|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 14/2025/TT-BXD
|
Hà Nội, ngày 30 tháng
6 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE; BỒI DƯỠNG, KIỂM TRA, CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Trật
tự, an toàn giao thông đường bộ ngày 27 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc
hội về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 160/2024/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2024 của
Chính phủ quy định về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe;
Căn cứ Nghị định số 33/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây
dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải và An
toàn giao thông và Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy
định về đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định
về đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ; tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều
khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo lái
xe mô tô.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Thông tư này áp dụng
đối với tổ chức, cá nhân có liên quan tới đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra,
cấp, cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ và
tiêu chuẩn của cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi
dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ.
2. Thông tư này không
áp dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe, tổ chức đào tạo lái xe; cấp, cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho lực lượng
quân đội, công an làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, các
từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thời gian lái xe
an toàn là thời gian người có giấy phép lái xe còn hiệu lực, không để xảy
ra tai nạn giao thông đường bộ gây hậu quả nghiêm trọng hoặc rất nghiêm trọng
hoặc đặc biệt nghiêm trọng theo quy định của Bộ Công an về thống kê, tổng hợp,
xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường
bộ.
2. Dữ liệu DAT là
tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe trên đường
của học viên, được truyền từ thiết bị DAT lắp trên xe ô tô tập lái để tập lái
xe trên đường về máy chủ của cơ sở đào tạo lái xe.
3. Dữ liệu quản lý
DAT là tập hợp các thông tin về định danh và quá trình học thực hành lái xe
trên đường của học viên, được truyền từ máy chủ của cơ sở đào tạo lái xe về máy
chủ của Cục Đường bộ Việt Nam.
4. Thời gian học lái xe ban đêm là thời
gian được tính từ 18 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ sáng ngày hôm sau.
5. Hệ thống thông tin về đào tạo lái xe,
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ là tập hợp phần
cứng, phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu và đường truyền phục
vụ công tác quản lý thông tin về đào tạo lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ, bao gồm: Hệ thống thông tin quản lý, giám sát
đào tạo lái xe và Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ.
6. Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào
tạo lái xe gồm:
a) Hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe phục vụ công tác quản
lý, giám sát quá trình đào tạo lái xe của các khóa học, học viên;
b) Hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Sở Xây dựng phục vụ công tác tiếp nhận dữ
liệu về đào tạo lái xe do cơ sở đào tạo lái xe cung cấp; quản lý, giám sát kết
quả đào tạo lái xe của các khóa học, học viên;
c) Hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam phục vụ công tác
tiếp nhận dữ liệu về: cơ sở đào tạo lái xe, giáo viên dạy lái xe, xe tập lái và
học viên được cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe do Sở Xây dựng
cung cấp; dữ liệu quản lý DAT do cơ sở đào tạo lái xe cung cấp để phục vụ công
tác tổng hợp, báo cáo của Cục Đường bộ Việt Nam, công tác quản lý của các Sở
Xây dựng và chia sẻ dữ liệu cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
7. Hệ thống thông
tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ gồm Hệ
thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
tại Cục Đường bộ Việt Nam, Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ tại Sở Xây dựng và Hệ thống thông tin chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại cơ sở bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
8. Cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ là cơ sở đào tạo lái xe ô tô hoặc cơ sở đào tạo người điều
khiển xe máy chuyên dùng thực hiện chức năng bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ.
Chương II
ĐÀO
TẠO LÁI XE
Điều 4. Hình thức đào
tạo
1. Người có nhu cầu được
đào tạo để cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A và B1:
a) Đối với nội dung học
lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và
được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tự học các môn lý thuyết theo
quy định của Chính phủ về hoạt động đào tạo lái xe hoặc học tập trung tại cơ sở
đào tạo lái xe;
b) Đối với nội dung học
thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
2. Người có nhu cầu
được đào tạo để cấp giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE,
D1E, D2E và DE:
a) Đối với nội dung học
lý thuyết phải học đủ chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư này và
được lựa chọn một trong các hình thức học sau: tập trung tại cơ sở đào tạo lái
xe hoặc đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định của Chính phủ về hoạt
động đào tạo lái xe;
b) Đối với nội dung học
thực hành lái xe: theo hình thức tập trung tại cơ sở đào tạo lái xe.
Điều 5. Đào tạo lái xe
mô tô các hạng A1, A, B1
1. Khối lượng chương
trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
|
SỐ TT
|
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN
CÁC MÔN HỌC
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
|
|
Hạng A1
|
Hạng A
|
Hạng B1
|
|
I
|
Đào tạo lý thuyết
|
|
10
|
20
|
36
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
giờ
|
8
|
16
|
28
|
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
|
giờ
|
-
|
-
|
4
|
|
3
|
Kỹ thuật lái xe
|
giờ
|
2
|
4
|
4
|
|
II
|
Đào tạo thực hành
|
|
2
|
12
|
8
|
|
4
|
Thời gian học thực hành lái xe của 01 học
viên
|
giờ
|
2
|
12
|
8
|
|
5
|
Quãng đường học thực hành lái xe của 01 học
viên
|
km
|
-
|
-
|
60
|
|
|
Tổng thời gian đào tạo
|
giờ
|
12
|
32
|
44
|
2. Tổ chức khóa đào tạo
Cơ sở đào tạo lái xe căn
cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo quy
định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết để xây
dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không quá 10
ngày.
3. Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe:
a) Đối với đào tạo lái
xe mô tô các hạng A1, A: cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái
xe đủ điều kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 13, Điều
14 Thông tư này; lập báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe theo quy định tại Mẫu số 1 và Mẫu số 2 Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Xây dựng bằng một trong các
hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử; đồng thời
truyền dữ liệu qua Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe;
b) Đối với đào tạo lái
xe hạng B1: cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe đủ điều
kiện và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông
tư này; lập báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên
và kế hoạch đào tạo theo quy định tại Mẫu số 01,
Mẫu số 02 Phụ lục II và Mẫu số 03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư
này gửi Sở Xây dựng bằng một trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính,
trên môi trường điện tử; đồng thời truyền dữ liệu qua Hệ thống thông tin quản
lý, giám sát đào tạo lái xe;
c) Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe, danh sách học viên, kế hoạch đào tạo quy định tại điểm a, điểm
b khoản này phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo lái xe và gửi đến Sở Xây
dựng ngay trong ngày khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Xây dựng giao nhiệm
vụ quản lý đào tạo lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (trừ hình thức tiếp
nhận báo cáo trên môi trường điện tử).
4. Kiểm tra hoàn thành
khóa đào tạo:
a) Đối với đào tạo lái
xe hạng B1: phải kiểm tra nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào
tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa đào tạo, gồm: nội dung đào tạo lý thuyết
theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết do Bộ Công an ban hành; nội dung đào tạo
thực hành lái xe với bài tiến lùi hình chữ chi;
Điểm đánh giá kết quả
học tập nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên: đối với nội dung
kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết được đánh giá theo quy trình sát
hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; đối với bài kiểm tra tiến lùi chữ chi theo
thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do cơ sở đào tạo xây dựng, có tính đến hàng thập
phân 1 con số;
Xét hoàn thành khóa đào
tạo: người học lái xe có điểm kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết đạt
yêu cầu với hạng tương ứng theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban
hành; bài kiểm tra tiến lùi chữ chi đạt từ 5,0 trở lên;
b) Đối với đào tại lái
xe hạng A1, A: người học lái xe tham dự đầy đủ thời gian học trong chương trình
đào tạo được xét hoàn thành khóa đào tạo.
Điều 6. Đào tạo lái xe
các hạng B, C1
1. Khối lượng chương
trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
|
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
|
|
Hạng B
|
Hạng C1
|
|
Học xe chuyển số tự
động (bao gồm cả xe ô tô điện)
|
Học xe chuyển số cơ
khí (số sàn)
|
|
|
I. Đào tạo lý thuyết
|
giờ
|
136
|
152
|
152
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
giờ
|
90
|
90
|
90
|
|
2
|
Cấu tạo và sửa chữa thông thường
|
giờ
|
8
|
18
|
18
|
|
3
|
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống
tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
giờ
|
10
|
16
|
16
|
|
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
|
4
|
Kỹ thuật lái xe
|
giờ
|
20
|
20
|
20
|
|
5
|
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
|
II. Đào tạo thực hành
|
giờ
|
67
|
83
|
93
|
|
1
|
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
giờ
|
41
|
41
|
43
|
|
2
|
Thời gian học thực hành lái xe trên đường
giao thông của 01 học viên
|
giờ
|
24
|
40
|
48
|
|
3
|
Thời gian học thực hành trên cabin học lái xe
ô tô của 01 học viên
|
giờ
|
2
|
2
|
2
|
|
4
|
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học
viên
|
km
|
1.000
|
1.100
|
1.100
|
|
Trong đó
|
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
km
|
290
|
290
|
275
|
|
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
km
|
710
|
810
|
825
|
|
III. Tổng thời gian đào tạo
|
giờ
|
203
|
235
|
245
|
2. Tổ chức khóa đào
tạo:
a) Cơ sở đào tạo lái xe
căn cứ các nội dung gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết
để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe không
quá 90 ngày;
b) Số học viên trong
nhóm học thực hành lái xe được bố trí trên một xe tập lái hạng B không quá 05
học viên, hạng C1 không quá 08 học viên; trong đó, quãng đường tập lái xe được
tính cho từng học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho
nhóm học viên trên xe tập lái.
3. Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe:
a) Cơ sở đào tạo lái xe
tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe bảo đảm đủ điều kiện và thành phần hồ sơ
theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư này; lập báo cáo
đăng ký khóa đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên và kế hoạch đào tạo
theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số 03
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Xây dựng bằng một trong
các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử; đồng thời
truyền dữ liệu qua Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe;
b) Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe, danh sách học viên, kế hoạch đào tạo phải có dấu giáp lai của
cơ sở đào tạo lái xe và gửi đến Sở Xây dựng không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Xây dựng giao nhiệm vụ quản lý đào
tạo lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (trừ hình thức tiếp nhận báo cáo
trên môi trường điện tử).
4. Kiểm tra hoàn thành
khóa đào tạo
Kiểm tra nội dung đào
tạo lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe, để được xét hoàn thành
khóa đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra khi kết
thúc nội dung đào tạo lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết và mô phỏng
các tình huống giao thông do Bộ Công an ban hành;
b) Kiểm tra khi kết
thúc nội dung đào tạo thực hành lái xe g ồ m các bài liên hoàn, bài tiến lùi
hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Người học lái xe
được kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo khi tham dự tối thiểu 70% thời gian học
nội dung đào tạo lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% quãng đường học
thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ quãng đường và tối thiểu 50% thời
gian học thực hành lái xe trên đường;
d) Điểm đánh giá kết
quả học tập nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên: đối với nội
dung kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao
thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường được đánh giá theo quy trình sát
hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; đối với bài kiểm tra tiến lùi chữ chi theo
thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do cơ sở đào tạo xây dựng, có tính đến hàng thập
phân 1 con số;
đ) Xét hoàn thành khóa
đào tạo: người học lái xe có điểm kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết,
mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường đạt
yêu cầu với hạng tương ứng theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban
hành; bài kiểm tra tiến lùi chữ chi đạt từ 5,0 trở lên.
5. Quá thời hạn 01
(một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo
lần đầu mà học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì
học viên phải tham gia đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
Điều 7. Đào tạo nâng
hạng giấy phép lái xe
1. Khối lượng chương
trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu:
a) Bảng số 1:
|
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
|
|
B lên C1
|
B lên C
|
B lên D1
|
B lên D2
|
B lên BE
|
|
I. Đào tạo lý thuyết
|
giờ
|
20
|
40
|
48
|
48
|
40
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
giờ
|
8
|
16
|
20
|
20
|
16
|
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng hạng
|
giờ
|
4
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
3
|
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống
tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
giờ
|
3
|
10
|
14
|
14
|
10
|
|
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
4
|
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông
|
giờ
|
1
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
II. Đào tạo thực hành
|
giờ
|
9
|
17
|
27
|
27
|
17
|
|
1
|
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
giờ
|
4
|
7
|
12
|
12
|
7
|
|
2
|
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
giờ
|
5
|
10
|
15
|
15
|
10
|
|
3
|
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học
viên
|
km
|
120
|
240
|
380
|
380
|
240
|
|
Trong đó
|
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
km
|
15
|
30
|
52
|
52
|
30
|
|
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
km
|
105
|
210
|
328
|
328
|
210
|
|
III. Tổng thời gian đào tạo
|
giờ
|
29
|
57
|
75
|
75
|
57
|
b) Bảng số 2:
|
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
|
|
C1 lên C
|
C1 lên D1
|
C1 lên D2
|
C1 lên C1E
|
|
I. Đào tạo lý thuyết
|
giờ
|
20
|
24
|
40
|
40
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
giờ
|
8
|
10
|
16
|
16
|
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng hạng
|
giờ
|
4
|
4
|
8
|
8
|
|
3
|
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống
tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
giờ
|
3
|
5
|
10
|
10
|
|
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
4
|
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông
|
giờ
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
II. Đào tạo thực hành
|
giờ
|
9
|
14
|
17
|
27
|
|
1
|
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
giờ
|
4
|
6
|
7
|
10
|
|
2
|
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
giờ
|
5
|
8
|
10
|
17
|
|
3
|
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học
viên
|
km
|
120
|
190
|
240
|
380
|
|
Trong đó
|
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
km
|
15
|
26
|
30
|
40
|
|
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
km
|
105
|
164
|
210
|
340
|
|
III. Tổng thời gian đào tạo
|
giờ
|
29
|
38
|
57
|
67
|
c) Bảng số 3:
|
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
|
|
C lên D1
|
C lên D2
|
C lên D
|
C lên CE
|
|
I. Đào tạo lý thuyết
|
giờ
|
20
|
24
|
48
|
40
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
giờ
|
8
|
10
|
20
|
16
|
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng hạng
|
giờ
|
4
|
4
|
8
|
8
|
|
3
|
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống
tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
giờ
|
3
|
5
|
14
|
10
|
|
kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
4
|
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông
|
giờ
|
1
|
1
|
2
|
2
|
|
II. Đào tạo thực hành
|
giờ
|
9
|
14
|
27
|
17
|
|
1
|
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
giờ
|
4
|
6
|
12
|
7
|
|
2
|
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
giờ
|
5
|
8
|
15
|
10
|
|
3
|
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học
viên
|
km
|
120
|
190
|
380
|
240
|
|
Trong đó
|
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
km
|
15
|
26
|
52
|
30
|
|
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
km
|
105
|
164
|
328
|
210
|
|
III. Tổng thời gian đào tạo
|
giờ
|
29
|
38
|
75
|
57
|
d) Bảng số 4:
|
SỐ TT
|
NỘI DUNG
|
ĐƠN VỊ TÍNH
|
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE
|
|
D1 lên D2
|
D1 lên D
|
D1 lên D1E
|
D2 lên D
|
D2 lên D2E
|
D lên DE
|
|
I. Đào tạo lý thuyết
|
giờ
|
20
|
40
|
40
|
24
|
40
|
40
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
giờ
|
8
|
16
|
16
|
10
|
16
|
16
|
|
2
|
Kiến thức mới về xe nâng hạng
|
giờ
|
4
|
8
|
8
|
4
|
8
|
8
|
|
3
|
Đạo đức, văn hóa giao thông và phòng chống
tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông
|
giờ
|
3
|
10
|
10
|
5
|
10
|
10
|
|
Kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu
hộ
|
giờ
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
4
|
Học phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông
|
giờ
|
1
|
2
|
2
|
1
|
2
|
2
|
|
II. Đào tạo thực hành
|
giờ
|
9
|
27
|
27
|
14
|
27
|
27
|
|
1
|
Thời gian học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
giờ
|
4
|
10
|
10
|
6
|
10
|
10
|
|
2
|
Thời gian thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
giờ
|
5
|
17
|
17
|
8
|
17
|
17
|
|
3
|
Tổng quãng đường đào tạo thực hành của 01 học
viên
|
km
|
120
|
380
|
380
|
190
|
380
|
380
|
|
Trong đó
|
Quãng đường học thực hành lái xe trên sân tập
lái của 01 học viên
|
km
|
15
|
40
|
40
|
26
|
40
|
40
|
|
Quãng đường thực hành lái xe trên đường giao
thông của 01 học viên
|
km
|
105
|
340
|
340
|
164
|
340
|
340
|
|
III. Tổng thời gian đào tạo
|
giờ
|
29
|
67
|
67
|
38
|
67
|
67
|
2. Tổ chức khóa đào
tạo:
a) Cơ sở đào tạo lái xe
căn cứ các nội dung, gồm: khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
quy định tại khoản 1 Điều này và Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này, thời gian ôn tập, kiểm tra hết môn và nghỉ lễ, Tết
để xây dựng tổng thời gian khóa đào tạo trong chương trình đào tạo lái xe đối
với học nâng hạng không quá 60 ngày;
b) Số học viên trong
nhóm học thực hành lái xe được bố trí trên trên 01 xe tập lái để học nâng hạng:
B lên BE không quá 05 học viên; B lên C1, B lên C, C1 lên C, C1 lên C1E, C lên
CE không quá 08 học viên; B lên D1, B lên D2, C1 lên D1, C1 lên D2, C lên D1, C
lên D2, C lên D, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên
DE không quá 10 học viên. Trong đó, quãng đường tập lái xe được tính cho từng
học viên và thời gian tập lái xe trên sân tập lái được tính cho nhóm học viên
trên xe tập lái.
3. Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe:
a) Cơ sở đào tạo lái xe
tiếp nhận hồ sơ của người học lái xe bảo đảm đủ điều kiện và thành phần hồ sơ
theo quy định tại Điều 13, Điều 14 Thông tư này; lập báo cáo
đăng ký khóa đào tạo lái xe kèm theo danh sách học viên và kế hoạch đào tạo
theo quy định tại Mẫu số 01, Mẫu số 02, Mẫu số
03 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Xây dựng bằng một
trong các hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử;
đồng thời truyền dữ liệu qua Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái
xe;
b) Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe, danh sách học viên, kế hoạch đào tạo phải có dấu giáp lai của
cơ sở đào tạo lái xe và gửi đến Sở Xây dựng không quá 07 ngày làm việc kể từ
ngày khai giảng; Thủ trưởng đơn vị được Sở Xây dựng giao nhiệm vụ quản lý đào
tạo lái xe kiểm tra, ký tên vào từng trang (trừ hình thức tiếp nhận báo cáo
trên môi trường điện tử).
4. Kiểm tra hoàn thành
khóa đào tạo
Kiểm tra nội dung đào
tạo lý thuyết và thực hành tại cơ sở đào tạo lái xe để được xét hoàn thành khóa
đào tạo, gồm:
a) Kiểm tra khi kết
thúc nội dung đào tạo lý thuyết theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng
các tình huống giao thông do Bộ Công an ban hành;
b) Kiểm tra khi kết
thúc nội dung đào tạo thực hành lái xe: đối với hạng C, D1, D2, D gồm các bài
liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường; đối với hạng BE,
C1E, CE, D1E, D2E, DE gồm các bài liên hoàn và lái xe trên đường;
c) Người học lái xe
được kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo khi tham dự ít nhất 70% thời gian học
nội dung đào tạo lý thuyết; học đủ thời gian và tối thiểu 50% quãng đường học
thực hành lái xe trên sân tập lái; học đủ quãng đường và tối thiểu 50% thời
gian học thực hành lái xe trên đường;
d) Điểm đánh giá kết
quả học tập nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên: đối với nội
dung kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết, mô phỏng các tình huống giao
thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường được đánh giá theo quy trình sát
hạch lái xe do Bộ Công an ban hành; đối với bài kiểm tra tiến lùi chữ chi theo
thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do cơ sở đào tạo xây dựng, có tính đến hàng thập
phân 1 con số;
đ) Xét hoàn thành khóa
đào tạo: người học lái xe có điểm kiểm tra theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết,
mô phỏng các tình huống giao thông, các bài liên hoàn và lái xe trên đường đạt
yêu cầu với hạng tương ứng theo quy trình sát hạch lái xe do Bộ Công an ban
hành; bài kiểm tra tiến lùi chữ chi đạt từ 5,0 trở lên.
