BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
36/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH SỬA ĐỔI 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 5 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU
MỚI
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô,
xe mô tô hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học - Công nghệ và Môi trường và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư ban hành Sửa đổi 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu
mới.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Sửa đổi 01:2023 QCVN
109:2021/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Số hiệu: Sửa đổi 01:2023 QCVN
109:2021/BGTVT.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 6 năm 2024.
2. Các trường hợp không phải thử
nghiệm lại khí thải bao gồm:
a) Các kiểu loại xe ô tô hoặc động
cơ xe ô tô đã được cấp Báo cáo thử nghiệm khí thải phù hợp với QCVN 109:2021/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về khí thải mức 5 đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới;
b) Các xe ô tô được sản xuất tại
Việt Nam từ xe ô tô cơ sở (từ xe ô tô sát xi hoặc từ xe ô tô hoàn chỉnh) đã được
cấp phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (xe sản xuất, lắp ráp trong nước) hoặc
được chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập
khẩu (xe nhập khẩu).
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục
trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Giao
thông vận tải, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Các cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để đăng ký);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCNMT(H.Lưu).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
SỬA ĐỔI 01:2023 QCVN 109:2021/BGTVT QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC
GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 5 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI
National
technical regulation on the fifth level of gaseous pollutants emission for new
assembled, manufactured and imported utomobiles
Lời nói đầu
Sửa đổi 01:2023 QCVN
109:2021/BGTVT sửa đổi, bổ sung một số quy định của QCVN 109:2021/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam
biên soạn, Vụ Khoa học - Công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo Thông tư số
…….. /2023/TT-BGTVT ngày …. tháng … năm 2023.
Quy chuẩn này được biên soạn
trên cơ sở:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 109:2021/BGTVT;
- Các Tiêu chuẩn quốc gia: TCVN 6785:2015, TCVN
6567:2015, TCVN 6565:2006;
- Các Quy định của Ủy ban Kinh
tế Châu Âu của Liên hợp quốc: ECE 83 - Rev. 04 và ECE 49 - Rev. 05, ECE 154.
Rev.3, ECE 83-06;
- Các Chỉ thị của Hội đồng Nghị
viện Châu Âu: DIRECTIVE 2005/78/EC, DIRECTIVE 715/2007/EC và DIRECTIVE
2007/46/EC;
- Tiêu chuẩn khí thải Trung Quốc
GB 18352.6.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI MỨC 5 ĐỐI VỚI XE Ô TÔ SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ
NHẬP KHẨU MỚI
National
technical regulation on the fifth level of gaseous pollutants emission for new
assembled, manufactured and imported automobiles
Phần I. Sửa
đổi, bổ sung một số nội dung Phần I QCVN 109:2021/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung đoạn 4
Điều 1 như sau:
“Quy chuẩn này không áp dụng
đối với các loại xe sau đây:
- Các loại xe nêu tại TCVN 13219:2020 (ISO 7132:2003) Máy làm đất - Xe
tự đổ - Thuật ngữ và đặc tính kỹ thuật trong thương mại;
- Xe ô tô điện (ô tô chỉ sử dụng
điện làm nguồn động lực);
- Xe ô tô SXLR để xuất khẩu.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm 4.4
Điều 4 như sau:
“4.4. Xe loại N (Category
N of Motor Vehicles): Ô tô chở hàng, ô tô chuyên dùng quy định trong TCVN 7271:2003, Sửa đổi 1:2007 TCVN 7271:2003 , Sửa đổi 2:2010 TCVN 7271:2003 , TCVN 6211:2003 và có ít nhất 04 bánh, phân loại
thành các loại xe từ N1 đến N3 dưới đây:
4.4.1. N1: xe có khối lượng
toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 3.500 kg;
4.4.2. N2: xe có khối lượng
toàn bộ lớn nhất lớn hơn 3.500 kg nhưng không lớn hơn 12.000 kg;
4.4.3. N3: xe có khối lượng
toàn bộ lớn nhất lớn hơn 12.000 kg.
Chú thích: Xe ô tô chuyên dùng
trong Quy chuẩn này cũng được phân loại thành các loại xe N1, N2, N3 theo khối
lượng toàn bộ lớn nhất.”.
3. Bổ sung các điểm 4.8.3,
4.8.4 vào điểm 4.8 Điều 4 như sau:
“4.8.3. Xe Hybrid điện nạp
điện ngoài (Off-Vehicle charging - Hybrid electric vehicles (OVC-HEV) hoặc
Plug-in Hybrid electric vehicle (PHEV)) là xe Hybrid điện có khả năng nạp điện
được từ nguồn điện bên ngoài.
4.8.4. Xe Hybrid điện không
nạp điện ngoài (Not Off-Vehicle charging - Hybrid electric vehicles,
NOVC-HEV) là xe Hybrid điện không có khả năng nạp điện được từ nguồn điện bên
ngoài.
Chú thích: Loại xe có hệ thống
tự động khởi động và tắt động cơ (Start/Stop system) mà động cơ điện khởi động
chỉ được kết nối với động cơ đốt trong nhằm mục đích khởi động quá trình đốt
cháy (như đối với các loại xe thông thường) nhưng không có sự kết nối (trực tiếp
hoặc gián tiếp) giữa động cơ điện khởi động động cơ với hệ thống truyền động để
truyền năng lượng cơ học tới hệ thống chuyển động của xe thì không được coi là
xe Hybrid điện.”.
Phần II.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần II QCVN 109:2021/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung Bảng 2
điểm 2.2 Điều 2 như sau:
“Bảng 2. Giá trị giới
hạn khí thải của xe lắp động cơ cháy do nén - Mức 5
Loại xe
|
Khối lượng chuẩn,
Rm (kg)
|
CO
|
THC + NOx
|
NOx
|
PM(1)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
M1, M2
|
Tất cả
|
0,5
|
0,23
|
0,18
|
0,005/0,0045
|
N1(2)
|
Nhóm I
|
Rm ≤ 1305
|
0,5
|
0,23
|
0,18
|
0,005/0,0045
|
Nhóm II
|
1.305 < Rm ≤ 1.760
|
0,63
|
0,295
|
0,235
|
0,005/0,0045
|
Nhóm III
|
1.760 < Rm
|
0,74
|
0,35
|
0,28
|
0,005/0,0045
|
N2
|
Tất cả
|
0,74
|
0,35
|
0,28
|
0,005/0,0045
|
Chú thích:
(1) Giá trị đứng trước
tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan sát kết quả bằng
mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự động thông qua một
thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP);
(2) Xe được thiết kế
đáp ứng nhu cầu đặc biệt của xã hội như định nghĩa tại điểm 4.13 Điều 4 Phần I
Quy chuẩn này được áp dụng mức giới hạn của xe loại N1 Nhóm III.”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm
2.7.1 Điều 2 như sau:
“2.7.1. Xe phải trang bị
hệ thống OBD bảo đảm các yêu cầu sau:
2.7.1.1. Có thiết bị báo
lỗi chức năng (MI);
2.7.1.2. Có khả năng lưu
và xóa mã lỗi; khả năng xóa mã lỗi theo thiết kế của nhà sản xuất.”.
