ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
97/2024/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 30 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ, ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 16 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật
Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung
cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi
thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 42/2016/TT-BGTVT ngày 19
tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về vận hành, bảo trì đường sắt đô thị;
Căn cứ Thông tư số 09/2018/TT-BGTVT ngày 02
tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành
khách, hành lý trên đường sắt quốc gia và đường sắt chuyên dùng có nối ray với
đường sắt quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 24/2018/TT-BGTVT ngày 07
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng biểu
đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt;
Căn cứ Thông tư số 27/2018/TT-BGTVT ngày 14
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về xây dựng; công
bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô
thị chạy chung với đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ
trình số 12849/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 9 năm 2024 và Công văn số 14366/SGTVT-QLVT
ngày 25 tháng 10 năm 2024; kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
1079/BC-STP- VB ngày 28 tháng 02 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý, điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11
tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Trưởng ban Ban Quản lý đường sắt đô thị, Thủ trưởng các
Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các
quận - huyện, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Đường sắt đô
thị số 1, Giám đốc Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng, Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam Thành phố;
- Các Ban HĐND Thành phố;
- Sở Tư pháp; Sở Giao thông vận tải;
- VPUB: Các PCVP;
- Các Phòng: TH, ĐT, DA;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, (ĐT-HS)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Xuân Cường
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý, điều hành giao thông
vận tải các tuyến đường sắt đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm
công tác xây dựng, công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ; xây dựng biểu
đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải; vận tải hành khách.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến quản lý, điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị (sau
đây gọi tắt là doanh nghiệp) là đơn vị trực tiếp kinh doanh, khai thác tuyến
đường sắt đô thị và tổ chức điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị.
2. Vé điện tử là vé hành khách được phát hành và
lưu trữ dưới dạng dữ liệu điện tử.
3. Vé chưa sử dụng là vé chưa được hành khách sử
dụng để qua cổng thu soát vé tự động tại ga đường sắt đô thị trong thời gian có
giá trị của vé.
4. Thẻ vé là phương tiện do doanh nghiệp cấp cho
hành khách để vào, ra cổng thu soát vé tại các ga trong thời gian sử dụng của
vé.
5. Hành khách là người đi tàu có vé hợp lệ.
6. Hành khách ưu tiên là người có bệnh nặng phải nhanh
chóng chuyển đi theo yêu cầu của cơ quan y tế, thương binh, bệnh binh, người
khuyết tật, phụ nữ có thai, người đi tàu kèm trẻ nhỏ dưới 24 tháng tuổi, người
cao tuổi, trẻ em và các đối tượng ưu tiên khác do cơ quan có thẩm quyền quy
định.
7. Hành lý là vật dụng, hàng hóa của hành khách
được phép mang theo vào ga, lên tàu trong cùng một chuyến đi và không thuộc
loại bị nghiêm cấm vận chuyển trong vận tải đường sắt.
8. Bảng chỉ dẫn hành trình tuyến là bảng thông tin
được gắn tại các ga đường sắt và trên các toa xe dùng để chỉ dẫn cho hành khách
biết hành trình của tuyến bao gồm tất cả các ga trên tuyến.
9. Trường hợp bất khả kháng là trường hợp xảy ra do
thiên tai, địch họa, dịch bệnh hoặc vì lý do bảo đảm trật tự, an ninh xã hội,
tắc đường vận chuyển không do lỗi của doanh nghiệp và hành khách, sau khi mọi
biện pháp cần thiết và khả năng cho phép đã được áp dụng.
Chương II
XÂY DỰNG, CÔNG BỐ CÔNG LỆNH TẢI TRỌNG, CÔNG LỆNH TỐC
ĐỘ TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 4. Yêu cầu xây dựng, cập nhật công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ
Khi xây dựng, cập nhật công lệnh tải trọng, công
lệnh tốc độ trên đường sắt đô thị phải đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Bảo đảm an toàn công trình, an toàn giao thông
vận tải đường sắt.
2. Bảo đảm tải trọng trục, tải trọng rải đều, tốc
độ kỹ thuật cho phép của công trình đường sắt đô thị ổn định.
3. Hạn chế số lượng điểm biến đổi tốc độ trong một
khu gian.
Điều 5. Nội dung cơ bản của công lệnh tải trọng
1. Nội dung cơ bản liên quan đến xây dựng công lệnh
tải trọng:
a) Khổ đường sắt;
b) Tải trọng trục, tải trọng rải đều của phương
tiện giao thông đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến
đường sắt;
c) Tải trọng trục, tải trọng rải đều của đoàn tàu
cứu viện, máy móc thi công trên đường sắt;
d) Các thông tin khác liên quan đến phương tiện
giao thông đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường
sắt;
2. Tải trọng trục, tải trọng rải đều cho phép trên
từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt.
3. Quy định về ghép toa xe và các phương tiện giao thông
đường sắt khác để chạy đơn, chạy ghép trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến
đường sắt.
4. Các thông tin khác liên quan đến phương tiện,
công trình đường sắt đô thị để hướng dẫn thực hiện công lệnh tải trọng.
5. Nội dung công lệnh tải trọng quy định tại khoản
1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này phải được lập cho từng tuyến đường sắt.
6. Tải trọng thiết kế của các công trình phụ trợ
phục vụ thi công công trình trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường sắt
phải tuân thủ công lệnh tải trọng đã được công bố.
Điều 6. Nội dung cơ bản của công lệnh tốc độ
1. Nội dung cơ bản liên quan đến xây dựng công lệnh
tốc độ:
a) Khổ đường sắt;
b) Lý trình các ga, các vị trí bị hạn chế tốc độ kỹ
thuật cho phép của công trình đường sắt đô thị (yếu tố bình diện đường sắt, các
vị trí thi công, các vị trí xung yếu khác trên tuyến phải hạn chế tốc độ);
c) Các thông tin khác liên quan đến phương tiện
giao thông đường sắt khai thác trên từng đoạn, khu gian, khu đoạn, tuyến đường
sắt;
d) Các quy định khác liên quan đến việc di chuyển,
chạy tàu đoàn tàu cứu viện, cứu hộ, máy móc thi công trên đường sắt;
đ) Đối với các vị trí thi công được phép hạn chế
tốc độ theo từng giai đoạn thi công.
