Loại
xe
|
Khối
lượng chuẩn, Rm
(kg)
|
CO
|
THC
|
NMHC
|
NOx
|
PM(1)(2)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
(g/km)
|
M1, M2
|
Tất
cả
|
1,00
|
0,1
|
0,068
|
0,06
|
0,005/
0,0045
|
N1
|
Nhóm
I
|
Rm
≤ 1305
|
1,00
|
0,1
|
0,068
|
0,06
|
0,005/
0,0045
|
Nhóm
II
|
1.305
< Rm ≤ 1.760
|
1,81
|
0,13
|
0,090
|
0,075
|
0,005/
0,0045
|
Nhóm
III
|
1.760
< Rm
|
2,27
|
0,16
|
0,108
|
0,082
|
0,005/
0,0045
|
N2
|
Tất
cả
|
2,27
|
0,16
|
0,108
|
0,082
|
0,005/
0,0045
|
Chú thích:
(1) chỉ
áp dụng cho xe lắp động cơ phun nhiên liệu trực tiếp;
(2) giá
trị đứng trước tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan
sát kết quả bằng mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự
động thông qua một thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP).
Bảng 2. Giá trị giới hạn khí thải của xe lắp động
cơ cháy do nén - Mức 5
Loại
xe
Khối
lượng chuẩn, Rm
(kg)
CO
THC
+ NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PM(1)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
(g/km)
M1, M2
Tất
cả
0,5
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005/
0,0045
N1
Nhóm
I
Rm
≤ 1305
0,5
0,23
0,18
0,005/
0,0045
Nhóm
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,295
0,235
0,005/
0,0045
Nhóm
III
1.760
< Rm
0,74
0,35
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
Tất
cả
0,74
0,35
0,28
0,005/
0,0045
Chú thích: (1) giá
trị đứng trước tương ứng với phương pháp cân hạt bằng cân điện tử nhưng quan
sát kết quả bằng mắt thường. Giá trị đứng sau tương ứng phương pháp cân hạt tự
động thông qua một thiết bị cân và chương trình phần mềm (PMP).
2.3. Quy định đối với
phép thử loại II: khi
kiểm tra khí thải trong phép thử loại II nêu tại điểm 3.2.2 Điều 3 Phần III Quy
chuẩn này, hàm lượng CO lớn nhất được quy định như sau:
2.3.1. Ở tốc độ không tải
thường, hàm lượng CO lớn nhất cho phép phải theo giá trị được cơ sở SXLR công
bố. Tuy nhiên, hàm lượng CO lớn nhất này không được vượt quá 0,3% thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Quy định đối với
phép thử loại III: khi
kiểm tra khí thải trong phép thử loại III nêu tại điểm 3.2.3 Điều 3 Phần III
Quy chuẩn này, hệ thống thông gió các-te động cơ không được cho bất kỳ khí nào
từ các-te động cơ thải ra ngoài không khí.
2.5. Quy định đối với
phép thử loại IV: khi
kiểm tra khí thải trong phép thử loại IV quy định tại điểm 3.2.4 Điều 3 Phần
III Quy chuẩn này, lượng hơi nhiên liệu phải nhỏ hơn 02 gam/ lần thử.
2.6. Quy định đối với
phép thử loại V: phép
thử loại V thực hiện theo quy định tại điểm 3.2.5 Điều 3 Phần III Quy chuẩn
này. Cơ sở SXLR vẫn có thể chọn dùng các hệ số suy giảm trong Bảng 3 dưới đây
để thay thế cho các hệ số suy giảm đo được trong thử nghiệm:
Bảng 3 - Hệ số suy giảm theo mức 5
Loại
động cơ
Các
hệ số suy giảm
CO
THC
NMHC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC
+NOx
PM
(i) Cháy cưỡng bức
1,5
1,3
1,3
1,6
–
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
–
–
1,1
1,1
1,0
2.7. Quy định đối với
phép thử OBD
2.7.1. Xe phải trang bị hệ
thống OBD đảm bảo các yêu cầu sau:
2.7.1.1. Có thiết bị báo lỗi
chức năng (MI);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1.2.1. Các cảm biến liên
quan đến các bộ xử lý khí thải: bộ biến đổi xúc tác; hệ thống giảm NOx hoặc bẫy
hạt cho xe lắp động cơ điêzen;
2.7.1.2.2. Các cảm biến: ô xy,
NOx, nhiệt độ, áp suất nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp;
2.7.1.3. Có kiểm soát các tính
năng bỏ lửa (xe lắp động cơ cháy cưỡng bức),
2.7.1.4. Có kiểm soát tình
trạng hoạt động, không hoạt động của EGR (nếu có);
2.7.1.5. Có kiểm soát tình
trạng hoạt động, không hoạt động của bộ phun không khí phụ (nếu có);
2.7.1.6. Có khả năng lưu và
xóa mã lỗi.
2.7.2. Việc kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại điểm 3.2.6 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
2.8. Quy định đối
phép thử độ khói
Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải từ ô tô chạy trên băng thử xe trong phép thử nêu
tại điểm 3.2.7 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, xe phải phù hợp với các yêu cầu
nêu tại Điều 12 Phần III của TCVN 6565:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.9.1. Ngoài yêu cầu về mức
giới hạn khí thải nêu trên, xe khối lượng chuẩn thấp còn phải thỏa mãn các yêu
cầu kỹ thuật liên quan khác đối với khí thải từ đuôi ống xả và hơi nhiên liệu
được quy định tại điểm 6.1.1 đến điểm 6.1.3 TCVN 6785:2015.
2.9.2. Các loại xe M1 sử
dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý khí thải thì phải đáp ứng các yêu cầu được
nêu trong Phụ lục K Quy chuẩn này.
3.
Đối với xe khối lượng chuẩn cao
3.1.
Quy định chung
3.1.1. Các loại xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng hoặc động cơ nhiên liệu kép phải thực hiện các
phép thử loại II và loại III theo các yêu cầu nêu tại điểm 2.3 và điểm 2.4 Điều
2 Phần II Quy chuẩn này.
3.1.2. Việc áp dụng các phép
thử đối với các loại xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén và động cơ
cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu khí được quy định chi tiết tại điểm 3.1.2 và
điểm 3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.
Quy định đối với phép thử ESC, phép thử ELR và phép thử ETC
3.2.1. Khi kiểm tra khí thải
trong phép thử nêu tại điểm 3.3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, khối lượng
trung bình đo được của các khí CO, HC, NOx và PM từ động cơ không được lớn hơn
giá trị giới hạn tương ứng được quy định trong Bảng 4 và Bảng 5.
Bảng
4. Giá trị giới hạn trong khí thải của từng chất khí và hạt đối với các phép
thử ESC và ELR mức 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ELR
Khối
lượng các chất (g/kWh)
Độ
khói
(m-1)
CO
HC
NOx
PM
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
0,02
0,5
3.2.2. Khối lượng của NOx
được đo tại từng điểm kiểm tra ngẫu nhiên trong miền kiểm soát của phép thử ESC
không lớn hơn giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau:
3.2.2.1. Giá trị nội suy từ
các chế độ thử liền kề x 1,1 (xem điểm 5.6 Phần II Phụ lục B - Phụ lục B1, TCVN
6567:2015);
3.2.2.2. Giá trị giới hạn NOx nêu trong Bảng 4 điểm 3.2 Điều
3 Phần II Quy chuẩn này.
3.2.3. Giá trị độ khói (hệ số hấp thụ ánh sáng) ở tốc độ
thử ngẫu nhiên của phép thử
ELR không được lớn hơn giá trị độ khói cao nhất của hai giá trị tại hai tốc độ
thử liền kề 20% hoặc 5% giá trị giới hạn, chọn giá trị lớn hơn.
Bảng
5. Giá trị giới hạn khí thải của từng chất khí và hạt đối với phép thử ETC mức
5
Khối
lượng các chất (g/kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMHC
CH4(1)
NOx
PM(2)
4,0
0,55
1,1
2,0
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) chỉ
cho động cơ NG;
(2) không
áp dụng cho động cơ nhiên liệu khí.
3.2.4. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở
nhập khẩu có thể chọn đo THC trong phép thử ETC thay cho việc đo NMHC. Trong
trường hợp này, giá trị giới hạn của THC bằng giá trị giới hạn của NMHC trong
Bảng 5 nêu trên.
3.3.
Quy định đối với phép thử OBD
3.3.1. Xe hoặc động cơ phải
trang bị hệ thống OBD đảm bảo các yêu cầu sau:
3.3.1.1. Có thiết bị báo lỗi
chức năng (MI);
3.3.1.2. Có kiểm soát lỗi các
cảm biến liên quan đến khí thải nếu được lắp lên xe như:
3.3.1.2.1. Các cảm biến liên
quan đến các bộ xử lý khí thải: bộ biến đổi xúc tác; hệ thống giảm NOx hoặc bẫy
hạt cho động cơ điêzen;
3.3.1.2.2. Các cảm biến: ô xy,
NOx, nhiệt độ, áp suất nước làm mát, dầu bôi trơn, nhiên liệu, khí nạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.4. Có kiểm soát tình
trạng hoạt động, không hoạt động của EGR (nếu có);
3.3.1.5. Có kiểm soát tình
trạng hoạt động, không hoạt động của bộ phun không khí phụ (nếu có);
3.3.1.6. Có khả năng lưu và
xóa mã lỗi.
3.3.2. Việc kiểm tra được
thực hiện theo quy định tại điểm 3.3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
3.4.
Quy định đối phép thử độ khói
Khi kiểm tra hệ số
hấp thụ ánh sáng của khí thải (đặc trưng cho độ khói) trong phép thử nêu tại
điểm 3.3.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này, kết quả đo hệ số hấp thụ ánh sáng
không được lớn hơn các giá trị giới hạn được quy định trong Bảng 6 dưới đây:
Bảng
6. Giá trị giới hạn của hệ số hấp thụ ánh sáng - Thử ở chế độ tốc độ ổn định
trên đường đặc tính toàn tải của động cơ
Lưu
lượng khí danh định (G)
(l/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m
-1)
42
2,260
45
2,190
50
2,080
55
1,985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,900
65
1,840
70
1,775
75
1,720
80
1,665
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,620
90
1,575
95
1,535
100
1,495
105
1,465
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,425
115
1,395
120
1,370
125
1,345
130
1,320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,300
140
1,270
145
1,250
150
1,225
155
1,205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,190
165
1,170
170
1,155
175
1,140
180
1,125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,110
190
1,095
195
1,080
200
1,065
Chú thích:
- Mặc dù các giá
trị giới hạn nêu trong Bảng 6 đã được làm tròn đến 0,01 hoặc 0,005 nhưng các kết
quả thử nghiệm không nhất thiết phải có độ chính xác đến 0,01 hoặc 0,005;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.
Cơ sở SXLR phải bảo đảm việc lắp đặt động cơ lên xe trong quá trình SXLR đảm
bảo quy định sau:
3.5.1. Không được làm tăng
các giá trị của độ giảm áp suất nạp, áp suất ngược của khí thải và công suất
hấp thụ của các thiết bị do động cơ dẫn động được công bố trong bản đăng ký
thông số kỹ thuật quy định tại Phụ lục C Quy chuẩn này;
3.5.2. Phù hợp với các yêu
cầu nêu tại các điều 4.1, 4.2 và 4.3 Phần I TCVN 6565:2006 và yêu cầu về lắp
đặt động cơ đã kiểm tra độ khói lên xe trong quá trình SXLR nêu tại Phần II TCVN
6565:2006.
4.
Yêu cầu đối với phần mềm điều khiển động cơ (EECU)
4.1. Có mã hiệu nhận dạng
EECU;
4.2. Có công bố hướng dẫn
và phương pháp đọc dữ liệu từ EECU.
PHẦN III. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm khí thải của xe
SXLR và nhập khẩu mới
Xe SXLR và nhập khẩu mới phải được kiểm tra khí thải theo các quy
định hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
2.1. Bản đăng ký
thông số kỹ thuật chính của xe, động cơ
2.1.1. Đối với xe khối lượng
chuẩn thấp: theo Phụ lục A Quy chuẩn này. Nếu xe lắp động cơ cháy cưỡng bức thì
phải nêu rõ là áp dụng yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.1
TCVN 6785:2015 hoặc
áp dụng yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.2 TCVN 6785:2015; trong trường hợp áp dụng
yêu cầu nêu tại điểm 6.1.2.2 TCVN 6785:2015 thì phải kèm theo một bản mô tả ký
hiệu bổ sung.
2.1.2. Đối với xe khối lượng
chuẩn cao: theo Phụ lục C Quy chuẩn này.
2.1.3. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565:2006 để kiểm tra độ khói: theo Phụ lục Đ Quy chuẩn này.
2.2. Mẫu thử
2.2.1. Mẫu thử để thử nghiệm
phải phù hợp với quy định hiện hành về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường đối với xe ô tô SXLR và nhập khẩu mới (chưa qua sử dụng) của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2.2.2. Riêng đối với các
loại xe khối lượng chuẩn cao là các loại xe lắp động cơ cháy do nén và động cơ
cháy cưỡng bức sử dụng nhiên liệu khí: mẫu thử là động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4. Đối với việc kiểm tra
khí thải và độ khói trên động cơ mẫu, theo yêu cầu của cơ sở thử nghiệm, cơ sở
SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm cung cấp các trang thiết bị phụ, vật
tư cần thiết cho việc lắp đặt động cơ mẫu lên thiết bị thử nghiệm để bảo đảm
cho việc thử nghiệm khí thải phù hợp với yêu cầu của TCVN 6567:2015, TCVN
6565:2006 và đặc điểm kỹ thuật riêng của động cơ.
3.
Phép thử
3.1.
Việc áp dụng các phép thử
3.1.1. Xe khối lượng chuẩn
thấp: quy định trong Bảng 7 dưới đây.
3.1.1.1. Phải thực hiện các
phép thử sau đối với các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc các xe Hybrid điện
lắp động cơ cháy cưỡng bức:
Phép thử loại
I (Kiểm tra phát thải trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở
trạng thái nguội);
Phép thử loại
II (Kiểm tra CO ở tốc độ không tải);
Phép thử loại
III (Kiểm tra phát thải khí cacte);
Phép thử loại
IV (Kiểm tra bay hơi nhiên liệu);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
OBD (Kiểm tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe).
3.1.1.2. Phải thực hiện các
phép thử sau đối với các xe lắp động cơ cháy cưỡng bức hoặc xe Hybrid điện lắp
động cơ cháy cưỡng bức, sử dụng LPG hoặc NG (nhiên liệu đơn hoặc kép):
Phép thử loại
I (Kiểm tra phát thải trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở
trạng thái nguội);
Phép thử loại
II (Kiểm tra CO ở tốc độ không tải)
Phép thử loại
IV (Kiểm tra bay hơi nhiên liệu);
Phép thử loại
V (Thử nghiệm độ bền các thiết bị chống ô nhiễm);
Phép thép OBD
(Kiểm tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe).
3.1.1.3. Phải thực hiện các
phép thử sau đối với các xe lắp động cơ cháy do nén hoặc xe hybrid điện lắp
động cơ cháy do nén:
Phép thử loại
I (Kiểm tra phát thải trung bình ở đuôi ống xả sau khi khởi động ở
trạng thái nguội);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
OBD (Kiểm tra chức năng của hệ thống chẩn đoán trên xe).
Độ
khói (Trừ xe Hybrid)
Chú ý: xe sử dụng
nhiên liệu kép, xe sử dụng nhiên liệu khí đơn nêu trên là các xe sử dụng nhiên
liệu như đã được nêu tại điểm 4.6 và điểm 4.7 Điều 4 Phần I Quy chuẩn này.
Bảng
7.
Áp dụng các phép thử thử nghiệm cho chứng nhận kiểu loại và mở rộng chứng nhận kiểu loại đối với xe
khối lượng chuẩn thấp
Tiêu
chuẩn và Phép thử
Xe
lắp động cơ cháy cưỡng bức, gồm cả xe Hybrid
Xe
lắp động cơ cháy do nén, gồm cả xe Hybrid
TCVN
6785
Nhiên
liệu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên
liệu linh hoạt
Nhiên
liệu linh hoạt
Nhiên
liệu đơn
Nhiên liệu thử
Xăng(2)
LPG
NG/
Biomethane
Hydro
Xăng(2) và
LPG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xăng(2) và
Hydro
Xăng(2) và
Ethanol(2)
Điêzen(2) và
Điêzen sinh học
Điêzen(2)
Chất ô nhiễm dạng
khí
(Phép thử loại I)
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(thử
cả hai loại)
X
(thử
cả hai loại)
X
(chỉ
thử xăng)
X
(thử
cả hai loại)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Chất ô nhiễm dạng
hạt
(Phép thử loại I)
X
(phun trực tiếp)
–
–
–
X
(phun
trực tiếp) (chỉ thử xăng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(phun
trực tiếp) (chỉ thử xăng)
X
(phun
trực tiếp) (chỉ thử xăng)
X
(phun
trực tiếp)
(thử
cả hai loại)
X
(chỉ
thử Điêzen)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Phép thử loại II)
X
X
X
–
X
(cả
hai loại)
X
(cả
hai loại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chỉ
thử xăng)
X
(cả
hai loại)
–
–
Khí cacte
(Phép thử loại III)
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
X
(chỉ
thử xăng)
X
(chỉ
thử xăng)
X
(chỉ
thử xăng)
X
(xăng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
–
Bay hơi nhiên liệu
(Phép thử loại IV)
X
–
–
–
X
(chỉ
thử xăng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chỉ
thử xăng)
X
(chỉ
thử xăng)
X
(chỉ
thử xăng)
–
–
Độ bền thiết bị
chống ô nhiễm (Phép thử loại V)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
–
X
(chỉ
thử xăng)
X
(chỉ
thử xăng)
X
(chỉ
thử xăng)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
(chỉ
thử Điêzen)
X
Phép thử OBD
X
X
X
–
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
Đo khói
TCVN 6565
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
X
(trừ Hybrid)
X
(trừ Hybrid)
(1) Khi
xe sử dụng nhiên liệu kép được kết hợp với một xe nhiên liệu linh hoạt, áp dụng
các yêu cầu của cả hai phép thử.
(2) Yêu cầu kỹ thuật của nhiên liệu như quy định tại
Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
Chú thích: đối với
phép thử loại I, riêng xe M2, N2 sử dụng nhiên liệu điêzen, có khối lượng chuẩn
≤ 2.840 kg và thoả mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả quy định tại Điều 7
Phần III Quy chuẩn này thì được áp dụng kết quả thử nghiệm theo Phép thử loại I
TCVN 6785 của xe M1, M2, N1, M2 tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2. Xe khối lượng
chuẩn cao
3.1.2.1. Xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy cưỡng bức
3.1.2.1.1. Đối với xe dùng xăng
hoặc xe sử dụng nhiên liệu kép: áp dụng các phép thử loại II, loại III, OBD nêu
tại các điểm 3.2.2, 3.2.3 và 3.2.6 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này.
3.1.2.1.2. Đối với xe chỉ dùng
LPG hoặc NG: áp dụng phép thử ETC và OBD nêu tại các điểm 3.3.2, 3.3.3 Điều 3
Phần III Quy chuẩn này nhưng không kiểm tra phát thải dạng hạt (PM).
3.1.2.2. Xe khối
lượng chuẩn cao lắp động cơ cháy do nén
Các phép thử ESC, ELR
và ETC theo TCVN 6567:2015 nêu tại điểm 3.3.2 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này;
phép thử OBD theo quy định tại điểm 3.3.3 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này và kiểm
tra độ khói theo TCVN 6565:2006 nêu tại điểm 3.3.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn
này.
3.1.2.3. Mở rộng kết
quả thử nghiệm khí thải đối với các xe loại M1, N1, M2,
N2 có khối lượng
chuẩn không lớn hơn 2.840 kg
3.1.2.3.1. Nếu các xe này phù
hợp với yêu cầu nêu tại Điều 7 Phần III Quy chuẩn này về mở rộng thừa nhận kết
quả thử khí thải, theo đề nghị của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu, có thể sử
dụng kết quả thử nghiệm theo các phép thử đối với xe loại M1, M2, N1 và N2
tương ứng thay cho việc thử nghiệm theo các phép thử ESC, ELR và ETC của TCVN
6567:2015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2.4. Các chất gây ô nhiễm
và các phép thử phải kiểm tra cho từng loại động cơ và nhiên liệu được nêu
trong Bảng 8 dưới đây.
Bảng
8. Quy định về áp dụng các phép thử theo tiêu chuẩn tương ứng cho các loại xe
Động
cơ cháy cưỡng bức
Động
cơ cháy do nén
Xăng
hoặc nhiên liệu kép
NG
LPG
Điêzen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất gây ô
nhiễm dạng khí
X(1)
X
X
X
X
Hạt (PM)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
Độ khói
-
-
-
X
X
Phép thử OBD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
Ghi chú:
(1) Chỉ
thực hiện các phép thử loại II và loại III.
X: Có áp dụng;
-: Không áp dụng.
3.1.3. Xe sát-xi: các phép thử trong
thử nghiệm khí thải đối với xe sát-xi được áp dụng tương tự như đối với các xe
hoàn chỉnh (nêu tại Bảng 7 và Bảng 8 Phần III Quy chuẩn này) được SXLR từ loại
xe sát-xi tương ứng. Việc áp dụng được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.2. Đối với xe sát-xi có
buồng lái: các quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái
được nêu trong Bảng 9 dưới đây:
Bảng
9. Quy định về tiêu chuẩn áp dụng đối với xe sát-xi có buồng lái
Khối
lượng chuẩn xe sát-xi có buồng lái (kg)
Khối
lượng chuẩn xe thành phẩm khi đăng ký thử nghiệm xe sát-xi (kg) (1)(2)
Tiêu
chuẩn áp dụng
>
2.610
Tất
cả
- Xe lắp động cơ
xăng: nêu tại điểm 3.2 Phần III Quy chuẩn này.
- Xe lắp động cơ
nhiên liệu khí và điêzen: nêu tại điểm 3.3 Phần III Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
2.610
≤
2.610
Nêu tại điểm 3.2
Phần III Quy chuẩn này
Chú thích:
(1) Trường
hợp xe thành phẩm có khối lượng chuẩn sau khi được SXLR từ loại ô tô sát-xi
tương ứng phù hợp với khối lượng chuẩn đã đăng ký thì xe thành phẩm sẽ được
thừa nhận kết quả kiểm tra khí thải từ xe sát-xi.
(2) Cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có thể đăng ký ở thử nghiệm ở mức tải lớn nhất của
xe thành phẩm mà xe đáp ứng được yêu cầu về khí thải.
3.2.
Quy định về việc thực hiện các phép thử đối với xe khối lượng chuẩn thấp hoặc
xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng(*)
3.2.1. Phép thử loại
I: theo
Phụ lục Q TCVN 6785:2015 (không áp dụng cho xe xe khối lượng chuẩn cao lắp động
cơ xăng).
3.2.1.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
Phải sử dụng các phương pháp lấy mẫu và phân tích các khí và các hạt theo đúng
quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.3. Đối với các xe phải
tiến hành thử nhiều hơn một lần thử, việc tiến hành chạy thuần hóa cần được
thực hiện lại nếu thời gian tính từ khi kết thúc lần thử trước tới lần thử tiếp
theo lớn hơn 36 giờ.
3.2.1.4. Chu trình thử được bắt
đầu ngay sau khi động cơ được khởi động.
3.2.1.5. Đối với xe lắp hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh định kỳ, kết quả sau khi thử
nghiệm phải nhân với hệ số tái sinh Ki. Ki được xác định bằng một trong những
phương pháp như sau:
3.2.1.5.1. Chấp nhận hệ số Ki từ
cơ sở SXLR nếu cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có đủ tài liệu chứng việc xác
định Ki phù hợp với quy định tại Phụ lục M TCVN 6785:2015;
3.2.1.5.2. Thử nghiệm để xác
định Ki;
3.2.1.5.3. Lấy Ki bằng 1,05 cho
tất cả các chất ô nhiễm theo đề nghị của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu.
3.2.1.5.4. Theo yêu cầu của cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu, quy trình thử dành riêng cho hệ thống tái sinh
định kỳ sẽ không áp dụng cho xe lắp thiết bị tái sinh nếu cơ sở SXLR hoặc cơ sở
nhập khẩu chứng minh được trong quá trình tái sinh, lượng khí thải vẫn ở dưới
mức cho phép như được nêu tại điểm 2.2 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này (lượng khí
thải này tùy thuộc vào từng loại xe).
3.2.1.6. Đối với hệ thống tái
sinh liên lục, việc thử nghiệm khí thải áp dụng như đối với xe không có hệ
thống tái sinh.
3.2.1.7. Phép thử phải được
tiến hành 03 lần. Các kết quả thu được từ mỗi lần thử bằng giá trị đo nhân với
các hệ số suy giảm thích hợp nêu tại Bảng 3 Phần II Quy chuẩn này. Trong trường
hợp có trang bị hệ thống tái sinh định kỳ, thì phải nhân với hệ số Ki nêu trên.
Khối lượng các loại khí và PM (xe lắp động cơ cháy do nén) thu được trong mỗi
lần thử phải nhỏ hơn các giới hạn tương ứng nêu trong Bảng 1 hoặc Bảng 2 Phần
II Quy chuẩn này cho mỗi loại xe. Tuy nhiên, đối với mỗi loại khí hoặc PM thì
một trong ba kết quả đo được (mỗi kết quả đo là của một lần thử) có thể lớn hơn
nhưng không được quá 10% mức giới hạn quy định của mỗi loại khí và PM nêu tại
Bảng 1 hoặc Bảng 2 Phần II Quy chuẩn này với điều kiện là giá trị trung bình
cộng của ba kết quả đo phải nhỏ hơn mức giới hạn quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.8.1. Chỉ phải thử một lần,
nếu tất cả các khí và PM đều có: V1 ≤ 0,70 L;
3.2.1.8.2. Chỉ phải thử hai lần,
nếu kết quả thử V1 của mỗi khí và PM không thoả mãn điều kiện nêu trên nhưng
vẫn thoả mãn yêu cầu sau: V1 ≤ 0,85 L; V1 + V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L,
trong đó:
V1 là kết quả của lần
thử thứ nhất, V2 là kết quả của lần thử thứ hai và L là giá trị
giới hạn đối với mỗi loại khí và PM.
3.2.1.8.3. Quy trình đo khí thải
từ một đến ba lần thử trong phép thử loại I được nêu trong Phụ lục H Quy chuẩn
này.
3.2.2. Phép thử loại
II: theo
Phụ lục E TCVN 6785:2015.
3.2.2.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.2.1. Kết quả đo khí thải
của phép thử này phải thoả mãn quy định về nồng độ CO nêu tại điểm 2.3 Điều 2
Phần II Quy chuẩn này.
3.2.3. Phép thử loại
III: theo
Phụ lục F TCVN 6785:2015.
3.2.3.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Phép thử loại
IV: theo
Phụ lục G TCVN 6785:2015 (không áp dụng cho xe xe khối lượng chuẩn cao lắp động
cơ xăng).
3.2.4.1. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu thực hiện phép thử theo quy định tại Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.4.2. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 2.5 Điều 2 Phần II Quy chuẩn
này.
3.2.5. Phép thử loại
V (không
áp dụng cho xe xe khối lượng chuẩn cao lắp động cơ xăng) được thực hiện như
sau:
3.2.5.1. Phép thử này mô phỏng
độ bền sau khi chạy 160.000 km, theo chương trình được mô tả tại Phụ lục L Quy
chuẩn này ở trên đường thử riêng, trên đường bộ hoặc băng thử chuyên dùng. Cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu tự thực hiện việc chạy xe theo tiêu chuẩn và đáp
ứng quãng đường tương ứng. Xe sử dụng cả hai nhiên liệu xăng và LPG (hoặc NG/
Biomethane) chỉ thử bằng xăng. Trong trường hợp đó, hệ số suy giảm áp dụng cho
xăng cũng có thể áp dụng cho LPG hoặc NG.
