ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2024/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 05
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÁC PHƯƠNG TIỆN HOẠT ĐỘNG
PHỤC VỤ KHÁCH DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
20/2019/QĐ-UBND NGÀY 02 THÁNG 5 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng
01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31
tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở
người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm
vi hạn chế;
Căn cứ Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15
tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của chủ phương
tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 33/2022/TT-BGTVT ngày 12
tháng 12 năm 2022 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
quy định trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm
nhiệm chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy
nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2200/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quy định tổ chức, quản lý các phương tiện hoạt động phục vụ khách du lịch
trên địa bàn tỉnh Bến Tre ban hành kèm theo Quyết định số 20/2019/QĐ-UBND ngày
02 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như
sau:
“Điều 7. Phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt
động của xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1. Phạm vi, tuyến đường hoạt động
a) Trên địa bàn thành phố Bến Tre
- Đại lộ Đồng Khởi (hết tuyến);
- Đường quanh Hồ Trúc Giang (Hai Bà Trưng, Trần Quốc
Tuấn, Lê Quý Đôn, Nguyễn Trung Trực);
- Đường Hùng Vương (hết tuyến);
- Đường Nguyễn Văn Tư (hết tuyến);
- Đường Cách mạng tháng Tám (hết tuyến);
- Đường Nguyễn Đình Chiểu (hết tuyến);
- Đường Trương Định (hết tuyến);
- Quốc lộ (QL) 57C (Đường Đồng Văn Cống);
- Đường Phạm Ngọc Thảo (hết tuyến);
- Đường Nguyễn Văn Nguyễn (hết tuyến);
- Đường Hoàng Lam (hết tuyến);
- Đường Âu Cơ (hết tuyến);
- Đường Lạc Long Quân (hết tuyến);
- Đường lộ Thầy Cai (hết tuyến);
- Đường D5, cầu Bến Tre 3 (cầu Rạch Vong);
- Đường dọc bờ sông Bến Tre (từ cầu Cá Lóc đến
Doanh nghiệp Việt Trung);
- Đường Ca Văn Thỉnh (hết tuyến);
- Đường Đại lộ Đông - Tây (hết tuyến);
- Đường Chợ Chùa - Hữu Định (Đại lộ Đồng Khởi đến
đường Ngô Quyền nối dài, theo tên gọi của công trình, dự án xây dựng);
- Đường quanh Sân vận động tỉnh (đường Ngô Quyền nối
dài đến đường Đoàn Hoàng Minh);
- Đường Đoàn Hoàng Minh (hết tuyến);
- Đường Nguyễn Văn Cánh (hết tuyến);
- Đường Võ Nguyên Giáp (hết tuyến);
- Đường nội bộ khu dân cư đô thị Phú Khương;
- Đường lộ Phú Hữu - Bờ Đắp (Đường Nguyễn Thị Định
đến hết tuyến);
- Đường Nguyễn Thị Định (hết tuyến);
- Đường Nguyễn Huệ (hết tuyến);
- QL.57C (vòng xoay Mỹ An, xã Mỹ Thạnh An, thành phố
Bến Tre đến Khu du lịch Lan Vương);
- Đường tỉnh (ĐT) 885 (Ngã ba Chợ Giữa đến cầu Chẹt
Sậy).
b) Trên địa bàn huyện Châu Thành
- QL.57B (đoạn từ ngã tư Tân Bắc đến Đường xã (ĐX)
04 xã Tân Phú);
- ĐT.883 (đoạn từ giáp QL.57C đến cầu Phong Nẫm);
- Đường Huỳnh Tấn Phát (vòng xoay cảng Giao Long đến
giáp thành phố Bến Tre);
- Đường Cảng Giao Long (vòng xoay cảng Giao Long đến
Đường tỉnh dự kiến (ĐT.DK) 07);
- ĐT.DK.07 (hết tuyến);
- Đường Lộ Thơ, lộ Tam Dương (hết tuyến);
- Đường huyện dự kiến (ĐH.DK)18, ĐH.DK.19, ĐH.DK.20
(hết tuyến);
- ĐH.DK.13 (ĐH.03 đến giáp sông Ba Lai);
- Đường Trần Văn Ơn (hết tuyến);
- Đường huyện (ĐH) 01, ĐH.03, ĐH.04 (hết tuyến);
- Dự án cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch các xã ven
sông Tiền (hết tuyến);
- Đường dẫn vào Khu tưởng niệm anh hùng liệt sĩ Trần
Văn Ơn (hết tuyến).
