ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 997/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 08
tháng 6 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HIỆP HỘI VẬN TẢI Ô TÔ BẮC KẠN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn
cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức
hoạt động và quản lý hội;
Căn
cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;
Căn
cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ và
Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ;
Căn
cứ Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010
của Chính phủ và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 120/TTr-SNV ngày 24/5/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hiệp hội vận tải
ô tô Bắc Kạn đã được Đại hội thành lập Hiệp hội (Đại hội lần thứ I), nhiệm kỳ
2023 - 2028 thông qua ngày 06/4/2023 (Có nội dung Điều lệ kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hiệp hội vận tải ô tô Bắc Kạn và Thủ trưởng các
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Như Điều 3;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
Gửi bản giấy:
- Như Điều 3;
- Trung tâm Phục vụ HCC tỉnh BK;
- Lưu: VT, Thuyên.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Duy Hưng
|
ĐIỀU LỆ
HIỆP HỘI VẬN TẢI Ô TÔ BẮC KẠN
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 997/QĐ-UBND ngày 08/6/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Kạn)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Tên gọi
Tên
tiếng việt: Hiệp Hội vận tải ô tô Bắc Kạn.
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Hiệp Hội
vận tải ô tô Bắc Kạn (sau đây gọi tắt là Hiệp hội) là tổ chức xã hội - ngành
nghề, tập hợp các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vận tải hoặc liên
quan đến vận tải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, không phân biệt thành phần kinh tế,
tự nguyện tham gia Hiệp hội.
Mục
đích của Hiệp hội là tập hợp các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực vận
tải trên địa bàn tỉnh liên kết, hợp tác, hỗ trợ nhau về kinh tế - kỹ thuật
trong nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; đại diện và bảo vệ lợi ích hợp
pháp của hội viên; góp phần tạo thêm việc làm, cải thiện đời sống của người lao
động và phát triển ngành vận tải trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Hiệp
hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định
pháp luật Việt Nam và Điều lệ Hiệp hội được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt.
2. Trụ
sở của Hiệp hội được đặt tại Văn phòng Công ty cổ phần bến xe Bắc Kạn, tổ 9B
phường Đức Xuân, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn (SĐT: 0209.3897.691 -
0912.009.977 - 0912.303.478)
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Hiệp
hội hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn trong lĩnh vực vận tải ô tô hoặc liên
quan đến vận tải ô tô.
2. Hiệp
hội chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giao thông vận tải và
các cơ quan có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định của
pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự
nguyện, tự quản.
2.
Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự
bảo đảm kinh phí hoạt động.
4.
Không vì mục đích lợi nhuận.
5.
Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương II
QUYỀN HẠN,
NHIỆM VỤ
Điều 6. Quyền hạn
1.
Tuyên truyền mục đích của Hiệp hội.
2. Đại
diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức
năng, nhiệm vụ của Hiệp hội.
3. Bảo
vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Hiệp
hội theo quy định của pháp luật.
4.
Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt
động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan đến sự phát triển của Hiệp hội và
lĩnh vực Hiệp hội hoạt động.
5. Phối
hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội.
6.
Thành lập pháp nhân thuộc Hiệp hội theo quy định của pháp luật.
7. Được
gây quỹ Hiệp hội trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động
kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự trang trải về kinh phí hoạt
động.
8. Được
nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Nhiệm vụ
1. Chấp
hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Hiệp hội.
Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động
của Hiệp hội để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức,
thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá
nhân, tổ chức.
2. Tập
hợp, đoàn kết hội viên, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của
Hiệp hội; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Hiệp hội nhằm tham gia phát triển
lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Hiệp hội.
3. Phổ
biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật
và Điều lệ, quy chế, quy định của Hiệp hội.
4. Đại
diện hội viên tham gia, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ
trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội theo quy định
của pháp luật.
5.
Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Hiệp hội theo
quy định của pháp luật.
6.
Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Hiệp hội.
7. Quản
lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Hiệp hội theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực
hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Chương III
HỘI VIÊN
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội
viên của Hiệp hội gồm hội viên chính thức, hội viên liên kết và hội viên danh dự:
a) Hội
viên chính thức: Công dân, tổ chức Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực vận tải ô
tô hoặc liên quan đến vận tải ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, có đủ tiêu chuẩn
quy định tại Khoản 2 điều này, tán thành Điều lệ Hiệp hội, tự nguyện gia nhập
Hiệp hội, có thể trở thành hội viên chính thức của Hiệp hội.
b) Hội
viên liên kết: Là các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh,
khoa học, kỹ thuật, dịch vụ,… thuộc lĩnh vực vận tải hoặc liên quan đến vận tải
và các tổ chức sản xuất, kinh doanh có vốn nước ngoài tán thành Điều lệ của Hiệp
hội, có đơn xin gia nhập đều có thể trở thành hội viên liên kết của Hiệp hội.
c) Hội
viên danh dự: Những công dân, các nhà quản lý, khoa học, kỹ thuật và tổ chức
pháp nhân có công lao với sự nghiệp phát triển ngành nói chung và sự phát triển
của Hiệp hội nói riêng được Hiệp hội mời làm hội viên danh dự.
