BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2018/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 4 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Căn cứ Luật Đường sắt số 06/2017/QH14 ngày 14
tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng
4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng
giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về quản lý, bảo trì công trình đường sắt quốc gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý, bảo trì kết cấu
hạ tầng đường sắt quốc gia.
2. Đối với công tác cứu chữa, khắc phục hậu quả bão
lũ, thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống, khắc phục
hậu quả lụt, bão, ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trong hoạt động đường sắt.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với các tổ chức, cá nhân liên
có quan đến công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường
sắt quốc gia do nhà nước đầu tư.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Quy trình bảo trì công trình đường sắt là tài liệu
quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc bảo trì công
trình đường sắt.
2. Bảo trì công trình đường sắt là tập hợp các công
việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình
theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
3. Kiểm tra công trình đường sắt là việc xem xét bằng
trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng công trình nhằm
phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của công trình, thiết
bị lắp đặt vào công trình để có biện pháp xử lý kịp thời. Công tác kiểm tra
công trình đường sắt bao gồm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và kiểm
tra đột xuất.
4. Quan trắc công trình đường sắt là hoạt động theo
dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển dịch và các
thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo thời gian.
5. Kiểm định chất lượng công trình đường sắt là hoạt
động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc đánh giá nguyên nhân hư hỏng, giá trị,
thời gian sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của bộ phận công trình, thiết bị
lắp đặt vào công trình hoặc công trình đường sắt thông qua quan trắc, thí nghiệm
kết hợp với việc tính toán, phân tích.
6. Bảo dưỡng công trình đường sắt là hoạt động theo
dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ của công trình và thiết bị lắp đặt
vào công trình, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công trình ở trạng
thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công
trình.
7. Sửa chữa công trình đường sắt là việc khắc phục,
khôi phục, cải tạo hoặc thay thế những hư hỏng của bộ phận công trình, thiết bị,
cấu kiện công trình hay toàn bộ công trình được phát hiện trong quá trình khai
thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an toàn của công trình và
an toàn giao thông vận tải đường sắt. Sửa chữa công trình đường sắt bao gồm sửa
chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất:
a) Sửa chữa định kỳ công trình đường sắt là sửa chữa
hư hỏng hoặc cải tạo, thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào công
trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy trình bảo trì và
kế hoạch bảo trì được duyệt;
b) Sửa chữa đột xuất công trình đường sắt là sửa chữa
được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do chịu các tác động
đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác động đột xuất
khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống cấp ảnh hưởng đến
an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
8. Đơn vị bảo trì công trình đường sắt là các tổ chức,
cá nhân được giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện một hoặc một số công việc
bảo trì công trình đường sắt.
Chương II
QUẢN LÝ KẾT CẤU HẠ TẦNG
ĐƯỜNG SẮT, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Điều 4. Yêu cầu đối với công
tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt được thực hiện
thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị và
trách nhiệm phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị.
2. Tách bạch giữa quản lý nhà nước của cơ quan nhà
nước với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Toàn bộ kết cấu hạ tầng đường sắt đều được nhà
nước giao cho đối tượng quản lý và đối tượng sử dụng, kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Điều 5. Nội dung công tác quản
lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt theo
quy định của pháp luật.
2. Quản lý nguồn tài chính cho quản lý kết cấu hạ tầng
đường sắt và bảo trì công trình đường sắt.
3. Quản lý việc xây dựng, ban hành, công bố và thực
hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; định mức, đơn giá, giá sản phẩm, chất
lượng dịch vụ công ích đường sắt.
4. Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt, giao kế
hoạch, quyết định phương thức thực hiện, tổ chức thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng
đường sắt và bảo trì công trình đường sắt.
5. Quản lý việc lập, thẩm định, phê duyệt phương
án, kinh phí và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt
bão, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt.
6. Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
7. Lập hồ sơ theo dõi các vị trí hay xảy ra tai nạn
giao thông đường sắt, các vị trí làm giảm khả năng thông qua đoàn tàu; hồ sơ
theo dõi số vụ tai nạn đường sắt, xác định nguyên nhân ban đầu từng vụ tai nạn.
8. Cập nhật hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
vào hệ thống cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý; thành Phần và nội dung hồ sơ
theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
9. Cập nhật dữ liệu kết cấu hạ tầng đường sắt vào hệ
thống quản lý, theo dõi và giám sát công tác bảo trì công trình đường sắt quốc
gia theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
10. Kiểm tra, thanh tra, giám sát; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo
trì công trình đường sắt theo quy định.
11. Báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
Điều 6. Hồ sơ quản lý kết cấu hạ
tầng đường sắt
1. Mỗi công trình đường sắt đều phải lập hồ sơ quản
lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bao gồm: hồ sơ quản lý kỹ thuật công trình và hồ
sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt để phục vụ quản lý, vận hành
và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Hồ sơ quản lý kỹ thuật công trình được lập cho từng
công trình, hạng Mục công trình theo từng tuyến đường sắt và theo từng phạm vi
quản lý (khu gian, khu đoạn). Hồ sơ quản lý kỹ thuật công trình đường sắt bao gồm:
hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình theo đúng quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Thông tư 26/2016/TT-BXD ngày 26 tháng 10
năm 2016 của Bộ Xây Dựng; hồ sơ hoàn thành bảo trì công trình và các tài liệu
khác theo quy định của quy trình bảo trì công trình đường sắt và tại phụ lục này.