c) Trên địa bàn huyện Giồng Trôm
- ĐT.885 và ĐT.883 (hết tuyến);
- ĐH.10 và ĐH.11 (hết tuyến);
- Đường vào bến phà Hưng Phong;
- ĐT.DK.04 (hết tuyến);
- ĐH.DK.30 (hết tuyến);
- Đường đê bao ngăn mặn ven sông Hàm Luông;
- Đường đê bao ngăn mặn xã Hưng Phong.
d) Trên địa bàn huyện Ba Tri
- ĐH.14 (hết tuyến);
- ĐH.881 (hết tuyến);
- ĐH.16 (hết tuyến);
- ĐH.DK.04 hết tuyến.
đ) Trên địa bàn huyện Chợ Lách
- QL.57 đoạn từ Vòng xoay Sơn Định đến chợ Phú Long
- Xã Hưng Khánh Trung B;
- QL.57B đoạn từ Vòng xoay Hòa Nghĩa đến Phà Tân
Phú;
- ĐH.33 (hết tuyến);
- ĐH.34 (hết tuyến);
- ĐH.35 (hết tuyến);
- ĐH.36 (hết tuyến);
- HL.37 (hết tuyến);
- HL.41 (hết tuyến).
e) Trên địa bàn huyện Mỏ Cày Nam
- Tuyến QL.60 cũ từ Hometays coconut ấp Tân Phước,
thị trấn Mỏ Cày - ĐH 22 đến Khu di tích đặc biệt Đồng Khởi, xã Định Thủy;
- Tuyến QL.60 cũ đến Hometays coconut ấp Tân Phước,
thị trấn Mỏ Cày - Vòng xoay đường vào cầu Cổ Chiên đến du lịch sinh thái cồn
Thành Long, xã Thành Thới A;
- Tuyến tránh thị trấn Mỏ Cày từ Cơ sở sản xuất Kẹo
dừa Tuyết Phụng truyền thống (QL.60 cũ) và HL.20 đến Chợ Thom, xã An Thạnh (Chợ
nổi Dừa sông Thom).
g) Trên địa bàn huyện Thạnh Phú
- Tuyến ĐH.24 (xã Phú Khánh) - Đê 418 ven sông Hàm
luông - ĐH.25 - ĐH.DK.47 - Cầu dây An Điền;
- Tuyến ĐH.27 (bến đò Rạch cỏ xã An Thạnh) - Bến Trại
- Dọc đê sông Cổ Chiên - ĐT.881 (bến đò Bến Vong xã Bình Thạnh).
h) Trên địa bàn huyện Bình Đại
- Tuyến QL.57B (đoạn từ thị trấn Bình Đại đến cuối
tuyến tại xã Thới Thuận);
- Tuyến ĐT.886 (hết tuyến);
- Tuyến ĐT.881 (hết tuyến);
- Tuyến ĐT.DK.07 (đoạn từ kênh Giao Hòa đến phà
Long Định);
- Tuyến ĐH.DK.12 (hết tuyến);
- Tuyến ĐH.13 (hết tuyến);
- Tuyến ĐH.15 (hết tuyến);
- Tuyến ĐH.06 (hết tuyến);
- Tuyến ĐH.40 (hết tuyến).