3.2.5.2. Ngoài ra, cơ sở SXLR
hoặc cơ sở nhập khẩu có thể cung cấp hệ số suy giảm và tài liệu chứng minh việc
thử xác định hệ số suy giảm phù hợp với Phụ lục L Quy chuẩn này.
3.2.5.3. Theo đề nghị của cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu, cơ sở thử nghiệm có thể thực hiện phép thử loại V
với việc sử dụng các hệ số suy giảm trong Bảng 3 điểm 2.6 Điều 2 Phần II Quy
chuẩn này.
Chú thích: (*) đối
với xe Hybrid điện, ngoài việc thực hiện các phép thử loại I, phép thử loại II,
phép thử loại III và phép thử loại IV quy định tại điểm 3.2.1, điểm 3.2.2, điểm
3.2.3 và điểm 3.2.4 Điều 3 Phần III Quy chuẩn này còn phải thực hiện theo các
quy định tương ứng trong Phụ lục N TCVN 6785:2015.
3.2.6. Phép thử OBD:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.6.2. Thử hiệu quả của OBD
thông qua thiết bị báo lỗi chức năng (MI) và mã lỗi khi ngắt kết nối (hoặc
ngừng kích hoạt) tạm thời 04 cảm biến hoặc linh kiện bất kỳ liên quan đến khí
thải (nếu được lắp) như: bộ biến đổi xúc tác khí thải, ô xy, NOx, các ngắt kết
nối điện (hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời của các cảm biến khác. Việc lựa chọn
các cảm biến hoặc linh kiện để ngắt kết nối (hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời có
thể thực hiện theo khuyến nghị của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu đảm bảo tình
trạng hoạt động bình thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm. Tuy
nhiên, phải lựa chọn ngắt kết nối (hoặc ngừng kích hoạ t) tạm thời ít nhất một
cảm biến hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau
xả. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm thực hiện việc ngắt kết nối
(hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời các cảm biến hoặc linh kiện và bảo đảm cơ sở
thử nghiệm tiếp cận kiểm tra được các lỗi chức năng (MI) và mã lỗi. Cơ sở SXLR
hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm đảm bảo bảo tình trạng hoạt động bình
thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm.
3.2.7. Kiểm tra độ
khói: theo
TCVN 6565:2006.
3.2.7.1. Việc kiểm tra được
thực hiện trên xe mẫu như quy định tại điểm 2.2 Điều 2 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.7.2. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu để đo độ khói theo quy định trong Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.2.7.3. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 2.8 Điều 2 Phần II Quy chuẩn
này.
3.3.
Quy định về việc thực hiện các phép thử đối với xe khối lượng chuẩn cao lắp
động cơ cháy do nén
3.3.1. Việc đo công suất và
mô men xoắn của động cơ được thực hiện theo TCVN 9725:2013, sai số công suất
giữa kết quả đo được với giá trị khai báo của cơ sở SXLR động cơ phù hợp với
quy định tại Phụ lục K TCVN 6565:2006.
3.3.2. Các phép thử
ESC, ELR và ETC: thực
hiện theo Phụ lục B TCVN 6567:2015.
3.3.2.1. Đối với Phép thử ETC,
các tiêu chuẩn đánh giá và các điểm được xóa (không tính đến) khi đánh giá liên
quan tới sai số đường hồi quy được xác định tại Phụ lục M Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.3. Kết quả kiểm tra của
các phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 3.2 Điều 3 Phần II Quy
chuẩn này.
3.3.2.4. Đối với xe lắp hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh liên tục phải được thử nghiệm
theo quy định tại điểm B.2.8.1 Phụ lục B TCVN 6567:2015.
3.3.2.5. Đối với xe lắp hệ
thống xử lý sau xả dựa trên quá trình tái sinh định kỳ phải được thử nghiệm
theo quy định tại điểm B.2.8.2 Phụ lục B TCVN 6567:2015. Phép thử có thể thực
hiện như sau:
3.3.2.5.1. Nếu cơ sở SXLR hoặc
cơ sở nhập khẩu có thể cung cấp dữ liệu thể hiện được lượng khí thải không đổi
(+/-15 %) giữa các giai đoạn tái sinh, có thể thực hiện một phép thử ETC trong
quá trình tái sinh và một phép thử ETC không trong quá trình tái sinh và kết
quả được tính toán theo quy định tại điểm 5.5.1 Phụ lục B - Phụ lục B2 TCVN
6567:2015. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu phải cung cấp hệ thống xử lý sau xả
đã hấp thụ một lượng phát thải sát với thời điểm tái sinh để chuẩn bị cho phép
thử ETC trong quá trình tái sinh hoặc như quy định tại điểm 3.3.2.5.2 dưới đây.
3.3.2.5.2. Có thể sử dụng kết
quả phép thử ETC trong quá trình tái sinh theo tài liệu do cơ sở SXLR hoặc cơ
sở nhập khẩu cung cấp để miễn phép thử ETC của quá trình tái sinh.
3.3.3. Phép thử OBD
3.3.3.1. Kiểm tra các tính
năng của OBD theo khai báo và tài liệu minh chứng kèm theo do cơ sở SXLR hoặc
cơ sở nhập khẩu cung cấp theo các yêu cầu nêu tại điểm 3.3 Điều 3 Phần II Quy
chuẩn này.
3.3.3.2. Thử hiệu quả của OBD
thông qua thiết bị báo lỗi chức năng (MI) và mã lỗi khi ngắt kết nối (hoặc
ngừng kích hoạt) tạm thời 04 cảm biến hoặc linh kiện bất kỳ liên quan đến khí
thải (nếu được lắp) như: bộ biến đổi xúc tác khí thải, ô xy, NOx, các ngắt kết
nối điện (hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời của các cảm biến khác. Việc lựa chọn
các cảm biến hoặc linh kiện để ngắt kết nối (hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời có
thể thực hiện theo khuyến nghị của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu đảm bảo tình
trạng hoạt động bình thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm. Tuy
nhiên, phải lựa chọn ngắt kết nối (hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời ít nhất một
cảm biến hoặc linh kiện (nếu được lắp) thuộc các hệ thống kiểm soát ô nhiễm sau
xả. Cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm thực hiện việc ngắt kết nối
(hoặc ngừng kích hoạt) tạm thời các cảm biến hoặc linh kiện và đảm bảo Cơ sở
thử nghiệm tiếp cận kiểm tra được các lỗi chức năng (MI) và mã lỗi. Cơ sở SXLR
hoặc cơ sở nhập khẩu có trách nhiệm đảm bảo bảo tình trạng hoạt động bình
thường của mẫu thử sau khi kiểm tra, thử nghiệm .
3.3.4. Kiểm tra độ
khói: theo
TCVN 6565:2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.2. Yêu cầu về đặc tính
nhiên liệu để đo độ khói theo quy định trong Điều 4 Phần III Quy chuẩn này.
3.3.4.3. Kết quả kiểm tra của
phép thử này phải thoả mãn quy định nêu tại điểm 3.4 Điều 3 Phần II Quy chuẩn
này.
4.
Nhiên liệu thử nghiệm: có thể sử dụng nhiên liệu như sau:
4.1. Nhiên liệu thông dụng
cho xe cơ giới thỏa mãn quy chuẩn nhiên liệu mức 5 hiện hành của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ;
4.2. Nhiên liệu chuẩn quy
định trong Phụ lục G Quy chuẩn này hoặc nhiên liệu có đặc tính tương đương với
nhiên liệu chuẩn.
5.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ sở thử nghiệm phải
lập báo cáo thử nghiệm khí thải có nội dung ít nhất bao gồm các điều quy định
trong Phụ lục B, Phụ lục D và Phụ lục E Quy chuẩn này tương ứng với từng loại
thử nghiệm và tiêu chuẩn áp dụng.
6.
Mở rộng việc thừa nhận kết quả thử nghiệm khí thải
6.1. Các xe M1, M2, N1, N2
có khối lượng chuẩn không quá 2.840 kg và thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận
kết quả quy định tại điểm 6.2 và điểm 6.3 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này thì
được áp dụng kết quả thử nghiệm đối với các phép thử của xe M1, M2, N1, N2
tương ứng theo đề nghị của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kiểu loại xe SXLR
từ xe cơ sở nếu thỏa mãn điều kiện mở rộng thừa nhận kết quả nêu trên thì được
thừa nhận kết quả kiểm tra khí thải từ xe cơ sở tương ứng.
6.2. Đối với xe khối
lượng chuẩn thấp hoặc xe khối lượng chuẩn cao nhưng không lớn hơn 2.840 kg
6.2.1. Kết quả thử nghiệm
khí thải xe mẫu của kiểu loại xe đã được cấp chứng nhận chất lượng (sau đây gọi
là “kiểu loại xe đã chứng nhận”) có thể được mở rộng để thừa nhận là kết quả
thử nghiệm cho một kiểu loại xe có bản đăng ký thông số quy định tại Phụ lục A
Quy chuẩn này khác bản đăng ký thông số của kiểu loại xe đã chứng nhận theo một
trong hai quy định dưới đây:
6.2.1.1. Chỉ khác nhau về số
loại hoặc tên thương mại nêu tại điểm A.1.3 Phụ lục A Quy chuẩn này;
6.2.1.2. Chỉ khác nhau về số
loại hoặc tên thương mại, khối lượng toàn bộ lớn nhất (không làm thay đổi loại
xe) và các thông số theo từng trường hợp quy định tại các điểm từ 6.2.2 đến
6.2.5 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này.
6.2.2. Đối với các
phép thử loại I, phép thử loại II và phép thử loại III
6.2.2.1. Trường hợp 1
6.2.2.1.1. Khối lượng chuẩn khác
khối lượng chuẩn của kiểu loại xe đã chứng nhận nhưng tương ứng có cấp quán
tính thuộc một trong hai cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc bất kỳ cấp
quán tính nào thấp hơn trong Bảng 1 0 Quy chuẩn này.
6.2.2.1.2. Đối với kiểu loại xe
thuộc loại N1, N2: khối lượng chuẩn thấp hơn khối lượng chuẩn của kiểu loại xe
đã được chứng nhận khí thải và kết quả đo khí thải từ kiểu loại xe đã được
chứng nhận không vượt quá các giá trị giới hạn khí thải quy định đối với kiểu
loại xe được xét thừa nhận kết quả này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.1. Đối với từng tỉ số
truyền được sử dụng trong Phép thử loại I, tỉ số E không được lớn hơn 08%, E
được tính như sau:
Trong đó:
- vận tốc xe
thuộc kiểu loại xe được chứng nhận khi tốc độ động cơ bằng 1.000 r/min;
- vận tốc xe thuộc kiểu loại xe đang được xét khi tốc độ động cơ
bằng 1 .000 r/min.
Bảng 10. Khối lượng chuẩn Rm và khối lượng quán
tính tương đương của xe
Khối
lượng chuẩn (Rm)
Khối
lượng quán tính tương đương (kg)
Cấp
quán tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm
≤ 480
1
455
480
< Rm ≤ 540
2
510
540
< Rm ≤ 595
3
570
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
625
650
< Rm ≤ 710
5
680
710
< Rm ≤ 765
6
740
765
< Rm ≤ 850
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
850
< Rm ≤ 965
8
910
965
< Rm ≤ 1.080
9
1.020
1.080
< Rm ≤ 1.190
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.190
< Rm ≤ 1.305
11
1.250
1.305
< Rm ≤ 1.420
12
1.360
1.420
< Rm ≤ 1.530
13
1.470
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
1.590
1.640
< Rm ≤ 1.760
15
1.700
1.760
< Rm ≤ 1.870
16
1.810
1.870
< Rm ≤ 1.980
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.930
1.980
< Rm ≤ 2.100
18
2.040
2.100
< Rm ≤ 2.210
19
2.150
2.210
< Rm ≤ 2.380
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.380
< Rm ≤ 2.610
21
2.270
2.610
< Rm
22
2.270
6.2.2.2.2. Nếu E của ít nhất một
tỉ số truyền lớn hơn 08% và đồng thời E của tất cả các tỉ số truyền không lớn
hơn 13% thì vẫn phải lặp lại phép thử loại I. Tuy nhiên, phép thử này có thể
thực hiện tại bất kỳ cơ sở thử nghiệm nào được Cơ quan cấp giấy chứng nhận chấp
thuận, không nhất thiết phải là cơ sở thử n ghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã
chứng nhận. Kết quả thử khí thải phải phù hợp với quy định tại điểm 2.2 Điều 2
Phần II Quy chuẩn này. Báo cáo thử nghiệm này phải được gửi cho cơ sở thử
nghiệm xe mẫu của kiểu loại xe đã chứng nhận.
6.2.2.3. Trường hợp 3
Kiểu loại xe khác cả
Rm và tỷ số truyền nhưng đáp ứng được tất cả các điều kiện trong cả hai trường
hợp trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.4. Trường hợp
4:
6.2.2.4.1. Có thể mở rộng chứng
nhận từ một kiểu xe sang các kiểu xe khác cùng sử dụng hệ thống tái sinh định
kỳ, nếu các thông số được nêu dưới đây giống nhau hoặc ở trong giới hạn cho
phép.
6.2.2.4.2. Các thông số giống
nhau để mở rộng chứng nhận:
a. Động cơ;
b. Quá trình cháy;
c. Hệ thống tái sinh
định kỳ (bộ biến đổi xúc tác, bẫy hạt);
d. Cấu trúc (loại vỏ bao
bọc, loại kim loại quý, loại chất nền, mật độ);
đ. Kiểu và nguyên lý
hoạt động;
e. Hệ thống định lượng
và bổ sung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h. Vị trí của hệ thống
(nhiệt độ trong khoảng ± 500C ở tốc độ 120 km/h
hoặc chênh lệch nhiệt độ hoặc áp suất lớn nhất trong khoảng 5%);
6.2.2.4.3. Sử dụng hệ số Ki cho
xe khác về khối lượng chuẩn:
Hệ số Ki áp dụng cho
xe sử dụng hệ số tái sinh định kỳ được nêu trong Phụ lục M TCVN 6785:2015, có
thể áp dụng cho mẫu xe khác nếu đáp ứng các thông số được nêu ở trên và có khối
lượng chuẩn ở trong hai dải quán tính tương đương cao hơn tiếp theo hoặc trong
bất kỳ dài quán tính tương đương nào thấp hơn.
6.2.3. Đối với phép
thử loại IV
6.2.3.1. Nguyên lý cơ bản của
việc định lượng không khí hoặc nhiên liệu phải giống nhau (kim phun đơn (single
point injection), ...).
6.2.3.2. Hình dạng thùng nhiên
liệu, vật liệu của thùng nhiên liệu và của các ống mềm dẫn nhiên liệu lỏng phải
như nhau. Mặt cắt ngang và độ dài của ống mềm phải như nhau. Cơ sở thử nghiệm
chịu trách nhiệm thử khí thải để chứng nhận phải quyết định xem có thể chấp
nhận được các bộ phận tách hơi hoặc chất lỏng có khác nhau không.
6.2.3.3. Sai số thể tích thùng
nhiên liệu phải nằm trong khoảng ± 10%. Thông số chỉnh đặt van an toàn của
thùng nhiên liệu phải bằng nhau.
6.2.3.4. Phương pháp giữ hơi
nhiên liệu phải giống nhau. Cụ thể: phải giống nhau về hình dáng và thể tích
bẫy (các-bon ...), phương tiện (chất ...) giữ hơi, bộ làm sạch không khí (nếu
được sử dụng cho việc kiểm soát hơi nhiên liệu) .
6.2.3.5. Phương pháp làm sạch
hơi nhiên liệu đọng lại phải giống nhau (dùng dòng không khí thổi ...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.6.1. Động cơ có các kích
cỡ khác nhau;
6.2.3.6.2. Động cơ có các công
suất khác nhau;
6.2.3.6.3. Có các hộp số tự động
và cơ khí, truyền động loại 02 và 04 bánh chủ động;
6.2.3.6.4. Các kiểu thân xe khác
nhau;
6.2.3.6.5. Khối lượng chuẩn khác
nhau nhưng phải theo quy định tại điểm 6.2.2.1 Điều 6 Phần III Quy chuẩn này;
6.2.3.6.6. Các kích cỡ bánh và
lốp khác nhau.
6.2.4. Đối với phép
thử loại V
6.2.4.1. Việc mở rộng kết quả
thử nghiệm sẽ được áp dụng cho các kiểu loại xe khác nhau, miễn là các thông số
hệ thống kiểm soát ô nhiễm, động cơ hoặc ô nhiễm được chỉ định dưới đây là
giống nhau hoặc vẫn nằm trong dung sai quy định:
6.2.4.1.1. Cấp quán tính: hai
cấp quán tính liền kề cao hơn hoặc thuộc có bất kỳ cấp quán tính nào thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.1.3. Các thông số hệ thống
kiểm soát ô nhiễm:
a. Bộ chuyển đổi xúc tác
và bộ lọc hạt:
- Số bộ chuyển đổi,
bộ lọc và các yếu tố xúc tác;
- Kích thước bộ
chuyển đổi xúc tác và bộ lọc (khối lượng nguyên khối ± 10%);
- Loại hoạt động xúc
tác (oxy hóa, ba chiều, bẫy NOx, SCR, bộ biến đổi xúc tác NOx hoặc loại khác);
- Tải trọng kim loại
quý (giống hoặc cao hơn);
- Loại và tỷ lệ kim
loại quý (± 15%);
- Chất nền (cấu trúc
và vật liệu);
- Mật độ lỗ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Phun khí:
- Có hoặc không có;
- Loại (phun không
khí phụ, bơm không khí, khác…).
c. EGR:
- EGR hoặc không có;
- Loại (làm mát hoặc
không làm mát, điều khiển chủ động hoặc thụ động, áp suất cao hoặc áp suất
thấp).
6.2.4.1.3. Việc thử nghiệm độ
bền có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một mẫu xe có kiểu dáng thân xe,
hộp số khác nhau (tự động hoặc bằng tay) và kích thước của bánh xe hoặc lốp xe,
từ những loại xe được yêu cầu chứng nhận kiểu loại.
6.2.5. Phần mở rộng
cho hệ thống chẩn đoán xe (OBD)
Việc mở rộng kết quả
thử nghiệm sẽ được áp dụng cho các kiểu loại xe khác nhau có hệ thống kiểm soát
khí thải và động cơ giống nhau như được định nghĩa trong Phụ lục K - Phụ lục K2
TCVN 6785:2015. Việc mở rộng kết quả thử nghiệm có thể áp dụng cho các xe có
các đặc điểm khác nhau sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2. Lốp;
6.2.5.3. Quán tính tương
đương;
6.2.5.4. Hệ thống làm mát;
6.2.5.5. Tỷ số truyền cuối
cùng;
6.2.5.6. Loại truyền dẫn;
6.2.5.7. Loại thân xe.
6.3. Đối với xe hoặc
động cơ áp dụng TCVN 6565:2006
Áp dụng Điều 5 hoặc
Điều 9 hoặc Điều 13 quy định trong TCVN 6565:2006 tương ứng với từng trường
hợp.
7.
Kiểm tra giám sát khí thải xe khi SXLR hàng loạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Tần suất kiểm tra
giám sát khí thải xe khi SXLR hàng loạt quy định tại điểm
7.1 Điều này thực
hiện theo quy định hiện hành về kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường đối với xe ô tô SXLR và nhập khẩu mới của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải.
7.3. Việc kiểm tra phải
dựa trên cơ sở các nội dung trong hồ sơ chứng nhận và phải thực hiện các phép
thử tương ứng nêu tại Điều 3 Phần III Quy chuẩn này đối với xe (trường hợp xe
khối lượng chuẩn thấp) hoặc động cơ (trường hợp xe khối lượng chuẩn cao hoặc xe
áp dụng Phần I TCVN 6565:2006) lấy từ loạt xe hoặc động cơ kiểm tra. Kết quả đo
khí thải phải phù hợp với yêu cầu về mức giới hạn khí thải quy định tại Phần II
Quy chuẩn này.
7.4. Nếu kết quả thử
nghiệm khí thải không thỏa mãn yêu cầu nêu tại tại Phần II Quy chuẩn này thì cơ
sở SXLR có thể đề nghị thử nghiệm lại các xe hoặc động cơ khác được lấy từ loạt
xe hoặc động cơ SXLR hàng loạt. Số lượng xe hoặc động cơ được xác định như sau:
7.4.1. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6785:2015 hoặc TCVN 6567:2015: số lượng xe hoặc động cơ sẽ được
thử nghiệm (n) do cơ sở SXLR xác định; trong số xe hoặc động cơ này phải có cả
xe hoặc động cơ đã thử nghiệm khí thải không thỏa mãn yêu cầu. Đối với từng
chất khí thải, sau khi thử nghiệm phải xác định giá trị trung bình cộng của các
kết quả thử nghiệm từ các xe hoặc động cơ thử nghiệm trên và sai lệch chuẩn S
(xem công thức dưới đây). Loạt xe hoặc động cơ đó sẽ được coi là phù hợp với
Quy chuẩn này nếu đáp ứng được điều kiện sau:
Trong đó:
L là giá trị giới hạn đối với mỗi loại khí, các hạt và khói được xét
đến;
là giá trị trung bình cộng của các kết quả đo từng chất của tất cả n
xe mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11. Trọng số thống kê k
n
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
k
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
0,342
0,317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,279
n
11
12
13
14
15
16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
k
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
0,216
0,210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,198
Nếu n ≥ 20 thì:
7.4.2. Đối với xe hoặc động
cơ áp dụng TCVN 6565:2006 để kiểm tra độ khói: số lượng xe hoặc động cơ được
xác định và thực hiện kiểm tra theo quy định tại điểm 6.2 Điều 6 hoặc điểm 10.2
Điều 10 TCVN 6565:2006 tương ứng với từng trường hợp.
PHẦN IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Cục Đăng kiểm Việt
Nam chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chuẩn này.
2. Trường hợp các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định nêu tại Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được sửa đổi,
bổ sung hoặc được thay thế mới.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Annex
A - Essential characteristic of vehicle and engine)
(For light reference weight vehicles)
A.1. Xe
(Vehicle)
A.1.1. Loại
xe (Category of the vehicle) (M1, N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại
M1/M2/N1/N2):
................................................................................................................................
A.1.2. Nhãn
hiệu (Trade name or mark of the vehicle):
..................................................
A.1.3. Tên
thương mại, nếu có (Commercial name, if avaiable):
....................................
A.1.3.1. Kiểu
(số) loại (Vehicle type/ model code):
............................................................
A.1.3.2. Số
nhận dạng xe (VIN):
.........................................................................................
A.1.4. Cơ
sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu (Manufacturer or Importer):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4.2. Tên và
địa chỉ đại diện của cơ sở SXLR (nếu có) (name and address of manufacturer's
representative (If applicable)):
.....................................................
A.1.5. Ảnh
chụp hoặc bản vẽ của xe mẫu đại diện (Photographs or drawings of a representative
vehicle):
.........................................................................................
A.1.6. Khối
lượng bản thân xe (Unladen mass of the vehicle):
................................. kg
A.1.7. Khối
lượng bản thân lớn nhất xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) theo đăng ký của cơ
sở SXLR (Maximum unladen mass of the completed vehicle as registed by the
manufacturer (in the case of an incomplete vehicle)):
.......................................... kg
A.1.8. Khối
lượng toàn bộ lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): .................
kg
A.1.9. Số
chỗ ngồi (kể cả lái xe) (Number of seats (including the driver)):
....................
A.1.10. Hệ
thống truyền động (Transmission):
A.1.10.1. Ly hợp
(Clutch)
A.1.10.1.1. Kiểu
loại (type):
.....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.10.2. Hộp số
(Gearbox)
A.1.10.2.1. Kiểu
loại (Type):
....................................................................................................
A.1.10.2.2. Vị trí
lắp đặt so với động cơ (Location relative to the engine):
.............................
A.1.10.2.3. Truyền động
điều khiển: bằng tay/ tự động/vô cấp/khác(1)(Manual/automatic/ continuously
variable transmission / other)):
........................................................
A.1.10.3. Tỷ số
truyền (Gear ratios)
Tỷ
số truyền của hộp số
(Gearbox ratios)
Tỷ
số truyền của truyền lực chính
(Final drive ratios)
Tỷ
số truyền toàn bộ
(Total ratios)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Maximum for CVT)
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4, 5 hoặc nhiều hơn
(4, 5, others)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất (của CVT)
(Minimum for CVT)
Số lùi (Reverse)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: *
CVT: Hộp số vô cấp (Continuously variable transmission)
A.1.11. Hệ
thống treo (Suspension)
A.1.11.1. Lốp
xe và vành xe (Tyres and wheels)
A.1.11.1.1. Lốp/
bánh xe (Đối với lốp: ghi rõ kích thuớc lốp, khả năng chịu tải tối thiểu, ký
hiệu tốc độ tối thiểu. Đối với bánh xe: ghi rõ kích thước vành và khoảng cách
từ mặt phẳng đối xứng dọc của bánh xe đến bề mặt lắp ráp giữa bánh xe và trục).
(Tyre/wheel combination(s) (for tyres indicate size designation, minimum
load capacity index, minimum speed category symbol; for wheels, indicate rim
size(s) and off-set(s)):
A.1.11.1.1.1. Trục
1 (Axle1)
........................................................................................................
A.1.11.1.1.2. Trục
2 (Axle2)
........................................................................................................
A.1.11.1.1.3. Trục
3 (Axle3)
........................................................................................................
A.1.11.2.
Giới hạn trên và dưới của chu vi vòng lăn bánh xe (Upper and lower limit of rolling
circumference):
A.1.11.2.1. Trục
1 (Axle1) ................................................................................................
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.11.2.3. Trục
3 (Axle3)
................................................................................................
mm
A.1.11.3. Áp
suất lốp do cơ sở SXLR yêu cầu (Tyre pressure(s) recommended by the manufacturer):
...............................................................................................
kPa
A.1.11.4. Số
lượng lốp lắp và lốp dự phòng (number of tyres and spare tyre
A.1.12.
Trục chủ động (số lượng, vị trí, liên kết) (Powered axles (number, position,
interconnection): ............................................................................................
A.1.13.
Vận tốc lớn nhất của xe (max speed of vehicle) (km/h):.......................................
A.1.14. Hệ
số cản của xe, nếu có (Coefficient of resistance, if any)
A.1.14.1. Hệ
số cản lăn (Coefficient of Rolling resistance) F0 (N):
.....................................
A.1.14.2. Hệ
số ma sát (Coefficient of friction) F1 (N/(km/h):
..............................................
- Hệ số cản không khí (Coefficient of air resistance) F2 (N/(km/h)2):
..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.16.
Ảnh chụp hoặc bản vẽ của mẫu xe đại diện (Photographs or drawings of a
representative vehicle:)
................................................................................................................................
A.2. Động
cơ (Engine)
Nếu có các trang
thiết bị điều khiển điện tử thì ngoài các thông tin dưới đây, cơ sở SXLR phải
cung cấp các thông tin về đặc điểm và cách sử dụng các trang thiết bị điện tử
này (In the case of microprocessor-controlled functions, appropriate
operating information shall be supplied).
A.2.1.
Cơ sở SXLR (Manufacturer): .............................................................................
A.2.1.1.
Nhận dạng động cơ của cơ sở SXLR (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các
phương pháp nhận dạng khác) (Manufacturer's engine identification (as marked
on the engine, or other means of identification)):
A.2.1.1.1.
Nhãn hiệu động cơ (mark or make of engine): ..............................................
A.2.1.1.2.
Kiểu (số) loại động cơ (Engine type): ............................................................
A.2.1.1.3. Số
động cơ (Engine number): .......................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.1.
Các thông tin chi tiết về động cơ (Specific engine information):
A.2.2.1.1.