Thành Phần hồ sơ chủ yếu cụ thể như sau:
a) Hồ sơ quản lý, vận hành, bảo trì công trình đường
sắt:
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công
trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng;
Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
công trình;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư
xác nhận (có danh Mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình
thi công;
Bản vẽ hoàn công (có danh Mục bản vẽ kèm theo);
Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định chất lượng
công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá
trình thi công, danh Mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các
tài liệu khác có liên quan;
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình;
Quy trình vận hành, khai thác công trình; quy trình
bảo trì công trình;
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng Mục công trình,
công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;
Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành
hạng Mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng.
b) Hồ sơ hoàn thành bảo trì công trình đường sắt
bao gồm:
Hồ sơ hoàn thành bảo dưỡng công trình: nội dung,
thành Phần hồ sơ theo quy định tại Điều 53 của Quy trình bảo trì công trình đường
sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định 2320/QĐ-BGTVT ngày
30 tháng 6 năm 2015;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa định kỳ công trình: nội
dung, thành Phần hồ sơ theo quy định tại Điều 54 của Quy trình bảo trì công
trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định
2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa đột xuất công trình: nội
dung, thành Phần hồ sơ theo quy định tại Điều 55 của Quy trình bảo trì công
trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại quyết định
2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Lý lịch kỹ thuật và sổ kiểm tra theo dõi công
trình: mỗi công trình đều phải có lý lịch kỹ thuật công trình và sổ kiểm tra
theo dõi công trình (Bản lý lịch kỹ thuật ghi rõ những đặc điểm kỹ thuật và trạng
thái chủ yếu của công trình, ghi rõ tình hình diễn biến, thay đổi cấu tạo qua
các lần sửa chữa, gia cố, các sự cố đã xảy ra trong quá trình khai thác, các kết
quả kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm định chất lượng công
trình; sổ kiểm tra theo dõi ghi chép các kết quả kiểm tra, theo dõi hư hỏng thường
xuyên của từng công trình; Sổ được đóng thành quyển có đóng dấu giáp lai của
đơn vị quản lý; mỗi sổ có thể ghi chép cho một công trình hoặc nhiều công trình
tùy thuộc Điều kiện thực tế của công tác quản lý công trình; hết năm, đơn vị
ghi chép phải gửi sổ về đơn vị quản lý để lưu, kiểm tra, đối chiếu);
Hồ sơ quản lý chung: hồ sơ quản lý chung công bao gồm,
bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt; mặt bằng bố trí chung ga đường sắt và trắc
dọc rút gọn đường sắt (Bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt: bình đồ duỗi thẳng
có tỷ lệ 1/500. Phạm vi lập bình đồ duỗi thẳng: chiều dài theo phạm vi tuyến;
chiều rộng tối thiểu hết phạm vi đất dành cho đường sắt và phạm vi các hạng Mục
công trình của đường sắt. Bình đồ phải thể hiện đầy đủ các yếu tố bình diện, địa
hình, địa vật, các công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình, hành lang
an toàn, mốc chỉ giới đường sắt. Bình đồ duỗi thẳng phải được cập nhật thường
xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu bình đồ
duỗi thẳng xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo; mặt bằng bố trí chung ga đường sắt:
mặt bằng bố trí chung (tỷ lệ 1/500) thể hiện đầy đủ địa hình, địa vật, các công
trình phụ trợ có liên quan; phạm vi bảo vệ công trình, hành lang an toàn, mốc
chỉ giới; thể hiện đầy đủ các biểu thống kê ghi, kiến trúc tầng trên, đường
cong, chiều dài đường ga; mặt bằng bố trí chung phải được cập nhật thường xuyên
mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan; mẫu mặt bằng bố
trí chung xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo);
Trắc dọc rút gọn đường sắt: trắc dọc rút gọn tuyến
đường sắt (tỷ lệ cao; dài: 1/200 và 1/1000) thể hiện đầy đủ các yếu tố về bình
diện, độ dốc, kiến trúc tầng trên và các công trình phù trợ liên quan; trắc dọc
rút gọn tuyến đường sắt phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi,
biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu Trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt xem
chi tiết tại bản vẽ kèm theo.
3. Hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường
sắt phải được lập cho từng tuyến đường sắt và theo địa giới hành chính quản lý
cấp xã, huyện, tỉnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện để phục vụ quản
lý; hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt bao gồm:
a) Bình đồ duỗi thẳng công trình và hành lang an
toàn giao thông, trên đó thể hiện đầy đủ các yếu tố chủ yếu, đặc biệt là vị
trí, quy mô các công trình lấn chiếm, các công trình vi phạm hành lang an toàn
giao thông.
b) Hồ sơ liên quan đến lối đi dân sinh phải lập
riêng để phục vụ cho công tác quản lý, theo dõi nhằm đảm bảo an toàn giao thông
đường sắt, đường bộ.
c) Hồ sơ quản lý đường gom nằm trong hành lang an
toàn giao thông đường sắt bao gồm hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế, giấy phép
thi công và các văn bản liên quan khác.
d) Hồ sơ quản lý hàng rào ngăn cách giữa đường sắt
với đường bộ bao gồm hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế và các văn bản liên quan
khác.
đ) Hồ sơ cọc mốc, hàng rào, chỉ giới đất dành cho
đường sắt theo đúng quy định hiện hành; các biên bản bàn giao cọc mốc, chỉ giới
đất, mốc lộ giới dành cho hành lang an toàn giao thông đường sắt (nếu có);
e) Các biên bản cam kết có xác nhận của địa phương
về việc không lấn chiếm, tái lấn chiếm phạm vi bảo vệ công trình đường sắt của
các hộ dân nằm dọc hành lang an toàn giao thông đường sắt (nếu có);
Điều 7. Yêu cầu đối với công
tác bảo trì công trình đường sắt
1. Bảo trì công trình đường sắt phải thực hiện theo
kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì công trình đường sắt được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện bảo trì theo quy định của Thông
tư này.
2. Việc bảo trì công trình đường sắt phải bảo đảm
an toàn cho người, tài sản, công trình; bảo đảm giao thông an toàn, thông suốt;
phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
3. Việc bảo trì công trình đường sắt phải được thực
hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình tương ứng
đối với loại công trình đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với các công việc xây dựng chưa có trong hệ
thống định mức, dự toán xây dựng được công bố hoặc đã có trong hệ thống định mức,
dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, Điều kiện
thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình được thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 8. Nội dung công tác bảo
trì công trình đường sắt
Nội dung bảo trì công trình đường sắt bao gồm một,
một số hoặc toàn bộ các công việc sau: kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng,
bảo dưỡng và sửa chữa, cải tạo công trình đường sắt nhưng không bao gồm các hoạt
động làm thay đổi công năng, quy mô công trình theo yêu cầu của quy trình bảo
trì công trình đường sắt được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 9. Hồ sơ bảo trì công
trình đường sắt
Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
1. Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình
đường sắt: quy trình bảo trì công trình đường sắt; bản vẽ hoàn công công trình
(nếu có); lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình đường sắt; hồ sơ Điều tra
trạng thái cơ bản của công trình đường sắt; hồ sơ bảo dưỡng công trình đường sắt;
hồ sơ sửa chữa công trình đường sắt.
2. Kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia
hàng năm được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt;
3. Kết quả kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất công trình đường sắt (nếu có);
4. Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt
hàng năm;
5. Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng
công trình (nếu có);
7. Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành
công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
8. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến bảo
trì công trình đường sắt.
Điều 10. Đánh giá an toàn chịu
lực và an toàn vận hành công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
1. Công trình đường sắt có quy mô lớn, kỹ thuật phức
tạp ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng phải được tổ chức đánh giá an toàn chịu lực
và an toàn vận hành công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
theo định kỳ hoặc đột xuất do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
đề nghị Cục Đường sắt Việt Nam.
2. Nội dung đánh giá, trình tự thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
tổ chức thực hiện đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình đường
sắt trong quá trình khai thác, sử dụng gửi kết quả đánh giá, đề xuất biện pháp
xử lý về Cục Đường sắt Việt Nam để theo dõi, kiểm tra.
4. Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất Bộ Giao
thông vận tải quyết định biện pháp xử lý.
Điều 11. Xử lý đối với công
trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai thác, sử
dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
khi được nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có trách nhiệm:
a) Thường xuyên theo dõi, tuần, gác, kiểm tra, quan
trắc để kịp thời phát hiện công trình, bộ phận công trình, thiết bị lắp đặt vào
công trình hư hỏng, xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an toàn cho việc
khai thác, sử dụng;
b) Khi phát hiện công trình đường sắt có dấu hiệu
nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng phải có trách nhiệm
báo cáo ngay về Cục Đường sắt Việt Nam; đồng thời thực hiện các quy định tại Khoản 1 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Khi phát hiện hoặc nhận được báo cáo về công
trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai
thác, sử dụng, Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý để Bộ
Giao thông vận tải quyết định.
3. Trường hợp công trình đường sắt xảy ra sự cố
trong quá trình khai thác, sử dụng, việc giải quyết sự cố thực hiện theo quy định
tại Chương VI Nghị định 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 12. Xử lý đối với công
trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
1. Căn cứ hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt,
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt báo cáo Cục Đường sắt Việt
Nam về thời gian sử dụng công trình đang quản lý khai thác, sử dụng.
2. Công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng là
công trình đã có thời gian khai thác, sử dụng lớn hơn thời hạn sử dụng theo hồ
sơ thiết kế của công trình. Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bị mất hoặc
không quy định thời hạn sử dụng, thời hạn sử dụng của công trình được xác định
theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc theo kết quả kiểm định chất
lượng công trình.
3. Tối thiểu một năm trước khi công trình đường sắt
hết thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, doanh nghiệp kinh doanh
kết cấu hạ tầng đường sắt, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư phải thực hiện các công việc sau:
a) Tổ chức kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng
hiện trạng của công trình;
b) Sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo
công năng và an toàn sử dụng; xem xét, quyết định việc tiếp tục sử dụng công
trình trừ các công trình quy định tại Phụ
lục II Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng;
c) Báo cáo Cục Đường sắt Việt Nam kết quả kiểm tra,
kiểm định, đánh giá chất lượng công trình, kết quả sửa chữa công trình (nếu
có). Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất Bộ Giao thông vận tải quyết định.
Điều 13. Quan trắc công trình,
bộ phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
1. Quan trắc công trình, bộ phận công trình đường sắt
trong quá trình khai thác, sử dụng bắt buộc phải được thực hiện đối với:
a) Các công trình đường sắt theo quy định của pháp
luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
b) Các công trình yêu cầu tại quy trình bảo trì
công trình đường sắt;
c) Công trình đường sắt có dấu hiệu lún, nghiêng, nứt
và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công trình;
d) Các công trình đường sắt khác khi xảy ra sự cố
có thể xảy ra thảm họa theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt.
2. Các bộ phận công trình đường sắt cần được quan
trắc là hệ kết cấu chịu lực chính của công trình mà khi bị hư hỏng có thể dẫn đến
sập đổ công trình.
3. Nội dung quan trắc công trình đường sắt bao gồm:
vị trí quan trắc, thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các thông số này
(biến dạng, chuyển vị, nghiêng, lún, nứt, võng), thời gian quan trắc, số lượng
chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác. Phương án quan trắc phải quy định về
phương pháp đo, các thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các dấu mốc; tổ chức
thực hiện quan trắc; phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết
khác.
4. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
có trách nhiệm:
a) Kiểm tra, yêu cầu quan trắc công trình, bộ phận
công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng để đưa vào kế hoạch bảo
trì công trình đường sắt hàng năm;
b) Căn cứ kế hoạch bảo trì được duyệt tổ chức lập đề
cương, dự toán quan trắc trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
c) Tổ chức thực hiện quan trắc công trình, bộ phận
công trình đường sắt và lập báo cáo kết quả quan trắc, trong đó các số liệu
quan trắc phải được đánh giá so sánh với giá trị giới hạn cho phép đã nêu trong
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan; đánh giá an toàn công trình theo các
quy định hiện hành;
d) Báo cáo kết quả kết quả quan trắc, đề xuất, kiến
nghị Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra để báo cáo Bộ Giao thông vận tải có biện
pháp xử lý kịp thời đối với trường hợp số liệu quan trắc vượt quá giá trị giới
hạn cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường.
5. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư tổ chức lập đề cương, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
tự phê duyệt dự toán, tổ chức thực hiện và lập báo cáo theo quy định tại điểm c
Khoản 4 Điều này.
6. Việc thực hiện quan trắc công trình, bộ phận
công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 14. Áp dụng tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác bảo trì công
trình đường sắt
1. Đối với công tác bảo dưỡng công trình đường sắt:
a) Áp dụng theo các tiêu chuẩn; tuân thủ các quy
chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành;
b) Đối với các hạng Mục công trình chưa có định mức
kinh tế-kỹ thuật, áp dụng các định mức tương ứng của các ngành hoặc của địa
phương đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành sau khi có ý kiến chấp thuận của
Bộ Giao thông vận tải.