3. Bổ sung điểm 2.9.3 Điều 2
như sau:
“2.9.3. Đối với xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén gồm loại xe M1, M2, N1, N2 có khối lượng
toàn bộ lớn nhất không lớn hơn 4.500 kg: áp dụng phương pháp thử nêu tại điểm
3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này hoặc phương pháp thử nêu tại điểm 3.3 Điều 3
Phần III Quy chuẩn này bảo đảm thỏa mãn các quy định kỹ thuật tương ứng với từng
phép thử nêu tại Điều 2 Phần II Quy chuẩn này.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.2.1 Điều 3 như sau:
“3.2.1. Khi kiểm tra khí
thải trong phép thử nêu tại điểm 3.3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, khối lượng
trung bình đo được của độ khói, các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được
lớn hơn giá trị giới hạn tương ứng được quy định trong Bảng 4 và Bảng 5 Quy chuẩn
này. Các giá trị khối lượng trung bình đo được của các chất nêu trên được làm
tròn theo nguyên tắc làm tròn số đến 3 chữ số thập phân.
Bảng
4. Giá trị giới hạn trong khí thải của từng chất khí và hạt đối với các phép thử
ESC và ELR mức 5
ESC
|
ELR
|
Khối lượng các chất (g/kWh)
|
Độ khói
(m-1)
|
CO
|
HC
|
NOx
|
PM
|
1,5
|
0,46
|
2,0
|
0,02
|
0,5
|
”.
5. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.3.1 Điều 3 như sau:
“3.3.1. Xe phải trang bị
hệ thống OBD đảm bảo các yêu cầu sau:
3.3.1.1. Có thiết bị báo
lỗi chức năng (MI);
3.3.1.2. Có khả năng lưu
và xóa mã lỗi; khả năng xóa mã lỗi theo thiết kế của nhà sản xuất.”.
Phần III.
Sửa đổi, bổ sung một số nội dung Phần III QCVN 109:2021/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung các điểm
2.2.1, 2.2.2, 2.2.3 Điều 2 như sau:
“2.2.1. Đối với xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng hoặc xe khối lượng chuẩn thấp: mẫu thử là xe
hoàn chỉnh.
2.2.2. Đối với các loại
xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu khí hoặc
động cơ cháy do nén: mẫu thử là động cơ. Trường hợp thử nghiệm theo quy định tại
điểm 2.9.3 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này thì áp dụng quy định tại điểm 2.2.1 Điều
này.
2.2.3. Xe hoặc động cơ cần
được chạy rà để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Chú
thích Bảng 7 Điều 3 như sau:
“Chú thích: đối với phép thử loại
I, riêng xe M2, N2 sử dụng nhiên liệu điêzen, có khối lượng chuẩn ≤ 2.840 kg và
thoả mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại Điều 6 Phần III Quy
chuẩn này thì được áp dụng kết quả thử nghiệm theo các phép thử loại I TCVN 6785:2015 của xe M1, M2, N1, M2 tương ứng.”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.1.2.3.1 Điều 3 như sau:
“3.1.2.3.1. Nếu các xe
này phù hợp với yêu cầu nêu tại Điều 6 Phần III Quy chuẩn này về mở rộng thừa
nhận kết quả thử khí thải, được phép sử dụng kết quả thử nghiệm theo các phép
thử đối với xe loại M1, M2, N1 và N2 tương ứng thay cho việc thử nghiệm theo
các phép thử ESC, ELR và ETC của TCVN 6567:2015.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.1.3.2. Điều 3 như sau:
“3.1.3.2. Đối với xe
sát-xi có buồng lái: các quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng
lái được nêu trong Bảng 9 dưới đây:
Bảng
9. Quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái
Khối lượng chuẩn xe sát-xi có buồng lái (kg)
|
Tiêu chuẩn áp dụng
|
≤ 2.610
|
Áp dụng 1 trong 2 phương pháp
sau:
- Phương pháp nêu tại điểm
3.2 Phần III Quy chuẩn này;
- Phương pháp nêu tại điểm
3.3 Phần III Quy chuẩn này nếu loại xe sát-xi chỉ dùng để sản xuất thành xe
hoàn chỉnh là xe loại N.
|
> 2.610
|
- Xe lắp động cơ xăng: nêu tại
điểm 3.2 Phần III Quy chuẩn này.
- Xe lắp động cơ nhiên liệu
khí và điêzen: nêu tại điểm 3.3 Phần III Quy chuẩn này.
|
”.
5. Sửa đổi, bổ sung nội dung
tại điểm 3.2.1.1 Điều 3 như sau:
“3.2.1.1. Yêu cầu về đặc
tính nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4
Phần III Quy chuẩn này. Phải sử
dụng các phương pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng quy định
tại Phụ lục Q TCVN 6785:2015.
Việc xác định sức cản chuyển động
của xe được thực hiện theo phương pháp nêu tại Phụ lục Q TCVN 6785:2015 hoặc theo quy định tại Phụ lục
B - Phụ lục B4 ECE 154 Rev.3 của Ủy ban Kinh tế châu Âu của Liên Hợp quốc
(UNECE).
Đối với xe lắp động cơ phía trước,
quạt làm mát phải được đặt ở phía trước xe, cách mặt trước xe không quá 300 mm.
Trường hợp xe lắp động cơ phía sau hoặc không bảo đảm làm mát hiệu quả thì quạt
làm mát phải được bố trí để bảo đảm cung cấp đủ không khí làm mát xe.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.2.1.2 Điều 3 như sau:
“3.2.1.2. Xe lắp động cơ
cháy do nén, xe lắp động cơ cháy cưỡng bức phun nhiên liệu trực tiếp phải tiến
hành chạy thuần hóa trước khi thử với 3 lần chu trình ngoài đô thị của Phép thử
loại I quy định tại Phụ lục D - Phụ lục D1 TCVN
6785:2015”.
7. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.2.5.3 Điều 3 như sau:
“3.2.5.3. Cơ sở thử nghiệm
có thể thực hiện phép thử loại V với việc sử dụng các hệ số suy giảm trong Bảng
3 điểm 2.6 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này.”.