Nguyên lý làm việc: cháy cưỡng bức/cháy do nén, 4 kỳ/2 kỳ(1) (Working
principle: positive-ignition/ compression-ignition, four stroke/ two stroke)):
…………………
A.2.2.1.2. Số
lượng, cách bố trí và thứ tự nổ của các xy lanh (Number, arrangement and
firing order of cylinders):
A.2.2.1.2.1. Đường
kính lỗ xy lanh(3) (Bore):
................................................................. mm
A.2.2.1.2.2. Hành
trình pit-tông(3) (Stroke): ...................................................................
mm
A.2.2.1.2.3. Thứ
tự đánh lửa (Firing order):
..................................................................
A.2.2.1.3. Thể
tích làm việc động cơ(4) (Engine capacity): ..............................................
cm3
A.2.2.1.4. Tỷ
số nén (Volumetric compression ratio)(2) :
.....................................................
A.2.2.1.5. Các
bản vẽ mô tả buồng cháy và đỉnh pittông (Drawings of combustion chamber and
piston crown): ..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ không tải cao (High idle engine speed) r/min (r.p.m. or min-1):
................................................................................................................................
A.2.2.1.7.
Nồng độ CO (% thể tích) trong khí thải của động cơ ở chế độ tốc độ không tải
(theo quy định của cơ sở SXLR))(2) (Carbon monoxide
content by volume in the exhaust gas with the engine idling (according to the manufacturer's
specifications)): .....................................................................................................
A.2.2.1.8.
Công suất có ích lớn nhất (Maximum net power):
....................................... kW tại tốc độ động cơ (at engine
speed):.............................r/min (r.p.m. or min-1)
A.2.2.1.9. Tốc
độ tối đa cho phép của động cơ theo quy định của cơ sở SXLR (Maximum
permitted engine speed as prescribed by the manufacturer):
................. r/min
A.2.2.1.10. Mô
men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử (maximum net torque of
engine on bench): ...................................................................................
(Nm) tại tốc độ động cơ (at engine speed):
..............................r/min (r.p.m. or min-1)
A.2.2.2.
Nhiên liệu: xăng không chì/ điêzen/ LPG/ NG/ ethanol, điêzen sinh học/ hydrô(1)
(Fuel: Diesel/
petrol/ LPG/ NG-Biomethane/ Ethanol (E85)/Biodiesel/Hydrogen)
A.2.2.3.
Trị số ốc tan RON của xăng không chì (RON of unleaded petrol): ...................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4.1. Hệ
thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho động cơ cháy do nén): Có /không (1) (By
fuel injection (compression-ignition only): Yes/no)
A.2.2.4.1.1. Mô tả
hệ thống (Sơ đồ nguyên lý) (System description):....................................
A.2.2.4.1.2.
Nguyên lý làm việc: phun trực tiếp/ buồng cháy phụ/ buồng cháy xoáy lốc(1) (Working
principle: direct injection/pre-chamber/swirl chamber): ......................
A.2.2.4.1.3. Bơm
cao áp (Injection pump):
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark or mark):
...............................................................
b. Kiểu (Type(s)):
....................................................................................................
c. Lượng nhiên liệu
cung cấp lớn nhất (Maximum fuel delivery: mm3/
stroke or cycle):
..................................................................................................................
tại tốc độ bơm (at
a pump speed) (r.p.m): .................................................. r/min
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) ...............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. Đặc tính phun sớm
(Injection advance curve): (2) ................................................
e. Phương pháp hiệu
chuẩn (Calibration procedure): băng thử/ động cơ (test bench/ engine)(1) .................................................................................................
A.2.2.4.1.4. Bộ điều
tốc (Governor):
a. Kiểu (Type): ..........................................................................................................
b. Điểm hạn chế tốc
độ (Cut-off point): ....................................................................
c. Khi có tải (Cut-off
point under load): .................................. r/min (r.p.m. or
min-1)
d. Khi không tải
(without load): ............................................. . r/min (r.p.m.
or min-1)
đ. Tốc độ không tải
(Idling speed): ........................................ r/min (r.p.m. or
min-1)
A.2.2.4.1.5. Vòi
phun (Injector(s))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Kiểu (Type(s)):
.....................................................................................................
c. Áp suất mở vòi
phun (Opening pressure): (2) .................................................
kPa
d. hoặc đường đặc
tính (or characteristic diagram): ...............................................
A.2.2.4.1.6. Hệ
thống/ thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system/device):
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark):
..............................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
.....................................................................................................
c. Mô tả (Description):
..............................................................................................
A.2.2.4.1.7. Thiết
bị trợ giúp khởi động (Auxiliary starting aid):
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark):
..............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Mô tả (Description):
..............................................................................................
A.2.2.4.2. Hệ
thống phun nhiên liệu (chỉ áp dụng cho cháy cưỡng bức) (By fuel injection (positive-ignition
only): Yes / No): Có /Không(1)
A.2.2.4.2.1. Mô tả
hệ thống (sơ đồ nguyên lý) (System description): ................................
A.2.2.4.2.2.
Nguyên lý làm việc: phun trên đường ống nạp (đơn /nhiều điểm)/ phun trực tiếp/ cách
khác (nêu cụ thể) (Working principle: intake manifold (single/multi-point)/ direct injection/other (specify)):
.......................................................................
a. Bộ điểu khiển -
Kiểu (hoặc mã số) (Control unit - type (or No.))
b. Bộ điều chỉnh
nhiên liệu - Kiểu (Fuel regulator – type)
c. Cảm biến lưu
lượng không khí - Kiểu (Air flow sensor – type)
d. Bộ phân phối
nhiên liệu - Kiểu (Fuel distributor – type)
đ. Bộ điều chỉnh
áp suất - Kiểu (Pressure regulator – type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g. Vít điều chỉnh
chạy không tải - Kiểu (Idle adjusting screw - Type)
h. Ống van tiết
lưu - Kiểu (Throttle housing - Type)
i. Cảm biến nhiệt
độ nước - Kiểu (Water temperature sensor - Type)
k. Cảm biến nhiệt
độ không khí - Kiểu (Air temperature sensor - Type)
l. Công tắc nhiệt
độ không khí - Kiểu (Air temperature switch - Type)
m. Bộ phận chống nhiễu điện từ: Mô tả hoặc
bản vẽ
(Electromagnetic
interference protection: Description or drawing)
Thông tin cho các trường hợp phun liên tục;
trong trường hợp dùng các hệ thống khác, các chi tiết tương đương
(information to be given in the case of continuous injection; in the case of
other systems, equivalent details)
A.2.2.4.2.3. Nhãn
hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.4.2.5. Vòi
phun (Injectors):
a. Áp suất mở (Opening
pressure)(2) kPa: .........................................................
hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram) (2): ......................................
b. Nhãn
hiệu (Make(s) or mark):
.........................................................................
c. Kiểu
(Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.4.2.6. Thời
điểm phun (Injection timing):
..................................................................
A.2.2.4.2.7. Hệ
thống/ Thiết bị khởi động ở trạng thái nguội (Cold start system/device):
.....
a. Nguyên lý làm
việc (Operating principle(s)): .......................................................
b. Giới hạn làm
việc/ Thông số chỉnh đặt (Operating limits/ settings):(1) (2) .............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất (Pressure):
(2) ........ kPa hoặc đường đặc tính (or
characteristic diagram)
A.2.2.4.4. Hệ
thống cung cấp nhiên liệu LPG (By LPG fuelling system): có/không (yes/no)(1)
A.2.2.4.4.1. Số
phê duyệt kiểu theo TCVN 7468:2005 (ECE 67) hoặc tiêu chuẩn tương đương(Approval
number according to TCVN 7467:2005 (ECE 67) or equivalent standard): .............................................................................................................
A.2.2.4.4.2. Bộ
điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu LPG cho động cơ(Electronic Engine Management
Control Unit for LPG-fuelling): .......................................................
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ..............................................................................
b. Kiểu (Type): ..........................................................................................................
c. Khả năng điều
chỉnh liên quan đến khí thải (Emission related adjustment possibilities):..........................................................................................................
A.2.2.4.4.3. Tài
liệu bổ sung (Further documentation):
a. Mô tả việc bảo vệ
bộ biến đổi xúc tác khi chuyển từ xăng sang LPG hoặc ngược lại (Description
of the safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to LPG or back):
.......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Bản vẽ mô tả các
ký hiệu (Drawing of the symbol):
.............................................
A.2.2.4.5. Hệ
thống cung cấp nhiên liệu NG (By NG fuelling system): Có/ Không (Yes/
No)(1)
A.2.2.4.5.1. Số
phê duyệt kiểu theo TCVN 7465:2005 (ECE 110) hoặc quy chuẩn tương đương (Approval
number according to TCVN 7465:2005 (ECE 110) or equivalent regulation): .....................................................................................
A.2.2.4.5.2. Bộ
điều khiển điện tử việc cấp nhiên liệu NG cho động cơ (Electronic Engine Management
Control Unit for NG-fuelling):
....................................................
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type): .....................................................................................................
c. Khả năng điều
chỉnh liên quan đến khí thải (Emission related adjustment
possibilities): ....................................................................................................
A.2.2.4.5.3. Tài
liệu bổ sung (Further documentation):
a. Mô tả việc bảo vệ
bộ biến đổi xúc tác khi chuyển từ xăng sang NG hoặc ngược lại (Description
of the safeguarding of the catalyst at switch-over from petrol to NG or back):
....................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................................................
c. Bản vẽ mô tả các
ký hiệu (Drawing of the symbol): .......................................
A.2.2.5. Hệ
thống đánh lửa (Ignition)
A.2.2.5.1.
Nhãn hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
A.2.2.5.2.
Kiểu (Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.5.3.
Nguyên lý làm việc (Working principle):
.........................................................
A.2.2.5.4. Đặc
tính đánh lửa sớm (Ignition advance curve):(2) .......................................
A,2.2.5.5.
Thời điểm đánh lửa tĩnh (Static ignition timing):(2) .........
độ trước ĐCT (degrees before TDC)......................................................................................................
A.2.2.5.6. Khe
hở tiếp điểm (Contact-point gap)(2):
.................................................. mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.5.8.
Bugi (Spark plugs):
A.2.2.5.8.1 Nhãn
hiệu (Make or mark):
.............................................................................
A.2.2.5.8.2. Kiểu (Type):
………………………………………………………………………..
A.2.2.5.8.3. Thông
số chỉnh đặt khe hở đánh lửa (Spark plug gap Setting):
....................
A.2.2.5.9.
Cuộn dây đánh lửa (Ignition coil)
A.2.2.5.9.1. Nhãn
hiệu (Make or mark):
.............................................................................
A.2.2.5.9.2. Kiểu
(Type):
.....................................................................................................
A.2.2.5.10. Tụ
điện đánh lửa (Ignition condenser)
A.2.2.5.10.1. Nhãn
hiệu (Make or mark): .............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.6. Hệ
thống làm mát (Cooling system ): chất lỏng/ không khí (liquid/air) (1)
A.2.2.7. Hệ
thống nạp (Intake system)
A.2.2.7.1. Bộ
nạp tăng áp (Pressure charger): Có/ Không (Yes/ No)(1)
A.2.2.7.1.1. Nhãn
hiệu (Make(s) or mark): .........................................................................
A.2.2.7.1.2. Kiểu
(Type(s)): ................................................................................................
A.2.2.7.1.3. Mô tả
hệ thống (áp suất nạp lớn nhất): .............kPa, đường xả khí (Description
of the system (maximum charge pressure: ………. kPa, wastegate ………...)
A.2.2.7.2
Thiết bị làm mát trung gian (Intercooler)(5): Có / Không (Yes/
No)(1)
A.2.2.7.3 Mô
tả và các bản vẽ của ống dẫn đầu vào và các linh kiện (buồng thông gió trên,
thiết bị sấy, bộ phận nạp khí bổ sung, v.v....) (Description and drawings of
inlet pipes and their accessories (plenum chamber, heating device, additional
air intakes, etc))
A.2.2.7.3.1. Mô tả
ống nạp (bao gồm cả bản vẽ hoặc ảnh) (Intake manifold description (include
drawings or photographs)): ………………………….…………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
................................................................................................
A.2.2.7.3.3. Bộ
giảm âm ống nạp, các bản vẽ mô tả (Intake silencer, drawing......,)...hoặc
(or)
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): .........................................................................
b. Kiểu (Type(s)):
................................................................................................
A.2.2.8. Hệ
thống xả (Exhaust system)
Mô tả và các bản vẽ
hệ thống xả (Description and drawings of the exhaust system): ...........................................................................................................
A.2.2.9.
Thời điểm đóng mở van (xu páp) hoặc số liệu tương đương (Valve timing or
equivalent data): ..............................................................................................
A.2.2.9.1. Độ
nâng lớn nhất của các van, các góc đóng và mở hoặc chi tiết về thời điểm của
các hệ thống phân phối luân phiên, liên quan với các điểm chết (Maximum lift
of valves, angles of opening and closing, or timing details of alternative
distribution systems, in relation to dead centres): ..........................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..........................................................................................................................
A.2.2.10. Dầu
bôi trơn được sử dụng (Lubricant used): ................................................
A.2.2.10.1. Nhãn
hiệu (Make or mark): .............................................................................
A.2.2.10.2. Kiểu
(Type): .....................................................................................................
A.2.2.11. Các
biện pháp chống ô nhiễm (Measures taken against air pollution)
A.2.2.11.1.
Phương pháp kiểm soát sự phát thải khí các-te (Mô tả) (The crankcase
emission pollution control method) (description)): .........................................................
A.2.2.11.2. Thiết
bị tuần hoàn khí các-te (Mô tả và các bản vẽ) (Device for recycling
crankcase gases (description and drawings)): ...............................................
A.2.2.11.3. Các
thiết bị kiểm soát ô nhiễm bổ sung (nếu có, và nếu chưa được đề cập tại điểm
khác) (Additional pollution control devices (if any, and if not covered by
another heading))
A.2.2.11.3.1. Bộ
chuyển đổi xúc tác: Có/ không(1) (Catalytic converter:
yes/no)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Kích thước và
hình dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, ...)(5) (Dimensions
and shape of the catalytic converter(s)(volume,...)): ......................................
c. Kiểu phản ứng xúc
tác(5) (Type of catalytic action):
.......................................
d. Tổng lượng nạp
của kim loại quí(5) (Total charge of precious metal): ...........
đ. Nồng độ tương đối(5) (Relative
concentration): ..............................................
e. Chất cơ bản (cấu
trúc và vật liệu)(5) (Substrate (structure and material)): .....
g. Mật độ lỗ(5) (Cell
density): ...............................................................................
h. Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (5) (Type of casing for catalytic
converter(s)): ...................................................................................................
i. Vị trí các bộ
chuyển đổi xúc tác (chỗ lắp và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Positioning
of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust
system)): .................................................................
k. Hệ thống/ phương
pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả (5) (Regeneration systems/
method of exhaust after-treatment systems, description): ………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m. Mô tả phương pháp
xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh(5) (Description
of method employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur): ........................................ ………
n. Các thông số xác
định mức chất thải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh (VD: nhiệt độ,
áp suất v.v...)(5) (Parameters to determine the level of loading
required before regeneration occurs (i.e. temperature, pressure
etc.): ..........................................................................................................
………….
o. Mô tả phương pháp
được sử dụng để chất tải cho hệ thống trong quy trình thử được mô tả chi tiết
trong Phụ lục M TCVN 6785:2015(5) (Description of
method used to load system in the test procedure described in Annex
M TCVN
6785:2015): .....................................................................................................
p. Dải nhiệt độ sử
dụng bình thường (K) (5)(Normal operating temperature range (K)):
..................................................................................................................
q. Chất xúc tác được
sử dụng (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate)):
...................................................................................................
r. Kiểu loại và nồng
độ chất xúc tác cần cho việc phản ứng xúc tác (nếu có)(5) (Type
and concentration of reagent needed for catalytic action (where appropriate)):
s. Dải nhiệt độ sử
dụng bình thường của chất xúc tác (5)(Normal operational
temperature range of reagent (where appropriate): .......................................
t. Tiêu chuẩn quốc
tế (nếu có) (International standard (where appropriate)):
..........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
v. Nhãn hiệu bộ
chuyển đổi xúc tác (Make of catalytic converter): ....................
x. Cảm biến ôxy - kiểu(5) (Oxygen
sensor: type) ................................................
- Vị trí lắp cảm biến
ôxy(5): (Location of oxygen sensor): ...............................
- Dải kiểm soát của
cảm biến ôxy(5): (Control range of oxygen sensor): ........
- Nhãn hiệu cảm biến ôxy
(Make of oxygen sensor): ......................................
- Mã linh kiện (Identifying
part number): ..........................................................
A.2.2.11.3.2. Phun
không khí: Có/ Không(1) (Air injection: Yes/ No): ...................................
Kiểu (không khí
phun kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...))
.........................................................................................................
A.2.2.11.3.3. Tuần
hoàn khí thải (EGR): Có/ Không (1) (EGR exhaust gas
recycle: Yes/No)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.11.3.4. Hệ
thống kiểm soát bay hơi nhiên liệu. Mô tả chi tiết hoàn chỉnh các thiết bị và
trạng thái điều chỉnh của chúng (Evaporative emission control system.
Complete detailed description of the devices and their state of tune):
...........................
a. Bản vẽ hệ thống
kiểm soát bay hơi (Drawing of the evaporative control system)
..........................................................................................................................
b. Bản vẽ hộp
các-bon (Drawing of the carbon canister):
..................................
c. Bản vẽ thùng
nhiên liệu có chỉ rõ dung tích và vật liệu (Drawing of the fuel tank with
indication of capacity and material): ........................................................
A.2.2.11.3.5. Bẫy
hạt: Có/ Không (1) (Particulate trap: Yes/ No)
a. Kích thước và
hình dáng bẫy (dung tích)(5) (Dimensions and shape of the particulate trap
(capacity)):
.............................................................................
b. Kiểu bẫy và kết
cấu(5) (Type of particulate trap and design): ..........................
c. Vị trí lắp bẫy
(Các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả)(5) (Location of the
particulate trap (reference distances in the exhaust system)):
......................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ. - Hệ thống/
phương pháp tái sinh hệ thống xử lý sau xả, mô tả(5) (Regeneration
systems/method of exhaust after-treatment systems, description): .....................................................................................................
e. Số lượng chu
trình của phép thử loại 1 hoặc số chu trình trên băng thử động cơ tương đương,
giữa hai chu trình tái sinh trong những điều kiện tương đương với phép thử loại
1 (Phụ lục M TCVN 6785:2015)(5) (The number of Type I
operating cycles, or equivalent engine test bench cycles, between two cycles
where regenerative phases occur under the conditions equivalent to Type I test
(Annex M TCVN 6785:2015)):
........................................................................
g. Mô tả phương pháp
xác định số lượng chu trình thử giữa hai chu trình tái sinh(5)
(Description of
method employed to determine the number of cycles between two cycles where
regenerative phases occur): ..............................................
h. Các thông số xác
định mức tải yêu cầu trước khi diễn ra quá trình tái sinh(5) (VD:
nhiệt độ, áp suất v.v...) (Parameters to determine the level of loading
required before regeneration occurs (i.e. temperature, pressure etc.): .......................
i. Nhãn hiệu bộ lọc
hạt (5) (Make of particulate trap):
.............................................
k. Mã linh kiện(5) (Identifying
part number): .............................................................
A.2.2.11.3.6. Các hệ
thống khác (mô tả và vận hành) (Other systems (description and working)):
..........................................................................................................
a. Hệ thống chẩn
đoán trên xe (OBD): Có/ không (On-board-diagnostic (OBD) system: (Yes/ no)):
......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Danh sách và chức
năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all
components monitored by the OBD system): ..........................
d. Mô tả bằng chữ
(Nguyên lý làm việc chung) của (Written description (general working
principles) for):
- Động cơ cháy cưỡng
bức (Positive-ignition engines)
+ Theo dõi bộ biến
đổi xúc tác (Catalyst monitoring): ....................................
+ Phát hiện lỗi bỏ
lửa (Misfire detection):
.......................................................
+ Theo dõi cảm biến ô
xy (Oxygen sensor monitoring): ................................
+ Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi(5) (Other components
monitored by the OBD system):.......................................................................
- Động cơ cháy do nén
(Compression-ignition engines)
+ Theo dõi bộ biến
đổi xúc tác (Catalyst monitoring): ....................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Theo dõi hệ thống
phun điện tử (Electronic fuelling system monitoring): ..
+ Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi(5) (Other components
monitored by the OBD system):.......................................................................
đ. Tiêu chí kích
hoạt MI(5) (số chu trình chạy được công bố hoặc phương
pháp thống kê) (Criteria for MI activation (fixed number of driving cycles
or statistical method)): .........................................................................................................
e. Danh sách tất cả
mã đầu ra và định dạng OBD được sử dụng(5) (List of all OBD output
codes and formats used (with explanation of each)):
..........................
* Những thông tin yêu
cầu trong Phụ lục này có thể được nêu theo dạng bảng sau(5) (The
information required by this paragraph may, for example, be defined by
completing a table as follows, which shall be attached to this annex):
Bộ
phận
(Component)
Mã lỗi
(Fault code)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Monitoring
strategy)
Tiêu
chí phát hiện lỗi (Fault detection criteria)
Tiêu
chí kích hoạt MI (MI activation criteria)
Các
tham số thứ cấp (Secondary
parameters)
Chu
trình thuần hoá sơ bộ (Preconditi oning)
Mô
phỏng tại phép thử (Demonstr ation test)
Bộ
biến đổi xúc tác (Catalyst)
P0420
Tín
hiệu cảm biến ô xy 1 và 2 (Oxygen sensor 1 and 2 signals)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình thứ 3 (3rd
cycle)
Tốc
độ động cơ, tải động cơ, tỷ lệ hoà khí, nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác (Engine speed, engine
load, A/F mode, catalyst temperature)
Hai
chu trình phép thử loại I (Two Type I cycles)
Phép
thử loại I (Type I)
A.2.2.11.3.7. Các hệ
thống khác (mô tả và vận hành) (Other systems (description and working))
.............................................................................................................................
A.2.2.11.4. Bộ
điều khiển điện tử (Engine electronic control unit (EECU)(all engine types))
A.2.2.11.4.1. Nhãn
hiệu (Makes): ............................................................................................
A.2.2.11.4.2. Kiểu
loại (Type):
.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2.11.4.4.
Phương pháp truy cập EECU(5) (Access method of EECU):
............................
A.2.2.12.
Phương pháp kiểm soát sự phát thải khí các-te (mô tả) (The crankcase
emission pollution control method) (description)):
............................................................
A.2.2.13.
Tốc độ tối đa cho phép của động cơ theo quy định của cơ sở SXLR (Maximum permitted
engine speed as prescribed by the manufacturer): .................. r/min
A.2.2.14. Mô
men xoắn hữu ích lớn nhất của động cơ trên băng thử(5) (maximum
net torque of engine on bench): ………….… (N.m) tại tốc độ động cơ (at
engine speed): ………..…..r/min
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe đã đăng ký kiểm tra và chịu trách nhiệm hoàn
toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung trong bản
khai này (We undertake that this declaration document is in compliance with
vehicle type for type approval and we are full responsible for matter caused by
wrong or lack content in this declaration).
Ngày ....... tháng
....... năm ...... (Date)
Tổ chức/ cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kèm
theo quy định dung sai (Specify the tolerance).
(3) Giá
trị này phải được làm tròn tới chữ số thập phân hàng phần mười của 1 mm (This
value must be rounded off to the nearest tenth of a millimetre) .
(4) Giá
trị này phải được tính với π = 3,1416 và được làm tròn tới cm3 (This
value must be calculated with π = 3,1416 and rounded off, to the nearest cm 3).
(5) Không
áp dụng cho xe nhập khẩu đơn chiếc, không vì mục đích kinh doanh xe (Not
apply for individual imported vehicles, not for commercial purpose).
Phụ lục A - Phụ lục A1
Thông tin cho thử nghiệm(1)
(Annex
A - Appendix A1) (Information on test conditions)
1. Bugi (Spark plug)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2. Kiểu loại (Type):
...................................................................................................................
1.3. Khe hở bugi (Spark-gap
setting): .........................................................................................
2. Cuộn dây đánh lửa (Ignition
coil)
2.1. Nhãn nhiệu (Make):
..............................................................................................................
2.2. Kiểu loại (Type):
...................................................................................................................
3. Dầu bôi trơn (Lubricant
used)
3.1. Nhãn hiệu (Make):
................................................................................................................
3.2. Kiểu loại (ghi rõ
phần trăm dầu trong hỗn hợp dầu/ nhiên liệu) (Type: (state percentage of oil
in mixture if lubricant and fuel mixed)) ....................................................................................
4. Thông tin chỉnh đặt
tải của băng thử (lặp lại thông tin trong mỗi lần thử) (Dynamometer load
setting information (repeat information for each dynamometer test))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Kiểu hộ số (cơ khí/
tự động/ vô cấp) (Gearbox type (manual/automatic/CVT)): ................
4.3. Thông tin chỉnh đặt
băng thử có đặc tính tải cố định (nếu sử dụng) (Fixed load curve dynamometer
setting information (if used)): ...............................................................................
4.3.1. Sử dụng phương pháp
đặt tải băng thử thay thế (có/ không) (Alternative dynamometer load setting
method used (yes/ no)): ...........................................................................................
4.3.2. Khối lượng quán tính (Inertia
mass) (kg):
.........................................................................
4.3.3. Công suất có ích tại
tốc độ 80 km/h bao gồm tổn thất khi chạy xe trên băng thử (Effective power
absorbed at 80 km/h including running losses of the vehicle on the dynamometer
(kW))
......................................................................................................................................................
4.3.4. Công suất có ích tại
tốc độ 50 km/h bao gồm tổn thất khi chạy xe trên băng thử (Effective power
absorbed at 50 km/h including running losses of the vehicle on the dynamometer
(kW))
......................................................................................................................................................
4.4. Thông tin chỉnh đặt
băng thử có đặng tính tải điều chỉnh được (Nếu sử dụng) (Adjustable load
curve dynamometer setting information (if used)): …………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Nhãn hiệu và kiểu
loại lốp (Tyres make and type): ..........................................................
4.4.3. Kích thước lốp
(trước/ sau) (Tyre dimensions (front/rear)):
.............................................
4.4.4. Áp suất lốp (trước/
sau) (Tyre pressure (front/rear) (kPa):
..............................................
4.4.5. Khối lượng xe thử
(gồm cả lái xe) (Vehicle test mass including driver) (kg):
..................
4.4.6. Dữ liệu chạy theo quán tính (coast down) (nếu sử
dụng) (Road coast down data (if used))
V (km/h)
V1 (km/h)
V2 (km/h)
Thời
gian chạy theo quán tính (coast down) trung bình đã được hiệu chỉnh (s) (Mean corrected
coast down time (s))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.7. Công suất trung bình đã được hiệu chỉnh (CP -
Corrected road power)
V
(km/h)
CP
(kW)
120
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
40
20
Chú thích: (1) Không
áp dụng cho xe nhập khẩu đơn chiếc, không vì mục đích kinh doanh xe (Not
apply for individual imported vehicles, not for commercial purpose)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
Báo cáo thử nghiệm khí thải xe
(Cho xe khối lượng
chuẩn thấp)
(Annex
B - for
light reference weight vehicles)
(Test
report of emission from vehicle)
B.1. Xe (Vehicle)
B.1.1. Loại (Category of
the vehicle): (M1,N1, M2, N2, xe sát-xi cho loại M1/M2/N1/N2)
B.1.2. Nhãn hiệu (Trade
name or mark): ...............................................................................
B.1.3. Tên thương mại
(Commercial name):
..........................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3.2. Số nhận dạng xe (VIN):
.............................................................................................
B.1.4. Động cơ (Engine)
B.1.4. 1. Nhãn hiệu (Trade
name or mark of the engine): .....................................................
B.1.4. 2. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine type or engine code):
.............................................
B.1.4.3. Số động cơ (engine
number): ...................................................................................