2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ, sửa chữa đột
xuất công trình đường sắt: áp dụng theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng
công trình và các quy định của pháp luật có liên quan
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN BẢO
TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Điều 15. Lập, phê duyệt và Điều
chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
1. Lập kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc
gia:
a) Căn cứ vào tình trạng kỹ thuật của công trình đường
sắt, nhu cầu vận tải trên từng tuyến đường sắt đang khai thác, quy trình bảo
trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, các quy định hiện hành của nhà nước, doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt rà soát, tổng hợp khối lượng và lập
kế hoạch bảo trì công trình đường sắt hàng năm hoặc theo kỳ kế hoạch thuộc phạm
vi được giao theo phương án tính đủ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật và
phương án tối thiểu đảm bảo an toàn công trình trong quá trình khai thác, bao gồm
các nhiệm vụ bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ, kiểm định, quan trắc, sửa
chữa đột xuất và các công tác khác (nếu có) theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông tư này. Bảng tổng hợp khối lượng gửi
Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 15 tháng 5 hàng năm để phục vụ công tác thẩm
tra kế hoạch bảo trì công trình;
b) Kế hoạch bảo, trì công trình đường sắt được lập
thành 02 bộ, kèm theo bảng tổng hợp trạng thái kỹ thuật của công trình đường sắt
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này),
gửi 01 bộ về Bộ Giao thông vận tải, 01 bộ về Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày
15 tháng 6 hàng năm; đồng thời, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
lập dự toán thu, chi ngân sách nguồn vốn sự nghiệp kinh tế, gửi Bộ Giao thông vận
tải;
c) Nội dung kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
hàng năm bao gồm: kế hoạch bảo dưỡng thường xuyên, kế hoạch sửa chữa định kỳ
theo từng tuyến (đoạn tuyến) và các công tác khác (nếu có). Kế hoạch bảo trì
công trình đường sắt phải nêu được đầy đủ các thông tin sau: tên công trình, hạng
Mục công trình; đơn vị, khối lượng, dự kiến kinh phí thực hiện; thời gian thực
hiện; phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên.
2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
quốc gia:
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm thẩm tra và lập báo cáo gửi Bộ
Giao thông vận tải;
b) Trên cơ sở kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt trình, báo cáo thẩm tra của
Cục Đường sắt Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải rà soát, tổng hợp kế hoạch và dự
toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt vào dự toán thu, chi ngân sách nhà
nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7
hàng năm;
c) Sau khi có thông báo của Bộ Tài chính về dự toán
thu, chi ngân sách hàng năm, Bộ Giao thông vận tải phân bổ cho doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt rà soát, Điều chỉnh kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình
đường sắt phù hợp với nguồn kinh phí được phân bổ; lập hồ sơ và gửi đến các đơn
vị liên quan để thẩm tra, thẩm định theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này.
Đối với sửa chữa định kỳ công trình, thiết bị đường sắt, chỉ đưa vào kế hoạch
thực hiện xây dựng sau khi có quyết định phê duyệt đầu tư của cơ quan có thẩm
quyền theo quy định, trừ trường hợp được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho
phép, thực hiện;
d) Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt kế hoạch,
dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt sau khi nhận đầy đủ hồ sơ kế hoạch
bảo trì công trình đường sắt, báo cáo thẩm tra và ý kiến góp ý của các cơ quan,
đơn vị liên quan (nếu có).
3. Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
quốc gia:
a) Kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia
do nhà nước đầu tư được Điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực hiện để phù hợp
với tình trạng kỹ thuật thực tế của công trình đường sắt;
b) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
lập 01 bộ hồ sơ về Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt, gửi Bộ
Giao thông vận tải trước ngày 01 tháng 11 hàng năm để xem xét, quyết định.
c) Bộ Giao thông vận tải quyết định việc Điều chỉnh
kế hoạch bảo trì trước ngày 10 tháng 11 hàng năm.
4. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư tự lập, phê duyệt và Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt đã
nhận chuyển nhượng.
Điều 16. Thực hiện kế hoạch bảo
trì công trình đường sắt
1. Đối với đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư,
căn cứ kế hoạch bảo trì công trình đường sắt hàng năm được phê duyệt, doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức triển khai thực hiện theo
quy định.
2. Đối với công tác bảo trì công trình, thiết bị đường
sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện như sau:
a) Đối với công tác bảo dưỡng thường xuyên, căn cứ
kế hoạch bảo trì được phê duyệt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường
sắt lập phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích, trình Bộ Giao thông vận tải
phê duyệt làm căn cứ để triển khai thực hiện;
b) Đối với sửa chữa công trình, thiết bị có chi phí
dưới 500 triệu đồng, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức
lập và phê duyệt hồ sơ sửa chữa định kỳ công trình trước khi triển khai thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Hồ sơ sửa chữa định kỳ công trình gồm phương án kỹ thuật và dự toán chi phí sửa
chữa định kỳ công trình. Quyết định phê duyệt hồ sơ sửa chữa định kỳ công trình
phải gửi về Bộ Giao thông vận tải và Cục Đường sắt Việt Nam để theo dõi, giám
sát.
c) Đối với sửa chữa công trình, thiết bị đường sắt
có chi phí từ 500 triệu đồng trở lên, doanh nghiệp quản lý, kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt tổ chức lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc dự án đầu tư xây
dựng, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt theo quy định của pháp
luật về đầu tư xây dựng công trình;
d) Đối với sửa chữa đột xuất không có trong kế hoạch
bảo trì được phê duyệt, được thực hiện như sau:
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công
trình bị hư hỏng do mưa bão, lũ lụt, động đất, thiên tai, thực hiện theo quy định
của Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão, ứng phó
sự cố thiên tai và cứu nạn trong hoạt động đường sắt;
Đối với sửa chữa đột xuất công trình, bộ phận công
trình bị hư hỏng do các nguyên nhân khác, Bộ Giao thông vận tải ủy quyền cho Cục
Đường sắt Việt Nam phê duyệt; báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện.
