BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2021/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA
Căn cứ Luật Xây dựng 2014; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020;
Căn cứ Luật Đường sắt năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công
trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên.
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết
cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định về quản lý,
bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
2. Đối với công tác cứu chữa, khắc phục
hậu quả bão lũ, thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải về phòng, chống,
khắc phục hậu quả lụt, bão, ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn trong hoạt động
đường sắt.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng với các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì
công trình đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Quy trình bảo trì công trình đường
sắt là tài liệu quy định về trình tự, nội dung và chỉ dẫn thực hiện các công việc
bảo trì công trình đường sắt.
2. Bảo trì công trình đường sắt là tập
hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của
công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
3. Kiểm tra công trình đường sắt là
việc quan sát bằng trực quan hoặc bằng thiết bị chuyên dụng để đánh giá hiện trạng
công trình nhằm phát hiện kịp thời các dấu hiệu xuống cấp, những hư hỏng của
công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình để có biện pháp xử lý kịp thời.
Công tác kiểm tra công trình đường sắt bao gồm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra
định kỳ và kiểm tra đột xuất.
4. Quan trắc công trình đường sắt là
hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học, biến dạng, chuyển
dịch và các thông số kỹ thuật khác của công trình và môi trường xung quanh theo
thời gian.
5. Kiểm định chất lượng công trình đường
sắt là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc đánh giá nguyên nhân hư hỏng,
giá trị, thời gian sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của bộ phận công
trình, thiết bị lắp đặt vào công trình hoặc công trình đường sắt thông qua quan
trắc, thí nghiệm kết hợp với việc tính toán, phân tích.
6. Bảo dưỡng công trình đường sắt là
hoạt động theo dõi, chăm sóc, sửa chữa những hư hỏng nhỏ của công trình và thiết
bị lắp đặt vào công trình, được tiến hành thường xuyên, định kỳ để duy trì công
trình ở trạng thái khai thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng
công trình.
7. Sửa chữa công trình đường sắt là
việc khắc phục, khôi phục, cải tạo hoặc thay thế những hư hỏng của bộ phận công
trình, thiết bị, cấu kiện công trình hay toàn bộ công trình được phát hiện
trong quá trình khai thác, sử dụng nhằm đảm bảo sự làm việc bình thường, an
toàn của công trình và an toàn giao thông vận tải đường sắt. Sửa chữa công
trình đường sắt bao gồm sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất:
a) Sửa chữa định kỳ công trình đường
sắt là sửa chữa hư hỏng hoặc cải tạo, thay thế bộ phận công trình, thiết bị lắp
đặt vào công trình bị hư hỏng được thực hiện định kỳ theo quy định của quy
trình bảo trì và kế hoạch bảo trì được duyệt;
b) Sửa chữa đột xuất công trình đường
sắt là sửa chữa được thực hiện khi bộ phận công trình, công trình bị hư hỏng do
chịu các tác động đột xuất như gió, bão, lũ lụt, động đất, va đập, cháy và những
tác động đột xuất khác hoặc khi bộ phận công trình, công trình có biểu hiện xuống
cấp ảnh hưởng đến an toàn sử dụng, vận hành, khai thác công trình.
8. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước là doanh nghiệp, tổ chức thực hiện một
hoặc một số nhiệm vụ quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt theo hợp đồng đặt
hàng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt quốc gia là đơn vị được nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng
kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo quy định của pháp luật.
Chương II
QUẢN LÝ KẾT CẤU
HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT, BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Điều 4. Yêu cầu đối
với công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ
quan, đơn vị và trách nhiệm phối hợp hoạt động giữa các cơ quan, đơn vị.
2. Tách bạch giữa quản lý nhà nước của
cơ quan nhà nước với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Toàn bộ kết cấu hạ tầng đường sắt
đều được nhà nước giao cho đối tượng quản lý và đối tượng sử dụng, kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nội dung
công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Quản lý tài sản kết cấu hạ tầng đường
sắt theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý nguồn tài chính cho quản
lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt.
3. Quản lý việc xây dựng, ban hành,
công bố và thực hiện các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; định mức, đơn giá, giá
sản phẩm, chất lượng dịch vụ công ích đường sắt.
4. Quản lý việc lập, thẩm định, phê
duyệt, giao kế hoạch, quyết định phương thức thực hiện, tổ chức thực hiện, quản
lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
5. Quản lý việc lập, thẩm định, phê
duyệt phương án, kinh phí và tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục
hậu quả lụt bão, thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt.
6. Quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường
sắt.
7. Lập hồ sơ theo dõi các vị trí hay
xảy ra tai nạn giao thông đường sắt, các vị trí làm giảm khả năng thông qua
đoàn tàu; hồ sơ theo dõi số vụ tai nạn đường sắt, xác định nguyên nhân ban đầu
từng vụ tai nạn.
8. Cập nhật hồ sơ quản lý kết cấu hạ
tầng đường sắt vào hệ thống cơ sở dữ liệu để theo dõi, quản lý; thành phần và nội
dung hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
9. Cập nhật dữ liệu kết cấu hạ tầng
đường sắt vào hệ thống quản lý, theo dõi và giám sát công tác bảo trì công
trình đường sắt quốc gia theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
10. Kiểm tra, thanh tra, giám sát; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt và bảo trì công trình đường sắt theo quy định.
11. Báo cáo định kỳ, đột xuất theo
quy định.
Điều 6. Hồ sơ quản
lý kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Mỗi công trình đường sắt đều phải
lập hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bao gồm: Hồ sơ quản lý kỹ thuật
công trình và hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt để phục vụ
quản lý, vận hành và bảo trì công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Hồ sơ quản lý kỹ thuật công trình
được lập cho từng công trình, hạng Mục công trình theo từng tuyến đường sắt và
theo từng phạm vi quản lý (khu gian, khu đoạn). Hồ sơ quản lý kỹ thuật công
trình đường sắt bao gồm: hồ sơ phục vụ quản lý, vận hành, bảo trì công trình theo
đúng quy định tại Khoản 3 Điều 12 của Thông tư 26/2016/TT-BXD
ngày 26 tháng 10 năm 2016 của Bộ Xây Dựng; hồ sơ hoàn thành bảo trì công trình
và các tài liệu khác theo quy định của quy trình bảo trì công trình đường sắt
và tại phụ lục này. Thành Phần hồ sơ chủ yếu cụ thể như sau:
a) Hồ sơ quản lý, vận hành, bảo trì
công trình đường sắt:
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh
tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
Nhiệm vụ khảo sát, báo cáo kết quả khảo
sát xây dựng công trình;
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được
chủ đầu tư xác nhận (có danh Mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế
trong quá trình thi công;
Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ
kèm theo);
Các kết quả quan trắc, đo đạc, kiểm định
chất lượng công trình, thí nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có)
trong quá trình thi công, danh Mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay
thế và các tài liệu khác có liên quan;
Lý lịch thiết bị lắp đặt trong công
trình;
Quy trình vận hành, khai thác công
trình; quy trình bảo trì công trình;
Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu
có);
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng Mục
công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư;
Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm
thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn
về xây dựng.
b) Hồ sơ hoàn thành bảo trì công
trình đường sắt bao gồm:
Hồ sơ hoàn thành bảo dưỡng công
trình: Nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 53 của Quy trình bảo
trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định
số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015; hồ sơ xác nhận hoàn thành công tác bảo
dưỡng công trình đường sắt;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa định kỳ
công trình: Nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 54 của Quy trình
bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết
định số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Hồ sơ hoàn thành sửa chữa đột xuất
công trình: nội dung, thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 55 của Quy trình
bảo trì công trình đường sắt đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết
định số 2320/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2015;
Lý lịch kỹ thuật và sổ kiểm tra theo
dõi công trình: mỗi công trình đều phải có lý lịch kỹ thuật công trình và sổ kiểm
tra theo dõi công trình (Bản lý lịch kỹ thuật ghi rõ những đặc điểm kỹ thuật và
trạng thái chủ yếu của công trình, ghi rõ tình hình diễn biến, thay đổi cấu tạo
qua các lần sửa chữa, gia cố, các sự cố đã xảy ra trong quá trình khai thác,
các kết quả kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kết quả kiểm định chất lượng
công trình: sổ kiểm tra theo dõi ghi chép các kết quả kiểm tra, theo dõi hư hỏng
thường xuyên của từng công trình; Sổ được đóng thành quyển có đóng dấu giáp lai
của đơn vị quản lý; mỗi sổ có thể ghi chép cho một công trình hoặc nhiều công
trình tùy thuộc điều kiện thực tế của công tác quản lý công trình; hết năm, đơn
vị ghi chép phải gửi sổ về đơn vị quản lý để lưu, kiểm tra, đối chiếu);
Hồ sơ quản lý chung: hồ sơ quản lý
chung công bao gồm, bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt; mặt bằng bố trí chung
ga đường sắt và trắc dọc rút gọn đường sắt (Bình đồ duỗi thẳng tuyến đường sắt:
bình đồ duỗi thẳng có tỷ lệ 1/500. Phạm vi lập bình đồ duỗi thẳng: chiều dài
theo phạm vi tuyến; chiều rộng tối thiểu hết phạm vi đất dành cho đường sắt và
phạm vi các hạng mục công trình của đường sắt. Bình đồ phải thể hiện đầy đủ các
yếu tố bình diện, địa hình, địa vật, các công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ
công trình, hành lang an toàn, mốc chỉ giới đường sắt. Bình đồ duỗi thẳng phải
được cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có
liên quan. Mẫu bình đồ duỗi thẳng xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo; mặt bằng bố
trí chung ga đường sắt: mặt bằng bố trí chung (tỷ lệ 1/500) thể hiện đầy đủ địa
hình, địa vật, các công trình phụ trợ có liên quan; phạm vi bảo vệ công trình,
hành lang an toàn, mốc chỉ giới; thể hiện đầy đủ các biểu thống kê ghi, kiến
trúc tầng trên, đường cong, chiều dài đường ga; mặt bằng bố trí chung phải được
cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên
quan; mẫu mặt bằng bố trí chung xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo);
Trắc dọc rút gọn đường sắt: trắc dọc
rút gọn tuyến đường sắt (tỷ lệ cao; dài: 1/200 và 1/1000) thể hiện đầy đủ các yếu
tố về bình diện, độ dốc, kiến trúc tầng trên và các công trình phù trợ liên
quan; trắc dọc rút gọn tuyến đường sắt phải được cập nhật thường xuyên mỗi khi
có sự thay đổi, biến động về các yếu tố có liên quan. Mẫu trắc dọc rút gọn tuyến
đường sắt xem chi tiết tại bản vẽ kèm theo.