B.1.5. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address): ...............................
B.1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Manufacturer's name and address): ..............................
B.1.7. Khối lượng bản thân
xe (Unladen mass of the vehicle): .........................................
kg
Khối lượng bản thân
lớn nhất xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) theo đăng ký của cơ sở SXLR (Maximum
unladen mass of the completed vehicle as registed by the manufacturer (in the
case of an incomplete vehicle)) ..................................................................................................
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chuẩn lớn
nhất của xe thành phẩm (lắp ráp từ xe sát-xi) (Maximum reference mass of the
completed vehicle (in the case of an incomplete vehicle)) ......................................
kg
B.1.9. Khối lượng toàn bộ
lớn nhất của xe (Maximum mass of the vehicle): ................... kg
B.1.10. Số chỗ ngồi (kể cả
lái xe) (Number of seats (including the driver)): .........................
B.1.11. Truyền động (Transmission)
B.1.11.1. Truyền động: điều
khiển bằng tay hoặc tự động hoặc vô cấp hoặc khác: ............
(Manual / automatic
/ continuously variable transmission / other)
B.1.11.2. Số lượng tỷ số truyền
(Number of gear ratios): .....................................................
B.1.11.3. Tỷ số truyền của hộp
số (Transmission ratio of gearbox):
Số 1 (First
gear): ...............................................................................................................
Số 2 (Second
gear): .............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số 4 (Fourth
gear): .............................................................................................................
Số 5 (Fifth
gear): ..............................................................................................................
Số 6 (Sixth
gear): ..............................................................................................................
.................................................................................................................................................
Số lùi (Reserve) .......................................................................................................................
Đối với hộp số vô cấp
CVT (for CVT - continuously variable transmission)
Lớn nhất (Max):
..........................................................................................................
Nhỏ nhất (Min):
...........................................................................................................
B.1.11.4. Tỷ số truyền cuối
cùng (Final drive ratio): ……………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11.5.1. Ký hiệu kích cỡ lốp (Dimensions):
Trục 1 (Axle1): ...............
Trục 2 (Axle2): ...............
B.1.11.5.2. Chu vi vòng lăn động
lực học (Dynamic rolling circumference):
Nhỏ nhất (min):
......................................... mm; lớn nhất (max):
.................................. mm
B.1.11.6. Bánh chủ động: Trước,
sau, 4 x 4 (Wheel drive: front, rear, 4 x 4): ......................
B.1.11.7. Xe thuần điện: Có/
không (Pure electric vehicle: yes/ no)
B.1.11.8. Xe điện Hybrid: Có/
không (Hybrid electric vehicle: yes/ no)
B.1.11.8.1. Loại xe điện Hybrid:
Nạp điện ngoài (OVC)/không nạp điện ngoài (NOVC) (Category of Hybrid
Electric vehicle: Off Vehicle Charging (OVC)/Not Off Vehicle charging (NOVC)).
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.12. Xe mẫu để thử nghiệm (Vehicle
submitted for test on): ...........................................
B.1.13. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle):
.........................................................................
B.1.14. Dung tích xi lanh (Cylinder
capacity): .................................................................
cm3
B.1.15. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional control pollution Devices (if any):
B.1.15.1. Loại thiết bị (Kind
of device):
B.1.15.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalystic converter): Có/ không (Yes/ no)
Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.3. Phun không khí (Air
injection): Có/ không (Yes/ no)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.15.1.5. Bẫy hạt (Particulate
trap): Có/ không (Yes/ no)
Hệ thống tái sinh (Regeneration
systems): Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.1.6. Kiểu khác (other):
Có/ không (Yes/ no)
B.1.15.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position):
..............................
B.1.16. Hệ thống cung cấp
nhiên liệu (Air Intake and Fuel Feed)
B.1.16.1. Bằng bộ chế hoà khí (by
carburetor(s):
B.1.16.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark): ...................................................................................
B.1.16.1.2. Kiểu (Type):
.........................................................................................................
B.1.16.2. Bằng hệ thống phun
nhiên liệu (By injection): Có/ không (Yes/ no)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.16.2.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark): ................................................................................
B.1.16.2.1.2. Kiểu (Type): ......................................................................................................
.
B.1.16.2.1.3. Mô tả chung (General
description):
B.1.16.2.2. Đối với động cơ cháy
do nén (For compression-ignition engine)
B.1.16.2.2.1. Nhãn hiệu bơm cao áp (Make
or mark): ...........................................................
B.1.16.2.2.2. Kiểu loại bơm cao áp (Type):
............................................................................
B.1.16.2.2.3. Mô tả chung (General
description): ...................................................................
B.1.16.3. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm thông số về đặc tính nhiên liệu (Testing fuel including specifications
for fuel): .............................................................................................................
B.1.16.4. Phương pháp chỉnh đặt
băng thử (Method of setting dynamometer): ...................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.18. Tốc độ không tải của
động cơ (Idling engine speed ): …………… r/min (rpm. or min-1)
B.1.18.1. Tốc độ không tải cao
của động cơ (High Idling engine speed): …….…r/min (rpm. or min-1)
B.1.19. Tốc độ động cơ tại
công suất lớn nhất (Engine speed at maximum power): ………… r/min (rpm.
or min-1)
B.1.20. Công suất lớn nhất (Maximum
power): ……………….. kW
B.1.21. Hệ động lực (cho xe
thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Power train (for pure electric vehicle or
hybrid electric vehicle))
B.1.21.1. Công suất có ích lớn
nhất: …………. kW, tại: ……………… đến ..................... min-1
(Maximum net
power: ………kW, at: ……………… to . ........ min-1)
B.1.21.2. Công suất 30 phút lớn
nhất:
.............................................................................
kW (Maximum thirty minutes power: ..............................
...................................................... kW)
B.1.22. Ắc quy kéo (cho xe
thuần điện hoặc xe hybrid điện) (Traction battery (for pure electric vehicle
or hybrid electric vehicle))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.22.2. Dung lượng (mức 2
giờ) (Capacity (2 h rate)):
.................................................. Ah
B.2. Kiểm tra khí
thải (Emission
test):
B.2.1. Quy chuẩn áp dụng (Applied
regulation): ....................................................................
B.2.2. Kết quả kiểm tra tại
đuôi ống xả (Tailpipe emissions test results)
B.2.2.1. Phép thử
loại I (Type
I)
Khí
thải
(Gaseous
pollutants)
Giá
trị giới hạn - Mức 5
(Limits
Level 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Deterio-
ration factor)
Hệ
số tái sinh(1)(5)
(Regen-
aration factor)
Kết
quả đo (Results)
(a)
Kết
luận
(Conclusion)
Lần
1
(No.1)
Lần
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần
3
(No.3)
Trung
bình(1)(6)
(Mean)
CO
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
THC
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
NMHC
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
NOx
(mg/km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
THC + NOx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(2)
(3)
Đạt/Không
đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mg/km)
Đạt/Không
đạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(a) Kết
quả đo của mỗi lần đo trong bảng này bằng giá trị đo tương ứng nhân với hệ số
suy giảm tương ứng của từng chất, từng loại động cơ và nhân tiếp hệ số tái
sinh. (Results in this calculated with regenaration factor and deterioration
factor)
(1) Nếu
áp dụng;
(2) Không
áp dụng;
(3) Giá
trị trung bình bằng trung bình cộng của (THC + NOx) sau khi THC, NOx đã nhân
với hệ số suy giảm (DF) và hệ số tái sinh (Ki, nếu có);
(4) Làm
tròn đến 2 chữ số thâp phân;
(5) Làm
tròn đến 4 chữ số thập phân;
(6) Làm
tròn đến số chữ số thập phân nhiều hơn 1 so với số chữ số thập phân của giá trị
giới hạn;
Vị trí của quạt làm
mát động cơ trong khi thử: độ cao của mép dưới quạt so với mặt đỗ xe: ……… cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số về quá trình tái sinh (Information about regeneration
strategy)
D - Số lượng chu
trình thử giữa 2 chu trình tái sinh
(D - number of
operating cycles between 2 cycles where regenerative phases occur)
d - Số lượng chu
trình thử được yêu cầu để tái sinh
(d - number of
operating cycles required for regeneration)
B.2.2.2. Phép thử
loại II (Type
II):
CO:
.................. % thể tích (% in volume)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.3. Phép thử loại
III (Type III): Đánh giá kết quả đo áp suất ở các điều kiện (trạng thái)
thử quy định tại điểm F.3.2 Phụ lục F TCVN 6785:2015 (Evaluating the
measurement results of pressures at measurement conditions specified in point
F.3.2 Annex F TCVN 6785:2015)
Trạng
thái
(Condition)
Áp
suất trong các-te
(Induction
manifold depression) (kPa)
Giá
trị giới hạn
(Limit)
(kPa)
Kết
luận
(Conclusion)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không đạt
(Pass/Failure)
B.2.2.4. Phép thử loại IV (Type IV)
Phép
đo (Test)
HC
(g/lần
thử)
(g/test)
Giá
trị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
luận
(Conclusion)
Bay hơi từ thùng
nhiên liệu
(Tank breath loss)
---
Bay hơi do xe ngấm
nóng
(Hot soak loss)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
Tổng lượng nhiên
liệu bay hơi
(Total loss of
evaporative fuel)
Đạt/ Không đạt
(Pass/Failure)
B.2.2.5. Phép thử
loại V (Type
V):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.2.5.1. Hệ số suy giảm: tính
toán/theo quy định (Deterioration factor DF: calculated/assigned)
B.2.2.5.1. Hệ số tính toán cụ
thể (Specify the values):
....................................................
B.2.2.5. Phép thử OBD (OBD test)
Hạng
mục kiểm tra
(Test
Item)
Yêu
cầu
(Requirements)
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Evaluation)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass
/Failure)
….
B.3. Kết luận (Conclusion):
B.3.1. Các phép thử được
thực hiện theo đề nghị (Test required):
TT
(No.)
Loại
phép thử (Test
type)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phép
thử loại I
(Type
I test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
2
Phép
thử loại II
(Type
II test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Phép
thử loại III
(Type
III test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
4
Phép
thử loại IV
(Type
IV test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Phép
thử loại V (Type V test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
6
Phép
thử OBD (OBD test)
Đạt/Không
đạt/Không áp dụng
(Pass/Failure/Not
Applicable)
B.3.2. Xe được thử nghiệm
theo quy chuẩn QCVN 109:2021/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô SXLR và
nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation QCVN 109:2021/BGTVT
with regard to the emission gaseous pollutants at level 5 for assembly -
manufactured automobiles and new imported automobiles).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.1. Kết quả kiểm tra tại
điểm B.2.2 chỉ đúng cho xe mẫu có số nhận dạng và số động cơ nêu trong báo cáo
này (The results of the test in item B.2.2 refer exclusively to sample
vehicle with VIN and engine number mentioned in this report).
B.4.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine)
.
……, ngày ….. tháng
…… năm ……. (Date)
GIÁM
ĐỐC…….
(Director)
(Ký và đóng dấu (Signature and stamp))
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cho
xe khối lượng chuẩn cao)
(Annex
C - Essential characteristics of engine and information concerning the
conduct of test for Level 5 test)
(For
heavy reference weight vehicles )
C.1. Mô tả động cơ (Description
of engine)
C.1.1. Cơ sở SXLR (manufacturer):
..............................................................................
C.1.1.1. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR động cơ (Name and address of engine manufacturer):
..............................................................................................................................
C.1.1.2. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR/ cơ sở nhập khẩu (Name and address of manufacturer/ Importer): .............................................................................................................
C.1.2. Mã động cơ của cơ sở
SXLR (như được ghi nhãn trên động cơ hoặc bằng các phương pháp nhận dạng khác) (Manufacturer's
engine code (as marked on the engine, or other means of identification)): .........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2.2. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): .....................
C.1.2.3. Số động cơ (Engine
number): ..............................................................................
C.1.3. Chu kỳ (stroke):
04 kỳ/ 02 kỳ(2) (Four stroke/ two stroke)): ...............................
C.1.4. Số lượng và bố trí xi
lanh (Number and arrangement of cylinders): ...................
C.1.4.1. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): .......................................................................
mm
C.1.4.2. Hành trình pit-tông (Stroke):
.......................................................................... mm
C.1.4.3. Thứ tự nổ (Firing order):
.....................................................................................
C.1.5. Thể tích làm việc
động cơ (Engine capacity): ...............................................
cm3
C.1.6. Tỷ số nén (Volumetric
compression ratio)(3): .......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.8. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của các cửa nạp và cửa xả: (Minimum cross- sectional area of
inlet and outlet ports): .........................................................
cm2
C.1.9. Tốc độ không tải (Idling
speed): ......................................... r/min (rpm. or min-1)
C.1.10. Công suất hữu ích lớn
nhất (Maximum net power): ...................................... kW tại (at)
(r.p.m. or min-1) …………………… r/min (rpm. or min-1)
C.1.11. Tốc độ cho phép lớn
nhất (Maximum permitted engine speed): ……………… r/min (rpm. or min-1)
C.1.12. Mô men xoắn lớn nhất (Maximum
net torque): ..............................................Nm tại (at)
(r.p.m. or min-1): .......................................................
r/min (rpm. or min-1)
C.1.13. Mô tả hệ thống cháy:
Cháy do nén/ Cháy cưỡng bức(2) (Combustion system
description: compression ignition/ positive ignition) ............................................
C.1.14. Nhiên liệu: Nhiên
liệu điêzen/ LPG/ NG/ khác(2) (Fuel: Diesel / LPG /
NG/ others)
...............................................................................................................................
C.1.15. Hệ thống làm mát (Cooling
system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.15.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid): ..........................................................................
C.1.15.1.2. Bơm tuần hoàn: Có/
Không(2) (Circulating pump(s) Yes/No): ..............................
C.1.15.1.3. Đặc tính hoặc nhãn
hiệu và kiểu bơm (Nếu dùng bơm tuần hoàn) (Characteristics or Make(s) or
mark and type(s) (if applicable)): ..................................................
C.1.15.1.4. Tỉ số truyền (nếu
dùng bơm tuần hoàn) (Drive ratio(s) (if applicable)): .................
C.1.15.2. Làm mát bằng không
khí (Air)
C.1.15.2.1. Quạt gió: Có/ Không(2) (Blower:
Yes / No): ……………………
C.1.15.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn
hiệu và kiểu quạt (Nếu dùng quạt gió) (Characteristics or
Make(s) or mark and
type(s) (if applicable): ........................................................
C.1.15.2.3. Tỉ số truyền (nếu có
thể áp dụng) (Drive ratio(s) (if applicable)): ........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.16.1. Làm mát bằng chất
lỏng: Nhiệt độ lớn nhất ở cửa ra (Liquid cooling: Maximum temperature at
outlet) ……………………0C
C.1.16.2. Làm mát bằng không
khí (Air cooling)
C.1.16.2.1. Điểm chuẩn (Reference
point): ……………………
C.1.16.2.2. Nhiệt độ lớn nhất tại
điểm chuẩn (Maximum temperature at reference point) …0C
C.1.16.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí nạp tại đầu ra của bộ làm mát trung gian (Nếu có) Maximum
temperature of the air at the outlet of the intake intercooler (if applicable):
………..…0C
C.1.16.4. Nhiệt độ khí thải lớn
nhất tại điểm trong (các) ống xả ở sát (các) mặt bích ngoài của (các) ống góp
khí thải/tua bin tăng áp (Maximum exhaust temperature at the point in the
exhaust pipe(s) adjacent to the outer flange(s) of the exhaust manifold
(s)/Turbocharger)): ……………………0C
C.1.16.5. Nhiệt độ nhiên liệu (Đối với động cơ cháy do nén đo tại
đầu vào của bơm cao áp, và đối với các động cơ khí tại mức (cấp) cuối cùng của
bộ điều chỉnh áp suất) (Fuel temperature (For C.I. engine at the injection
pump inlet, for gas fuelled engines at pressure regulator final stage.))
C.1.16.5.1. Nhỏ nhất (min): ……………………oC
C.1.16.5.2. Lớn nhất (max): ……………………oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.16.6.1. Nhỏ nhất (min): ……………………
kPa
C.1.16.6.2. Lớn nhất (max): ……………………
kPa
C.1.16.7. Nhiệt độ dầu bôi trơn
(Lubricant temperature)
C.1.16.7.1. Nhỏ nhất (min): ……………………oC
C.1.16.7.2. Lớn nhất (max): ……………………oC
C.1.17 Thiết bị tăng áp: Có/
Không(2) (Pressure charger: Yes/ No) ……………………
C.1.17.1 Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.1.17.2 Kiểu (Type(s)): ……………………
C.1.17.3 Mô tả hệ thống (VD:
áp suất nạp lớn nhất, tổn thất (nếu có)) (Description of the system (e.g.
max. charge pressure, wastegate, if applicable)): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.18. Hệ thống nạp: Độ giảm
áp suất nạp cho phép lớn nhất tại tốc độ động cơ danh định và 100% tải như quy
định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Intake
system: Maximum allowable intake depression at rated engine speed and at 100
per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006) …………………… kPa
C.1.19. Hệ thống xả: Áp suất
ngược trong ống xả cho phép lớn nhất ở tốc độ động cơ danh định và tại 100%
tải như quy định trong và dưới các điều kiện hoạt động của TCVN 6565:2006 (Exhaust
system: Maximum allowable exhaust back – pressure at rated engine speed and at
100 per cent load as specified in and under the operating conditions of TCVN
6565:2006 ) …………………… kPa
Thể tích hệ thống xả (Exhaust
system volume): …………………… dm3
C.1.20. Bộ điều khiển điện tử
của động cơ (tất cả các loại động cơ) (Engine Electronic Control Unit (EECU)
(all engine types)): ……………………
C.1.20.1. Nhãn hiệu (Mark): ……………………
C.1.20.2. Kiểu loại (Type): ……………………
C.1.20.3. Mã phần mềm (Software
calibration number(s)): ……………………
C.1.20.4. Phương pháp truy cập (Access
method of EECU)
C.2. Các biện pháp chống ô
nhiễm không khí (Measures taken against air pollution)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2. Các thiết bị kiểm
soát ô nhiễm bổ sung (Nếu có, và nếu không thì được viết bằng một tên khác) (Additional
pollution control devices (if any, and if not covered by another heading)
C.2.2.1. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalytic converter): có/ không(2) (Yes/ No) ………………
C.2.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.2.2.1.2. Kiểu Type(s): ……………………
C.2.2.1.3. Số lượng bộ chuyển
đổi xúc tác và các bộ phận (Number of catalytic converters and elements): ……………………
C.2.2.1.4 Kích thước và hình
dáng các bộ chuyển đổi xúc tác (thể tích, .....) (Dimensions and shape of
the catalytic converter(s) (volume,...)) ……………………
C.2.2.1.5. Kiểu phản ứng xúc tác
(Type of catalytic action) ……………………
C.2.2.1.6. Tổng lượng nạp kim
loại quí (Total charge of precious metal): ……………………
C.2.2.1.7. Mật độ tương đối (Relative
concentration) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.1.9. Mật độ lỗ (Cell
density) ……………………
C.2.2.1.10. Kiểu vỏ bọc các bộ
chuyển đổi xúc tác (Type of casing for catalytic converter(s))
……………………………………………………………………………………………..
C.2.2.1.11. Vị trí lắp các bộ
chuyển đổi xúc tác (vị trí và các khoảng cách tham chiếu trong hệ thống xả) (Positioning
of the catalytic converter(s) (place and reference distances in the exhaust
system)): ……………………
C.2.2.1.12. Dải nhiệt độ hoạt
động bình thường (Normal operating temperature range) …… oC
C.2.2.1.13. Các bộ biến đổi xúc
tác có thể tiêu hao (nếu có) (Consumable reagents (where appropriate):
……………………
C.2.2.1.14. Tần xuất bổ sung bộ
biến đổi xúc tác: Liên tục/ kỳ bảo dưỡng (Frequency of reagent refill
continuous/ maintenance) ……………………
C.2.2.2. Cảm biến ôxy: kiểu,
có/ không(2) (Oxygen sensor: type, yes/no) ……………………
C.2.2.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.2.3. Vị trí lắp cảm biến
ôxy (Location of oxygen sensor): ……………………
C.2.2.3. Phun không khí: Có/
Không(2) (Air injection: Yes/ No) ……………………
Kiểu (không khí phun
kiểu xung, bơm không khí,...) (Type (pulse air, air pump,...))
……………………………………………………………………………………
C.2.2.4. EGR (tuần hoàn khí
thải): Có/ Không(2) (EGR exhaust gas recycle: Yes/ No)
C.2.2.4.1. Các đặc tính (Nhãn
hiệu, kiểu, lưu lượng,..) (Characteristics (make, type, Flow,..))
…………………………………………………………………………………….
C.2.2.5. Bẫy hạt: có/ không(2) (Particulate
trap: yes/no) ……………………..………
C.2.2.5.1. Kích thước, hình dạng
và kích thước của bẫy hạt (Dimensions, shape and capacity of the particulate
trap): ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2.5.3. Vị trí (khoảng cách
chuẩn trong đường ống xả) (Location (reference distance in the exhaust
line)): ……………………
C.2.2.5.4. Phương pháp hoặc hệ
thống tái sinh, mô tả hoặc bản vẽ (Method or system of regeneration,
description or drawing): ……………………
C.2.2.5.5 Dải nhiệt độ (oC)
và áp suất (kPa) hoạt động bình thường (Normal operating temperature (oC)
and pressure (kPa) range): ……………………
C.2.2.5.6. Trong trường hợp tái
sinh định kỳ (In case of periodic regeneration)
C.2.2.5.6.1. Số lượng chu trình
thử ETC giữa hai lần tái sinh (n1) (Number of ETC test cycles between 2
regenerations (n1)): ……………………
C.2.2.5.6.2. Số lượng chu trình
thử ETC trong quá trình tái sinh (n2) (Number of ETC test cycles during
regeneration (n2)): ……………………
C.2.2.6. Các hệ thống khác:
có/ không(2) (Other systems: yes/no) ……………………
Mô tả và sự làm việc (description
and working)
C.3. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.1. Bơm cung cấp (Feed
pump): ……………………
Áp suất(3) (Pressure)
hoặc
đường đặc tính(2) (or characteristic diagram) ……… kPa
C.3.1.2. Hệ thống phun (Injection
system)
C.3.1.2.1. Bơm cao áp (Pump)
C.3.1.2.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………
C.3.1.2.1.2. Kiểu (Type(s)): ……………………
C.3.1.2.1.3. Lượng cấp của mỗi
hành trình hoặc chu trình khi phun hoàn toàn (3) (Delivery per stroke
or cycle at full injection) …………………… mm3
a. ở tốc độ bơm (at
pump speed) …………………… r/min (rpm. or min-1)
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or
characteristic diagram) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Nếu có điều khiển
tăng áp, nêu đặc tính cung cấp nhiên liệu và áp suất tăng áp theo tốc độ động
cơ (If boost control is supplied, state the characteristic fuel delivery and
boost pressure versus engine Speed) …………………… kPa
C.3.1.2.1.4. Phun sớm (Injection
advance)
a. Đặc tính phun sớm(3) (Injection
advance curve): ……………………
b. Thời điểm phun ở
trạng thái tĩnh(3) (Static injection Timing): ……………………
C.3.1.2.2. Ống phun (Injection
piping)
C.3.1.2.2.1. Độ dài (Length) ……………………
mm
C.3.1.2.2.2. Đường kính trong (Internal
diameter): …………………… mm
C.3.1.2.2.3. Ống tích áp, nhãn
hiệu và kiểu loại (Common rail, make and type) …………
C.3.1.2.3. Vòi phun (Injector(s))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.2.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.2.3.3. Áp suất mở (Opening
pressure) …………………… kPa(3)
hoặc đường đặc tính(2) (3) (or
characteristic diagram) ……………………
C.3.1.2.4. Bộ điều tốc (Governor)
C.3.1.2.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.2.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.2.4.3. Tốc độ khi bắt đầu
trạng thái tới hạn ở toàn tải (Speed at which cut-off starts under full loa)
…………………… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.2.4.4. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed) ……… r/min (rpm. or min-1)
C.3.1.2.4.5. Tốc độ không tải (Idling
speed) ……………… r/min (rpm. or min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.1.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.1.3.3. Mô tả (Description)
……………………
C.3.1.3.4. Thiết bị trợ giúp
khởi động phụ (Auxiliary starting aid)
C.3.1.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.1.3.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2. Động cơ dùng nhiên
liệu khí(4) (Gas fuelled engines)
C.3.2.1. Nhiên liệu: NG/ LPG(2) (Fuel:
Natural gas/LPG) ……………………
C.3.2.2. Bộ giảm áp hoặc bộ
bay hơi/ bộ giảm áp(3) (Pressure regulator(s) or vaporiser/ pressure
regulator(s))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.2.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.2.3. Số lượng giai đoạn
giảm áp (Number of pressure reduction stages) ………
C.3.2.2.4. Áp suất ở cấp cuối
cùng (Pressure in the final stage)
C.3.2.2.4.1. Lớn nhất (max) ……………………
kPa
C.3.2.2.4.2. Nhỏ nhất (min) ……………………
kPa
C.3.2.2.5. Số điểm điều chỉnh
chính (Number of main adjustment points) ……………………
C.3.2.2.6. Số điểm điều chỉnh
không tải (Number of idle adjustment points) …………
C.3.2.2.7. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.3. Hệ thống nhiên liệu:
Thiết bị trộn/phun khí/phun chất lỏng/phun trực tiếp(2) (mixing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.3.1. Điều chỉnh nồng độ
hỗn hợp (Mixture strength regulation) ……………………
C.3.2.3.2. Mô tả hệ thống hoặc
sơ đồ và bản vẽ (System description or diagram and drawings) ……………………
C.3.2.3.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.4. Thiết bị trộn (Mixing
unit)
C.3.2.4.1. Số lượng (Number) ……………………
C.3.2.4.2. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.4.3. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.4.4. Vị trí (Location) ……………………
C.3.2.4.5. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.5. Phun trên đường ống
nạp (Inlet manifold injection)
C.3.2.5.1. Phun: đơn điểm/ nhiều
điểm(2) (Injection: single/multi-point) ……………………
C.3.2.5.2. Phun: liên tục/
đồngthời/ trình tự(2) (Injection: continuous/ simultaneously timed/
sequentially timed) ……………………
C.3.2.5.3. Thiết bị phun (Injection
equipment)
C.3.2.5.3.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.5.3.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.5.3.3. Khả năng điều chỉnh (Adjustment
possibilities) ……………………
C.3.2.5.3.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.5.4. Bơm cung cấp (nếu có)
(Supply pump (if applicable))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.5.4.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.5.4.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.5.5. Vòi phun (Injector(s))
C.3.2.5.5.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.5.5.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.5.5.3. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.6. Phun trực tiếp (Direct
injection)
C.3.2.6.1. Bơm phun/ bộ giảm áp(2) (Injection
pump/ pressure regulator) …………………
C.3.2.6.1.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.6.1.3. Thời điểm phun (Injection
timing) ……………………
C.3.2.6.2. Vòi phun (Injector(s))
……………………
C.3.2.6.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.6.2.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
C.3.2.6.2.3. Áp suất mở/ đặc tính(3) (Opening
pressure or characteristic diagram) …………
C.3.2.6.2.4. Số chứng nhận (Certification
number): ……………………
C.3.2.7. Bộ điều khiển điện tử
(Electronic control unit (ECU))
C.3.2.7.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
C.3.2.7.2. Kiểu (Type(s)) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.8. Thiết bị riêng của
nhiên liệu NG (NG fuel-specific equipment)
C.3.2.8.1. Biến thể 1 (dành cho
trường hợp phê duyệt động cơ đối với một vài thành phần nhiên liệu cụ thể) (Variant
1 (only in the case of approvals of engines for several specific fuel
compositions))
C.3.2.8.1.1. Thành phần nhiên liệu
(Fuel composition)
a. Mêtan (CH4):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
b. Êtan (C2H6): Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… %
mol; lớn nhất (max)
………
% mol
c. Prôpan (C3H8):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
d. Butan (C4H10):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
đ. C5/C5+:
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
e. Ô xy (O2):
Cơ bản (Basis) …..… % mol; nhỏ nhất (min) ……… % mol; lớn nhất (max)
……… % mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.2.8.1.2. Vòi phun (Injector(s))
a. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark) ……………………
b. Kiểu (Type(s)) ……………………
c. Các bộ phận khác (nếu
có) (Others (if applicable)) ……………………
C.3.2.8.2. Biến thể 2 (dành cho
trường hợp phê duyệt một vài thành phần nhiên liệu cụ thể)
(Variant 2 (only
in the case of approvals for several specific fuel compositions)
C.4. Xác định thời điểm
đóng/ mở van (Valve timing)
C.4.1. Độ nâng lớn nhất của
các van và các góc mở và đóng van theo các điểm chết hoặc số liệu tương đương (Maximum
lift of valves and angles of opening and closing in relation to dead centres or
equivalent Data) ……………………
C.4.2. Các khoảng chuẩn
hoặc khoảng chỉnh đặt(2) (Reference or setting ranges)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5. Hệ thống đánh lửa
(động cơ cháy cưỡng bức) (Ignition system) (Spark ignition engines only)
C.5.1. Kiểu hệ thống đánh
lửa: Cuộn dây đánh lửa và bugi chung/cuộn dây đánh lửa và bugi riêng biệt /
cuộn dây trên bugi/ kiểu khác (quy định) (Ignition system type common coil
and plugs / individual coil and plugs / coil on plug / other (specify) …
C.5.2. Bộ đìêu khiển đánh
lửa (Ignition control unit)
C.5.2.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.5.2.2. Kiểu (Type) ……………………
C.5.3. Đặc tính đánh lửa
sớm/ sơ đồ đánh lửa sớm(2) (3) (Ignition advance curve/advance map) ……………………
C.5.4. Thời điểm đánh lửa (3) (Ignition
timing: degrees) (độ):
…………………… trước điểm chết trên tại tốc độ (before TDC at a speed of…..) ……………………
r/min (rpm. or min-1) và áp suất tuyệt
đối tại cổ góp (and a MAP of ..........) …………………… kPa
C.5.5. Bu-gi (Spark
plugs)
C.5.5.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.5.3.. Chỉnh đặt khe hở
bu-gi (Spark plug gap setting) …………………… mm
C.5.6. Cuộn dây đánh lửa (Ignition
Coil)
C.5.6.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.5.6.2. Kiểu (Type) ……………………
C.6. Thiết bị do động cơ
dẫn động (Engine- driven equipment)
Động cơ thử phải có
trang bị phụ cần thiết cho động cơ hoạt động (ví dụ: quạt, bơm nước…..) như quy
định và trong điều kiện hoạt động nêu tại tiêu chuẩn TCVN 6565:2006 (The
engine must be submitted for testing with the auxiliaries needed for operating
the engine (e.g. fan, water pump, etc.), as specified in and under the
operating conditions of TCVN 6565:2006)
C.6.1. Thiết bị phụ được lắp
vào để thử nghiệm (Auxiliaries to be fitted for the test)
Nếu không thể hoặc
không thích hợp để lắp thiết bị phụ lên băng thử thì phải xác định công suất
hấp thụ bởi chúng và phải trừ công suất này ra khỏi công suất động cơ đo được
trong toàn bộ miền làm việc của chu trình thử (If it is impossible or
inappropriate to install the auxiliaries on the test bench, the power absorbed
by them must be determined and subtracted from the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
C.6.2. Thiết bị phụ được
tháo ra khi thử nghiệm (Auxiliaries to be removed for the test) Các
thiết bị phụ chỉ cần cho hoạt động của xe (máy nén khí, hệ thống điều hoà…)
phải được tháo ra để thử. Những chỗ không thể tháo được, có thể xác định công
suất hấp thụ bởi chúng và được cộng vào công suất động cơ đo được trong toàn bộ
miền làm việc của chu trình thử (Auxiliaries needed only for the operation
of the vehicle (e.g. air compressor, airconditioning system etc.) must be
removed for the test. Where the auxiliaries cannot be removed, the power
absorbed by them may be determined and added to the measured engine power over
the whole operating area of the test cycle(s)) ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.1. Dầu bôi trơn được sử
dụng (Lubricant used)
C.7.1.1. Nhãn hiệu (Make or
mark) ……………………
C.7.1.2. Loại (Type) ……………………
(tỉ lệ phần trăm công
bố của dầu bôi trơn trong hỗn hợp dầu bôi trơn và nhiên liệu) (State
percentage of oil in mixture if lubricant and fuel are mixed) ………
C.7.2. Thiết bị do động cơ
dẫn động (nếu có) (Engine-Driven Equipment (if Applicable))
Công suất hấp thụ bởi
thiết bị phụ chỉ cần thiết được xác định nếu (The power absorbed by the
auxiliaries needs only be determined):
Các thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ, không được lắp vào động cơ (if auxiliaries needed for
operating the engine, are not fitted to the engine) ……
Các thiết bị phụ
không cần cho vận hành động cơ, được lắp vào động cơ (if auxiliaries not
needed for operating the engine, are fitted to the engine) ………
C.7.2.1. Đánh số và nhận dạng
các chi tiết (Enumeration and identifying details) ………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết
bị
Công
suất hấp thụ (kW) tại các tốc độ động cơ khác nhau
(Equipment
Power absorbed (kW) at various engine speeds)
Không
tải
(Idle
speed)
Thấp
(Low
speed)
Cao
(High
speed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Speed
A)
B(6)
(Speed
B)
C(6)
(Speed
C)
Chuẩn(7)
(Ref.