3. Căn cứ quyết định phê duyệt các hạng Mục công
trình theo quy định tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng
đường sắt tổ chức triển khai thực hiện bảo trì công trình theo quy định của
pháp luật.
4. Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt Nam tổ
chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư theo quy định.
5. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư tự tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt đã nhận chuyển
nhượng.
Điều 17. Kiểm tra, bảo dưỡng,
sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
1. Đơn vị bảo trì công trình đường sắt thực hiện việc
kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường sắt theo hợp đồng bảo trì và quy
trình bảo trì công trình được duyệt.
2. Việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa công trình đường
sắt; đánh giá an toàn công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
bao gồm an toàn chịu lực và an toàn vận hành được thực hiện theo quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và quy định tại Thông
tư này.
3. Các trường hợp kiểm định chất lượng công trình
đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo
trì công trình xây dựng. Việc lập và trình duyệt đề cương, dự toán kiểm định
công trình đường sắt thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với đường sắt quốc gia, căn cứ kế hoạch bảo
trì được duyệt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt tổ chức lập đề
cương, dự toán, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
b) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư tổ chức lập đề cương, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm định, phê duyệt;
tự phê duyệt dự toán và tổ chức thực hiện.
Điều 18. Quản lý chất lượng
công tác bảo trì công trình đường sắt
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt,
tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh
doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư, đơn vị bảo trì
công trình đường sắt và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bảo trì
công trình đường sắt chịu trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng công trình
đường sắt theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng và quy định của Thông tư này.
2. Các đơn vị tham gia hoạt động bảo trì công trình
phải lập hệ thống quản lý chất lượng bảo trì công trình đường sắt để đáp ứng được
Mục tiêu và yêu cầu của công tác bảo trì công trình đường sắt quốc gia. Hệ thống
quản lý chất lượng bảo dưỡng công trình đường sắt phải có sơ đồ tổ chức rõ
ràng, cụ thể, chi tiết, trong đó quy định rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân,
cơ quan, bộ phận trong hoạt động bảo trì công trình đường sắt.
3. Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoặc yêu cầu nhà
cung cấp xuất trình đầy đủ chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra, quyết định cho phép sử
dụng các loại vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị, phụ kiện, phối kiện liên kết
trong công tác bảo trì công trình đường sắt.
4. Lập và ghi đầy đủ nhật ký bảo trì công trình
theo quy định. Tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi lập phiếu yêu cầu nghiệm thu
để khẳng định sự phù hợp về chất lượng bảo trì công trình đường sắt do mình thực
hiện đã đáp ứng được Mục tiêu và yêu cầu của công tác bảo trì công trình. Hoạt
động nghiệm thu nội bộ phải được lập thành văn bản và là một Phần của hồ sơ bảo
trì công trình đường sắt.
5. Thời hạn bảo hành đối với công tác sửa chữa công
trình đường sắt theo quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 19. Chế độ báo cáo thực
hiện công tác bảo trì công trình đường sắt
1. Chế độ báo cáo: doanh nghiệp kinh doanh kết cấu
hạ tầng đường sắt, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn, thuê quyền
khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư thực
hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư gửi về Bộ Giao thông vận tải và Cục
Đường sắt Việt Nam, định kỳ 06 tháng trước ngày 15 tháng 7 hàng năm và trước
ngày 15 tháng 01 của năm tiếp theo.
2. Nội dung báo cáo phải nêu đầy đủ các thông tin
sau: tên công trình, hạng Mục công trình thực hiện; khối lượng và kinh phí thực
hiện; thời gian hoàn thành; những Điều chỉnh, phát sinh so với kế hoạch được
duyệt; đánh giá kết quả thực hiện (theo kế hoạch được duyệt); đề xuất và kiến
nghị trong quá trình thực hiện công tác bảo trì công trình đường sắt (theo Biểu
mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này).
Điều 20: Trách nhiệm quản lý kết
cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt
1. Cơ quan quản lý nhà nước:
a) Tổ chức quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bảo
trì công trình đường sắt quốc gia theo quy định;
b) Quản lý, sử dụng nguồn tài chính được bố trí cho
công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bảo trì công trình đường sắt quốc
gia;
c) Kiểm tra, thanh tra, giám sát; giải quyết khiếu
nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong thực hiện công tác quản lý kết cấu hạ
tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt;
d) Thực hiện các nội dung quy định khác thuộc trách
nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến quản lý, bảo trì công trình đường
sắt theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt:
a) Thực hiện bảo trì công trình đường sắt theo quy
định của pháp luật khi được giao, cho thuê, chuyển nhượng;
b) Sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng đường sắt
theo quy định;
c) Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt để đảm bảo giao
thông vận tải đường sắt được thông suốt, an toàn;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự cố hoặc
xuống cấp của công trình do không thực hiện bảo trì công trình theo quy định;
đ) Thực hiện các nội dung quy định khác thuộc trách
nhiệm của doanh nghiệp liên quan đến quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công
trình đường sắt theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư chịu trách nhiệm quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình
đường sắt theo hợp đồng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự cố hay xuống cấp của công trình do không thực hiện
bảo trì công trình theo quy định.
Chương IV
CHI PHÍ BẢO TRÌ CÔNG
TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Điều 21. Nguồn kinh phí bảo
trì công trình đường sắt
1. Kinh phí bảo trì công trình đường sắt do nhà nước
đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Các Khoản thu hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn,
thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước
đầu tư chịu trách nhiệm bố trí kinh phí bảo trì công trình đường sắt đã nhận
chuyển nhượng theo hợp đồng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo trì công
trình đường sắt thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 22. Chi phí bảo trì công
trình đường sắt
1. Nội dung các Khoản Mục chi phí liên quan đến thực
hiện bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
a) Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo trì công
trình và định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác bảo trì công trình đường
sắt;
b) Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ
hàng năm, gồm: chi phí lập kế hoạch bảo trì công trình (gồm lập kế hoạch, lập dự
toán bảo trì công trình đường sắt, thẩm định, tham tra và các chi phí khác có
liên quan);
c) Chi phí kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ,
kiểm tra đột xuất công trình đường sắt;
d) Chi phí bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
sắt;
đ) Chi phí sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất
công trình đường sắt;
e) Chi phí kiểm định, đánh giá chất lượng công
trình đường sắt;
f) Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo trì công trình
đường sắt; chi phí xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu kết cấu hạ tầng phục vụ
công tác bảo trì công trình đường sắt;
g) Chi phí quan trắc công trình đường sắt; chi phí
đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá trình khai
thác sử dụng;
h) Các chi phí cần thiết khác có liên quan.