3. Hồ sơ quản lý hành lang an toàn
giao thông đường sắt phải được lập cho từng tuyến đường sắt và theo địa giới
hành chính quản lý cấp xã, huyện, tỉnh và có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
huyện để phục vụ quản lý; hồ sơ quản lý hành lang an toàn giao thông đường sắt
bao gồm:
a) Bình đồ duỗi thẳng công trình và
hành lang an toàn giao thông, trên đó thể hiện đầy đủ các yếu tố chủ yếu, đặc
biệt là vị trí, quy mô các công trình lấn chiếm, các công trình vi phạm hành
lang an toàn giao thông;
b) Hồ sơ liên quan đến lối đi tự mở
phải lập riêng để phục vụ cho công tác quản lý, theo dõi nhằm đảm bảo an toàn
giao thông đường sắt, đường bộ;
c) Hồ sơ quản lý đường gom nằm trong
hành lang an toàn giao thông đường sắt bao gồm hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế,
giấy phép thi công và các văn bản liên quan khác;
d) Hồ sơ quản lý hàng rào ngăn cách
giữa đường sắt với đường bộ bao gồm hồ sơ hoàn công, hồ sơ thiết kế và các văn bản
liên quan khác;
đ) Hồ sơ cọc mốc, hàng rào, chỉ giới
đất dành cho đường sắt theo đúng quy định hiện hành; các biên bản bàn giao cọc
mốc, chỉ giới đất, mốc lộ giới dành cho hành lang an toàn giao thông đường sắt
(nếu có);
e) Các biên bản cam kết có xác nhận của
địa phương về việc không lấn chiếm, tái lấn chiếm phạm vi bảo vệ công trình đường
sắt của các hộ dân nằm dọc hành lang an toàn giao thông đường sắt (nếu có).
Điều 7. Yêu cầu đối
với công tác bảo trì công trình đường sắt
1. Bảo trì công trình đường sắt phải
thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì công trình đường
sắt được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện bảo trì theo quy định
của Thông tư này.
2. Việc bảo trì công trình đường sắt
phải bảo đảm an toàn cho người, tài sản, công trình; bảo đảm giao thông an
toàn, thông suốt; phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
3. Việc bảo trì công trình đường sắt
phải được thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và quy trình bảo trì
công trình tương ứng đối với loại công trình đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Đối với các công việc xây dựng
chưa có trong hệ thống định mức, dự toán xây dựng được công bố hoặc đã có trong
hệ thống định mức, dự toán xây dựng được công bố nhưng chưa phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật, Điều kiện thi công, biện pháp thi công cụ thể của công trình được thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng.
Điều 8. Nội dung
công tác bảo trì công trình đường sắt
Nội dung bảo trì công trình đường sắt
bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định
chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa, cải tạo công trình đường sắt nhưng không bao
gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình theo yêu cầu của
quy trình bảo trì công trình đường sắt được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt và
quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 9. Hồ sơ bảo
trì công trình đường sắt
Hồ sơ bảo trì công trình đường sắt
bao gồm:
1. Các tài liệu phục vụ công tác bảo
trì công trình đường sắt: quy trình bảo trì công trình đường sắt; bản vẽ hoàn
công công trình (nếu có); lý lịch thiết bị lắp đặt trong công trình đường sắt;
hồ sơ điều tra trạng thái cơ bản của công trình đường sắt; hồ sơ bảo đường công
trình đường sắt; hồ sơ sửa chữa công trình đường sắt.
2. Kế hoạch bảo trì công trình đường
sắt quốc gia hàng năm được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt;
3. Kết quả kiểm tra thường xuyên, kiểm
tra định kỳ, kiểm tra đột xuất công trình đường sắt (nếu có);
4. Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình
đường sắt hàng năm;
5. Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định
chất lượng công trình (nếu có);
6. Kết quả đánh giá an toàn chịu lực
và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);
7. Các hồ sơ, tài liệu khác có liên
quan đến bảo trì công trình đường sắt.
Điều 10. Đánh
giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình đường sắt trong quá trình
khai thác, sử dụng
1. Công trình đường sắt có quy mô lớn,
kỹ thuật phức tạp ảnh hưởng đến an toàn công trình theo quy định của pháp luật
về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng phải được tổ chức đánh giá
an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình đường sắt trong quá trình khai
thác, sử dụng theo định kỳ hoặc đột xuất.
2. Nội dung đánh giá, trình tự thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình
xây dựng.
3. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt kiểm tra, theo dõi, đề xuất kế hoạch đánh giá an toàn chịu lực
và an toàn vận hành công trình, gửi Cục Đường sắt Việt Nam để kiểm tra, xử lý
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Xử lý đối
với công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho khai
thác, sử dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt khi được nhà nước giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng có trách nhiệm:
a) Thường xuyên theo dõi, tuần, gác,
kiểm tra, quan trắc để kịp thời phát hiện công trình, bộ phận công trình, thiết
bị lắp đặt vào công trình hư hỏng, xuống cấp về chất lượng, không đảm bảo an
toàn cho việc khai thác, sử dụng;
b) Khi phát hiện công trình đường sắt
có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng phải
có trách nhiệm báo cáo ngay về Cục Đường sắt Việt Nam; đồng thời thực hiện các
quy định tại khoản 1 Điều 44 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
2. Khi phát hiện hoặc nhận được báo
cáo về công trình đường sắt có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc
khai thác, sử dụng, Cục Đường sắt Việt Nam kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý để
Bộ Giao thông vận tải quyết định.
3. Trường hợp công trình đường sắt xảy
ra sự cố trong quá trình khai thác, sử dụng, việc giải quyết sự cố thực hiện
theo quy định tại Chương VI Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của
Chính phủ.
Điều 12. Xử lý đối
với công trình đường sắt hết thời hạn sử dụng có nhu cầu sử dụng tiếp
1. Căn cứ hồ sơ quản lý kết cấu hạ tầng
đường sắt, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt báo cáo Cục Đường
sắt Việt Nam về thời gian sử dụng công trình đang quản lý khai thác, sử dụng.
2. Công trình đường sắt hết thời hạn
sử dụng là công trình đã có thời gian khai thác, sử dụng lớn hơn thời hạn sử dụng
theo hồ sơ thiết kế của công trình. Trường hợp hồ sơ thiết kế của công trình bị
mất hoặc không quy định thời hạn sử dụng, thời hạn sử dụng của công trình được
xác định theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan hoặc theo kết quả kiểm
định chất lượng công trình.
3. Tối thiểu một năm trước khi công
trình đường sắt hết thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư phải báo cáo Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường sắt Việt
Nam để tổ chức thực hiện kiểm tra, kiểm định, đánh giá chất lượng hiện trạng của
công trình và sửa chữa hư hỏng công trình (nếu có) để đảm bảo công năng và an
toàn sử dụng.
4. Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách
nhiệm tổ chức thực hiện và báo cáo, đề xuất phương án xử lý, lộ trình thực hiện
theo quy định của pháp luật về Bộ Giao thông vận tải để được xem xét quyết định.
Điều 13. Quan trắc
công trình, bộ phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng
1. Quan trắc công trình, bộ phận công
trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng bắt buộc phải được thực hiện
đối với:
a) Các công trình đường sắt theo quy
định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
b) Các công trình yêu cầu tại quy
trình bảo trì công trình đường sắt;
c) Công trình đường sắt có dấu hiệu
lún, nghiêng, nứt và các dấu hiệu bất thường khác có khả năng gây sập đổ công
trình;
d) Các công trình đường sắt khác khi
xảy ra sự cố có thể xảy ra thảm họa theo đề nghị của doanh nghiệp kinh doanh kết
cấu hạ tầng đường sắt.
2. Các bộ phận công trình đường sắt cần
được quan trắc là hệ kết cấu chịu lực chính của công trình mà khi bị hư hỏng có
thể dẫn đến sập đổ công trình.
3. Nội dung quan trắc công trình đường
sắt bao gồm: vị trí quan trắc, thông số quan trắc và giá trị giới hạn của các
thông số này (biến dạng, chuyển vị, nghiêng, lún, nứt, võng), thời gian quan trắc,
số lượng chu kỳ đo và các nội dung cần thiết khác. Phương án quan trắc phải quy
định về phương pháp đo, các thiết bị đo, sơ đồ bố trí và cấu tạo các dấu mốc; tổ
chức thực hiện quan trắc; phương pháp xử lý số liệu đo và các nội dung cần thiết
khác.
4. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt có trách nhiệm kiểm tra, đề xuất quan trắc công trình, bộ phận
công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng để đưa vào kế hoạch bảo
trì công trình đường sắt hàng năm.
5. Cục Đường sắt Việt Nam có trách
nhiệm:
a) Tổ chức quan trắc công trình, bộ
phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng và lập báo cáo kết
quả quan trắc, trong đó các số liệu quan trắc phải được đánh giá, so sánh với
giá trị giới hạn cho phép nêu trong quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn có liên
quan; đánh giá an toàn công trình theo các quy định hiện hành;
b) Báo cáo kết quả quan trắc, đề xuất
kiến nghị Bộ Giao thông vận tải có biện pháp xử lý kịp thời đối với trường hợp
số liệu quan trắc vượt quá giá trị cho phép hoặc có dấu hiệu bất thường.
6. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư tổ chức lập đề cương, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm
định, phê duyệt; tự phê duyệt dự toán, tổ chức thực hiện và lập báo cáo theo
quy định tại điểm a khoản 5 Điều này.
7. Việc thực hiện quan trắc công
trình, bộ phận công trình đường sắt trong quá trình khai thác, sử dụng thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
Điều 14. Áp dụng
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật trong công tác bảo
trì công trình đường sắt
1. Đối với công tác bảo dưỡng công
trình đường sắt:
a) Áp dụng theo các tiêu chuẩn; tuân
thủ các quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền
ban hành;
b) Đối với các hạng mục công trình
chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật, áp dụng các định mức tương ứng của các
ngành hoặc của địa phương đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành sau khi có ý
kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải.
2. Đối với công tác sửa chữa định kỳ,
sửa chữa đột xuất công trình đường sắt: áp dụng theo quy định của pháp luật về
đầu tư xây dựng công trình và các quy định của pháp luật có liên quan
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Điều 15. Lập,
phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia
1. Lập kế hoạch bảo trì công trình đường
sắt quốc gia:
a) Căn cứ vào tình trạng kỹ thuật của
công trình đường sắt, nhu cầu vận tải trên từng tuyến đường sắt đang khai thác,
quy trình bảo trì, định mức kinh tế - kỹ thuật, các quy định hiện hành của nhà
nước, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt rà soát, tổng hợp khối
lượng và lập kế hoạch bảo trì công trình đường sắt hàng năm hoặc theo kỳ kế hoạch
thuộc phạm vi được giao theo phương án tính đủ trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ
thuật và phương án tối thiểu đảm bảo an toàn công trình trong quá trình khai
thác, bao gồm các nhiệm vụ bảo dưỡng, sửa chữa định kỳ, kiểm định, quan trắc, sửa
chữa đột xuất và các công tác khác (nếu có) theo biểu mẫu quy định tại Phụ lục
1 của Thông tư này. Bảng tổng hợp khối lượng gửi Cục Đường sắt Việt Nam trước
ngày 15 tháng 5 hàng năm để phục vụ công tác kiểm tra, rà soát kế hoạch bảo trì
công trình đường sắt;
b) Kế hoạch bảo trì công trình đường
sắt được lập kèm theo bảng tổng hợp trạng thái kỹ thuật của công trình đường sắt
(theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này), gửi về Cục Đường sắt Việt
Nam trước ngày 15 tháng 6 hàng năm để kiểm tra, rà soát kế hoạch bảo trì và
trình Bộ Giao thông vận tải;
c) Nội dung kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt hàng năm bao gồm: Kế hoạch bảo dưỡng, kế hoạch sửa chữa định kỳ
theo từng tuyến (đoạn tuyến) và các công tác khác (nếu có). Kế hoạch bảo trì
công trình đường sắt phải nêu được đầy đủ các thông tin sau: tên công trình, hạng
mục công trình; đơn vị, khối lượng, dự kiến kinh phí thực hiện; thời gian thực
hiện; phương thức thực hiện và mức độ ưu tiên.