2. Bảng quy định tốc độ kỹ thuật cho phép của công trình
đường sắt đô thị, các vị trí xung yếu phải hạn chế tốc độ trên từng đoạn, khu
gian, khu đoạn, tuyến đường sắt:
a) Tốc độ chạy tàu (km/h) bao gồm tốc độ lớn nhất
cho phép và tốc độ chạy chậm theo yêu cầu;
b) Các vị trí thay đổi tốc độ;
c) Các vị trí có tốc độ quy định tại điểm a, điểm b
khoản này phải ghi rõ các thông tin sau: Thông tin ga (tên ga, lý trình ga); lý
trình điểm đầu, điểm cuối; chiều dài các đoạn, khu đoạn, các vị trí xung yếu khác
trên tuyến phải hạn chế tốc độ trên từng tuyến đường sắt; lý do phải chạy chậm
(bán kính đường cong; điểm xung yếu phải hạn chế tốc độ; vị trí thi công phải
hạn chế tốc độ; yếu tố kỹ thuật của đường cong không bảo đảm yêu cầu và lý do
khác).
Điều 7. Trình tự xây dựng, công bố công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ
1. Doanh nghiệp xây dựng dự thảo công lệnh tốc độ, công
lệnh tải trọng trên các đoạn, tuyến đường sắt căn cứ trạng thái kỹ thuật cho
phép, khả năng khai thác của công trình đường sắt và tải trọng của phương tiện
giao thông đường sắt; gửi về Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan để
lấy ý kiến.
2. Doanh nghiệp cập nhật ý kiến của Sở Giao thông
vận tải và các đơn vị liên quan để hoàn chỉnh dự thảo và công bố công lệnh tốc
độ, công lệnh tải trọng.
3. Công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ phải được công
bố trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trước ngày dự kiến thực hiện.
4. Công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ phải được
gửi đến Sở Giao thông vận tải và các đơn vị liên quan để quản lý, giám sát việc
thực hiện theo thẩm quyền.
Điều 8. Cập nhật công lệnh tải trọng, công lệnh
tốc độ
1. Doanh nghiệp cập nhật, công bố công lệnh tải
trọng, công lệnh tốc độ trong các trường hợp sau:
a) Khi có sự thay đổi về năng lực của kết cấu hạ
tầng đường sắt;
b) Khi có sự thay đổi về phương tiện đường sắt đô
thị.
2. Việc cập nhật công lệnh tải trọng, công lệnh tốc
độ phải bảo đảm yêu cầu về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt.
3. Việc công bố công lệnh tải trọng, công lệnh tốc
độ sau khi cập nhật thực hiện theo khoản 3, khoản 4 Điều 7 của Quy định này.
Điều 9. Kiểm tra, giám sát thực hiện công lệnh
tải trọng, công lệnh tốc độ
1. Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật trong
việc xây dựng, công bố, cập nhật và tổ chức thực hiện công lệnh tải trọng, công
lệnh tốc độ theo quy định; thực hiện các yêu cầu của Sở Giao thông vận tải
trong việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện công lệnh tải trọng, công lệnh
tốc độ đã công bố.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn doanh nghiệp và
các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện đúng công lệnh tải trọng, công lệnh
tốc độ đã công bố;
b) Kiểm tra, giám sát phương án tổ chức thi công,
biện pháp bảo đảm an toàn giao thông tại các vị trí thi công trên tuyến đường
sắt theo công lệnh tải trọng, công lệnh tốc độ đã công bố.
Chương III
XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ CHẠY TÀU VÀ ĐIỀU HÀNH GIAO THÔNG VẬN
TẢI ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 10. Các yêu cầu của biểu đồ chạy tàu
1. Bảo đảm an toàn trong tổ chức chạy tàu.
2. Đáp ứng được yêu cầu vận chuyển hành khách theo
kế hoạch hàng năm và phù hợp với kết quả hoạt động vận tải hành khách trên
tuyến.
3. Mật độ chạy tàu, tốc độ chạy tàu tương ứng với năng
lực của kết cấu hạ tầng đường sắt.
4. Sử dụng có hiệu quả phương tiện đường sắt đô thị.
5. Dành khoảng trống thời gian không chạy tàu trên
một số khu gian, khu đoạn để phục vụ thi công, sửa chữa, bảo trì kết cấu hạ
tầng đường sắt.
6. Bảo đảm thứ tự ưu tiên các nhóm tàu quy định tại
khoản 2 Điều 11 Quy định này.
7. Chỉ huy điều hành đảm bảo tỷ lệ tàu đi đến đúng
giờ.
8. Bảo đảm thời gian và hành trình hợp lý trên các
khu gian.
9. Có đủ thời gian dừng, đỗ tàu để thực hiện các
tác nghiệp kỹ thuật hành khách theo quy định tại các ga dừng, đỗ tàu.
Điều 11. Loại tàu và thứ tự ưu tiên của các loại
tàu
1. Tàu chạy trên đường sắt đô thị bao gồm các loại tàu
theo chế độ vận hành sau đây:
a) Tàu cứu viện là tàu được tổ chức chạy để phục vụ
công tác cứu hộ, cứu nạn khi có yêu cầu;
b) Tàu đặc biệt là tàu được tổ chức chạy đột xuất
nhằm phục vụ các nhiệm vụ đặc biệt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền,
không có hành trình quy định trong biểu đồ chạy tàu;
c) Tàu khách thường là tàu khách chạy suốt tuyến
hoặc khu đoạn, dừng để tác nghiệp tại tất cả các ga.
2. Các loại tàu chạy trên đường sắt tuân theo thứ
tự ưu tiên theo các nhóm tàu sau đây:
a) Nhóm số 1: Tàu cứu viện;
b) Nhóm số 2: Tàu đặc biệt;
c) Nhóm số 3: Tàu khách thường.
Điều 12. Số hiệu các loại tàu
Mỗi đoàn tàu chạy trên đường sắt phải có số hiệu.
Việc đánh số hiệu tàu thực hiện theo quy định sau:
1. Các đoàn tàu chạy trên các tuyến không có số
hiệu trùng nhau.
2. Doanh nghiệp quy định cụ thể việc đánh số hiệu
các loại tàu chạy trên đường sắt trong phạm vi quản lý.
Điều 13. Nội dung cơ bản của biểu đồ chạy tàu
Biểu đồ chạy tàu được lập theo năm, bao gồm các nội
dung cơ bản sau đây:
1. Tổng số tàu khách, thành phần đoàn tàu, chiều
dài đoàn tàu chạy trên các khu đoạn, các tuyến đường sắt trong một ngày đêm.