2. Việc xác định chi phí thực hiện quản lý, bảo trì
công trình đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật có liên quan.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2018 và thay thế Thông tư số 81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm
2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo trì công
trình đường sắt.
Điều 24. Quy định chuyển tiếp
Đối với việc lập, phê duyệt, thực hiện kế hoạch bảo
trì công trình đường sắt quốc gia được thực hiện như sau:
1. Các nội dung công việc đã triển khai trước ngày
01 tháng 7 năm 2018 tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
81/2015/TT-BGTVT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Các nội dung công việc triển khai sau ngày 01
tháng 7 năm 2018 thực hiện theo quy định của Thông tư này.
Điều 25. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc,
các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để xem xét, giải
quyết./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 1 Điều 25;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(10).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ
LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA NĂM...
TT
|
Hạng Mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực
hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG SỐ
(I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
BẢO DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
km
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
km
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
km
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Sản phẩm thứ n
|
km
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
20.2
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…..
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-……
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-……
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-……
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công trình < 500 triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công trình > 500 triệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…..
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…..
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…….
|
|
|
|
|
|
|
|
22.2.2
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-…….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
KIỂM ĐỊNH, QUAN TRẮC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n
|
Công trình n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.......
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
2.n
|
Công trình n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THIÊN TAI VÀ TAI NẠN
(SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT) (*)
|
1
|
Khắc phục sự cố công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khắc phục sự cố công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Khắc phục sự cố công trình n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý hồ sơ bảo trì c. trình
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lập quy trình bảo trì
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lập định mức kinh tế-KT
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nhiệm vụ quản lý khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT NỘI
DUNG SẢN PHẨM BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH
|
TT
|
Hạng Mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Chi phí (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Phương thức thực
hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Ghi chú
|
1
|
SẢN PHẨM THỨ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyến đường sắt....(từ Km... đến Km...)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Khối lượng thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường ga
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi
|
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cống
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hầm
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà ga, kho ga
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ke ga, bãi hàng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điểm gác đường ngang
|
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường truyền tải
|
km.trục
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm tổng đài
|
trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tín hiệu ra vào ga
|
hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khống chế
|
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị Điều khiển
|
đài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cáp tín hiệu
|
km.sợi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị nguồn
|
cung
|
|
|
|
|
|
|
|
-……………….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Khối lượng vật tư chủ yếu
|
TT
|
Tên vật tư và quy cách
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
|
- Ray
|
thanh
|
|
|
- Tà vẹt bê tông
|
thanh
|
|
- Tà vẹt sắt
|
thanh
|
|
- Tà vẹt ghi
|
thanh
|
|
- Tà vẹt cầu
|
thanh
|
|
- Ghi
|
bộ
|
|
- Tâm ghi
|
cái
|
|
- Đá hộc
|
m3
|
|
- Đá dăm 2,5 x 5
|
m3
|
|
- Xi măng
|
tấn
|
|
- Cát vàng
|
m3
|
|
- ..............
|
|
1.1.3
|
Khối lượng máy thi công
|
TT
|
Tên máy, thiết bị
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
|
- Máy chèn đường 08-8GS
|
|
|
|
- Máy chèn đường GRAD
|
|
|
- Máy sàng đá balat MR 74 BRU
|
|
|
- Máy đa dụng KGT/V
|
|
|
- Máy thay tà vẹt MRT
|
|
|
- Máy xiết bu lông TEM
|
|
|
- Máy nâng mối gục JA
|
|
|
- Thước đo CRFF
|
|
|
- Máy đo đường
|
|
|
- ..................
|
|
|
- ..................
|
|
1.2
|
Tuyến đường sắt....(từ Km... đến Km...)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Khối lượng thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Khối lượng vật tư chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Khối lượng máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SẢN PHẨM THỨ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
SẢN PHẨM THỨ n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-- ..................
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai và tai nạn (sửa
chữa đột xuất (*) không nằm trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, sẽ được bổ
sung vào kế hoạch trong quá trình thực hiện khi công trình bị hư hỏng do chịu
các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những tác
động thiên tai đột xuất khác ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành công
trình.
- Sản phẩm thứ 1, sản phẩm thứ 2, sản phẩm thứ n:
bao gồm các công việc bảo dưỡng công trình đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc ký
hợp đồng thực hiện với đơn vị bảo trì công trình đường sắt thứ 1, thứ 2,... thứ
n.
PHỤ
LỤC 2
(Ban hành kèm theo
Thông tư Số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(năm ……)
I. Đường chính tuyến:
1. Tuyến đường sắt: ..........................................................................................................
2. Khổ đường:
...................................................................................................................
3. Lý trình đầu:……….; lý trình cuối:…………; chiều dài
..................................................
4. Tổng chiều dài cầu:…………; trong đó: ………cầu bê
tông, ……….cầu thép.
5. Tổng chiều dài hầm:
......................................................................................................
6. Số lượng ghi trên chính tuyến: bộ; tổng chiều
dài
7. Trạng thái kỹ thuật đường chính tuyến theo bảng
sau:
TT
|
Lý trình
|
Chiều dài, km
|
Nền đường
|
Nền đá
|
Ray
|
Tà vẹt
|
Phụ kiện
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Đầu
|
Cuối
|
Loại
|
Dài
|
Loại
|
Kiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác
nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình đầu của đoạn trên;
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(4) Chiều dài của đoạn;
(5) Nền đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(6) Chiều dày nền đá;
(7) Loại ray hiện tại (P50, P43, P38);
(8) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(10) Kiểu tà vẹt theo từng loại;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đoạn đường (tốt,
bình thường, xấu).