5. Quá thời hạn 01 năm
kể từ ngày cơ sở đào tạo lái xe tổ chức xét hoàn thành khóa đào tạo lần đầu mà
học viên không đủ điều kiện để được xét hoàn thành khóa đào tạo thì học viên
phải được đào tạo lại theo khóa đào tạo mới.
Điều 8. Tiêu chuẩn của
cơ sở đào tạo lái xe mô tô
1. Hệ thống phòng học
chuyên môn:
a) Phòng học lý thuyết:
có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về nội dung pháp luật
giao thông đường bộ, trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả hệ
thống báo hiệu đường bộ, sa hình, thì phải có hệ thống tranh vẽ;
b) Phòng học kỹ thuật
lái xe: có các thiết bị công nghệ thông tin làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy
về cấu tạo; trường hợp các thiết bị công nghệ thông tin chưa mô tả thì phải có
hệ thống tranh vẽ;
c) Phòng học thực tập
bảo dưỡng sửa chữa hạng B1: có hệ thống thông gió và chiếu sáng bảo đảm các yêu
cầu về an toàn, vệ sinh lao động; nền nhà không gây bụi; có trang bị đồ nghề
chuyên dùng để bảo dưỡng sửa chữa; có bàn tháo lắp, bảng, bàn ghế cho giảng
dạy, thực tập; có trang bị đồ nghề chuyên dùng để hướng dẫn học viên thực hành
tháo lắp lốp, kiểm tra dầu xe;
d) Trường hợp cơ sở đào
tạo lái xe mô tô đồng thời là cơ sở đào tạo lái xe ô tô thì được phép sử dụng
chung các phòng học chuyên môn.
2. Xe tập lái: phù hợp
với các hạng xe quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều
57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
3. Sân tập lái xe mô
tô: thông số kỹ thuật các hình tập lái phù hợp kích thước hình sát hạch theo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đối
với từng hạng xe tương ứng.
Điều 9. Tài liệu phục
vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
1. Giáo trình đào tạo
lái xe phù hợp với chương trình khung đào tạo lái xe quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; cơ sở đào
tạo lái xe thực hiện việc biên soạn, thẩm định, ban hành giáo trình đào tạo
theo trình tự quy định tại Điều 10 Thông tư này.
2. Biểu mẫu, sổ sách sử
dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Kế hoạch đào tạo
theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này;
c) Sổ phân công giáo
viên, xe tập lái tham gia giảng dạy theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Mẫu tiến độ đào tạo
lái xe ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Sổ theo dõi kết quả
học tập theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư này;
e) Sổ tay giáo viên
theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này (sử dụng đối với các môn lý thuyết theo hình thức tập trung trừ môn học
pháp luật về giao thông đường bộ, sử dụng đối với các bài thực hành lái xe trên
sân tập lái trừ nội dung tập lái trên cabin học lái xe ô tô);
g) Sổ theo dõi học viên
xét hoàn thành khóa đào tạo theo quy định tại Phụ lục
VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cơ sở đào tạo lái xe
mô tô các hạng A1, A, B1 sử dụng các tài liệu quy định tại điểm a, điểm e khoản
2 Điều này làm tài liệu quản lý đào tạo.
4. Cơ sở đào tạo lái xe
ô tô sử dụng các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này, dữ liệu quản lý thời
gian học lý thuyết môn học pháp luật về giao thông đường bộ (đối với học tập
trung), dữ liệu quản lý học viên trên phần mềm quản lý (đối với học từ xa, tự
học có hướng dẫn), dữ liệu giám sát thời gian và quãng đường học lái xe trên
đường và dữ liệu học thực hành lái xe trên cabin học lái xe ô tô của học viên
làm tài liệu quản lý đào tạo.
Điều 10. Trình tự biên
soạn, thẩm định ban hành giáo trình và chương trình đào tạo
1. Biên soạn giáo trình
đào tạo, chương trình chi tiết.
2. Thẩm định giáo trình
đào tạo, chương trình chi tiết.
3. Ban hành giáo trình
đào tạo, chương trình chi tiết.
4. Trình tự biên soạn,
thẩm định và ban hành giáo trình đào tạo, chương trình chi tiết thực hiện theo
quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 11. Đào tạo để cấp
giấy phép lái xe hạng A1, hạng B chuyển số tự động cho người khuyết tật
1. Đào tạo lái xe hạng
A1 cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật:
a) Người học lái xe lựa
chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này;
b) Người học lái xe
phải được đào tạo trên xe tập lái cho người khuyết tật theo quy định của Chính
phủ về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; phải học đủ nội dung và chương trình
theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.
2. Đào tạo lái xe hạng
B chuyển số tự động:
a) Đào tạo lái xe hạng
B chuyển số tự động cho người khuyết tật bàn chân phải hoặc bàn tay phải hoặc
bàn tay trái:
Người học lái xe được
lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều
4 Thông tư này;
Người học lái xe phải
được đào tạo trên xe tập lái cho người khuyết tật theo quy định của Chính phủ
về hoạt động đào tạo và sát hạch lái xe; phải học đủ nội dung, chương trình
theo quy định tại Điều 6 Thông tư này và được thay nội dung
đào tạo trên cabin học lái xe ô tô bằng nội dung đào tạo trên xe tập lái;
b) Đào tạo lái xe hạng
B chuyển số tự động cho người khuyết tật trừ các trường hợp quy định tại điểm a
khoản 2 Điều này:
Người học lái xe được
lựa chọn hình thức đào tạo lái xe theo quy định tại khoản 2 Điều
4 Thông tư này;
Người học lái xe phải
được đào tạo trên xe tập lái hạng B chuyển số tự động; phải học đủ nội dung và chương
trình theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 12. Đào tạo lái xe
mô tô hạng A1 đối với người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt
1. Hình thức đào tạo:
người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe phải đăng ký tại cơ sở đào tạo lái xe để
được ôn luyện theo chương trình đào tạo lái xe quy định tại Điều
5 và Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này. Lớp học cho người dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt phải
giảng dạy riêng và có người phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số.
2. . Phương pháp đào
tạo: bằng hình ảnh trực quan, tranh vẽ hệ thống biển báo hiệu đường bộ, mô
hình, sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông đường bộ; hỏi - đáp và
thực hành làm mẫu để thực hiện nội dung chương trình đào tạo lái xe.
Điều 13. Yêu cầu đối
với người học lái xe
1. Là công dân Việt
Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt
Nam.
2. Người học lái xe để
nâng hạng giấy phép lái xe phải đáp ứng theo quy định tại khoản
4 Điều 60 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ; trong đó, thời gian
lái xe an toàn cho từng hạng giấy phép lái xe được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng B lên C1, B lên
C, B lên D1, B lên BE, C1 lên C, C1 lên D1, C1 lên D2, C1 lên C1E, C lên D1, C
lên D2, D1 lên D2, D1 lên D, D1 lên D1E, D2 lên D, D2 lên D2E, D lên DE: thời
gian lái xe an toàn từ 02 năm trở lên;
b) Hạng B lên D2, C lên
CE, C lên D: thời gian lái xe an toàn từ 03 năm trở lên.
3. Người đã có giấy
phép lái xe hạng B chuyển số tự động được đăng ký học để cấp mới giấy phép lái
xe hạng B chuyển số cơ khí (số sàn), người đã có giấy phép lái xe hạng B được đăng
ký học để cấp mới giấy phép lái xe hạng C1 theo quy định tại Điều
6 Thông tư này; hồ sơ của người học lái xe thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư này.
Điều 14. Hồ sơ của
người học lái xe
1. Người học lái xe lần
đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp cho cơ sở đào tạo bằng một trong các hình thức: trực
tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học lái
xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao
điện tử được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử được cấp từ sổ gốc
một trong các giấy tờ sau: thẻ tạm trú, thẻ thường trú, chứng minh thư ngoại
giao, chứng minh thư công vụ (đối với người nước ngoài).
2. Người học lái xe
nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp cho cơ sở đào tạo bằng một trong các hình thức:
trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại
khoản 1 Điều này;
b) Bản sao bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp
nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D1, D2 và D (xuất trình bản sao kèm bản
chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc);
c) Bản khai thời gian
lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Lưu trữ tài
liệu đào tạo lái xe
1. Cơ sở đào tạo lái xe
lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo:
a) Lưu trữ vĩnh viễn
đối với sổ theo dõi học viên hoàn thành khóa đào tạo; phương án hoạt động đào
tạo của cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1;
b) 03 năm đối với: hồ
sơ kiểm tra hoàn thành khóa học, các tài liệu quy định tại điểm
a, điểm b, điểm c, điểm đ và điểm e quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này
và mẫu số 6 Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Sở Xây dựng lưu trữ
tài liệu về đào tạo trong thời gian 03 năm, gồm:
a) Báo cáo đăng ký khóa
đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo;
b) Kế hoạch đào tạo của
cơ sở đào tạo;
c) Biên bản kiểm tra cơ
sở đào tạo của Sở Xây dựng;
Điều 16. Quản lý học
viên của các cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo
lái xe
1. Cơ sở đào tạo lái xe
giải thể có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày ban hành quyết định giải thể cơ sở đào tạo, thực hiện rà soát,
lập danh sách thí sinh đã được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề hoặc chứng chỉ đào tạo
hoặc xác nhận hoàn thành khóa đào tạo và bàn giao hồ sơ của học viên hiện đang
quản lý cho Sở Xây dựng để tiếp tục theo dõi và quản lý;
b) Bảo đảm quyền lợi
của người học lái xe theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp thuận
phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái xe
trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp thuận
phương án tiếp tục đào tạo thì thỏa thuận với học viên và thực hiện thanh lý hợp
đồng;
c) Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày ban hành quyết định giải thể cơ sở đào tạo, bàn giao đầy đủ hồ
sơ cho cơ sở đào tạo lái xe chấp thuận tiếp nhận nghĩa vụ đào tạo gồm: báo cáo
đăng ký sát hạch lái xe hoặc báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe và hồ sơ của
người học lái xe; đồng thời báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
2. Cơ sở đào tạo lái xe
khi bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, thực
hiện rà soát, tổng hợp và lập danh sách học viên hiện đang quản lý; xây dựng
phương án giải quyết quyền lợi đối với học viên đang đào tạo và báo cáo về Sở
Xây dựng để theo dõi, quản lý;
b) Bảo đảm quyền lợi
của người học lái xe theo hợp đồng đào tạo. Trường hợp học viên chấp thuận
phương án được tiếp tục đào tạo thì thương thảo với các cơ sở đào tạo lái xe
trên địa bàn để bàn giao nghĩa vụ đào tạo. Trường hợp học viên không chấp thuận
phương án tiếp tục đào tạo thì thỏa thuận với học viên và thực hiện thanh lý
hợp đồng;
c) Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có hiệu lực, bàn
giao đầy đủ hồ sơ cho cơ sở đào tạo lái xe chấp thuận tiếp nhận nghĩa vụ đào
tạo gồm: báo cáo đăng ký sát hạch lái xe hoặc báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái
xe và hồ sơ của người học lái xe; đồng thời báo cáo Sở Xây dựng để theo dõi,
quản lý.
3. Cơ sở đào tạo lái xe
tiếp nhận nghĩa vụ đào tạo học viên thuộc các cơ sở đào tạo lái xe giải thể
hoặc bị thu hồi giấy phép đào tạo lái xe có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận hồ sơ, tài
liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này và có trách nhiệm tiếp tục quản lý
học viên theo quy định hiện hành;
b) Việc bàn giao phải
được lập biên bản, bao gồm các nội dung sau: ghi đầy đủ, rõ ràng tài liệu bàn
giao; cam kết và trách nhiệm của mỗi bên (bên giao và bên nhận đều có nghĩa vụ
và trách nhiệm liên quan đến hồ sơ, tài liệu, tài sản đã bàn giao).
Chương III
BỒI
DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ CHO NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY
CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 17. Hình thức,
chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Người tham gia bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phải được bồi dưỡng tại cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
2. Chương trình bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
|
TT
|
Nội dung chương trình
|
Số giờ
|
|
1
|
Pháp luật về giao thông đường bộ
|
12
|
|
2
|
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường
bộ
|
5
|
|
3
|
Quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ
|
3
|
|
4
|
Quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ.
|
4
|
|
5
|
Quy định về cấp đăng ký, biển số; kiểm định
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
|
3
|
|
6
|
Ôn tập và kiểm tra
|
5
|
|
|
Tổng thời gian đào tạo
|
32
|
Điều 18. Tiêu chuẩn của
cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm
tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
Cơ sở đào tạo người điều
khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phải có phòng học lý thuyết, có tài
liệu giảng dạy, sa hình và hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ theo quy
định.
Điều 19. Tổ chức bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy
chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ
1. Báo cáo mở lớp bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ: cơ sở bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ tiếp nhận hồ sơ của người tham gia bồi dưỡng
đủ điều kiện theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 Điều 59 Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ và thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 20 Thông tư này; lập báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ
lục XII ban hành kèm theo Thông tư này gửi Sở Xây dựng bằng một trong các
hình thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử.
2. Cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ căn cứ Chương trình đào tạo quy định tại Điều 17 Thông tư này xây dựng tài liệu giảng dạy và nội dung
chi tiết chương trình đào tạo.
3. Tổ chức kiểm tra,
lập biên bản kết quả kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục XIII ban hành kèm
theo Thông tư này và cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ cho người học đạt yêu cầu. Trường hợp chưa đạt yêu cầu sẽ được tổ chức
kiểm tra lại sau 07 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra.
4. Kiểm tra:
a) Nội dung kiểm tra
theo chương trình bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quy định
tại khoản 2 Điều 17 Thông tư này;
b) Điểm đánh giá kết
quả kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ của học viên
theo thang điểm 10 (từ 1 đến 10) do cơ sở bồi dưỡng xây dựng, có tính đến hàng
thập phân 1 con số. Điểm kiểm tra từ 5,0 điểm trở lên thì đạt yêu cầu.
Điều 20. Hồ sơ của
người học
Người tham gia bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ lập 01 bộ hồ sơ, nộp cho cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ bằng một trong các hình
thức: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trên môi trường điện tử. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị học bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. 03 ảnh màu kích
thước 2x3 cm chụp không quá 06 tháng, kiểu căn cước.
Điều 21. Lưu trữ hồ sơ
kết quả kiểm tra
1. Cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ:
a) Báo cáo mở lớp bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
b) Danh sách thí sinh
tham dự kiểm tra;
c) Quyết định tổ chức
kiểm tra;
d) Sổ cấp chứng chỉ.
2. Sở Xây dựng:
a) Tài liệu quy định
tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Tài liệu quy định
tại điểm d khoản 1 Điều này trong trường hợp Sở Xây dựng cấp lại chứng chỉ.
3. Thời gian lưu trữ
tài liệu:
a) Không thời hạn đối
với Sổ cấp chứng chỉ;
b) 02 năm đối với tài
liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.
4. Đối với trường hợp
cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ giải thể: trong thời
hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định giải thể, cơ sở bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ thực hiện rà soát, lập danh sách và bàn giao
các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này cho Sở Xây dựng để tiếp tục theo dõi
và quản lý.
Điều 22. Cấp chứng chỉ
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, người đứng đầu cơ sở bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cấp chứng chỉ cho người học.
Điều 23. Cấp lại chứng
chỉ
1. Người có chứng chỉ
bị hỏng hoặc có sự sai lệch về thông tin có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp
chứng chỉ, sẽ được cấp lại theo số hiệu chứng chỉ đã cấp. Hồ sơ đề nghị cấp
lại, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
chứng chỉ theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Thông tư này;
b) 03 ảnh màu kích
thước 2x3 cm chụp không quá 06 tháng.
2. Người có chứng chỉ
bị mất có tên trong hồ sơ lưu trữ tại nơi cấp chứng chỉ, sẽ được cấp lại theo
số hiệu chứng chỉ đã cấp. Hồ sơ cấp lại thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ đến cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ đã cấp chứng
chỉ; trường hợp cơ sở bồi dưỡng đã cấp chứng chỉ không còn hoạt động thì nộp
tại Sở Xây dựng nơi quản lý cơ sở cấp chứng chỉ;
b) Cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc Sở Xây dựng kiểm tra hồ sơ khi tiếp
nhận; trường hợp chứng chỉ không thuộc đối tượng được cấp lại hoặc hồ sơ không
đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ;
c) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người đứng đầu cơ sở bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ hoặc Sở Xây dựng cấp lại chứng chỉ;
trường hợp không cấp lại chứng chỉ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
d) Việc trả chứng chỉ
được thực hiện tại cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính theo yêu cầu của
cá nhân.
Điều 24. In, quản lý
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ in, quản lý chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ để thực hiện cấp mới, cấp lại chứng chỉ như
sau:
a) Căn cứ mẫu chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này, cơ sở bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ thiết kế mẫu phôi chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, kèm theo lô gô (nếu có)
của cơ sở mình;
b) Người đứng đầu cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ phê duyệt mẫu phôi chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ của cơ sở mình và gửi
về Sở Xây dựng, cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đóng trụ sở chính để báo cáo; chịu trách nhiệm quản lý phôi chứng chỉ của cơ sở
mình;
c) Việc in phôi chứng
chỉ phải bảo đảm chặt chẽ, an toàn, bảo mật và phải được lập sổ quản lý.
2. Sở Xây dựng in, quản
lý chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để thực hiện
cấp lại chứng chỉ như sau:
a) Căn cứ mẫu chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này, Sở Xây
dựng thiết kế mẫu phôi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ;
b) Sở Xây dựng phê
duyệt mẫu phôi chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
và gửi về cơ quan công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đóng
trụ sở chính để báo cáo; chịu trách nhiệm quản lý phôi chứng chỉ của Sở mình;
c) Việc in phôi chứng
chỉ phải đảm bảo chặt chẽ, an toàn, bảo mật và phải được lập sổ quản lý.
Chương IV
HỆ
THỐNG THÔNG TIN ĐÀO TẠO LÁI XE, CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 25. Yêu cầu đối
với Hệ thống thông tin về đào tạo lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ
1. Hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe:
a) Quản lý tối thiểu
các thông tin của học viên: mã học viên (được tạo lập theo nguyên tắc quy định
tại Phụ lục XXVII ban hành kèm theo Thông tư này);
họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường
trú; số giấy phép lái xe (đối với trường hợp nâng hạng); số giấy xác nhận hoàn
thành khóa đào tạo (được tạo lập theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục XXVII ban hành kèm theo Thông tư này); khóa
đào tạo; hạng xe đào tạo; thời gian lái xe an toàn đối với trường hợp nâng hạng
giấy phép lái xe; tên cơ sở đào tạo lái xe; ảnh chân dung;
b) Quản lý tối thiểu
thông tin về khóa đào tạo: số, ngày, tháng, năm báo cáo đăng ký khóa đào tạo
lái xe, mã khóa đào tạo lái xe (được tạo lập theo nguyên tắc quy định tại Phụ lục XXVII ban hành kèm theo Thông tư này), hệ
đào tạo lái xe (đào tạo mới hoặc nâng hạng), hạng đào tạo lái xe, số lượng học
viên, hình thức học của học viên, ngày khai giảng, ngày bế giảng;
c) Quản lý tối thiểu
các thông tin học lái xe của học viên: kết quả đào tạo (bao gồm kết quả kiểm
tra kết thúc nội dung đào tạo lý thuyết và kiểm tra kết thúc nội dung đào tạo
thực hành lái xe); dữ liệu DAT; thời gian học lý thuyết môn học pháp luật về
giao thông đường bộ; kết quả học thực hành lái xe trên cabin học lái xe;
d) Quản lý tối thiểu
thông tin giáo viên dạy lái xe: số giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe (nếu có); họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; hạng được
phép đào tạo; hình thức tuyển dụng; trình độ văn hóa; trình độ sư phạm; hạng
giấy phép lái xe; ngày trúng tuyển; thâm niên dạy lái xe; môn học giảng dạy;
đ) Quản lý tối thiểu
thông tin xe tập lái: số giấy phép xe tập lái; số đăng ký xe; nhãn xe; hạng xe;
năm sản xuất; chủ sở hữu/hợp đồng; hệ thống phanh phụ;
e) Có chức năng quản
lý, kết nối, truyền dữ liệu quản lý DAT về Hệ thống thông tin quản lý, giám sát
đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam;
g) Có chức năng lập và
cung cấp cho Sở Xây dựng báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe;
h) Có chức năng cung
cấp cho Sở Xây dựng thông tin học viên được cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa
đào tạo lái xe, tối thiểu gồm: họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm
sinh; quốc tịch; nơi thường trú; số giấy phép lái xe (nếu có); số giấy xác nhận
hoàn thành khóa đào tạo; cơ sở đào tạo lái xe; hạng xe đào tạo; khóa đào tạo;
i) Có chức năng kiểm
soát lịch làm việc của giáo viên, lịch sử dụng xe tập lái;
k) Có chức năng lưu trữ
chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
l) Có khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Sở
Xây dựng và các hệ thống thông tin liên quan;
m) Bảo đảm các quy định
về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của
pháp luật.
2. Hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Sở Xây dựng:
a) Tiếp nhận và quản lý
thông tin học viên được cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe từ các
cơ sở đào tạo lái xe, tối thiểu các thông tin quy định tại điểm h khoản 1 Điều này;
b) Quản lý tối thiểu
thông tin cơ sở đào tạo lái xe: số giấy phép đào tạo; mã số quản lý cơ sở đào
tạo lái xe; tên cơ sở đào tạo lái xe; địa chỉ; cơ quan quản lý trực tiếp; hạng
được phép đào tạo, lưu lượng được phép đào tạo;
c) Quản lý tối thiểu
thông tin giáo viên dạy lái xe: số giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe (nếu có); họ, tên; số định danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; hạng được
phép đào tạo; hình thức tuyển dụng; trình độ văn hóa; trình độ sư phạm; hạng
giấy phép lái xe; ngày trúng tuyển; thâm niên dạy lái; môn học giảng dạy;
d) Quản lý tối thiểu
thông tin xe tập lái: số giấy phép xe tập lái; số đăng ký xe; nhãn xe; hạng xe;
năm sản xuất; chủ sở hữu/hợp đồng; hệ thống phanh phụ;
đ) Có chức năng tiếp
nhận, quản lý và lưu trữ: thông tin học viên quy định tại điểm a khoản 1 Điều này,
thông tin khóa đào tạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này; báo cáo đăng ký
khóa đào tạo lái xe quy định tại điểm g khoản 1 Điều này;
e) Có chức năng tạo mã
số quản lý cơ sở đào tạo lái xe;
g) Có chức năng kiểm
tra, cập nhật giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe đủ điều kiện đồng bộ
lên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt
Nam và thông báo cho cơ sở đào tạo lái xe về giấy xác nhận hoàn thành khóa đào
tạo lái xe không đủ điều kiện đồng bộ;
h) Có chức năng kết
nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe
tại Cục Đường bộ Việt Nam và các hệ thống thông tin liên quan;
i) Bảo đảm các quy định
về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của
pháp luật;
k) Có khả năng tổng
hợp, kết xuất các báo cáo theo Mẫu số 1 và Mẫu số 2 Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam:
a) Có chức năng tiếp
nhận, lưu trữ tối thiểu các thông tin do các Sở Xây dựng cung cấp, gồm các
thông tin quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều này;
b) Có chức năng lưu trữ
tối thiểu các thông tin dữ liệu quản lý DAT theo quy định tại Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Có chức năng lưu trữ
chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
d) Có khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan;
đ) Bảo đảm các quy định
về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo quy định của pháp luật.
4. Hệ thống thông tin
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại cơ sở bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
a) Quản lý tối thiểu
các thông tin của học viên: họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; lớp bồi dưỡng; thời
gian hoàn thành lớp bồi dưỡng; kết quả kiểm tra cấp chứng chỉ; ngày đạt kết quả
kiểm tra cấp chứng chỉ; số chứng chỉ; ngày cấp chứng chỉ; cơ sở bồi dưỡng và
cấp chứng chỉ; ngày cấp lại chứng chỉ; cơ quan cấp lại chứng chỉ;
b) Có chức năng tạo lớp
bồi dưỡng, tạo kỳ kiểm tra, in chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ;
c) Có chức năng cấp,
cấp lại chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
d) Có chức năng lưu trữ
chính xác, đầy đủ các thông tin được quản lý;
đ) Có khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu với Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ tại Sở Xây dựng và các hệ thống thông tin liên quan;
e) Bảo đảm các quy định
về an toàn, an ninh thông tin, an toàn thông tin mạng theo các quy định của
pháp luật hiện hành.
5. Hệ thống thông tin
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Sở Xây dựng:
a) Có chức năng tiếp
nhận, quản lý và lưu trữ tối thiểu các thông tin quy định tại điểm a khoản 4 Điều
này và các thông tin về ngày cấp lại chứng chỉ, cơ quan cấp lại chứng chỉ của
từng học viên trong trường hợp Sở Xây dựng là cơ quan cấp lại chứng chỉ;
b) Quản lý tối thiểu
thông tin cơ sở đào tạo lái xe ô tô tham gia cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ: số giấy phép đào tạo; mã số quản lý cơ sở đào
tạo lái xe; tên cơ sở đào tạo lái xe; địa chỉ; cơ quan quản lý trực tiếp;
c) Quản lý tối thiểu
thông tin cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng thực hiện bồi
dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ: tên cơ sở đào tạo người điều khiển xe máy chuyên dùng; địa chỉ; cơ
quan quản lý trực tiếp;
d) Có chức năng cấp lại
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
đ) Có chức năng kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan.
6. Hệ thống thông tin
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Cục Đường bộ
Việt Nam:
a) Có chức năng tiếp
nhận, lưu trữ các thông tin tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 5 Điều này do các
Sở Xây dựng cung cấp;
b) Có khả năng kết nối,
chia sẻ dữ liệu với các hệ thống thông tin liên quan.
Điều 26. Nguyên tắc và
hình thức khai thác dữ liệu trên hệ thống thông tin
1. Nguyên tắc khai
thác:
a) Việc khai thác dữ
liệu về đào tạo lái xe thực hiện theo quy định của pháp luật về công nghệ thông
tin và an toàn thông tin mạng;
b) Cơ quan quản lý hệ
thống thông tin quy định tại Điều 28, Điều 29, Điều 30 và Điều 31 của Thông tư này có trách nhiệm bảo vệ
thông tin, dữ liệu cá nhân trong cơ sở dữ liệu đào tạo lái xe, cơ sở dữ liệu
cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trên môi
trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin;
c) Các dịch vụ khai
thác thông tin, dữ liệu về đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ được cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân
trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an
toàn thông tin mạng.
2. Hình thức khai thác:
a) Khai thác trực tiếp:
cơ quan, tổ chức, cá nhân được khai thác dữ liệu về đào tạo lái xe, cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ trực tiếp từ trang
thông tin điện tử đào tạo lái xe theo quy định về cấp độ bảo mật và phân quyền
sử dụng, khai thác dữ liệu đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật giao thông đường bộ;
b) Khai thác gián tiếp:
cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu về đào tạo lái xe, cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ được cung cấp
thông tin lấy từ cơ sở dữ liệu đào tạo lái xe, cơ sở dữ liệu cấp chứng chỉ bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bao gồm: họ, tên; số định
danh cá nhân; ngày, tháng, năm sinh; nơi thường trú; xác nhận hoàn thành khóa
đào tạo; thời gian lái xe an toàn đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái
xe; các thông tin ghi trên chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ (trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, ngoài thông
tin in trên chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ còn
được cung cấp thêm thông tin về quá trình bồi dưỡng, kiểm tra).
Điều 27. Thời gian lưu
trữ dữ liệu trên hệ thống thông tin
1. Thời gian lưu trữ dữ
liệu tại cơ sở đào tạo lái xe:
a) Dữ liệu DAT lưu trữ
tối thiểu là 03 năm;
b) Dữ liệu của các
thông tin quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ
khoản 1 Điều 25 Thông tư này (trừ dữ liệu DAT) lưu trữ tối thiểu là 50 năm.
2. Thời gian lưu trữ dữ
liệu tại Sở Xây dựng:
a) Dữ liệu của các
thông tin được quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 25 Thông
tư này lưu trữ tối thiểu là 50 năm;
b) Dữ liệu về bồi
dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ lưu trữ tối thiểu là 03 năm.
3. Thời gian lưu trữ dữ
liệu tại cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ: dữ liệu về
bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ lưu trữ tối thiểu là 03 năm.
4. Thời gian lưu trữ dữ
liệu tại Cục Đường bộ Việt Nam:
a) Dữ liệu của các
thông tin được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 25 Thông tư này
lưu trữ tối thiểu là 10 năm; dữ liệu quản lý DAT tối thiểu là 03 năm;
b) Thời gian lưu trữ dữ
liệu về bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ tối thiểu là 03 năm.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 28. Cục Đường bộ
Việt Nam
1. Đối với công tác đào
tạo lái xe, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
a) Tổ chức tập huấn,
hướng dẫn nghiệp vụ về hoạt động đào tạo lái xe, bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ;
b) Ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý đào tạo lái xe, bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ;
c) Công bố và thực hiện
cập nhật danh sách các cơ sở đào tạo lái xe ô tô được cấp hoặc bị thu hồi giấy
phép đào tạo lái xe trên trang thông tin điện tử.
2. Đối với công tác
quản lý hệ thống thông tin:
a) Xây dựng, nâng cấp,
duy trì hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại
Cục Đường bộ Việt Nam và Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ tại Cục Đường bộ Việt Nam để tiếp nhận dữ liệu, chia sẻ,
kết nối với cơ quan quản lý sát hạch của ngành Công an, hoàn thành trước ngày
01 tháng 7 năm 2026; tích hợp, ứng dụng công nghệ chuyển đổi số trong đào tạo
lái xe;
b) Vận hành hệ thống
thông tin tại điểm a khoản này, bảo đảm hệ thống hoạt động liên tục, ổn định;
c) Xây dựng, nâng cấp,
tập huấn chuyển giao phần mềm trong Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào
tạo lái xe, Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ tại Sở Xây dựng, cơ sở đào tạo lái xe và cơ sở bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ, hoàn thành trước ngày 01 tháng 7 năm
2026;
d) Cung cấp tài khoản
để các Sở Xây dựng, các cơ sở đào tạo lái xe, cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ đăng nhập, cập nhật, truyền dữ liệu và khai thác dữ liệu
trên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe và Hệ thống thông tin
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Cục Đường bộ
Việt Nam;
đ) Sử dụng dữ liệu trên
Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam
để phục vụ công tác tổng hợp, báo cáo, kiểm tra;
e) Ban hành quy chế vận
hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; quy chế sử dụng tài khoản và khai
thác dữ liệu đối với hệ thống thông tin theo các quy định của pháp luật về công
nghệ thông tin và an toàn thông tin mạng.
3. Đối với công tác
kiểm tra: tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý đào tạo
lái xe, bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Sở Xây dựng;
việc chấp hành các quy định pháp luật về hoạt động đào tạo lái xe, bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại các cơ sở đào tạo lái xe, cơ sở
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Điều 29. Sở Xây dựng
1. Đối với công tác đào
tạo lái xe:
a) Chịu trách nhiệm
quản lý công tác đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương; kiểm tra, cấp giấy phép đào tạo lái xe, bảo đảm lưu lượng đào tạo tối đa
phù hợp số phòng học, sân tập lái theo quy định của Chính phủ về hoạt động đào
tạo và sát hạch lái xe;
b) Thực hiện tiếp nhận,
rà soát, kiểm tra, thống nhất với Cục Đường bộ Việt Nam để tạo mã số quản lý cơ
sở đào tạo lái xe theo quy định tại Phụ lục XXVII
ban hành kèm theo Thông tư này; thông báo danh sách cơ sở đào tạo lái xe hạng
A1, A, B1 đủ hoặc không đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang
thông tin điện tử tại Sở Xây dựng;
c) Khai thác, sử dụng
dữ liệu trên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường
bộ Việt Nam, Sở Xây dựng và cơ sở đào tạo lái xe để phục vụ công tác quản lý,
kiểm tra, giám sát quá trình đào tạo lái xe, cấp giấy chứng nhận hoàn thành
khóa đào tạo lái xe. Trong trường hợp Cục Đường bộ Việt Nam có thông báo dừng
Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe để bảo trì hoặc bảo dưỡng
hoặc xảy ra sự cố thì Sở Xây dựng sử dụng dữ liệu DAT của cơ sở đào tạo lái xe
để thực hiện;
d) Trong thời gian 07
ngày kể từ khi nhận được danh sách học viên được cấp giấy xác nhận hoàn thành
khóa đào tạo lái xe của cơ sở đào tạo, Sở Xây dựng khai thác, sử dụng dữ liệu
quản lý DAT trên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường
bộ Việt Nam theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục
XVII ban hành kèm theo Thông tư này và thông tin học viên đăng ký học lái xe
do cơ sở đào tạo gửi kèm báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe để kiểm tra, đánh
giá kết quả quá trình học thực hành lái xe trên đường của học viên đã được cơ sở
đào tạo cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo, cập nhật lên Hệ thống thông
tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam đối với học viên
đáp ứng quy định về thời gian và quãng đường học thực hành lái xe; đồng thời,
thông báo cho cơ sở đào tạo lái xe đối với học viên không đáp ứng quy định về
thời gian, quãng đường học thực hành lái xe để đào tạo bổ sung. Trong trường
hợp Cục Đường bộ Việt Nam có thông báo dừng Hệ thống thông tin quản lý, giám
sát đào tạo lái xe để bảo trì hoặc bảo dưỡng hoặc xảy ra sự cố, Sở Xây dựng sử
dụng dữ liệu DAT của cơ sở đào tạo lái xe để thực hiện;
đ) Tiếp nhận, kiểm tra,
đánh giá hình thức tổ chức, chương trình đào tạo lái xe chi tiết của cơ sở đào
tạo lái xe theo quy định tại điểm n khoản 1 Điều 30 Thông tư
này.
2. Đối với công tác bồi
dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ:
a) Cấp lại chứng chỉ
bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Thông tư này;
b) Thực hiện tiếp nhận,
rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang thông tin điện tử
của Sở Xây dựng;
c) Truy cập Hệ thống
thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Sở
Xây dựng để quản lý, khai thác dữ liệu chứng chỉ bồi dưỡng pháp luật về giao
thông đường bộ của các cơ sở bồi dưỡng thuộc quyền quản lý;
d) Lập Sổ quản lý cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư
này.
3. Đối với công tác
quản lý hệ thống thông tin:
a) Đầu tư, bảo trì,
nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe, Hệ thống thông
tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại Sở Xây
dựng; tiếp nhận và tổ chức thực hiện phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý
đào tạo lái xe, phần mềm quản lý cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về
giao thông đường bộ tại Sở Xây dựng do Cục Đường bộ Việt Nam chuyển giao trước
ngày 01 tháng 7 năm 2026 và thực hiện truyền đầy đủ dữ liệu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 và điểm a, điểm b, điểm c khoản
5 Điều 25 về Cục Đường bộ Việt Nam từ ngày 01 tháng 7 năm 2026.
b) Vận hành Hệ thống
thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Sở Xây dựng theo quy định;
c) Sử dụng các phần mềm
trong Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Sở Xây dựng để
tiếp nhận báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe; kiểm tra đối chiếu các thông tin
người học lái xe, quá trình đào tạo, kết quả đào tạo;
d) Sử dụng dữ liệu trên
Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Sở Xây dựng, cơ sở đào
tạo lái xe để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho
các cơ quan chức năng khi có yêu cầu;
đ) Ban hành quy chế vận
hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; quy chế sử dụng tài khoản và khai
thác dữ liệu đối với Hệ thống thông tin của Sở Xây dựng và các hệ thống thông
tin được chia sẻ theo các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an
toàn thông tin mạng;
e) Lưu trữ đầy đủ các
thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Thông tư này và
quy định của pháp luật về lưu trữ.
4. Đối với công tác
kiểm tra: tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về công tác đào tạo lái xe tại
các cơ sở đào tạo lái xe; công tác bồi dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ tại các cơ sở bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ trên địa bàn.
Điều 30. Cơ sở đào tạo
lái xe
1. Đối với công tác đào
tạo lái xe:
a) Tổ chức tuyển sinh
đào tạo bảo đảm các yêu cầu đối với người học lái xe theo quy định tại Điều 13 của Thông tư này;
b) Ký hợp đồng đào tạo
với người học lái xe gồm các nội dung chính sau: hạng giấy phép lái xe đào tạo;
địa điểm đào tạo; thời gian hoàn thành khóa học; mức học phí và phương thức
thanh toán học phí; trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên khi vi phạm
hợp đồng; thanh lý hợp đồng; các thỏa thuận khác không trái pháp luật và đạo
đức xã hội;
c) Công khai quy chế
tuyển sinh, mức thu học phí và quản lý đào tạo trên trang thông tin của cơ sở
đào tạo lái xe;
d) Cơ sở đào tạo lái xe
mô tô các hạng A1, A, B1 phải duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết
bị phục vụ giảng dạy bảo đảm điều kiện theo quy định;
đ) Thông báo phương án
hoạt động đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục XVIII
ban hành kèm theo Thông tư này đến Sở Xây dựng trước khi tổ chức đào tạo lái xe
mô tô các hạng A1, A, B1; trường hợp có thay đổi các thông tin tại phương án
hoạt động đào tạo, phải thông báo phương án hoạt động đào tạo thay thế đến Sở
Xây dựng; tổ chức đào tạo lái xe mô tô đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng
ký;
e) Tổ chức đào tạo mới
và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô bảo đảm thực hiện theo lưu lượng,
địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe và cấp giấy
xác nhận hoàn thành khóa đào tạo cho người đạt yêu cầu theo mẫu quy định tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; bố trí số
lượng học viên học thực hành đối với mỗi hạng giấy phép lái xe không vượt quá
khả năng đáp ứng về số xe tập lái và giáo viên dạy thực hành lái xe của cơ sở
đào tạo;
g) Ứng dụng công nghệ
trong công tác quản lý đào tạo để nhận dạng và theo dõi thời gian học lý thuyết
môn học pháp luật về giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô theo
hình thức học tập trung; bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng
dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông để đào tạo lái xe;
h) Bảo đảm giáo viên
khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu “Giáo viên dạy lái xe” và mang theo
giấy phép xe tập lái; học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu “Học
viên tập lái xe”. Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo Mẫu số 01 và Mẫu số
02 quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư này; niêm yết tên cơ
sở đào tạo lái xe trên xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ
lục XXI ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Căn cứ nội dung kiểm
tra quy định tại khoản 4 Điều 5, khoản 4 Điều 6 và khoản 4 Điều
7 Thông tư này, xây dựng quy trình kiểm tra và tổ chức kiểm tra hoàn thành
khóa đào tạo;
k) Sử dụng kết quả theo
dõi quá trình học, kết quả kiểm tra, kết quả học thực hành lái xe trên đường
thông qua dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT (trên Hệ thống thông tin quản lý,
giám sát đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe và Hệ thống thông tin quản lý,
giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam), kết quả học thực hành lái
xe trên cabin học lái xe (được kết xuất từ cabin học lái xe ô tô) để phục vụ
công tác quản lý đào tạo lái xe, xét hoàn thành khóa đào tạo lái xe cho người
học lái xe ô tô, bảo đảm nội dung, thời gian và quãng đường đào tạo theo quy
định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này;
l) Truyền dữ liệu quản
lý DAT theo quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm
theo Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, trung thực dữ
liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT; bảo đảm an toàn dữ liệu, bảo mật cho hệ thống
thông tin; bảo mật tên đăng nhập và mật khẩu truy cập Hệ thống thông tin quản
lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam; cung cấp kịp thời, chính
xác các thông tin, dữ liệu DAT cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi
có yêu cầu;
m) Cung cấp và chịu
trách nhiệm đối với giấy xác nhận (được kết xuất từ cabin học lái xe ô tô)
thông tin học viên đã học đủ thời gian và nội dung học thực hành lái xe trên
cabin học lái xe ô tô cho cơ quan quản lý đào tạo lái xe;
n) Xây dựng, phê duyệt
hình thức, chương trình đào tạo lái xe chi tiết theo trình tự biên soạn, thẩm
định, ban hành chương trình đào tạo quy định tại Điều 10 và
Phụ lục IX Thông tư này, báo cáo Sở Xây dựng để
theo dõi và quản lý. Việc tổ chức đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa,
tự học có hướng dẫn thực hiện theo quy định tại Phụ lục
XXIII ban hành kèm theo Thông tư này;
o) Gửi danh sách và
chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác đối với thông tin học viên được
cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo lái xe về Sở Xây dựng và gửi cho cơ
quan quản lý sát hạch của ngành Công an khi có yêu cầu.