2. Phê duyệt kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt quốc gia:
a) Trong thời gian 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm kiểm tra, rà
soát và trình Bộ Giao thông vận tải kế hoạch bảo trì công trình đường sắt;
b) Trên cơ sở kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt do Cục Đường sắt Việt Nam trình, Bộ Giao thông vận tải rà soát,
tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt vào dự toán
thu, chi ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài
chính trước ngày 20 tháng 7 hàng năm;
c) Sau khi có thông báo của Bộ Tài
chính về dự toán thu, chi ngân sách hàng năm và thông báo số dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước của Bộ Giao thông vận tải, doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt rà soát, điều chỉnh kế hoạch và dự toán kinh phí bảo trì công
trình đường sắt phù hợp với nguồn kinh phí được thông báo; lập hồ sơ và gửi đến
Cục Đường sắt Việt Nam để kiểm tra, rà soát và trình Bộ Giao thông vận tải theo
quy định tại điểm a, điểm b Khoản này. Đối với công tác sửa chữa định kỳ, sửa
chữa đột xuất, khắc phục hậu quả bão lũ, thiên tai, chỉ đưa vào kế hoạch thực
hiện xây dựng sau khi có quyết định phê duyệt đầu tư của cơ quan có thẩm quyền
theo quy định, trừ trường hợp được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải cho phép thực
hiện;
d) Bộ Giao thông vận tải thẩm định,
phê duyệt kế hoạch, dự toán kinh phí bảo trì công trình đường sắt sau khi nhận
đầy đủ hồ sơ kế hoạch bảo trì công trình đường sắt, báo cáo thẩm tra và ý kiến
góp ý của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có).
3. Điều chỉnh kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt quốc gia:
a) Kế hoạch bảo trì công trình đường
sắt quốc gia do nhà nước đầu tư được điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực
hiện để phù hợp với tình trạng kỹ thuật thực tế của công trình đường sắt;
b) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt lập hồ sơ điều chỉnh kế hoạch bảo trì công trình đường sắt, gửi
về Cục Đường sắt Việt Nam trước ngày 01 tháng 10 hàng năm. Cục Đường sắt Việt
Nam kiểm tra, rà soát, trình Bộ Giao thông vận tải trước ngày 15 tháng 10 hàng
năm để xem xét, quyết định;
c) Bộ Giao thông vận tải quyết định
việc điều chỉnh kế hoạch bảo trì trước ngày 31 tháng 10 hàng năm.
4. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư tự lập, phê duyệt và điều chỉnh kế hoạch bảo trì công
trình đường sắt đã nhận chuyển nhượng.
Điều 16. Thực hiện
kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
1. Đối với đường sắt quốc gia do nhà
nước đầu tư, căn cứ kế hoạch bảo trì công trình đường sắt hàng năm được phê duyệt,
Cục Đường sắt Việt Nam chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt tổ chức triển khai thực hiện theo quy định; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về chất lượng bảo trì công trình đường sắt quốc gia.
2. Đối với bảo trì công trình, thiết
bị đường sắt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước được thực hiện như sau:
a) Đối với công tác bảo dưỡng công
trình:
Căn cứ vào kế hoạch bảo trì được duyệt,
Cục Đường sắt Việt Nam đặt hàng với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện
theo hình thức hợp đồng đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân
sách nhà nước. Nội dung đặt hàng gồm: Bảo dưỡng công trình đường sắt; quản lý,
giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt.
Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công
có trách nhiệm lập phương án giá sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công theo nội dung
công việc trong hợp đồng đã ký, gửi Cục Đường sắt Việt Nam để kiểm tra, rà soát
và trình Bộ Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
Căn cứ phương án giá được Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt, Cục Đường sắt Việt Nam điều chỉnh hợp đồng đặt hàng với
các nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công nêu trên và tổ chức triển khai thực hiện
theo quy định.
c) Đối với công tác sửa chữa định kỳ,
sửa chữa đột xuất nằm trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, giao Cục Đường sắt
Việt Nam thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan.
d) Đối với sửa chữa đột xuất không có
trong kế hoạch bảo trì được phê duyệt, được thực hiện như sau:
Đối với sửa chữa đột xuất công trình,
bộ phận công trình đường sắt quốc gia bị hư hỏng do mưa bão, lũ lụt, động đất,
thiên tai, thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về
phòng, chống, khắc phục hậu quả lụt, bão, ứng phó sự cố thiên tai và cứu nạn
trong hoạt động đường sắt.
Đối với sửa chữa đột xuất công trình,
bộ phận công trình bị hư hỏng do các nguyên nhân khác, Bộ Giao thông vận tải ủy
quyền cho Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt; báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết
quả thực hiện.
3. Bộ Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra, theo dõi việc thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia do
nhà nước đầu tư theo quy định.
4. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư tự tổ chức thực hiện kế hoạch bảo trì công trình đường sắt
đã nhận chuyển nhượng.
Điều 17. Kiểm
tra, bảo dưỡng, sửa chữa và đánh giá sự an toàn công trình đường sắt
1. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng công trình
đường sắt theo hợp đồng đặt hàng và quy trình bảo trì công trình được duyệt.
2. Việc kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa
công trình đường sắt; đánh giá an toàn công trình đường sắt trong quá trình
khai thác, sử dụng bao gồm an toàn chịu lực và an toàn vận hành được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
và quy định tại Thông tư này.
3. Các trường hợp kiểm định chất lượng
công trình đường sắt thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng. Việc lập và trình duyệt đề cương, dự toán kiểm
định công trình đường sắt thực hiện theo quy định sau:
a) Đối với đường sắt quốc gia, căn cứ
kế hoạch bảo trì được duyệt, Cục Đường sắt Việt Nam lựa chọn tổ chức thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư tổ chức lập đề cương, trình Cục Đường sắt Việt Nam thẩm
định, phê duyệt; tự phê duyệt dự toán và tổ chức thực hiện.
Điều 18. Quản lý
chất lượng công tác bảo trì công trình đường sắt
1. Cục Đường sắt Việt Nam, Doanh nghiệp
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời
hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà
nước đầu tư, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà
nước và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác bảo trì công trình đường
sắt chịu trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng theo quy định của pháp luật về
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và quy định của Thông tư này.
2. Cục Đường sắt Việt Nam, nhà cung cấp
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước phải lập hệ thống quản lý chất
lượng, bảo trì công trình đường sắt để đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu của
công tác, bảo trì công trình đường sắt quốc gia. Hệ thống quản lý chất lượng, bảo
dưỡng công trình đường sắt phải có sơ đồ tổ chức rõ ràng, cụ thể, chi tiết,
trong đó quy định rõ ràng trách nhiệm của từng cá nhân, cơ quan, bộ phận trong
hoạt động quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
3. Thực hiện thí nghiệm kiểm tra hoặc
yêu cầu nhà cung cấp xuất trình đầy đủ chứng chỉ thí nghiệm kiểm tra, quyết định
cho phép sử dụng các loại vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị, phụ kiện, phối
kiện liên kết trong công tác bảo trì công trình đường sắt.
4. Lập và ghi đầy đủ nhật ký bảo trì
công trình theo quy định. Tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi lập phiếu yêu cầu
nghiệm thu để khẳng định sự phù hợp về chất lượng bảo trì công trình đường sắt
do mình thực hiện đã đáp ứng được mục tiêu và yêu cầu của công tác bảo trì công
trình. Hoạt động nghiệm thu nội bộ phải được lập thành văn bản và là một phần của
hồ sơ bảo trì công trình đường sắt.
5. Thời hạn bảo hành đối với công tác
sửa chữa công trình đường sắt theo quy định về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng.
6. Quản lý chất lượng công tác bảo
trì công trình đường sắt quốc gia phải thực hiện theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật áp dụng và quy định về tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài
sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia của Bộ Giao thông Vận tải.
Điều 19. Báo cáo
định kỳ trong quá trình quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt
1. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công, tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
quốc gia do nhà nước đầu tư thực hiện báo cáo định kỳ các nội dung thực hiện
thuộc trách nhiệm của mình theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp
luật về đường sắt:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ kết
quả thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
b) Nội dung báo cáo phải thể hiện đầy
đủ các nội dung sau: Nhiệm vụ thực hiện; khối lượng, kinh phí được Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt hoặc điều chỉnh trong kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu
hạ tầng đường sắt; chất lượng thực hiện, kết quả nghiệm thu, thanh toán; đề xuất,
kiến nghị (nếu có).
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Doanh
nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn, thuê quyền khai thác,
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Cục Đường sắt
Việt Nam.
đ) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Văn
bản giấy và qua hệ thống thông tin quản lý, theo dõi và giám sát công tác bảo
trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
15 tháng 7 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm; trước ngày 15
tháng 01 của tháng tiếp theo đối với báo cáo năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần
trong năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm;
từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.
i) Biểu mẫu báo cáo theo mẫu tại Mẫu
số 01 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trên cơ sở báo cáo định kỳ của
doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng có thời hạn, thuê quyền khai thác,
kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do nhà nước đầu tư, Cục Đường sắt
Việt Nam bổ sung các nội dung còn lại thuộc kế hoạch bảo trì và tổng hợp báo
cáo định kỳ về kết quả thực hiện kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường
sắt quốc gia:
a) Tên báo cáo: Báo cáo định kỳ kết
quả thực hiện công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt.
b) Nội dung báo cáo phải thể hiện đầy
đủ các nội dung công việc được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt hoặc điều chỉnh
trong kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt; chất lượng thực hiện,
kết quả nghiệm thu, thanh toán; đề xuất, kiến nghị (nếu có).
c) Đối tượng thực hiện báo cáo: Cục
Đường sắt Việt Nam.
d) Cơ quan nhận báo cáo: Bộ Giao
thông vận tải.
đ) Phương thức gửi báo cáo: Văn bản
giấy do người có thẩm quyền ký, đóng dấu của cơ quan, đơn vị; báo cáo trực tuyến
trên hệ thống thông tin quản lý, theo dõi và giám sát công tác bảo trì kết cấu
hạ tầng đường sắt quốc gia có sử dụng chữ ký điện tử.