8. Sửa đổi, bổ sung chú
thích (*) điểm 3.2 Điều 3 như sau:
“Chú thích: (*) Đối với xe
Hybrid điện, ngoài việc thực hiện các Phép thử loại I, Phép thử loại II, Phép
thử loại III và Phép thử loại IV quy định tại điểm 3.2.1, điểm 3.2.2, điểm
3.2.3 và điểm 3.2.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này còn phải thực hiện theo các
quy định tương ứng trong Phụ lục N TCVN
6785:2015. Đối với xe NOVC-HEV, trước khi thực hiện Phép thử loại I và Phép
thử loại IV phải thực hiện thuần hóa trên băng thử với ít nhất 2 chu trình Phép
thử loại I quy định tại Phụ lục D - Phụ lục D1 TCVN
6785:2015 mà không cần ngâm xe giữa các chu trình thuần hóa; sau đó, xe được
ngâm theo quy định tương ứng tại các điểm N.3.3, N.3.4 và N.6.2 Phụ lục N TCVN 6785:2015 trước khi thử.”.
9. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.2.6 Điều 3 như sau:
“3.2.6. Phép thử OBD
3.2.6.1. Cơ sở SXLR hoặc
cơ sở nhập khẩu khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh kiện (ít nhất một cảm biến
hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả) tại
Phụ lục A - Phụ lục A1 bảo đảm có khả năng ngắt kết nối hoặc ngừng kích hoạt tạm
thời hoặc mô phỏng sự hoạt động trong quá trình kiểm tra và Cơ sở thử nghiệm tiếp
cận được để kiểm tra tính năng báo lỗi chức năng (MI), mã lỗi; đồng thời bảo đảm
mẫu thử hoạt động bình thường khi kết nối (kích hoạt) trở lại sau khi kiểm tra.
3.2.6.2. Cơ sở thử nghiệm
lựa chọn 4 cảm biến hoặc linh kiện được Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu khai
báo tại Phụ lục A - Phụ lục A1; trong đó, phải lựa chọn ngắt kết nối hoặc ngừng
kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động ít nhất một cảm biến hoặc linh kiện
(nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả để kiểm tra hiệu quả
của OBD theo khai báo của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở
nhập khẩu có trách nhiệm bảo đảm tình trạng hoạt động bình thường của mẫu thử
sau khi kiểm tra.”.
10. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.3.2.5 Điều 3 như sau:
“3.3.2.5. Đối với xe lắp
hệ thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh định kỳ phải được thử nghiệm
theo quy định tại điểm B.2.8.2 Phụ lục B TCVN
6567:2015. Phép thử được thực hiện như sau:
3.3.2.5.1. Nếu cơ sở
SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu cung cấp được dữ liệu thể hiện được lượng khí thải
không đổi (+/-15 %) giữa các giai đoạn tái sinh, thực hiện một phép thử ETC
trong quá trình tái sinh và một phép thử ETC không trong quá trình tái sinh. Cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu phải cung cấp hệ thống xử lý sau xả đã hấp thụ một
lượng phát thải sát với thời điểm tái sinh để chuẩn bị cho phép thử ETC trong
quá trình tái sinh, hoặc như quy định tại điểm 3.3.2.5.2, 3.3.2.5.3, 3.3.2.5.4
dưới đây:
3.3.2.5.2. Lượng khí thải
được đo dựa trên ít nhất một phép thử không trong quá trình tái sinh và ít nhất
một phép thử trong quá trình tái sinh trên một hệ thống xử lý sau xả ổn định nếu
kết quả phép thử ETC trong quá trình tái sinh không vượt quá giới hạn khí thải
trong Bảng 2 điểm 5.2 của TCVN 6567:2015.
3.3.2.5.3. Lượng khí thải
được đo dựa trên ít nhất một phép thử ETC trong quá trình tái sinh và lượng khí
thải trung bình cộng của ít nhất 02 phép thử ETC không trong quá trình tái
sinh.
3.3.2.5.4. Có thể sử dụng
kết quả phép thử ETC trong quá trình tái sinh theo tài liệu do cơ sở SXLR hoặc
cơ sở nhập khẩu cung cấp để miễn phép thử ETC của quá trình tái sinh.”.
11. Sửa đổi, bổ sung điểm
3.3.3 Điều 3 như sau:
“3.3.3. Phép thử OBD
3.3.3.1. Cơ sở SXLR hoặc
cơ sở nhập khẩu khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh kiện (ít nhất một cảm biến
hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả) tại
Phụ lục C - Phụ lục C1 bảo đảm có khả năng ngắt kết nối hoặc ngừng kích hoạt tạm
thời hoặc mô phỏng sự hoạt động trong quá trình kiểm tra và Cơ sở thử nghiệm tiếp
cận được để kiểm tra tính năng báo lỗi chức năng (MI), mã lỗi; đồng thời bảo đảm
mẫu thử hoạt động bình thường khi kết nối (kích hoạt) trở lại sau khi kiểm tra.
3.3.3.2. Cơ sở thử nghiệm
lựa chọn 4 cảm biến hoặc linh kiện được Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu khai
báo tại Phụ lục C - Phụ lục C1; trong đó, phải lựa chọn ngắt kết nối hoặc ngừng
kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động ít nhất một cảm biến hoặc linh kiện
(nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả để kiểm tra hiệu quả
của OBD theo khai báo của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở
nhập khẩu có trách nhiệm bảo đảm tình trạng hoạt động bình thường của mẫu thử
sau khi kiểm tra. Đối với mẫu thử phục vụ kiểm tra chứng nhận xe SXLR mới, cho
phép thực hiện việc thử nghiệm trên một mẫu động cơ khác (cùng kiểu loại) với mẫu
động cơ đã thực hiện các phép thử khí thải nêu tại các điểm 3.3.2 và 3.3.4 Điều
3 Phần III Quy chuẩn này.”.
12. Sửa đổi, bổ sung điểm
4.1 Điều 4 như sau:
“4.1. Nhiên liệu thông dụng
cho xe cơ giới thỏa mãn yêu cầu đối với nhiên liệu mức 5 theo QCVN 01:2022/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
xăng, nhiên liệu điêzen và nhiên liệu sinh học.”.
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 5
như sau:
“5. Xử lý kết quả và lập báo
cáo thử nghiệm
5.1. Xử lý kết quả thử nghiệm
5.1.1. Đối với mẫu thử
được lấy trong quá trình kiểm tra giám sát khí thải xe khi SXLR hàng loạt, việc
xử lý kết quả được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Phần III Quy chuẩn này.