2. Đối với công tác
quản lý hệ thống thông tin:
a) Đầu tư, bảo trì,
nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo
lái xe; tiếp nhận, tổ chức thực hiện phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản
lý, giám sát đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái xe do Cục Đường bộ Việt Nam
chuyển giao và thực hiện truyền đầy đủ dữ liệu quy định tại các điểm
a, điểm b, điểm g và điểm h khoản 1 Điều 25 về Sở Xây dựng trước ngày 01
tháng 07 năm 2026;
b) Tạo lập, đối chiếu,
chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin học viên, quá trình đào tạo,
kết quả đào tạo, báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe theo quy định;
c) Lưu trữ đầy đủ các
thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Thông tư này và
quy định của pháp luật về lưu trữ;
d) Ban hành quy chế vận
hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; quy chế sử dụng tài khoản và khai
thác dữ liệu đối với hệ thống thông tin của cơ sở đào tạo và các hệ thống thông
tin được chia sẻ theo các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin và an
toàn thông tin mạng;
đ) Cung cấp dữ liệu
trên Hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại cơ sở đào tạo lái
xe để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung cấp thông tin cho các cơ
quan chức năng (khi có yêu cầu).
Điều 31. Cơ sở bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Đối với công tác bồi
dưỡng, kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ:
a) Tuyển sinh và bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo chương trình quy định tại
Thông tư này;
b) Báo cáo mở lớp bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ với Sở Xây dựng theo mẫu quy
định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư
này;
c) Lập Sổ quản lý cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXIV ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Thông báo phương án
hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này
đến Sở Xây dựng trước khi tổ chức bồi dưỡng; trường hợp có thay đổi các thông
tin tại phương án hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường
bộ, phải thông báo phương án hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ thay thế đến Sở Xây dựng; tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ đúng phương án hoạt động bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ đã đăng ký.
2. Đối với công tác
quản lý hệ thống thông tin:
a) Đầu tư, bảo trì,
nâng cấp Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ tại cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
tiếp nhận, tổ chức thực hiện phần mềm ứng dụng phục vụ công tác quản lý cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ do Cục Đường bộ
Việt Nam chuyển giao và thực hiện truyền đầy đủ dữ liệu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 25 về Sở Xây dựng trước ngày 01 tháng 07 năm
2026;
b) Lưu trữ đầy đủ các
thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Thông tư này và
quy định của pháp luật về lưu trữ;
c) Ban hành quy chế vận
hành và bảo đảm an toàn, an ninh thông tin; quy chế sử dụng tài khoản và khai
thác dữ liệu đối với hệ thống thông tin của cơ sở bồi dưỡng và các hệ thống
thông tin được chia sẻ theo các quy định của pháp luật về công nghệ thông tin
và an toàn thông tin mạng;
d) Cung cấp dữ liệu
trên Hệ thống thông tin chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông
đường bộ tại cơ sở bồi dưỡng để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra và cung
cấp thông tin cho các cơ quan chức năng (khi có yêu cầu).
Điều 32. Chế độ báo cáo
1. Sở Xây dựng gửi báo
cáo công tác đào tạo lái xe về Cục Đường bộ Việt Nam, gồm:
a) Tên báo cáo: báo cáo
công tác đào tạo lái xe;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo gồm số lượng: cơ sở đào tạo lái xe đang quản lý, giấy phép đào tạo lái xe,
giấy phép xe tập lái, giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, số lượng
giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo đã cấp; đánh giá công tác quản lý đào tạo
lái xe;
c) Phương thức gửi báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường điện tử;
d) Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm;
trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ hàng năm;
đ) Tần suất thực hiện
báo cáo: báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và báo cáo định kỳ hàng năm;
e) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Đối với báo
cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng
12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu số liệu báo
cáo: theo Mẫu số 01 Phụ lục XXVI ban hành
kèm theo Thông tư này.
2. Sở Xây dựng gửi báo
cáo công tác bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ về Cục Đường bộ Việt Nam, gồm:
a) Tên báo cáo: báo cáo
về công tác bồi dưỡng, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về pháp luật về giao
thông đường bộ;
b) Nội dung yêu cầu báo
cáo: số lượng cơ sở bồi dưỡng, công tác quản lý bồi dưỡng, số học viên được bồi
dưỡng, số lượng chứng chỉ đã cấp, cấp lại;
c) Phương thức gửi báo
cáo: gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc môi trường điện tử;
d) Thời hạn gửi báo
cáo: trước ngày 20 tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm;
trước ngày 20 tháng 12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;
đ) Tần suất thực hiện
báo cáo: báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm và báo cáo định kỳ hàng năm;
e) Thời gian chốt số
liệu báo cáo: đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm được tính từ ngày 15
tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Đối với báo
cáo định kỳ hàng năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng
12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu báo cáo:
theo Mẫu số 02 Phụ lục XXVI ban hành kèm theo
Thông tư này.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 33. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.
2. Thông tư này bãi bỏ
Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe; cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế; đào tạo, kiểm tra, cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
Điều 34. Quy định
chuyển tiếp
1. Đối với các khóa đào
tạo đã khai giảng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thực
hiện việc kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành thì cơ sở đào tạo được chủ động lựa chọn quy trình đánh giá kết quả
học tập nội dung đào tạo lý thuyết và thực hành của học viên để xét hoàn thành
khóa đào tạo theo quy định tại Thông tư này hoặc theo quy định tại Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Đối với các khóa đào
tạo đã thực hiện việc kiểm tra hoàn thành khóa đào tạo trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện việc xác nhận hoàn thành khóa đào
tạo theo quy định tại Thông tư số 35/2024/TT-BGTVT
ngày 15 tháng 11 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Đối với các giấy xác
nhận hoàn thành khóa đào tạo, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao
thông đường bộ đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì vẫn có
giá trị sử dụng theo quy định.
4. Sở Xây dựng và cơ sở
đào tạo lái xe tiếp tục thực hiện việc truyền và tiếp nhận dữ liệu liên quan
đến công tác đào tạo lái xe qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe đến hết
ngày 30/6/2026./.
|
Nơi nhận:
-
Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ Xây dựng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý XLVPHC (Bộ Tư pháp);
- Công
báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Xây dựng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng;
- Lưu:
VT, VT&ATGT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|
PHỤ
LỤC I
CHƯƠNG
TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO
TẠO LÁI XE
A. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG
A1, A
I. Môn học pháp luật về giao thông đường bộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng môn học pháp luật
về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về
pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý
các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua môn học pháp luật về giao thông
đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ giúp cho
người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học pháp luật về giao thông đường
bộ: Cung cấp cho người học hiểu và nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ,
hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam. Người học biết vận dụng thành thạo, linh
hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an
toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Phần I. Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
|
Chương I: Những quy định chung
|
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
|
|
Chương III: Xe mô tô tham gia giao thông
đường bộ
|
|
Chương IV: Người lái xe mô tô tham gia giao
thông đường bộ
|
|
2
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ
|
|
Chương I: Quy định chung
|
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
|
Chương III: Biển báo hiệu
|
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu
|
|
Biển báo cấm
|
|
Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
|
|
Biển hiệu lệnh
|
|
Biển chỉ dẫn
|
|
Biển phụ
|
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác
|
|
Vạch kẻ đường
|
|
Cọc tiêu, tiêu phản quang, tường bảo vệ và
hàng rào chắn
|
|
Cột kilômét
|
|
Mốc lộ giới
|
|
Gương cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng
hộ
|
|
Báo hiệu cấm đi lại
|
|
Chương V: Tốc độ và khoảng cách
|
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia
giao thông đường bộ
|
|
Khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi
tham gia giao thông
|
|
3
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao
thông
|
|
Chương I: Các đặc điểm của sa hình
|
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình
|
II.
Môn học kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học kỹ thuật lái
xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng
lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được xe mô tô các hạng A1, A, ở các điều
kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học kỹ thuật lái xe: người học có
kiến thức cơ bản về các bộ phận và kỹ thuật lái xe mô tô các hạng hạng A1, A.
Nắm được các kiến thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe
trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông
trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe
mô tô
|
|
2
|
Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
III. Môn học thực hành lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học thực hành lái
xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng
lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển xe mô tô các hạng A1, A ở các điều kiện
giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học thực hành lái xe người học:
có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác
nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Tập lái xe trong sân tập lái
|
|
2
|
Tập lái xe trong hình
|
|
3
|
Tập phanh gấp
|
|
4
|
Tập lái vòng cua
|
B. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ HẠNG
B1
I. Môn học pháp luật về giao thông đường bộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng môn học pháp luật
về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về
pháp luật về giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử
lý các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua môn học pháp luật về giao thông
đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành pháp luật về giao thông đường bộ giúp cho
người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học pháp luật về giao thông đường
bộ: cung cấp cho người học hiểu và nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ,
hệ thống báo hiệu đường bộ Việt Nam. Người học biết vận dụng thành thạo, linh
hoạt xử lý các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an
toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Phần I. Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
|
Chương I: Những quy định chung
|
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
|
|
Chương III: Xe mô tô tham gia giao thông
đường bộ
|
|
Chương IV: Người lái xe mô tô tham gia giao
thông đường bộ
|
|
2
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ
|
|
Chương I: Quy định chung
|
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
|
Chương III: Biển báo hiệu
|
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu
|
|
Biển báo cấm
|
|
Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
|
|
Biển hiệu lệnh
|
|
Biển chỉ dẫn
|
|
Biển phụ
|
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác
|
|
Vạch kẻ đường
|
|
Cọc tiêu, tiêu phản quang, tường bảo vệ và
hàng rào chắn
|
|
Cột kilômét
|
|
Mốc lộ giới
|
|
Gương cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng
hộ
|
|
Báo hiệu cấm đi lại
|
|
Chương V: Tốc độ và khoảng cách
|
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia
giao thông đường bộ
|
|
Khoảng cách an toàn giữa hai phương tiện khi
tham gia giao thông
|
|
3
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao
thông
|
|
Chương I: Các đặc điểm của sa hình
|
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình
|
II. Môn học cấu tạo và sửa chữa thông thường
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài
giảng môn học cấu tạo và sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có
được những kiến thức cơ bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các
cụm, các hệ thống trên xe mô tô ba bánh thông dụng;
b) Thông qua môn học
người học có thể hiểu được việc bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học cấu tạo và sửa chữa thông
thường người học: có khả năng đọc được các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo xe
mô tô ba bánh; hiểu được tác dụng, sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc và những
chú ý trong sử dụng các cụm, các hệ thống chính trên xe mô tô ba bánh; nắm được
việc bảo dưỡng các hư hỏng thông thường và bảo dưỡng định kỳ tới tuổi thọ của
xe mô tô ba bánh.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Sơ lược về Cấu tạo
|
|
2
|
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển
|
|
3
|
Sơ lược về các hỏng hóc
|
III. Môn học kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học kỹ thuật lái
xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Những kiến thức cơ bản về kỹ thuật lái xe mô
tô ba bánh;
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng
lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được xe mô tô ba bánh, ở các điều kiện
giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học kỹ thuật lái xe người học: có
kiến thức cơ bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe mô tô ba bánh;
nắm được các kiến thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe
trong các điều kiện giao thông khác nhau, xử lý được các tình huống giao thông
trên đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
|
2
|
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 3, số
8
|
|
3
|
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm
|
|
4
|
Bài tập tổng hợp
|
IV. Môn học thực hành lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học thực hành lái
xe, nhằm trang bị cho người học lái xe các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ
năng lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển xe mô tô hạng B1 ở các điều kiện
giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học thực hành lái xe: người học
có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác
nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái)
|
|
2
|
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến
lùi theo hình chữ chi (sân tập lái)
|
|
3
|
Tập lái xe trên đường bằng
|
|
4
|
Tập lái trên đường dốc, đường vòng quanh co
|
|
5
|
Tập lái xe trên đường phức tạp
|
|
6
|
Tập lái ban đêm
|
|
7
|
Tập lái xe có tải
|
|
8
|
Bài tập lái tổng hợp
|
Ghi chú:
Nội dung học thực hành trên đường bằng thực
hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1 và 2.
C. CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ
I. Môn học pháp luật về giao thông đường bộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng môn học pháp luật
về giao thông đường bộ, nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cơ bản về
pháp luật giao thông đường bộ, hệ thống báo hiệu đường bộ và phương pháp xử lý
các tình huống khi tham gia giao thông;
b) Thông qua Môn học Pháp luật về giao thông
đường bộ sẽ xây dựng ý thức chấp hành pháp luật về giao thông đường bộ giúp cho
người học điều khiển xe đảm bảo trật tự và an toàn giao thông.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học pháp luật về giao thông đường
bộ: cung cấp cho người học hiểu và nắm vững pháp luật về giao thông đường bộ,
hệ thống báo hiệu đường bộ; người học biết vận dụng thành thạo, linh hoạt xử lý
các tình huống giao thông, điều khiển xe đúng luật và đảm bảo an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Phần I. Luật
Trật tự, an toàn giao thông đường bộ
|
|
Chương I: Những quy định chung
|
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ
|
|
Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường
bộ
|
|
Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao
thông đường bộ
|
|
2
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ
|
|
Chương I: Quy định chung
|
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông
|
|
Chương III: Biển báo hiệu
|
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu
|
|
Biển báo cấm
|
|
Biển báo nguy hiểm và cảnh báo
|
|
Biển hiệu lệnh
|
|
Biển chỉ dẫn
|
|
Biển phụ
|
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác
|
|
Vạch kẻ đường
|
|
Cọc tiêu, tiêu phản quang, tường bảo vệ và
hàng rào chắn
|
|
Cột kilômét
|
|
Mốc lộ giới
|
|
Gương cầu lồi, dải phân cách và lan can phòng
hộ
|
|
Báo hiệu trên đường cao tốc
|
|
Báo hiệu cấm đi lại
|
|
Chương V: Tốc độ và khoảng cách
|
|
Quy định về tốc độ của phương tiện tham gia
giao thông đường bộ
|
|
Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia
giao thông
|
|
3
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao
thông
|
|
Chương I: Các đặc điểm của sa hình
|
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình
|
II. Môn học cấu tạo và sửa chữa thông thường
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
a) Để thiết kế các bài giảng môn học cấu tạo và
sửa chữa thông thường, nhằm trang bị cho học viên có được những kiến thức cơ
bản về tác dụng, cấu tạo, nguyên lý làm việc của các cụm, các hệ thống trên xe
ô tô thông dụng và làm quen một số đặc điểm kết cấu trên xe ô tô hiện đại;
b) Thông qua môn học: người học có thể hiểu
được việc bảo dưỡng các cấp và các hư hỏng thông thường.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học cấu tạo và sửa chữa thông
thường: người học có khả năng đọc được các sơ đồ, bản vẽ đơn giản về cấu tạo ô
tô; hiểu được tác dụng, sơ đồ cấu tạo, nguyên lý làm việc và những chú ý trong
sử dụng các cụm, các hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng; nắm được việc bảo
dưỡng các hư hỏng thông thường và bảo dưỡng định kỳ tới tuổi thọ của xe ô tô.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Giới thiệu chung về xe ô tô
|
|
2
|
Động cơ xe ô tô
|
|
3
|
Cấu tạo Gầm ô tô
|
|
4
|
Hệ thống Điện xe ô tô
|
|
5
|
Các hệ thống an toàn chủ động trang bị trên
xe ô tô
|
|
6
|
Hệ thống tự chẩn đoán trên ô tô
|
|
7
|
Nội quy xưởng và kỹ thuật an toàn
|
|
8
|
Các hư hỏng thông thường
|
III. Môn học đạo đức người lái xe, văn hóa giao
thông và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng
phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học nhằm trang bị
cho người học các kiến thức cơ bản về phẩm chất, đạo đức của người lái xe,
trách nhiệm của người sử dụng lao động, văn hóa khi tham gia giao thông, tác
hại rượu bia và kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học đạo đức, văn hóa giao thông
và phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông, kỹ năng phòng
cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ: người học nắm được văn hóa của người lái
xe, có kiến thức về văn hóa giao thông và phòng chống tác hại rượu bia khi tham
gia giao thông, các kiến thức cơ bản về sơ, cấp cứu và kỹ năng phòng cháy, chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức
trong giai đoạn hiện nay
|
|
2
|
Đạo đức của người lái xe
|
|
3
|
Văn hóa giao thông
|
|
4
|
Phòng, chống tác hại của rượu, bia khi tham
gia giao thông
|
|
5
|
Thực hành cấp cứu
|
|
6
|
Hướng dẫn kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và
cứu nạn, cứu hộ
|
IV. Môn học kiến thức mới về xe nâng hạng
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
- Để thiết kế các bài giảng cho chương trình
đào tạo lái xe nhằm trang bị cho học viên những kiến thức cấu tạo cơ bản của xe
nâng hạng, kinh nghiệm, kỹ năng cơ bản về an toàn trong trường hợp xe xảy ra sự
cố.
- Thông qua chương trình học học viên được
trang bị kiến thức và khả năng ứng phó khi gặp sự cố trong quá trình điều
khiển, vận hành phương tiện.
1.2. Yêu cầu
Cung cấp cho người học hiểu và nắm vững cấu tạo
cơ bản của xe nâng hạng. Người học biết vận dụng linh hoạt kiến thức và khả
năng ứng phó khi xảy ra sự cố trong quá trình điều khiển, vận hành phương tiện.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử
dụng các thiết bị trong buồng lái
|
|
2
|
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên
động cơ xe ô tô nâng hạng
|
|
3
|
Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện xe
ô tô hiện đại
|
|
4
|
Đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền
động xe ô tô nâng hạng
|
|
5
|
Kiểm tra
|
V. Môn học kỹ thuật lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học kỹ thuật lái
xe, nhằm trang bị cho người học lái xe:
- Những kiến thức cơ bản về các bộ phận trong
buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô;
- Các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ năng
lái xe chở hàng, có khả năng điều khiển được các loại ô tô khác nhau, ở các điều
kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học kỹ thuật lái xe: người học có
kiến thức cơ bản về các bộ phận trong buồng lái, kỹ thuật lái xe ô tô; nắm được
các kiến thức và biết vận dụng kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong
các điều kiện giao thông khác nhau; xử lý được các tình huống giao thông trên
đường an toàn.
2. Nội dung chương trình môn học
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Vị trí, tác dụng các bộ phận trong buồng lái
|
|
2
|
Kỹ thuật lái xe cơ bản
|
|
3
|
Kỹ thuật lái xe trên các loại đường
|
|
|
- Lái xe ô tô trên bãi phẳng, đường bằng
|
|
|
- Lái xe ô tô trên đường dốc, đường vòng
quanh co
|
|
|
- Lái xe qua trạm thu phí sử dụng dịch vụ
đường bộ, qua cầu, phà
|
|
|
- Lái xe trên đường phức tạp qua: chỗ hẹp,
đường sắt, đường xấu, đường ngập nước, đường ngầm
|
|
|
- Lái xe ô tô ban đêm, khu vực sương mù
|
|
|
- Lái xe ô tô trên đường cao tốc
|
|
4
|
Kỹ thuật lái xe an toàn chủ động
|
|
5
|
Kỹ thuật lái xe ô tô chở hàng hóa
|
|
6
|
Tâm lý điều khiển xe ô tô
|
|
7
|
Phương pháp thực hành lái xe tổng hợp
|
VI. Môn học thực hành lái xe
1. Mục đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Để thiết kế các bài giảng môn học thực hành lái
xe, nhằm trang bị cho người học lái xe các kỹ năng cơ bản lái xe an toàn, kỹ
năng lái xe chở hàng; có khả năng điều khiển được các loại ô tô khác nhau ở các
điều kiện giao thông khác nhau.