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày
30 tháng 7 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm; trước ngày 31
tháng 01 của tháng tiếp theo đối với báo cáo năm.
g) Tần suất thực hiện báo cáo: 02 lần
trong năm.
h) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu năm;
từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 đối với báo cáo năm.
i) Biểu mẫu báo cáo theo mẫu tại Mẫu
số 02 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20: Trách
nhiệm quản lý kết cấu hạ tầng, bảo trì công trình đường sắt
1. Cơ quan quản lý nhà nước chuyên
ngành đường sắt:
a) Tổ chức quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt, bảo trì công trình đường sắt quốc gia theo quy định; chịu trách nhiệm trước
pháp luật về chất lượng bảo trì công trình đường sắt quốc gia.
b) Quản lý, sử dụng nguồn tài chính
được bố trí cho công tác quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt, bảo trì công trình
đường sắt quốc gia;
c) Kiểm tra, thanh tra, giám sát; giải
quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật trong thực hiện công tác quản
lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo trì công trình đường sắt;
d) Thực hiện các nội dung quy định
khác thuộc trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành đường sắt liên
quan đến quản lý, bảo trì công trình đường sắt theo quy định của pháp luật.
2. Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ
tầng đường sắt:
a) Thực hiện bảo trì công trình đường
sắt theo quy định của pháp luật khi được giao, cho thuê, chuyển nhượng;
b) Sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng
đường sắt theo quy định;
c) Bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt để
đảm bảo giao thông vận tải đường sắt được thông suốt, an toàn;
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
sự cố hoặc xuống cấp của công trình do không thực hiện bảo trì công trình theo
quy định;
đ) Thực hiện các nội dung quy định
khác thuộc trách nhiệm của doanh nghiệp liên quan đến quản lý kết cấu hạ tầng,
bảo trì công trình đường sắt theo quy định của pháp luật.
3. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định
tại Điều 27 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm
2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản
phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên.
4. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư chịu trách nhiệm quản lý kết cấu hạ tầng đường sắt và bảo
trì công trình đường sắt theo hợp đồng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự cố hay xuống cấp của công trình do không
thực hiện bảo trì công trình theo quy định.
Chương IV
CHI PHÍ BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Điều 21. Nguồn
kinh phí bảo trì công trình đường sắt
1. Kinh phí bảo trì công trình đường
sắt do nhà nước đầu tư được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước;
b) Các khoản thu hợp pháp khác theo
quy định của pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng
có thời hạn, thuê quyền khai thác, kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt quốc
gia do nhà nước đầu tư chịu trách nhiệm bố trí kinh phí bảo trì công trình đường
sắt đã nhận chuyển nhượng theo hợp đồng với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền.
3. Việc quản lý, sử dụng kinh phí bảo
trì công trình đường sắt thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 22. Chi phí
bảo trì công trình đường sắt
1. Nội dung các khoản mục chi phí
liên quan đến thực hiện bảo trì công trình đường sắt bao gồm:
a) Chi phí lập, thẩm tra quy trình bảo
trì công trình và định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ công tác bảo trì công
trình đường sắt;
b) Chi phí thực hiện các công việc bảo
trì định kỳ hàng năm, gồm: chi phí lập kế hoạch bảo trì công trình (gồm lập kế
hoạch, lập dự toán bảo trì công trình đường sắt, thẩm định, thẩm tra và các chi
phí khác có liên quan);
c) Chi phí kiểm tra thường xuyên, kiểm
tra định kỳ, kiểm tra đột xuất công trình đường sắt;
d) Chi phí bảo dưỡng công trình đường
sắt;
đ) Chi phí sửa chữa định kỳ và sửa chữa
đột xuất công trình đường sắt;
e) Chi phí kiểm định, đánh giá chất
lượng công trình đường sắt;
f) Chi phí lập và quản lý hồ sơ bảo
trì công trình đường sắt; chi phí xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu kết cấu hạ
tầng phục vụ công tác bảo trì công trình đường sắt;
g) Chi phí quan trắc công trình đường
sắt; chi phí đánh giá an toàn chịu lực và an toàn vận hành công trình trong quá
trình khai thác sử dụng;
h) Các chi phí cần thiết khác có liên
quan.
2. Việc xác định chi phí thực hiện quản
lý, bảo trì công trình đường sắt được thực hiện theo hướng dẫn của pháp luật có
liên quan.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 23. Hiệu lực
thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 3 năm 2021 và thay thế Thông tư số 16/2018/TT-BGTVT ngày 04
tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý và bảo
trì công trình đường sắt, ngoại trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 của
Thông tư này.
Điều 24. Quy định
chuyển tiếp
Đối với việc lập, phê duyệt, thực hiện
kế hoạch bảo trì công trình đường sắt quốc gia được thực hiện như sau:
1. Các công trình, nhiệm vụ đã được
phê duyệt và đang triển khai thực hiện đến ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn
chưa hoàn thành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số
16/2018/TT-BGTVT ngày 04 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
2. Các nội dung công việc triển khai
sau ngày có hiệu lực của Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Thông tư
này.
Điều 25. Tổ chức
thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận
tải để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như khoản 1 Điều 25:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KCHT(10).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Đông
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, BẢO TRÌ
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT QUỐC GIA NĂM ...
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Kinh
phí (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương
thức thực hiện
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Mức
độ ưu tiên
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
TỔNG SỐ (I+II+III+IV+V)
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
BẢO
DƯỠNG
|
1
|
Sản phẩm thứ 1
|
km
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến
Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến
Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
km
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản phẩm thứ 2
|
km
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến
Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến
Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Sản phẩm thứ n
|
km
|
|
|
|
|
|
|
20.1
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến
Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
20.2
|
Tuyến đường sắt... (từ Km... đến
Km...)
|
km
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
SỬA CHỮA ĐỊNH KỲ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chuẩn bị đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Tuyến đường sắt...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công trình < 500 triệu đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Tuyến đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công trình > 500 triệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Công trình chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.1
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1.2
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Công
trình làm mới
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2.1
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
222.2
|
Tuyến đường sắt....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
KIẾM ĐỊNH, QUAN TRẮC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Kiểm định
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
1.n
|
Công trình n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quan trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.n
|
Công trình n
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
KHẮC PHỤC HẬU QUẢ SỰ CỐ, THIÊN
TAI VÀ TAI NẠN (SỬA CHỮA ĐỘT XUẤT) (*)
|
1
|
Khắc phục sự cố c.trình 1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khắc phục sự cố c.trình 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
Khắc phục sự cố c.trình n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
CÁC CÔNG TÁC KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cập nhật cơ sở dữ liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý hồ sơ bảo trì c.trình
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lập quy trình bảo trì
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lập định mức kinh tế-KT
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Các nhiệm vụ quản lý khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI
TIẾT NỘI DUNG SẢN PHẨM BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH
|
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Chi
phí (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Phương
thức thực hiện
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Mức
độ ưu tiên
|
1
|
SẢN PHẨM THỨ 1
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tuyến
đường sắt (từ Km... đến Km...)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Khối lượng thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường chính tuyến
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường ga
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi
|
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cầu
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cống
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hầm
|
km
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà ga, kho ga
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ke ga, bãi hàng
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Điểm gác đường ngang
|
điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường truyền tải
|
Km.trục
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trạm tổng đài
|
trạm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tín hiệu ra vào ga
|
hệ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị khống
chế
|
bộ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị điều khiển
|
đài
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cáp tín hiệu
|
Km.sợi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thiết bị nguồn
|
cung
|
|
|
|
|
|
|
|
- ………………………
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Khối lượng vật tư chủ yếu
|
TT
|
Tên
vật tư và quy cách
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
|
- Ray
|
thanh
|
|
|
- Tà vẹt bê lông
|
thanh
|
|
- Tà vẹt sắt
|
thanh
|
|
- Tà vẹt ghi
|
thanh
|
|
- Tà vẹt cầu
|
thanh
|
|
- Ghi
|
bộ
|
|
- Tâm ghi
|
cái
|
|
- Đá hộc
|
m3
|
|
- Đá dăm 2,5 x
5
|
m3
|
|
- Xi măng
|
tấn
|
|
- Cát vàng
|
m3
|
|
- ………
|
|
1.1.3
|
Khối lượng máy thi công
|
TT
|
Tên
máy, thiết bị
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
|
- Máy chèn đường 08-8GS
|
|
|
|
- Máy chèn đường GRAD
|
|
|
- Máy sàng đá
balat MR 74 BRU
|
|
|
- Máy đa dụng KGT/V
|
|
|
- Máy thay tà vẹt MRT
|
|
|
- Máy xiết bu lông TEM
|
|
|
- Máy nâng mối gục JA
|
|
|
- Thước đo CRFF
|
|
|
- Máy đo Matisa
|
|
|
- ………………….
|
|
|
- ………………….
|
|
1.2
|
Tuyến đường sắt ....(từ Km... đến
Km…)
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Khối lượng thực hiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Khối lượng vật tư chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.3
|
Khối lượng máy thi công
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
SẢN PHẨM THỨ 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
SẢN PHẨM THỨ n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- ……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Khắc phục hậu quả sự cố, thiên tai
và tai nạn (Sửa chữa đột xuất)(*) không nằm trong kế hoạch bảo trì
được phê duyệt, sẽ được bổ sung vào kế hoạch trong quá trình thực hiện khi công
trình bị hư hỏng do chịu các tác động đột xuất như mưa bão, lũ lụt, động đất,
va đập, cháy và những tác động thiên tai đột xuất khác ảnh hưởng đến an toàn sử
dụng, vận hành công trình.
- Sản phẩm thứ 1, Sản phẩm thứ 2, ………
Sản phẩm thứ n: bao gồm các công việc bảo dưỡng công trình đường sắt được giao
nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng thực hiện với đơn vị bảo trì công trình đường sắt thứ
1, thứ 2,... thứ n.
PHỤ LỤC 02
BẢNG TỔNG HỢP TRẠNG THÁI KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08
02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. Đường
chính tuyến:
1. Tuyến đường sắt:
………………………………………………………………………………
2. Khổ đường:
…………………………………………………………………………………….
3. Lý trình đầu: …………; lý trình cuối: …….. ; chiều dài ……………………………………..
4. Tổng chiều dài cầu: …………; trong đó: …….. cầu bê tông, …………..cầu thép.
5. Tổng chiều dài hầm: ……………………………………………………………………………
6. Số lượng ghi trên chính tuyến:
...bộ; tổng chiều dài... m.