5.1.2. Đối với mẫu thử
là xe nhập khẩu hoặc động cơ của xe nhập khẩu: khi thử nghiệm lần tiếp theo, xe
hoặc động cơ cần được chạy rà để đưa về điều kiện kỹ thuật tốt trước khi thử.
5.2. Lập báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải lập báo
cáo thử nghiệm khí thải có nội dung ít nhất bao gồm các điều quy định trong Phụ
lục B, Phụ lục D và Phụ lục E Quy chuẩn này tương ứng với từng loại thử nghiệm
và tiêu chuẩn áp dụng.”.
14. Sửa đổi, bổ sung điểm
6.1 Điều 6 như sau:
“6.1. Yêu cầu chung
6.1.1. Các xe M1, M2,
N1, N2 (trừ các kiểu loại xe nêu tại 6.1.3) có khối lượng chuẩn không quá 2.840
kg và thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại điểm 6.2 và điểm
6.3 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này thì được áp dụng kết quả thử nghiệm đối với
các phép thử của xe M1, M2, N1, N2 tương ứng.
6.1.2. Việc mở rộng thừa
nhận kết quả thử nghiệm nêu tại điểm 6.1.1 ở trên chỉ áp dụng cho kiểu loại xe
M1, N1, M2, N2 đã kiểm tra khí thải theo TCVN
6785:2015 và cho kiểu loại xe đã kiểm tra độ khói theo TCVN 6565:2006.
6.1.3. Các kiểu loại xe
được sản xuất từ xe cơ sở (từ xe sát-xi hoặc từ xe hoàn chỉnh) thuộc kiểu loại
xe đã được thử nghiệm khí thải thì không phải thử nghiệm lại khí thải.”.
15. Sửa đổi, bổ sung điểm
6.2.1.2. Điều 6 như sau:
“6.2.1.2. Chỉ khác nhau
về số loại (mã kiểu loại, tên thương mại), loại xe, khối lượng toàn bộ lớn nhất,
số nhận dạng (VIN) và các thông số theo từng trường hợp quy định tại các điểm từ
6.2.2 đến 6.2.5 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này.”.
16. Sửa đổi, bổ sung điểm
6.2.2.1.2. Điều 6 như sau:
“6.2.2.1.2. Đối với kiểu
loại xe thuộc loại N1, N2 có khối lượng chuẩn thấp hơn khối lượng chuẩn của kiểu
loại xe đã được chứng nhận khí thải, chỉ mở rộng thừa nhận kết quả thử nghiệm nếu
kết quả đo khí thải từ kiểu loại xe đã được chứng nhận không vượt quá các giá
trị giới hạn khí thải quy định đối với kiểu loại xe được xét thừa nhận kết quả
này.”.
17. Bổ sung Điều 8 như sau:
“8. Đối với các loại xe
hoặc động cơ mà năng lực thử nghiệm trong nước chưa thực hiện được hoặc trong
điều kiện thiên tai, dịch bệnh hoặc các trường hợp bất khả kháng khác quy định
tại khoản 1 Điều 156 Bộ Luật dân sự thì Cục Đăng kiểm Việt
Nam căn cứ báo cáo kết quả thử nghiệm khí thải do tổ chức thử nghiệm tại nước
ngoài đã cấp (tổ chức thử nghiệm đã được tổ chức công nhận là thành viên của
APAC (Tổ chức công nhận Châu Á - Thái Bình Dương) hoặc của ILAC (Tổ chức Công
nhận các phòng thử nghiệm quốc tế) công nhận có năng lực phù hợp với quy định tại
tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017, trong đó có phạm vi thử nghiệm phù hợp với Quy
chuẩn này) và đối chiếu với xe hoặc động cơ thực tế đối với các thông tin và
thông số kỹ thuật nêu trong Phụ lục C, Phụ lục D, Phụ lục Đ và Phụ lục E Quy
chuẩn này để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường. Báo cáo kết quả thử nghiệm nước ngoài phải thỏa mãn một
trong các yêu cầu sau:
8.1. Có các phép thử phù
hợp và mức tiêu chuẩn khí thải không thấp hơn mức quy định tại Quy chuẩn này;
8.2. Có đầy đủ các phép
thử phù hợp quy định của ECE 83 (mức Euro 5 hoặc cao hơn), ECE 154 (mức Euro 5
hoặc cao hơn) hoặc ECE 49 (mức Euro 5 hoặc cao hơn) của UNECE.
Phần IV.
Sửa đổi, bổ sung các phụ lục của QCVN 109:2021/BGTVT
1. Sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Phụ lục A
1.1. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.1.7 như sau:
“A.1.7. Khối lượng bản
thân khi thử nghiệm theo đăng ký của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu (Unladen
mass of vehicle in emission test as the Manufacturer or Importer’s
registration)(*): ............. kg.
Chú thích(*): Đối với
xe chuyên dùng, xe chở người chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, được quy định
trong TCVN 7271, TCVN 6211 khối lượng bản thân của xe khi thử
nghiệm không bao gồm khối lượng của thiết bị, cụm lắp ráp độc lập phục vụ mục
đích chuyên dùng kèm theo xe (ví dụ: máy thở trên xe ô tô cứu thương, máy phát
điện di động, các trang thiết bị di động mang theo, ...).”.
1.2. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.1.10.1.2 như sau:
“A.1.10.1.2. Hiệu suất
chuyển mô men lớn nhất (Maximum torque conversion)(6): …………”.
1.3. Bỏ điểm A.1.15; sửa
điểm A.1.16 thành điểm A.1.15; bỏ các điểm A.2.2.13, A.2.2.14.
1.4. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.1.5 như sau:
“A.2.2.1.5. Các bản vẽ
mô tả buồng cháy và đỉnh pittông (Drawings of combustion chamber and piston
crown(6):……………………………………………………..”.
1.5. Sửa đổi, bổ sung nội
dung c, d, đ, e của điểm A.2.2.4.1.3 như sau:
“c. Lượng nhiên liệu cung cấp lớn
nhất (Maximum fuel delivery): (mm3/stroke or cycle) tại tốc độ
bơm (at a pump speed): (r.p.m): …… r/min hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) (6)
d. Thời điểm phun (Injection
timing)(2)(6): ………………………………
đ. Đặc tính phun sớm (Injection
advance curve)(2)(6):…………………
e. Phương pháp hiệu chuẩn (Calibration
procedure): băng thử/động cơ (test bench/engine)(1)(6)
……………………”.