2.
Tiêu chuẩn của hội viên chính thức: Tổ chức hoặc cá nhân hoạt động trong lĩnh vực
vận tải trên địa bàn tỉnh có đơn gia nhập Hiệp hội và chấp hành Điều lệ của Hiệp
hội.
Điều 9. Quyền của hội viên
1. Được
Hiệp hội bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được
Hiệp hội cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội, được
tham gia các hoạt động do Hiệp hội tổ chức.
3. Được
tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Hiệp hội theo quy định
của Hiệp hội; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những
vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hiệp hội.
4. Được
dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm
tra Hiệp hội theo quy định của Hiệp hội.
5. Được
giới thiệu hội viên mới.
6. Được
khen thưởng theo quy định của Hiệp hội.
7. Được
cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được
ra khỏi Hiệp hội khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội
viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính
thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Hiệp hội và quyền ứng cử, đề cử, bầu
cử Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra Hiệp hội.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên
1.
Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Hiệp hội.
2.
Tham gia các hoạt động và sinh hoạt của Hiệp hội; đoàn kết, hợp tác với các hội
viên khác để xây dựng Hiệp hội phát triển, vững mạnh.
3. Bảo
vệ uy tín của Hiệp hội, không được nhân danh Hiệp hội trong các quan hệ giao dịch,
trừ khi được lãnh đạo Hiệp hội phân công bằng văn bản.
4. Thực
hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Hiệp hội.
5.
Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hiệp hội.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra hội
1. Hội
viên muốn vào Hiệp hội phải tự nguyện làm đơn đăng ký tham gia Hiệp hội (theo mẫu
số 02 Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ) và được Ban Thường
trực Hiệp hội công nhận.
2. Thẩm
quyền kết nạp và khai trừ hội viên: Ban Chấp hành Hiệp hội có quyền xem xét,
quyết định công nhận và khai trừ hội viên.
3. Thủ
tục ra Hiệp hội
a) Hội
viên vì điều kiện không thể tham gia hoạt động, sinh hoạt với Hiệp hội tự nguyện
rút ra khỏi Hiệp hội, gửi đơn cho Ban Chấp hành Hiệp hội xem xét quyết định.
b) Hội
viên bị Ban Chấp hành Hiệp hội quyết định khai trừ ra khỏi Hiệp hội khi vi phạm
một trong các trường hợp sau:
- Vi
phạm nghiêm trọng Điều lệ Hiệp hội, làm ảnh hưởng đến uy tín và tài chính của
Hiệp hội;
- Hội
viên không đóng phí 01 (một) năm;
- Hội
viên không tham dự 03 (ba) kỳ họp liên tục hoặc với thời gian là 18 tháng.
- Hội
viên vi phạm pháp luật của Nhà nước;
- Hội
viên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hội viên.
c)
Quyền và nghĩa vụ của hội viên chấm dứt sau khi Ban Chấp hành Hiệp hội ra quyết
định và thông báo cho toàn thể hội viên.
d)
Sau khi chấm dứt quyền của hội viên, Hiệp hội không hoàn lại tiền hội phí hoặc
tiền tài trợ mà hội viên đã đóng góp cho Hiệp hội trước đó.
Chương IV
TỔ CHỨC, HOẠT
ĐỘNG
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Hiệp hội
1. Đại
hội;
2.
Ban Chấp hành;
3.
Ban Thường vụ (Thường trực);
4.
Ban Kiểm tra;
5.
Các tổ chức thuộc Hiệp hội (nếu có).
Điều 13. Đại hội
1. Cơ
quan lãnh đạo cao nhất của Hiệp hội là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường.
Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập
khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành hoặc có ít nhất
1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại
hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn
thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu được tổ chức
khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần
hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3.
Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo
luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới
của Hiệp hội;
b) Thảo
luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp
nhập, hợp nhất, giải thể Hiệp hội (nếu có);
c) Thảo
luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chấp hành và Báo cáo tài chính của
Hiệp hội;
d) Bầu
Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra;
đ)
Các nội dung khác (nếu có);
e)
Thông qua nghị quyết Đại hội.
4.
Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại
hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định
hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc
biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được quá 1/2 (một phần
hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chấp hành Hiệp hội
1.
