BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/2021/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2021
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MŨ BẢO
HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định
số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa
học và Công nghệ;
Theo đề nghị của
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm
cho người đi mô tô, xe máy (QCVN 2:2021/BKHCN).
Điều 2. Lộ trình áp dụng
1. Kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2024, mũ bảo hiểm cho
người đi mô tô, xe máy nhập khẩu và sản xuất trong nước đáp ứng các quy định tại
QCVN 2:2021/BKHCN trước khi lưu thông trên thị
trường.
2.
Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu mũ bảo hiểm
cho người đi mô tô, xe máy áp dụng các quy định tại QCVN 2:2021/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021.
2.
Các quy định dưới đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành:
a)
Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng
4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”;
b)
Thông tư số 02/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc sửa đổi Điều 2 Quyết định số 04/2008/ QĐ-BKHCN ngày 28
tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực
hiện “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy”.
Điều 4. Điều
khoản chuyển tiếp
Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy sản xuất trong nước, nhập khẩu đã chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy theo quy định
tại QCVN 02:2008/BKHCN ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và lưu thông trước ngày 01
tháng 01 năm 2024 được tiếp tục lưu thông trên thị trường đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1.
Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, phổ biến, tuyên truyền, triển khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh bằng văn bản về Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Xuân Định
|
National technical regulation
on protective helmets for motorcycle and moped users
Lời
nói đầu
QCVN 2:2021/BKHCN thay
thế QCVN 2:2008/BKHCN.
QCVN 2:2021/BKHCN do Ban
soạn thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được ban hành
theo Thông tư số 04/2021/TT-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ MŨ BẢO HIỂM CHO NGƯỜI ĐI MÔ TÔ, XE MÁY
National technical regulation
on protective helmets for motorcycle and moped users
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này
quy định mức giới hạn của quy định kỹ thuật đối với mũ bảo hiểm dùng cho người
đi:
- Xe mô tô;
- Xe gắn máy;
- Xe đạp máy;
- Xe máy điện;
- Xe đạp điện và các
loại xe tương tự.
Gọi chung là mũ bảo hiểm
cho người đi mô tô, xe máy và dưới đây viết tắt là mũ và các quy định quản
lý chất lượng mũ trong sản xuất, nhập khẩu và lưu thông, phân phối.
Quy chuẩn kỹ thuật này
không áp dụng đối với các loại mũ chuyên dùng, các loại mũ dùng cho các môn thể
thao đua xe hoặc các loại phương tiện làm nhiệm vụ đặc biệt khác.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này
áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, phân phối
mũ và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Sản phẩm mũ bảo hiểm cho
người đi mô tô, xe máy có mã HS tương ứng là 6506.10.10.
1.3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật
này, các từ ngữ được sử dụng theo quy định tại Điều 2 của TCVN 5756:2017 Mũ bảo hiểm cho người đi
mô tô và xe máy và các từ ngữ dưới đây:
1.3.1. Kiểu mũ: Mũ cùng loại, cùng cỡ, cùng một thiết kế,
được sản xuất bằng cùng vật liệu.
1.3.2. Khối lượng mũ: Khối lượng của mũ hoàn chỉnh, kể cả
các bộ phận được lắp trên mũ.
1.3.3. Lô sản phẩm: Mũ cùng kiểu và được sản xuất cùng một
đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.4. Lô hàng hóa: Mũ cùng kiểu, có cùng nội dung ghi
nhãn, cùng nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu với cùng bộ hồ
sơ hoặc kinh doanh tại cùng một địa điểm.
1.3.5.
Mẫu điển hình: Mẫu bao gồm một số lượng mũ cụ thể đại diện mang tính
điển hình cho một kiểu mũ được lấy ngẫu nhiên tại cơ sở sản xuất, dùng để xác định
giá trị của các chỉ tiêu theo quy định kỹ thuật và làm căn cứ cho việc đánh
giá, chứng nhận mũ.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Loại, kết cấu,
cỡ, thông số và kích thước cơ bản
2.1.1. Loại, kết cấu của mũ phải thực hiện theo Điều 3 của TCVN 5756:2017.
2.1.2. Cỡ, thông số và kích thước cơ bản của mũ phải thực hiện
theo Điều 4 của TCVN 5756:2017.
2.1.3. Kích thước lưỡi trai (nếu có) tính từ điểm kết nối với vỏ
mũ đến điểm xa nhất của lưỡi trai (trên mặt phẳng đối xứng của mũ) không được lớn
hơn:
- 70 mm đối với lưỡi
trai rời tháo lắp được;
- 50 mm đối với lưỡi
trai liền khối với vỏ mũ.
2.2. Quy định kỹ
thuật
2.2.1. Mũ phải được chế tạo từ các vật liệu phù hợp với yêu cầu tại
5.1 của TCVN 5756:2017.
