BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 29/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 07 năm 2012
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CẢI
TẠO PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày
22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
- Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là xe cơ giới) đã có
biển số đăng ký hoặc đã qua sử dụng được phép nhập khẩu.
2. Thông tư này không áp dụng đối với
các xe cơ giới sau đây:
a) Mô tô, xe gắn máy;
b) Xe cơ giới được cải tạo để sử dụng
vào mục đích quốc phòng, an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân có liên quan đến hoạt động cải tạo xe cơ giới.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Xe cơ giới là các loại
phương tiện giao thông cơ giới hoạt động trên đường bộ (trừ mô tô, xe gắn máy)
được định nghĩa tại Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7271 - Phương tiện giao thông đường
bộ - Ô tô - Phân loại theo mục đích sử dụng, kể cả ô tô sát-xi.
2. Tổng thành là động cơ,
khung, buồng lái, thân xe hoặc thùng chở hàng, thiết bị chuyên dùng lắp trên
xe.
3. Hệ thống là hệ thống truyền
lực, hệ thống chuyển động, hệ thống treo, hệ thống phanh, hệ thống lái, hệ thống
nhiên liệu, hệ thống điện, hệ thống đèn chiếu sáng và tín hiệu.
4. Cải tạo xe cơ giới là việc
thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ
thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành của xe cơ giới. Trường hợp
thay thế hệ thống, tổng thành bằng hệ thống, tổng thành khác cùng kiểu loại, của
cùng Hãng sản xuất (cùng mã phụ tùng) thì không coi là cải tạo.
5. Xe cơ giới nguyên thủy là xe
cơ giới không có sự thay đổi cấu tạo, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc,
thông số, đặc tính kỹ thuật của toàn bộ các hệ thống, tổng thành so với ban đầu
của Hãng sản xuất.
6. Xe ô tô chở người là xe ô tô
có kết cấu và trang bị dùng để chở người và hành lý mang theo.
7. Cơ quan thẩm định thiết kế
là các Sở Giao thông vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam.
8. Cơ sở thiết kế là tổ chức
hành nghề kinh doanh dịch vụ thiết kế xe cơ giới.
9. Cơ sở thi công cải tạo là tổ
chức hành nghề thi công cải tạo xe cơ giới có đủ điều kiện theo quy định.
10. Thẩm định thiết kế là việc
xem xét, kiểm tra, đối chiếu các nội dung hồ sơ thiết kế cải tạo xe cơ giới thỏa
mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định có liên quan.
11. Nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
là việc kiểm tra, đánh giá xe cơ giới đã được thi công cải tạo theo hồ sơ thiết
kế đã được thẩm định đảm bảo các yêu cầu về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường.
Điều 4. Các quy định
khi cải tạo xe cơ giới
Xe cơ giới sau khi cải tạo phải thỏa
mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định, đáp ứng các yêu cầu về chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới khi tham gia
giao thông và phải đảm bảo tuân thủ các quy định sau đây:
1. Không được cải tạo thay đổi mục
đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15
năm, kể từ năm sản xuất của ô tô đến thời điểm thẩm định thiết kế cải tạo.
2. Không được cải tạo ô tô chuyên dùng
nhập khẩu trong thời gian 05 năm và ô tô tải đông lạnh nhập khẩu trong thời
gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký.
3. Không được cải tạo các xe ô tô khác
thành xe ô tô chở khách (ô tô chở người).
4. Không được cải tạo ô tô chở người
thành ô tô tải các loại, trừ trường hợp cải tạo ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống
(kể cả chỗ người lái) thành ô tô tải VAN.
5. Không được cải tạo ô tô đầu kéo
thành ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng).
6. Không được cải tạo thay đổi kích cỡ
lốp, số trục và vết bánh xe của ô tô.
7. Không được cải tạo thay đổi chiều
dài cơ sở ô tô tải, kể cả khi cải tạo ô tô tải thành ô tô tải loại khác và ngược
lại (trừ ô tô tải chuyên dùng và trường hợp cải tạo trở lại thành xe cơ giới
nguyên thủy).
