BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
02/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 12/2020/TT-BGTVT NGÀY 29 THÁNG
5 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ.
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 30/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ về công tác văn thư;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Vận tải
và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ
chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Sửa đổi, bổ
sung Điều 8 như
sau:
“Điều 8. Quy định về quản lý dữ liệu
hình ảnh từ camera lắp trên xe ô tô
1. Đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện
lắp camera trên xe ô tô kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản
2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP và đảm bảo các
yêu cầu tối thiểu sau:
a) Dữ liệu lưu trữ tại camera lắp
trên xe dưới định dạng video theo chuẩn (MP4 hoặc H.264 hoặc H.265) và kèm theo
các thông tin tối thiểu gồm: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), vị trí (tọa
độ), thời gian; video lưu trữ tại thẻ nhớ hoặc ổ cứng của camera với khung hình
tối thiểu 10 hình/giây và có độ phân giải tối thiểu là 720p. Hình ảnh tại
camera phải đảm bảo nhìn rõ trong mọi điều kiện ánh sáng (bao gồm cả vào ban
đêm);
b) Dữ liệu từ camera truyền về máy chủ
của đơn vị kinh doanh vận tải, máy chủ của Tổng cục Đường bộ Việt Nam dưới định
dạng ảnh theo chuẩn JPG và phải có độ phân giải tối thiểu là 640x480 pixel. Trường
hợp mất tín hiệu truyền dẫn, dữ liệu từ camera phải được gửi
lại đầy đủ, chính xác theo quy định về máy chủ ngay sau khi đường truyền hoạt động
trở lại;
c) Các dữ liệu
được ghi và lưu trữ tại camera lắp trên xe và tại máy chủ
của đơn vị kinh doanh vận tải phải đảm bảo không bị xóa,
không bị thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ theo quy định.
2. Đơn vị kinh doanh vận tải quyết định
vị trí, số lượng camera lắp đặt trên xe ô tô thuộc đơn vị mình bảo đảm quan sát
được toàn bộ hình ảnh người lái xe đang làm việc, khoang
hành khách và các cửa lên xuống của xe. Đơn vị kinh doanh
vận tải niêm yết hướng dẫn việc trích xuất dữ liệu từ camera ở vị trí dễ quan sát để người lái
xe theo dõi, các thông tin niêm yết gồm:
a) Số điện thoại,
địa chỉ liên hệ đơn vị lắp đặt camera lắp trên xe;
b) Trạng thái hoạt động, truyền dữ
liệu của thiết bị thông qua tín hiệu hoặc báo hiệu;
c) Thao tác kết nối camera với máy
tính hoặc kết nối với thiết bị chuyên dụng để đọc, trích xuất dữ liệu.
3. Đơn vị kinh doanh vận tải và người
lái xe kinh doanh vận tải không được sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi, các biện pháp khác để can thiệp vào quá
trình hoạt động, phá (hoặc làm nhiễu) sóng GPS, GSM hoặc làm sai lệch dữ liệu của
camera lắp trên xe ô tô.”.
2. Sửa đổi, bổ
sung khoản 3 Điều 19 như sau:
“3. Niêm yết tại quầy bán vé các
thông tin sau: tên đơn vị kinh doanh vận tải, tên tuyến, giá vé (giá cước) đã
kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22
ban hành kèm theo Thông tư này, lịch xe xuất bến của từng chuyến xe, dịch vụ phục
vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước.”.
3. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 4 Điều 19 như sau:
“b) Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân
xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải
với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá
cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ
lục 22 ban hành kèm theo Thông tư này;”.
4. Sửa đổi, bổ
sung điểm c khoản 4 Điều 19 như sau:
“c) Niêm yết ở trong xe: biển số đăng
ký xe (biển kiểm soát xe), giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư
này, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng
hành lý miễn cước, số điện thoại di động đường dây nóng của đơn vị kinh doanh vận
tải, của Sở Giao thông vận tải nơi cấp phù hiệu, biển hiệu.”.
5. Sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 4 Điều 29 như sau:
“a) Niêm yết bên ngoài xe:
Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu
tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu
06 cm;
Hai bên thành xe: số hiệu tuyến hoặc
mã số tuyến, số điện thoại của doanh nghiệp, hợp tác xã với kích thước tối thiểu:
chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu
quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm
theo Thông tư này;”.
6. Sửa đổi, bổ
sung điểm b khoản 4 Điều 29 như sau:
“b) Niêm yết bên trong xe: biển số
đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến;
sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến;
giá vé (giá cước) đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này; số điện thoại di động đường dây nóng của doanh nghiệp, hợp tác xã
kinh doanh vận tải và Sở Giao thông vận tải địa phương; trách nhiệm của người
lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách;”.