7. Khối lượng đường chính:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng
... (km)
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng
... (km)
8. Trạng thái kỹ thuật đường chính
tuyến theo bảng sau:
TT
|
Lý
trình
|
Chiều
dài, km
|
Nền đường
|
Nền đá
|
Ray
|
Tà vẹt
|
Phụ
kiện
|
Năm sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Đầu
|
Cuối
|
Loại
|
Dài
|
Loại
|
Kiểu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác
nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Lý trình đầu của đoạn trên:
(3) Lý trình cuối của đoạn trên;
(4) Chiều dài của đoạn;
(5) Nền
đường đào, đắp hay không đào, không đắp;
(6)
Chiều dày nền đá;
(7) Loại ray hiện tại (P50, P43,
P38);
(8) Chiều dài của mỗi thanh
ray, m;
(9) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê tông, bê tông dự ứng lực);
(10) Kiểu tà vẹt theo từng loại;
(11) Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung
sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra đường;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của kiến trúc tầng trên (từng cầu ray; từng thanh tà vẹt + phụ kiện; kích thước (chiều rộng mặt nền
đá, chiều rộng chân nền đá, chiều dày nền đá), chất
lượng nền đá balat); loại
nền đường, Chất lượng nền đường và các kích thước chủ yếu theo từng đoạn cụ thể; tình trạng sạt, lở, phụt bùn, túi đá.... và tình trạng ổn định của nền đường; loại hình và vật liệu, chất
lượng kết cấu gia cố nên đường; hệ thống thoát nước nên đường tại thời điểm
kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất
lượng chất lượng các hạng mục tại mục (14) nêu trên
kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an
toàn công trình.
II. Đường ga:
1. Tuyến đường sắt:
………………………………..
2. Khổ đường: ………………………………..
3. Khối lượng đường ga:
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối lượng
... (km)
- Loại ray..., loại tà vẹt... khối
lượng ... (km)
4. Trạng thái kỹ thuật đường ga
(không bao gồm đường chính tuyến qua ga) theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Tên
đường
|
Chiều
dài, m
|
Ray
|
Loại
tà vẹt
|
Loại
phụ kiện
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Tên
ga
|
Lý
trình
|
Toàn
bộ
|
Đặt
ray
|
Sử dụng
|
Loại
|
Dài
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các ga theo hướng
lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4) Tên các đường trong ga;
(5) Chiều dài toàn bộ của từng đường,
tính từ tim ghi bên này đến tim ghi bên kia;
(6) Chiều đặt ray của từng đường, không kể chiều dài ghi;
(7) Chiều dài sử dụng của từng đường, tính từ mốc xung đột bên này đến mốc xung đột bên kia;
(8) Loại ray sử dụng (P50, P43,
P38);
(9) Chiều dài của mỗi thanh ray, m;
(10) Loại tà vẹt (sắt, gỗ, bê
tông, bê tông dự ứng lực);
(11)
Loại phụ kiện liên kết;
(12) Ghi rõ năm, nội dung
sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra đường;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của
kiến trúc tầng trên (từng cầu ray; từng thanh tà vẹt + phụ kiện; kích thước (chiều rộng mặt nền đá, chiều
rộng chân nền đá, chiều dày nền đá), chất lượng nền
đá balat); loại nền đường, chất lượng nền đường và các kích thước chủ yếu theo từng
đoạn cụ thể; tình trạng sạt, lở,
phụt bùn, túi đá.... và
tình trạng ổn định của nền đường; loại hình và vật liệu, chất lượng kết cấu gia cố nền đường; hệ thống thoát nước nền đường tại thời điểm kiểm tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại
mục (14) nêu trên kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện
pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
III. Ghi:
1. Tuyến (đoạn tuyến) đường sắt: …………………………………..
2. Khổ đường: …………………………….
3. Khối lượng ghi:
- Loại ghi... số lượng ... (bộ)
- Loại ghi… số
lượng … (bộ)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng bộ
ghi trong các ga theo bảng sau:
TT
|
Tên
ga
|
Tên
ghi
|
Lý
trình
|
Trên
đường
|
Các
yếu tố kỹ thuật của ghi
|
Nước
sản xuất
|
Thời
gian lắp đặt vào đường
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Tang
ghi
|
Loại
ray
|
Chiều
dài
|
Loại
tâm
|
Hướng
rẽ
|
Góc
rẽ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Tên từng bộ ghi trong ga;
(4) Lý trình tim từng bộ ghi trong ga;
(5) Vị trí của bộ ghi trên các đường
trong ga;
(6) Số hiệu của từng bộ ghi, tính
bằng tang của góc rẽ (1/9, 1/10...);
(7) Loại ray sử dụng của từng
bộ ghi (P50, P43, P38...);
(8) Chiều dài của từng bộ ghi, m;
(9) Loại tâm của từng bộ ghi (đúc hay ghép);
(10) Hướng rẽ của ghi (phải,
trái);
(11) Góc rẽ của ghi (bao nhiêu độ);
(12) Ghi sản xuất tại nước nào;
(13) Ghi rõ thời gian: Tháng, năm
lắp đặt vào đường;
(14) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra ghi;
(15) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của
tổng thể bộ ghi; các cấu
kiện của bộ ghi: Lưỡi ghi, tâm ghi, tà vẹt ghi, ray ghi, phụ kiện liên kết ghi; thiết bị khống chế ghi tại thời điểm kiểm tra.
(16) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các hạng mục tại mục (15) nêu trên
kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
IV. Cầu:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………….
2. Khổ đường: ………………………….
3. Khối lượng cầu:
- Loại cầu... khối lượng ... (m)
- Loại cầu… khối lượng … (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cầu
theo bảng sau:
TT
|
Tên
cầu
|
Lý
trình
|
Chiều
dài cầu, m
|
Số
nhịp
|
Chiều
dài dầm, m
|
Loại
dầm
|
Mặt
cầu
|
Mố/ trụ
|
Tải
trọng
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các cầu theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của cầu;
(3) Lý trình của cầu:
(4) Chiều dài cầu, tính từ đuôi mố bên này đến đuôi mố bên kia, m;
(5) Số lượng nhịp của cầu;
(6) Chiều dài các dầm từ 1 đến hết: m;
(7) Ghi rõ thép, bê tông, bê tông cốt thép, liên hợp...;
(8) Loại mặt cầu (trần, máng ba lát, chạy trực tiếp...);
(9) Kiểu mố, trụ, vật liệu xây dựng;
(10) Tải trọng thiết kế của mố cầu, trụ cầu, dầm cầu (T14, T22...);
(11) Năm hoàn thành xây dựng, đưa
vào khơi thác;
(12) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(13) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm
tra cầu;
(14) Ghi rõ, cụ thể chất lượng
của kết cấu cầu, tình trạng
xói lở mố, trụ cầu, các hư hỏng kết cấu cầu..., tại thời điểm kiểm
tra.
(15) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp
dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu
cầu, tình trạng xói lở
mố, trụ cầu, các hư hỏng
kết cấu cầu kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện
pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công
trình.
V. Cống:
1. Tuyến đường sắt:
……………………………………
2. Khổ đường: ……………………………………
3. Khối lượng cống:
- Loại cống... khối lượng ... (m)
- Loại cống… khối
lượng (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng cống theo bảng sau:
TT
|
Lý
trình
|
Hình
dạng
|
Khẩu
độ
|
Chiều
dài cống, m
|
Chiều
dài thân cống, m
|
Vật
liệu
|
Chiều
cao đất đắp, m
|
Tải
trọng
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các cống theo hướng lý
trình tiến;
(2) Lý trình của cống;
(3) Hình dạng mặt cắt ngang (vòm,
tròn, vuông…);
(4) Khẩu độ thoát nước của cống (m);
(5) Chiều dài cống, tính cả cửa cống, m;
(6) Chiều dài thân cống, m;
(7) Vật liệu xây dựng cống:
(8) Chiều cao đất đắp trên cống, m;
(9) Tải trọng thiết kế cống (T14, T22,…);
(10) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11)
Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm
tra cống;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của ống cống, tường đầu cống, sân cống; tình trạng thoát nước của cống tại thời điểm kiểm tra;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất
lượng chất lượng của cống tại mục (13) nêu trên kèm
theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VI. Hầm:
1. Tuyến đường sắt:
2. Khổ đường:
3. Khối lượng hầm:
- Loại hầm... khối lượng ... (m)
- Loại hầm… khối lượng ... (m)
4. Trạng thái kỹ thuật của từng hầm
theo bảng sau:
TT
|
Tên
hầm
|
Lý
trình
|
Chiều
dài
|
Bán
kính cong
|
Độ dốc
|
Hướng
rẽ
|
Vật
liệu
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Tường
|
Vòm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự hầm theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của hầm;
(3) Lý trình của hầm;
(4) Chiều dài hầm, tính từ của hầm
bên này đến cửa hầm bên kia, m;
(5) Bán kính đường cong trong hầm,
m;
(6) Độ dốc đường trong hầm (%);
(7) Hướng rẽ đường trong hầm (phải
hay trái);
(8) Vật liệu tường hầm;
(9) Vật liệu vòm hầm;
(10)
Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm tra hầm;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng
của kết cấu hầm, tình trạng nứt vỡ, dột, phong hóa của vỏ
hầm, các hư hỏng kết cấu hầm, hệ thống thoát nước
trong hầm....;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng
chất lượng của kết cấu hầm, tình trạng nứt vỡ, dột,
phong hóa của vỏ hầm, các hư hỏng kết cấu hầm, hệ thống thoát nước trong hầm kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm
tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
VII. Nhà ga, kho ga:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………….
2. Khối lượng nhà ga, kho ga:
- Loại công trình... khối lượng ...
(100m2)
- Loại công trình... khối lượng ...
(100m2)
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng Mục
công trình theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Nhà
ga
|
Kho
ga
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Hệ
thống PCCC
|
Trạng
thái kỹ thuật tại thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Tên
ga
|
Lý
trình
|
Diện
tích
|
Cấp
|
Diện
tích
|
Cấp
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga:
(3) Lý trình của ga;
(4) Diện tích xây dựng nhà ga,
m2:
(5) Cấp công trình nhà ga theo
phân cấp:
(6) Diện tích xây dựng kho ga,
m2:
(7) Cấp công trình kho ga theo
phân cấp:
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác:
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa:
(10) Ghi rõ ngày, tháng, năm kiểm
tra nhà ga, kho ga:
(11) Thống kê đầy đủ số
lượng, chất lượng hệ thống PCCC tại nhà kho, kho ga:
(12) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của
kết cấu chịu lực và kết cấu khác của nhà ga, kho
ga.... tại thời điểm kiểm tra;
(13) Mục này phải căn cứ quy chuẩn
kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu nhà
ga, kho ga kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an
toàn công trình.
VIII. Ke ga, bãi hàng:
1. Tuyến đường sắt: ………………………………………….
2. Khối lượng ke ga, bãi hàng:
- Loại công trình... khối lượng ...