speed)
P(a)
Thiết bị phụ cần
cho vận hành động cơ (được trừ đi khỏi công suất động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b)
Thiết bị phụ không
cần cho vận hành động cơ (được cộng vào công suất động cơ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8. Đặc tính động cơ (Engine
performence)
C.8.1. Tốc độ động cơ(5) (Engine
Speeds)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.1.2. Tốc độ cao (high speed nhi) ………………… .r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3. Đối với chu trình thử
ESC và ELR (for ESC and ELR Cycles)
C.8.1.3.1. Không tải (Idle
speed) ………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.2. Tốc độ A (speed A)
…………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.3. Tốc độ B (speed B)
…………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.3.4. Tốc độ C (speed C)
…………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.1.4. Đối với chu trình thử
ETC (for ETC Cycle)
Tốc độ chuẩn (Reference
speed) …………………… r/min (rpm or min-1)
C.8.2. Công suất động cơ
được đo theo TCVN 6567:2015 (Engine Power: measured in accordance with the
provisions of TCVN 6567:2015) …………………… kW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc
độ động cơ (engine
speed)
Không
tải
(Idle
speed)
A(6)
B(6)
C(6)
Chuẩn(7)
(Ref.
speed)
P(m): Công suất
được đo trên băng thử (Power measured on test bed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(a): Công suất hấp
thụ bởi thiết bị phụ được lắp khi thử nêu tại K.5.1.1 Phụ lục K TCVN
6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be fitted for test as
mentioned in K.5.1.1 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu được lắp (if
fitted)
- Nếu không được
lắp (if not fitted)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(b): Công suất hấp
thụ bởi thiết bị phụ được tháo ra khi thử tại K.5.1.1 Phụ lục K TCVN
6565:2006 (Power absorbed by auxiliaries to be removed for test as
mentioned in K.5.1.2 Annex K TCVN 6565:2006):
- Nếu được lắp (if
fitted)
- Nếu không được
lắp (if not fitted)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P(n): Công suất hữu
ích của động cơ (engine net power)
P(n) = P(m) - P(a)+
P(b)
C.8.3. Chỉnh đặt băng thử
động cơ (Dynamometer settings (kW))
Các thông số chỉnh
đặt băng thử cho thử ESC và ELR và cho chu trình chuẩn của thử ETC phải dựa vào
công suất hữu ích P(n) nêu tại điểm C.8.2 nêu trên. Nên lắp động cơ lên băng
thử trong điều kiện thực. Trong trường hợp này, P(m) và P(n) là một. Nếu không
thể hoặc không thích hợp cho việc vận hành động cơ trong điều kiện thực, các
thông số chỉnh đặt băng thử phải được hiệu chỉnh theo điều kiện thực bằng cách sử
dụng công thức trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.8.3.1. Thử ESC và ELR (ESC
and ELR tests)
Các thông số chỉnh
đặt băng thử phải được tính theo công thức trong điểm 1.2 Phần II Phụ lục B -
Phụ lục B1 TCVN 6567:2015 (The dynamometer settings must be calculated
according to the formula in paragraph 1.2 Part II Annex B1 TCVN 6567:2015) ……………………
Phần
trăm tải
(per
cent load)
Tốc
độ động cơ (Engine
speed)
Không
tải
(Idle
speed)
A
(speed
A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(speed
B)
C
(speed
C)
10
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
C.8.3.2. Thử ETC (ETC test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(If the engine is
not tested under net conditions, the correction formula for converting the
measured power or measured cycle work, as determined according to Item 2 Annex
B2 TCVN 6567:2015 to net power or net cycle work must be submitted by the
engine manufacturer for the whole operating area of the cycle, and approved by
the Technical Service)
C.9.
Các thông số động cơ cần thiết cho lắp đặt và thử
(Additional
characteristics of the engine related to install on dyno and test)
C.9.1. Tốc độ nhỏ nhất của
động cơ (Min. engine speed) ………… r/min (rpm. or min-1)
C.9.2. Chiều quay của động
cơ (Direction of rotation of the engine) …………………
C.9.3. Áp suất nước làm mát
lớn nhất tại đầu ra (Liquid cooling: max pressure at outlet) ………………… kPa
C.9.4. Nhiệt độ nước làm mát
ở chế độ làm việc ổn định (Normal operating temp. of liquid cooling) …………………oC
C.9.5. Áp suất dầu bôi trơn
lớn nhất (Max lubricant pressure) ………………… kPa
C.9.6. Áp suất dầu bôi trơn
nhỏ nhất (Min lubricant pressure) ………………… kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9.8. Mô men quán tính của
động cơ và bánh đà (Rotating moment of inertia of the engine including
flywheel) ………………… kgm2
C.10. Hệ thống chẩn đoán
trên xe (OBD) (On-board diagnostic (OBD) system)
C.10.1. Mô tả bằng chữ hoặc
bản vẽ thiết bị cảnh báo lỗi(4) (Written description or
drawing of the malfunction indicator (MI)): ..............
C.10.2. Danh sách và chức
năng mọi thành phần được hệ thống OBD theo dõi (List and purpose of all
components monitored by the OBD system): ..................
C.10.3. Mô tả bằng chữ
(nguyên lý làm việc chung) của (Written description (general working
principles) for): ............................
C.10.3.1. Động cơ điêzen/ khí
C.10.3.1.1. Theo dõi bộ biến đổi
xúc tác (Catalyst monitoring): ...............................
C.10.3.1.2. Theo dõi hệ thống khử
NOx (deNOx system monitoring):
......................................
C.10.3.1.3. Theo dõi bộ lọc hạt
của động cơ điêzen (Diesel particulate filter monitoring):.........
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.10.3.1.5. Các thành phần khác
được hệ thống OBD theo dõi (Other components monitored by the OBD system):
.............................................................................................
C.10.4. Tiêu chí kích hoạt MI
(số chu trình chạy được công bố hoặc phương pháp thống kê) (Criteria for MI
activation (fixed number of driving cycles or statistical method)):
…………………………………………………………………………………………....
C.10.5. Danh sách tất cả mã
đầu ra và định dạng OBD được sử dụng (List of all OBD output codes and
formats used (with explanation of each)): ………………………………
C.11. Cơ cấu hạn chế mômen (Torque
limiter)
C.11.1. Mô tả sự kích hoạt cơ
cấu hạn chế mômen (Description of the torque limiter activation)
C.11.2. Mô tả giới hạn của
đường đặc tính toàn tải (Description of the full load curve limitation)
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in
compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full
responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
(1) Đối
với động cơ và hệ thống không thông dụng, các đặc điểm kỹ thuật tương đương với
các đặc điểm nêu ở đây phải do cơ sở SXLR cung cấp (In the case of
non-conventional engines and systems, particulars equivalent to those referred
to here shall be supplied by the manufacturer); (2) Xoá
phần không áp dụng (Strike out what does not apply).;
(3) Quy
định dung sai (Specify the tolerance);
(4) Đối
với hệ thống được bố trí khác, phải cung cấp thông tin tương đương (In the
case of systems laid out in a different manner, supply equivalent information);
(5) Quy
định dung sai; trong phạm vi 3% giá trị do cơ sở SXLR công bố (Specify the
tolerance; to be within ± 3% of the values declared by the manufacturer)
(6) Phép
thử ESC (ESC test);
(7) Chỉ
cho phép thử ETC (ETC test only).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin liên quan đến OBD lắp trên
động cơ
(Cho
xe khối lượng chuẩn cao)
(Annex
C - Appendix C1. OBD-related information on engine) (for heavy reference weight
vehicles)
1. Các cơ sở SXLR phải
cung cấp thông tin bổ sung sau đây nhằm được phép sản xuất các bộ phận thay thế
tương thích OBD hoặc phụ tùng, các dụng cụ chẩn đoán và thiết bị kiểm tra, trừ
khi thông tin đó được bảo vệ bởi quyền sở hữu trí tuệ hoặc cấu thành nên bí
quyết cụ thể của cơ sở SXLR hoặc của các nhà cung cấp OEM. Thông số được nêu
trong Phụ lục này phải được nêu lại trong Phụ lục D - Phụ lục D1 Quy chuẩn này.
1.1. Bản mô tả loại và số
chu trình thuần hoá sơ bộ được sử dụng cho phê duyệt kiểu ban đầu của động cơ.
1.2. Bản mô tả loại chu
trình mô phỏng OBD được sử dụng cho phê duyệt kiểu ban đầu của xe đối với bộ
phận được theo dõi bởi hệ thống OBD.
1.3. Tài liệu mô tả toàn
diện các bộ phận được theo dõi lỗi và được kích hoạt MI (số chu trình chạy được
công bố hoặc phương pháp thống kê) bao gồm một danh sách các tham số cảm biến
thứ cấp có liên quan cho từng bộ phận được theo dõi bởi hệ thống OBD. Danh sách
tất cả mã đầu ra và định dạng OBD được sử dụng (có giải thích từng mã) liên kết
các bộ phận hệ động lực có liên quan đến phát thải và các bộ phận không liên
quan đến phát thải, việc theo dõi các
bộ phận này nhằm xác định việc kích hoạt MI.
1.3.1. Những thông tin yêu
cầu trong Phụ lục này có thể được nêu theo dạng bảng sau:
Bộ
phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
thức theo dõi
Tiêu
chí phát hiện lỗi
Tiêu
chí kích hoạt MI
Các
tham số thứ cấp
Chu
trình thuần hoá sơ bộ
Mô
phỏng tại phép thử
Bộ
biến đổi xúc tác
Pxxxx
Tín
hiệu của cảm biến Nox 1 và 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình thứ 3
Tốc
độ động cơ, tải của động cơ, chế độ gió/ nhiên liệu, nhiệt độ bộ xúc tác
Ba
chu trình thử OBD (3 chu trình ESC ngắn)
Chu
trình thử OBD (chu trình ESC ngắn)
…
…
…
…
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
1.3.2. Các thông tin được
yêu cầu trong Phụ lục này có thể được giới hạn trong danh sách mã lỗi hoàn
chỉnh được ghi lại bởi hệ thống OBD khi không áp dụng được quy định trong điểm
D.5.1.2.1 Phụ lục D trong TCVN 6567:2015 trong trường hợp thay thế hoặc bảo
dưỡng các bộ phận. Vì vậy, những thông tin đó có thể được mô tả bằng việc nêu
trong 2 cột đầu tiên của bảng trên tại điểm 1.3.1 Điều này.
Hồ sơ thông tin hoàn
chỉnh phải được gửi đến Cơ quan cấp chứng nhận dưới dạng một phần của những
thông tin bổ sung được yêu cầu nêu tại điểm 5.1.7 TCVN 6567:2015.
1.3.3. Thông số được nêu
trong Phụ lục này phải được nêu lại trong Phụ lục D - Phụ lục D1 Quy chuẩn này.
Khi không áp dụng
được quy định trong điể D.5.1.2.1 của Phụ lục D TCVN 6567:2015 trong trường hợp
thay thế hoặc bảo dưỡng các bộ phận, thông tin cung cấp trong Phụ lục D - Phụ
lục D1 có thể được giới hạn như nội dung tại điểm 1.3.2 nêu trên.
Phụ lục D
Báo cáo thử nghiệm khí thải động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Annex
D - Test Report of emission from engine) (for heavy reference weight vehicles)
D.1. Tên và địa chỉ
của cơ sở SXLR/ tổ chức (cá nhân) nhập khẩu (Name and address of
manufacturer/ Importer): …………………………………………………………
D.2. Động cơ (Engine)
D.2.1. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ………………………….…..…….
D.2.2. Cơ sở SXLR động cơ (engine
manufacture): ……………………………..………..
D.2.3. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): …………………
D.2.4. Số động cơ (engine
number): …………………………………………………….…..
D.2.5. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): ……………………..
D.2.6. Số kỳ (cycles):
………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.8. Thể tích làm việc (Capacity
of cylinder): ………………………………………….cm3
D.2.9. Cung cấp nhiên liệu (fuel
feed):
D.2.9.1. Phun nhiên liệu (fuel
injection): Có/không (Yes/No) ………………………..……
D.2.9.2. Bơm cao áp (Pump):
Có/không (Yes/No) …………………………………………
D.2.9.2.1. Nhãn hiệu (Make(s)
or mark): ……………………………………………………
D.2.9.2.2. Kiểu (Type(s)):
………………………………….
D.2.10. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/không (Yes/No) ………………
D.2.11. Bộ làm mát khí nạp
trung gian (intercooler): Có/không (Yes/No) …………………
D.2.12. Tốc độ không tải của
động cơ ( idle speed): ……………………… r/min (rpm. or min-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.14. Momen xoắn hữu ích
lớn nhất (Maximum net torque): ..........Nm tại (at) ...........
r/min (rpm. or min-1)
D.2.15. Mô tả động cơ bao gồm
ảnh chụp kèm theo (Description of engine including photographs):
.................................................................................................................
D.2.16. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices (if any))
………………………………………………………………………………………………….…
D.2.16.1. Loại thiết bị (Device
Kind):
D.2.16.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): có/ không (Yes/No) ……
D.2.16.1.2. Bộ chuyển đổi xúc tác
(Catalystic converter): có/ không (Yes/No) ………………
D.2.16.1.3. Phun không khí (Air
injection): có/không (Yes/No) ………………….……………
D.2.16.1.4. Bẫy hạt (Particulate
trap): có/không (Yes/No) ………………………….…………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.16.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position): …………………
D.3. Kiểm tra khí
thải (Emission
test):
D.3.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
regulation):……………………………………………
D.3.2. Nhiên liệu thử
nghiệm (Testing
fuel): ……………………………..………………..
D.3.3. Kết quả kiểm
tra (Test
results)
D.3.3.1. Kết quả các phép thử ESC và ELR (Test cycle ESC
and ELR)
Phép
thử
(Test)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Limits
Level 5 )
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
Đánh
giá
(Evaluation)
CO
(g/kwh)
ESC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass
/Failure)
HC
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
NOX (g/kwh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass
/Failure)
PM
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
Smoke
(1/m)
ELR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
PM được xác định
bằng hệ thống lưu lượng toàn phần (determined by a full flow system)
Đối với phép thử ESC:
Kết quả kiểm tra NOx ở các chế độ 14, 15 và 16 (measured results Nox at
mode 14, mode 15 and mode 16, ESC Test)
Kết
quả NOx (g/kwh)
Sai
lệch (%)
(Tolerance)
Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
luận (Conclusion)
(Pass/Failure)
Giá
trị đo
(measured
values)
Giá
trị nội suy (interpolated
values)
Chế
độ 14
(Mode
14)
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
--
--
Chế
độ 15
(Mode
15)
--
--
--
--
--
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Mode
16)
--
--
--
--
--
Đối với phép thử ESC:
Kết quả đo chu trình 4, chu trình ELR (measured results of 4-th cycle, ELR
Test)
Giá
trị giới hạn - Mức 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
quả kiểm tra
(test
results)
Kết
luận (Conclusion)
(Pass/Failure)
Smoke
(1/m)
---
--
--
D.3.3.2 Kết quả thử ETC (Test cycle ETC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị giới hạn
Mức
5 (Limits
Level 5 )
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
Đánh
giá
(Evaluation)
CO (g/kwh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass
/Failure)
NMHC (g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
CH4 (g/kwh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass
/Failure)
NOX
(g/kwh)
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
PM (g/kwh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Pass
/Failure)
D.3.3.3. Phép thử OBD (OBD
Test)
Hạng
mục kiểm tra
(Test
Item)
Yêu
cầu
(Requirements)
Kết
quả kiểm tra
(Test
results)
Đánh
giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
Đạt/Không
đạt
(Pass
/Failure)
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
…
D.4. Kết luận (Conclusion):
D.4.1. Các phép thử được thực hiện theo đề nghị (Test
required):
TT
(No.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết
luận (Conclusion)
1
Chu
trình thử ESC (Test cycle ESC)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/ Not Applicable)
2
Chu
trình thử ELR (Test cycle ELR)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/ Not Applicable)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu
trình thử ETC (Test cycle ETC)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/N ot Applicable)
4
Phép
thử OBD (OBD Test)
Đạt/
Không đạt/ Không áp dụng
(Pass/
Failure/ Not Applicable)
D.4.2. Xe được thử nghiệm
theo quy chuẩn QCVN 109:2021/BGTVT về khí thải mức 5 đối với xe ô tô SXLR và
nhập khẩu mới (This vehicle was tested according to regulation QCVN 109:2021/BGTVT
with regard to the emission gaseous pollutants at level 5 for assembly -
manufactured automobiles and new imported automobiles).
D.5. Chú ý (Remark):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.2. Báo cáo này đi kèm
bản khai thông số kỹ thuật của xe và động cơ (this report accompanies with
essential characteristic of vehicle and engine).
……,
ngày ……tháng … năm …... (Date)
GIÁM ĐỐC …
(Director)
(ký và đóng dấu (signature and stamp))
Phụ lục D - Phụ lục D1
Thông tin liên quan đến OBD
(Cho xe khối lượng chuẩn cao)
(Annex
D - Appendix D1 - For heavy reference weight vehicles)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Như đã nêu trong Phụ
lục C - Phụ lục C1 Quy chuẩn này, thông tin trong Phụ lục này được cung cấp bởi
cơ sở SXLR động cơ hoặc xe với mục đích cho phép sản xuất các bộ phận hoặc phụ
tùng thay thế tương thích OBD, các công cụ chẩn đoán và thiết bị kiểm tra.
Những thông tin đó không cần phải được cung cấp bởi cơ sở SXLR động cơ hoặc xe
nếu nó được bảo vệ bởi quyền sở hữu trí tuệ hoặc cấu thành bí quyết cụ thể của
cơ sở SXLR hoặc nhà cung cấp OEM.
2. Theo yêu cầu, Phụ lục
này phải được cung cấp cho bất kỳ cơ sở SXLR bộ phận, công cụ chẩn đoán hoặc
thiết bị thử nghiệm quan tâm nào, trên cơ sở không phân biệt đối xử.
3. Theo quy định tại
điểm 1.3.3 Phụ lục C - Phụ lục C1, thông tin theo yêu cầu dưới đây phải giống
với thông tin được cung cấp trong Phụ lục C - Phụ lục C1.
3.1. Mô tả về kiểu loại và
số chu kỳ thuần hóa được sử dụng để chứng nhận kiểu loại ban đầu của xe.
3.2. Mô tả về loại chu
trình mô phỏng OBD được sử dụng để chứng nhận kiểu loại ban đầu của xe cho các
bộ phận được giám sát bởi hệ thống OBD.
3.3. Bộ tài liệu mô tả tất
cả các bộ phận được cảm biến với phương pháp phát hiện lỗi và kích hoạt MI (số
chu kỳ chạy xe cố định hoặc phương pháp thống kê), bao gồm danh sách các thông
số cảm biến thứ cấp có liên quan cho từng bộ phận được theo dõi bởi hệ thống
OBD. Một danh sách tất cả các mã và định dạng đầu ra OBD được sử dụng (với phần
giải thích từng loại) liên quan đến các thành phần hệ thống truyền động liên
quan đến phát thải riêng lẻ và các thành phần không liên quan đến phát thải
riêng lẻ, trong đó giám sát thành phần được sử dụng để xác định kích hoạt MI.
Phụ lục Đ
Đặc tính kỹ thuật chính của xe và động cơ
(Cho xe hoặc động cơ áp dụng TCVN 6565:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.1. Mô tả xe (Description of the
vehicle)
Đ.1.1. Loại (Category
of vehicle (M1, N2, ...)): ..................................................................
Đ.1.2. Nhãn hiệu (Mark/
make):............................................... ..............................
Đ.1.3. Kiểu (số) loại (Type/
model code):................................................................
Đ.1.4. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Name and address of manufacturer):…............
Đ.2. Mô tả động cơ (Description of
engine)
Đ.2.1. Nhãn hiệu (Mark/
make of engine):
............................................................
Đ.2.2. Nhãn hiệu thương mại (Trade
mark): ............................................ ..............
Đ.2.3. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Name and address of manufacturer): …….......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.2.5. Số kỳ (Cycle):
4 kỳ/ 2 kỳ/ khác (Four stroke/two stroke/others):……………....
Đ.2.6. Đường kính lỗ xy lanh
(Bore): .............................................. .............
..............mm
Đ.2.7. Hành trình pít tông (Stroke):
..................................... .............................mm
Đ.2.8. Thể tích làm việc (Cylinder
capacity): .....................................................cm3
Đ.2.9. Số, kiểu bố trí xy
lanh và thứ tự đánh lửa (Number and layout of cylinders and firing order):
...............................................................
..................................... ..........................
Đ.2.10. Hệ thống cháy (Combustion
system ): mô tả (description)..... ............. ..................
Đ.2.11. Bản vẽ mô tả buồng
cháy và đỉnh pít tông (Drawings of combustion chamber and piston crown):
.....................................................................
........................... ..................
Đ.2.12. Tỷ số nén (Compression
ratio): .......................................... .........
........................
Đ.2.13. Diện tích mặt cắt
ngang nhỏ nhất của cửa hút và cửa xả ...........................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.3. Hệ thống làm mát
(Cooling
system):
Chất lỏng/ Không khí (Liquid/air)
Đ.3.1. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng chất lỏng (Characteristics of Liquid-Cooling System)
Đ.3.1.1. Loại chất lỏng (Nature
of liquid):................................................................
Đ.3.1.2. Bơm tuần hoàn: Mô tả
khái quát hoặc nhãn hiệu và kiểu: .........................
(Circulating pump:
description or make(s) and type(s))
Đ.3.1.3. Bộ tản nhiệt/ Hệ thống
quạt gió (Radiator/ fan system): Mô tả (description): .......
Đ.3.1.4. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):.....................................................................
Đ.3.1.5. Nhiệt độ lớn nhất tại
cửa ra (Max. temperature at outlet):.....................oC
Đ.3.2. Đặc điểm của hệ thống
làm mát bằng không khí (Characteristics of air-cooling system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Blower system:
characteristics or make(s) and type(s)
Đ.3.2.2. Tỷ số truyền (Drive
ratio(s)):......................................................................
Đ.3.2.3. Hệ thống điều chỉnh
nhiệt: Có/không. Mô tả khái quát:...............................
(Temperature
regulating system: Yes/No. Brief description)
Đ.3.2.4. Ống dẫn khí (Air
ducting): Mô tả (Description): ......................... .........