2. Ga đỗ và thời gian đỗ làm tác nghiệp hành khách
và tác nghiệp kỹ thuật, toa xe đối với từng đoàn tàu.
3. Thời gian đi, đến, thông qua các ga, thời gian
chạy trên từng khu gian của từng đoàn tàu.
4. Các quy định cần thiết khác có liên quan đến
việc lập tàu, bảo đảm an toàn chạy tàu, bảo đảm tàu đi, đến đúng giờ, các hướng
dẫn và triển khai thực hiện biểu đồ chạy tàu.
Điều 14. Xây dựng, công bố biểu đồ chạy tàu
1. Doanh nghiệp xây dựng dự thảo biểu đồ chạy tàu (kèm
theo thông tin về nhu cầu vận tải, năng lực phương tiện, thiết bị vận tải phục
vụ) và gửi về Sở Giao thông vận tải để tham gia ý kiến. Biểu đồ chạy tàu bao
gồm trường hợp hoạt động bình thường và trường hợp hoạt động trong các dịp Lễ,
Tết, các sự kiện (hội, khai giảng).
2. Biểu đồ chạy tàu phải được công bố trên các
phương tiện thông tin đại chúng trước ngày biểu đồ chạy tàu có hiệu lực thi
hành.
3. Doanh nghiệp thông báo biểu đồ chạy tàu đã được công
bố trên trang thông tin điện tử, tại các ga có tác nghiệp hành khách và thực hiện
biểu đồ chạy tàu.
Điều 15. Điều chỉnh biểu đồ chạy tàu
1. Trường hợp có tai nạn, sự cố giao thông đường
sắt, doanh nghiệp chủ động điều chỉnh biểu đồ chạy tàu và đảm bảo khôi phục
nhanh nhất việc chạy tàu theo biểu đồ đã công bố sau khi tai nạn, sự cố được
khắc phục; thông báo đến cơ quan có thẩm quyền trong 24 giờ sau khi điều chỉnh
biểu đồ chạy tàu.
2. Doanh nghiệp tổ chức chạy tàu phù hợp với hướng
dẫn hoạt động vận tải của cơ quan có thẩm quyền trong điều kiện dịch bệnh.
3. Trường hợp điều chỉnh biểu đồ chạy tàu không
thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại
Điều 14 và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải (nếu có) sau khi kế hoạch vận
chuyển hàng năm được ban hành.
4. Việc điều chỉnh biểu đồ chạy tàu phải tuân theo các
quy định tại Điều 10 của Quy định này.
Điều 16. Nội dung điều hành giao thông vận tải
hành khách đường sắt đô thị
1. Xây dựng và công bố biểu đồ chạy tàu bao gồm:
a) Xây dựng, phân bổ và công bố biểu đồ chạy tàu;
b) Điều chỉnh biểu đồ chạy tàu khi cần thiết.
2. Tổ chức chạy tàu thống nhất, tập trung, bảo đảm
an toàn, thông suốt theo đúng biểu đồ chạy tàu đã công bố, quy định về tín
hiệu, quy tắc giao thông đường sắt và mệnh lệnh chạy tàu bao gồm:
a) Tổ chức đón, gửi tàu, giải thể, lập tàu, dồn tàu;
b) Tổ chức chạy tàu, dồn tàu phục vụ thi công sửa
chữa kết cấu hạ tầng đường sắt.
3. Chỉ huy giải quyết các sự cố khẩn cấp hoặc bất
thường xảy ra trên đường sắt bao gồm:
a) Huy động nhân lực, phương tiện, trang thiết bị
của doanh nghiệp và tổ chức chạy tàu, dồn tàu để phục vụ công tác cứu hộ, cứu
nạn trên đường sắt khi xảy ra tai nạn, sự cố giao thông đường sắt;
b) Điều chỉnh hành trình chạy tàu trên từng khu
đoạn, từng tuyến đường sắt để khôi phục biểu đồ chạy tàu nhanh nhất sau các vụ
tai nạn, sự cố;
c) Tham gia phân tích, xác định nguyên nhân, đề
xuất các giải pháp khắc phục các vụ tai nạn, sự cố giao thông đường sắt;
d) Tạm đình chỉ chạy tàu khi phát hiện có nguy cơ
mất an toàn chạy tàu hoặc nguy cơ mất an toàn theo hướng dẫn của cơ quan chức
năng về y tế.
4. Thu nhận và tổng hợp thông tin liên quan đến
công tác điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị gồm các thông tin sau:
a) Các thông tin về hành khách, tai nạn, sự cố, thi
công, sửa chữa kết cấu hạ tầng đường sắt;
b) Các thông tin về hành trình chạy tàu thực tế
trên tuyến;
c) Các thông tin về sử dụng phương tiện đường sắt
đô thị.
5. Lưu trữ, xử lý dữ liệu số hóa liên quan đến công
tác điều hành theo quy định của pháp luật.
Điều 17. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu
đồ chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị
1. Các nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:
a) Kiểm tra, giám sát việc xây dựng, công bố, điều
chỉnh biểu đồ chạy tàu;
b) Kiểm tra, giám sát sự phù hợp của biểu đồ chạy
tàu với yêu cầu theo quy định của kết cấu hạ tầng đường sắt đã công bố, với đặc
tính kỹ thuật của phương tiện đường sắt đô thị trên từng khu đoạn, từng tuyến và
toàn mạng lưới đường sắt;
c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nội dung
về điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị, trách nhiệm thực hiện điều
hành giao thông vận tải đường sắt đô thị.
2. Doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện các nhiệm
vụ liên quan đến việc xây dựng, công bố, điều chỉnh biểu đồ chạy tàu và điều
hành giao thông vận tải đường sắt đô thị theo quy định; tổ chức chạy tàu an
toàn, đúng hành trình theo đúng biểu đồ chạy tàu và các yêu cầu khác theo quy
định đã được công bố.
3. Doanh nghiệp thực hiện các yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền trong việc tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện biểu đồ chạy tàu và
điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị.
4. Khi kiểm tra phát hiện ra sai phạm (nếu có), cơ quan
có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp thực hiện các biện pháp khắc phục ngay sai
phạm trong việc xây dựng, điều chỉnh, công bố, thực hiện biểu đồ chạy tàu.
5. Cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm
dừng chạy tàu cho đến khi khắc phục xong sai phạm uy hiếp đến an toàn chạy tàu.
