ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2022/QĐ-UBND
|
Thanh Hoá, ngày
18 tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI
TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 06 năm
2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy
định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 3103/TTr-SGTVT ngày 16/6/2022 về dự thảo Quyết định
Ban hành Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; kèm theo báo cáo thẩm định số 299/BCTĐ-STP ngày
02/6/2022 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động
của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 9
năm 2022.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám
đốc các sở: Giao thông vận tải, Tư pháp, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài
chính; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Bộ Giao thông vận tải (để b/c);
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH
KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc sử dụng
xe trung chuyển hành khách, phạm vi hoạt động, thời gian hoạt động, đơn vị quản
lý và khai thác bến xe khách, đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe trung chuyển
hành khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã đã
được Sở Giao thông vận tải chấp thuận khai thác vận tải hành khách tuyến cố định
có bến đi hoặc bến đến trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa bằng văn bản, có sử dụng xe
trung chuyển hành khách.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước
về giao thông đường bộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động
của xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Quy
định sử dụng xe trung chuyển hành khách
Việc sử dụng xe trung chuyển
hành khách thực hiện theo Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, cụ thể như sau:
1. Vận tải trung chuyển hành
khách là hoạt động vận tải không thu tiền do doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô chở người từ 16 chỗ
trở xuống (kể cả người lái xe) để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố
định của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố
định trên địa bàn địa phương hai đầu tuyến.
2. Xe ô tô sử dụng để vận tải
trung chuyển hành khách phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” và được dán cố định
phía bên phải mặt trong kính trước của xe; phải được niêm yết đầy đủ các thông
tin trên xe.
3. Xe ô tô trung chuyển phải lắp
thiết bị giám sát hành trình.
4. Phù hiệu cấp cho xe trung
chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời
gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của
phương tiện . Phù hiệu cấp cho xe trung chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT. Niên hạn xe ô tô trung chuyển được tính theo quy định về niên
hạn của xe ô tô chở người quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày
30/10/2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và
xe ô tô chở người.
Điều 4. Phạm
vi hoạt động
1. Xe trung chuyển chỉ được đi
các tuyến cố định của đơn vị đến bến xe khách, điểm dừng đón, trả khách trên
tuyến thuộc địa bàn tỉnh Thanh Hóa theo phương án kinh doanh của đơn vị đã đăng
ký.
2. Được phép hoạt động trên tất
cả các tuyến đường được phép hoạt động theo quy định, không vượt quá 30km và không
vượt quá địa giới hành chính của huyện, thị xã, thành phố nơi có bến xe của tuyến
đang hoạt động.
3. Xe trung chuyển hành khách
không được hoạt động vượt quá ranh giới địa bàn tỉnh Thanh Hóa sang phạm vi tỉnh
liền kề để đón, trả khách.
Điều 5. Thời
gian hoạt động
1. Đối với xe đi: Hoạt động trước
giờ xuất bến trong thời gian 3 giờ.
2. Đối với xe đến: Hoạt động
sau giờ xe đến trong thời gian 2 giờ.
Điều 6. Quy
định đối với đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng xe trung chuyển để vận tải hành
khách
1. Thực hiện nghiêm các quy định
của Luật Giao thông đường bộ, hoạt động theo hệ thống biển báo hiệu đường bộ;
quy định sử dụng xe trung chuyển hành khách theo Điều 3 Quy định này.
2. Xây dựng phương án tổ chức
hoạt động xe trung chuyển và đăng ký với Sở Giao thông vận tải trước khi đưa
phương tiện vào hoạt động và đề nghị cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”. Phương án
hoạt động (theo Biểu mẫu đính kèm) phải đảm bảo các
nội dung về số lượng và thông tin của phương tiện, phạm vi tuyến đường, thời
gian hoạt động, vị trí điểm dừng đỗ đón trả khách, các cam kết trong việc chấp
hành quy định về hoạt động đối với xe trung chuyển hành khách.
3. Phối hợp với đơn vị khai
thác bến xe bố trí nơi đón trả khách cho xe trung chuyển đảm bảo không ảnh hưởng
đến hoạt động vận tải hành khách trên tuyến.