II. Đường ga:
1. Tuyến đường sắt: ………………………..
2. Khổ đường:…………………………
3. Lý trình đầu:………………; lý trình cuối: …………………….
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga (không kể đường
chính tuyến qua ga) theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Tên đường
|
Chiều dài, m
|
Ray
|
Loại tà vẹt
|
Loại phụ kiện
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Tên ga
|
Lý trình
|
Toàn bộ
|
Đặt ray
|
Sử dụng
|
Loại
|
Dài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Tên các đường trong ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường, tính từ tim
ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(6) Chiều đặt ray của từng đường, không kể chiều
dài ghi;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc
xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(8) Loại ray sử dụng (P50, P43, P38);
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(10) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng
lực);
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng đường ga (tốt,
bình thường, xấu).
III. Ghi:
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt:…………………………
2. Khổ đường: …………………………
3. Lý trình đầu:……………………; lý trình cuối:……………………;
4. Trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi trong các ga
theo bảng sau:
TT
|
Tên ga
|
Tên ghi
|
Lý trình
|
Trên đường
|
Các yếu tố kỹ thuật
của ghi
|
Nước sản xuất
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Tang
|
Loại ray
|
Chiều dài
|
Loại tâm
|
Hướng rẽ
|
Góc rẽ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(4) Lý trình tim từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường trong ga;
(6) Số hiệu của từng bộ ghi, tính bằng tang của góc
rẽ (1/9, 1/10...);
(7) Loại ray sử dụng của từng bộ ghi (P43, P38...);
(8) Chiều dài của từng bộ ghi, m;
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(10) Hướng rẽ của ghi (phải, trái);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(12) Ghi sản xuất tại nước nào;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ ghi (tốt,
bình thường, xấu).
IV. Cầu:
1. Tuyến đường sắt:…………………………
2. Khổ đường: …………………………
3. Lý trình đầu:……………………; lý trình cuối: ……………………
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cầu theo bảng sau:
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Chiều dài cầu, m
|
Số nhịp
|
Chiều dài dầm, m
|
Loại dầm
|
Mặt cầu
|
Mố/ trụ
|
Tải trọng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của cầu;
(3) Lý trình của cầu;
(4) Chiều dài cầu, tính từ đuôi mố bên này đến đuôi
mố bên kia, m;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(6) Chiều dài các dầm từ 1 đến hết; m;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp...;
(8) Loại mặt cầu (trần, máng ba lát, chạy trực tiếp...);
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(10) Tải trọng thiết kế của toàn cầu hoặc của mố,
trụ, dầm (T14, T22...);
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cầu
(tốt, bình thường, xấu).
V. Cống:
1. Tuyến đường sắt:……………………..
2. Khổ đường: ……………………..
3. Lý trình đầu:…………………….. ; lý trình cuối:
……………………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cống theo bảng sau:
TT
|
Lý trình
|
Hình dạng
|
Khẩu độ
|
Chiều dài cống, m
|
Chiều dài thân cống,
m
|
Vật liệu
|
Chiều cao đất đắp,
m
|
Tải trọng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cống theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình của cống;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm, tròn, vuông...);
(4) Khẩu độ thoát nước của cống (m);
(5) Chiều dài cống, tính cả cửa cống, m;
(6) Chiều dài thân cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống;
(8) Chiều cao đất đắp trên cống, m;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,....);
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận cống
(tốt, bình thường, xấu).
VI. Hầm:
1. Tuyến đường sắt:
2. Khổ đường:
3. Lý trình đầu:…………………….. ; lý trình cuối:
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm theo bảng sau:
TT
|
Tên hầm
|
Lý trình
|
Chiều dài
|
Bán kính cong
|
Độ dốc
|
Hướng rẽ
|
Vật liệu
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Tường
|
Vòm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của hầm;
(3) Lý trình của hầm;
(4) Chiều dài hầm, tính từ cửa hầm bên này đến cửa
hầm bên kia, m;
(5) Bán kính đường cong trong hầm, m;
(6) Độ dốc đường trong hầm (%);
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải hay trái);
(8) Vật liệu tường hầm;
(9) Vật liệu vòm hầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận hầm
(tốt, bình thường, xấu).
VII. Nhà ga, kho ga:
1. Tuyến đường sắt:……………………..
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công trình
theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Nhà ga
|
Kho ga
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Tên ga
|
Lý trình
|
Diện tích
|
Cấp
|
Diện tích
|
Cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Diện tích xây dựng nhà ga, m2;
(5) Cấp công trình nhà ga theo phân cấp;
(6) Diện tích xây dựng kho ga, m2;
(7) Cấp công trình kho ga theo phân cấp;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công
trình (tốt, bình thường, xấu).
VIII. Ke ga, bãi hàng:
1. Tuyến đường sắt: ……………………..
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công trình
theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Ke ga
|
Bãi hàng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Tên ga
|
Lý trình
|
Diện tích
|
Vật liệu
|
Diện tích
|
Vật liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4), (6) Diện tích xây dựng, m2;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công
trình (tốt, bình thường, xấu).
IX. Đường ngang:
1. Tuyến đường sắt:……………………..
2. Khổ đường:……………………..
3. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..
4. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng
sau:
TT
|
Tên ĐN
|
Lý trình
|
Cấp
|
Tầm nhìn
|
Phòng vệ
|
Diện tích nhà gác
|
Góc giao
|
Đường bộ
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Loại
|
Rộng/ kết cấu
|
Độ dốc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đường ngang theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của đường ngang;
(3) Lý trình của đường ngang;
(4) Cấp đường ngang theo quy định;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao thông đường sắt,
đường bộ (về các phía);
(6) Loại hình phòng vệ (có người gác, cảnh báo tự động...);
(7) Diện tích xây dựng, m2 của nhà gác
đường ngang;
(8) Góc giao giữa đường sắt và đường bộ;
(9) Loại đường bộ (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện,...);
(10) Chiều rộng và kết cấu mặt đường bộ;
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường ngang (%);
(12) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(14) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng bộ phận đường
ngang (tốt, bình thường, xấu).