.................
Đ.3.2.4. Nhiệt độ lớn nhất tại
vị trí đặc trưng: .................................... ........
..................oC
(Max. temperature at
a characteristic place)
Đ.4. Hệ thống nạp và
cung cấp nhiên liệu (Air intake system and fuel feed)
Đ.4.1. Hệ thống nạp
không khí (Air
Intake System)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.4.1.2. Độ giảm áp suất khí
nạp cho phép lớn nhất tại vị trí đặc trưng (quy định điểm đo) :
....................................................................................................................................
kPa
(Maximum permitted
depression of air intake at a characteristic place (specify location of
measurement))
Đ.4.2. Bộ tăng áp (Pressure charger): Có/không (Yes/No)
Đ.4.2.1. Mô tả hệ thống máy
tăng áp (Description of the pressure charger system) :........ .
Đ.4.2.2. Đặc điểm hoặc nhãn
hiệu và kiểu (Characteristics or make(s) and type(s)): ........
Đ.4.2.3. Nhiệt độ lớn nhất của
không khí ở đầu ra của bộ làm mát trung gian. ............ .oC
(Max. temperature of
the air at the outlet of the intake intercooler)
Đ.4.3. Hệ thống phun
nhiên liệu (Injection
System) Đ.4.3.1.
Phần
áp suất thấp (Low Pressure Section) Đ.4.3.1.1. Cung cấp nhiên
liệu (Fuel feed)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Characteristic
pressure or make(s) and type(s)
Đ.4.3.2. Phần áp suất cao (High
Pressure Section)
Đ.4.3.2.1. Mô tả hệ thống phun (Description
of the injection system):
Đ.4.3.2.1.1. Bơm cao áp: Mô tả
hoặc nhãn hiệu và kiểu: ....... ..........................................
(Pump: description
or make(s) and type(s))
Đ.4.3.2.1.2. Lượng cung
cấp..........mm3 của mỗi hành trình pittông tại tốc độ động cơ
…... r/min khi phun đầy đủ hoặc đường đặc tính:……………………........................
(Delivery .... mm3 per
stroke at engine speed of .... rpm at full injection or characteristic diagram)
......................................
.....................................................
................................
a. Nêu phương pháp đã
dùng: Trên động cơ/ trên băng thử: ...................................
(Mention the method
used: on engine/on pump bench ………………………....)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.4.3.2.1.3. Thời gian phun tĩnh (Static
injection timing): ...............................................
Đ.4.3.2.1.4. Khoảng phun sớm tự
động (Automatic injection advance range)……..........
Đ.4.3.3. Ống phun (Injection
Piping)
Đ.4.3.3.1. Độ dài (Length):
...............................................................
.....................
Đ.4.3.3.2. Đường kính trong (Internal
diameter): ...................................................
Đ.4.3.4. Vòi phun (Injector(s))
Đ.4.3.4.1. Nhãn hiệu (Make(s)):
.............................................................................
Đ.4.3.4.2. Kiểu (Type(s)):
..................................................
.....................................
Đ.4.3.4.3. Áp suất mở (Opening
pressure): .................................................... MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.4.3.5.1. Mô tả hệ thống điều
khiển hoặc nêu nhãn hiệu và kiểu :....................................
(Description of the
governor system or make(s) and type(s) )
Đ.4.3.5.2. Tốc độ cắt chế độ đầy
tải: ....... r/min (tốc độ danh định lớn nhất): ...................
(Speed at which
cut-off starts under full-load: rpm (maximum rated speed))
Đ.4.3.5.3. Tốc độ không tải lớn
nhất (Maximum no-load speed): ......................... .....r/min
Đ.4.3.5.4. Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed): ...........................
......................r/min
Đ.4.4. Hệ thống khởi động ở
trạng thái nguội (Cold start system):
Mô tả đặc tính hoặc
nhãn hiệu và kiểu hệ thống (Description or make(s) and type(s)):
...................................................................
..............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả đặc điểm:
...............................................................
....................
(Additional
anti-smoke devices (if any, and if not covered by another heading)
Description of characteristics))
Đ.5. Thời điểm đóng
mở van (Valve
timing)
Độ nâng lớn nhất của
van và góc mở và đóng van theo các điểm chết (giá trị danh định): ..................................................................................................................................
(Maximum lift of
valves and angles of opening and closing in relation to dead centres) (nominal
values))
Đ.6. Hệ thống khí
thải (Exhaust
system)
Đ.6.1. Mô tả hệ thống khí
thải nếu phép thử được tiến hành với hệ thống khí thải hoàn chỉnh do cơ sở SXLR
động cơ hoặc xe cung cấp (Description of exhaust equipment if the test is
made with the complete equipment provided by the engine or vehicle manufacturer
)
……………………………………………………………..........
Đ.6.1.1. Quy định áp suất
ngược tại công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo : (Specify the back
pressure at maximum net power and the location of measurement ): ....... kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.6.2. Nếu sử dụng băng thử,
quy định áp suất ngược khi công suất hữu ích lớn nhất và vị trí đo:
..........................................................................................................................
kPa
(If the test bench
equipment is used, specify the back pressure at maximum net power and the
location of measurement)
Thể tích hiệu quả của
hệ thống khí thải (1)(2): ……………………..................cm3
(Indicate the
effective volume of the exhaust)
Đ.7. Hệ thống bôi
trơn (Lubrication
system)
Đ.7.1. Mô tả hệ thống (Description
of system):.. ..............................................
..................
Đ.7.2. Bơm tuần hoàn (Circulating
pump): Có/ không (Yes/No)
Mô tả hoặc nhãn hiệu
và kiểu (Description or make(s) and type(s)): ......................
Đ.7.3. Thiết bị làm mát dầu
(Oil cooler): Có/không (Yes/No)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đ.7.4. Hỗn hợp với nhiên
liệu (Mixture with fuel): Có/ không (Yes/No)
Tỷ lệ dầu bôi trơn/
nhiên liệu (Lubrication oil/fuel ratio):.............. .................
Đ.8. Thiết bị phụ
khác do động cơ dẫn động (Other engine driven auxiliariers)
Đ.8.1. Các thiết bị phụ cần
thiết cho việc vận hành động cơ trên băng thử, trừ quạt
(Auxiliaries
necessary for an operation of the engine on test bench, other than the fan)
Nêu đặc tính, hoặc
nhãn hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
...............................................................................................
..................
Đ.8.1.1. Máy phát điện (Generator/
Alternator): Có/ không (Yes/ No): .. ..........
..................
Đ.8.1.2. Các thiết bị khác (Others):..
...............................................................
..................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nêu đặc điểm, hoặc
nhãn hiệu và kiểu (State characteristics, or make(s) and type(s)):
…………………………………………………………………………..................
Đ.8.3. Truyền lực: (Transmission)
Nêu mô men quán tính
của liên hợp bánh đà và hệ truyền lực khi không gài số (State moment of
inertia of combined flywheel and transmission at condition when no gear is
engaged): .........................................................................................................................
Hoặc bản mô tả, nhãn
hiệu và kiểu (đối với bộ chuyển mô men xoắn) (or description, make(s) and
type(s) (for torque converter):
.......................................................................
Đ.9. Đặc tính động
cơ (do
cơ sở SXLR khai) (Engine performance (declared by the manufacturer))
Đ.9.1 Tốc độ không tải nhỏ
nhất (Idling speed):.. ....................................
..................r/min
Đ.9.2. Tốc độ danh định lớn
nhất (Maximum rated speed): ............................r/min
Đ.9.3. Tốc độ danh định nhỏ
nhất (Minimum rated speed):.. ................... ..................r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tại
.................. r/min (Max. net torque of engine on bench ……… Nm
at ....... rpm)
Đ.9.5. Công suất hữu ích lớn
nhất của động cơ trên băng thử: …………...............kW tại
.................. r/min
(Max. net power of engine on bench ……….. Nm at ....... rpm)
Công suất hấp thụ bởi
quạt (Indicate power absorbed by fan): ....................kW
Đ.9.6. Thử trên băng thử (Test
on Bench)
Kết quả đo công suất
tại các điểm đo nêu tại C2.2 Phụ lục C TCVN 6565:2006 phải được ghi trong Bảng
1 (Declared powers at the points of measurement referred to in Annex C
Paragraph C2.2 standard TCVN 6565:2006 shall bestated in Table 1)
Bảng
1. Bảng khai tốc độ và công suất động cơ/ xe m ẫu(3) để
kiểm tra
(Tốc
độ có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền về kiểm tra)
Table
1: Declared speeds and powers of the engine/vehicle submitted for approval
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm
đo(5)
(Measurement
Point)
Tốc
độ động cơ (r/min)
(Engine
speed)
Công
suất(4) (kW)
(Power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chúng tôi cam kết bản
khai này phù hợp với kiểu loại xe, động cơ đã đăng ký kiểm tra và chịu trách
nhiệm hoàn toàn về các vấn đề phát sinh do khai sai hoặc khai không đủ nội dung
trong bản khai này (We undertake that this declaration document is in
compliance with engine, vehicle type for type approval and we are full
responsible for matter caused by wrong or lack content in this declaration).
Ngày.......tháng.......năm.....(Date)
Tổ chức/ cá nhân lập bản khai (Applicant)
(Ký tên, đóng dấu (Signature, stamp))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm độ khói
(Cho xe hoặc động cơ áp dụng TCVN
6565:2006)
(Annex
E - for vehicles or engines applying TCVN 6565:2006)
(Test
Report of opacity)
E.1. Xe và động cơ (Vehicles and
Engines)
E.1.1. Loại xe (Category
of vehicle): ……………………………………………………………….
E.1.2. Nhãn hiệu xe (Mark
or make of vehicle): …………………………………………..………
E.1.2.1. Số nhận dạng xe (VIN):
…………………………………………………………….…….
E.1.3. Nhãn hiệu động cơ (Mark
or make of engine): ……………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.4. Kiểu (số) loại xe (Vehicle
type/model code): ………………………………………………
E.1.5. Kiểu (số) loại động
cơ (Engine Type/Model code/Engine model): ……………………...
E.1.6. Tên và địa chỉ cơ sở
nhập khẩu (Importer's name and address): ………………………
E.1.7. Tên và địa chỉ cơ sở
SXLR (Manufacturer's name and address): ………………………
E.1.8. Xe/ Động cơ mẫu được
nộp để thử (Engine submittes for tests on): ………..…………
E.1.9. Nhiên liệu thử
nghiệm, bao gồm bản đặc tính nhiên liệu (Testing fuel, including
specifications for fuel): …………………………………………………………….
E.1.10. Thiết bị kiểm soát ô
nhiễm bổ sung (nếu có) (Additional pollution control devices) (if any)
E.1.10.1. Loại thiết bị (Device
kind):
E.1.10.1.1. Tuần hoàn khí thải (Exhaust
gas recirculation- EGR): Có/ Không (Yes/No) E.1.10.1.2. Bộ chuyển
đổi xúc tác (Catalystic converter): Có/ Không (Yes/No) E.1.10.1.3. Phun
không khí (Air injection): Có/ Không (Yes/No)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.10.1.5. Loại khác (other):
Có/ Không (Yes/No)
E.1.10.2. Mô tả vị trí lắp đặt
thiết bị (Description of instalation position): …………………….…
E.2. Kiểm tra độ khói
(Opacity
test)
E.2.1. Quy chuẩn áp
dụng (Applied
Regulation): QCVN
109:2021/BGTVT
E.2.2. Kết quả kiểm
tra (Test
results)
E.2.2.1. Độ khói (Opacity)
E.2.2.1.1. Thử ở tốc
độ ổn định (Test
at steady speed): Xe
trên băng thử xe/ Động cơ trên băng thử động cơ (Vehicle on roler
dynamometer/ Engine on test bench)
Điểm
đo
(Measurem-
ent points)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Engine
Speed) (r/min)
Công
suất (Power)
(kW)
Lưu
lượng danh định G
(Norminal
flow) (l/s)
Trị
số hấp thụ đo được (Measured absorb values) (m-1)
Giá
trị giới hạn
(Limits)
Kết
luận (Conclusion)
(Pass/ Failure)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất hấp thụ bởi
quạt trong quá trình thử (đối với thử để cấp giấy chứng nhận) (For engine
type approval, power absorbed by the fan during the tests): …………… kW
E.2.2.1.1. Thử ở chế
độ gia tốc tự do (Test
at free acceleration):
E.2.2.1.1.1. Thử động cơ theo Phụ
lục D TCVN 6565:2006 (Engine test in accordance with Annex D TCVN 6565:2006)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Percentage
of maximum speed)
Phần
trăm của mô men xoắn lớn nhất tại tốc độ đã định
(Percentage
of maximum torque at stated speed)
Trị
số hấp thụ ánh sáng đo được
(Measured
absorb values)
(m-1)
Trị
số hấp thụ ánh sáng hiệu chỉnh
(Corrected
absorb values)
(m-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
100
90
100
90
100
100
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
E.2.2.1.1.2. Thử động cơ theo Phần
I hoặc thử xe theo Phần III của TCVN 6565:2006 (Engine test according to
Part I, or vehicle test according to Part III TCVN 6565:2006)
a. Trị số hấp thụ đã
hiệu chỉnh (Corrected absorb values):..........................m -1
b. Tốc độ khi khởi động (Speed
at start):.........................................................r/min
E.2.2.2. Công suất hữu ích lớn
nhất được công bố (Stated net maximum power):
…………….. kW tại (at)
……………………. r/min (rpm)
E.3. Nhãn hiệu và
kiểu thiết bị đo độ khói (Make and type of opacimeter): ……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1. Nguyên lý làm việc
của động cơ (Engine working principle): ………………………
E.4.2. Số kỳ làm việc của
động cơ (Cycle): …………………………….……………………
E.4.3. Số và cách bố trí xy
lanh (Number and layout of cylinders):…………………………
E.4.4. Thể tích làm việc (Capacity
of cylinder): ………………………….. cm3
E.4.5. Cung cấp nhiên liệu (Fuel
feed): ………………………………………………..
E.4.6. Thiết bị tăng áp (Supercharging
equipment): Có/ Không (Yes/No)
E.5. Chú ý (remark): Kết quả kiểm tra tại
điểm E.2.2.1.1.1 và điểm E.2.2.1.1.2 chỉ đúng cho xe hoặc động cơ mẫu có số
nhận dạng VIN (đối với thử trên xe) hoặc có số động cơ (đối với thử trên động
cơ) nêu trong báo cáo này (the results of the test in item E.2.2.1.1.1 and
E.2.2.1.1.2 refer exclusively to sample vehicle or engine with VIN and engine
number (for vehicle) or engine number (for engine) mentioned in this report).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
Nhiên
liệu chuẩn thử khí thải
(Annex
G) (Reference test fuel)
G.1. Xăng E5
Thông
số
Đơn
vị
Giới
hạn (1)
Phương
pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất
Chỉ số ốc tan
nghiên cứu, Ron
95,0
-
EN
25164 prEN ISO 5164
Chỉ số ốc tan động
cơ, Mon
85,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN
25163 prEN ISO 5163
Tỉ trọng ở 15o C
kg/m3
743
756
EN
ISO 3675
EN
ISO 12185
Áp suất hơi Reid
kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
EN-ISO
13016-1 (DVPE)
Thành phần nước
chưng cất:
%
thể tích
-
0,015
ASTM
E 1064
Bay hơi ở 70 °C
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
EN-ISO
3405
Bay hơi ở 100oC
%
thể tích
48,0
60,0
Bay hơi ở 150oC
%
thể tích
82,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi cuối
oC
190
210
Cặn
%
thể tích
-
2,0
EN-ISO
3405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Olefin
%
thể tích
3,0
13
ASTM
D 1319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,0
35,0
-Benzen
-
1,0
EN
12177
-Chất bão hòa
báo
cáo
ASTM
1319
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
báo
cáo
Tỷ lệ Cacbon/ ôxy
báo
cáo
Giai đọan cảm ứng(2)
phút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
EN-ISO
7536
Hàm lượng ô xy(4)
%
khối lượng
Báo
cáo
EN
1601
Keo
mg/ml
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN-ISO
6246
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
mg/kg
-
10
EN
ISO/ 20846
EN
ISO 20884
Ăn mòn đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp
độ 1
EN-ISO
2160
Hàm lượng chì
mg/l
-
5
EN
237
Hàm lượng phốt pho
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
ASTM
D 3231
Ethanol(5)
%
thể tích
4,7
5,3
EN
1601
EN
13132
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù có biện pháp
này là cần thiết vì lý do kỹ thuật, tuy nhiên nhà sản xuất nhiên liệu phải
hướng tới giá trị 0 trong đó giá trị lớn nhất quy định là 2R và hướng tới giá
trị trung bình trong trường hợp thể hiện các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu
cần phải làm rõ nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của thông số kỹ thuật hay
không, cần áp dụng các quy định theo ISO 4259.
(2) Nhiên
liệu có thể chứa các chất ngừa ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại
thường được sử dụng để làm ổn định các luồng hơi xăng lọc, nhưng không được
thêm vào các phụ gia dạng bột phân tán và dầu kết tủa.
(3) Hàm
lượng lưu huỳnh thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo
cáo
(4) Ethanol
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của prEn 15376 là thành p hần ôxy hóa duy nhất được
chủ ý thêm vào nhiên liệu chuẩn.
(5) Không
được cố ý bổ sung vào nhiên liệu chuẩn các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho,
sắt, magiê, chì.
G.2. Nhiên liệu LPG
Chỉ
tiêu
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên
liệu B
Phương
pháp thử
Thành
phần
ISO
7941
Hàm
lượng C3
%
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
± 2
Hàm
lượng C4
%
thể tích
Cân
bằng
Cân
bằng
<
C3; > C4
%
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất 2
Olefin
%
thể tích
Lớn
nhất 12
Lớn
nhất 15
Bã
bay hơi
ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất 50
ISO
13757
Hàm
lượng nước ở 0oC
Không
có
Không
có
Quan
sát
Hàm
lượng lưu huỳnh
mg/kg
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất 50
EN
24260
Sunphua
Hydro
Không
có
Không
có
ISO
8819
Ăn
mòn đồng
Xếp
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
1
ISO
6251(2)
Mùi
Đặc
trưng
Đặc
trưng
MON
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
89
EN
589 Annex B
(1) Giá
trị được xác định trong điều kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20 oC)
và 101,3 kPa;
(2) Phương
pháp này có thể xác định không chính xác sự có vật liệu ăn mòn nếu mẫu chứa
chất ức chế ăn mòn hoặc chất khác mà nó giảm bớt tính ăn mòn của mẫu đối với
miếng đồng. V ì vậy việc cho thêm các hợp chất như vậy nhằm gây ảnh hưởng xấu
đến phương pháp này là bị cấm.
G.3. Nhiên liệu NG
G.3.1. Nhiên liệu G20
Chỉ
tiêu
Đơn
vị
Giá
trị cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp thử
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
mole
100
99
100
ISO
6974
Cân bằng(1)
%
mole
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N2
%
mole
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
6326-5
Chỉ số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
48,2
47,2
49,2
G.3.2. Nhiên liệu G25
Chỉ
tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị cơ bản
Gía
trị giới hạn
Phương
pháp thử
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Thành phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mê tan
%
mole
86
84
88
ISO
6974
Cân bằng(1)
%
mole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
N2
%
mole
14
12
16
Hàm lượng lưu huỳnh
mg/m3 (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
ISO
6326-5
Chỉ số Wobbe (net)
MJ/m3 (3)
39,4
38,2
40,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khí trơ (khác N2) + C2 + C2+.
(2) Giá trị được xác
định trong điều kiện tiêu chuẩn 293,2 K (20 oC) và 101,3 kPa.
(3) Giá trị được xác
định trong điều kiện tiêu chuẩn 273,2 K (0 oC) và 101,3 kPa.
Chỉ số Wobbe là tỉ số
của nhiệt trị của một đơn vị thể tích khí và căn bậc hai của tỉ trọng tương đối của nó trong điều kiện chuẩn:
Trong đó:
Hgas = Nhiệt trị của nhiên liệu MJ/m3 ở 0oC
ρair = Tỉ trọng không khí ở 0oC
ρgas = Tỉ trọng nhiên liệu ở 0oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4. Nhiên liệu
Điêzen B5
Thông
số
Đơn
vị
Giới
hạn (1)
Phương
pháp thử
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Số xê tan (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54,0
EN-ISO
5165
Tỉ trọng ở 15o C
kg/m3
833
837
EN-ISO
3675
Chưng cất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm 50%
oC
245
EN-ISO
3405
- Điểm 95%
oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
- Điểm sôi cuối
oC
-
370
Điểm chớp cháy
oC
55
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CFPP
oC
-
-5
EN
116
Độ nhớt ở 40oC
mm2/s
2,3
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon thơm polycyclic
%
khối lượng
2,0
6,0
IP
391
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
mg/kg
-
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn đồng
-
Cấp
độ 1
EN-ISO
2160
Cặn các-bon (10% DR
)
%
khối lượng
-
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro
%
khối lượng
-
0,01
EN-ISO
6145
Hàm lượng nước
%
khối lượng
-
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trung hoà (A xít
mạnh)
mg
KOH/g
-
0,02
ASTM
D 97495
Tính ổn định ô xi
hoá (4)
mg/ml
-
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính bôi trơn
(đường kính vết ăn mòn ở 60 oC)
Tính ổn định ô xy
hóa
FAME (5)
µm
Giờ
%
thể tích
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
400
5,5
CEC
F-06-A-96
EN
14112
EN
14078
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các
giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Để
thiết lập các giá trị giới hạn của chúng theo ISO 4259 "Sản phẩm dầu mỏ -
Xác định và áp dụng dữ liệu độ chính xác theo các phương pháp thử" và khi
ấn định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến chênh lệch nhỏ nhất bằng 2R trên 0;
trong việc ấn định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, chênh lệch nhỏ nhất là 4R
(R - độ tái lặp).
Mặc dù có biện pháp
này là cần thiết vì lý do kỹ thuật, tuy nhiên nhà sản xuất nhiên liệu phải
hướng tới giá trị 0 trong đó giá trị l ớn nhất quy định là 2R và hướng tới giá
trị trung bình trong trường hợp thể hiện các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Nếu
cần phải làm rõ nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của thông số kỹ thuật hay
không, cần áp dụng các quy định theo ISO 4259.
(2) Dải
số xê tan không phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R. tuy nhiên, trong
các trường hợp có tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu,
các thuật ngữ trong ISO 4529 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp
như thế này, những phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ
chính xác cần thiết được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ
(3) Hàm
lượng lưu huỳnh thực của nhiên liệu sử dụng trong Phép thử loại I phải được báo
cáo
(4) Mặc
dù tính chống ô xy hoá được kiểm soát, thời gian còn dùng được của nó có thể sẽ
bị hạn chế. Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện cất giữ và thời hạn sử
dụn g
(5) Thành
phần FAME thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật theo quy định của EN 14214.
(6) Tính
ổn định ôxy hóa có thể được chứng minh bằng EN -ISO 12205 hoặc EN 14112. Yêu
cầu này phải được đánh giá dựa trên CEN/TC19 về khả năng ổn định ôxy hóa và các
giới hạn phép thử.
G.5. Ethanol E85
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn (1)
Phương
pháp thử(2)
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Chỉ số ốc tan
nghiên cứu, Ron
95,0
-
ISO
5164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85,0
-
ISO
5163
Tỉ trọng ở 15o C
kg/m3
Báo
cáo
ISO
3675
Áp suất hơi Reid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,0
60,0
EN-ISO
13016-1 (DVPE)
Hàm lượng lưu huỳnh(3)(4)
mg/kg
-
10
ISO
20846
ISO
20884
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
360
-
ISO
7536
Keo
mg/ml
-
0,05
ISO
6246
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại nhiệt độ môi
trường hoặc 15oC
Rõ
ràng, có thể quan sát được các chất bẩn lơ lửng hoặc kết tủa
Kiểm
tra bằng mắt thường
Ethanol(7)
%
thể tích
83
85
EN
1601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN
14517
Thành phần cồn cao
hơn (C3-C8)
%
thể tích
-
2,0
Mêtan
%
thể tích
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xăng (5)
%
thể tích
Cân
bằng
EN
228
Phốt pho
mg/l
0,3(6)
ASTM
D 3231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
thể tích
-
0,3
ASTM
E 1064
Thành phân clo vô
cơ
mg/l
-
1
ISO
6227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5
9,0
ASTM
D 6423
Độ ăn mòn đồng (3
giờ tại 50oC)
Đánh
giá
Cấp
độ 1
-
ISO
2160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(như axít CH3COOH)
%m/m
(mg/l)
-
0,005
(40)
ASTM
D 1613
Tỷ lệ cacbon/ hydro
Báo
cáo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cacbon/ ô xy
Báo
cáo
Chú thích:
(1)Các
giá trị được nêu trong yêu cầu kỹ thuật là "Các giá trị thực". Việc
thiết lập các giá trị giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4259
"Sản phẩm dầu mỏ - Xác định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến
phương pháp thử" và trong việc c ố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến
một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R - khả năng tái sinh).
Mặc dù có biện pháp
này, cần thiết vì những lý do kỹ thuật, cơ sở SXLR nhiên liệu vẫn hướng đến một
giá trị 0 mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị
trung bình trong trường hợp trích dẫn các gới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
phải chứng minh nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp
dụng các thuật ngữ của ISO 4259.
(2)Trong
trường hợp xảy ra tranh chấp, phải sử dụng quy trình được quy định trong ISO
4259 và cách giải quyết tranh cãi và việc giải thích kết quả dựa trên độ chính
xác của phương pháp thử nghiệm.
(3)Trường
hợp xảy ra tranh chấp về hàm lượng lưu huỳnh, phải áp dụng ISO 20846 và ISO 20884.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)Hàm
lượng xăng không chì chỉ có thể tính bằng cách lấy 100 trừ đi tổng thể tíc h
của nước và cồn.
(6)Không
được cố ý thêm vào nhiên liệu chuẩn các thành phần hữu cơ có chứa phốt pho,
sắt, magiê, chì.
(7)Ethanol
đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của prEn 15376 là thành phần ôxy hóa duy nhất được
thêm vào nhiên liệu chuẩn có chủ ý.
Phụ lục H
(Annex
H)
Quy trình đo khí
thải của Phép thử loại I cho xe khối lượng chuẩn thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với xe sử dụng chất
xúc tác cho hệ thống xử lý sau xả
(Annex
K)
(Requirements
for vehicles that use a reagent for the exhaust after-treatment system)
K.1. Giới thiệu
Phụ lục này đưa ra
các yêu cầu đối với xe sử dụng chất xúc tác cho hệ thống xử lý sau xả để giảm
sự phát thải.
K.2. Báo hiệu chất
xúc tác
Mỗi xe phải có đèn
báo riêng biệt trên bảng đồng hồ nhằm thông báo đến người lái khi lượng chất
xúc tác trong bình chứa xuống mức thấp và khi nào bình chứa bộ chất xúc tác cạn
kiệt.
K.3. Hệ thống cảnh
báo cho người lái
K.3.1. Mỗi xe phải có hệ
thống cảnh báo bao gồm cảnh báo hình ảnh cho người lái khi mức chất xúc tác
xuống thấp, bình chứa chất xúc tác cần được sớm nạp lại hoặc dung dịch xúc tác
không đạt chất lượng do cơ sở SXLR yêu cầu. Hệ thống cảnh báo có thể có thêm
thiết bị cảnh báo bằng âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.3. Cảnh báo hình ảnh
phải hiển thị thông báo thể hiện mức chất xúc tác đang thấp. Cảnh báo không
được giống với cảnh báo sử dụng cho hệ thống OBD hoặc việc bảo dưỡng động cơ.
Cảnh báo phải đủ rõ ràng để người lái có thể hiểu rằng mức chất xúc tác đang
thấp (Ví dụ: “Mức urê thấp (Urea level low)”, “Mức AdBlue thấp (AdBlue level
low)” hoặc “Mức chất xúc tác thấp (Reagent low)”).