8. Không được cải tạo tăng kích thước
dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải (trừ ô tô tải chuyên dùng). Trường hợp
cải tạo lắp đặt thành thùng kín, thêm khung mui che mưa, nắng bảo vệ hàng hóa,
thì chiều cao toàn bộ của xe cơ giới sau cải tạo phải thỏa mãn Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia QCVN 09: 2011/BGTVT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với ô tô.
9. Không được cải tạo tăng kích thước
dài, rộng, cao của thùng chở hàng ô tô tải tự đổ. Nếu cải tạo giảm kích thước
thùng chở hàng phải đảm bảo thể tích chứa hàng của thùng chở hàng ô tô sau cải
tạo thỏa mãn công thức sau:
Trong đó:
- V: Thể tích chứa hàng của thùng hàng
(m3)
- Q: Trọng tải thiết kế (tấn)
10. Trọng lượng toàn bộ của xe cơ giới
sau cải tạo phải đảm bảo:
a) Đối với ô tô khách: Không lớn hơn trọng
lượng toàn bộ tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo quy định của
nhà sản xuất.
b) Đối với ô tô tải:
Không lớn hơn trọng lượng toàn bộ lớn nhất của ô tô nguyên thủy và không vượt
quá trọng lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông.
11. Không sử dụng các hệ thống, tổng
thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ tổng thành động cơ, thiết bị
chuyên dùng. Các thiết bị nâng, xi téc chở hàng nguy hiểm, phải có Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực sử dụng
trong giao thông vận tải theo quy định tại Thông tư số 35/2011/TT-BGTVT ngày 06
tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thủ tục cấp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật thiết bị xếp dỡ, nồi hơi, thiết bị áp lực
sử dụng trong giao thông vận tải.
12. Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi
xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi một trong hai tổng thành chính là động cơ
hoặc khung và không quá ba trong sáu hệ thống, tổng thành sau đây:
a) Hệ thống truyền lực bao gồm: ly hợp,
hộp số, trục các đăng và truyền lực chính;
b) Hệ thống chuyển động bao gồm: bánh
xe, cầu bị động;
c) Hệ thống treo;
d) Hệ thống phanh;
đ) Hệ thống lái;
e) Buồng lái, thân xe hoặc thùng hàng.
13. Việc cải tạo một hệ thống, tổng
thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng
thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được
coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.
Chương 2.
THIẾT
KẾ VÀ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Điều 5. Hồ sơ thiết kế
xe cơ giới cải tạo
Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo bao
gồm:
1. Thuyết minh thiết kế kỹ thuật xe cơ
giới cải tạo gồm các phần sau:
a) Giới thiệu mục đích cải
tạo;
b) Đặc tính kỹ thuật cơ bản của xe cơ
giới trước và sau cải tạo;
c) Nội dung thực hiện cải tạo và các
bước công nghệ thi công;
d) Tính toán các đặc tính động học, động
lực học liên quan tới nội dung cải tạo;
đ) Tính toán kiểm tra sức bền các chi
tiết liên quan tới nội dung cải tạo;
e) Những hướng dẫn cần thiết cho việc
sử dụng xe cơ giới sau khi cải tạo;
g) Kết luận;
h) Mục lục;
i) Tài liệu tham khảo trong quá trình
thiết kế.
2. Các bản vẽ kỹ thuật gồm:
a) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới
trước khi cải tạo;
b) Bản vẽ bố trí chung của xe cơ giới
sau khi cải tạo;
c) Bản vẽ lắp đặt tổng thành hệ thống
được cải tạo hoặc thay thế;
d) Bản vẽ những chi tiết được cải tạo
bao gồm cả hướng dẫn công nghệ và vật liệu được phép sử dụng khi cải tạo, thay
thế.
Các bản vẽ kỹ thuật phải được trình
bày theo đúng các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành.