4. Thông báo danh sách các xe
được cấp phù hiệu xe trung chuyển cho đơn vị khai thác bến xe.
5. Thực hiện niêm yết công khai
biển số xe, thời gian hoạt động của các xe trung chuyển tại bến xe nơi đơn vị
có tuyến cố định được chấp thuận hoạt động.
6. Định kỳ hàng quý báo cáo sản
lượng vận chuyển về Sở Giao thông vận tải tỉnh Thanh Hóa theo quy định tại Phụ lục 18 ban hành kèm theo Thông tư
số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
Điều 7. Quy
định đối với đơn vị quản lý và khai thác bến xe khách
1. Sắp xếp, bố trí và quy định
vị trí để xe trung chuyển đậu đỗ, ra vào bến xe thuận tiện đón, trả hành khách
đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông trong phạm vi bến xe quản lý.
2. Phối hợp với các đơn vị kinh
doanh vận tải trong việc niêm yết công khai biển số xe, thời gian hoạt động của
các xe trung chuyển tại bến xe.
3. Theo dõi hoạt động xe trung
chuyển và báo cáo định kỳ (6 tháng), đột xuất tình hình hoạt động của xe trung
chuyển tại bến xe khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức quản lý và cấp phù
hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” cho các xe hoạt động vận tải trung chuyển hành khách của
các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo
tuyến cố định trên địa bàn tỉnh.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý hoạt động vận
tải bằng xe ô tô theo quy định.
3. Chủ trì, phối hợp Công an tỉnh
và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
trong công tác quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức kiểm tra và xử lý những
vi phạm liên quan đến quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn
tỉnh theo quy định.
Điều 9.
Trách nhiệm của Công an tỉnh
1. Phối hợp Sở Giao thông vận tải
tổ chức kiểm tra và xử lý những vi phạm liên quan đến quản lý hoạt động xe
trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh theo quy định
2. Kết nối, chia sẻ thông tin về
xử phạt vi phạm hành chính đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh
doanh vận tải hành khách bằng ô tô cho Sở Giao thông vận tải để quản lý theo
quy định.
Điều 10.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Phối hợp Sở Giao thông vận tải
tăng cường công tác quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách thuộc địa bàn
quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
những quy định về công tác quản lý việc sử dụng xe trung chuyển hành khách và
phạm vi, thời gian hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
Điều 11.
Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Giao
thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù
hợp./.
BIỂU MẪU
BÁO CÁO PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG XE TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 39/2022/QĐ-UBND ngày 18/8/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
TÊN ĐƠN VỊ VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
Thanh Hóa, ngày …
tháng … năm ....
|
PHƯƠNG
ÁN HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
1. Thông tin xe trung chuyển
TT
|
Biển kiểm soát
|
Trọng tải
|
Nhãn hiệu
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động trung chuyển
hành khách đối với các tuyến vận tải khách cố định sau:
2.1 Tuyến hoạt động: ………..
(1)…………..
Bến xe đón trả khách: …………………
(2)…………..
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại
bến xe …. (2)…… lúc: ……. giờ….. phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả
khách của xe trung chuyển: …………………
…………………………………………………………………………………..
2.2 Tuyến hoạt động: ………..
(1)…………..
Bến xe đón trả khách: …………………
(2)…………..
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại
bến xe …. (2)…… lúc: ……. giờ….. phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả
khách của xe trung chuyển: …………………
……………………………………………………………………………………
2.3 Tuyến hoạt động: ………..
(1)…………..
Bến xe đón trả khách: …………………
(2)…………..
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại
bến xe …. (2)…… lúc: ……. giờ….. phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả
khách của xe trung chuyển: …………………
…………………………………………………………………………………..
(Tên đơn vị vận tải) Cam
kết thực hiện nghiêm các quy định về kinh doanh vận tải và phương án đã đăng
ký./.
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên tuyến hoạt động
của xe cố định
(2) Ghi tên bến xe trên địa
bàn