(100m2)
- Loại công trình... khối lượng ... (100m2)
3. Trạng thái kỹ thuật của từng hạng mục
công trình theo bảng sau:
TT
|
Ga
|
Ke
ga
|
Bãi
hàng
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Tên
ga
|
Lý
trình
|
Diện
tích
|
Vật
liệu
|
Diện
tích
|
Vật
liệu
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các ga theo hướng lý trình tiến;
(2) Tên của ga;
(3) Lý trình của ga;
(4), (6) Diện tích xây dựng, m2;
(5), (7) Vật liệu xây dựng;
(8) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào khai thác;
(9) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(10) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(11) Ghi rõ cụ thể chất lượng của ke ga, bãi hàng.... tại thời điểm kiểm tra;
(12) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng của kết cấu của ke ga, bãi hàng kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện
pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình;
IX. Đường ngang:
1. Tuyến đường sắt: ……………………………
2. Số lượng đường ngang:
- Loại hình phòng vệ biển báo ...
- Loại hình phòng vệ cảnh báo tự động
...
- Loại hình phòng vệ có người gác ...
3. Trạng thái kỹ thuật của từng đường ngang theo bảng sau:
TT
|
Tên
ĐN
|
Lý
trình
|
Cấp
|
Tầm
nhìn
|
Phòng
vệ
|
Diện
tích nhà gác
|
Góc
giao
|
Đường
bộ
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Loại
|
Rộng/
kết cấu
|
Độ dốc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đường
ngang theo hướng lý trình tiến:
(2) Tên của đường ngang;
(3) Lý trình của đường ngang;
(4) Cấp
đường ngang theo quy định;
(5) Tầm nhìn cho phương tiện giao
thông đường sắt, đường bộ (về các phía);
(6) Loại hình phòng vệ (có người
gác, cảnh báo tự động...);
(7) Diện tích xây dựng, m2
của nhà gác đường ngang;
(8) Góc giao giữa đường sắt và đường
bộ;
(9) Loại đường bộ (quốc lộ, đường
tỉnh, đường huyện,...);
(10) Chiều rộng và kết cấu mặt đường
bộ;
(11) Độ dốc đường bộ hai bên đường
ngang (%);
(12) Năm hoàn thành xây dựng, đưa vào
khai thác;
(13) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(14) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(15) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của
đường ngang: Sự đầy đủ và hoạt động của hệ thống thiết
bị phòng vệ đường ngang (cần chắn, giàn chắn; cọc tiêu, hàng rào cố định; vạch kẻ đường; hệ thống biển báo đường
sắt, đường bộ; đèn tín hiệu, chuông điện hoặc loa phát âm thanh; tín hiệu ngăn
đường phía đường sai; các thiết bị khác (nếu có)); chất lượng công trình đường sắt, đường bộ tại đường ngang; nhà gác đường ngang; chiếu sáng tại đường ngang; hệ thống thoát nước tại
đường ngang tại thời điểm kiểm tra;
(16) Mục này phải căn cứ quy định tại Thông tư 25/2018/TT-BCTVT
ngày 14/5/2018, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng
các nội dung nêu tại mục (15) kèm theo các đề xuất,
kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công trình.
X. Đường
truyền tải
1. Tuyến đường sắt: …………………………………….
2. Khối lượng đường truyền tải:
2.1. Đường dây trần:
- Loại 2 xà, 8 đôi dây ... (Km/trục)
- Loại... xà,...
đôi dây … (Km/trục)
- Loại... xà,...
đôi dây ... (Km/trục)
2.2. Cáp thông tin:
- Loại đi treo:... km
- Loại đi chôn:... km
3. Trạng thái kỹ thuật công trình
theo bảng sau:
TT
|
Đoạn
|
Loại
cột
|
Loại xà
|
Số
đôi dây
|
Các
loại cáp
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
Từ
|
Đến
|
Trần (km/đôi)
|
Quang
(km.sợi)
|
Khác
(km.sợi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý
trình tiến;
(2) Số
thứ tự cột trước đối với cáp treo; lý trình km đường
sắt đối với cáp ngầm;
(3) Số thứ tự cột sau; lý trình km đường sắt đối với cáp đi chôn;
(4) Số lượng, loại cột;
(5) Số lượng, loại xà trên cột;
(6) Số đôi dây trên cột;
(7), (8), (9) Số lượng, chiều dài các loại cáp trên cột, cáp thông tin ngầm;
(10) Năm hoàn thành xây dựng (lắp đặt), đưa vào khai thác;
(11) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(12) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(13) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của đường truyền tải: Chất lượng đường cột, xà, sư,
dây co, phụ kiện; chất lượng cáp và độ suy hao truyền dẫn tại thời điểm
kiểm tra;
(14) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp
dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (13) kèm theo
các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn công
trình.
XI. Trạm tổng đài
1. Tuyến đường sắt: ……………………………………….
2. Khối lượng trạm tổng đài:
- Loại..., số lượng ...
- Loại..., số lượng ...
- Loại..., số lượng …
3. Trạng thái kỹ thuật công trình
theo bảng sau:
TT
|
Vị
trí lắp đặt tại ga, trung tâm
|
Loại
trạm
|
Số
lượng
|
Hệ số
tính đổi
|
Khối
lượng tính đổi
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng
lý trình tiến;
(2) Các ga, trung tâm lắp đặt, vị
trí lắp đặt trạm tổng
đài;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng thiết bị trạm;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng:
(6) Xác định khối lượng thiết bị trạm tổng đài theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa
vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa
chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của trạm tổng đài: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng trạm theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng;
các mức độ cảnh báo của thiết bị tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội
dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XII. Tín hiệu ra, vào ga, đường
ngang
1. Tuyến đường sắt:
………………………………….
2. Khối lượng tín hiệu ra, vào ga, đường
ngang:
- Tín hiệu vào ga, loại..., số lượng
...
- Tín hiệu ra ga, loại..., số lượng...
- Tín hiệu báo trước, loại..., số
lượng ...
- Tín hiệu đường ngang, loại..., số
lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình
theo bảng sau:
TT
|
Vị
trí lắp đặt tại ga, đường ngang
|
Loại
tín hiệu
|
Số
lượng
|
Hệ số
tính đổi
|
Khối
lượng tính đổi
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo
hướng lý trình tiến:
(2) Các ga, đường ngang lắp đặt, vị trí lắp tín hiệu:
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng:
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng:
(6) Xác định khối lượng thiết bị tín
hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác:
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa:
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra:
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của
tín hiệu: Tầm nhìn, chất lượng cột, cơ cấu biểu thị, phụ kiện lắp đặt... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để
đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất,
kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XIII. Thiết bị khống chế
1. Tuyến đường sắt: …………………………………….
2. Khối lượng thiết bị khống chế:
- Thiết bị khống chế, loại..., số lượng
...
- Thiết bị khống
chế, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình
theo bảng sau:
TT
|
Vị
trí lắp đặt
|
Loại
thiết bị
|
Số
lượng
|
Hệ số
tính đổi
|
Khối
lượng tính dôi
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý
trình tiến:
(2) Các ga, khu gian... lắp đặt, vị
trí lắp thiết bị khống chế;
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết
bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị
tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt
động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục
này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng
để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu lại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn thiết bị.
XIV. Thiết bị điều khiển
1. Tuyến đường sắt: ……………………………
2. Khối lượng thiết bị điều khiển:
- Thiết bị điều khiển, loại..., số lượng
...
- Thiết bị điều
khiển, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình
theo bảng sau:
TT
|
Vị
trí lắp đặt
|
Loại
thiết bị
|
Số
lượng
|
Hệ số
tính đổi
|
Khối
lượng tính đổi
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng
lý trình tiến:
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường
ngang... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị điều khiển:
(3), (4) Ghi rõ chủng loại thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết
bị theo Quy chuẩn kỹ thuật,
tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết bị
tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác:
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10)
Ghi rõ, cụ thể chất lượng
của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng thiết bị, phụ kiện lắp đặt, mức độ cảnh báo... tại thời điểm kiểm
tra;
(11) Mục
này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục (10)
kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm
tra, theo dõi, bảo đảm
an toàn thiết bị.
XV. Cáp tín hiệu
1. Tuyến đường sắt:
…………………………………..
2. Khối lượng cáp tín hiệu:
- Cáp tín hiệu, loại..., số lượng...
- Cáp tín hiệu, loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình theo
bảng sau:
TT
|
Vị
trí lắp đặt
|
Chủng
loại cáp
|
Số
lượng
|
Hệ số
tính đổi
|
Khối
lượng tính đổi
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo
hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường ngang ... lắp đặt, vị trí lắp
cáp;
(3), (4) Ghi rõ chủng chủng loại cáp, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết
bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa
vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi rõ, cụ thể chất lượng
của thiết bị: Độ ổn định vị trí đặt cáp, phụ kiện lắp đặt
cáp, độ suy hao truyền dẫn cáp... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
áp dụng để đánh giá chất lượng chất lượng các nội
dung nêu tại mục (10) kèm theo các đề xuất, kiến
nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm an toàn đường cáp tín hiệu.
XVI. Thiết bị nguồn
1. Tuyến đường sắt:
……………………………….
2. Khối lượng thiết bị nguồn:
- Thiết bị nguồn, loại..., số lượng
...
- Thiết bị nguồn,
loại..., số lượng ...
3. Trạng thái kỹ thuật công trình
theo bảng sau:
TT
|
Vị
trí lắp đặt
|
Chủng loại thiết bị
|
Số
lượng
|
Hệ số
tính đổi
|
Khối
lượng tính đổi
|
Năm
xây dựng
|
Năm
sửa chữa
|
Thời
điểm kiểm tra
|
Trạng
thái kỹ thuật thời điểm kiểm tra
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Thứ
tự các đoạn có các yếu tố kỹ thuật khác nhau theo hướng lý trình tiến;
(2) Các ga, trạm, trung tâm, đường
ngang ... lắp đặt, vị trí lắp thiết bị nguồn;
(3), (4) Ghi rõ chủng chủng bại
thiết bị, số lượng;
(5) Ghi rõ hệ số tính đổi thiết bị theo Quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn, định mức áp dụng;
(6) Xác định khối lượng thiết
bị tín hiệu theo đúng số lượng và hệ số tính đổi;
(7) Năm hoàn thành lắp đặt, đưa vào khai thác;
(8) Ghi rõ năm, nội dung sửa chữa;
(9) Ghi rõ thời điểm kiểm tra;
(10) Ghi
rõ, cụ thể chất lượng của thiết bị: Đánh giá hoạt động của thiết bị, chất lượng
thiết bị, phụ kiện lắp đặt, biên độ dao động nguồn... tại thời điểm kiểm tra;
(11) Mục
này phải căn cứ quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng
để đánh giá chất lượng chất lượng các nội dung nêu tại mục
(10) kèm theo các đề xuất, kiến nghị và biện pháp kiểm tra, theo dõi, bảo đảm
an toàn nguồn điện.
PHỤ LỤC 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mẫu số 01:
Báo cáo định kỳ do doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt, nhà cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện
(TÊN ĐƠN VỊ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../BC-……
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20…...
|
BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
(Kỳ
báo cáo: 6 tháng đầu năm/năm…..)