Ban Chấp hành Hiệp Hội do Đại hội bầu trong số các hội viên của Hiệp hội. Số lượng,
cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của
Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:
a) Tổ
chức triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội, lãnh đạo mọi hoạt
động của Hiệp hội giữa hai kỳ Đại hội;
b)
Chuẩn bị và quyết định triệu tập Đại hội;
c)
Quyết định chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của Hiệp hội;
d)
Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy của Hiệp hội. Ban hành Quy chế hoạt động của
Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của
Hiệp hội; Quy chế quản lý, sử dụng con dấu của Hiệp hội; Quy chế khen thưởng, kỷ
luật; các quy định trong nội bộ Hiệp hội phù hợp với quy định của Điều lệ Hiệp
hội và quy định của pháp luật;
đ) Bầu,
miễn nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ban Thường vụ, bầu bổ sung ủy
viên Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra. Số ủy viên Ban Chấp hành bầu bổ sung không được
quá 1/3 (một phần ba) so với số lượng ủy viên Ban Chấp hành đã được Đại hội quyết
định.
3.
Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:
a)
Ban Chấp hành hoạt động theo Quy chế của Ban Chấp hành, tuân thủ quy định của
pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b)
Ban Chấp hành mỗi năm họp hai lần, có thể họp bất thường khi có yêu cầu của Ban
Thường vụ hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành;
c)
Các cuộc họp của Ban Chấp hành là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) ủy
viên Ban Chấp hành tham gia dự họp trở lên. Ban Chấp hành có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Chấp hành quyết định;
d)
Các nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một
phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp biểu quyết tán thành. Trong trường
hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về
bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 15. Ban Thường vụ (Thường trực) Hiệp hội
1.
Ban Thường vụ Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành;
Ban Thường vụ Hiệp hội gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các ủy viên. Số lượng,
cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định. Nhiệm kỳ
của Ban Thường vụ cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:
a)
Giúp Ban Chấp hành triển khai thực hiện nghị quyết Đại hội, Điều lệ Hiệp hội; tổ
chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành; lãnh đạo hoạt động của
Hiệp hội giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành;
b)
Chuẩn bị nội dung và quyết định triệu tập họp Ban Chấp hành;
c)
Quyết định thành lập các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội theo Nghị quyết của Ban
Chấp hành; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức; quyết định bổ
nhiệm, miễn nhiệm lãnh đạo các tổ chức, đơn vị thuộc Hiệp hội.
3.
Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ (Thường trực):
a)
Ban Thường vụ (Thường trực) hoạt động theo Quy chế do Ban Chấp hành ban hành,
tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội;
b)
Ban Thường vụ (Thường trực) mỗi tháng họp 01 (một) lần, có thể họp bất thường
khi có yêu cầu của Chủ tịch Hiệp hội hoặc trên 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy
viên Ban Thường vụ (Thường trực);
c)
Các cuộc họp của Ban Thường vụ (Thường trực) là hợp lệ khi có 2/3 (hai phần ba)
ủy viên Ban Thường vụ tham gia dự họp. Ban Thường vụ có thể biểu quyết bằng
hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Ban
Thường vụ quyết định;
d)
Các nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ (Thường trực) được thông qua khi có
trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Thường vụ dự họp biểu quyết tán
thành. Trong trường hợp số ý kiến tán thành và không tán thành ngang nhau thì
quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Hiệp hội.
Điều 16. Ban Kiểm tra Hiệp hội
1.
Ban Kiểm tra Hiệp hội gồm: Trưởng ban, Phó trưởng ban (nếu có) và một số ủy
viên do Đại hội bầu ra. Số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Kiểm tra do Đại
hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ Đại hội.
2.
Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Kiểm tra:
a) Kiểm
tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ Hiệp hội, nghị quyết Đại hội; nghị quyết,
quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, các quy chế của Hiệp hội trong hoạt
động của các tổ chức, đơn vị trực thuộc Hiệp hội, hội viên;
b)
Xem xét, giải quyết đơn, thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, hội viên
và công dân gửi đến Hiệp hội.
3.
Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo Quy chế do
Ban Chấp hành ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 17. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hiệp hội
1. Chủ
tịch Hiệp hội là đại diện pháp nhân của Hiệp hội trước pháp luật, chịu trách
nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chủ tịch Hiệp hội do Ban
Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Thường vụ Hiệp hội. Tiêu chuẩn Chủ tịch
Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp hội quy định.