i) Trên địa bàn huyện Mỏ Cày Bắc
- Tuyến ĐT.882 và ĐT.882 nối dài (từ QL.57 đến Cầu
Vĩnh Phúc);
- Tuyến ĐH.DK.25 (từ QL.60 đến xã Phú Mỹ giáp huyện
Chợ Lách);
- Tuyến ĐH.34 (từ ĐH.DK.25 đến ranh huyện Chợ
Lách);
- Tuyến ĐH.DK.41 (từ ĐT.882 đến ĐH.34);
- Tuyến ĐT.DK.09 (ĐH.18, ĐH.39, tuyến tránh PMT,
ĐT.DK.38) (từ xã Nhuận Phú Tân đến Đường huyện dự kiến 25);
- Tuyến ĐT.DK.06 (từ Sông Thom đến ranh huyện Chợ
Lách);
- Tuyến ĐH.20 (từ ĐH.19 đến ranh huyện Mỏ Cày Nam);
- Tuyến ĐH.19 (từ ĐH.21 đến QL.57).
2. Thời gian hoạt động
Xe chở người bốn bánh gắn động cơ được hoạt động
24/24 giờ trong ngày, trong phạm vi, tuyến đường được quy định tại khoản 1 Điều
này”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như
sau:
“Người lái phương tiện phải đảm bảo các quy định tại
Điều 35 Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 8,
khoản 9 Điều 11 như sau:
“8. Công bố hoạt động bến thủy nội địa (bến khách
du lịch, vùng nước hoạt động) theo quy định của Chính phủ”.
“9. Phối hợp, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố trong việc quy định và tổ chức thực hiện tuyến đường hoạt động phục vụ
vận chuyển khách du lịch bằng xe bốn bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng điện
và xăng trên các tuyến đường cấp xã (ĐX), đường giao thông nông thôn”.
4. Bổ sung khoản 3 vào Điều 12
như sau:
“3. Phối hợp, cung cấp thông tin về xử phạt vi phạm
hành chính đối với doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe chở người bốn bánh gắn động cơ cho Sở Giao thông vận tải để phối
hợp quản lý”.
5. Bổ sung khoản 7 vào Điều 13
như sau:
“7. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức quản
lý, hướng dẫn đơn vị kinh doanh trong hoạt động xe chở người bốn bánh gắn động
cơ vận chuyển khách tham quan du lịch”.
6. Bổ sung khoản 6, khoản 7 vào
Điều 16 như sau:
“6. Tổ chức quản lý hoạt động xe chở người bốn bánh
gắn động cơ của các đơn vị kinh doanh trên địa bàn đảm bảo đúng các tuyến đường
hoạt động được quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết định này”.
“7. Đối với phạm vi, tuyến đường hoạt động phục vụ
vận chuyển khách du lịch bằng xe bốn bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng điện
và xăng trên các tuyến đường cấp xã (ĐX), đường giao thông nông thôn giao cho Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định”.
7. Bổ sung khoản 8 vào Điều 18
như sau:
“8. Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch sử dụng
xe bốn bánh có gắn động cơ sử dụng năng lượng điện và xăng vận chuyển khách du
lịch:
- Đăng ký tuyến đường hoạt động với Sở Giao thông vận
tải theo đúng quy định;
- Duy trì đảm bảo các điều kiện an toàn của xe chở
người bốn bánh gắn động cơ và điều kiện đối với người điều khiển xe chở người bốn
bánh gắn động cơ;
- Chịu trách nhiệm khi nhân viên lái xe điều khiển phương
tiện hoạt động không đúng tuyến đường theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Quyết
định này;
- Định kỳ 06 (sáu) tháng báo cáo tình hình hoạt động
về Sở Giao thông vận tải để đánh giá, rút kinh nghiệm”.
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
20 như sau:
“Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
39/2019/TT-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định
trách nhiệm của chủ phương tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm
chức danh thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội
địa và Thông tư số 33/2022/TT-BGTVT ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2019/TT-BGTVT ngày 15
tháng 10 năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải quy định trách nhiệm của chủ phương
tiện, thuyền viên, người lái phương tiện, đảm nhiệm chức danh thuyền viên và định
biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thủy nội địa”.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 9
năm 2024./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh và các TC CT-XH tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Báo ĐK, Đài PH&TH tỉnh;
- Ban Tiếp công dân;
- Các Phòng: KT, TH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NXV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|