1.2. Yêu cầu
Thông qua môn học thực hành lái xe: người học
có kỹ năng lái xe an toàn để điều khiển xe trong các điều kiện giao thông khác
nhau, xử lý được các tình huống giao thông trên đường an toàn.
2. Nội dung
|
TT
|
NỘI DUNG
|
|
1
|
Tập lái xe trên xe ô tô được kê kích
|
|
1.1
|
Tập lái xe tại chỗ không nổ máy
|
|
1.2
|
Tập lái xe tại chỗ có nổ máy
|
|
2
|
Tập lái xe trên sân tập lái
|
|
2.1
|
Tập lái xe trong bãi phẳng
|
|
2.2
|
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến
lùi theo hình chữ chi
|
|
2.3
|
Tập lái xe trên đường bằng
|
|
2.4
|
Bài tập lái xe tổng hợp
|
|
3
|
Tập lái xe trên đường giao thông
|
|
3.1
|
Tập lái xe trên đường cao tốc hoặc đường cao
tốc phân kỳ đầu tư đối với học lái xe hạng B và hạng C1 (học trên ca bin tập
lái xe ô tô hoặc trên xe tập lái theo kế hoạch đào tạo do cơ sở đào tạo lái
xe lập)
|
|
3.2
|
Tập lái xe trên đường dốc, đường vòng quanh
co
|
|
3.3
|
Tập lái xe trên đường phức tạp
|
|
3.4
|
Tập lái xe ban đêm
|
|
3.5
|
Tập lái xe có tải
|
|
3.6
|
Tập lái xe trên đường với xe ô tô chuyển số
tự động (bao gồm cả xe ô tô điện) đối với học hạng B số cơ khí và hạng C1
|
|
3.7
|
Tập lái xe trên đường với xe tải hạng C đối
với học nâng hạng từ hạng B lên hạng D1 hoặc D2
|
Ghi chú:
- Nội dung học thực hành trên sân tập lái và
trên đường giao thông thực hiện sau khi học viên học xong nội dung tập lái trên
xe ô tô được kê kích.
PHỤ
LỤC II
BIỂU
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ KHÓA
ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG A1, A
|
Mẫu
số 01
|
Mẫu Báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái
xe
|
|
Mẫu
số 02
|
Mẫu Danh sách học viên
|
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Kế hoạch đào tạo
|
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:................../
|
................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ KHÓA
ĐÀO TẠO LÁI XE
Kính gửi: Sở Xây
dựng……..
Thực hiện Phương án đào tạo lái xe mô tô
hạng...tại Thông báo số..., Cơ sở đào tạo .......................... đã tổ chức
xét tuyển học viên và khai giảng các lớp như sau:
|
Mã khóa học
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Số lượng học viên
|
Ngày khai giảng
|
Ngày bế giảng
|
Ghi chú
|
|
Học lý thuyết tập
trung
|
Tự học lý thuyết
|
|
01003K25A1001
|
A1
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên
kèm theo)
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH HỌC VIÊN
(Kèm
theo văn bản số ……../…)
|
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CCCD/CC/HC
|
Nơi thường trú
|
Số giấy phép lái xe
đã có
|
Hạng giấy phép lái xe
đã có
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
Tên xếp theo vần A,
B, C...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC III
BIỂU
MẪU ĐĂNG KÝ ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E,
D2E, DE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ KHÓA
ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:.............../
|
....................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
|
BÁO CÁO ĐĂNG KÝ KHÓA
ĐÀO TẠO LÁI XE
Kính gửi: Sở Xây
dựng…..
Thực hiện Giấy phép đào tạo lái xe số:.........
ngày ..... / ..... /..... do Sở Xây dựng….cấp, Cơ sở đào
tạo.......................... đã tổ chức xét tuyển học viên và khai giảng các
lớp như sau:
|
Mã khóa học
|
Hạng giấy phép lái xe
|
Số lượng học viên
|
Ngày khai giảng
|
Ngày bế giảng
|
Ghi chú
|
|
Học lý thuyết tập
trung
|
Học lý thuyết từ xa/tự
học có hướng dẫn
|
|
01003K25B001
|
C
|
|
|
|
|
Đào tạo mới / Đào tạo
nâng hạng B - C
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(có danh sách học viên
kèm theo)
Tài khoản và mật khẩu
quản lý lớp học từ xa/tự học có hướng dẫn:….
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: ……
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VI
MẪU
SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC TẬP
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có)
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SỔ THEO DÕI KẾT QUẢ HỌC
TẬP
Khóa
học:
Ngày
lập:
Người
lập:
|
Số TT
|
Họ tên học viên
|
Khoá học
|
Kết quả học tập
|
Kết quả khoá học
|
Ngày xét hoàn thành
khoá học
|
Xác nhận của cơ sở đào tạo
|
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VII
MẪU
SỔ TAY GIÁO VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
SỔ TAY GIÁO VIÊN
1. Trang bìa
|
Cơ quan chủ quản (nếu có)
………………………………
Cơ sở đào tạo
……………………..
(Trang bìa 1)
Sổ tay giáo viên
Môn:……………………………………….................
Lớp:…………………………………………………..
Hạng
GPLX : ……………………………….………
Họ
và tên giáo viên:....................................................
Khóa:…………………………………………………
|
Số TT Nội
dung Trang
1. Thông tin về lớp học
2. Số giờ nghỉ học Môn
học
I. Thông tin về lớp học/khóa
học
1. Hạng giấy phép lái xe
đào tạo:
2. Quyết định thành lập
lớp học:
………………………………………………………………………..…………………
3. Tổ chức lớp học
a) Sĩ số lớp học:
b) Giáo viên:
c) Phương thức tổ chức
đào tạo:
…………………………………………………………………………………………...
II. Tổng hợp số giờ
nghỉ học
|
STT
|
Họ và tên
|
1/2025
|
2/2025
|
3/2025
|
Tổng số giờ nghỉ
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
2
|
3
|
4
|
|
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
|
4
|
|
|
|
12
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC VIII
MẪU
SỔ THEO DÕI HỌC VIÊN XÉT HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
1. Trang 1 (trang bìa)
|
SỔ THEO DÕI
XÉT HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE
Quyển số:
|
XÁC NHẬN
Sổ này
có:.............................trang
Đánh số trang từ
số:....................
Đến
số;...........................
Mở sổ
ngày:.....tháng.....năm..........
|
XÁC NHẬN
Số thứ tự đăng ký
từ số:.............
Đến
số:................................
Khóa sổ
ngày:.......tháng....năm........
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(ký
tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
2. Trang 2
|
Số TT
|
Họ và tên học viên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số Giấy xác nhận hoàn
thành khóa đào tạo
|
Ngày xác nhận hoàn
thành khóa đào tạo
|
Chữ ký của người nhận
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IX
TRÌNH
TỰ BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
QUY TRÌNH BIÊN SOẠN
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHI TIẾT
I. TRÌNH TỰ XÂY DỰNG
1. Bước 1: Thành lập Tổ biên soạn giáo trình
đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo ra quyết định
thành lập Tổ biên soạn giáo trình đào tạo (sau đây gọi là Tổ biên soạn);
b) Thành phần Tổ biên soạn có từ 5 đến 7 thành
viên, gồm Tổ trưởng, thư ký và các thành viên là giáo viên, giảng viên, các
chuyên gia, cán bộ quản lý có kinh nghiệm đối với nghề;
c) Tiêu chuẩn đối với thành viên Tổ biên soạn:
có trình độ trung cấp trở lên; có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng dạy
hoặc biên soạn giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết;
d) Quyền hạn và trách nhiệm của Tổ biên soạn:
Tổ biên soạn có thể thành lập các nhóm để biên
soạn giáo trình một số môn học của giáo trình đào tạo; mỗi nhóm biên soạn có từ
3 đến 5 thành viên là giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy đối với nội dung biên
soạn. Nhóm giúp Tổ biên soạn thực hiện nhiệm vụ biên soạn giáo trình, chương
trình đào tạo chi tiết đối với nội dung được giao;
Tổ chức hướng dẫn phương pháp, quy trình tổ
chức biên soạn giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết cho thành
viên các nhóm biên soạn;
Chịu trách nhiệm về nội dung, chất lượng của
giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết; báo cáo trước Hội đồng thẩm định
và hoàn thiện dự thảo theo góp ý của Hội đồng thẩm định.
2. Bước 2: Thiết kế cấu trúc giáo trình đào tạo
và chương trình đào tạo chi tiết
Tổ biên soạn tổ chức nghiên cứu chương trình
đào tạo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này và
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này; thu
thập, tham khảo các tài liệu có liên quan làm căn cứ thực hiện nhiệm vụ biên
soạn giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết. Cụ thể:
a) Tổ chức hội thảo xin ý kiến chuyên gia (gồm
các giáo viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nghiên cứu và chuyên gia)
về cấu trúc của giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b)
Tổng hợp, hoàn thiện các nội dung về cấu trúc của giáo trình đào tạo và chương
trình đào tạo chi tiết sau khi có ý kiến của chuyên gia.
3. Bước 3: Biên soạn giáo trình đào tạo và chương
trình đào tạo chi tiết
a) Biên soạn nội dung chi tiết giáo trình từng
môn học và chương trình đào tạo chi tiết từng môn học;
b) Hội thảo xin ý kiến chuyên gia (gồm các giáo
viên đang trực tiếp giảng dạy, cán bộ quản lý, nghiên cứu và chuyên gia) về nội
dung của từng giáo trình từng môn học và chương trình đào tạo chi tiết từng môn
học;
c) Tổng hợp, hoàn thiện giáo trình đào tạo và chương
trình đào tạo chi tiết sau khi có ý kiến chuyên gia.
4. Bước 4: Sửa chữa, biên tập, hoàn thiện dự
thảo giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Sửa chữa biên tập tổng thể giáo trình đào
tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Hoàn thiện giáo trình đào tạo và chương
trình đào tạo chi tiết.
5. Bước 5: Thẩm định và ban hành giáo trình đào
tạo và chương trình đào tạo chi tiết
a) Gửi bản dự thảo giáo trình và chương trình
đào tạo chi tiết tới Hội đồng thẩm định giáo trình và chương trình đào tạo chi
tiết kèm theo báo cáo tóm tắt quá trình biên soạn và những nội dung cốt lõi của
giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết;
b) Bảo vệ giáo trình trước cuộc họp Hội đồng
thẩm định giáo trình và chương trình đào tạo chi tiết;
c) Hoàn thiện giáo trình và chương trình đào
tạo chi tiết theo ý kiến góp ý của Hội đồng thẩm định giáo trình và chương
trình đào tạo chi tiết;
d) Trình người đứng đầu cơ sở đào tạo giáo
trình và chương trình đào tạo chi tiết đã được hoàn thiện (kèm theo báo cáo kết
quả thẩm định của Hội đồng thẩm định) để xem xét, quyết định ban hành giáo
trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
6. Bước 6: Đánh giá và cập nhật nội dung giáo
trình đào tạo và chương trình đào tạo chi tiết.
II. TRÌNH TỰ THẨM ĐỊNH
1. Bước 1: Thành lập Hội đồng thẩm định giáo
trình đào tạo và chương trình đào tạo.
a) Người đứng đầu cơ sở đào tạo quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định giáo trình đào tạo và chương trình đào tạo.
b) Hội đồng thẩm định có từ 5 đến 7 thành viên
(tùy theo khối lượng công việc của từng giáo trình hoặc chương trình đào tạo
chi tiết cần thẩm định) là các giáo viên, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học kỹ
thuật của cơ sở đào tạo. Có ít nhất một phần ba tổng số thành viên là giáo viên
đang giảng dạy. Trong đó có Chủ tịch Hội đồng là đại diện Lãnh đạo cơ sở đào
tạo, Phó chủ tịch, thư ký và các ủy viên.
c) Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng thẩm định
- Có trình độ cao đẳng trở lên;
- Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm trực tiếp giảng
dạy hoặc quản lý lĩnh vực đào tạo lái xe.
d) Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng thẩm
định:
- Hội đồng thẩm định là tổ chức tư vấn về
chuyên môn giúp người đứng đầu cơ sở đào tạo trong việc thẩm định giáo trình
đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
- Nhận xét, đánh giá chất lượng giáo trình đào
tạo, chương trình đào tạo chi tiết; chịu trách nhiệm về chất lượng thẩm định;
kiến nghị về việc phê duyệt giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
- Tổ chức thẩm định giáo trình đào tạo, chương
trình đào tạo chi tiết và lập báo cáo kết quả thẩm định để làm căn cứ phê duyệt
giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết.
đ) Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định:
- Hội đồng thẩm định làm việc dưới sự điều hành
của Chủ tịch Hội đồng;
- Cuộc họp của Hội đồng thẩm định chỉ hợp lệ
khi có mặt tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng, trong đó có chủ tịch, thư ký
và các ủy viên phản biện; các thành viên vắng mặt phải có bản nhận xét, đánh
giá về chương trình gửi Hội đồng trước ngày họp;
- Hội đồng thẩm định thảo luận công khai, từng
thành viên trong hội đồng có ý kiến phân tích, đánh giá đối với giáo trình, chương
trình đào tạo chi tiết; biểu quyết từng nội dung và kết luận theo đa số (theo ý
kiến của từ 2/3 thành viên Hội đồng trở lên);
- Cuộc họp của Hội đồng thẩm định giáo trình, chương
trình đào tạo chi tiết phải được ghi thành biên bản, trong đó có các ý kiến của
từng thành viên và kết quả biểu quyết đối với từng nội dung kết luận của Hội
đồng). Biên bản được các thành viên của Hội đồng dự họp nhất trí thông qua và
cùng ký tên.
2. Bước 2: Thẩm định giáo trình đào tạo, chương
trình đào tạo chi tiết
a) Hội đồng thẩm định căn cứ vào các quy định
tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư này và Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và mục
tiêu, chuẩn đầu ra đã xác định để thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình
đào tạo chi tiết.
b) Hội đồng thẩm định phải kết luận rõ ràng một
trong các nội dung sau: Thông qua giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi
tiết, không cần chỉnh sửa, bổ sung hoặc thông qua giáo trình đào tạo, chương
trình đào tạo nhưng yêu cầu phải chỉnh sửa, bổ sung và nêu cụ thể nội dung cần
phải chỉnh sửa, bổ sung hoặc không thông qua giáo trình đào tạo, chương trình
đào tạo và nêu lý do không được thông qua.
3. Bước 3: Báo cáo kết quả thẩm định
Chủ tịch Hội đồng thẩm định báo cáo kết quả
thẩm định giáo trình đào tạo, chương trình đào tạo chi tiết, kèm theo biên bản
họp hội đồng, hồ sơ thẩm định để người đứng đầu cơ sở đào tạo xem xét, quyết
định ban hành.
4. Bước 4: Ban hành chương trình đào tạo
Người đứng đầu cơ sở đào tạo căn cứ kết quả
thẩm định giáo trình, chương trình đào tạo chi tiết của Hội đồng thẩm định tự
chủ, tự chịu trách nhiệm phê duyệt và ban hành giáo trình đào tạo, chương trình
đào tạo chi tiết để áp dụng cho cơ sở mình.
PHỤ
LỤC X
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh màu 3 cm x 4 cm chụp không quá 06
tháng
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC LÁI
XE
Kính
gửi:.......................................................
|
Tôi
là:.........................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.............................................................................
Số căn cước công dân hoặc Căn cước:....... ngày
cấp....... nơi cấp: ........................................
Đã có giấy phép lái xe số:.......................................hạng..............................
do:..............................................
cấp ngày: ..... /..... / .......
Đề nghị cho tôi được học lái xe hạng: .......
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông
đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có □ không
□
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên là đúng sự
thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
|
..................,
ngày ..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC XI
MẪU BẢN KHAI THỜI GIAN LÁI XE AN TOÀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
THỜI GIAN LÁI XE AN
TOÀN
Kính
gửi:.....................................................
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Số căn cước công dân hoặc căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu số.................... ngày
cấp……….. nơi cấp: .....................................
Hiện tại tôi có giấy phép lái xe số:
..............................., hạng ...............................
do:
..................................................................................
cấp ngày: ..... /..... / …....
Từ ngày được cấp giấy phép lái xe đến nay, tôi
đã có ............ năm lái xe an toàn.
Đề nghị
......................................................................... cho
tôi được học nâng hạng giấy phép lái xe hạng ......
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội
dung khai trên.
|
|
.........., ngày
..... tháng ..... năm 20 .....
NGƯỜI
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
MẪU
BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN (nếu
có)
TÊN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: /BC
|
……., ngày …… tháng
….. năm 20…..
|
BÁO CÁO MỞ LỚP BỒI
DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: Sở Xây
dựng…..
Thực hiện Thông tư số /2025/TT-BXD ngày / /2025
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về đào tạo lái xe; bồi dưỡng, kiểm tra cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ, cơ sở đào tạo
……………. báo cáo mở lớp bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ như
sau:
|
TT
|
Khóa, lớp
|
Số lượng
|
Địa điểm học
|
Ngày khai giảng
|
Ngày kiểm tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Gửi kèm theo báo cáo này danh sách trích ngang
học viên dự học.
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu:
VT.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH HỌC VIÊN
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Số CCCD / CC / HC
|
Nơi thường trú
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
|
|
Xếp tên theo vần A,
B, C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC XIII
MẪU
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM TRA BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KẾT QUẢ KIỂM
TRA
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-.... ngày ….. tháng …..
năm ….. của ……………….. về việc thành lập Tổ Kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ khóa ……….. của Người đứng đầu cơ sở đào tạo ………………….
Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm …… tại
..........................................................
I. Thành phần Tổ Kiểm tra:
1. ………………………..….. Chức vụ
.............................................., Tổ trưởng.
2. ……………..…………….. Chức vụ ..................................................,
Thư ký.
3. …………….…………….. Chức vụ
..................................................., Tổ viên.
4. …………….…………….. Chức vụ
..................................................., Tổ viên.
II. Kết quả kiểm tra bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ
Lớp khai giảng ngày …/…/….., kết thúc ngày …/…/…..,
như sau:
1. Tổng số thí sinh dự kiểm tra ………….. (có danh
sách kèm theo), trong đó:
- Thí sinh đạt yêu cầu: ……………………. (có danh sách
kèm theo);
- Thí sinh không đạt yêu cầu: …………….. (có danh
sách kèm theo).
2. Nhận xét đánh giá:
III. Kết luận của Tổ Kiểm tra:
Đề nghị Người đứng đầu cơ sở đào tạo ra quyết
định cấp Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho
người đạt yêu cầu.
Biên bản được lập thành 2 bản: 01 gửi Sở Xây
dựng…..01 lưu tại cơ sở đào tạo.
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ
LỤC XIV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
Ảnh 2x3 cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
|
Kính gửi: …………………………….
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc Căn cước:
..................................................................
hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp:
.....................................
Đề nghị cho tôi được dự học lớp bồi dưỡng kiến
thức pháp luật về giao thông đường bộ để được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ.
|
|
……, ngày ….. tháng ….
năm 20………
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC XV
MẪU
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Hình thức
Mặt trước:
|
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
XXXXXX/MT (1)
CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG
KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
|
Ảnh 2x3 cm
|
Họ và
tên.................................................................................
Ngày
sinh................................................................................
Nơi thường
trú........................................................................
|
|
Không thời hạn
|
.....,
ngày....tháng...năm 20....
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ BỒI DƯỠNG/
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mặt sau:
|
NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN XE MÁY CHUYÊN DÙNG CẦN CHÚ Ý
1. Phải xuất trình Chứng chỉ để kiểm tra khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
2. Nghiêm cấm hành vi tẩy xóa Chứng chỉ.
3. Trường hợp mất, hỏng phải làm thủ tục cấp lại tại nơi cấp
Chứng chỉ lần đầu hoặc Sở Xây dựng….
|
2. Quy cách
a) Kích thước: Chiều dài: 86 mm; Chiều rộng: 54
mm.
b) Màu sắc: Nền màu vàng nhạt; vỏ viền đỏ xung
quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng chỉ là 1 mm.
c) Bảo mật chống làm giả: Loại giấy tốt, có hoa
văn chống làm giả,
3. Cách ghi
3.1. Tại vị trí (1): Số cấp Chứng chỉ gồm 6 chữ
số tự nhiên từ nhỏ đến lớn. Hai ký tự cuối MT là mã tỉnh được lấy theo quy định
của Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
3.2. In Chứng chỉ dùng phông chữ Times New
roman, màu của chữ và số là màu đen; họ và tên người được cấp Chứng chỉ kiểu
chữ in đậm màu đen.