2.2.2. Các chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử phải
thực hiện theo quy định trong Bảng 1 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật cơ bản của mũ và phương pháp thử
TT
|
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Phương pháp thử
|
1
|
Khối lượng mũ, kể cả
các bộ phận kèm theo:
|
|
|
|
- Đối với mũ che nửa
đầu, mũ che ba phần tư đầu có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9.
|
Theo 5.2
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.3
TCVN 5756:2017
|
|
- Đối với mũ che cả
đầu và tai và mũ che cả đầu, tai và hàm có cỡ dạng đầu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9.
|
Không quy định
|
Không quy định
|
2
|
Bề mặt phía ngoài của
vỏ mũ và các bộ phận kèm theo bao gồm cả đinh tán và bu lông đai ốc bằng kim
loại để ghép nối các bộ phận của mũ.
|
- Bề mặt phía ngoài
của vỏ mũ và các bộ phận kèm theo phải nhẵn, không có vết nứt hoặc gờ cạnh sắc;
- Đầu đinh tán không
được nhô cao hơn so với bề mặt của vỏ mũ 2 mm (bao gồm bề mặt phía ngoài và bề
mặt phía trong của vỏ mũ), không được có các gờ cạnh nhọn, sắc. Không được sử
dụng các đinh tán có đầu nhọn;
- Các bu lông, vít
và đai ốc bằng kim loại để ghép nối các bộ phận của mũ phải có đầu tán dạng cầu,
phải sử dụng đai ốc có đầu bít kín, không được sử dụng loại đai ốc xuyên tâm.
Toàn bộ đầu tán của bu lông và đai ốc phải nhẵn, không có các gờ cạnh nhọn, sắc.
|
Theo 6.2
TCVN 5756:2017
|
3
|
Kích thước và phạm
vi bảo vệ của vỏ mũ và lớp đệm hấp thụ xung động
|
Theo 5.5
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.4
TCVN 5756:2017
|
4
|
Độ bền va đập và hấp
thụ xung động
|
Theo 5.6
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.5
TCVN 5756:2017
|
5
|
Độ bền đâm xuyên
|
Theo 5.7
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.6
TCVN 5756:2017
|
6
|
Quai đeo
|
Theo 5.8
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.7
TCVN 5756:2017
|
7
|
Độ ổn định
|
Theo 5.9
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.8
TCVN 5756:2017
|
8
|
Góc nhìn
|
Theo 5.10
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.9
TCVN 5756:2017
|
9
|
Kính bảo vệ (nếu có)
|
|
|
|
Đặc tính cơ học
|
Theo 5.11 a)
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.10.1
TCVN 5756:2017
|
|
Hệ số truyền sáng
|
Theo 5.11 b)
TCVN 5756:2017
|
Theo 6.10.2
TCVN 5756:2017
|
2.2.3. Chuẩn bị mẫu thử phải thực hiện theo 6.1 của TCVN
5756:2017.
2.3. Ghi nhãn và thể
hiện dấu hợp quy CR
2.3.1. Trên mũ và trên bao bì của mũ phải ghi nhãn theo quy định pháp
luật về nhãn hàng hóa. Nhãn phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ đọc.
Nhãn gắn trên mũ phải
rõ ràng và không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng. Nội
dung bắt buộc của nhãn bao gồm:
a) Tên hàng hóa: “Mũ bảo
hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”;
b) Tên
và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất
xứ hàng hóa;
d) Cỡ
mũ: Chu vi vòng đầu;
đ)
Tháng, năm sản xuất;
e) Kiểu
mũ;
g) Định
lượng: Khối lượng mũ và dung sai khối lượng;
h) Hướng
dẫn sử dụng (nội dung hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng mũ được ghi trực tiếp
trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên mũ hoặc trong bản hướng
dẫn sử dụng kèm theo);
i) Thông tin cảnh báo
(nếu có).
Đối với mũ nhập khẩu, nếu
trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện chưa đủ nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt
thì phải có nhãn phụ thể hiện những nội dung bắt buộc tương ứng được dịch từ
nhãn gốc của mũ sang tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc còn thiếu
theo quy định nêu trên, tên và địa chỉ của cơ sở nhập khẩu mũ. Nhãn gốc của mũ
phải được giữ nguyên.
2.3.2. Dấu hợp quy CR phải được thể hiện một cách rõ ràng, dễ nhận
biết, được in trực tiếp trên mũ hoặc in trên chất liệu không thấm nước gắn trên
mũ và phải rõ ràng, không bị bong, rách, mờ trong quá trình vận chuyển và sử dụng.
Dấu hợp quy CR và các
thông tin liên quan phải được thể hiện như sau:
a) Hình dạng và kích
thước của dấu hợp quy CR theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây
viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN);
b) Dấu hợp quy CR phải
được thể hiện kèm theo tối thiểu các thông tin: tên viết tắt (có thể kèm lôgô)
của tổ chức chứng nhận, số của giấy chứng nhận.