7. Sửa đổi điểm a khoản 4 Điều 30 như
sau:
“a) Sở Giao thông vận tải công bố mẫu
nhà chờ xe buýt áp dụng trong phạm vi địa phương mình;”.
8. Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 38 như sau:
“2. Phải được niêm yết thông tin như
sau:
a) Hai bên cánh cửa xe: tên, số
điện thoại và biểu trưng (logo) của doanh nghiệp, hợp tác xã với
kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; bảng giá cước đã
kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trong xe: bảng giá cước tính tiền
theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu
của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả; bảng giá cước
đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục
22 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền còn phải hiển thị trên giao diện dành cho hành
khách bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 ban hành kèm theo Thông tư
này.”.
9. Sửa đổi khoản 1 Điều 48 như sau:
“1. Thực hiện các quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều 14, Điều 16 và Điều 54 của Thông tư này.”.
10. Sửa đổi, bổ
sung nội dung “NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý” tại Phụ lục 3 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/05/2020 của Bộ trưởng Bộ
GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ, như sau:
“NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý
- Kích thước Giấy chứng nhận: dài 90
mm, rộng 60 mm.
- Ảnh chụp không quá 06 tháng. Đơn vị
cấp Giấy đóng dấu giáp lai ở góc bên phải phía dưới ảnh.
- Giấy chứng nhận này chỉ cấp cho lái
xe, nhân viên phục vụ trên xe đã hoàn thành khóa tập huấn
theo nội dung quy định.
- Giấy chứng nhận có giá trị tối đa
03 năm, kể từ ngày cấp và không có giá trị thay thế giấy tờ tùy thân.
- Giấy chứng nhận sẽ không có giá trị
khi bị tẩy xóa hoặc có sự thay đổi nội dung.”.
11. Bỏ cụm từ: “*
Ghi chú: Sở Giao thông vận tải đóng dấu treo vào mặt sau của Phù hiệu, biển
hiệu do đơn vị mình cấp.” quy định tại Phụ lục 4, Phụ lục 5, Phụ lục 7, Phụ lục 8, Phụ lục 12, Phụ lục 15, Phụ lục 16, Phụ lục 17 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/05/2020 của Bộ trưởng Bộ
GTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ.
12. Bổ sung Phụ
lục 22 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tương ứng với Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 3 năm 2021. Bãi bỏ Điều 3 và Điều 4 của Thông tư liên tịch số
152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của Bộ Tài
chính và Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe
ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
2. Việc niêm yết
tại quầy bán vé, trên xe ô tô các thông tin theo quy định tại Điều 4 của Thông tư số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông vận tải về hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 30 tháng 9 năm
2021.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để
báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, V.Tải (Phong 5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ LỤC 1
MẪU
THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ VÉ (GIÁ CƯỚC)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải; tương ứng với Phụ lục 22 ban hành kèm theo
Thông tư số: 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
1. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước)
đối với tuyến cố định:
|
GIÁ
VÉ
Tên tuyến: …………………………………………
Bến đi…………………………., Bến đến:
…………………
|
|
|
Giá vé 1 lượt:
………………đồng/
HK
|
|
|
Giá vé chặng (nếu có): từ....đến....:
đồng/HK.
|
|
|
Giá vé đã bao gồm thuế GTGT và Bảo
hiểm hành khách.
|
|
2. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước)
đối với xe buýt:
|
GIÁ
VÉ
Số hiệu tuyến:………………………………………….
|
|
|
Giá vé 1 lượt:
………………đồng/
HK
|
|
|
Giá vé tháng (nếu có):
………………đồng/ HK
|
|
|
Ghi chú: giá vé trên bao gồm thuế
GTGT và Bảo hiểm hành khách.
|
|
3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước xe
taxi:
|
Giá
cước - Taxi Fare
(Giá
cước đã bao gồm thuế GTGT)
|
|
|
………………..(đồng)/…
|
(Đơn vị tính)
|
|
|
………………..(đồng)/…
|
(Đơn vị tính)
|
|
|
………………..(đồng)/…giờ chờ đợi (nếu
có).
|
|
|
Ghi chú: giá cước trên bao gồm
thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.
|
|
Ghi chú:
- Bảng niêm yết giá cước vận tải hành
khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.
- Bảng niêm yết giá vé vận tải hành
khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối
thiểu là 250 cm2
- Ngoài những thông tin nêu trên,
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải được bổ sung các thông tin khác
theo yêu cầu quản lý của đơn vị./.