K.3.4. Hệ thống cảnh báo
không cần phải hoạt động liên tục, tuy nhiên tần suất cảnh báo phải tăng dần và
sẽ trở thành liên tục khi mức chất xúc tác đạt đến điểm mà hệ thống hướng dẫn
người lái được mô tả tại Điều K.8 Phụ lục này bắt đầu khởi động. Một cảnh báo
rõ ràng phải được hiển thị (Ví dụ: “Nạp thêm urê (Fill up urea)”, “Nạp thêm
AdBlue (Fill up AdBlue)”, “Nạp thêm chất xúc tác (Fill up reagent)”). Hệ thống
cảnh báo liên tục có thể bị gián đoạn tạm thời để nhường chỗ cho các tín hiệu
cảnh báo liên quan đến sự an toàn.
K.3.5. Hệ thống cảnh báo
phải khởi động khi xe còn chạy được ít nhất 2.400 km trước khi bình chứa chất
xúc tác cạn kiệt.
K.4. Phát hiện chất
xúc tác không đạt yêu cầu (theo khuyến cáo của cơ sở SXLR)
K.4.1. Xe phải có phương
tiện để xác định chất xúc tác có trên xe là phù hợp với các tính chất được cơ
sở SXLR công bố như tại Phụ lục A Quy chuẩn này.
K.4.2. Nếu chất xúc tác
trong bình chứa không phù hợp với yêu cầu tối thiểu do cơ sở SXLR công bố, hệ
thống cảnh báo cho người lái nêu tại Điều K.3 Phụ lục này phải được kích hoạt
và hiển thị thông báo phù hợp với cảnh báo (VD: “phát hiện chất urê không phù
hợp (incorrected urea detected)”, “phát hiện chất AdBlue không phù hợp
(incorrect AdBlue detected)”, “phát hiện chất xúc tác không phù hợp (incorrect
reagent detected)”). Nếu chất lượng của chất xúc tác không được điều chỉnh
trong vòng 50 km kể từ khi hệ thống cảnh báo hoạt động, thì các yêu cầu về
hướng dẫn người lái theo Điều K.8 Phụ lục này phải được áp dụng.
K.5. Kiểm soát lượng
tiêu thụ chất xúc tác
K.5.1. Xe phải được trang bị
phương tiện nhận biết lượng tiêu thụ chất xúc tác và cho phép truy cập thông
tin về lượng tiêu thụ từ ngoài xe.
K.5.2. Lượng tiêu thụ chất
xúc tác trung bình và lượng tiêu thụ chất xúc tác trung bình yêu cầu của hệ
thống động cơ phải truy cập được thông qua cổng dữ liệu của giắc chẩn đoán tiêu
chuẩn. Dữ liệu phải đầy đủ về giai đoạn 2.400 km đã chạy ngay trước đó của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.5.3.1. Lượng chất xúc tác
hiện có trong bình chứa trên xe.
K.5.3.2. Lưu lượng của chất
xúc tác hoặc thông số phun của chất xúc tác gần nhất có thể với thời điểm phun
vào hệ thống xử lý sau xả.
K.5.4. Sai số lớn hơn 50%
giữa lượng tiêu thụ trung bình và lượng tiêu thụ trung bình yêu cầu của hệ
thống động cơ, diễn ra quá 30 phút khi xe hoạt động, sẽ dẫn đến việc kích hoạt
của hệ thống cảnh báo người lái, như nêu tại Điều K.3 Phụ lục này và nó phải
hiển thị nội dung cảnh báo phù hợp (VD: “Lỗi định lượng urê (Urea dosing
malfunction)”, “Lỗi định lượng AdBlue (AdBlue dosing malfunction)” hoặc “Lỗi
định lượng chất xúc tác (Reagent dosing malfunction)”). Nếu lượng tiêu thụ chất
xúc tác không được điều chỉnh trong vòng 50 km kể từ khi hệ thống cảnh báo làm
việc, các yêu cầu về hướng dẫn người lái theo Điều K.8 Phụ lục này sẽ được áp
dụng.
K.5.5. Trong trường hợp việc
tiêu thụ chất xúc tác bị gián đoạn, hệ thống cảnh báo người lái, như được nêu
tại Điều K.3 Phụ lục này phải được kích hoạt và hiển thị cảnh báo thích hợp.
Việc kích hoạt này không bắt buộc phải thực hiện nếu ECU thực hiện việc gián
đoạn, do xe đang hoạt động trong những điều kiện mà việc kiểm soát khí thải của
xe không cần sử dụng đến chất xúc tác, miễn là cơ sở SXLR thông báo rõ ràng khi
nào những điều kiện hoạt động đó diễn ra.
K.6. Kiểm soát phát
thải NOx
K.6.1. Một cách khác để kiểm
tra theo yêu cầu nêu tại Điều K.4 và Điều K.5 Phụ lục này là cơ sở SXLR có thể
sử dụng cảm biến khí thải để đo trực tiếp lượng NOx tại ống xả.
K.6.2. Cơ sở SXLR phải chứng
minh được rằng việc sử dụng các cảm biến trên và các cảm biến khác trên xe sẽ
kích hoạt hệ thống cảnh báo người lái và hiển thị nội dung cảnh báo phù hợp
(“Khí thải quá cao - Kiểm tra urê (Emission too high - Check urea)”, “Khí thải
quá cao
- Kiểm tra AdBlue
(Emission too high - Check AdBlue)” hoặc “Khí thải quá cao - Kiểm tra chất xúc
tác (Emission too high - Check reagent)”,…) và có hệ thống hướng dẫn người lái
như quy định tại Điều K.3 Phụ lục này khi các tình huống nêu tại các điểm
K.4.2; K.5.4 và K.5.5 Phụ lục này xảy ra.
K.7. Lưu trữ thông
tin các lỗi đã xuất hiện (theo khuyến cáo của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.7.2. Lỗi hệ thống tiêu thụ
chất xúc tác gây ra lỗi kỹ thuật (lỗi cơ học hoặc điện, …) cũng phải được liệt
kê vào yêu cầu của hệ thống OBD tại Phụ lục K TCVN 6785:2015.
K.8. Hệ thống hướng
dẫn người lái (theo
khuyến cáo của cơ sở SXLR hoặc cơ sở nhập khẩu)
K.8.1. Mỗi xe phải được
trang bị hệ thống hướng dẫn người lái nhằm đảm bảo xe luôn vận hành trong tình
trạng hệ thống kiểm soát khí thải hoạt động tốt. Hệ thống hướng dẫn người lái
phải được thiết kế để đảm bảo xe không thể hoạt động được khi bình chứa chất
xúc tác cạn kiệt.
K.8.2. Hệ thống hướng dẫn
người lái phải khởi động chậm nhất là khi mức chất xúc tác trong bình chứa chỉ
đủ cung cấp cho xe chạy thêm số km tương đương với khoảng cách xe có thể chạy
được khi đầy bình xăng.
K.8.3. Cơ sở SXLR phải lựa
chọn loại hệ thống hướng dẫn để lắp đặt. Các phương án cho hệ thống này được
nêu tại các các điểm K.8.3.1, K.8.3.2, K.8.3.3 và K.8.3.5 Phụ lục này.
K.8.3.1. Phương án “Không khởi
động được động cơ sau khi đếm ngược” cho phép đếm ngược số lần khởi động lại
hoặc đếm ngược khoảng cách có thể đi được khi hệ thống hướng dẫn người lái được
kích hoạt. Không tính đếm ngược đối với các động cơ được khởi động bằng hệ
thống điều khiển như hệ thống start-stop. Sau khi hệ thống hướng dẫn người lái
được kích hoạt, việc khởi động lại động cơ sẽ bị ngăn chặn ngay lập tức nếu xảy
ra một trong hai trường hợp sau đây, tùy theo trường hợp nào xảy ra trước:
K.8.3.1.1. Bình chứa chất xúc
tác trên xe cạn;
K.8.3.1.2. Xe đã đi được quãng
đường nhiều hơn quãng đường mà xe có thể đi được khi đổ đầy bình xăng.
K.8.3.2. Phương án một hệ
thống “Không khởi động được sau khi đổ nhiên liệu” không cho xe khởi động lại
sau khi đi đổ nhiên liệu nếu hệ thống hướng dẫn người lái đã được kích hoạt
trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.8.3.4. Phương án “Hạn chế
tính năng” là sự hạn chế tốc độ của xe sau khi hệ thống hướng dẫn người lái
được kích hoạt. Mức độ giới hạn tốc độ sẽ được thông báo tới người lái và tốc
độ tối đa của xe phải bị giảm đáng kể. Việc giảm tốc độ này phải được tiến hành
từ từ hoặc sau khi xe nổ máy. Ngay trước khi việc khởi động lại động cơ bị ngăn
chặn, tốc độ của xe không được vượt quá 50 km/h. Sau khi hệ thống hướng dẫn
người lái được khởi động, việc khởi động lại động cơ phải bị ngăn chặn ngay lập
tức sau khi bình chứa chất xúc tác cạn kiệt hoặc xe đã chạy được quãng đường
tương đương với khoảng cách có thể chạy khi sử dụng hết bình nhiên liệu đầy,
tùy theo trường hợp nào xảy ra trước.
K.8.4. Một khi hệ thống
hướng dẫn người lái được kích hoạt và làm cho xe không hoạt động được, xe chỉ
có thể khởi động lại được nếu lượng chất xúc tác được đổ thêm vào bình chứa cho
phép xe có thể chạy ít nhất 2.400 km, hoặc các lỗi được nêu tại các điều K.4,
K.5 hoặc K.6 Phụ lục này được sửa chữa. Sau khi tiến hành sửa chữa lỗi do hệ
thống OBD được kích hoạt như nêu tại điểm K.7.2 Phụ lục này, hệ thống hướng dẫn
người lái có thể được điều chỉnh về trạng thái ban đầu thông qua cổng kết nối
OBD (bằng cách sử dụng thiết bị chẩn đoán) nhằm mục đích khởi động lại xe phục
vụ cho việc chẩn đoán. Xe chỉ được phép chạy tối đa 50 km để đi tới nơi sửa
chữa. Hệ thống hướng dẫn người lái sẽ tự khởi động lại nếu sau 50 km này lỗi
vẫn chưa được sửa chữa.
K.8.5. Hệ thống cảnh báo
người lái được nêu tại Điều K.3 Phụ lục này phải hiển thị thông báo:
K.8.5.1. Số lần cho phép khởi
động lại hoặc quãng đường còn lại;
K.8.5.1. Những điều kiện mà xe
được phép khởi động lại.
K.8.6. Hệ thống hướng dẫn
người lái phải ngừng hoạt động khi các các điều kiện cho phép nó kích hoạt
không còn. Hệ thống hướng dẫn người lái không được tự động ngừng hoạt động mà
không có lý do.
K.8.7. Thông tin chi tiết mô
tả đầy đủ đặc điểm chức năng hoạt động của hệ thống hướng dẫn người lái phải
được cung cấp trong thời điểm chứng nhận.
K.8.8. Cơ sở SXLR phải giải
thích sự hoạt động của hệ thống cảnh báo và hệ thống hướng dẫn người lái. Đây
là một phần trong yêu cầu chứng nhận của Quy chuẩn này.
K.9. Thông tin yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.9.2. Bản hướng dẫn phải
nêu các yêu cầu về việc sử dụng và bảo dưỡng đúng, trong đó có việc sử dụng
đúng các chất xúc tác.
K.9.3. Bản hướng dẫn phải
chỉ rõ rằng chất xúc tác tiêu hao phải được đổ đầy trong mỗi lần bảo dưỡng định
kỳ bởi người lái. Chúng phải hướng dẫn người lái cách đổ đầy bình chứa chất xúc
tác. Thông tin hiển thị cũng phải chỉ ra mức tiêu thụ chất xúc tác tương đối và
khoảng thời gian bổ sung.
K.9.4. Bản hướng dẫn phải
chỉ rõ việc sử dụng, đổ đầy và loại chất xúc tác đúng với yêu cầu kỹ thuật là
điều kiện bắt buộc đối với từng xe để tuân theo chứng nhận về sự phù hợp được
cấp cho kiểu loại xe đó.
K.9.5. Bản hướng dẫn phải
tuyên bố rằng việc không sử dụng chất xúc tác trên xe cần sử dụng chất xúc tác
để giảm thiểu khí thải là hành động phạm pháp.
K.9.6. Bản hướng dẫn phải
giải thích cách thức hoạt động của hệ thống cảnh báo và hệ thống hướng dẫn.
Thêm vào đó, hệ quả của việc bỏ qua hệ thống cảnh báo và không bổ sung chất xúc
tác cũng phải được giải giải thích.
K.10. Điều kiện hoạt
động của hệ thống xử lý sau xả
Cơ sở SXLR phải đảm
bảo rằng hệ thống kiểm soát khí thải luôn hoạt động dưới mọi điều kiện của môi
trường bên ngoài, đặc biệt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thấp. Đồng thời,
phải có phương pháp ngăn sự đông cứng của chất xúc tác khi đỗ xe trong 07 ngày
dưới nhiệt độ 258 K (-15°C) và bình chứa chất xúc tác còn 50%. Nếu chất xúc tác
bị đông cứng, cơ sở SXLR phải đảm bảo rằng những chất xúc tác này sẽ sẵn sàng
để sử dụng sau 20 phút kể từ khi khởi động máy ở nhiệt độ 258 K(-15°C), nhằm
đảm bảo việc hoạt động chính xác của hệ thống xử lý sau xả.
Phụ lục L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Annex
L)
(Test
type V for Light reference mass vehicles)
Mô
tả thử nghiệm độ bền để xác định độ bền của thiết bị kiểm soát ô nhiễm
(Description
of the endurance test for verifying the durability of pollution control
devices)
L.1. Giới thiệu
L.1.1. Phụ lục này quy định
phép thử để kiểm trra độ bền của các thiết bị chống ô nhiễm trang bị cho xe lắp
động cơ cháy cưỡng bức và cháy do nén. Các yêu cầu về độ bền phải được thể hiện
bằng một trong các tùy chọn được nêu tại các điểm L.1.2, L.1.3 và L.1.4 Phụ lục
này.
L.1.2. Phép thử độ bền toàn
xe bằng cách già hóa 160.000 km. Phép thử này được thực hiện trên đường thử,
trên đường giao thông hoặc trên băng thử động lực.
L.1.3. Cơ sở SXLR có thể lựa
chọn áp dụng phương pháp thử độ bền bằng cách già hóa xe trên băng thử (Sau đây
viết tắt là “già hóa trên băng thử”).
L.1.4. Để thay thế cho thử
nghiệm độ bền, cơ sở SXLR có thể chọn áp dụng các hệ số suy giảm nêu tại Bảng 3
điểm 2.6 Điều 2 Phần II Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.1.6. Các hệ số suy giảm
được xác định bằng cách sử dụng một trong các phương pháp nêu tại các điểm
L.1.2 và L.1.3 Phụ lục này hoặc sử dụng các giá trị hệ số suy giảm nêu tại điểm
L.1.4 Phụ lục này. Các hệ số suy giảm được sử dụng để thiết lập sự phù hợp các
yêu cầu của giới hạn phát thải tương ứng được nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 của
Quy chuẩn này trong tuổi thọ hữu ích của xe.
L.2. Yêu cầu kỹ thuật
L.2.1. Thay thế cho chu
trình thử nghiệm được mô tả tại điểm L.6.1 Phụ lục này đối với thử nghiệm độ
bền toàn xe, cơ sở SXLR xe có thể sử dụng Chu trình đường tiêu chuẩn (SRC) được
mô tả trong Phụ lục L - Phụ lục L3 Quy chuẩn này. Chu trình thử nghiệm này phải
được thực hiện cho đến khi xe chạy được tối thiểu 160.000 km.
L.2.2. Phép thử độ bền bằng
già hóa trên băng thử
L.2.2.1. Ngoài các yêu cầu kỹ
thuật của phép thử được nêu tại điểm L.1.3 Phụ lục này,
các yêu cầu kỹ thuật
được nêu trong Điều L.2 Phụ lục này phải được áp dụng.
L.2.2.2. Nhiên liệu được sử
dụng trong quá trình thử nghiệm phải là một trong các nhiên liệu quy định trong
Điều L.4 Phụ lục này.
L.2.2.3. Xe lắp động cơ cháy
cưỡng bức
L.2.2.3.1. Quy trình già hóa
trên băng thử sau đây sẽ được áp dụng cho các loại xe lắp đặt động cơ cháy
cưỡng bức (gồm cả xe Hybrid) có trang bị bộ biến đổi xúc tác, được coi là thiết
bị xử lý sau xả của xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc già hóa trên băng
thử phải được thực hiện theo chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn (SBC)
trong khoảng thời gian được tính từ phương trình thời gian già hóa trên băng
thử (BAT). Phương trình BAT yêu cầu (tham số đầu vào) dữ liệu nhiệt độ theo
thời gian của bộ biến đổi xúc tác được đo trên chu trình trên đường tiêu chuẩn
(SRC), được quy định trong Phụ lục L - Phụ lục L3 Quy chuẩn này.
L.2.2.3.2. Chu trình già hoá
trên băng thử tiêu chuẩn (SBC).
Quá trình già hóa bộ
biến đổi xúc tác tiêu chuẩn phải được tiến hành theo SBC. SBC phải được chạy
trong khoảng thời gian được tính từ phương trình BAT. SBC được quy định trong
Phụ lục L - Phụ lục L1 Quy chuẩn này.
L.2.2.3.3. Dữ liệu “nhiệt độ
theo thời gian” của bộ biến đổi xúc tác.
Nhiệt độ của bộ biến
đổi xúc tác phải được đo trong suốt ít nhất hai chu trình SRC đầy đủ như quy
định trong Phụ lục L - Phụ lục L3 Quy chuẩn này.
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo ở vị trí có nhiệt độ cao nhất trong bộ biến đổi xúc tác
nóng nhất trên xe thử nghiệm. Ngoài ra, nhiệt độ có thể được đo ở một vị trí
khác với điều kiện là nó được điều chỉnh để biểu thị nhiệt độ được đo ở vị trí
nóng nhất bằng cách sử dụng phương pháp phán đoán kỹ thuật tốt.
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo ở tần suất tối thiểu là một Hz (một lần đo/ giây). Các kết
quả nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác đo được phải được lập thành biểu đồ với các
nhóm nhiệt độ không lớn hơn 25°C.
L.2.2.3.4. Thời gian già hóa
trên băng thử.
Thời gian già hóa
trên băng thử sẽ được tính bằng phương trình thời gian già hóa trên băng thử
(BAT) như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng te là
tổng số te trên tất cả các nhóm nhiệt độ
Thời gian già hóa
trên băng thử = A * (Tổng te)
Trong đó:
A là giá trị hiệu
chỉnh thời gian già hóa của bộ biến đổi xúc tác tính theo độ suy giảm của các
nguồn khác ngoài già hóa nhiệt của bộ biến đổi xúc tác. A = 1,1.
R là hoạt tính nhiệt
của bộ biến đổi xúc tác = 17.500
th là thời gian (giờ)
được đo trong khoảng nhiệt độ quy định của biểu đồ nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác
được điều chỉnh đến trọn tuổi thọ cơ sở. VD: biểu đồ hiển thị 400 km và độ bền
là 160.000 km, vậy tổng số thời gian biểu đồ nhân với 400 (=160.000/400)
Tổng te là
thời gian tương đương (tính bằng giờ) để làm già hóa bộ biến đổi xúc tác tại
nhiệt độ của Tr trên băng thử già hóa bộ biến đổi xúc tác, sử dụng chu trình
già hóa bộ biến đổi xúc tác để tính ra độ suy giảm giống với mức độ suy giảm
của bộ biến đổi xúc tác do sự khử nhiệt tại nhiệt độ Tv tính trên cả chặng
đường 160.000 km.
Thời gian tương đương
(tính bằng giờ) để làm già chất xúc tác ở nhiệt độ Tr trên băng ghế lão hóa
chất xúc tác bằng cách sử dụng chu trình lão hóa chất xúc tác để tạo ra cùng
một lượng suy giảm chất xúc tác do quá trình khử hoạt tính nhiệt trên 160.000
km.
te cho một khoang tính
bằng thời gian tương đương (tính bằng giờ) để làm già bộ biến đổi xúc tác tại
nhiệt độ của Tr trên băng thử già hóa bộ biến đổi xúc tác sử dụng chu trình già
hóa bộ biến đổi xúc tác để tạo ra cùng một lượng suy giảm bộ biến đổi xúc tác
do quá trình khử hoạt tính nhiệt trên 160.000 km.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tv là nhiệt độ điểm giữa
(K) của khoang nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác khi xe chạy trên đường.
L.2.2.3.5. Nhiệt độ tham chiếu
hiệu dụng trong chu trình SBC.
Nhiệt độ tham chiếu
hiệu dụng trong chu trình SBC phải được xác định cho thiết kế thực của hệ thống
biến đổi xúc tác và phương pháp thử già hóa trên băng thử thực mà nó sẽ được sử
dụng theo quy trình sau:
L.2.2.3.5.1. Đo nhiệt độ theo thời
gian của hệ thống bộ biến đổi xúc tác trong phương pháp thử già hóa bộ biến đổi
xúc tác trên băng thử theo chu trình SBC. Nhiệt độ của bộ biến đổi xúc tác phải
được đo tại điểm có nhiệt độ cao nhất của bộ biến đổi xúc tác nóng nhất trong
hệ thống biến đổi xúc tác. Hoặc nhiệt độ có thể được đo tại điểm khác miễn là
được điều chỉnh để tương ứng với nhiệt độ đo tại điểm nóng nhất.
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo với tần số thấp nhất là 1Hz (01 lần đo/ giây) trong ít
nhất 20 phút theo phương pháp thử già hóa trên băng thử. Giá trị nhiệt độ bộ
biến đổi xúc tác đo được phải được lập thành biểu đồ cột với các nhóm không lớn
hơn 10°C.
L.2.2.3.5.2. Phương trình BAT phải
được sử dụng để tính nhiệt độ tham chiếu hiệu dụng bằng cách lặp lại sự thay
đổi nhiệt độ tham chiếu (Tr) cho đến khi thời gian già hóa tính toán không nhỏ
hơn thời gian thực thể hiện trong biểu đồ cột nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác. Kết
quả nhiệt độ tính được là nhiệt độ tham chiếu hiệu dụng trong chu trình SBC đối
với hệ thống bộ biến đổi xúc tác và phương pháp thử già hóa trên băng thử đó.
L.2.2.3.6. Phương pháp thử già
hóa bộ biến đổi xúc tác trên băng thử
Phương pháp thử già
hóa bộ biến đổi xúc tác trên băng thử phải dựa theo chu trình SBC và cung cấp
lưu lượng khí thải, thành phần khí thải và nhiệt độ khí thải phù hợp tại đầu
vào của bộ biến đổi xúc tác.
Tất cả thiết bị của
phương pháp thử già hóa trên băng thử và quy trình phải được lưu lại những
thông tin phù hợp (Ví dụ như tỷ lệ hòa khí đo được và giá trị nhiệt độ theo
thời gian của bộ biến đổi xúc tác) để đảm bảo việc già hóa thực sự diễn ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tính toán các hệ
số suy giảm, ít nhất phải thực hiện hai phép thử loại I trước khi thực hiện già
hóa phần cứng thiết bị kiểm soát ô nhiễm trên băng thử, sau khi thực hiện già
hóa xong, lắp phần cứng thiết bị kiểm soát ô nhiễm vào lại xe và tiếp tục thực
hiện ít nhất hai phép thử loại I nữa.
Cơ sở SXLR có thể
thực hiện thêm phép thử. Việc tính toán hệ số suy giảm được dựa trên phương
pháp tính toán nêu trong Điều L.7 Phụ lục này.
L.2.2.4. Xe lắp động cơ cháy
do nén
L.2.2.4.1 Quy trình già hóa
trên băng thử dưới đây áp dụng cho xe lắp động cơ cháy do nén (gồm cả xe
Hybrid).
Quy trình già hóa
trên băng thử yêu cầu lắp đặt hệ thống xử lý sau xả lên băng thử già hóa hệ
thống xử lý sau xả.
Việc già hóa trên
băng thử được thực hiện theo chu trình băng thử điêzen tiêu chuẩn (SDBC) với số
lần tái sinh/ khử lưu huỳnh được tính từ phương trình độ bền già hóa trên băng
thử (BAD).
L.2.2.4.2. Chu trình tiêu chuẩn
cho xe điêzen (SDBC).
Việc già hóa trên
băng thử tiêu chuẩn được tiến hành theo chu trình SDBC. Chu trình SDBC phải
được chạy trong khoảng thời gian được tính từ phương trình BAD. Chu trình SDBC
được mô tả trong Phụ lục L - Phụ lục L2 Quy chuẩn này.
L.2.2.4.3. Dữ liệu tái sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.2.2.4.4. Thời gian già hóa
trên băng thử xe điêzen
Thời gian già hóa
trên băng thử được tính bằng phương trình BAD như sau:
Thời gian già hóa
trên băng thử = thời gian của số lần tái sinh hoặc chu kỳ khử lưu huỳnh (tùy
theo thời gian nào dài hơn) tương đương với chặng đường 160.000 km.
L.2.2.4.5. Phương pháp thử già
hóa trên băng thử
Phương pháp thử già
hóa trên băng thử phải tuân theo chu trình SDBC và cung cấp lưu lượng khí thải,
thành phần khí thải và nhiệt độ khí thải phù hợp đến đầu vào bộ biến đổi xúc
tác.
Cơ sở SXLR phải ghi
lại số lần tái sinh hoặc khử lưu huỳnh (nếu có) để đảm bảo rằng sự già hóa đã
thực sự xảy ra.
L.2.2.4.6. Yêu cầu thử nghiệm
Để tính toán các hệ
số suy giảm, ít nhất phải thực hiện hai phép thử loại I trước khi già hóa phần
cứng kiểm soát ô nhiễm trên băng thử, sau khi thực hiện già hóa xong, lắp phần
cứng thiết bị kiểm soát ô nhiễm trở lại xe và tiếp tục thực hiện ít nhất hai
phép thử loại I nữa.
Việc thử nghiệm bổ
sung có thể được thực hiện bởi cơ sở SXLR. Việc tính toán các hệ số suy giảm
phải được thực hiện theo phương pháp tính được nêu trong Điều L.7 Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe thử nghiệm phải
trong tình trạng tốt về mặt cơ khí; động cơ và các thiết bị kiểm soát ô nhiễm
phải là mới. Xe có thể là xe dùng cho phép thử loại I; phép thử này phải được
thực hiện sau khi xe đã chạy ít nhất 3.000 km trong chu trình được nêu tại điểm
L.6.1 Phụ lục này.
L.4. Nhiên liệu
Phép thử độ bền phải
được thực hiện với nhiên liệu phù hợp với Quy chuẩn nhiên liệu hiện hành và có
bán trên thị trường.
L.5. Bảo dưỡng và
điều chỉnh xe
Bảo dưỡng, điều chỉnh
cũng như sử dụng các cơ cấu điều khiển của xe thử nghiệm phải tuân theo khuyến
cáo của cơ sở SXLR.
L.6. Xe vận hành trên
đường thử, trên đường bộ hoặc trên băng thử
L.6.1. Chu trình vận
hành
Trong quá trình vận
hành xe trên đường thử, trên đường bộ hoặc trên băng thử, quãng đường chạy phải theo lịch trình điều khiển
xe như Hình L.1 dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.6.1.1. Lịch trình thử độ bền
bao gồm 11 chu trình bao gồm 6 km mỗi chu trình.
L.6.1.2. Trong 09 chu trình
đầu tiên, xe bị dừng 04 lần ở giữa chu trình, với động cơ chạy không tải mỗi
lần trong 15 giây.
L.6.1.3. Tăng tốc và giảm tốc
bình thường.