Kính gửi:
Cục Đường sắt Việt Nam
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Kinh
phí (đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Điều
chỉnh so với kế hoạch
được giao
|
Mức
độ hoàn thành
(%)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất,
kiến nghị:
a) Đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Mẫu số 02:
Báo cáo định kỳ do Cục Đường sắt Việt Nam thực hiện
BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-………
|
Hà
Nội, ngày … tháng ... năm 20…
|
BÁO
CÁO ĐỊNH KỲ KẾT QUẢ THỰC HIỆN QUẢN LÝ, BẢO TRÌ KẾT
CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG SẮT
(Kỳ
báo cáo: 6 tháng đầu năm /năm...)
Kính gửi:
Bộ Giao thông vận tải
1. Kết quả thực hiện nhiệm vụ:
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn
vị
|
Khối
lượng
|
Kinh
phí (đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Điều
chỉnh so với kế hoạch được giao
|
Mức
độ hoàn thành (%)
|
1
|
Nhiệm vụ quản lý kết cấu hạ tầng đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm vụ bảo dưỡng công trình đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhiệm vụ giám sát
bảo dưỡng công trình đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhiệm vụ sửa chữa công trình đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhiệm vụ khắc phục hậu quả sự cố,
thiên tai, tai nạn giao thông đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhiệm vụ quản lý hợp đồng đặt hàng cung
cấp dịch vụ sự nghiệp công (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhiệm vụ quan trắc công trình,
kiểm định chất lượng công trình, đánh giá an toàn chịu lực, an toàn vận hành
công trình
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Các nhiệm vụ khác:
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị:
a) Đề xuất:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
b) Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 04
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2021/TT-BGTVT ngày 08/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
1. Mẫu số 01:
Biên bản nghiệm thu nội bộ nhiệm vụ bảo dưỡng công trình đường sắt
CÔNG TY …. (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ký hiệu biên bản
nghiệm thu …. (2)
|
……….,
ngày ... tháng ... năm …….
|
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU NỘI BỘ
NHIỆM VỤ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Tháng …., Quý …..
Năm …….
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Các văn bản QPPL:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 16/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng
hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày
12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2019/TT-BGTVT ngày 31/01/2019 của Bộ GTVT quy định tiêu chí giám sát, nghiệm
thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo chất lượng thực
hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ
tầng đường sắt quốc gia;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGTVT ngày 15/5/2018 của Bộ GTVT ban hành 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt;
- Thông tư số ..../2021/TT-BGTVT
ngày .../01/2021 của Bộ GTVT quy định về quản lý, bảo
trì KCHT đường sắt quốc gia;
- Các văn bản QPPL khác có liên quan.
b) Tài liệu liên quan đến hợp đồng đặt hàng:
- Kế hoạch
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường đường sắt được
phê duyệt;
- Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo dưỡng công
trình đường sắt;
- Phương án tác nghiệp kỹ thuật
nêu rõ tên phương án tác nghiệp và quyết định phê duyệt) được phê duyệt;
- Các tài liệu khác có liên quan.
c) Quy chuẩn kỹ thuật, Quy trình bảo trì KCHTĐS quốc gia,
tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu:
- Liệt kê đầy đủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan
đến nghiệm thu bảo dưỡng hạng mục công trình đường
sắt: QCVN 08:2018/BGTVT; QCVN 06:2018/BGTVT...
- Quy trình bảo trì KCHTĐS quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BGTVT
ngày 30/6/2015 của Bộ GTVT;
- Tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu
[liệt kê các tiêu chuẩn áp dụng có liên quan để
nghiệm thu]: TCCS 01:2012/VNRA;
TCCS 02:2014/VNRA; TCCS 03:2014/VNRA; TCCS 04:2014/VNRA; TCCS 05:2014/VNRA; TCCS 06:2014/VNRA: TCCS 07:2014/VNRA: TCCS
08:2014/VNRA; TCCS 09:2014/VNRA; TCCS 10:2014/VNRA;
Các tiêu chuẩn khác có liên quan (nếu có).
2. Đối tượng nghiệm thu:
- Công trình: Bảo dưỡng công trình đường
sắt năm …………
- Hạng mục công trình: [Ghi rõ từng hạng mục công trình được nghiệm
thu...]
- Tốc độ chạy tàu: [Ghi rõ tốc độ chạy tàu theo công lệnh hiện
hành (nếu có liên quan)]
- Địa điểm: [Ghi rõ lý trình điểm đầu, điểm cuối và các nội dung khác (nếu có liên
quan); tuyến đường sắt có hạng mục công trình được nghiệm thu nội bộ]
3. Đơn vị bảo dưỡng công trình đường
sắt: [Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của
đơn vị trực tiếp thực hiện bảo dưỡng công trình thuộc doanh nghiệp nhận đặt hàng với Cục ĐSVN]
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...,
Công ty ... (1) tổ chức nghiệm thu nội bộ nhiệm vụ bảo dưỡng thường xuyên công
trình đường sắt tháng ... năm ....
4. Thành phần đoàn nghiệm thu:
a) Đại diện lãnh đạo Công ty...(1)
- Ông/bà ……………… chức
vụ: ………………………………..
- Ông/bà ……………… chức
vụ: ………………………………..
b) Phòng tham mưu về: Kỹ thuật, chất lượng, khối
lượng, an toàn của Công ty ……(1):
- Ông/bà ……………… chức
vụ: ………………………………..
- Ông/bà ……………… chức
vụ: ………………………………..
c) Đại
diện lãnh đạo đơn vị trực tiếp bảo dưỡng công trình
- Ông/bà ……………… chức
vụ: ………………………………..
- Ông/bà ……………… chức
vụ: ………………………………..
5. Thời gian và địa điểm nghiệm
thu:
- Bắt đầu: ………………………………………….
- Kết thúc ………………………………………….
- Tại:.. .(3)
6. Kết quả nghiệm thu:
Về khối lượng, số lượng, chất lượng
được nghiệm thu (ghi rõ chủng loại, số lượng,
khối lượng, chất lượng sản phẩm được nghiệm thu):
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Quy
cách
|
Khối
lượng, số lượng
|
Đánh
giá của đoàn nghiệm thu (đạt/ không đạt)
|
Tài
liệu kèm theo
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Vật tư, thiết bị đưa vào công trình
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
II
|
Hạng mục bảo dưỡng công trình
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
III
|
Các hạng mục khác
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
(Bảng kết quả nghiệm thu chi tiết
lập thành Phụ lục kèm theo Biên bản này)
7. Kết luận của đoàn nghiệm thu:
a) Kết luận về sự phù hợp (hoặc
không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào
công trình, hạng mục công việc so với quy chuẩn kỹ thuật
hiện hành (liệt kê rõ vật tư, thiết
bị, hạng mục công việc tương ứng
với quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến công tác nghiệm
thu);
b) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công
việc so với quy trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
c) Kết luận về sự
phù hợp (hoặc không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công việc so với tiêu chuẩn áp dụng hiện hành để nghiệm
thu (nêu rõ tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm
thu);
d) Kết luận về sự
phù hợp (hoặc không phù hợp) của hạng mục công việc so với quy định tại Thông
tư số 06/2019/TT-BGTVT ngày 31/01/2019 của Bộ GTVT (nêu rõ
các tiêu chí nghiệm thu tương ứng với
hạng mục công việc được nghiệm thu);
đ) Đoàn nghiệm thu đồng ý (hoặc không
đồng ý) nghiệm thu (nêu rõ khối lượng được
nghiệm thu/khối lượng không được nghiệm thu nếu có).
8. Đoàn nghiệm
thu cam kết chịu trách nhiệm về kết quả nghiệm thu theo
Biên bản này.
Biên bản này bao
gồm ... trang, .... Phụ lục và được lập thành .... bản có
giá trị như nhau, được thống nhất thông qua và ký tên dưới đây.
Đại diện lãnh đạo Công ty...(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
Đại
diện lãnh đạo đơn vị
trực tiếp bảo dưỡng công trình
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu
nếu có)
|
Phòng tham mưu về: Kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, an toàn của Công ty
...(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Thành
phần khác của Đoàn nghiệm thu
(nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
nếu có)
|
Ghi chú: Tùy theo tính đặc thù của từng nhiệm vụ đặt hàng, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có thể điều chỉnh, bổ sung
nội dung biên bản nghiệm thu nội bộ phù hợp.
(1):
Ghi rõ tên công ty nhận đặt hàng bảo dưỡng công
trình đường sắt
(2): Ghi ký hiệu, số biên bản nghiệm thu của doanh nghiệp
(3): Ghi rõ địa điểm nghiệm thu
BẢNG
KẾT QUẢ NGHIỆM THU CHI TIẾT NHIỆM VỤ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
(Kèm theo Biên bản nghiệm thu nội bộ số … ngày... tháng... năm….)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Quy
cách
|
Khối
lượng, số lượng
|
Dụng
cụ, thiết bị để kiểm
tra, phục vụ nghiệm thu
|
Kết
quả kiểm tra, đo đạc thực
tế
|
Quy
chuẩn, tiêu chuẩn áp
dụng để nghiệm thu
|
Đánh giá của đoàn nghiệm thu (đạt/ không đạt)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Chất
lượng, khối lượng, số
lượng vật tư, thiết bị
đưa vào bảo dưỡng công trình
|
1
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng kết cấu hạ
tầng đường sắt trên đường sắt thông thường
|
1
|
Cự ly
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủy bình
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng kết cấu hạ
tầng đường sắt trên đường sắt ray hàn liền
|
1
|
Cự ly
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thủy bình
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng kết cấu hạ
tầng trên, phần ghi
|
1
|
Bộ ghi...,
ga.... tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cự ly
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cự ly tâm ghi
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bộ ghi..., ga..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cự ly
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cự ly tâm ghi
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng nền đường sắt, biển mốc chỉ dẫn
và báo hiệu trên đường sắt
|
1
|
Nền đường
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Biển báo
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng công trình cầu
|
1
|
Cầu ... Km..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm tra, sửa
chữa kết cấu thép của cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cạo rỉ và sơn kết cấu thép
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cầu ... Km..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Kiểm tra, sửa chữa kết cấu thép của cầu
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cạo rỉ và
sơn kết cấu thép
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng công trình cống
|
1
|
Cống Km..., khẩu
độ...(m), tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nền đường
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cửa cống
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cống Km..., khẩu độ,..(m), tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nền đường
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cửa cống
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng công trình hầm
|
1
|
Hầm ... Km..., chiều dài...(m), tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rãnh đỉnh, tường cánh
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cửa hầm, tường tai, tường cánh
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hầm ... Km…,
chiều dài...(m), tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Rãnh đỉnh, tường cánh
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Cửa hầm, tường tai, tường cánh
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng đường ngang
|
1
|
Đường ngang Km..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mặt đường
ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Mặt lát đường ngang trong lòng đường sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường ngang Km..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Mặt đường ngang
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Mặt lát đường ngang trong lòng đường
sắt
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
X
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng công trình kiến trúc
|
1
|
Công trình.... tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vì kèo,
kết cấu thép
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dầm, cột, kết
cấu bê tông cốt thép
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công trình...,
tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Vì kèo, kết cấu
thép
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dầm, cột,
kết cấu bê tông cốt
thép
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
XI
|
Chất lượng, khối lượng, số lượng
bảo dưỡng công trình thông tin tín hiệu
|
|
Đường dây trần thông tin và cáp thông tin treo (chiều dài 1.000m
tương đương 20 cột
thông tin và 20 khoảng cột)
|
1
|
Đoạn cột... đến
cột..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cột thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Xà
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoạn cột... đến
cột..., tuyến...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Cột thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Xà
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đường cáp thông tin, tín hiệu ngầm (chiều dài
1.000m)
|
1
|
Đoạn Km... đến Km...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Điểm nối dây trần
với cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tuyến cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
..