1.6. Sửa đổi bổ sung nội
dung b, c, d, đ của điểm A.2.2.4.1.4 như sau:
“b. Điểm hạn chế tốc độ (Cut-off
point)(6):………………………………….
c. Khi có tải (Cut-off point
under load)(6): ……………….. (r/min) (r.p.m or min-1)
d. Khi không tải (Without
load) 6): …………………………. (r/min) (r.p.m or min-1)
đ. Tốc độ không tải (Idling
speed)(6): ………………………. (r/min) (r.p.m or min-1)”.
1.7. Sửa đổi, bổ sung và nhập
nội dung c, d thành c của điểm A.2.2.4.1.5 như sau:
“c. Áp suất phun (Opening
pressure)(2)(6):………………. (kPa) hoặc đường đặc tính (Characteristic
diagram)(6): ………………..”.
1.8. Sửa đổi, bổ sung nội
dung c của điểm A.2.2.4.1.6 như sau:
“c. Mô tả (Description)(6):………………………….”.
1.9. Sửa đổi, bổ sung nội
dung c của điểm A.2.2.4.1.7 như sau:
“c. Mô tả (Description)(6):………………………….”.
1.10. Sửa đổi, bổ sung nội
dung b, đ, e, g, i, l, m của điểm A.2.2.4.2.2 như sau:
1.10.1. Sửa đổi, bổ sung nội
dung b của điểm A.2.2.4.2.2 như sau:
“b. Bộ điều chỉnh nhiên
liệu - Kiểu (Fuel regulator - type)(6): ………………”.
1.10.2. Sửa đổi, bổ sung nội
dung đ, e, g của điểm A.2.2.4.2.2 như sau:
“đ. Bộ điều chỉnh áp suất - Kiểu
(Pressure regulator - type)(6):………………
e. Cái ngắt vi mạch - Kiểu (Microswitch
- type)(6):…………………………
g. Vít điều chỉnh chạy không tải
- Kiểu (Idle adjusting screw - type)(6):……………..”.
1.10.3. Sửa đổi, bổ sung nội
dung i, l, m của điểm A.2.2.4.2.2 như sau:
“i. Cảm biến nhiệt độ nước - Kiểu
(Water temperature sensor - type (6):……………
l. Công tắc nhiệt độ không khí
- Kiểu (Air temperature switch - type) (6):…………..
m. Bộ phận chống nhiễu điện từ:
Mô tả hoặc bản vẽ (Electromagnetic interference protection: Description or
drawing) (6):…………………………………”.
1.11. Sửa đổi, bổ sung nội
dung a của điểm A.2.2.4.2.5 như sau:
“a. Áp suất phun (Opening
pressure)(2)(6):…………………… kPa”.
1.12. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.4.2.6 như sau:
“A.2.2.4.2.6. Thời điểm
phun (Injection timing)(6):…………………..”.
1.13. Sửa đổi, bổ sung nội
dung a, b của điểm A.2.2.4.2.7 như sau:
“a. Nguyên lý làm việc (Operating
principle(s))(6):………………….
b. Giới hạn làm việc/thông số
chỉnh đặt (Operating limits/ settings)(1)(6):…………”.
1.14. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.4.3 như sau:
“A.2.2.4.3. Bơm cung cấp
nhiên liệu (Feed pump)(6):…………..”.
1.15. Sửa đổi, bổ sung nội
dung c của điểm A.2.2.4.4.2 như sau:
“c. Khả năng điều chỉnh liên
quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities)(6):
…………”.
1.16. Sửa đổi, bổ sung các
điểm từ A.2.2.5.3 đến A.2.2.5.7 như sau:
“A.2.2.5.3. Nguyên lý
làm việc (Working principle) (6):……………….
A.2.2.5.4. Đặc tính đánh
lửa sớm (Ignition advance curve)(2)(6):………………
A.2.2.5.5. Thời điểm
đánh lửa tĩnh (Static ignition timing)(2)(6) …….độ trước ĐCT (degrees
before TDC)
A.2.2.5.6. Khe hở tiếp
điểm (Contact-point gap)(2)(6): ……………(mm)
A.2.2.5.7. Góc đóng tiếp
điểm (Dwell-angle)(2)(6):……….……..”.
1.17. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.5.8.3 như sau:
“A.2.2.5.8.3. Thông
số chỉnh đặt khe hở đánh lửa (Spark plug gap setting)(6):…..”.
1.18. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.7.1.3 như sau:
“A.2.2.7.1.3. Mô tả hệ
thống (áp suất nạp lớn nhất:...........kPa, đường xả khí …..) (Description
of the system (maximum charge pressure: …. kPa, wastegate.....) (6)….”.
1.19. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.7.3 như sau:
“A.2.2.7.3. Mô tả và các
bản vẽ của ống dẫn đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên, thiết bị sấy,
bộ phận nạp khí bổ sung, ...) (Description and drawings of inlet pipes and
their accessories (plenum chamber, heating device, additional air intakes,
etc))(6): ……………….
A.2.2.7.3.1. Mô tả ống nạp
(bao gồm cả bản vẽ và/hoặc ảnh) (Intake manifold description (include
drawings and/or photographs))(6): ………………..”.
1.20. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.9 như sau:
“A.2.2.9. Thời điểm đóng
mở van (xu páp) hoặc số liệu tương đương (Valve timing or equivalent data)(6):………………………..
A.2.2.9.1. Độ nâng lớn
nhất của các van, các góc đóng và mở hoặc chi tiết về thời điểm của các hệ thống
phân phối luân phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift of valves,
angles of opening and closing, or timing details of alternative distribution
systems, in relation to dead centres)(6): …………………
A.2.2.9.2 Chuẩn hoặc dải
thông số chỉnh đặt (Reference or setting ranges)(1)(6):…”.
1.21. Sửa đổi, bổ sung các
điểm A.2.2.11.3.2, A.2.2.11.3.3 như sau:
“A.2.2.11.3.2. Phun
không khí: Có/Không(1) (Air injection: Yes/No)
Kiểu (không khí phun kiểu xung,
bơm không khí, ...) (Type (pulse air, air pump,...))(6):
……………………………
A.2.2.11.3.3. Tuần hoàn
khí thải (EGR): Có/Không (EGR exhaust gas recycle: Yes/No)(1)
Các đặc điểm: (lưu lượng …) (Characteristics:
flow...(6):……………..”.
1.22. Sửa đổi, bổ sung nội
dung a, b, e, g, h của điểm A.2.2.11.3.5 như sau:
1.22.1. Sửa đổi, bổ sung nội
dung a, b của điểm A.2.2.11.3.5 như sau:
“a. Kích thước và hình dáng bẫy
(dung tích) (Dimensions and shape of the particulate trap (capacity))(5)(6):
……………………..
b. Kiểu bẫy và kết cấu (Type
of particulate trap and design)(5)(6): ………………….”.