3.3. Dấu đóng trên Chứng chỉ có hai dấu: Dấu
thu nhỏ loại dấu nổi đóng giáp lai với ảnh của người được cấp Chứng chỉ và dấu
mực đỏ đóng vào vị trí người ký cấp Chứng chỉ.
PHỤ
LỤC XVI
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
Ảnh 2x3 cm
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
CHỨNG CHỈ
BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Kính gửi: ………(1)…………………….
|
Tôi
là:.......................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: .............................................................................................
Số Căn cước công dân hoặc căn cước:
...................................................................
hoặc Hộ chiếu số…………… ngày cấp………. nơi cấp:
.....................................
Hiện tôi đã có Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ do ……………(1)……… cấp.
Số Chứng chỉ: ……………… cấp ngày …… tháng …… năm
………....
Lý do xin cấp lại:
.............................................................................................
Đề nghị ……(1)……… cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ.
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
|
………, ngày ….. tháng
…. năm 20………
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Sở Xây dựng …../ Cơ sở bồi dưỡng…..
CÁC
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN
ĐẾN QUẢN LÝ DỮ LIỆU DAT
|
Mẫu
số 01
|
Báo cáo quá trình đào tạo thực hành
lái xe trên đường của học viên
|
|
Mẫu
số 02
|
Báo cáo quá trình đào tạo thực hành
lái xe trên đường của khoá học
|
|
Mẫu
số 03
|
Báo cáo số lượng học viên toàn quốc
hoàn thành thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao
|
|
Mẫu
số 04
|
Báo cáo số lượng học viên hoàn thành
quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao
thông theo Sở Xây dựng
|
|
Mẫu
số 05
|
Báo cáo số lượng học viên hoàn thành
quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái xe trên đường giao
thông của cơ sở đào tạo lái xe
|
|
Mẫu số 06
|
Báo cáo kết quả đào tạo thực hành lái
xe theo danh sách học viên được xét cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo
|
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA HỌC VIÊN
(Ngày báo cáo:……/…../……)
I. Thông tin học viên
1. Họ và tên:
2. Mã học viên:
3. Ngày sinh:
4. Mã khóa học:
5. Hạng đào tạo:
6. Cơ sở đào tạo:
II. Thông tin quá trình đào tạo
|
STT
|
Mã phiên học
|
Ngày đào tạo
|
Đào tạo thực hành lái
xe trên đường giao thông
|
Ghi chú
|
|
Thời gian
|
Quãng đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
Mẫu số 02. Báo cáo quá
trình đào tạo thực hành lái xe trên đường của khoá học
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG CỦA KHÓA HỌC
(Ngày
báo cáo:……/…../……)
I. Thông tin khóa học
1. Mã khóa học:
2. Hạng đào tạo:
3. Ngày khai giảng:
4. Ngày bế giảng:
5. Cơ sở đào tạo:
II. Thông tin quá trình đào tạo
|
STT
|
Mã học viên
|
Họ và tên
|
Ngày sinh
|
Đào tạo thực hành lái
xe trên đường giao thông
|
Ghi chú
|
|
Tổng thời gian
|
Tổng quãng đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03. Báo cáo số
lượng học viên toàn quốc hoàn thành thời gian và quãng đường đào tạo thực hành
lái xe trên đường giao thông
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC
VIÊN TOÀN QUỐC HOÀN THÀNH THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG
(Từ ngày:……/…../…… đến
ngày:……/…../……)
|
STT
|
Sở GTVT
|
Hạng B số tự động
|
Hạng B số cơ khí
|
Hạng C1
|
Hạng C
|
Hạng D1
|
Hạng D2
|
Hạng D
|
Hạng BE
|
Hạng C1E
|
Hạng CE
|
Hạng D1E
|
Hạng D2E
|
Hạng DE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04. Báo cáo số
lượng học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực
hành lái xe trên đường giao thông theo Sở Xây dựng
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC
VIÊN HOÀN THÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO SỞ XÂY DỰNG
(Từ
ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
|
STT
|
Cơ sở đào tạo
|
Hạng B số tự động
|
Hạng B số cơ khí
|
Hạng C1
|
Hạng C
|
Hạng D1
|
Hạng D2
|
Hạng D
|
Hạng BE
|
Hạng C1E
|
Hạng CE
|
Hạng D1E
|
Hạng D2E
|
Hạng DE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05. Báo cáo số lượng
học viên hoàn thành quy định về thời gian và quãng đường đào tạo thực hành lái
xe trên đường giao thông của cơ sở đào tạo lái xe
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG HỌC
VIÊN HOÀN THÀNH QUY ĐỊNH VỀ THỜI GIAN VÀ QUÃNG ĐƯỜNG ĐÀO TẠO THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
(Từ
ngày:……/…../…… đến ngày:……/…../……)
|
STT
|
Mã khóa học
|
Hạng B số tự động
|
Hạng B số cơ khí
|
Hạng C1
|
Hạng C
|
Hạng D1
|
Hạng D2
|
Hạng D
|
Hạng BE
|
Hạng C1E
|
Hạng CE
|
Hạng D1E
|
Hạng D2E
|
Hạng DE
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 06. Báo cáo kết
quả đào tạo thực hành lái xe trên đường giao thông theo danh sách học viên được
cấp giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo
BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO
THỰC HÀNH LÁI XE TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG THEO DANH SÁCH HỌC VIÊN ĐƯỢC CẤP GIẤY
XÁC NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO
|
STT
|
Họ và tên
|
Mã học viên
|
Ngày sinh
|
Hạng đào tạo
|
Mã khóa học
|
Đào tạo thực hành
trên đường giao thông
|
Ghi chú
|
|
Thời gian
|
Quãng đường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC XVIII
THÔNG
BÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ CÁC HẠNG A1, A, B1
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:....
|
|
THÔNG BÁO
PHƯƠNG
ÁN HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO LÁI XE MÔ TÔ
CÁC HẠNG A1, A, B1
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở đào tạo: Giám đốc:…………
Địa chỉ liên
lạc:........................................................................................
Điện
thoại:...................................................Fax:.......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:........................................................
3. Quyết định thành lập số..... ngày ..... /
..... / ..... của................................
4. Giới thiệu tóm tắt cơ sở, các nghề đào tạo,
quy mô đào tạo/năm.
II. BÁO CÁO VỀ ĐÀO TẠO LÁI XE
1. Đào tạo lái xe từ năm............loại xe (xe
mô tô) theo văn bản số.........ngày ...../ ..... / ..... của................................
Từ khi thành lập đến nay đã đào tạo
được.......... học viên, lái xe loại...............
2. Hiện nay đào tạo lái xe loại....., thời gian
đào tạo.....tháng (đối với từng loại, số học viên mỗi loại).
(Trường hợp chưa đào
tạo không nêu các điểm 1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học hiện có, số phòng học
chuyên môn, diện tích (m2), đủ hay thiếu phòng học.
Đánh giá cụ thể từng phòng học chuyên môn và
các thiết bị dạy học: (đối chiếu với quy định để báo cáo); chất lượng từng
phòng học:...
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy và từng mục:
giáo trình, giáo án, hệ thống bài ôn luyện và thiết bị kiểm tra (thống kê và
trình bày hiện vật).
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo viên dạy lý
thuyết:..........................................................
- Số giáo lượng viên dạy thực
hành:.........................................................
(Có danh sách kèm theo)
6. Xe tập lái: số lượng xe tập lái hiện có,
thiếu hay đủ để học viên tập.
-
Chủng loại:
- Tình trạng chất lượng kỹ thuật (còn bao nhiêu
%).
(Có danh sách kèm theo)
7. Sân tập lái có diện
tích:......................... m2.
Thông số kỹ thuật các hình tập lái phù hợp kích
thước hình sát hạch theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái
xe cơ giới đường bộ đối với từng hạng xe tương ứng.
8. Đánh giá chung:
……………………………………………………………………………
9. Đăng ký đào tạo:
- Hạng:………..
- Lưu lượng: ……………….(đối với hạng B1).
10. Thời gian đào tạo: từ ngày…..
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIX
MẪU
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH KHÓA HỌC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN
THÀNH KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE
Số: /mã cơ sở
đào tạo trên hệ thống thông tin
…(1). Xác nhận ông (bà)……………………., ngày tháng
năm sinh:…………; số CCCD/CC.
Đã hoàn thành chương trình đào tạo lái xe
hạng:……………………………….
Thời gian học:....(2).......... ngày, từ ngày…/…/....
đến ngày…/…/……………
Tại………………………………………………………………………………
|
|
……….ngày ….. tháng
….. năm …..
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Tên cơ sở đào tạo.
(2) Ghi số ngày thực học.
PHỤ
LỤC XX
MẪU
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE, HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14 /2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ
trưởng Bộ Xây dựng)
PHÙ HIỆU GIÁO VIÊN DẠY
LÁI XE, HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
Mẫu số 01. Phù hiệu
giáo viên dạy lái xe
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
|
Ảnh màu 3 cm x 4 cm (có
dấu giáp lai)
|
GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE
NGUYỄN VĂN A
Dạy lái xe hạng: B
|
Quy cách:
- Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép
plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman in hoa, cỡ chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có
đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng chữ GIÁO VIÊN DẠY LÁI XE - phông chữ
Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên giáo viên - phông chữ Times New Roman
in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe dạy lái - phông chữ
Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
|
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
|
Ảnh màu 3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng), có dấu giáp lai
|
HỌC VIÊN TẬP LÁI XE
NGUYỄN VĂN B
Tập lái xe hạng: B
|
Quy cách:
-
Kích thước: 50 mm x 85 mm;
- Được in trên giấy trắng chất lượng tốt, ép
plastic kẹp trong mica đeo ở phía ngực trái hoặc ở cổ;
- Phía trên ghi tên cơ quan quản lý cấp trên
trực tiếp và tên cơ sở đào tạo - phông chữ Times New Roman, in hoa, đứng, cỡ
chữ 10;
- Phía dưới bên trái là ảnh màu 3 cm x 4 cm (có
đóng dấu giáp lai của cơ sở đào tạo);
- Phía dưới bên phải ghi:
+ Dòng HỌC VIÊN TẬP LÁI XE - phông chữ Times
New Roman, in hoa đứng, đậm, cỡ chữ 13;
+ Họ tên học viên - phông chữ Times New Roman,
in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14;
+ Hạng giấy phép lái xe học lái - phông chữ
Times New Roman, in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 14.
PHỤ
LỤC XXI
MẪU
TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
MẪU TÊN CƠ SỞ ĐÀO TẠO

1.
Vị trí:
- Hai bên cửa xe đối với xe ô tô hạng B;
- Hai bên thành xe đối với xe ô tô các hạng C1,
C, D1, D2, D;
- Hai bên cửa của xe kéo đối với xe ô tô hạng
BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE.
2. Kích thước chữ: Sử dụng phông chữ Times New
Roman in hoa.
a) Đối với xe tập lái hạng B, BE, C1E, CE, D1E,
D2E, DE:
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 3 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 4 cm.
b) Đối với xe tập lái hạng C1, D1, D2, D:
- Cỡ chữ tên cơ sở đào tạo cao: 4 cm;
- Cỡ chữ, số điện thoại cao: 5 cm.
PHỤ
LỤC XXII
YÊU
CẦU VỀ TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
BIỂU MẪU YÊU CẦU VỀ
TRUYỀN DỮ LIỆU QUẢN LÝ DAT
|
Mẫu
số 01
|
Yêu cầu về truyền dữ liệu quản lý DAT
|
|
Mẫu
số 02
|
Cấu trúc truyền dữ liệu quản lý DAT
|
YÊU CẦU VỀ TRUYỀN DỮ
LIỆU QUẢN LÝ DAT
I. Yêu cầu truyền dữ liệu DAT
1.
Dữ liệu quản lý DAT được truyền về hệ thống thông tin quản lý, giám sát đào tạo
lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam gồm dữ liệu định danh và dữ liệu phiên học.
a) Dữ liệu định danh gồm các thông tin:
- Thông tin được trích xuất thông qua việc tiếp
nhận báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe:
+ Thông tin cơ sở đào tạo: mã cơ sở đào tạo.
+ Thông tin khóa học: mã khóa học, ngày khai
giảng, ngày bế giảng, hạng đào tạo, mã báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe.
+ Thông tin học viên: mã học viên, họ và tên,
ngày sinh, số căn cước công dân hoặc căn cước hoặc hộ chiếu, giới tính, ảnh
chân dung).
- Thông tin do cơ sở đào tạo nhập liệu:
+ Thông tin giáo viên dạy thực hành lái xe: mã
giáo viên, họ và tên, ngày sinh, số căn cước công dân hoặc căn cước, giới tính,
ảnh chân dung, số giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, hạng giấy
phép lái xe được phép dạy thực hành lái xe.
+ Thông tin xe tập lái: biển số xe tập lái, số
giấy phép xe tập lái, loại phương tiện, nhãn hiệu xe, màu sơn, hạng xe tập lái,
thời hạn giấy phép xe tập lái.
+ Thông tin thiết bị DAT: mã đơn vị cung cấp,
model, số serial, số imei.
b) Dữ liệu phiên học gồm các thông tin:
- Thông tin học viên: mã học viên.
- Thông tin đăng nhập: ảnh chụp, thời điểm và
tọa độ đăng nhập.
- Thông tin đăng xuất: ảnh chụp, thời điểm và
tọa độ đăng xuất.
- Thông tin hành trình xe chạy: thời điểm, tọa
độ, tốc độ mỗi 30 giây trong phiên học.
- Thông tin kết quả xác thực: ảnh chụp và kết
quả xác thực mỗi 5 phút trong phiên học.
- Thông tin giáo viên: mã giáo viên.
- Thông tin xe tập lái: biển số xe tập lái.
- Thông tin thiết bị DAT: số imei, số serial.
- Thông tin kết quả phiên học: thời gian, quãng
đường của phiên học.
2. Dữ liệu quản lý DAT phải đầy đủ các thông
tin theo cấu trúc phù hợp với cấu trúc truyền dữ liệu theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo phụ lục này và các
yêu cầu sau:
a) Dữ liệu truyền đến hệ thống thông tin quản
lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam phải đảm bảo chính xác,
toàn vẹn và trong khoảng thời gian không quá 02 phút kể từ thời điểm máy chủ
của cơ sở đào tạo nhận được thông tin kết thúc phiên học;
b) Dữ liệu được truyền đến hệ thống thông tin
quản lý, giám sát đào tạo lái xe tại Cục Đường bộ Việt Nam theo trình tự thời
gian. Trường hợp dữ liệu phiên học không tự động truyền được thì cơ sở đào tạo
thực hiện truyền lại và báo cáo Sở Xây dựng để được xem xét tiếp nhận bổ sung.
3. Máy chủ của cơ sở đào tạo và Cục Đường bộ
Việt Nam tham gia việc truyền, nhận dữ liệu DAT và dữ liệu quản lý DAT phải
được đồng bộ với thời gian chuẩn Quốc gia theo chuẩn NTP.
II. Cách xác định phiên học thực hành lái xe
1. Thời gian của phiên học thực hành lái xe
được xác định từ thời điểm học viên đăng nhập vào thiết bị DAT đến thời điểm
đăng xuất khỏi thiết bị. Mỗi phiên học có thời gian tối thiểu 5 phút và không
quá 4 giờ, khoảng cách giữa 2 phiên học liên tiếp tối thiểu 15 phút. Tổng thời
gian các phiên học trong ngày không quá 10 giờ.
2. Quãng đường của phiên học thực hành lái xe
là chiều dài hành trình di chuyển của xe tập lái được xác định từ vị trí học
viên đăng nhập vào thiết bị DAT đến vị trí đăng xuất khỏi thiết bị.
3. Phiên học không được ghi nhận khi không đáp
ứng một trong các quy định sau:
a) Quy định về dữ liệu phiên học tại điểm b mục
1 phần I của Phụ lục này;
b) Quy định thời gian truyền dữ liệu tại điểm a
mục 2 phần I của Phụ lục này. (Trường hợp quá 02 phút, cơ sở đào tạo báo cáo Sở
Xây dựng để được xem xét, tiếp nhận);
c) Quy định thời gian tối đa mỗi phiên học và
tổng thời gian các phiên học trong ngày. (Đối với trường hợp tổng thời gian các
phiên học trong ngày quá 10 giờ thì các phiên học gây quá tổng thời gian sẽ
không được ghi nhận);
d) Tỷ lệ số lần xác thực khuôn mặt đạt (phù hợp
với thông tin đăng ký) trên tổng số lần xác thực trong phiên đạt dưới 75%.
(Trường hợp phát hiện thiết bị xác thực không chính xác, cơ sở đào tạo báo cáo
Sở Xây dựng để được xem xét, tiếp nhận).
Mẫu số 02. Cấu trúc
truyền dữ liệu quản lý DAT
CẤU TRÚC TRUYỀN DỮ LIỆU
QUẢN LÝ DAT
1. Các yêu cầu chung
|
Thông số
|
Yêu cầu
|
|
Mô hình API
|
Theo chuẩn RESTful API (1), hỗ trợ kiểu dữ
liệu JSON (2).
|
|
Thông tin server
|
|
|
Quy định
|
- Thông tin, dữ liệu cung cấp đảm bảo tuân
thủ theo quy định tại QCVN105:2020/BGTVT
- Thông tin, dữ liệu cung cấp phải đảm bảo
đầy đủ theo cấu trúc, định dạng do Cục ĐBVN công bố.
- Thông tin, dữ liệu cung cấp phải bảo đảm
kịp thời, chính xác, đầy đủ, không được sửa chữa hoặc làm sai lệch dữ liệu
trước, trong hoặc sau khi truyền dữ liệu.
- Cơ sở đào tạo có tránh nhiệm lưu trữ dữ
liệu quy định có thời gian 5 năm. Trong khoảng thời gian này máy chủ CĐB có
thể yêu cầu các dữ liệu trong khoảng thời gian trên.
|
|
Giao thức truyền
|
Giao thức kết nối https sử dụng chứng chỉ TLS
(được quy định tại Tiêu chuẩn cơ sở TCCS 01:2020/CATTT) (3)
|
|
Định dạng dữ liệu gửi đi
|
Dữ liệu gửi lên server là định dạng JSON.
Thêm header: Content-Type: application/json
|
|
Định dạng dữ liệu nhận về
|
Để nhận về dữ liệu dạng JSON
Thêm header: Accept: application/json
|
|
Tiêu chuẩn dữ liệu
|
Hệ thống hỗ trợ dữ liệu chuẩn Unicode (UTF-8)
(4)
|
|
Tiêu chuẩn thời gian
|
Sử dụng chuẩn UNIX time (Giờ UTC+7): Thời
gian Unix được định nghĩa bằng số giây kể từ 00:00:00 theo giờ Phối hợp Quốc
tế ngày 1 tháng 1 năm 1970, trừ đi giây nhuận. Tính đến giây.
|
|
Bảo mật
|
- Giao thức truyền sử dụng HTTPS
- Đăng nhập và phân quyền sử dụng JWT (5)
- Chỉ cấp phép truyền dữ liệu cho một số IP
định trước trong yêu cầu kết nối của doanh nghiệp. Các IP không được đăng ký
sẽ không kết nối được đến máy chủ nhận dữ liệu của Cục ĐBVN.
|
|
Độ trễ cho phép cho việc truyền dữ liệu
|
2 phút
|
|
Kích thước tối đa của một ảnh
|
512 KB
Đây là kích thước tối đa của một ảnh mà máy
chủ Cục ĐBVN ghi nhận là một ảnh có kích thước hợp lệ.
|
|
Định dạng biển số xe
|
Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe): viết
liền, không phân biệt chữ hoa, chữ thường, không có ký tự đặc biệt. Ví dụ:
30E00555;
|
|
Định dạng tọa độ
|
Vị trí (Tọa độ) của xe: Decimal Degree, WGS84
(kinh độ, vĩ độ);
|
|
Đồng bộ thời gian
|
Theo chuẩn NTP. CSĐT cần đồng bộ thời gian
với máy chủ nhà cung cấp.
|
Bảng 1 - Yêu cầu chung
cho việc truyền dữ liệu
|
Tên trường
|
Mô tả
|
|
Code
|
Mã lỗi (Giá trị 1 nếu request thành công)
|
|
Message
|
Thông tin chi tiết về lỗi (“Thành công” hoặc
không có nếu request thành công)
|
|
Data
|
Dữ liệu trả về (Tùy thuộc vào từng API mà có
các dữ liệu trả về khác nhau)
|
|
Extra
|
Thông tin bổ sung (nếu có)
|
|
Exception
|
Lỗi xảy ra (nếu có). CSĐT thường xuyên kiểm
tra trường Exception này để xem thông tin nguyên nhân gây lỗi, mã lỗi.
|
|
ExceptionMessage
|
Mô tả chi tiết về Exception (Nếu có). CSĐT
thường xuyên kiểm tra trường ExceptionMessage để xem nguyên nhân, cách khắc
phục.
|
Dữ liệu trả về có định dạng chung như sau:
Lưu ý: Do cần thời gian kết nối và thời gian xử
lý yêu cầu nên kết quả trả về có thể phải chờ 1 khoảng thời gian (khuyến nghị
để thời gian timeout khi gửi yêu cầu khoảng 10 phút)

Hình 3 - Mô hình
RESTful API
2. Yêu cầu đối với dữ liệu khi truyền
a) Bảo mật kênh truyền bằng HTTPS
Các máy chủ cua CSĐT tham gia quá trình truyền,
máy chủ của CĐBVN đều sử dụng HTTPS. Đây là yêu cầu tất yếu của các trang web
hiện nay.
b) Bảo mật bằng IP
Mỗi một cơ sở đào tạo phải đăng ký danh sách IP
tại Việt Nam với Cục ĐBVN. Các IP không được đăng ký sẽ không truyền được dữ
liệu.