X. Đường truyền tải, trạm tổng đài:
1. Tuyến đường sắt: ……………………..
2. Lý trình đầu:……………………..; lý trình cuối:……………………..;
chiều dài……………
3. Số lượng trạm tổng đài:
4. Trạng thái kỹ thuật công trình theo bảng sau:
TT
|
Đoạn cột
|
Loại cột
|
Loại xà
|
Số đôi dây
|
Các loại cáp
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
Từ
|
Đến
|
Trần (km/ đôi)
|
Quang (km.sợi)
|
Khác (km.sợi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác
nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Số thứ tự cột trước;
(3) Số thứ tự cột sau;
(4) Số lượng, loại cột;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(6) Số đôi dây trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên
cột;
(10) Năm hoàn thành xây dựng (lắp đặt), đưa vào
khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công
trình (tốt, bình thường, xấu).
XI. Thiết bị tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động
1. Tuyến đường sắt:
2. Tên đường ngang/ lý trình đường ngang:
3. Loại hình thiết bị:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT
|
Hạng Mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
I
|
Tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tín hiệu báo hiệu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tín hiệu cảnh báo đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cáp tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cáp điện lực
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộp nối cáp
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị phát hiện tàu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tủ Điều khiển đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cần chắn tự động
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Camera giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XII. Trạm tổng đài
1. Tuyến đường sắt:
2. Vị trí lắp đặt:...
3. Số lượng trạm tổng đài:
4. Trạng thái kỹ thuật theo bảng sau:
TT
|
Tên trạm thông tin
|
Thiết bị
|
Quy cách
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các trạm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của trạm;
(3) Loại hình thiết bị (máy tải ba 12 đường VB012
Hà Nội - Nam Định, thiết bị truyền dẫn SDH S385 Hà Nội - Việt Trì; tổng đài Điều
độ chọn số âm tần DZY -1; bộ nguồn tổng đài BWY -4)
(4) Quy cách, tính năng, công suất;
(5) Số lượng thiết bị;
(6) Ghi rõ năm xây dựng;
(7) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(8) Ghi trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục công
trình (tốt, bình thường, xấu).
XIII. Trạm tổng đài, thiết bị thông tin, tín hiệu
ga, khu gian
1. Tên ga:
2. Tuyến đường sắt:
3. Loại hình thiết bị:
- Tín hiệu ga:
- Thông tin:
- Tín hiệu khu gian:
4. Số đường đón gửi:
5. Trạng thái kỹ thuật:
TT
|
Hạng Mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
I
|
Tín hiệu ga
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tín hiệu ra vào ga
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu vào ga
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu báo trước
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu ra ga đường chính
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu ra ga đường phụ
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu lặp lại vào ga
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu lặp lại ra ga
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu dồn
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tín hiệu phòng vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thiết bị quay ghi
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cáp tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cáp điện
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộp nối cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hòm biến thế
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thiết bị phát hiện tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
Mạch điện đường ray
|
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị đếm trục
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thiết bị Điều khiển chạy tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
Đài khống chế
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy tính Điều khiển chạy tàu
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Thiết bị liên khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá rơ le
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá TFM
|
|
|
|
|
|
|
|
Tủ liên khóa SSI
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thiết bị nguồn điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Tủ nguồn điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Ắc quy tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Tủ UPS tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
Máy phát điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Tủ điện hạ thế
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Giá phối dây
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Máy tính kỹ thuật viên
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tín hiệu khu gian
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị đóng đường
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cột tín hiệu khu gian
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tủ rơ le
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tủ nguồn điện
|
|
|
|
|
|
|
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Thiết bị phát hiện tàu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Cáp tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cáp điện
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hộp nối cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phòng trực ban
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng đài tập trung trong ga
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điện thoại đóng đường
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điện thoại hành chính
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điện thoại đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Điện thoại chòi ghi
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Phòng máy thông tin
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thiết bị truyền dẫn
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thiết bị Điều độ
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tủ nguồn điện thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
Ắc quy thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
UPS thông tin
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Cáp thông tin nội hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trạm biến áp
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cáp điện hạ thế
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống tiếp đất chống sét
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XXV. Thiết bị thông tin, tín hiệu giám sát, Điều
độ chạy tàu
TT
|
Hạng Mục
|
Quy cách
|
Địa chỉ
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
1
|
Hệ thống thông tin Điều độ chạy tàu
|
|
|
Hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hệ thống tín hiệu giám sát, Điều độ chạy tàu tập
trung
|
CTC
|
|
Hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hệ thống giám sát thiết bị tín hiệu ga
|
|
|
Hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hệ thống giám sát thiết bị tín hiệu đường ngang
|
|
|
Hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hệ thống Điều hành vận tải
|
OCC
|
|
Hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XV. Thiết bị thông tin tín hiệu đường ngang có
người gác
1. Tên đường ngang:
2. Tuyến đường sắt:
3. Loại hình thiết bị:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT
|
Hạng Mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
I
|
Tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tín hiệu báo hiệu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tín hiệu ngăn đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cáp tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hộp nối cáp
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hòm biến thế
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị phát hiện tàu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đài Điều khiển đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thông tin
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Điện thoại đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cáp thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XI. Thiết bị tín hiệu đường ngang cảnh báo tự động
1. Tuyến đường sắt:
2. Tên đường ngang/lý trình đường ngang:
3. Loại hình thiết bị:
4. Trạng thái kỹ thuật:
TT
|
Hạng Mục
|
Quy cách
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Năm xây dựng
|
Năm sửa chữa
|
Trạng thái kỹ thuật
|
I
|
Tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tín hiệu báo hiệu đường bộ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tín hiệu cảnh báo đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cáp tín hiệu
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cáp điện lực
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Hộp nối cáp
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Thiết bị phát hiện tàu
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Tủ Điều khiển đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cần chắn tự động
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Ắc quy
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết bị giám sát
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Camera giám sát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC 3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
BÁO CÁO THỰC HIỆN KẾ HOẠCH BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
SẮT
(... tháng/năm...)
TT
|
Hạng Mục công việc
|
Đơn vị
|
Khối lượng
|
Kinh phí (triệu đồng)
|
Thời gian thực hiện
|
Điều chỉnh so với
kế hoạch được giao
|
Mức độ hoàn thành
(%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|