3. Bản thông số, tính năng kỹ thuật của
các tổng thành, hệ thống mua mới liên quan tới nội dung tính toán thiết kế (bản
sao có chứng thực hoặc bản sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế).
Điều 6. Miễn
lập hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
Xe cơ giới cải tạo trong các trường hợp
sau được miễn lập hồ sơ thiết kế:
1. Ô tô tải thông dụng cải tạo thùng
hàng, lắp ráp khung mui theo thiết kế mẫu và ngược lại.
2. Ô tô tập lái, sát hạch lắp đặt bàn
đạp phanh phụ bằng cách liên kết với bàn đạp phanh chính thông qua một thanh
đòn dẫn động cơ khí và ngược lại.
3. Lắp thêm các nắp chắn bụi cho thùng
hàng ô tô tải tự đổ.
Điều 7. Thẩm định thiết
kế xe cơ giới cải tạo
1. Hồ sơ thiết kế xe cơ giới cải tạo
phải được Cơ quan thẩm định thiết kế thẩm định và cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.
Hiệu lực của Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo là 12 tháng
kể từ ngày ký.
2. Cán bộ được giao thẩm định thiết kế
của Cơ quan thẩm định thiết kế phải là kỹ sư cơ khí ô tô có Giấy chứng nhận đã
tham gia tập huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới theo mẫu quy định tại
Phụ lục II của Thông tư này.
3. Trong trường hợp các Sở Giao thông
vận tải không đủ điều kiện để thẩm định thiết kế thì Cục Đăng kiểm Việt Nam thực
hiện.
4. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế
bao gồm:
a) Văn bản đề nghị thẩm định thiết kế
(bản chính) theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
b) 04 bộ hồ sơ thiết kế, thành phần
theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
c) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao có chứng thực) của cơ sở thiết kế đối với trường hợp thẩm định thiết kế
lần đầu.
d) Các bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp có xác nhận của cơ sở thiết kế: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên,
di chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối
với xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu).
đ) Tài liệu kỹ thuật của xe cơ giới cải
tạo.
5. Trình tự, thủ tục thẩm định thiết kế
a) Tổ chức, cá nhân lập 01 bộ hồ sơ đề
nghị thẩm định thiết kế theo quy định và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Cơ quan thẩm định thiết kế;
b) Cơ quan thẩm định thiết kế tiếp nhận
và kiểm tra thành phần hồ sơ; nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn
tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết
giấy hẹn thời gian trả kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế;
c) Cơ quan thẩm định thiết kế tiến
hành thẩm định thiết kế; nếu hồ sơ thiết kế chưa đạt yêu cầu thì thông báo bổ
sung, sửa đổi; nếu hồ sơ thiết kế đạt yêu cầu thì cấp Giấy chứng nhận thẩm định
thiết kế xe cơ giới cải tạo;
d) Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thẩm định thiết kế hoặc qua hệ thống
bưu chính;
e) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ thiết kế, Cơ quan thẩm định thiết kế cấp Giấy chứng nhận
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo nếu hồ sơ đạt yêu cầu; hoặc thông báo cho
tổ chức, cá nhân nếu hồ sơ không đạt yêu cầu.
6. Hồ sơ thiết kế sau khi được cấp Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo được lưu tại Cơ quan thẩm định
thiết kế và được gửi cho các cơ quan sau đây: Cơ sở thiết kế cải tạo, Cơ sở thi
công cải tạo và Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu xe cơ giới cải tạo.
7. Khi có các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật, quy định mới ban hành hoặc có sửa đổi trước ngày thiết kế được thẩm định,
thì Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị đăng kiểm phải thông báo, hướng dẫn các
cơ sở thiết kế bổ sung sửa đổi hồ sơ thiết kế mới.