Khi có sự thay đổi, bổ sung IP thì CSĐT phải
thông báo cho Cục ĐBVN.
c) Bảo mật JWT
Để đăng nhập và truyền dữ liệu được với máy chủ
Cục ĐBVN phương thức bảo mật là JWT (JSON Web Token).
Tham khảo: https://aita.gov.vn/ma-thong-bao-web-json-%E2%80%93-json-web-token-jwt.
"Ngoài yếu tố bảo mật về quyền riêng
tư, JWT gần như tuyệt đối an toàn nằm xác thực ủy quyền”.
Người dùng đăng nhập với tên đăng nhập và mật
khẩu của tài khoản truyền dữ liệu qua hàm đăng nhập (hướng dẫn ở mục 2.4.a);
Máy chủ sẽ nhận được yêu cầu của người dùng,
đồng thời kiểm tra thông tin tên đăng nhập và mật khẩu;
Máy chủ sau khi kiểm tra thông tin người dùng,
nếu đúng sẽ trả một JWT về cho người dùng, nếu không quay lại bước 1;
Người dùng sẽ sử dụng mã JWT để tiếp tục sử
dụng cho các yêu cầu kế tiếp trên miền của máy chủ.
Máy chủ sẽ không cần phải kiểm tra lại thông
tin người dùng mà chỉ cần kiểm tra đúng JWT đã được cấp từ đó tăng tốc độ sử
dụng trên miền giảm thời gian truy vấn.
Máy chủ trả phản hồi phù hợp cho người dùng.
3. Các bước của quá trình truyền dữ liệu
a) Bước 1: cở sở đào tạo thực hiện đăng ký user
với Sở Xây dựng. Sau bước này thì CSĐT có được user & password để truyền dữ
liệu vào hệ thống;
b) Bước 2: cở sở đào tạo thực hiện login để lấy
Token. Nếu đăng nhập thành công thì CSĐT nhận được mã Token. Đây là mã bảo mật
truyền dữ liệu qua lại. Mã Token có thời hạn. CSĐT chú ý kiểm tra Token có hết
hạn hay không;
c) Bước 3: khởi tạo quá trình truyền thông qua
tập lệnh API được mô tả kèm theo tài liệu này. CSĐT tiến hành tra soát các
thông tin mà hệ thống trả về. Nếu mã trả về là OK thì hệ thống đã nhận được dữ
liệu. Nếu lỗi xảy ra thì CSĐT kiểm tra thông báo đi kèm về nguyên nhân gây lỗi
để khắc phục;
d) Bước 4: trong quá trình truyền CSĐT định kì
kiểm tra thông tin trạng thái hệ thống. Nếu hệ thống bận thì vui lòng chờ đến
chu kì kiểm tra kế tiếp. Chỉ khi máy chủ trả về trạng thái sẵn sàng nhận dữ
liệu thì CSĐT được phép truyền;
đ) Bước 5: lắp lại bước 3 và bước 4. CSĐT phải
có hệ thống cảnh báo những dữ liệu lỗi và kiểm tra toàn bộ các dữ liệu lỗi hàng
ngày. Tránh trường hợp bị lỗi kéo dài, ảnh hưởng đến học viên và dữ liệu báo
cáo của Cục Đường bộ VN. CĐBVN vẫn ghi nhận các lỗi này để đánh giá chất lượng
truyền dẫn, ghi nhận dữ liệu của CSĐT;
e) Bước 6: hàng ngày CSĐT phải có tránh nhiệm
đối soát lượng dữ liệu truyền hàng ngày, dữ liệu lỗi, dữ liệu truyền thành công
để tiến hành khắc phục ngay lập tức khi có sự cố. Các thống kê trên có trong
trang giám sát dữ liệu mà CĐBVN cấp cho từng Cơ sở đào tạo.
Chú ý:
Kiểm tra thời gian của máy chủ truyền dẫn với
máy chủ của CĐBVN để tránh trường hợp lệch thời gian.
Kiểm tra định kỳ trạng thái truyền nhận/ bận /
sẵn sàng của máy chủ để tránh trường hợp gây quá tải đường truyền.
Có cơ chế giám sát việc truyền nhận, tránh
truyền lặp lại dữ liệu số lượng lớn. Máy chủ CĐBVN có thể khóa tạm thời một
user nếu thực hiện truyền sai quy định, truyền dữ liệu ảo, truyền dữ liệu quá
lớn trong thời gian dài.
4. Đăng nhập và duy trì phiên truyền dữ liệu
a) Hàm đăng nhập
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/provider/login
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép các CSĐT lấy token của phiên
đăng nhập. Token cung cấp quyền giao tiếp với hệ thống của Cục ĐBVN
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
UserName
|
String
|
20
|
X
|
Tên người dùng
|
|
Password
|
String
|
20
|
X
|
Mật khẩu của người dùng
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Token
|
String
|
2000
|
X
|
Mã token sử dụng để xác thực JWT
|
Bảng 3 - Hàm đăng nhập
Trong trường hợp đăng nhập thành công thì hệ
thống sẽ trả về trường Token là giá trị mã bảo mật phiên hiện tại. Trong token
sẽ chứa một vài thông tin liên quan đến thời hạn của token, CSĐT trích xuất lấy
thông tin này và đăng nhập lại tạo token trong trường hợp cần thiết;
Trong trường hợp đăng nhập không thành công thì
hệ thống trả về mã lỗi;
Tham khảo thêm bảng mã trạng thái lỗi thực hiện
lệnh;
Hệ thống chỉ nhận thao tác sau khi đã đăng nhập
thành công.
b) Hàm đăng xuất
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/provider/logout
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép đăng xuất một user khỏi hệ
thống
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
UserName
|
String
|
20
|
X
|
Tên đăng nhập người dùng
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Trạng thái thực hiện lệnh
|
Bảng 4 - Hàm đăng xuất
Code = 1 là thành công
Tham khảo thêm bảng mã lỗi thực hiện lệnh.
c) Hàm đổi mật khẩu
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/provider/changepassword
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép đổi mật khẩu của một user
trên hệ thống
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
UserName
|
String
|
20
|
X
|
Tên đăng nhập người dùng
|
|
Password
|
String
|
20
|
X
|
Mật khẩu của người dùng
|
|
NewPassw ord
|
String
|
20
|
X
|
Mật khẩu mới
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Trạng thái thực hiện lệnh
|
Bảng 5 - Hàm đổi mật
khẩu
d) Hàm kiểm tra thời gian máy chủ
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/server/getcurrentime
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép lấy thông tin thời gian hiện
tại của server
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
UserName
|
String
|
20
|
X
|
Tên đăng nhập người dùng
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
|
CurrentTim e
|
Datetime
|
|
X
|
Thời gian hiện tại của Server
|
Bảng 6 - Kiểm tra thời
gian của máy chủ
5. Các hàm truyền dữ liệu
a) Mô hình dữ liệu của thiết bị DAT
Mỗi khi học viên bắt đầu một phiên thực hành
học lái xe ta có một phiên làm việc. Phiên này gồm những dữ liệu sau: dữ liệu
đăng nhập của học viên; Dữ liệu thời điểm, tọa độ, tốc độ mỗi 30 giây trong
phiên học; Dữ liệu ảnh chụp và kết quả xác thực mỗi 5 phút trong phiên học; Dữ
liệu đăng xuất của học viên; Dữ liệu giáo viên, xe tập lái, thiết bị DAT.
Một bộ dữ liệu gồm các nhóm dữ liệu như trên
gọi là dữ liệu 01 phiên học. Tổng hợp thời gian học trong từng phiên học
ta có Tổng thời gian học. Tổng hợp quãng đường trong từng phiên học ta có Tổng quãng
đường học.
Trước khi truyền dữ liệu phiên học yêu cầu CSĐT
truyền đầy đủ thông tin cơ sở gồm thông tin của học viên, giáo viên, xe tập
lái, khóa học của phiên học, thiết bị DAT của CSĐT.
b) Dữ liệu truyền thông tin khóa học và học
viên của khóa
Dữ liệu học viên: student
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
StudentId
|
String
|
50
|
X
|
Mã học viên
|
|
Name
|
String
|
50
|
X
|
Họ và tên học viên
|
|
DateOfBirth
|
Date
|
|
X
|
Ngày sinh
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
VD: 2022-01-01T00:00:00Z
|
|
CCCDID
|
String
|
50
|
X
|
CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
|
|
Gender
|
Int
|
1
|
X
|
Giới tính
0 - Nam,
1 - Nữ,
2 - Khác
|
|
ImageData
|
String
|
|
X
|
Ảnh học viên
Mã base64 của ảnh giáo viên.
Định dạng: JPEG
Kích thước tối thiểu: 400 x 600 pixel
|
Bảng 7 - Loại dữ liệu
học viên
Dữ liệu truyền thông
tin khóa học và học viên của khóa:
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/data/coursestudent
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API cho phép cập nhật thông tin khóa học và
học viên từ trung tâm gửi lên máy chủ CĐB phục vụ cho công tác hiển thị thông
tin khóa học và học viên của khóa
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
CourseId
|
String
|
50
|
X
|
Mã khóa học
|
|
StartTime
|
DateTime
|
|
X
|
Ngày khai giảng
Định dạng: yyyy- mm-dd’T’hh:mm:ss’Z ’
VD: 2022-01-01T00:00:00Z
|
|
EndTime
|
DateTime
|
|
X
|
Ngày bế giảng
Định dạng: yyyy- mm-dd’T’hh:mm:ss’Z ’
VD: 2022-01-01T00:00:00Z
|
|
CourseType
|
Int
|
5
|
X
|
Hạng đào tạo:
1 : B1,
2 : B (STĐ),
3 : B,
4 : C1,
5 : C
6: D1,
7: D2
8 : D,
9 : BE,
10 : C1E,
11 : CE,
12: D1E,
13: D2E,
14: DE.
|
|
ReportId1
|
String
|
50
|
X
|
Mã báo cáo đăng ký khóa đào tạo lái xe
|
|
Student
|
List <Student>
|
|
X
|
Danh sách học viên của khóa (danh sách ở mục
1)
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Mã thực thi lệnh
|
Bảng 8 - Hàm truyền
thông tin khóa học và học viên của khóa
c) Dữ liệu truyền thông tin giáo viên
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/data/tutor
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API cho phép cập nhật thông tin giáo viên từ
trung tâm gửi lên máy chủ CĐB phục vụ cho công tác hiển thị thông tin giáo
viên
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
TutorId
|
String
|
50
|
X
|
Mã giáo viên
|
|
Name
|
String
|
50
|
X
|
Họ và tên giáo viên
|
|
DateOfBirth
|
Date
|
|
X
|
Ngày sinh
Định dạng: yyyy- mm-dd’T’hh:mm:ss’Z
VD: 2022-01-01T00:00:00Z
|
|
CCCDID
|
String
|
50
|
X
|
CMND/ CCCD/ Hộ chiếu
|
|
Gender
|
Int
|
1
|
X
|
Giới tính
0 - Nam,
1 - Nữ,
2 - Khác
|
|
ImageData
|
String
|
|
X
|
Ảnh giáo viên
Mã base64 của ảnh giáo viên.
Định dạng: JPEG
Kích thước tối thiểu: 400 x 600 pixel
|
|
TutorCode
|
String
|
100
|
X
|
Số giấy chứng nhận giáo viên
|
|
TutorLevel
|
Int
|
5
|
X
|
Hạng tập huấn giáo viên
1 : B1,
2 : B (STĐ),
3 : B,
4 : C1,
5 : C
6: D1,
7: D2
8 : D,
9 : BE,
10 : C1E,
|
|
|
|
|
|
|
11 : CE,
12: D1E,
13: D2E,
14: DE.
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Mã thực thi lệnh
|
Bảng 9 - Hàm truyền
thông tin giáo viên
d) Dữ liệu truyền thông tin xe tập lái
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/data/vehicle
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API cho phép cập nhật thông tin xe tập lái từ
trung tâm gửi lên máy chủ CĐB phục vụ cho công tác hiển thị thông tin khóa
học
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
VehiclePlate
|
String
|
20
|
X
|
Biển số xe tập lái
|
|
TrainingCertificate
|
String
|
50
|
X
|
Số giấy phép xe tập lái
|
|
TrainingCertificateExpiryDate
|
Date
|
|
X
|
Thời hạn giấy phép xe tập lái
Định dạng: yyyy - mm - dd’T’hh:mm:ss’Z’
VD: 2022-01-01T00:00:00Z
|
|
VehicleType
|
Int
|
5
|
X
|
Loại phương tiện
1. Xe con
2. Xe tải
3. Xe bán tải
4. Xe chuyên dụng
5. Xe đầu kéo
6. Rơ móc, sơ mi rơ móc
7. Xe cơ giới
8. Xe khách
|
|
BrandName
|
String
|
255
|
X
|
Nhãn hiệu xe
|
|
Color
|
String
|
50
|
X
|
Màu sơn
|
|
VehicleLevel
|
Int
|
5
|
X
|
Hạng xe tập lái:
1 : B1,
2 : B (STĐ),
3 : B,
4 : C1,
5 : C
6: D1,
7: D2
8 : D,
9 : BE,
10 : C1E,
11 : CE,
12: D1E,
13: D2E,
14: DE.
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Mã thực thi lệnh
|
Bảng 10 - Hàm truyền
thông tin xe tập lái
đ) Dữ liệu truyền thông tin thiết bị DAT
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/data/datdevice
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API cho phép cập nhật thông tin xe tập lái từ
trung tâm gửi lên máy chủ CĐB phục vụ cho công tác hiển thị thông tin khóa
học
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login) CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
ProviderId
|
String
|
20
|
X
|
Mã đơn vị cung cấp
|
|
ModelDat
|
String
|
50
|
X
|
Model
|
|
ImeiDat
|
String
|
20
|
X
|
Số imei
|
|
SerialDat
|
String
|
20
|
X
|
Số serial
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Mã thực thi lệnh
|
|
|
e) Dữ liệu truyền thông tin phiên học
Dữ liệu học viên đăng nhập: StudentLoginData
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Time
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian thực hiện thao tác
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z ’
|
|
Latitude
|
Double
|
11,8
|
X
|
Vĩ độ
|
|
Longitude
|
Double
|
11,8
|
X
|
Kinh độ
|
|
ImageData
|
String
|
|
X
|
Ảnh đăng nhập dạng Base64
|
Bảng 11 - Loại dữ liệu
đăng nhập
Dữ liệu học viên đăng xuất: StudentLogoutData
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Time
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian thực hiện thao tác
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z ’
|
|
Latitude
|
Double
|
11,8
|
X
|
Vĩ độ
|
|
Longitude
|
Double
|
11,8
|
X
|
Kinh độ
|
|
ImageData
|
String
|
|
X
|
Ảnh đăng xuất dạng Base64
|
Bảng 12 - Loại dữ liệu
đăng nhập
Dữ liệu thông tin hành trình xe chạy:
PositionData
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Time
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian ghi nhận vị trí
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
Latitude
|
Double
|
11,8
|
X
|
Vĩ độ
|
|
Longitude
|
Double
|
11,8
|
X
|
Kinh độ
|
|
Speed
|
Float
|
20,6
|
X
|
Vận tốc tại thời điểm ghi nhận
|
Bảng 13 - Bảng dữ liệu
hành trình xe chạy
Dữ liệu thông tin kết quả xác thực:
VerifyResultData
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
ImageData
|
String
|
50
|
X
|
Ảnh xác thực dạng Base64
|
|
VerifyResult
|
Bool
|
5
|
X
|
Kết quả xác thực
- true
- false
|
Bảng 14 - Bảng dữ liệu
kết quả xác thực
Dữ liệu truyền toàn bộ phiên học:
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/training/sessions
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép truyền toàn bộ các dữ liệu
trong phiên học
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login) CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
SessionGuid
|
String
|
50
|
X
|
Mã phiên học
|
|
ImeiDat
|
String
|
20
|
X
|
Số imei thiết bị DAT
|
|
SerialDat
|
String
|
20
|
X
|
Số serial thiết bị DAT
|
|
TutorId
|
String
|
50
|
X
|
Mã giáo viên
|
|
StudentId
|
String
|
50
|
X
|
Mã học viên
|
|
VehiclePlate
|
String
|
20
|
X
|
Biển số xe
|
|
StartTime
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian bắt đầu phiên học
Định dạng: y y y y - m m - dd’T’hh:mm:s s’Z’
|
|
EndTime
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian kết thúc phiên học Định dạng: y y y
y - m m - dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
ProviderReceiveTime
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian máy chủ NCC, CSĐT nhận được dữ liệu
cuối cùng của phiên học từ thiết bị giám sát trên xe tập lái.
Định dạng: y y y y - m m - dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
StudentLoginData
|
StudentLoginData
|
|
X
|
Thông tin đăng nhập của học viên
|
|
PositionData
|
List<PositionData>
|
|
X
|
Danh sách các điểm lộ trình trong phiên học
(30s ghi nhận 1 lần)
|
|
VerifyResultData
|
List<VerifyResultData>
|
|
X
|
Danh sách kết quả xác thực (5 phút xác thực
một lần)
|
|
StudentLogoutData
|
StudentLogoutData
|
|
X
|
Thông tin đăng xuất của học viên
|
|
TotalDistance
|
Float
|
20,6
|
X
|
Tổng quãng đường di chuyển (Đơn vị mét). Giá
trị này là giá trị được ghi nhận là hợp lệ trong phiên học
|
|
TotalTime
|
Float
|
20,6
|
X
|
Tổng thời gian đào tạo trên xe (Đơn vị s).
Giá trị này là giá trị được ghi nhận là hợp lệ trong phiên học
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
Code
|
Int
|
5
|
X
|
Mã lệnh thực thi
|
Bảng 15 - Hàm truyền dữ
liệu toàn bộ phiên học
g) Hàm lấy trạng thái hệ thống
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/server/getserverstatus
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép lấy trạng thái hiện tại của
hệ thống. Tùy trạng thái vận hành của hệ thống thì hàm này sẽ trả về trạng
thái hệ thống có sẵn sàng tiếp nhận dữ liệu hay không.
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
UserName
|
String
|
20
|
X
|
Tên đăng nhập người dùng
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
State
|
Int
|
1
|
X
|
Trạng thái hiện tại của hệ thống
|
|
StateMessage
|
String
|
255
|
X
|
Thông báo về trạng thái hiện tại của hệ thống
|
|
NextUpdateTime
|
DateTime
|
|
X
|
Thời gian có thông tin cập nhật mới.
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
Bảng 21 - Hàm lấy trạng
thái hệ thống
Danh sách các trạng thái hệ thống:
State = 1. Hệ thống hoạt động bình thường. Sẵn
sàng tiếp nhận dữ liệu.