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đoạn Km.. đến Km...
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Điểm nối dây trần với cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Tuyến cáp
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Tùy theo tính đặc thù của
từng nhiệm vụ đặt hàng, nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công có thể điều chỉnh, bổ sung nội dung biên bản nghiệm thu
nội bộ phù hợp.
- Cột
(2): Ghi rõ nội dung công việc, hạng mục công việc được đoàn nghiệm thu kiểm tra, đo
đạc phục vụ nghiệm thu.
- Cột (4): Ghi số quy cách kỹ thuật của vật tư, thiết bị, hạng mục công việc được hoàn nghiệm thu kiểm tra, đo đạc phục vụ nghiệm thu.
- Cột (6): Ghi rõ loại dụng cụ, thiết bị đoàn nghiệm thu sử dụng để kiểm
tra phục vụ nghiệm thu.
- Cột
(7): Ghi rõ kết quả kiểm tra, đo đạc thực tế để phục vụ nghiệm thu (thử nguyên đơn vị đo tương ứng với
hạng mục công việc kiểm tra).
- Cột (8): Ghi rõ thông số kỹ thuật quy định trong tiêu chuẩn áp dụng tương ứng áp dụng để nghiệm thu.
- Cột (9): Kết quả đánh giá của đoàn nghiệm thu căn cứ quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGTVT.
Đại diện lãnh đạo Công ty...(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)
|
Đại
diện lãnh đạo đơn vị
trực tiếp bảo dưỡng công trình
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức
vụ và đóng dấu nếu có)
|
Phòng tham mưu về: Kỹ thuật, chất lượng, khối lượng, an toàn của Công ty
...(1)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
Thành
phần khác của Đoàn nghiệm thu (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu
có)
|
2. Mẫu số 02:
Biên bản nghiệm thu, xác nhận hoàn thành nhiệm vụ bảo dưỡng công trình đường sắt
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày ……………. tháng … năm ……
Ký hiệu
biên bản nghiệm thu… (1)
BIÊN
BẢN NGHIỆM THU, XÁC NHẬN HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ BẢO DƯỠNG
CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG SẮT
Tháng…..,
Quý.... Năm ....
1. Căn cứ nghiệm thu
a) Các văn bản QPPL:
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 16/4/2019 của Chính phủ quy định
giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng
và bảo trì công trình xây dựng;
- Thông tư số 06/2019/TT-BGTVT
ngày 31/01/2019 của Bộ GTVT quy định tiêu chí giám
sát, nghiệm thu kết quả bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia theo chất lượng thực hiện và chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGTVT
ngày 15/5/2018 của Bộ GTVT ban hành 02 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đường sắt:
- Thông tư số ... /2021/TT-BGTVT ngày ..../01/2021 của Bộ GTVT quy định về quản lý, bảo trì KCHT đường sắt quốc gia;
- Các văn bản QPPL khác có liên
quan.
b) Tài liệu liên quan đến hợp đồng
đặt hàng:
- Kế hoạch quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được phê duyệt;
- Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo dưỡng công trình đường sắt;
- Hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt;
- Phương án tác nghiệp kỹ thuật
(nêu rõ tên phương án tác nghiệp và quyết định phê duyệt) được phê duyệt;
- Biên bản nghiệm thu nội bộ của
Công ty... (2);
- Các tài liệu khác có liên quan.
c) Quy chuẩn kỹ thuật, Quy trình bảo trì KCHTĐS quốc gia, tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu:
- Liệt kê đầy đủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan đến nghiệm thu bảo dưỡng hạng mục công trình đường sắt: QCVN
08:2018/BGTVT; QCVN
06:2018/BGTVT...
- Quy trình bảo trì KCHTĐS quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 2320/QĐ-BGTVT
ngày 30/6/2015 của Bộ GTVT;
- Tiêu chuẩn áp dụng đế nghiệm thu
[liệt kê các tiêu chuẩn áp dụng có liên quan để
nghiệm thu]: TCCS 01:2012/VNRA; TCCS 02:2014/VNRA; TCCS 03:2014/VNRA; TCCS 04:2014/VNRA; TCCS 05:2014/VNRA; TCCS 06:2014/VNRA;
TCCS 07:2014/VNRA; TCCS
08:2014/VNRA; TCCS 09:2014/VNRA; TCCS 10:2014/VNRA; Các tiêu chuẩn khác có liên
quan (nếu có).
2. Đối
tượng nghiệm thu, xác nhận hoàn thành:
- Công trình: Bảo dưỡng công trình đường
sắt năm …….
- Hạng mục công trình: [Ghi rõ từng hạng mục công trình được nghiệm
thu...]
- Tốc độ chạy tàu: [Ghi rõ tốc độ chạy tàu theo công lệnh hiện hành]
- Địa điểm: [Ghi rõ lý trình điểm đầu, điểm cuối; tuyến đường sắt có hạng mục công trình được nghiệm thu, xác nhận hoàn thành]
3. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công thực hiện bảo dưỡng công trình đường sắt (2): [Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
liên hệ của doanh nghiệp nhận đặt hàng với Cục
ĐSVN]
4. Nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thực hiện giám sát công tác bảo
dưỡng công trình đường sắt (3): [Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của doanh nghiệp nhận đặt hàng với Cục ĐSVN]
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm
... , chúng tôi tổ chức
xác nhận hoàn thành, nghiệm thu nhiệm vụ bảo dưỡng thường xuyên công trình đường
sắt tháng... năm ....
5. Thành phần đoàn nghiệm thu, xác
nhận hoàn thành (sau đây gọi là đoàn nghiệm thu):
a) Đại diện nhà cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công thực hiện bảo dưỡng công trình đường sắt (2)
- Ông/bà
………………… chức vụ: ……………………………..
- Ông/bà …………………
chức vụ: ……………………………..
b) Đại diện nhà cung cấp dịch vụ
sự nghiệp công thực hiện giám sát công tác bảo dưỡng công trình đường sắt (3)
- Ông/bà
………………… chức vụ: ……………………………..
- Ông/bà
………………… chức vụ: ……………………………..
6. Thời gian và địa điểm nghiệm thu:
- Bắt đầu: ……………………………………………….
- Kết thúc ……………………………………………….
- Tại:... (4)
7. Kết quả nghiệm thu, xác nhận hoàn thành:
Về khối lượng, số lượng, chất lượng được nghiệm thu, xác nhận hoàn thành (ghi rõ
chủng loại, số lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm được nghiệm thu):
TT
|
Hạng
mục công việc
|
Đơn vị tính
|
Quy
cách
|
Khối
lượng, số lượng
|
Đánh giá của đoàn nghiệm thu
(đạt/không dạt)
|
Tài
liệu kèm theo
(nếu có)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
I
|
Vật tư, thiết bị đưa vào công trình
|
|
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
II
|
Hạng mục bảo dưỡng công trình
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
III
|
Các hạng mục khác
|
|
1
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
...
|
|
|
|
|
|
(Bảng
kết quả nghiệm thu, xác nhận hoàn thành chi tiết lập
thành Phụ lục kèm theo Biên bản này)
8. Kết
luận của đoàn nghiệm thu:
a) Kết luận về sự
phù hợp (hoặc không phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục
công việc so với quy chuẩn kỹ thuật hiện hành (liệt kê rõ vật tư, thiết bị,
hạng mục công việc
tương ứng với quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến công
tác nghiệm thu);
b) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không
phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công việc so với quy
trình bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
c) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không
phù hợp) của vật tư, thiết bị đưa vào công trình, hạng mục công việc so với tiêu chuẩn áp dụng hiện hành để nghiệm thu (nêu rõ tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu);
d) Kết luận về sự phù hợp (hoặc không
phù hợp) của hạng mục công việc so với quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGTVT ngày 31/01/2019 của Bộ GTVT (nêu rõ các tiêu chí
nghiệm thu tương ứng với hạng mục công việc
được nghiệm thu).
đ) Đoàn nghiệm thu đồng ý (hoặc không
đồng ý) nghiệm thu, xác nhận hoàn thành công tác bảo dưỡng công trình đường sắt (nêu
rõ khối lượng được nghiệm thu/ khối lượng không được nghiệm thu nếu có).
e) Khối lượng, chất lượng nghiệm thu,
xác nhận hoàn thành là cơ sở để hội đồng nghiệm thu khối
lượng hoàn thành công tác bảo dưỡng công trình đường sắt.
9. Các nội dung khác nếu có.
10. Đoàn nghiệm thu cam kết chịu
trách nhiệm về kết quả xác nhận, nghiệm thu theo Biên bản
này.
Biên bản này bao gồm ... trang,
Phụ lục và được lập thành .... bản có giá trị
như nhau, được thống nhất thông qua và ký tên dưới đây.
Đại diện theo
pháp luật của nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công bảo dưỡng công trình đường
sắt
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Đại diện theo
pháp luật của nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công giám sát công tác bảo dưỡng
công trình đường sắt
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
|
Thành phần khác
của Đoàn xác nhận hoàn thành, nghiệm thu (nếu có)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Ghi chú: Tùy theo tính đặc thù của từng nhiệm
vụ đặt hàng, các nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công có thể điều chỉnh,
bổ sung nội dung biên bản nghiệm thu phù hợp.
(1):
Ghi ký hiệu, số biên bản nghiệm thu
(2): Ghi rõ tên công ty nhận đặt
hàng bảo dưỡng công trình đường sắt
(3): Ghi rõ tên công ty nhận đặt
hàng giám sát công tác
bảo dưỡng công trình đường
sắt
(4): Ghi rõ địa điểm nghiệm thu
BẢNG CHI TIẾT KẾT
QUẢ NGHIỆM THU, XÁC NHẬN
HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG
SẮT
(Kèm
theo Biên bản nghiệm thu, xác nhận hoàn thành số …. Ngày
... tháng ... năm...)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Quy cách
|
Khối lượng, số
lượng
|
Dụng
cụ, thiết bị để kiểm tra, phục vụ nghiệm thu, xác nhận
|
Kết quả kiểm tra, đo đạc thực
tế
|
Quy
chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để nghiệm thu
|
Đánh giá của đoàn nghiệm thu (đạt/không đạt)
|
(1)
|
(2)
|
|