Điều 8. Trách nhiệm
thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
1. Các Sở Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo cho xe cơ giới có đăng ký biển số của
địa phương mình theo quy định sau:
a) Cải tạo, lắp đặt các hệ thống, tổng
thành: khung, truyền lực, treo, buồng lái, thân xe thùng hàng, hệ thống điện, hệ
thống đèn chiếu sáng và tín hiệu của:
- Ô tô tải (theo danh mục từ 3.2.1 đến
3.2.9 của TCVN 7271);
- Ô tô tải chuyên dùng chở xe máy thi
công (mục 3.2.10.2 của TCVN 7271);
- Sơ mi rơ moóc, rơ moóc;
- Ô tô chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ
người lái).
b) Lắp đặt thêm thiết bị chuyên dùng
phục vụ việc bốc xếp và chở hàng cho ô tô tải thông dụng; lắp đặt ghế ngồi trên
thùng chở hàng của ô tô tải tập lái, sát hạch;
c) Cải tạo ô tô chở người thành ô tô cứu
thương, ô tô tang lễ;
d) Cải tạo ô tô chở người từ 16 chỗ (kể
cả chỗ người lái) trở xuống thành ô tô tải VAN;
đ) Cải tạo thay thế động cơ khác loại
của ô tô tải thông dụng, ô tô tải tự đổ, ô tô tải chuyên dùng chở xe máy thi công,
ô tô chở người đến 25 chỗ (kể cả chỗ người lái) phải đảm bảo Động cơ thay thế
có công suất lớn nhất, số vòng quay ứng với công suất lớn nhất, mô men xoắn lớn
nhất, với thay đổi giảm không quá 10%, thay đổi tăng không quá 15%.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách
nhiệm thẩm định các thiết kế cải tạo sau:
a) Cải tạo các hệ thống, tổng thành của:
- Ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô
tải chuyên dùng.
- Ô tô chở người trên 25 chỗ (kể cả chỗ
người lái).
b) Cải tạo thay đổi hệ thống lái, hệ
thống phanh, hệ thống nhiên liệu của xe cơ giới;
c) Ô tô các loại cải tạo thành ô tô tải
chuyên dùng, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo và ngược lại; sơ mi rơ moóc và rơ
moóc thông thường cải tạo thành sơ mi rơ moóc, rơ moóc chuyên dùng và ngược lại;
d) Thẩm định thiết kế cải tạo xe cơ giới
đối với trường hợp các Sở Giao thông vận tải không đủ điều kiện thẩm định thiết
kế.
Chương 3.
THI
CÔNG CẢI TẠO XE CƠ GIỚI, NGHIỆM THU VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ
THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Điều 9. Thi công cải
tạo
1. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải
thực hiện tại các cơ sở sản xuất có đủ tư cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh
ngành nghề cải tạo xe cơ giới phù hợp với các quy định pháp luật.
2. Việc thi công cải tạo xe cơ giới phải
thực hiện theo đúng thiết kế đã được thẩm định, đảm bảo các yêu cầu về chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.
3. Xe cơ giới sau cải tạo xuất xưởng
phải được Cơ sở thi công kiểm tra đảm bảo chất lượng sản phẩm. Kết quả kiểm tra
được lập thành Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định
tại Phụ lục IV của Thông tư này.
Điều 10. Nghiệm thu
xe cơ giới cải tạo
1. Xe cơ giới sau khi đã thi công cải
tạo theo thiết kế thẩm định phải được nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận chất lượng
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
2. Việc nghiệm thu xe cơ giới cải tạo
được thực hiện tại các Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới trực thuộc các Sở Giao thông
vận tải, Cục Đăng kiểm Việt Nam. Thành phần nghiệm thu xe cơ giới cải tạo gồm
Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm, các đăng kiểm viên có Giấy chứng nhận đã tham gia tập
huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II
của Thông tư này và Cơ sở thi công cải tạo xe.
3. Đối với trường hợp cải tạo khung
xương ô tô khách thì phải được kiểm tra và nghiệm thu từng phần theo thiết kế tại
cơ sở thi công.