State = 2. Hệ thống đang bận. Vui lòng kiểm tra
chu kì cập nhật tiếp theo.
6. Đối soát dữ liệu
a) Kiểm tra số phiên thành công trong khoảng
thời gian
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/server/getstatistic
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép lấy kết quả thống kê kết quả
truyền dữ liệu của đơn vị đào tạo
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
StudentId
|
String
|
50
|
O
|
Mã học viên kiểm tra
|
|
CourseID
|
String
|
50
|
O
|
Mã khóa học kiểm tra
|
|
SessionGuid
|
String
|
50
|
O
|
Mã phiên thực hành kiểm tra
|
|
TimeFrom
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian từ
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
TimeTo
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian đến (thời gian gian không được quá 7
ngày từ TimeFrom) Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
NumberOfSuccess
|
Int
|
5
|
X
|
Tổng số phiên nhận thành công trong khoảng
thời gian tương ứng với điều kiện truy vấn. VD: Nếu chỉ truyền CenterID thì
hệ thống trả kết quả số lượng các phiên học truyền thành công trong khoảng
thời gian yêu cầu. Nếu truyền thêm các thông tin khác như SessionGuid,
StudentID, CourseID thì hệ thống sẽ trả về kết quả chi tiết theo điều kiện
truyền.
|
b) Đối soát danh sách các phiên học truyền lên
trong khoảng thời gian
|
Thông số
|
Mô tả
|
|
URL
|
api/v1/server/getstatisticdetail
|
|
Phương thức
|
POST
|
|
Mô tả
|
API này cho phép lấy danh sách chi tiết các
phiên đào tạo đã được truyền lên hệ thống trong khoảng thời gian
|
|
Header
|
Authorization Token (Được khởi tạo sau quá
trình login)
CenterID: Mã trung tâm đào tạo
|
|
Dữ liệu đầu vào
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
CourseID
|
String
|
50
|
O
|
Mã khóa học kiểm tra
|
|
StudentId
|
String
|
50
|
O
|
Mã học viên kiểm tra
|
|
SessionGuid
|
String
|
50
|
O
|
Mã phiên thực hành kiểm tra
|
|
TimeFrom
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian từ
Định dạng: y y y y - m m - dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
TimeTo
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian đến (thời gian gian không được quá
7 ngày từ TimeFrom)
Định dạng: y y y y - m m - dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
Dữ liệu trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
SessionData
|
List<SessionData>
|
|
X
|
Danh sách các phiên học tương ứng với điều
kiện truy vấn. VD: Nếu chỉ truyền CenterID thì hệ thống trả kết quả các
phiên học truyền thành công trong khoảng thời gian yêu cầu. Nếu truyền thêm các thông tin khác như SessionGuid,
StudentID, CourseID thì hệ thống sẽ trả về kết quả chi tiết theo điều kiện
truyền.
|
Dữ liệu phiên học trả về
|
Tên trường
|
Kiểu dữ liệu
|
Độ dài ký tự
|
Bắt buộc
|
Mô tả
|
|
SessionGuid
|
String
|
50
|
X
|
Mã phiên thực hành của học viên. Mã này do
CSĐT tự sinh ra ứng với mỗi phiên học của học viên. Mỗi ngày học viên có thể
có nhiều phiên học
|
|
CenterId
|
String
|
12
|
X
|
Mã trung tâm đào tạo
|
|
TutorId
|
String
|
50
|
X
|
Mã giảng viên
|
|
StudentId
|
String
|
50
|
X
|
Mã học viên
|
|
CourseID
|
String
|
50
|
X
|
Mã khóa học
|
|
VehiclePlate
|
String
|
20
|
X
|
Biển số xe
|
|
StartTime
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian bắt đầu phiên học
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
EndTime
|
Instant
|
|
X
|
Thời gian kết thúc phiên học
Định dạng: yyyy-mm-dd’T’hh:mm:ss’Z’
|
|
TotalDistance
|
Float
|
20,6
|
X
|
Tổng quãng đường di chuyển (Đơn vị mét). Giá
trị này là giá trị được ghi nhận là hợp lệ trong phiên học
|
|
TotalTime
|
Float
|
20,6
|
X
|
Tổng thời gian đào tạo trên xe (Đơn vị s).
Giá trị này là giá trị được ghi nhận là hợp lệ trong phiên học
|
7. Các quy định xử lý dữ liệu
a) Danh sách các lỗi được trả về và nguyên nhân
|
Mã
|
Mô tả
|
|
1
|
Thành công. Hệ thống đã nhận dữ liệu
|
|
2
|
Ảnh không hợp lệ.
Một số trường hợp ảnh không hợp lệ:
- Bỏ trống
- Không đúng định dạng ảnh (Hiện tại chỉ hỗ trợ
JPEG,
PNG)
- Ảnh bị hỏng: toàn màu đen, trắng, hoặc không
nguyên vẹn dữ liệu.
|
|
3
|
Kích thước ảnh không hợp lệ
- Kích thước < 10KB
- Kích thước > 512KB
|
|
4
|
Biển số xe không hợp lệ (Theo chuẩn ví dụ
30A12345):
- Bỏ trống
- Chứa các ký tự đặc biệt
|
|
5
|
Tọa độ không hợp lệ
- Bỏ trống
- Dữ liệu vị trí không khả dụng
- Vị trí nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam
|
|
6
|
Thời gian không hợp lệ (Định dạng
UnixTime(1638523460), với DateTime thì theo chuẩn ISO 8601).
- Bỏ trống
- Dữ liệu không hợp lý (Lệch quá giờ hiện tại,
....)
|
|
7
|
Dữ liệu học viên không hợp lệ
|
|
8
|
Chưa đăng nhập hệ thống, mã Token sai
|
|
9
|
Token hết hạn
|
|
10
|
Dữ liệu giảng viên không hợp lệ
|
|
11
|
Id không hợp lệ (áp dụng cho mã trung tâm, mã
thiết bị DAT, mã tỉnh, mã Cơ sở đào tạo…)
|
|
401
|
Yêu cầu chưa được chứng thực
|
|
400
|
Dữ liệu đầu vào không đúng
|
|
403
|
Không có quyền truy cập
|
|
409
|
Dữ liệu đã tồn tại
|
|
429
|
Quá nhiều yêu cầu
|
|
404
|
Không tìm thấy dữ liệu
|
|
500
|
Hệ thống xảy ra lỗi khi xử lý yêu cầu
|
Bảng 25 - Danh sách các
mã lỗi trả về bởi hệ thống và mô tả nguyên nhân
PHỤ
LỤC XXIII
MẪU
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ
HƯỚNG DẪN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC ĐÀO
TẠO LÁI XE THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
I. Chương trình, giáo trình đào tạo
1. Chương trình, giáo
trình đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn được cơ
sở đào tạo điều chỉnh cho phù hợp với năng lực của người học, hình thức đào
tạo, thời gian đào tạo và do người đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp quyết
định.
2. Chương trình, giáo
trình đào tạo lái xe theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn do người
đứng đầu cơ sở đào tạo nghề nghiệp tự chủ, tự chịu trách nhiệm xây dựng hoặc
lựa chọn, phê duyệt, sử dụng.
3. Chương trình đào tạo
đã được phê duyệt phải công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo
trước khi tổ chức tuyển sinh.
II. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
1. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
phải có nội dung bám sát mục tiêu, nội dung chương trình đào tạo, có tính sư
phạm cao, dễ dùng, đáp ứng được nhu cầu tự học của người học.
2. Học liệu phục vụ các môn học đào tạo từ xa,
tự học có hướng dẫn phải được chuẩn bị đầy đủ và ở trạng thái sẵn sàng trước
khi tổ chức đào tạo.
3. Học liệu đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
do các cơ sở đào tạo tự thiết kế, sản xuất, thuê, mua ngoài hoặc sử dụng từ các
nguồn hợp pháp khác, đảm bảo các quy định về sở hữu trí tuệ.
III. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn
1. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn bao gồm: hệ thống quản lý học tập và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đào
tạo từ xa, tự học có hướng dẫn.
2. Hệ thống quản lý học tập:
a) Cổng thông tin: để công bố, giới thiệu các
nội dung về chương trình đào tạo; thông tin tuyển sinh, điều kiện tuyển sinh;
b) Phân hệ học tập: để người học truy cập vào
các nội dung học tập từ xa và có thể tự học tập, tự đánh giá, nắm bắt được tiến
trình, kết quả học tập của bản thân;
c) Phân hệ giảng dạy: để giáo viên quản lý học
liệu đào tạo từ xa, thiết lập quy luật học, trả bài; theo dõi, tương tác, trợ
giúp, hướng dẫn người học; xác thực và kiểm soát quá trình học của học viên;
quản lý học viên, lớp học;
d)
Phân hệ lớp học trực tuyến: để tổ chức các lớp học trực tuyến theo thời gian
thực;
đ) Ứng dụng trên thiết bị di động: để thực hiện
giảng dạy, học tập dễ dàng, thuận tiện trên các thiết bị di động;
e) Phân hệ báo cáo: để trích xuất được các
thông tin của quá trình đào tạo và các hoạt động của người dạy, người học;
g) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ kỹ thuật, cán bộ hỗ
trợ, cán bộ quản lý hệ thống để tổ chức đào tạo và quản trị vận hành hệ thống.
3. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống máy chủ và hạ tầng kết nối mạng phải
có đủ băng thông, năng lực đáp ứng nhu cầu truy cập của người dùng; phải duy
trì tối thiểu hai hệ thống hạ tầng kỹ thuật để dự phòng lẫn nhau.
Trường hợp thuê ngoài hay hợp tác các đơn vị
cung cấp giải pháp đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn phải đáp ứng các yêu cầu
về hệ thống máy chủ, bảo mật, hạ tầng lưu trữ và an toàn dữ liệu theo quy định
của pháp luật.
IV. Tổ chức đào tạo
1. Cơ sở đào tạo chỉ được đào tạo nội dung lý
thuyết theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn sau khi có báo cáo
đăng ký thực hiện chương trình đào tạo theo Mẫu số
01 tại Phụ lục này, gửi Sở Xây dựng để theo dõi, quản lý.
2. Quá trình tổ chức đào tạo phải đảm bảo sự
tương tác giữa người dạy và người học, giữa người học với người học thể hiện ở
việc tham dự các buổi học, buổi hướng dẫn, thảo luận; hoàn thành việc học tập
các nội dung từ các học liệu chính, học liệu bổ trợ; thực hiện các bài tập,
đánh giá; phản hồi với người dạy về những nội dung giảng dạy.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc giám
sát và đánh giá mức độ chuyên cần của người học.
V. Cơ sở đào tạo
1. Xây dựng, ban hành quy chế về đào tạo từ xa,
tự học có hướng dẫn và công khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở, cơ sở đào
tạo, trong thông báo tuyển sinh và đăng trên trang thông tin điện tử của cơ sở
đào tạo để tổ chức thực hiện.
2. Tổ chức đào tạo nội dung lý thuyết theo hình
thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn theo quy định tại Thông tư này.
VI. Biểu mẫu
|
Mẫu số 01
|
Báo cáo đăng ký thực hiện Chương trình đào
tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
|
Mẫu số 01. Báo cáo đăng ký thực hiện Chương
trình đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: …/……
|
……..., ngày … tháng …
năm 20…
|
BÁO CÁO
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THEO HÌNH THỨC ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ
HƯỚNG DẪN
Kính gửi: Sở Xây
dựng.....
I. THÔNG TIN CHUNG
- Tên cơ sở đào tạo : ………………………………… .………………….…
- Địa chỉ trụ sở chính:
…………..……………………………………..…….
- Điện thoại: …………………………………..Fax: ………………………..
- Website: ……………………., Email: …………………………………….
- Giấy phép đào tạo lái xe số: ………, ngày,
tháng, năm cấp (kèm theo bản photo): ……………………………………………………………………….
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ ĐÀO TẠO
|
TT
|
Hạng GPLX
|
Kết quả tuyển sinh
trong 03 năm liên tục trước năm báo cáo tuyển sinh đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn
|
Số học viên đã tốt
nghiệp (tính sau 3 tháng sau khi tốt nghiệp)
|
|
1
|
Hạng B
|
|
|
|
2
|
Hạng C1
|
|
|
|
3
|
Hạng C
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
III. DỰ KIẾN ĐÀO TẠO TỪ XA, TỰ HỌC CÓ HƯỚNG DẪN
|
TT
|
Hạng GPLX
|
Lưu lượng tuyển sinh
|
Ghi chú
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
IV. CÁC GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO ĐỂ TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
1. Chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo
- Chương trình, giáo trình đào tạo, tài liệu
hướng dẫn (có các bản mềm kèm theo).
- Học liệu đào tạo bao gồm: Học liệu chính, học
liệu bổ trợ; các phần mềm, băng đĩa, video, sách, các phần mềm mô phỏng.
2. Hệ thống quản lý đào tạo từ xa, tự học có
hướng dẫn
2.1. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
- Hệ thống máy chủ; đường truyền (dung lượng).
- Địa điểm đặt trạm đào tạo (nếu có).
- Hạ tầng cơ sở đảm bảo (ít nhất phải có 2 hệ
thống hạ tầng kỹ thuật để dự phòng lẫn nhau).
2.2. Hệ thống quản lý học tập
- Cổng thông tin.
- Phân hệ học tập, giảng dạy, tổ chức lớp học,
tổ chức thi, báo cáo.
- Phần mềm ứng dụng trên thiết bị di động.
- Ứng dụng quản lý quá trình học tập, chế độ
báo cáo, lưu trữ, trích xuất dữ liệu.
- Phương thức tổ chức thực hiện (tổ chức đào
tạo, kiểm tra, thi, quản lý học viên...).
3. Đội ngũ giáo viên, cán bộ kỹ thuật, cán bộ
quản lý, quản trị hệ thống
- Đội ngũ nhà giáo, người hướng dẫn.
- Cán bộ hỗ trợ kỹ thuật.
- Cán bộ quản lý, quản trị hệ thống.
4. Quy chế đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn (gửi kèm theo)
V.
CAM KẾT CỦA CƠ SỞ ĐÀO TẠO
|
Nơi nhận:
-
Lưu VT.
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XXIV
MẪU
SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
SỔ QUẢN LÝ CẤP CHỨNG
CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Trang bìa
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN ………………………
TÊN CƠ SỞ BỒI DƯỠNG ………………………
SỔ QUẢN LÝ
CẤP CHỨNG CHỈ BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC
PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
……., ngày……tháng……năm……..
|
2. Nội dung
QUẢN LÝ CẤP CHỨNG CHỈ
|
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
Nơi thường trú
|
Số Chứng chỉ, ngày,
tháng, năm cấp
|
Cấp lại Chứng chỉ,
số, ngày, tháng, năm cấp lại
|
Ký nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC XXV
THÔNG
BÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
|
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ BỒI DƯỠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
THÔNG BÁO
PHƯƠNG
ÁN HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tên cơ sở bồi dưỡng (Trường hoặc Trung tâm):
Giám đốc:…………
Địa chỉ liên
lạc:........................................................................................
Điện
thoại:...................................................Fax:.......................................
2. Cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp:........................................................
3. Quyết định thành lập số..... ngày ..... /
..... / ..... của................................
II. THÔNG TIN BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC PHÁP LUẬT VỀ GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ
1. Bồi dưỡng từ năm............ theo văn bản số.........ngày
..... / ..... / ..... của................................
Từ khi thành lập đến nay đã mở được........lớp,
bồi dưỡng được...... học viên
Từ khi thành lập đến nay đã cấp......chứng chỉ,
cấp lại......chứng chỉ
2. Hiện nay đang bồi dưỡng... học viên, thời
gian bồi dưỡng.....tháng.
(Trường hợp chưa bồi dưỡng không nêu các điểm
1, 2 phần II)
3. Tổng số phòng học lý thuyết hiện có:
Đánh giá cụ thể từng phòng học lý thuyết và các
thiết bị dạy học: sa hình và hệ thống biển báo hiệu giao thông đường bộ; chất
lượng từng phòng học.
4. Mục tiêu, kế hoạch giảng dạy: tài liệu giảng
dạy, nội dung kiểm tra.
5. Đội ngũ giáo viên
- Số lượng giáo
viên:..........................................................
(Có danh sách kèm theo)
6. Đánh giá chung:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
7. Đăng ký thời gian bồi dưỡng: từ ngày…..
|
|
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
CƠ SỞ BỒI DƯỠNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
GIÁO VIÊN
|
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số CCCD/CC
|
Đơn vị công tác
|
Hình thức tuyển dụng
|
Trình độ
|
Thâm niên dạy học
|
Ghi chú
|
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(13)
|
(14)
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC XXVI
BIỂU
MẪU BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
BIỂU MẪU BÁO CÁO
|
Mẫu số 01
|
Báo cáo công tác đào tạo lái xe
|
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo về công tác cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
|
|
UBND TỈNH….
SỞ
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: ……./
|
………,
ngày…..tháng,.…năm…..
|
BÁO CÁO
VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO LÁI XE
Kính gửi: Cục Đường bộ
Việt Nam
I. Công tác đào tạo lái xe:
1. Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý.
2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái
xe.
3. Công tác kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái.
4. Công tác kiểm tra cấp giấy xác nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe.
5. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo lái xe
trên địa bàn.
6. Báo cáo số lượng cấp giấy xác nhận hoàn
thành khóa đào tạo, gồm: hạng B….; hạng C1:….
II. Khó khăn, tồn tại và kiến nghị
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT,
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
UBND TỈNH….
SỞ
XÂY DỰNG…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: ……./
|
………,
ngày…..tháng,.…năm…..
|
Kính gửi: Cục Đường bộ
Việt Nam
I. Công tác bồi dưỡng:
1. Số lượng cơ sở bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ quản lý.
2. Số lượng học viên được bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ.
3. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động bồi
dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
II. Công tác kiểm tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ
1. Số lượng học viên được kiểm tra bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:
- Số lượng học viên đạt kết quả được cấp chứng
chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ:….
- Số lượng học viên không đạt kết quả:….
2. Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động kiểm
tra, cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ.
3. Số lượng chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật
về giao thông đường bộ được cấp lại.
III. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo trên
địa bàn.
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu VT,
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
CẤU
TRÚC MÃ CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE, KHÓA ĐÀO TẠO LÁI XE, SỐ GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH
KHÓA ĐÀO TẠO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2025/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
I. Mã số quản lý cơ sở đào tạo lái xe: Do Sở Xây dựng tạo cho
các cơ sở đào tạo thuộc phạm vi quản lý theo cấu trúc:
N1N2N3N4N5
Trong đó:
Hai chữ số đầu N1N2 là mã tỉnh được lấy
theo quy định của Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam
Ba chữ số N3N4N5
là số được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 001
đến 999.
II. Mã khóa đào tạo lái xe: Do các cơ sở đào tạo tự
tạo theo cấu trúc:
N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10N11
Trong
đó:
Năm chữ số đầu N1N2 N3N4N5 là mã cơ sở đào tạo lái
xe;
Ký tự “K” được viết liền giữa ký tự thứ 5 và ký
tự thứ 6
Hai chữ số N6N7 là hai số cuối của năm
mở khóa đào tạo;
Năm chữ số N8N9N10N11
là số được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0001
đến 9999.
III. Mã học viên: Do các cơ sở đào tạo tự
tạo theo cấu trúc:
N1N2N3N4N5-yyyymmdd-
N6N7N8N9N10N11
Trong
đó:
Năm chữ số đầu N1N2 N3N4N5 là mã cơ sở đào tạo lái
xe;
Ký tự “-” được viết liền giữa các ký tự;
Tám chữ số yyyymmdd là ngày tạo lập thông tin
học viên theo định dạng 4 chữ số yyyy là năm, 02 chữ số mm là tháng, 02 chữ số
dd là ngày;
Sáu chữ số N6N7N8N9N10N11
là số được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ
000001 đến 999999.
IV. Số Giấy xác nhận hoàn thành khóa đào tạo: Do các cơ sở đào tạo tự
tạo theo cấu trúc:
Mã học viên-Hạng đào tạo
Trong
đó:
Mã học viên được thực hiện theo Mục III Phụ lục này;
Ký tự “-” được viết liền giữa mã học viên và
hạng đào tạo.