1.22.2. Sửa đổi, bổ sung nội
dung e, g, h của điểm A.2.2.11.3.5 như sau:
“e. Số lượng chu trình của phép
thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương, giữa hai chu
trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại 1 (Phụ lục M
TCVN 6785:2015) (The number of Type I
operating cycles, or equivalent engine test bench cycles, between two cycles
where regenerative phases occur under the conditions equivalent to Type I test
(Annex M TCVN 6785:2015))(5)(6):
……………………….
g. Mô tả phương pháp xác định số
lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh (Description of method
employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur)(5)(6): …………………….
h. Các thông số xác định mức tải
yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ, áp suất, ...) (Parameters
to determine the level of loading required before regeneration occurs (i.e.
temperature, pressure etc.)(5)(6): …………………………”.
1.23. Sửa đổi, bổ sung điểm
A.2.2.11.4.4 như sau:
“A.2.2.11.4.4. Phương
pháp truy cập EECU (Access method of EECU)(5)(6): ………”.
1.24. Bãi bỏ nội dung e
của điểm A.2.2.11.3.6.
1.25. Bãi bỏ nội dung điểm
A.2.2.13, điểm A.2.2.14.
1.26. Bổ sung điểm A.3 như
sau:
“A.3. Xe Hybrid điện: Có/Không
(Electric Hybrid vehicle: Yes/No)(1):
A.3.1. Loại xe Hybrid điện
(Category electric Hybrid vehicle): không tự sạc điện/tự sạc điện (Off
Vehicle charging (OVC)/Not Off Vehicle charging (NOVC)):
A.3.2. Công tắc chuyển
chế độ hoạt động: Có/Không (Operating mode switch: with/without)
A.3.2.1. Các chế độ có
thể chọn (Selectable modes):
A.3.2.1.1. Chỉ sử dụng
điện: Có/Không (Pure electric: Yes/No):
A.3.2.1.2. Chỉ sử dụng
nhiên liệu: Có/Không (Pure fuel consuming: Yes/No):
A.3.2.1.3. Chế độ
Hybrid: Có/Không (nếu có, mô tả ngắn gọn) (Hybrid mode: Yes/No) (if yes,
short description):
A.3.3. Mô tả thiết bị
tích trữ năng lượng: (Ắc quy, tụ điện, bánh đà/máy phát điện…) (description
of the energy storage device: battery, capacitor, flywheel/generator ...)
A.3.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
A.3.3.2. Kiểu (Type
(s)):
A.3.3.3. Số nhận dạng (Identification
number):
A.3.3.4. Loại cặp hóa -
điện (Kind of electrochemical couple):
A.3.3.5. Năng lượng: (Đối
với ắc quy: điện áp và điện lượng Ah trong 2h, đối với tụ điện: J) (Energy
(for battery: voltage and capacity Ah in 2 h, for capacitor: J,..))
A.3.3.6. Thiết bị sạc:
bên trong/bên ngoài/không lắp (Charger: on board/external/without):
A.3.4. Máy điện (mô tả
riêng rẽ từng loại máy điện) (Electric machine (discrible each type of
electric machine separately))
A.3.4.1. Nhãn hiệu (Make):
A.3.4.2. Kiểu (Type):
A.3.4.3. Mục đích sử dụng
chính: Mô tơ điện/Máy phát điện/Mô tơ điện và máy phát điện đồng thời (Primary
use: Electric motor/Generator /Traction motor and Generator simultaneous)
A.3.4.3.1. Khi sử dụng
làm mô tơ điện: một mô tơ/nhiều mô tơ (ghi số) (When used as traction motor:
monomotor /multimotors (number)):
A.3.4.4. Công suất lớn
nhất (Maximum of power):
A.3.4.5. Nguyên lý làm
việc (Working principle):
A.3.4.5.1. Dòng điện một
chiều/xoay chiều/số pha (Direct current/alternating current/numbers of
phase):
A.3.4.5.2. Bộ kích từ
riêng rẽ (separate excitation)/chuỗi (series)/phức hợp (compound)
A.3.4.5.3. Đồng bộ/không
đồng bộ (synchronous/asynchronous):
A.3.5. Thiết bị điều khiển
(Control unit):
A.3.5.1. Nhãn hiệu (Make):
A.3.5.2. Kiểu (type):
A.3.5.3. Số nhận dạng (Identification
number):
A.3.6. Bộ điều khiển
công suất (power controller):
A.3.6.1. Nhãn hiệu (Make):
A.3.6.2. Kiểu (Type):
A.3.6.3. Số nhận dạng (Identification
number):
A.3.7. Quãng đường lớn nhất
xe có thể đi được khi sử dụng động cơ điện (Vehicle electric range):
A.3.8. Hướng dẫn về thuần
hóa của nhà sản xuất (Manufacturer's recommendation for preconditioning):”.
1.27. Sửa đổi, bổ sung các
chú thích (5), (6) như sau:
“Chú thích:
(5) Không áp dụng đối
với các xe nhập khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 116/2017/NĐ-CP và Nghị định 17/2020/NĐ-CP .
(6) Khuyến khích cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu khai báo.”.