4. Hồ sơ nghiệm thu
xe cơ giới cải tạo gồm:
a) Văn bản đề nghị kiểm tra chất lượng
xe cơ giới cải tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này. Đối với
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, Cơ sở thi công phải đăng ký kiểm tra
nghiệm thu từng phần với Đơn vị đăng kiểm sẽ nghiệm thu, cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
(bản sao có chứng thực) của cơ sở thi công cải tạo đối với trường hợp kiểm tra
chất lượng lần đầu;
c) Thiết kế đã được thẩm định;
d) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
chụp có xác nhận của cơ sở thi công: Giấy Đăng ký xe ô tô, Phiếu sang tên, di
chuyển (đối với trường hợp đang làm thủ tục sang tên, di chuyển), Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu (đối với
xe cơ giới đã qua sử dụng được phép nhập khẩu);
đ) Ảnh chụp kiểu dáng; hệ thống, tổng
thành cải tạo của xe cơ giới sau cải tạo.
e) Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe
cơ giới cải tạo;
g) Giấy chứng nhận đối với các thiết bị
đặc biệt, thiết bị chuyên dùng theo quy định.
5. Thiết bị kiểm tra: Việc kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo phải sử dụng các
thiết bị, dụng cụ kiểm tra phù hợp để kiểm tra các hạng mục, hệ thống, tổng
thành liên quan đến nội dung cải tạo theo quy định.
6. Kết quả nghiệm thu được lập thành
Biên bản kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải
tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này.
7. Việc nghiệm thu các xe cơ giới cải
tạo có cùng nhãn hiệu, số loại, động cơ, các kích thước cơ bản, trọng lượng và
thi công theo cùng một thiết kế với xe cơ giới đã được cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo chỉ được thực hiện
tại Đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu sản phẩm đầu tiên. Hồ sơ nghiệm thu gồm:
a) Văn bản cho phép của Cơ quan thẩm định
thiết kế;
b) Hồ sơ nghiệm thu cải tạo đầy đủ
theo quy định tại các điểm a, d, đ, e và điểm g khoản 4 Điều này.
Điều 11. Cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
1. Xe cơ giới sau cải tạo đã nghiệm
thu đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy định hiện hành thì được cấp Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này.
2. Giấy chứng nhận chất lượng an toàn
kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo gồm 02 liên cấp cho chủ xe để
làm thủ tục kiểm định và đăng ký biển số.
3. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo là 06 tháng
kể từ ngày ký. Trường hợp chủ xe để quá thời hạn hiệu lực hoặc mất Giấy chứng
nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo thì phải
đưa xe tới Đơn vị đăng kiểm đã nghiệm thu để kiểm tra và cấp lại.
Điều 12. Trình
tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
xe cơ giới cải tạo
1. Tổ chức, cá nhân hoàn thiện 01 bộ hồ
sơ theo quy định tại khoản 4 Điều 10 và nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu
chính đến Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo.
2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ: Nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện lại; nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì hẹn thời gian kiểm tra
xe cơ giới cải tạo tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành nghiệm
thu xe cơ giới cải tạo. Nếu không đạt thì thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá
nhân khắc phục; nếu đạt thì cấp Giấy chứng nhận cải tạo cho tổ chức, cá nhân.
4. Tổ chức, cá nhân có thể nộp hồ sơ
và nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu
chính.
5. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo cho tổ chức, cá
nhân là 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra đạt yêu cầu.
Chương 4.
TRÁCH
NHIỆM THI HÀNH
Điều 13. Trách nhiệm
của Cục Đăng kiểm Việt Nam
1. Tổ chức, hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng
chương trình phần mềm quản lý công tác cải tạo xe cơ giới; quản lý dữ liệu xe
cơ giới cải tạo của các Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu
cải tạo.
3. Thẩm định và cấp Giấy chứng nhận thẩm
định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy định tại Thông tư này.
4. Ban hành và công bố các thiết kế mẫu
cho ô tô tải cải tạo thùng hàng, lắp ráp khung mui.
5. Tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng
nhận đã tham gia tập huấn nghiệp vụ về công tác cải tạo xe cơ giới cho cán bộ,
đăng kiểm viên thực hiện công tác cải tạo xe cơ giới;
6. Thống nhất phát hành, quản lý, hướng
dẫn và kiểm tra sử dụng phôi Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo.
7. Tổng hợp kết quả thực hiện công tác
cải tạo xe cơ giới để định kỳ báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 14. Trách nhiệm
của các Sở Giao thông vận tải
1. Bố trí cán bộ thực hiện thẩm định
thiết kế và cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo theo quy
định tại Thông tư này.
2. Hướng dẫn các cơ sở thiết kế tại địa
phương thực hiện đúng các quy định tại Thông tư này.
3. Thực hiện báo cáo, lưu trữ hồ sơ và
sử dụng phần mềm quản lý xe cơ giới cải tạo đúng quy định. Gửi danh sách các
cán bộ thẩm định thiết kế về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 15. Trách nhiệm
của các Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới
1. Nghiệm thu và cấp Giấy chứng nhận
chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo theo quy định
tại Thông tư này.
2. Sử dụng phôi Giấy
chứng nhận, phần mềm quản lý xe cơ giới cải tạo đúng quy định.
3. Truyền số liệu, gửi báo cáo định kỳ
trước ngày 05 hàng tháng về việc nghiệm thu và sử dụng phôi Giấy chứng nhận
theo mẫu tại Phụ lục VIII của Thông tư này về Cục Đăng kiểm Việt Nam và Sở Giao
thông vận tải.
4. Có trách nhiệm báo cáo, cung cấp đầy
đủ hồ sơ, số liệu cho việc kiểm tra định kỳ, kiểm tra đột xuất công tác cải tạo
xe cơ giới.
Điều 16. Phí và lệ
phí
Cơ quan thẩm định thiết kế, Đơn vị
đăng kiểm nghiệm thu cải tạo được thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
Điều 17. Lưu trữ hồ
sơ
1. Hồ sơ thẩm định thiết kế được lưu
trữ tại Cơ quan thẩm định thiết kế.
2. Hồ sơ nghiệm thu, bản sao chụp Giấy
chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm nghiệm thu cải tạo.
Chương 5.
HIỆU
LỰC THI HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 10 năm 2012 và bãi bỏ các văn bản sau đây:
a) Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày
15 tháng 02 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về
việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
b) Điều 1 của Thông tư
số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15
tháng 02 năm 2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng
kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng
09 năm 2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2009 quy định về
kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2009 quy định về
thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Nội dung tại các văn bản khác trái với
quy định tại Thông tư này.
2. Các Giấy chứng nhận chất lượng an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đã được cấp trước ngày
Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị đến hết thời hạn được cấp.
Điều 19. Tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ,
Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục
Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các cơ quan,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 19;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTPT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ
LỤC I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
……………………………
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………
|
………., Ngày ….. tháng ….. năm …..
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
- Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT
ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
Chứng nhận: Hồ sơ thiết kế cải tạo ký
hiệu ……………của …………….. cho xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
ĐÃ ĐƯỢC CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM (SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI) THẨM ĐỊNH
Nội dung chính của thiết kế cải tạo:
1 Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết
kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới;
2. Ghi đầy đủ các quy định, yêu cầu
riêng (nếu có) về:
- Các Giấy chứng nhận khác (ví dụ: GCN
của các thiết bị chuyên dùng);
- Các yêu cầu khác về thi công, nghiệm
thu.
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết
ngày... tháng... năm...