Chương IV
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 18. Ga đường sắt đô thị
1. Ga đường sắt đô thị phải đáp ứng các yêu cầu
theo quy định về tên ga. Tên ga không trùng nhau trên cùng một tuyến đường sắt
và phù hợp với địa danh, lịch sử, văn hóa, thuần phong mỹ tục của địa phương. Trong
quá trình chuẩn bị dự án đầu tư tuyến đường sắt đô thị, chủ đầu tư dự án đề
xuất đặt tên các ga trên tuyến, gửi cơ quan thường trực Hội đồng tư vấn đặt tên,
đổi tên đường, phố và công trình công cộng để báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố
xem xét.
2. Ga đường sắt đô thị phải có thông tin, chỉ dẫn
cho khách hàng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống điện thoại khẩn cấp, phương
tiện sơ cứu y tế, công trình, thiết bị chỉ dẫn tiếp cận cho người khuyết tật và
đối tượng được ưu tiên theo quy định của pháp luật.
3. Điểm dừng, nhà chờ xe buýt, bãi đỗ xe đạp và
điểm đón, trả khách của dịch vụ vận chuyển hành khách được ưu tiên bố trí theo
quy định tại khu vực trong và xung quanh ga đường sắt đô thị.
Điều 19. Phương tiện đường sắt đô thị
1. Phương tiện đường sắt đô thị phải đảm bảo:
a) Các điều kiện tham gia giao thông, đăng kiểm,
đăng ký trước khi phương tiện đường sắt đô thị được đưa vào vận hành, khai thác
trên tuyến;
b) Các quy định về thông tin, chỉ dẫn, trang thiết
bị phục vụ khách hàng, thiết bị an toàn trên phương tiện đường sắt đô thị trong
quá trình vận hành, khai thác trên tuyến.
2. Hệ thống toa xe, thiết bị của phương tiện đường
sắt đô thị phải được thường xuyên kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng tại đề-pô nhằm
đảm bảo hoạt động liên tục, hiệu quả.
3. Đặc điểm phương tiện đường sắt đô thị đảm bảo
phù hợp với công tác vận hành và khả năng nhận diện của hành khách. Màu sơn bên
ngoài phương tiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Bên trong phương tiện
thể hiện các thông tin cấm (như cấm hút thuốc, cấm đem các chất cấm hoặc dễ
cháy, nổ...); màn hình thể hiện thông tin trên tàu; quảng cáo theo quy định của
pháp luật.
4. Phương tiện đường sắt đô thị phải có chỗ ưu tiên
cho người khuyết tật, người cao tuổi, phụ nữ mang thai theo quy định.
Điều 20. Vé hành khách
1. Vé hành khách hợp lệ phải đảm bảo các điều kiện
sau:
a) Do doanh nghiệp phát hành;
b) Có đủ thông tin vé phù hợp với quy định loại vé
dành cho hành khách.
2. Vé có 2 loại cơ bản: vé lượt và vé bán trước. Vé
lượt là vé để hành khách sử dụng đi một lượt trên một tuyến đường sắt trong
khoảng thời gian một ngày. Vé bán trước là vé để hành khách sử dụng đi lại
thường xuyên trong khoảng thời gian một ngày hoặc dài hơn, trên một hoặc nhiều
tuyến đường sắt.
3. Vé điện tử phải đảm bảo có thể in được ra giấy
hoặc tra cứu được khi có yêu cầu theo quy định hiện hành.
4. Hệ thống bán vé tại ga phải được thiết kế để áp
dụng vé điện tử, đáp ứng yêu cầu chủ động điều chỉnh giá vé và đảm bảo hành
khách có thể lựa chọn các hình thức thanh toán khác nhau như tiền mặt, thẻ ngân
hàng, ví điện tử khi mua vé.
5. Giá vé trên các tuyến đường sắt sau khi được cấp
thẩm quyền ban hành phải được doanh nghiệp niêm yết tại các ga đường sắt và công
bố công khai trên trang thông tin điện tử trước thời điểm áp dụng.
6. Việc miễn, giảm giá vé cho hành khách được thực
hiện theo quy định hiện hành có liên quan và chính sách hỗ trợ của cấp thẩm
quyền.
7. Doanh nghiệp có trách nhiệm quản lý, thực hiện
việc miễn, giảm giá vé tàu điện cho các đối tượng được miễn, giảm theo quy định.
8. Hành khách được cung cấp thẻ vé để vào, ra cổng thu
soát vé tại các ga đường sắt. Đối với các trường hợp khác, hành khách thực hiện
theo hướng dẫn của doanh nghiệp để được xác nhận vào, ra cổng thu soát vé theo
quy định.
9. Hành khách phải mua vé bổ sung cho các trường
hợp sau:
a) Hành khách muốn đi quá ga đến theo vé đã mua;
b) Người đi tàu không có vé hoặc có vé không hợp lệ.
10. Việc trả lại vé, đổi vé của hành khách chỉ áp
dụng cho vé chưa sử dụng.
11. Doanh nghiệp hướng dẫn hành khách việc sử dụng
vé và quy định cụ thể cách giải quyết các vấn đề phát sinh theo khoản 8, khoản
9, khoản 10 Điều này.
Điều 21. Hệ thống thu soát vé
1. Hệ thống thu soát vé phải lưu trữ được thông tin
cần thiết để phục vụ công tác kiểm tra vé hành khách.
2. Hệ thống thu soát vé đảm bảo công khai, minh
bạch và liên thông trong kết nối với các phương thức giao thông công cộng khác
và kết nối về hệ thống kiểm soát và thông tin vận tải hành khách của Trung tâm
Quản lý Giao thông công cộng.
3. Việc xây dựng quy trình xác nhận nhóm hành khách
được hỗ trợ miễn, giảm giá vé tại cổng thu soát vé phải phù hợp với quy định
hiện hành về bảo vệ thông tin cá nhân.
Điều 22. Hành lý
1. Hành lý phải đảm bảo an toàn, không để các tính
chất, đặc tính tự nhiên của hành lý ảnh hưởng đến hành khách khác.
2. Kích thước, trọng lượng hành lý phải phù hợp với
yêu cầu tại cửa thu soát vé, cửa tàu và hoạt động trên tàu.
3. Doanh nghiệp ban hành các hướng dẫn, quy định
nội bộ về vận chuyển hành lý trong phạm vi ga, trên tàu; bảo quản, lưu trữ và
trả lại hành lý của hành khách để quên trên tàu, dưới ga.