2.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hiệp hội:
a) Thực
hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ
Hiệp hội;
b) Chịu
trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Hiệp hội,
cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Hiệp hội, trước Ban Chấp
hành, Ban Thường vụ Hiệp hội về mọi hoạt động của Hiệp hội. Chỉ đạo, điều hành
mọi hoạt động của Hiệp hội theo quy định Điều lệ Hiệp hội; Nghị quyết Đại hội;
Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội;
c) Chủ
trì các phiên họp của Ban Chấp hành; chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các
cuộc họp của Ban Thường vụ;
d)
Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ ký các văn bản của Hiệp hội;
đ)
Khi Chủ tịch Hiệp hội vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của
Hiệp hội được ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chủ tịch Hiệp hội.
3.
Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành bầu trong số các ủy viên Ban Chấp hành
Hiệp hội. Tiêu chuẩn Phó Chủ tịch Hiệp hội do Ban Chấp hành Hiệp Hội quy định.
Phó
Chủ tịch giúp Chủ tịch Hiệp hội chỉ đạo, điều hành công tác của Hiệp hội theo sự
phân công của Chủ tịch Hiệp hội; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hiệp hội và
trước pháp luật về lĩnh vực công việc được Chủ tịch Hiệp hội phân công hoặc ủy
quyền. Phó Chủ tịch Hiệp hội thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế hoạt động
của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Hiệp hội phù hợp với Điều lệ Hiệp hội và quy định
của pháp luật.
Chương V
CHIA, TÁCH;
SÁP NHẬP; HỢP NHẤT; ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ
Điều 18. Chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và đổi tên và giải
thể Hiệp hội
Việc
chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; đổi tên và giải thể Hiệp hội thực hiện theo quy
định của Bộ luật Dân sự, quy định của pháp luật về hội, nghị quyết Đại hội và
các quy định pháp luật có liên quan.
Chương VI
TÀI CHÍNH VÀ
TÀI SẢN
Điều 19. Tài chính, tài sản của Hiệp hội
1.
Tài chính của Hiệp hội
a)
Nguồn thu của Hiệp hội:
- Lệ
phí gia nhập Hiệp hội, hội phí hàng năm của hội viên.
- Thu
từ các hoạt động của Hiệp hội theo quy định của pháp luật;
- Tiền
tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp
luật;
- Hỗ trợ
của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các
khoản thu hợp pháp khác;
b)
Các khoản chi của Hiệp hội:
- Chi
hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Hiệp hội;
- Chi
thuê trụ sở làm việc, mua sắm phương tiện làm việc;
- Chi
thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Hiệp hội theo quy
định của Ban Chấp hành Hiệp hội phù hợp với quy định của pháp luật;
- Chi
khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chấp hành.
2.
Tài sản của Hiệp hội: Tài sản của Hiệp hội bao gồm trụ sở, trang thiết bị,
phương tiện phục vụ hoạt động của Hiệp hội. Tài sản của Hiệp hội được hình
thành từ nguồn kinh phí của Hiệp hội; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước
hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 20. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Hiệp hội
1.
Tài chính, tài sản của Hiệp hội chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Hiệp hội.
2.
Tài chính, tài sản của Hiệp hội khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể
được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3.
Ban Chấp hành Hiệp hội ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của
Hiệp hội đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định
của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hiệp hội.
Chương VII
KHEN THƯỞNG,
KỶ LUẬT
Điều 21. Khen thưởng
1. Tổ
chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên có thành tích xuất sắc được Hiệp hội khen
thưởng hoặc được Hiệp hội đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng
theo quy định của pháp luật.
2.
Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng
trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Điều 22. Kỷ luật
1. Tổ
chức, đơn vị thuộc Hiệp hội, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, quy định,
quy chế hoạt động của Hiệp hội thì bị xem xét, thi hành kỷ luật bằng các hình
thức: Khiển trách, cảnh cáo hoặc bị khai trừ.
2.
Ban Chấp hành Hiệp hội quy định cụ thể thẩm quyền, quy trình xem xét kỷ luật
trong nội bộ Hiệp hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hiệp hội.
Chương VIII
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội
Chỉ
có Đại hội Hội hiệp hội vận tải ô tô Bắc Kạn mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều
lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hiệp hội phải được ít nhất 2/3 số đại biểu
chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 24. Hiệu lực thi hành
1. Điều
lệ Hiệp hội vận tải ô tô Bắc Kạn, gồm 8 (tám) Chương, 24 (hai mươi tư) Điều đã
được Đại hội thành lập Hiệp hội vận tải ô tô Bắc Kạn thông qua ngày 06/4/2023 tại
Đại hội thành lập và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
2.
Căn cứ quy định pháp luật về hội và Điều lệ Hiệp hội, Ban Chấp hành Hiệp hội vận
tải ô tô Bắc Kạn có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.