ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42/2021/QĐ-UBND
|
Tiền
Giang, ngày 01 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN
HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT
ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng
xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về quản
lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20
tháng 10 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có
liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức,
cá nhân có liên quan căn cứ quyết định này thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CVP, các PCVP, các phòng nghiên cứu;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Trọng
|
QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về quản lý hoạt
động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các đơn vị quản lý, kinh doanh bến
xe khách trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; đơn vị kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định bằng xe ô tô đã được cơ quan quản lý tuyến chấp thuận khai
thác tuyến cố định có bến xe đi hoặc bến xe đến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử
dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách.
2. Các cơ quan quản lý Nhà nước và
các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
1. Đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định bao gồm: Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô và được phép hoạt động loại hình kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố
định.
2. Tuyến cố định, kinh doanh vận tải
hành khách theo tuyến cố định, vận tải trung chuyển hành khách, bến xe ô tô
khách (bến xe khách), giờ xuất bến của từng chuyến xe, hành trình chạy xe, lịch
trình chạy xe, biểu đồ chạy xe thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số
10/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Điểm dừng đón, trả khách thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT .
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ VÀ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Điều 4. Đối với
xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
1. Sử dụng xe trung chuyển hành khách
thực hiện theo quy định tại Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT .
2. Thiết bị giám sát hành trình lắp
trên xe trung chuyển hành khách phải đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 12 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP .
3. Trên xe phải trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
4. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách được Sở Giao thông vận tải Tiền Giang cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” chỉ hoạt động trong phạm vi địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
5. Không được sử dụng phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” do Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” để hoạt động
trong phạm vi địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6. Không được sử dụng xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” để
hoạt động kinh doanh vận tải.
7. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách trong quá trình hoạt động phải chấp hành Luật Giao thông đường bộ và các
quy định khác có liên quan.
Điều 5. Đối với
đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách
1. Thông báo đến các đơn vị quản lý,
kinh doanh bến xe khách thời gian hoạt động và danh sách các xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách tại các bến xe khách.
2. Tổ chức lắp đặt, quản lý, khai thác
thông tin từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Nghị định số
10/2020/NĐ-CP , Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT và pháp luật khác có liên quan của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Tổ chức thực hiện công tác kiểm
tra định kỳ các quy định về điều kiện đảm bảo an toàn giao thông trong quá
trình điều khiển xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách.
4. Chỉ được phép sử dụng xe ô tô vận
tải trung chuyển hành khách đế đón, trả khách đi các tuyến vận tải hành khách cố
định của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố
định đã được Sở Giao thông vận tải công bố trên địa bàn tỉnh.
5. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định bố trí xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách phải
phù hợp thời gian đi và đến theo biểu đồ chạy xe đã được cơ quan quản lý tuyến
chấp thuận.
6. Trường hợp xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách ngừng hoạt động, đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe
ô tô tuyến cố định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản gửi về Sở Giao thông vận
tải và các đơn vị quản lý, kinh doanh bến xe khách; đồng thời nộp lại phù hiệu
“XE TRUNG CHUYỂN” còn giá trị sử dụng về Sở Giao thông vận
tải.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
Điều 6. Sở Giao
thông vận tải
1. Tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này đến các đơn vị quản lý, kinh doanh bến xe khách, các đơn vị kinh doanh
vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách. Đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh biện pháp xử lý các vướng mắc, những nội
dung cần điều chỉnh trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước
về hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ trì và phối hợp với Công an tỉnh;
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã tăng cường công tác giám sát, kiểm
tra và xử lý vi phạm theo quy định đối với xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách trong phạm vi địa bàn tỉnh Tiền Giang, nhằm bảo đảm hoạt động của xe ô tô
vận tải trung chuyển hành khách đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo an ninh trật tự
và an toàn giao thông.
4. Quản lý và cấp phù hiệu “XE TRUNG
CHUYỂN” theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định.
5. Xử lý vi phạm thu hồi phù hiệu “XE
TRUNG CHUYỂN” do Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu hoặc
phối hợp Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xử lý
theo quy định.
6. Công bố danh sách phương tiện được
Sở Giao thông vận tải Tiền Giang cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” còn giá trị sử dụng; danh sách phương tiện bị thu hồi, bị tước phù
hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” trên Trang thông tin điện tử của Sở
Giao thông vận tải để phục vụ công tác kiểm tra, giám sát.
7. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo
thẩm quyền các hành vi vi phạm về tổ chức quản lý vận tải, hoạt động kinh
doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Công an tỉnh
1. Tăng cường công tác kiểm tra và xử
lý theo quy định đối với các xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang nhằm bảo đảm hoạt động đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo an
ninh trật tự và an toàn giao thông.
2. Phối hợp trong công tác đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn giao thông tại các bến xe khách và khu vực các điểm dừng
đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
3. Phối hợp, thông tin đến Sở Giao
thông vận tải các trường hợp bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt
bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, tước quyền
sử dụng phù hiệu để xử lý vi phạm kịp thời.
Điều 8. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và thị xã
1. Phối hợp Sở Giao thông vận tải hoặc
chủ động tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý theo quy định đối với
các xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn quản lý nhằm bảo đảm
hoạt động đúng mục đích, hiệu quả, đảm bảo an ninh trật tự và an toàn giao
thông.
2. Tổ chức giám sát, kiểm tra, xử lý
các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ trên địa bàn
quản lý theo thẩm quyền.
3. Phối hợp trong công tác đảm bảo an
ninh trật tự, vệ sinh môi trường xung quanh tại các bến xe khách và khu vực các
điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn quản lý.
4. Thông tin kịp thời đến Sở Giao
thông vận tải và phối hợp xử lý thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô
tô theo quy định đối với các trường hợp không kinh doanh vận tải trong thời hạn
06 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc ngừng kinh doanh vận tải trong thời gian 06 tháng liên tục hoặc chấm dứt
hoạt động theo quy định của pháp luật hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận
tải.
5. Thông tin Sở Giao thông vận tải
các trường hợp bị cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn quản lý áp dụng hình thức
xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô,
tước quyền sử dụng phù hiệu để phối hợp xử lý vi phạm kịp
thời.
Điều 9. Các đơn vị
quản lý, kinh doanh bến xe khách
1. Tuyên truyền đến các đơn vị kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách chấp hành theo quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP , Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT , Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT và pháp luật khác có liên quan của
cơ quan có thẩm quyền.
2. Phối hợp các đơn vị kinh doanh vận
tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách niêm yết biển số xe, thời gian hoạt động cụ thể của xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách tại các bến xe khách để thông tin đến hành khách đi lại. Khuyến
khích việc niêm yết thông tin trên hệ thống điện tử tại các bến xe khách.
3. Tổ chức giám sát việc chấp hành
quy định đối với hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách hoạt động
tại các bến xe khách theo quy định tại Quyết định này.
4. Tổng hợp báo cáo định kỳ hàng
tháng kết quả hoạt động vận tải trung chuyển hành khách về Sở Giao thông vận tải
và các trường hợp vi phạm của đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố
định sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách để xử lý hoặc phối hợp xử
lý theo quy định.
5. Phối hợp các lực lượng chức năng tại
địa phương để kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
Điều 10. Các đơn
vị kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách
1. Thực hiện quy định về kinh doanh,
điều kiện kinh doanh của Luật giao thông đường bộ, Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ,
Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT , Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT và các quy định tại
Quy định này.
2. Tuyên truyền, phổ biến đến các lái
xe, chủ phương tiện, thành viên thuộc đơn vị thực hiện nghiêm các quy định tại
khoản 1 Điều này.
3. Xử lý các hành vi vi phạm của lái
xe, chủ phương tiện, thành viên vi phạm theo Nội quy, Quy chế tổ chức hoạt động
của đơn vị.
4. Phối hợp giải quyết các phản ánh,
góp ý của hành khách đi lại khi sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách.
5. Báo cáo định kỳ hàng tháng kết quả
hoạt động vận tải trung chuyển hành khách về Sở Giao thông vận tải; các đơn vị
quản lý, kinh doanh bến xe khách.
6. Chấp hành quy định tại khoản 6 Điều
34 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP .
7. Ứng dụng khoa học công nghệ, áp dụng
phần mềm trong công tác quản lý phương tiện, quản lý lái xe, lưu trữ hồ sơ,
niêm yết thông tin trên phương tiện, tiếp nhận và xử lý thông tin phản ánh của
hành khách theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chế độ
báo cáo
1. Các đơn vị kinh doanh vận tải hành
khách theo tuyến cố định, các bến xe khách thực hiện chế độ báo cáo về Sở Giao
thông vận tải theo thời gian quy định tại khoản 1 Điều 64 Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT .
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện chế
độ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo thời gian quy
định tại khoản 2 Điều 64 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT .
Điều 12. Tổ chức
thực hiện
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phản ánh về Sở Giao
thông vận tải để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi,
bổ sung cho phù hợp./.