Điều 23. Xử lý một số tình huống liên quan đến
hành khách
1. Các hành vi vi phạm tại ga và trên tàu bao gồm hành
vi không tuân thủ các quy định của pháp luật hoặc của doanh nghiệp mà trực tiếp
hoặc gián tiếp đe dọa đến an toàn vận hành, khai thác và vệ sinh môi trường đường
sắt đô thị; có hành vi quấy rối hành khách, nhân viên trên tàu, dưới ga; các
hành vi vi phạm về trật tự công cộng, gây rối trật tự công cộng khác theo quy
định của pháp luật.
2. Trường hợp hành khách đi tàu vì lý do ốm đau
trên tàu không thể tiếp tục hành trình buộc phải xuống ga, lái tàu có trách
nhiệm thông báo cho bộ phận điều hành vận tải đường sắt đô thị và ga đến gần
nhất để được hỗ trợ xử lý.
3. Trường hợp hành khách không thể ra cổng thu soát
vé tại ga đến do không có thẻ vé hoặc thông tin vé đã mua, doanh nghiệp đường
sắt đô thị giải quyết như sau:
a) Hành khách phải cung cấp cho nhân viên phục vụ
chạy tàu tại ga các thông tin liên quan khi mua vé;
b) Nhân viên tra cứu cơ sở dữ liệu quản lý vé đã
bán cho hành khách và các dữ liệu khác như hình ảnh từ camera, thông tin tra
cứu từ giao dịch thanh toán. Trường hợp xác định được hành khách đã có vé đi
tàu, nhân viên cung cấp thẻ vé cho hành khách để hoàn thành hành trình dự kiến.
Trường hợp xác định được hành khách không có vé hoặc có vé không hợp lệ, nhân
viên hướng dẫn hành khách mua vé bổ sung. Trường hợp không đủ cơ sở để xác minh
hành khách đã có vé đi tàu, nhân viên thực hiện các quy trình xử lý do doanh
nghiệp quy định.
4. Trường hợp phát hiện hành khách mang hành lý
không được phép, doanh nghiệp xử lý như sau:
a) Phát hiện ở ga đi: Doanh nghiệp từ chối vận
chuyển hành khách;
b) Phát hiện khi đang vận chuyển: Doanh nghiệp từ
chối tiếp tục vận chuyển hành khách và đưa hành lý, hành khách mang hành lý đó
xuống ga tàu hoặc ga gần nhất mà tàu sắp đến để xử lý tiếp;
c) Thông báo đến cơ quan có thẩm quyền biết để xử
lý nếu hành lý thuộc loại hàng hóa nguy hiểm đe dọa đến an toàn chạy tàu;
d) Lập biên bản về sự việc và bàn giao cụ thể cho
người đại diện cơ quan có thẩm quyền ra lệnh thu giữ hành lý (nếu có).
5. Trường hợp hành khách có các hành vi vi phạm
theo khoản 1 Điều này, doanh nghiệp căn cứ mức độ vi phạm để thông báo đến cơ
quan có thẩm quyền và thực hiện các bước xử lý tương tự như khoản 4 Điều này.
6. Trường hợp hành khách có biểu hiện mang bệnh
truyền nhiễm mà không được cách ly an toàn, doanh nghiệp thực hiện các bước xử
lý theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về y tế.
Điều 24. Giải quyết sự cố tàu bị dừng
1. Trường hợp chỉ 01 (một) tàu bị sự cố dừng vì lý
do kỹ thuật, doanh nghiệp phải bố trí tàu để hành khách tiếp tục đi tàu sớm
nhất.
2. Trường hợp dừng vận hành tàu vì lý do kỹ thuật
và chưa xác định thời gian khắc phục, doanh nghiệp phải tổ chức phương tiện
thay thế để vận chuyển khách hoặc hoàn trả tiền vé theo quy định.
3. Doanh nghiệp quy định phương thức hoàn trả chi
phí mua vé cho hành khách (nếu có), đảm bảo trật tự, an toàn tại ga đường sắt
và hạn chế tình trạng ùn tắc khi xảy ra sự cố.
4. Trường hợp bất khả kháng phải tạm dừng vận hành tàu,
việc giải quyết sự cố được thực hiện tương tự theo khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 25. Hỗ trợ của Nhà nước
1. Kinh phí hỗ trợ cho dịch vụ công ích dịch vụ vận
tải hành khách công cộng bằng tàu điện trên đường sắt đô thị được thực hiện
theo khoản 4, khoản 5 Điều 3 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật
có liên quan.
2. Căn cứ vào kế hoạch vận chuyển và Quyết định
giao dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm của cơ quan có thẩm quyền, Trung
tâm Quản lý Giao thông công cộng lập giá (trợ giá) dịch vụ công ích dịch vụ vận
tải hành khách công cộng bằng tàu điện trên đường sắt đô thị, trình cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và quyết định phương thức đặt hàng đối với dịch vụ.
Chương V
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HÀNH KHÁCH, DOANH NGHIỆP TRONG
HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Điều 26. Quyền của hành khách
1. Được hưởng mọi quyền lợi theo đúng loại vé và
được phục vụ theo đúng tiêu chuẩn, chất lượng dịch vụ của doanh nghiệp đã công
bố.
2. Trả lại vé, đổi vé đối với vé chưa sử dụng.
3. Được hoàn trả tiền vé, bồi thường thiệt hại và
các chi phí phát sinh khi bị thiệt hại do lỗi của doanh nghiệp hoặc nhân viên
doanh nghiệp theo quy định.
4. Được yêu cầu xử lý và công bố kết quả xử lý
khiếu nại hành vi vi phạm của nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
trên đường sắt đô thị (nếu có).
5. Được bảo hiểm về tính mạng, sức khỏe theo quy
định của pháp luật.
6. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Điều 27. Nghĩa vụ của hành khách
1. Thực hiện nghĩa vụ liên quan của hành khách quy
định tại Điều 35 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT.
2. Xuất trình thẻ vé hoặc các xác nhận liên quan
khi vào, ra ga, trạm, khi lên tàu, khi ở trên tàu.
3. Chấp hành các quyết định áp dụng biện pháp hạn
chế tập trung đông người, phòng chống dịch bệnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu
có).
Điều 28. Quyền của doanh nghiệp
1. Thực hiện quyền liên quan của doanh nghiệp quy
định tại khoản 1, khoản 4 Điều 32 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT.
2. Kiểm tra hành lý của hành khách trước khi mang
vào trong ga và lên tàu trong trường hợp nghi ngờ hành lý mang theo người vi
phạm quy định.