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
(SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI)
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ THAM GIA TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ CÔNG
TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG
VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐÃ THAM GIA TẬP
HUẤN NGHIỆP VỤ VỀ CÔNG TÁC CẢI TẠO XE CƠ GIỚI
1. Ghi tóm tắt về thời gian, lớp, địa điểm,
nội dung tập huấn;
2. Họ tên:
Giới tính:
3. Đơn vị công tác:
A. THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
Động cơ
|
|
Buồng lái, thân xe,
thùng hàng
|
|
Thiết bị chuyên dùng
|
|
Hệ thống truyền lực,
chuyển động
|
|
Hệ thống phanh
|
|
Hệ thống lái
|
|
Hệ thống nhiên liệu
|
|
Hệ thống treo
|
|
Ô tô chuyên dùng; ô
tô có kết cấu đặc biệt
|
|
Sử dụng phần mềm thẩm
định thiết kế xe cơ giới cải tạo
|
|
|
|
|
|
|
B. THỰC HIỆN NGHIỆM
THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Động cơ
|
|
Buồng lái, thân xe,
thùng hàng
|
|
Thiết bị chuyên
dùng
|
|
Hệ thống truyền lực,
chuyển động
|
|
Hệ thống phanh
|
|
Hệ thống lái
|
|
Hệ thống nhiên liệu
|
|
Hệ thống treo
|
|
Ô tô chuyên dùng; ô
tô có kết cấu đặc biệt
|
|
Sử dụng phần mềm in
Giấy chứng nhận
|
|
(Đánh dấu ”x" vào các nội
dung được thực hiện)
|
CỤC ĐĂNG
KIỂM VIỆT NAM
(ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ
THIẾT KẾ)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: ………..
V/v: thẩm định thiết kế
|
…, ngày tháng năm
|
Kính gửi: Cục Đăng kiểm
Việt Nam (Sở Giao thông vận tải...)
Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT
ngày 31/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ.
(Cơ sở thiết kế) có Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ./... của (cơ quan cấp); đề nghị Cục
Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận tải) thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo
sau:
- Tên thiết kế :…………..(tên
thiết kế)………….
- Ký hiệu thiết kế :……….(ký hiệu
thiết kế)………..
1. Đặc điểm xe cơ giới:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Nội dung cải tạo chính:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết
kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
3. Thông số kỹ thuật trước và sau cải
tạo:
STT
|
Thông số kỹ
thuật
|
Đơn vị
|
Ô tô trước
cải tạo
|
Ô tô sau cải
tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Trọng lượng bản thân
|
kG
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Trọng tải
|
kG
|
|
|
8
|
Trọng lượng toàn bộ
|
kG
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
(Cơ sở thiết kế) xin chịu
trách nhiệm về nội dung thiết kế và hồ sơ xe cơ giới cải tạo.
|
Cơ sở thiết
kế
(ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ
THI CÔNG)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:……….
|
|
BIÊN BẢN NGHIỆM
THU XUẤT XƯỞNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại:
(địa điểm) …………..(cơ sở thi công) tiến hành nghiệm thu xuất xưởng
xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần nghiệm thu gồm:
- Cán bộ kỹ thuật:……………………
- Lãnh đạo cơ sở thi công:………………
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
3. Căn cứ nghiệm thu: Thiết kế có ký
hiệu …………… của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao thông vận
tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………ngày.../.../...
4. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết
kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
5. Thông số kỹ thuật trước và sau cải
tạo:
STT
|
Thông số
kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Ô tô trước
cải tạo
|
Ô tô thiết
kế sau cải tạo
|
Kết quả
kiểm tra
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
|
5
|
Trọng lượng bản thân
|
kG
|
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
Người
|
|
|
|
7
|
Trọng tải
|
kG
|
|
|
|
8
|
Trọng lượng toàn bộ
|
kG
|
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
|
6. Kết luận: Xe cơ giới đã được cải tạo
đạt yêu cầu.
Cán bộ kỹ
thuật
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Thủ trưởng
cơ sở thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ
THI CÔNG)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:……….
|
....,
ngày tháng năm
|
VĂN BẢN ĐỀ
NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở thi công) đề nghị (Đơn
vị đăng kiểm xe cơ giới - mã số ……) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo
như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):
- Số khung:
- Số động cơ:
- Nhãn hiệu - số loại:
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế
có ký hiệu ………….. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam (Sở Giao
thông vận tải) cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số
………..ngày .../.../...
