ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5467/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
24 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN ĐỀ ÁN PHÁT
TRIỂN VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính Phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Công văn số
7185/UBND-CN ngày 04/6/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc đồng ý chủ trương lập
Đề án phát triển hoạt động vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai
đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số
6420/STC-HCNS ngày 02/12/2020 của Sở Tài chính về việc thẩm định dự toán nhiệm
vụ lập đề án phát triển và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5337/TTr- SGTVT ngày 15/12/2020 về việc phê
duyệt Đề cương, nhiệm vụ và dự toán Đề án phát triển và quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm
2030; kèm theo Công văn số 6420/STC-HCNS ngày 02/12/2020 của Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán Đề án phát triển và quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm
2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Về nội
dung đề cương, nhiệm vụ:
1.1. Mục tiêu nhiệm vụ của Đề
án:
1.1.1. Mục tiêu
- Xây dựng kế hoạch phát triển
và quản lý phương tiện kinh doanh vận tải đảm bảo phù hợp với nhu cầu đi lại của
người dân và thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông, đảm bảo an toàn giao thông.
- Cập nhật danh mục mạng lưới
tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh; mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền
kề; các điểm dừng đỗ phục vụ cho phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách
trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng các vị trí đón trả
khách cho xe taxi, xe buýt.
- Xây dựng và quản lý điểm đỗ
taxi công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Quy định về tiêu chí và tổ chức,
quản lý các vị trí đón trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn.
- Xây dựng, công bố vị trí đón,
trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trong khu vực nội thành, nội thị trên địa
bàn tỉnh.
- Quy định cụ thể về việc quản
lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
- Thông báo vị trí bến xe hàng
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
1.1.2. Nhiệm vụ của Đề án:
- Điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin về điều kiện tự nhiên và thực trạng tình hình phát triển kinh tế xã hội
tỉnh Thanh Hóa (giai đoạn 2011-2020).
- Thu thập các thông tin về hoạt
động vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh (vận tải hàng hóa, vận tải hành
khách).
- Thu thập các thông tin về định
hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, dự báo dân số, tăng trưởng phương
tiện giao thông, nhu cầu giao thông, nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách trên
địa bàn tỉnh.
- Phân tích, đánh giá điều kiện
tự nhiên, hiện trạng phát triển kinh tế xã hội và giao thông vận tải trên địa
bàn tỉnh; đánh giá mức độ gia tăng phương giao thông, lưu lượng giao thông, mật
độ giao thông, chiếm dụng diện tích mặt đường của các phương tiện giao thông so
với năng lực hạ tầng giao thông.
- Đề xuất phương án phát triển
phương tiện vận tải bằng xe ô tô đảm bảo phù hợp với nhu cầu vận chuyển và thực
trạng kết cấu hạ tầng giao thông.
- Đề xuất các giải pháp quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh.
- Đề xuất danh mục các dự án ưu
tiên đầu tư, sơ bộ quy mô đầu tư, tổng mức đầu tư, dự kiến phân kỳ đầu tư.
1.2. Phạm vi lập Đề án:
Phạm vi không gian: Quá trình
nghiên cứu, khảo sát, đánh giá trong phạm vi tỉnh Thanh Hóa, có xét đến kết nối
với các địa phương lân cận.
Phạm vi thời gian: Mốc thời
gian nghiên cứu là năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
1.3. Nội dung cơ bản của Đề
án:
- Đánh giá tổng quan về điều kiện
tự nhiên, tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng hệ thống
giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh.
- Đánh giá hiện trạng hoạt động
vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua.
- Đánh giá các cơ chế chính sách
liên quan đến quản lý, phát triển vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh.
- Dự báo nhu cầu vận tải bằng ô
tô đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch phát triển
phương tiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (xe buýt, taxi, xe khách, xe tải vận
chuyển hàng hóa...).
- Xây dựng các giải pháp quản
lý phương tiện kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh:
+ Đề xuất danh mục mạng lưới
tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh; danh mục mạng lưới tuyến vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt nội tỉnh và liền kề.
+ Xây dựng quy định để thực hiện
tốt công tác quản lý các điểm dừng đỗ phục vụ phương tiện kinh doanh vận tải
đón, trả khách trên địa bàn; vị trí đón, trả khách cho xe taxi, quản lý điểm đỗ
xe taxi công cộng; vị trí đón, trả khách cho xe buýt; tiêu chí và tổ chức quản
lý các vị trí đón, trả khách cho xe hợp đồng, xe du lịch trên địa bàn; vị trí bến
xe hàng.
+ Quản lý hoạt động xe ô tô vận
tải trung chuyển hành khách.
1.4. Thành phần Hồ sơ, sản
phẩm của Đề án: Như Tờ trình 5337/TTr-SGTVT ngày 15/12/2020 của Sở Giao
thông vận tải.
2. Dự toán
kinh phí lập Đề án (làm tròn): 393.000.000 đồng (Ba trăm chín
mươi ba triệu đồng chẵn); trong đó:
TT
|
Khoản mục kinh phí
|
Giá trị (đồng)
|
I
|
Kinh phí điều tra khảo sát
|
41.665.800
|
1
|
Chi phí khảo sát điều tra thực
tế hiện trường, làm việc với các Sở ban ngành và các đơn vị có liên quan thu
thập số liệu phục vụ xây dựng Đề án
|
37.878.000
|
2
|
Thuế giá trị gia tăng
|
3.787.800
|
II
|
Kinh phí xây dựng Đề án
|
351.821.360
|
1
|
Chi phí hội nghị, hội thảo,
báo cáo các cấp, chi phí văn phòng phẩm, photo in ấn phục vụ Đề án
|
35.800.000
|
2
|
Chi phí lương chuyên gia lập
báo cáo đề án
|
284.037.600
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng
|
31.973.760
|
|
Tổng cộng
|
393.487.160
|
|
Làm tròn
|
393.000.000
|
(Chi
tiết như Tờ trình 5337/TTr-SGTVT ngày 15/12/2020 kèm theo).
3. Nguồn
kinh phí thực hiện Đề án: Từ nguồn thu phí được để lại và nguồn
thu hợp pháp khác của Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Sở
Giao thông vận tải tổ chức thực hiện theo đúng các quy định hiện hành về việc lập
Đề án phát triển và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc kho bạc
Nhà nước tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3-QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/cáo);
- Lưu: VT, CN (H’52.147).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|