3. Được quyền từ chối, đình chỉ vận chuyển hành
khách trong các trường hợp sau đây:
a) Hành khách có hành vi vi phạm theo khoản 1 Điều
23 Quy định này hoặc không chấp hành nội quy đi tàu và các quy định khác của
pháp luật có liên quan;
b) Các trường hợp liên quan quy định tại điểm a,
điểm c, điểm d, điểm đ Điều 32 Thông tư 09/2018/TT-BGTVT.
Điều 29. Nghĩa vụ của doanh nghiệp
1. Cung cấp dịch vụ đảm bảo an toàn, thuận tiện, thông
suốt, đúng giờ, phù hợp theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về phòng,
chống dịch bệnh (nếu có).
2. Phục vụ hành khách văn minh, lịch sự và hỗ trợ hành
khách ưu tiên vào ga, lên tàu, xuống tàu, ra ga thuận lợi.
3. Xây dựng và công bố công khai tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ vận tải để hành khách đi tàu biết.
4. Thực hiện nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 6 Điều 33 Thông tư
09/2018/TT-BGTVT.
5. Chấp hành và tạo điều kiện thuận lợi để cơ quan
có thẩm quyền kiểm tra về việc thực hiện các quy định về vận tải hành khách
trên đường sắt đô thị.
Điều 30. Trách nhiệm của doanh nghiệp
1. Đối với hoạt động vận tải hành khách trên đường
sắt đô thị:
a) Điều hành vận tải hành khách tại Quy định này và
các quy định pháp luật có liên quan;
b) Tổ chức quản lý hoạt động khai thác vận tải hành
khách theo quy định;
c) Đề xuất sản lượng vận chuyển hành khách; xây
dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm;
d) Xây dựng, thực hiện kế hoạch vận hành tuyến
đường sắt đô thị trên cơ sở kế hoạch vận chuyển hàng năm và biểu đồ chạy tàu
được công bố;
đ) Phối hợp với Trung tâm Quản lý Giao thông công
cộng để xây dựng dự toán liên quan vận tải hành khách bằng tàu điện;
e) Thực hiện kết nối dữ liệu vé hành khách và cơ sở
dữ liệu liên quan vào hệ thống kiểm soát và thông tin vận tải hành khách của
Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng;
g) Xây dựng cổng thông tin tổng hợp kết quả hoạt
động vận tải hành khách.
2. Phối hợp với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải
hành khách, đơn vị cung cấp phần mềm ứng dụng hỗ trợ kết nối vận tải và các đơn
vị liên quan để tăng cường dịch vụ vận chuyển hành khách, kết nối giao thông đa
phương thức xung quanh khu vực ga đường sắt đô thị.
3. Tổ chức bảo vệ an toàn trong hoạt động đường sắt
thuộc phạm vi được giao quản lý; chủ động phối hợp với đơn vị liên quan để phòng
ngừa, ngăn chặn và giải quyết theo thẩm quyền hành vi vi phạm pháp luật về
đường sắt đô thị.
Chương VI
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH VÀ ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
1. Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân
Thành phố các nội dung:
a) Bổ sung danh mục sản phẩm, dịch vụ công liên
quan hoạt động vận tải hành khách trên đường sắt đô thị theo quy định;
b) Ban hành giá vé vận tải hành khách công cộng
bằng tàu điện trên đường sắt đô thị.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành và đơn vị liên quan
rà soát, tham mưu chính sách hỗ trợ hành khách sử dụng đường sắt đô thị, cơ chế
trợ giá; ban hành kế hoạch vận chuyển hàng năm;
b) Hướng dẫn, kiểm tra doanh nghiệp thực hiện theo
quy định hiện hành về quản lý đường sắt đô thị;
c) Chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi
phạm trong hoạt động vận tải hành khách trên đường sắt đô thị theo quy định;
d) Chủ trì tổ chức kết nối hệ thống vận tải đường
sắt đô thị với các loại hình vận tải hành khách công cộng khác.
Điều 32. Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố đảm bảo kinh phí
cho hoạt động vận tải hành khách trên đường sắt đô thị trên cơ sở đề xuất của Sở
Giao thông vận tải theo quy định.
2. Phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng chính
sách hỗ trợ giá vận tải hành khách đường sắt đô thị và các chính sách khác
khuyến khích sử dụng đường sắt đô thị.
Điều 33. Công an Thành phố
1. Chủ trì, phối hợp các lực lượng Thanh tra Sở
Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận - huyện
trong công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý các vi phạm về an ninh, trật tự,
phòng chống cháy nổ và an toàn giao thông đường sắt đô thị.
2. Thực hiện theo trình tự, nội dung kiểm tra, kiểm
soát xử lý vi phạm và điều tra xác minh, giải quyết tai nạn giao thông đường
sắt đô thị theo quy định.
3. Hướng dẫn doanh nghiệp thực hiện việc phòng,
chống cháy, nổ và xây dựng các phương án, kịch bản, khả năng ứng cứu trong
trường hợp khẩn cấp xảy ra sự cố, tai nạn, cháy, nổ liên quan.
Điều 34. Bộ Tư lệnh Thành phố
1. Phối hợp với Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức
và các quận-huyện, Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý đường sắt đô thị và các
đơn vị liên quan rà soát công trình đường sắt đô thị phục vụ mục đích quốc
phòng, danh mục các địa điểm trọng yếu đảm bảo tuyệt đối cho các yêu cầu về an
ninh chính trị.
2. Chủ trì xây dựng kế hoạch phối hợp bảo đảm an
toàn giao thông, an toàn tập trung đông người, sơ tán chiến tranh tại các nhà
ga đô thị.
Điều 35. Ban An toàn giao thông Thành phố
1. Chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp đường sắt đô
thị thực hiện hoạt động tuyên truyền sử dụng đường sắt đô thị.
2. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây
dựng và thực hiện các chương trình, kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục
pháp luật về an toàn giao thông có lồng ghép các nội dung về vận động sử dụng
đường sắt đô thị.
Điều 36. Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và
các quận - huyện
1. Chỉ đạo các lực lượng chức năng trực thuộc chính
quyền địa phương phối hợp với doanh nghiệp trong công tác đảm bảo an ninh trật tự,
an toàn giao thông, vệ sinh môi trường tại các ga đường sắt và khu vực xung quanh
ga trên địa bàn quản lý.