1.28. Bổ sung ghi chú vào cuối
Phụ lục A như sau:
“Ghi chú: Các ký tự thể hiện
kiểu loại linh kiện có sự thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến kết quả khí thải
thì được sử dụng để mô tả (ví dụ: *, ?) nếu cung cấp được tài liệu của nhà sản
xuất xe, động cơ hoặc linh kiện.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
A - Phụ lục A1 QCVN 109:2021/BGTVT như sau:
“Phụ
lục A - Phụ lục A1 (Annex A - Appendix A1)
Thông
tin cho thử nghiệm (Information on test conditions)
I. Xe (Vehicle)
|
1. Loại xe (Category of
the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2):
|
|
2. Nhãn hiệu (Trade name or
mark of the vehicle):
|
|
3. Tên thương mại, nếu có (Commercial
name, if avaiable):
|
|
3.1. Kiểu (số) loại (Vehicle
type/ model code):
|
|
3.2. Số nhận dạng xe (VIN):
|
|
4. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập
khẩu (Manufacturer or Importer):
|
|
4.1 Tên và địa chỉ cơ sở SXLR
hoặc cơ sở nhập khẩu
(Assembly plant’s/Importer’s name and address):
|
|
4.2 Tên và địa chỉ đại diện của
cơ sở SXLR (nếu có) (Name and address of manufacturer's representative (If
applicable)):
|
|
II - Thông tin cho thử
nghiệm (Information on test conditions)
|
1. Loại nhiên liệu sử dụng
(Fuel used for test)
|
|
Xăng RON 95-V (Gasoline
RON 95-V)/Xăng chuẩn: ..… (Reference gasoline: ..…)/Điêzen 0,001S-V (Diesel
0,001S-V)/ Điêzen chuẩn: ..… (Reference Diesel: ..…)/nhiên
liệu khác: ..… (other fuel: ..…)
|
|
2. Trục chủ động (số lượng,
vị trí, liên kết)
(Powered axles (number,
position, interconnection))
4x2, trục trước/trục sau chủ
động (Powered front/rear axles)/
4x4, hai trục chủ động
toàn/bán thời gian
(Permanent/temporary
all-wheel drive all-wheel drive)
|
|
3. Nguyên lý làm việc của
hệ thống phun đối với động cơ cháy cưỡng bức (Working principle of
injection for positive ignition):
Phun trên đường ống nạp (Intake
manifold)/Phun trực tiếp (Direct injection)/Khác: …..… (other:
…..…)
|
|
4. Hệ thống tái sinh
(Có/Không)
(Regenerating system (Yes/No)
|
|
Nếu có (If yes):
|
|
- Tái sinh liên tục (Continuous
regeneration)
|
|
- Tái sinh định kỳ, xác định
hệ số Ki theo (Periodically regeneration, determination of Ki factor as):
|
|
+ Điểm (Point) 3.2.1.5.3
Điều 3 Phần III QCVN 109:2021/BGTVT
|
|
+ Cơ sở SXLR hoặc Cơ sở NK
cung cấp kèm tài liệu chứng minh (Manufactures/Importer provided with
proved documents enclosed)
|
|
5. Xe Hybrid điện
(Có/Không) (Hybrid electric vehicle (Yes/No))
|
|
Nếu có (If yes)
|
|
- Không nạp điện ngoài
(NOVC-HEV)
|
|
- Có nạp điện ngoài
(OVC-HEV), xác định De (Determination of De) (km) theo:
|
|
+ Cơ sở SXLR hoặc Cơ sở NK cung
cấp kèm tài liệu chứng minh (Manufactures/Importers provided with proved
documents enclosed)
|
|
+ Thử nghiệm (Determination
on site)
|
|
6. Hệ số suy giảm trong
Phép thử loại V (Deterioration factors of Test type V)
|
|
+ Theo các bảng trong QCVN
tương ứng (According to the tables in the corresponding QCVN)
|
|
+ Cơ sở SXLR hoặc Cơ sở nhập
khẩu cung cấp kèm tài liệu chứng minh (Manufactures/Importesr provided
with proved documents enclosed)
|
|
8. Chiều dài cơ sở của
xe (Wheel base of vehicle) (m): ....................................
9. Cảm biến hoặc linh kiện
được cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu đề nghị thử hiệu quả OBD (Sensors/Components
as recommended by manufactures or importer on OBD testing)
Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu
khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh kiện (Ít nhất một cảm biến hoặc linh kiện
(nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả) có khả năng ngắt
kết nối hoặc ngừng kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động khi kiểm tra
và đảm bảo Cơ sở thử nghiệm tiếp cận kiểm tra được các lỗi chức năng (MI), mã
lỗi. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm đảm bảo bảo tình trạng hoạt
động bình thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
(The Manufacturers or the importers
declare at least 6 sensors or components (at least one sensor or component
(if fitted) in exhaust aftertreatment systems) capable of disconnecting or
deactivate temporarily or operation simmulation during testing and ensure
that the Technical service has access to functional errors (MIs) and error
codes. The manufactures/ importers are responsible for ensuring the normal
operation of the samples after testing).
|
STT (No)
|
Cảm biến hoặc linh kiện
(sensors or components)
|
Mã lỗi
(Error codes)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
…
|
|
|
”.
3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
B và Phụ lục C
3.1. Sửa đổi, bổ sung điểm
B.1.7 Phụ lục B như sau:
“B.1.7. Khối lượng bản
thân xe (Unladen mass of the vehicle): ...................... kg
Khối lượng bản thân khi thử nghiệm
(đối với xe chở người chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, xe chuyên dùng)
theo đăng ký của cơ sở SXLR hoặc nhập khẩu (Unladen mass of vehicle in
emission test as the Manufacturer or Importer’s registration (in the case of
special purpose vehicle)): ............. kg”.
3.2. Sửa đổi, bổ sung điểm
B.1.8 Phụ lục B như sau:
“B.1.8. Khối lượng chuẩn
xe (Reference mass of the vehicle): ………….……. kg
Chú thích: Đối với xe chở người
chuyên dùng, xe chở hàng chuyên dùng, xe chuyên dùng, khối lượng chuẩn được tính
theo khối lượng bản thân khi thử nghiệm theo đăng ký của cơ sở SXLR hoặc nhập
khẩu.”.
3.3. Sửa đổi, bổ sung điểm
B.1.19. Phụ lục B như sau:
“B.1.19. Tốc độ động cơ
tại công suất hữu ích lớn nhất (Engine speed at maximum net power): …………
r/min (rpm or min-1)”.
3.4. Sửa đổi, bổ sung điểm
B.1.20 Phụ lục B như sau:
“B.1.20. Công suất hữu
ích lớn nhất (Maximum net power): ……………….. kW”.
3.5. Sửa đổi, bổ sung điểm
C.1.12. Phụ lục C
“C.1.12. Mô men xoắn hữu
ích lớn nhất (Maximum net torque): .................... Nm tại (at)
(rpm or min-1): .................................... r/min (rpm
or min-1)”.
3.6. Bổ sung Ghi chú vào cuối
Phụ lục C như sau:
“Ghi chú: Các ký tự thể hiện kiểu
loại linh kiện có sự thay đổi nhưng không ảnh hưởng đến kết quả khí thải thì được
sử dụng để mô tả (ví dụ: *, ?), nếu cung cấp được tài liệu của nhà sản xuất xe,
động cơ hoặc linh kiện.”.