3.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Mũ sản xuất trong nước phải được
công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật liên quan tại Mục
2 của Quy chuẩn kỹ thuật này và gắn dấu hợp quy trước khi đưa ra lưu thông
trên thị trường.
Việc công bố hợp quy mũ sản xuất
trong nước phù hợp với các quy định liên quan tại Mục 2 của Quy
chuẩn kỹ thuật này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết
và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5
năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP
ngày 01 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ (sau đây viết tắt là Thông tư số
06/2020/ TT-BKHCN) và Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3.2. Mũ nhập
khẩu phải được kiểm tra nhà nước về chất lượng phù hợp với các quy định tại Mục 2 của quy chuẩn kỹ thuật này, được gắn dấu hợp quy (dấu CR)
trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
Việc kiểm
tra chất lượng và miễn kiểm tra chất lượng mũ nhập khẩu thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN.
3.3. Thử nghiệm
phục vụ việc chứng nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được
chỉ định theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2018 hoặc được thừa nhận
theo quy định tại Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN
ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc
ký kết và thực hiện các Hiệp định và Thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh
giá sự phù hợp.
Phạm vi
thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của Quy chuẩn
kỹ thuật này.
3.4. Các phương thức đánh giá sự phù hợp
và nguyên tắc áp dụng được thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
và Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN, cụ thể
như sau:
a) Mũ sản xuất trong
nước:
- Theo phương thức 5
(Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất) trong trường hợp quá trình sản xuất mũ của cơ sở ổn định;
Hoặc:
- Theo phương thức 7
(Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) trong
trường hợp quá trình sản xuất của cơ sở sản xuất là không liên tục hoặc chỉ sản
xuất theo từng lô mũ sản phẩm và việc kiểm soát quá trình sản xuất chỉ thực hiện
đối với từng lô mũ sản phẩm hoặc trong trường hợp quá trình sản xuất đang hoàn
thiện, chưa hoàn toàn ổn định trong giai đoạn sản xuất ban đầu.
b) Mũ nhập khẩu:
- Theo phương thức
7 (Thử nghiệm mẫu đại diện, đánh giá sự phù hợp của lô sản phẩm, hàng hóa) đối
với từng lô mũ nhập khẩu trong trường hợp lô mũ nhập khẩu chưa được đánh giá chứng
nhận phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này;
Hoặc:
- Theo phương thức 5
(Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất) được thực hiện tại cơ sở sản xuất nước ngoài khi có yêu cầu chứng
nhận từ phía tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
3.5. Mũ lưu thông trên thị trường phải
bảo đảm chất lượng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật này, phù hợp với tiêu chuẩn do tổ chức,
cá nhân sản xuất mũ công bố áp dụng và chịu sự kiểm tra nhà nước về chất lượng theo quy định
của pháp luật.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ phải thực hiện công bố
tiêu chuẩn áp dụng có nội dung không được trái với Quy chuẩn kỹ thuật này, bảo
đảm chất lượng mũ phù hợp với quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và tiêu chuẩn
công bố áp dụng.
4.2. Doanh nghiệp sản xuất mũ phải thực hiện công bố hợp quy
theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3. Doanh nghiệp nhập khẩu mũ phải thực hiện việc chứng nhận hợp
quy và đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với mũ nhập khẩu theo quy định
tại Mục 3.2, 3.3 và 3.5 Quy chuẩn kỹ thuật này và có trách
nhiệm lưu giữ hồ sơ chất lượng mũ, Giấy chứng nhận hợp quy theo quy định của
pháp luật, công khai danh sách các địa chỉ bán mũ; cung cấp bản sao (sao y bản
chính) Giấy chứng nhận hợp quy mũ cho các địa chỉ bán mũ.
4.4. Các tổ chức, cá nhân phân phối mũ (doanh nghiệp, hộ kinh
doanh, hộ gia đình) phải chịu trách nhiệm bán mũ đáp ứng các quy định kỹ thuật
và quy định quản lý trong Quy chuẩn kỹ thuật này; thông báo công khai về tên, địa
chỉ bán mũ và lưu giữ tại nơi bán mũ bản sao (sao y bản chính) Giấy chứng nhận
hợp quy đối với mũ do doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu mũ cung cấp.
4.5. Tổ chức đánh giá sự phù hợp sản phẩm mũ chịu trách nhiệm
theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều
kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp.
Trong trường hợp mũ nhập
khẩu thuộc đối tượng của thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự
phù hợp giữa tổ chức chứng nhận trong nước và tổ chức chứng nhận nước ngoài thì
tổ chức chứng nhận trong nước phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thừa
nhận kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận nước ngoài theo thỏa thuận.
5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp với các cơ quan chức năng có
liên quan tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
Căn cứ vào quy định quản
lý, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm
đề xuất, kiến nghị Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chuẩn
kỹ thuật này.
5.2. Trong trường hợp các quy định pháp luật, văn bản quy phạm
pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Trường hợp các tiêu chuẩn,
mã HS viện dẫn tại quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng./.