2. Công bố công khai địa chỉ, số điện thoại liên hệ
của cơ quan công an, chính quyền địa phương các cấp nơi có đường sắt đô thị đi
qua để phục vụ công tác xử lý sự cố, tai nạn giao thông đường sắt theo quy định.
Điều 37. Ban Quản lý Đường sắt đô thị
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây
dựng phương án giá vé ban đầu áp dụng cho hoạt động vận tải hành khách trên các
tuyến đường sắt đô thị.
2. Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành liên quan theo dõi,
đề xuất điều chỉnh quy trình quản lý vận hành, bảo trì các tuyến đường sắt đô
thị, đảm bảo an toàn và hiệu quả chi phí khai thác; xây dựng định mức kinh tế -
kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công liên quan hoạt động vận tải hành khách
trên đường sắt đô thị.
Điều 38. Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
1. Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng có trách nhiệm:
a) Tổ chức đặt hàng hoặc đấu thầu cung ứng dịch vụ công
ích dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng tàu điện trên đường sắt đô thị;
b) Ký hợp đồng với doanh nghiệp về thực hiện các
nội dung nêu tại điểm a; tổ chức kiểm tra việc thực hiện hợp đồng và xử lý đối
với những vi phạm trong quá trình thực hiện hợp đồng;
c) Xây dựng, áp dụng Bộ tiêu chí đánh giá chất
lượng dịch vụ vận tải hành khách trên đường sắt đô thị vào các hợp đồng liên
quan nêu tại điểm b;
d) Rà soát, hoàn chỉnh và công bố biểu đồ chạy tàu phù
hợp với kế hoạch vận chuyển hàng năm; công bố thông số hoạt động tuyến đường sắt
đô thị;
đ) Đề xuất Sở Giao thông vận tải ban hành kế hoạch
vận chuyển hàng năm (số chuyến, sản lượng hành khách, các chỉ tiêu khác về hoạt
động vận tải cùng biện pháp tổ chức thực hiện cho toàn tuyến đường sắt đô thị
và các tuyến xe buýt kết nối) phù hợp với kết quả hoạt động vận tải đường sắt
đô thị của các năm liền kề trước và nâng cao hiệu suất vận chuyển.
e) Định kỳ rà soát giá vé, đề xuất phương án giá vé
các tuyến đường sắt đô thị phù hợp với nguồn ngân sách Thành phố hàng năm dành cho
dịch vụ vận tải công cộng đô thị và quy định hiện hành;
g) Cung cấp cho doanh nghiệp dữ liệu cần thiết về
hoạt động của các tuyến xe buýt liên quan để phục vụ công tác xây dựng biểu đồ
chạy tàu hàng năm;
h) Quản lý, khai thác cơ sở dữ liệu và hạ tầng kỹ
thuật, công nghệ thông tin phục vụ liên thông thanh toán trong giao thông công
cộng trường hợp được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý;
i) Cử đại diện tham gia Hội đồng giải quyết và Hội
đồng phân tích để giải quyết sự cố, tai nạn giao thông đường sắt đô thị.
2. Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng kiểm tra,
giám sát doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt đô thị thực hiện Quy định
này.
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 39. Chế độ báo cáo
1. Doanh nghiệp báo cáo công tác xây dựng, điều
chỉnh biểu đồ chạy tàu và kết quả thực hiện, hoạt động vận tải hành khách, tổng
hợp thống kê sự cố, tai nạn giao thông đường sắt đô thị về Sở Giao thông vận
tải, Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng và đơn vị liên quan theo định kỳ
hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cụ thể:
a) Nội dung báo cáo: Tình hình hoạt động, thuận
lợi, khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị và nội dung khác theo hướng dẫn
của Sở Giao thông vận tải;
b) Phương thức gửi báo cáo: Báo cáo định kỳ được
gửi qua hệ thống văn bản điện tử thành phố, thư điện tử hoặc các phương thức
khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải;
c) Thời gian báo cáo: Trước ngày 10 của tháng liền
kề với kỳ báo cáo;
d) Biểu mẫu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục I và Phụ
lục II kèm theo Quy định này và biểu mẫu khác được quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật.
2. Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng tổng hợp báo
cáo của doanh nghiệp; kết quả công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện biểu đồ
chạy tàu và điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị vào báo cáo công tác
định kỳ theo quy định hoặc báo cáo theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ vào nhiệm vụ và trách nhiệm của đơn vị mình,
các Sở - ban - ngành Thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và các quận -
huyện, các tổ chức, đoàn thể liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy
định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần
phải điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, cơ quan, tổ chức có văn bản gửi
về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem
xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH BIỂU MẪU
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
(Kèm theo Quy định về quản lý, điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
TT
|
Ký hiệu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Nơi nhận
|
1
|
Biểu số 1
|
Sản lượng vận tải hành khách tại ga
|
Tháng
|
Sở Giao thông vận
tải Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
2
|
Biểu số 2
|
Sản lượng hành khách vận chuyển giữa các ga
|
Tháng
|
Sở Giao thông vận
tải Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
3
|
Biểu số 3
|
Sản lượng vận tải hành khách trên tuyến
|
Tháng
|
Sở Giao thông vận
tải Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
4
|
Biểu số 4
|
Sản lượng vận tải hành khách theo giờ
|
Tháng
|
Sở Giao thông vận
tải Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
5
|
Biểu số 5
|
Kết quả kinh doanh vận tải hành khách
|
Tháng
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Tài chính Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
6
|
Biểu số 6
|
Kết quả thực hiện miễn, giảm giá vé
|
Tháng
|
Sở Giao thông vận
tải, Sở Tài chính Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
Biểu số 1
SẢN LƯỢNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH TẠI GA
Tuyến:…………………….. (1)
Ga
|
Tổng hành khách
vào ga (lượt khách)
|
Tổng hành khách ra
ga (lượt khách)
|
Tháng ….(3)
|
Từ đầu quý...(4)
đến hết tháng báo cáo
|
Từ đầu năm đến hết
tháng báo cáo
|
Tháng ….(3)
|
Từ đầu quý...(4)
đến hết tháng báo cáo
|
Từ đầu năm đến hết
tháng báo cáo
|
Ga…(2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Tên ga trên tuyến đường sắt đô thị;
(3) : Tháng báo cáo;
(4) : Quý của tháng báo cáo.