4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
C - Phụ lục C1 QCVN 109:2021/BGTVT như sau:
“Phụ lục C - Phụ lục C1 (Annex C - Appendix C1)
Thông tin cho thử nghiệm (Information on test conditions)
|
I. Mô tả động cơ (Description
of engine)
|
1. Nhãn hiệu động cơ (Trade
name/Mark or Make of engine)
|
|
2. Tên thương mại, nếu có (Commercial
name, if avaiable)
|
|
3. Kiểu (số) loại động cơ (Engine
Type/Model code/Engine model)
|
|
4. Số động cơ (Engine
number)
|
|
5. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập
khẩu (Manufacturer or Importer)
|
|
5.1. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu
(Assembly plant’s/Importer’s name and address)
|
|
5.2. Tên và địa chỉ đại diện
của cơ sở SXLR (nếu có) (Name and address of manufacturer's representative
(If applicable))
|
|
II - Thông tin cho thử
nghiệm (Information on test conditions)
|
1. Loại nhiên liệu sử dụng
(Fuel used for test)
Điêzen 0,001S-V (Diesel
0,001S-V)/Điêzen chuẩn (Reference Diesel)/Khí thiên nhiên
(NG)/nhiên liệu khác (other fuel) …
|
|
2. Điều khiển tăng tốc (Acceleration
control)
|
|
- Cơ khí (Manual)
|
|
- Điện (Electric)
|
|
+ Điểm zero (Zero point) (V)
|
|
+ Điểm max (Max point) (V)
|
|
3. Mô men quán tính (Inertia)
|
|
- Động cơ (bao gồm cả bánh
đà) (Engine (including flywheel))
(Kg.m2)
|
|
- Mặt bích (Connection
flange)(Kg.m2):
|
|
4. Loại bộ biến đổi xúc
tác (Category of Catalytic converter) (SCR/ DOC/ SCR + DOC/khác:
..…)
|
|
5. Hệ thống tái sinh
(Có/Không)
(Regenerating system
(Yes/No))
|
|
Nếu có (If yes):
|
|
- Tái sinh liên tục
(Có/Không) (Continuous Regeneration (Yes/ No))
|
|
- Tái sinh định kỳ (Có/Không)
(Periodically Regeneration (Yes/No))
|
|
6. Số răng bánh đà (Number
of flywheel teeth)
|
|
7. Chiều quay của động cơ (Rotation
direction)
theo chiều kim đồng hồ (Clockwise)/Ngược
chiều kim đồng hồ (Counterclockwise)
Nhìn từ phía (From the
side of): …………….
|
|
8. Cảm biến hoặc linh kiện
được cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu đề nghị thử hiệu quả OBD (Sensors/components
as recommended by manufactures or importer on OBD testing)
Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu
khai báo ít nhất 6 cảm biến hoặc linh kiện (ít nhất một cảm biến hoặc linh kiện
(nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau xả) có khả năng ngắt
kết nối hoặc ngừng kích hoạt tạm thời hoặc mô phỏng sự hoạt động khi kiểm tra
và bảo đảm Cơ sở thử nghiệm tiếp cận kiểm tra được các lỗi chức năng (MI), mã
lỗi. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm đảm bảo bảo tình trạng hoạt
động bình thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
(The Manufacturers or the
importers declare at least 6 sensors or components (at least one sensor or
component (if fitted) in exhaust aftertreatment systems) capable of
disconnecting or deactivate temporarily or operation simmulation during
testing and ensure that the Technical service has access to functional errors
(MIs) and error codes. The manufactures/ importers are responsible for
ensuring the normal operation of the samples after testing)…
|
STT (No)
|
Cảm biến hoặc linh kiện
(sensors or components)
|
Mã lỗi
(Error codes)
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
8
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
”.
5. Bãi bỏ Phụ lục D - Phụ
lục D1 QCVN QCVN 109:2021/BGTVT.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm G4
Phụ lục G QCVN 109:2021/BGTVT như sau:
“G4. Nhiên liệu điêzen B5
Thông số
|
Đơn vị
|
Giới hạn (1)
|
Phương pháp thử
|
Nhỏ nhất
|
Lớn nhất
|
|
Số xê tan(2)
|
|
52,0
|
54,0
|
EN-ISO 5165
|
Tỉ trọng ở 15oC
|
kg/m3
|
833
|
837
|
EN-ISO 3675
|
Chưng cất:
|
|
|
|
|
- Điểm 50%
|
oC
|
245
|
|
EN-ISO 3405
|
- Điểm 95%
|
oC
|
345
|
350
|
- Điểm sôi cuối
|
oC
|
-
|
370
|
Điểm chớp cháy
|
oC
|
55
|
-
|
EN 22719
|
CFPP
|
oC
|
-
|
-5
|
EN 116
|
Độ nhớt ở 40 oC
|
mm2/s
|
2,3
|
3,3
|
EN-ISO 3104
|
Hydrocacbon thơm polycyclic
|
% khối lượng
|
2,0
|
6,0
|
IP 391
EN 12916
|
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
|
mg/kg
|
-
|
10
|
Pr. EN ISO/DIS 14596
EN ISO 20846/EN ISO 20884
|
Ăn mòn đồng
|
|
-
|
Cấp độ 1
|
EN-ISO 2160
|
Cặn các-bon (10% DR)
|
% khối lượng
|
-
|
0,2
|
EN-ISO 13070
|
Hàm lượng tro
|
% khối lượng
|
-
|
0,01
|
EN-ISO 6145
EN-ISO 6245
|
Hàm lượng nước
|
% khối lượng
|
-
|
0,02
|
EN-ISO 12937
|
Số trung hoà (A xít mạnh)
|
mg KOH/g
|
-
|
0,02
|
ASTM D 97495
ASTM D 974
|
Tính ổn định ô xi hoá (4)
|
mg/ml
|
-
|
0,025
|
EN-ISO 12205
|
Tính bôi trơn (đường kính vết
ăn mòn ở 60 oC)
|
µm
|
-
|
400
|
CEC F-06-A-96
EN-ISO 12156
|
Tính ổn định ô xy hóa
|
Giờ
|
20
|
|
EN 14112
|
FAME (5)
|
% thể tích
|
4,5
|
5,5
|
EN 14078
|
”.
7. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục
K QCVN 109:2021/BGTVT như sau:
7.1. Sửa đổi, bổ sung điểm
K.1 như sau:
“K.1. Phụ lục này quy định
các yêu cầu đối với xe sử dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý sau xả để giảm sự
phát thải. Việc kiểm tra được thực hiện theo các yêu cầu nêu tại các điểm K.2,
K.3.1.”.
7.2. Sửa đổi, bổ sung điểm
K.3.5 như sau:
“K.3.5. Hệ thống cảnh
báo phải khởi động khi xe còn chạy được ít nhất 2.400km trước khi bình chứa chất
xúc tác cạn kiệt hoặc tại thời điểm muộn nhất khi mức chất xúc tác trong thùng
đạt đến một trong các mức độ sau tùy điều kiện nào xảy ra sớm hơn:
a) Mức dự kiến là đủ để lái
150% phạm vi lái xe trung bình với đầy bình nhiên liệu.
b) 10% dung tích của bình chất
xúc tác.”.