L.6.1.4. Năm lần giảm tốc ở giữa
mỗi chu trình, giảm từ vận tốc lớn nhất của mỗi chu trình xuống vận tốc 32 km/h
và xe được tăng tốc dần trở lại cho đến khi đạt được vận tốc lớn nhất chu
trình.
L.6.1.5. Chu trình thứ 10 phải
được thực hiện với tốc độ ổn định 89 km/h.
L.6.1.7. Chu trình thứ 11 phải
bắt đầu với khả năng tăng tốc tối đa từ điểm dừng lên tới 113 km/h. Ở nửa
đường, đạp phanh bình thường cho đến khi xe dừng lại. Tiếp theo là khoảng thời
gian không tải là 15 giây và tăng tốc tới vận tốc lớn nhất lần thứ 02.
Sau đó, lịch trình được
bắt đầu lại từ đầu.
Tốc độ tối đa của mỗi
chu trình được đưa ra trong Bảng sau:
Bảng L.1. Vận tốc tối đa mỗi chu trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc chu trình
(km/h)
1
64
2
48
3
64
4
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
6
48
7
56
8
72
9
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
11
113
L.6.2. Thử nghiệm độ bền, hoặc
nếu cơ sở SXLR đã chọn, thử nghiệm độ bền được sửa đổi phải được tiến hành cho
đến khi xe được bảo đảm đã chạy ít nhất 160.000 km.
L.3. Thiết bị thử
nghiệm
L.6.3.1. Băng thử
L.6.3.1.1. Khi thử nghiệm độ bền
được thực hiện trên băng thử, băng thử phải cho phép thực hiện được chu trình
như quy định tại điểm L.6.1 Phụ lục này. Đặc biệt, nó phải được trang bị các hệ
thống mô phỏng được quán tính và sức cản khi xe chạy.
L.6.3.1.2. Cơ cấu phanh trên
băng thử phải được điều chỉnh để hấp thụ được công suất sử dụng trên các bánh
chủ động ở vận tốc ổn định bằng 80 km/h. Các phương pháp áp dụng để xác định
công suất này và để điều chỉnh cơ cấu phanh phải giống như các phương pháp mô
tả trong Phụ lục D - Phụ lục D7 TCVN 6785:2015.
L.6.3.1.3. Hệ thống làm mát của
xe phải cho phép xe hoạt động ở các nhiệt độ tương tự với nhiệt độ khi chạy
trên đường bộ (dầu bôi trơn, nước, hệ thống khí thải...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L.6.3.2. Vận hành trên đường
bộ hoặc đường thử
Khi phép thử độ bền
được hoàn thành trên đường thử hoặc đường bộ, khối lượng chuẩn của xe ít nhất phải
bằng khối lượng chuẩn được dùng cho các phép thử được thực hiện trên băng thử.
L.7. Đo lượng phát
thải chất ô nhiễm
Khi bắt đầu thử
nghiệm (0 km) và cứ sau 10.000 km (± 400 km) hoặc nhiều hơn, trong khoảng thời
gian đều đặn cho đến khi đạt được 160.000 km, lượng khí thải được đo theo phép
thử loại I như được quy định tại điểm 5.3.1 TCVN 6785:2015. Các giá trị giới
hạn phải thỏa mãn yêu cầu giới hạn nêu trong Bảng 1 và Bảng 2 Điều 2 Phần II
Quy chuẩn này. Trong trường hợp xe được trang bị hệ thống tái sinh định kỳ như
được định nghĩa tại điểm 4.58 Phần I Quy chuẩn này, phải đảm bảo rằng mẫu thử
không đến gần thời kỳ tái sinh. Nếu gặp trường hợp trên, mẫu thử phải được chạy
cho đến khi kết thúc quá trình tái sinh. Nếu quá trình tái sinh xảy ra trong
quá trình đo phát thải, một thử nghiệm mới (bao gồm cả thuần hoá sơ bộ) phải
được thực hiện và kết quả đầu tiên không được tính đến.
Tất cả các kết quả
phát thải phải được vẽ dưới dạng hàm của khoảng cách chạy trên hệ thống, làm
tròn đến km gần nhất và đường thẳng phù hợp nhất được áp dụng theo phương pháp
bình phương nhỏ nhất phải được vẽ đi qua tất cả các điểm dữ liệu này. Phép tính
này không tính đến kết quả thử nghiệm ở 0 km.
Dữ liệu có thể được
chấp nhận để sử dụng trong tính hệ số suy giảm chỉ khi các điểm 6.400 km và
160.000 km được nội suy trên đường thẳng này nằm trong giới hạn nêu trên.
Dữ liệu vẫn được chấp
nhận khi đường thẳng phù hợp nhất vượt qua giới hạn áp dụng có độ dốc âm (điểm
nội suy 6.400 km cao hơn điểm nội suy 160.000 km) nhưng điểm dữ liệu thực tế
160.000 km lại thấp hơn giới hạn.
Hệ số suy giảm phát
thải bội số được tính toán cho từng chất ô nhiễm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mi1 = Khối lượng phát
thải chất ô nhiễm i tính bằng g/km được nội suy với điểm 6.400 km;
Mi2 = Khối lượng phát
thải chất ô nhiễm i tính bằng g/ km được nội với điểm 160.000 km.
Các giá trị nội suy
này được thực hiện ở mức tối thiểu 4 chữ số thập phân trước khi đưa vào công
thức để xác định hệ số suy giảm. Kết quả sẽ được làm tròn đến 3 chữ số thập
phân.
Hệ số suy giảm nhỏ
hơn 01 được coi là bằng 01. Theo yêu cầu của cơ sở SXLR, hệ số suy giảm khí
thải thêm vào phải được tính cho từng chất ô nhiễm như sau:
D.
E. F. = Mi2 – Mi
Phụ lục L - Phụ lục L1
Chu trình già hoá trên băng thử tiêu
chuẩn (SBC)
(Annex
L - Appendix L1) (Standard Bench Cycle (SBC))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình già hóa
tiêu chuẩn bao gồm quá trình già hóa hệ thống bộ biến đổi xúc tác, cảm biến ôxy
theo chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn (SBC) được mô tả trong Phụ lục
này. Chu trình SBC yêu cầu sử dụng thiết bị già hóa và một động cơ cung cấp khí
thải cho bộ biến đổi xúc tác. Chu trình SBC diễn ra trong 60 giây và được lặp
lại cho đến khi đạt đủ thời gian già hóa theo yêu cầu. Chu trình SBC được xác
định dựa trên nhiệt độ của bộ biến đổi xúc tác, tỷ lệ hòa khí (A/F), lượng phun
không khí phụ ở phía trước bộ biến đổi xúc tác đầu tiên
2. Hệ thống kiểm soát
nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác
2.1. Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo tại điểm có nhiệt độ cao nhất ở không gian bên trong bộ
biến đổi xúc tác nóng nhất. Hoặc có thể đo nhiệt độ khí thải rồi suy ra nhiệt
độ của bộ biến đổi xúc tác bằng cách tính toán tuyến tính dữ liệu tương quan
trên thiết kế bộ biến đổi xúc tác và băng thử già hóa được sử dụng.
2.2. Để điều khiển nhiệt
độ bộ biến đổi xúc tác trong quá trình hoạt động lý tưởng (giây thứ 01 đến 40
của chu trình) đạt nhiệt độ tối thiểu 800°C (±10°C) bằng cách chọn tốc độ, tải
và thời điểm đánh lửa phù hợp cho động cơ. Để điều khiển bộ biến đổi xúc tác
đạt nhiệt độ tối đa 890°C (±10°C) trong chu trình, phải lựa chọn tỷ lệ hòa khí
phù hợp trong giai đoạn “giàu” được mô tả ở bảng dưới đây.
2.3. Nếu nhiệt độ tối
thiểu của bộ biến đổi xúc tác khác với giá trị 800°C được chấp nhận, thì nhiệt
độ tối đa phải cao hơn nhiệt độ tối thiểu 90°C.
Thời
gian
(giây)
Tỉ
lệ không khí/ nhiên liệu động cơ
Bộ
phun không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
- 40
Điều khiển tải, tốc
độ, thời điểm đánh lửa của động cơ đến giá trị lý tưởng để đạt nhiệt độ tối
thiểu của bộ biến đổi xúc tác 800°C
Không
41
- 45
"Giàu"
(Tỷ lệ A/ F được chọn để đạt được nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác tối đa trong
toàn bộ chu kỳ 890°C hoặc cao hơn 90°C so với nhiệt độ điều khiển thấp hơn)
Không
46
- 55
"Giàu"
(Tỷ lệ A/ F được chọn để đạt được Nhiệt độ bộ biến đổi xúc tác tối đa trong
toàn bộ chu kỳ 890°C hoặc cao hơn 90°C so với nhiệt độ điều khiển thấp hơn)
03%
(±01%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển tải, tốc
độ, thời điểm đánh lửa của động cơ đến giá trị lý tưởng để đạt nhiệt độ tối
thiểu của bộ biến đổi xúc tác 800°C
03%
(±01%)
3. Quy trình và thiết bị
già hóa
3.1. Chỉnh đặt thiết bị
già hóa
Thiết bị già hóa phải
cung cấp được lưu lượng khí thải, nhiệt độ, tỷ lệ hòa khí, thành phần khí thải
và lượng phun không khí phụ phù hợp tại cửa vào của bộ biến đổi xúc tác.
Thiết bị già hóa tiêu
chuẩn bao gồm: động cơ, bộ điều khiển động cơ, băng thử động cơ. Các phương án
chỉnh đặt khác có thể được chấp nhận (Ví dụ: lắp xe lên băng thử hoặc sử dụng
thiết bị tạo khí thải), miễn là đáp ứng các điều kiện về đầu vào bộ biến đổi
xúc tác và chức năng điều khiển được nêu trong Phụ lục này.
Thiết bị già hóa đơn
có thể chia lưu lượng khí thải ra làm nhiều dòng, miễn là từng dòng khí thải đó
đáp ứng các yêu cầu được nêu trong Phụ lục này. Nếu thiết bị có thể tạo ra
nhiều dòng khí thải, hệ thống nhiều bộ biến đổi xúc tác có thể được già hóa một
cách đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toàn bộ hệ thống
(các) bộ biến đổi xúc tác và (các) cảm biến ôxy cùng với đường ống khí thải
phải được lắp trên thiết bị già hóa. Đối với những động cơ có nhiều dòng khí
thải (như động V6 hoặc V8), mỗi dàn xy lanh phải được lắp riêng rẽ trên băng
thử xếp song song.
Đối với hệ thống khí
thải gồm nhiều bộ biến đổi xúc tác xếp thẳng hàng, toàn bộ hệ thống bộ biến đổi
xúc tác, bao gồm: toàn bộ bộ biến đổi xúc tác, toàn bộ cảm biến ôxy, và các ống
xả liên quan, sẽ được lắp đặt thành một khối thống nhất để già hóa. Hoặc, mỗi
bộ biến đổi xúc tác có thể được già hóa riêng rẽ trong một khoảng thời gian phù
hợp.
3.3. Đo nhiệt độ
Nhiệt độ bộ biến đổi
xúc tác phải được đo bằng một cặp nhiệt ngẫu đặt tại điểm có nhiệt độ cao nhất
ở bên trong bộ biến đổi xúc tác nóng nhất. Hoặc, có thể đo nhiệt độ khí cung
cấp tại điểm ngay trước khi vào cửa hút của bộ biến đổi xúc tác, rồi chuyển hóa
thành nhiệt độ bên trong bộ biến đổi xúc tác bằng cách biến đổi tuyến tính từ
dữ liệu tương quan được thu thập được dựa trên thiết kế của bộ biến đổi xúc tác
và phương pháp thử già hóa trên băng thử được sử dụng. Nhiệt độ bộ biến đổi xúc
tác phải được lưu với tốc độ 01 Hz (01 lần đo/giây).
3.4. Đo tỷ lệ hòa khí A/F
Phải có sự chuẩn bị
để có thể đo được tỷ lệ hòa khí A/F (Ví dụ: cảm biến ôxy dải rộng) gần nhất có
thể với mặt bích của cửa vào và cửa ra của bộ biến đổi xúc tác. Dữ liệu từ các
cảm biến phải được lưu với tốc độ 01 Hz (01 lần đo/giây).
3.5. Cân bằng lưu lượng
khí thải
Phải chuẩn bị để đảm
bảo khối lượng khí thải hợp lý (đo bằng gam/giây với dung sai là ±05 gam/giây)
thổi qua mỗi hệ thống bộ biến đổi xúc tác được già hóa trên băng thử .
Lưu lượng hợp lý dựa
trên lưu lượng khí thải thực tế của động cơ gốc lắp trên xe, tại tốc độ động cơ
trong trạng thái ổn định và tải được chọn trước theo điểm 3.6 Phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ, tải, thời
điểm đánh lửa của động cơ được định trước sao cho nhiệt độ nền bên trong của bộ
biến đổi xúc tác đạt 800°C (±10°C) ở trạng thái hoạt động tối ưu ổn định.
Hệ thống phun không
khí được đặt để cung cấp lưu lượng cần thiết nhằm tạo ra 03% ôxy (±0,1%) trong
dòng khí thải tối ưu ổn định ở ngay phía trước bộ biến đổi xúc tác đầu tiên.
Trị số đặc trưng tại phía trước điểm đo hòa khí (Yêu cầu tại Điều 5 Phụ lục
này) là Lambda bằng 1,16 (xấp xỉ 03% ôxy).
Với việc phun không
khí phụ, đặt tỷ lệ hóa khí A/F ”giàu” để tạo ra nhiệt độ nền bên trong bộ biến
đổi xúc tác đạt 890°C (±10°C). Giá trị hòa khí A/F đặc trưng tại bước này là
0,94 (xấp xỉ 02% CO).
3.7. Chu trình già hóa
Quy trình già hóa
tiêu chuẩn trên băng thử sử dụng Chu trình già hoá trên băng thử tiêu chuẩn
(SBC). Chu trình SBC được lặp lại cho đến khi đạt được lượng già hóa được tính
toán bằng phương trình thời gian già hóa trên băng (BAT).
3.8. Đảm bảo chất lượng
Nhiệt độ và tỷ lệ hòa
khí A/F tại các điểm 3.3 và 3.4 Phụ lục này phải được đánh giá định kỳ (ít nhất
50 giờ/ lần) trong quá trình già hóa. Những điều chỉnh cần thiết phải được thực
hiện để đảm bảo chu trình SBC được tuân thủ trong suốt giai đoạn già hóa.
Sau khi quá trình giá
hóa kết thúc, giá trị nhiệt độ theo thời gian của bộ biến đổi xúc tác thu được
trong quá trình già hóa phải được lập bảng dạng biểu đồ cột với các nhóm nhiệt
độ không lớn hơn 10°C. Phương trình BAT và các giá trị nhiệt độ tham chiếu hiệu
quả tính toán được trong chu trình già hóa nêu tại điểm L.2.2.3.4 Phụ lục L
phải được dùng xác định xem lượng nhiệt già hóa bộ biến đổi xúc tác đã đạt yêu
cầu hay chưa. Việc già hóa trên băng thử phải kéo dài nếu như lượng nhiệt tính
toán không đạt 95% lượng nhiệt già hóa yêu cầu.
3.9. Khởi động và tắt máy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thí nghiệm xác định
hệ số R cho quy trình độ bền già hóa trên băng thử
Hệ số R là hệ số phản
ứng nhiệt của bộ biến đổi xúc tác, được dùng trong phương trình thời gian già
hóa trên băng (BAT). Có thể xác định hệ số R qua thực nghiệm bằng chu trình
sau:
4.1. Sử dụng chu trình già
hóa trên băng thử và phần cứng của phương pháp thử già hóa trên băng thử phù
hợp, già hóa một vài bộ biến đổi xúc tác (tối thiểu 03 bộ, có cùng thiết kế)
tại các nhiệt độ khác nhau giữa nhiệt độ hoạt động bình thường và nhiệt độ giới
hạn gây hư hỏng. Đo lượng phát thải hoặc đo sự vô hiệu bộ biến đổi xúc tác
(hiệu quả bộ biến đổi xúc tác) của mỗi thành phần khí thải. Đảm bảo rằng lần
thử cuối cùng sẽ có kết quả nằm trong khoảng giá trị từ một đến hai lần tiêu
chuẩn khí thải.
4.2. Ước lượng giá trị của
R và tính toán nhiệt độ tham chiếu hiệu dụng (Tr) cho chu trình già hóa trên
bằng thử đối với mỗi nhiệt độ điều khiển nêu tại điểm L.2.2.3.4 Phụ lục L.
4.3. Vẽ đường phát thải
(hoặc độ không hiệu quả của bộ biến đổi xúc tác) theo thời gian già hóa cho
từng bộ biến đổi xúc tác. Tính đường thẳng phù hợp theo phương pháp bình phương
nhỏ nhất thông qua dữ liệu. Để bộ dữ liệu hữu ích cho mục đích này, dữ liệu
phải có khoảng chặn phổ biến trong khoảng từ 0 đến 6.400 km. Xem minh họa ở
biểu đồ dưới đây.
4.4. Tính toán độ dốc hợp
lý nhất cho từng nhiệt độ già hóa.
4.5. Vẽ đường logarit tự
nhiên (ln) (trục tung) của từng độ dốc của từng đường hợp lý nhất (xác định
theo bước tại điểm 4.4 Phụ lục này), theo nghịch đảo của nhiệt độ già hóa
(1/(nhiệt độ già hóa (độ K)) (trục hoành); tính đường thẳng phù hợp theo phương
pháp bình phương nhỏ nhất thông qua dữ liệu. Đường chéo chính là giá trị R. Xem
minh họa ở hình dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. So sánh hệ số R được
xác định riêng rẽ cho từng chất phát thải. Sử dụng hệ số R thấp nhất (trường
hợp xấu nhất) để tính toán cho phương trình BAT.
Phụ lục L - Phụ lục L2
Chu trình phòng thử điêzen tiêu chuẩn
(SDBC)
(Annex
L - Appendix L2) (Standard Diesel Bench Cycle (SDBC))
1. Giới thiệu
Đối với các bộ lọc
hạt, số lần tái sinh rất quan trọng với quá trình già hóa. Đối với các hệ thống
yêu cầu chu trình khử lưu huỳnh (bộ biến đổi xúc tác chứa NOx, ...) quá trình
này cũng rất quan trọng.
Quy trình thử độ bền
già hóa trên băng thử điêzen tiêu chuẩn bao gồm việc già hóa hệ thống xử lý sau
xả theo phương pháp thử già hóa trên băng thử sử dụng chu trình SDBC, được quy
định trong Phụ lục này. Chu trình SDBC yêu cầu sử dụng phương pháp thử già hóa
trên băng thử có động cơ để làm nguồn cung cấp khí cho hệ thống.
Trong chu trình SDBC,
các phương thức tái sinh hoặc khử lưu huỳnh của hệ thống phải ở điều kiện hoạt
động bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thiết bị của phương
pháp thử già hóa trên băng thử và quy trình
3.1. Phương pháp thử già
hóa trên băng thử tiêu chuẩn bao gồm: 01 động cơ, thiết bị điều khiển động cơ
và băng thử. Các chỉnh đặt khác có thể được chấp nhận (ví dụ: đặt toàn xe lên
băng thử xe hoặc bộ đốt để đảm bảo các điều kiện của khí thải) miễn là đáp ứng
được các điều kiện đầu vào của hệ thống xử lý sau xả và đặc điểm điều khiển quy
định trong Phụ lục này.
Một phương pháp thử
già hóa trên băng thử đơn có thể có dòng khí khí thải được chia thành nhiều
dòng nhỏ miễn là mỗi dòng khí thải đáp ứng được các yêu cầu của Phụ lục này.
Nếu băng thử có nhiều hơn một dòng khí thải, nhiều hệ thống xử lý sau xả sẽ
được già hóa đồng thời.
3.2. Lắp đặt hệ
thống khí thải
Toàn bộ hệ thống xử
lý sau xả cùng với các ống xả được nối với những thiết bị này phải được lắp
trên băng thử. Đối với các động cơ có nhiều dòng khí thải (như động cơ V6 và
V8), mỗi dàn của hệ thống khí thải sẽ được lắp đặt riêng rẽ trên băng.
Toàn bộ hệ thống xử
lý sau xả sẽ được lắp thành một khối thống nhất để già hòa. Hoặc mỗi thiết bị
này có thể được già hóa riêng rẽ trong một khoảng thời gian phù hợp
Phụ lục L - Phụ lục L3
Chu trình đường tiêu chuẩn (SRC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Standard
Road Cycle (SRC))
Chu trình đường tiêu
chuẩn (SRC) là chu trình tích lũy ki-lô-mét. Xe có thể chạy trên đường thử hoặc
một băng thử động học tích lũy ki-lô-mét.
Chu trình bao gồm 07
chặng trên tổng 06 km. Chiều dài của các chặng có thể thay đổi để phù hợp với
chiều dài quãng đường tích lũy của đường thử.
Chặng
Mô
tả
Gia
tốc m/s²
1
(Khởi động động cơ)
Chạy không tải trong 10 s
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc độ trung
bình lên 48 km/h
1,79
1
Giữ tốc độ 48 km/h
trong ¼ chặng
0
1
Giảm tốc độ trung
bình xuống 32 km/h
-2,23
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,79
1
Giữ tốc độ 48 km/h
trong ¼ chặng
0
1
Giảm tốc độ trung
bình cho đến khi dừng lại
-2,23
1
Chạy không tải
trong 05 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tăng tốc độ trung
bình lên 56 km/h
1,79
1
Giữ tốc độ 56 km/h
trong ¼ chặng
0
1
Giảm tốc độ trung
bình xuống 40 km/h
-2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tốc độ trung
bình lên 56 km/h
1,79
1
Giữ tốc độ 56 km/h
trong ¼ chặng
0
1
Giảm tốc độ trung
bình cho đến khi dừng lại
-2,23
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
2
Tăng tốc độ trung
bình lên 64 km/h
1,34
2
Giữ tốc độ 64 km/h
trong ¼ chặng
0
2
Giảm tốc độ trung
bình 48 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tăng tốc trung bình
lên 64 km/h
1,34
2
Giữ tốc độ 64 km/h
trong ¼ chặng
0
2
Giảm tốc độ trung
bình cho đến khi dừng lại
-2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
trong 05 s
0
2
Tăng tốc độ trung
bình lên 72 km/h
1,34
2
Giữ tốc độ 72 km/h
trong ¼ chặng
0
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,23
2
Tăng tốc trung bình
lên 72 km/h
1,34
2
Giữ tốc độ 72 km/h
trong ¼ chặng
0
2
Giảm tốc trung bình
cho đến khi dừng lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Chạy không tải
trong 10 s
0
3
Tăng tốc nhanh lên
88 km/h
1,79
3
Giữ tốc độ 88 km/h
trong ¼ chặng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc trung bình
xuống 72 km/h
-2,23
3
Tăng tốc trung bình
lên 88 km/h
0,89
3
Giữ tốc độ 88 km/h
trong ¼ chặng
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,23
3
Tăng tốc trung bình
lên 97 km/h
0,89
3
Giữ tốc độ 97 km/h
trong ¼ chặng
0
3
Giảm tốc trung bình
xuống 80 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Tăng tốc trung bình
lên 97 km/h
0,89
3
Giữ tốc độ 97 km/h
trong ¼ chặng
0
3
Giảm tốc trung bình
cho đến khi dừng lại
-1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
trong 10 giây
0
4
Tăng tốc nhanh lên
129 km/h
1,34
4
Coastdown xuống113
km/h
-0,45
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4
Giảm tốc trung bình
xuống 80 km/h
-1,34
4
Tăng tốc trung bình
lên 105 km/h
0,89
4
Giữ tốc độ 105 km/h
trong ½ chặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Giảm tốc trung bình
xuống 80 km/h
-1,34
5
Tăng tốc trung bình
lên 121 km/h
0,45
5
Giữ tốc độ 121 km/h
trong ½ chặng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc trung bình
xuống 80 km/h
-1,34
5
Tăng tốc chậm lên
113 km/h
0,45
5
Giữ tốc độ 113 km/h
trong ½ chặng
0
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,34
6
Tăng tốc trung bình
lên 113 km/h
0,89
6
Coastdown xuống 97
km/h
-0,45
6
Giữ tốc độ 97 km/h
trong ½ chặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Gia tốc trung bình
xuống 80 km/h
-1,79
6
Tăng tốc trung bình
lên 104 km/h
0,45
6
Giữ tốc độ 104 km/h
trong ½ chặng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc trung bình
cho đến khi dừng lại
-1,79
7
Chạy không tải
trong 45 giây
0
7
Tăng tốc nhanh lên
88 km/h
1,79
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
7
Giảm tốc trung bình
xuống 64 km/h
-2,23
7
Tặng tốc trung bình
lên 88 km/h
0,89
7
Giữ tốc độ 88 km/h
trong ¼ chặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Giảm tốc trung bình
xuống 64 km/h
-2,23
7
Tăng tốc trung bình
lên 80 km/h
0,89
7
Giữ tốc độ 80 km/h
trong ¼ chặng
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc trung bình
xuống 64 km/h
-2,23
7
Tăng tốc trung bình
lên 80 km/h
0,89
7
Giữ tốc độ 80 km/h
trong ¼ chặng
0
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,23
Chu trình đường tiêu
chuẩn đường thể hiện bằng hình vẽ dưới đây:
Phụ lục M
Phân tích hồi quy
(Đối với xe khối lượng chuẩn cao lắp
động cơ điêzen và động cơ khí)
(Annex
M)
(Regression
analysis)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.1. Sai số của kết
quả phân tích hồi quy phải thỏa mãn giới hạn được nêu trong bảng sau:
Tốc
độ
Mô
men
Công
suất
Sai số ước lượng
chuẩn (SE) của y theo x
Lớn nhất: 100 r/min
Lớn nhất: 13% (15%)(1) mô
men lớn nhất của động cơ lập mô hình đặc tính công suất
Lớn nhất: 08% (15%)(1) công
suất lớn nhất của động cơ lập mô hình đặc tính công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95 đến 1,03
0,83 đến 1,03
0,89 đến 1,03 (0,83
đến 1,03)(1)
Hệ số xác định (r2)
nhỏ nhất: 0,9700
(nhỏ nhất: 0,9500)(1)
nhỏ nhất: 0,8800
(nhỏ nhất: 0,7500)(1)
nhỏ nhất: 0,9100 (nhỏ
nhất: 0,7500)(1)
Phần đoạn bị chắn y
của đường hồi quy, b
nhỏ nhất: 50 r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 4 kW hoặc ± 02%
(± 4 kW hoặc ±3%)(1) công suất lớn nhất (chọn giá trị lớn hơn)
(1) Các
số liệu trong ngoặc có thể được sử dụng để thử nghiệm trong phê duyệt kiểu
loại đối với động cơ sử dụng nhiên liệu khí (gas engine).
M.2. Khi thực hiện
phép phân tích hồi quy, cho phép xóa (không tính đến) các điểm sau đây:
Điều
kiện
Các
điểm được xóa
Chế độ yêu cầu toàn
tải và giá trị mô men phản hồi < 95% mô men chuẩn
Mô men, công suất
Chế độ yêu cầu toàn
tải và tốc độ phản hồi < 95% tốc độ chuẩn
Tốc độ, công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men, công suất
Không chất tải, tốc
độ phản hồi ≤ tốc độ không tải nhỏ nhất + 50 vòng/phút và mô men phản hồi =
mô men khai báo của cơ sở SXLR/ mô men đo tại điểm không tải nhỏ nhất +/- 02%
mô men lớn nhất
Tốc độ, công suất
Không chất tải (no
load), tốc độ phản hồi > tốc độ không tải nhỏ nhất + 50 vòng/phút và mô men
phản hồi > 105% của chuẩn mô men
Mô men, công suất
Không chất tải (no
load) và tốc độ phản hồi > 105% tốc độ chuẩn
Tốc độ, công suất