Biểu số 2
SẢN LƯỢNG HÀNH
KHÁCH VẬN CHUYỂN GIỮA CÁC GA
Tuyến:…………………………(1)
|
Ga A
|
Ga B
|
Ga C
|
Ga D
|
…
|
…
|
…
|
Ga A
|
|
…(2)
|
|
|
|
|
|
Ga B
|
|
|
|
|
|
|
|
Ga C
|
…(3)
|
|
|
|
|
|
|
Ga D
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Sản lượng hành khách di chuyển từ ga A đến
ga B;
(3) : Sản lượng hành khách di chuyển từ ga C đến
ga A.
Biểu số 3
SẢN LƯỢNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH TRÊN TUYẾN
Tuyến:……………………….(1)
Sức chứa đoàn tàu(2)
|
Kế hoạch năm
|
Thực hiện
|
Chuyến
|
Lươt khách
|
Tháng...(3)
|
Từ đầu quý....(4)
đến hết tháng báo cáo
|
Từ đầu năm đến hết
tháng báo cáo
|
Chuyến
|
Lượt khách
|
Chuyến
|
Lượt khách
|
Chuyến
|
Lượt khách
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Sức chứa hành khách của đoàn tàu vận hành;
(3) : Tháng báo cáo;
(4) : Quý của tháng báo cáo.
Biểu số 4
SẢN LƯỢNG VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH THEO GIỜ
Tuyến:…………………………(1)
Thời gian(2)
|
Tổng hành khách
vào các ga (lượt khách)
|
Tổng hành khách ra
các ga (lượt khách)
|
Ghi chú
|
0 giờ - 1 giờ
|
|
|
|
…
|
|
|
|
7 giờ - 8 giờ
|
|
|
|
…
|
|
|
|
23 giờ - 24 giờ
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Khung giờ thống kê, ví dụ 7 giờ - 8 giờ
được tính từ 7 giờ đến trước 8 giờ.
Biểu số 5
KẾT QUẢ KINH
DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
Tuyến:………................…………………(1)
Ngày(2)
|
Vé hành khách (vé)
|
Hành khách (lượt
khách)
|
Doanh thu theo
nhóm vé (đồng)
|
Doanh thu theo
nhóm hành khách (đồng)
|
Vé lượt
|
Vé bán trước
|
Phổ thông
|
Miễn, giảm
|
Vé lượt
|
Vé bán trước
|
Phổ thông
|
Học sinh/ Sinh
viên(4)
|
Khác
|
…..(3)
|
Khác
|
Học sinh/ Sinh
viên(4)
|
Miễn(5)
|
Khác
|
01
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Từ ngày 01 cho đến ngày cuối tháng báo cáo;
(3) : Phân loại vé bán trước thực hiện theo quy
định hiện hành về giá vé cho đường sắt đô thị;
(4) : Thống kê khi có quy định, chính sách áp
dụng cho học sinh, sinh viên;
(5) : Bao gồm cả trường hợp không đăng ký trước
nhưng có giấy tờ liên quan chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ miễn giá vé.
Biểu số 6
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
MIỄN, GIẢM GIÁ VÉ
Tuyến:………………..(1)
Tháng(2)
|
Nhóm đối tượng
(lượt hành khách)(3)
|
Người hoạt động
cách mạng trước Tổng khởi nghĩa 19 tháng 8 năm 1945
|
Bà mẹ Việt Nam anh
hùng
|
Thương binh, người
được hưởng chính sách như thương binh
|
Người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
|
Người khuyết tật
đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng
|
Người cao tuổi
|
Khác(4)
|
Tháng 01
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Từ tháng 01 cho đến tháng báo cáo;
(3) : Việc phân loại nhóm được thực hiện theo
quy định hiện hành và được cập nhật theo điều chỉnh của quy định liên quan;
(4) : Các đối tượng khác theo quy định của pháp
luật.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH BIỂU MẪU
TỔNG HỢP THỐNG KÊ SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quy định về quản lý, điều hành giao thông vận tải đường sắt đô thị
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quyết định số 97/2024/QĐ-UBND ngày
30 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
TT
|
Ký hiệu
|
Tên biểu
|
Kỳ báo cáo
|
Nơi nhận
|
1
|
Biểu số 7
|
Thống kê chi tiết sự cố, tai nạn giao thông
|
Tháng/Năm
|
Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng Công an Thành
phố, Sở Giao thông vận tải
|
2
|
Biểu số 8
|
Phân loại tai nạn giao thông
|
Tháng/Năm
|
Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng Công an Thành
phố, Sở Giao thông vận tải
|
3
|
Biểu số 9
|
Tình hình tai nạn giao thông
|
Tháng/Năm
|
Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng Công an Thành
phố, Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Biểu số 10
|
Tổng hợp tai nạn giao thông
|
Năm
|
Ban An toàn Giao thông Thành phố Công an Thành
phố, Sở Giao thông vận tải Trung tâm Quản lý Giao thông công cộng
|
Biểu số 7
THỐNG KÊ CHI TIẾT
SỰ CỐ, TAI NẠN GIAO THÔNG
Tuyến:…………………………….(1)
TT
|
Địa điểm(1)
|
Thời gian(2)
|
Diễn biến chi tiết(3)
|
Thiệt hại về người
|
Thời gian bế tắc
(phút)
|
Thời gian chậm tàu
(phút)
|
Nguyên nhân sơ bộ
|
Phân loại
|
Số người chết
|
Số người bị thương
|
Tai nạn
|
Sự cố
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Huyện/Quận/Thành phố, Phường/Xã/Thị trấn -
nơi xảy ra sự cố, tai nạn;
(2) : Ngày, giờ xảy ra sự cố, tai nạn;
(3) : Mô tả đoàn tàu, tình huống xảy ra sự cố,
tai nạn.
Biểu số 8
PHÂN LOẠI TAI NẠN
GIAO THÔNG
Tuyến:……………………………………...(1)
Tháng
|
Số vụ(2)
|
Thời gian bế tắc(3)
(phút)
|
Địa điểm xảy ra
tai nạn
|
Phân loại
|
Trong ga
|
Dọc đường sắt
|
Đặc biệt nghiêm
trọng
|
Rất nghiêm trọng
|
Nghiêm trọng
|
Ít nghiêm trọng
|
Số người chết
|
Số người bị thương
|
Số người chết
|
Số người bị thương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) : Tên tuyến đường sắt đô thị;
(2) : Số vụ theo tháng;
(3) : Tổng số thời gian bế tắc trên tuyến.
Tuyến:………………………………………..(1)
Tuyến:………………………………………..(1)