3. Nội dung thi công cải tạo:
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết
kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở thi công) xin chịu
trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
Thủ trưởng
cơ sở thi công
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
(ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM XCG….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:…/KTCL
|
|
BIÊN BẢN KIỂM
TRA CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
- Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT
ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Căn cứ Giấy chứng nhận thẩm định thiết
kế xe cơ giới cải tạo số... ngày...tháng...năm... của Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở
Giao thông vận tải ....thẩm định hồ sơ thiết kế ký hiệu...của...(Cơ sở thiết kế);
- Theo Công văn số...và biên bản nghiệm
thu xuất xưởng số....ngày...của ........ (Cơ sở thi công).
Hôm nay ngày...tháng...năm..., (Đơn
vị đăng kiểm....) đã tiến hành kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Thành phần kiểm tra gồm:
- Đăng kiểm viên 1:……………………
- Đăng kiểm viên 2:……………………
- Đại diện cơ sở thi công cải tạo:………….
2. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:
STT
|
Biển số
đăng ký
|
Số động
cơ
|
Số khung
|
Loại
phương tiện
|
Nhãn hiệu-số
loại
|
1
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
3. Nội dung cải tạo
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết
kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới).
4. Kết luận
……….(ghi rõ Đạt hoặc
Không đạt hoặc Yêu cầu bổ sung, sửa chữa)……….
Biên bản này được lập thành 02 bản,
lưu tại Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới 01 bản và giao cho cơ sở thi công cải tạo
01 bản.
Đăng kiểm
viên 1
(ký
tên)
|
Đăng kiểm
viên 2
(ký
tên)
|
Đại diện cơ
sở thi công
(ký
tên)
|
Ngày…tháng…năm…
Thủ
trưởng đơn vị đăng kiểm
(ký
tên, đóng dấu)
Ghi chú: Trong trường hợp các thành
viên có ý kiến khác nhau thì phái ghi rõ ý kiến vào Kết luận.
PHỤ
LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BGTVT ngày 31 tháng 7 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM ….)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
Số:......................
Liên 1/2:………..
Biển số đăng ký: Nơi/Năm sản
xuất: Nhãn hiệu – Số loại:
Số khung: Số
động cơ:
Chủ phương tiện:
Địa chỉ chủ phương tiện:
Cơ sở thiết kế: Ký
hiệu thiết kế:
Cơ quan thẩm định thiết kế: Số
GCN:
Cơ sở thi công cải tạo:
Cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh: Số:
Biên bản nghiệm thu xuất xưởng số: Ngày
…/…/…
Biên bản kiểm tra chất lượng ATKT
& BVMT xe cơ giới cải tạo số: Ngày …/…/…
NỘI DUNG CẢI
TẠO
Ghi tóm tắt nội dung cải tạo chính của
xe cơ giới và điền vào bảng sau:
CÁC THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CỦA XE CƠ GIỚI TRƯỚC VÀ SAU CẢI TẠO
STT
|
Thông số
kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Ô tô trước
cải tạo
|
Ô tô sau
cải tạo
|
1
|
Loại phương tiện
|
|
|
|
2
|
Kích thước bao ngoài (dài x rộng x cao)
|
mm
|
|
|
3
|
Chiều dài cơ sở
|
mm
|
|
|
4
|
Vết bánh xe (trước/sau)
|
mm
|
|
|
5
|
Trọng lượng bản thân
|
kG
|
|
|
6
|
Số người cho phép chở
|
người
|
|
|
7
|
Trọng tải
|
kG
|
|
|
8
|
Trọng lượng toàn bộ
|
kG
|
|
|
9
|
Động cơ
|
|
|
|
…
|
Các thông số kỹ thuật
khác của xe cơ giới nếu có thay đổi do cải tạo
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này có giá trị đến hết
ngày
……tháng……năm ………
|
ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(ký tên, đóng
dấu)
|