ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2667/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 03 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN RÀ SOÁT QUY HOẠCH CHI TIẾT TUYẾN LUỒNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Giao thông đường thủy nội
địa số 23/2004/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông
qua ngày 15/6/2004; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường
thủy nội địa số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số
24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi
hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số
70/2014/TT-BGTVT ngày 05/12/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý
đường thủy nội địa;
Xét đề nghị của Sở Giao thông
vận tải tại Tờ trình số 2025/TTr-SGTVT ngày 15/9/2016 về việc rà soát quy hoạch
chi tiết tuyến luồng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án rà soát quy hoạch chi tiết tuyến luồng giao
thông đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 với các nội dung
chủ yếu như sau:
1. Tên
đồ án: rà soát quy hoạch chi
tiết tuyến luồng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đến năm 2020.
2. Chủ
đầu tư: Sở Giao thông vận tải Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Mục
tiêu quy hoạch:
- Rà soát quy
hoạch chi tiết tuyến luồng đường thủy nội địa để đảm nhận
khối lượng vận tải hàng hóa dự báo chiếm khoảng 10-15% trên tổng lượng hàng hóa
của cụm cảng biển Vũng Tàu, chủ yếu là hàng Container, hàng tổng hợp,... Đáp ứng
được nhu cầu vận tải trong từng thời kỳ với chất lượng dịch vụ ngày càng nâng
cao, giá thành hợp lý và có khả năng cạnh tranh cao.
- Đầu tư nâng cấp đưa vào cấp
kỹ thuật các tuyến vận tải thủy chính. Từng bước kênh hóa
các đoạn sông qua đô thị lớn. Hiện đại hóa thiết bị công nghệ quản lý và bốc xếp
tại các cảng ĐTNĐ, đảm bảo nâng cao năng lực,
chất lượng dịch vụ và đáp ứng yêu cầu kết nối với vận tải đường bộ, đường
biển, đường sắt, từng bước đáp ứng yêu cầu của dịch vụ
logistics trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
4. Hiện trạng
các cảng bến đang khai thác:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh đang khai thác 55 cảng
bến thủy nội địa, (Phụ lục 1 kèm theo). Do vậy, trong quá trình
quản lý và triển khai quy hoạch, nếu các cảng bến đường thủy nội địa hiện trạng
không đảm bảo tiêu chuẩn và an toàn kỹ thuật theo quy định, Sở Giao thông vận tải
sẽ xem xét không gia hạn công bố cảng thủy nội địa hoặc giấy phép hoạt động cảng
bến.
5. Dự
báo hàng hóa qua cảng:
Với tốc độ phát triển nhanh của các cảng biển
trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu hiện nay thì lượng hàng dự báo thông qua
cho các năm từ năm 2015 đến 2020 và 2025 đã được dự báo tăng nhẹ vào thời kỳ
sau 2015. Căn cứ vào lượng hàng xuất nhập khẩu và vận tải
nội địa qua các năm gần đây của nhóm cảng số 5, hàng hóa vận tải nội địa chiếm
tỷ lệ 10-15% trên tổng lượng hàng qua các cảng biển. Dự báo lượng hàng qua các
cảng thủy nội địa của tỉnh (phụ lục 2) như sau:
- Năm 2020: Hàng tổng hợp:
5,838 triệu tấn, hàng Container: 405.000 TEU, hành khách: 3,8 triệu hành khách.
6. Dự
báo về đội tàu:
Phương tiện vận tải đường thủy nội địa chở lương
thực, VLXD, phân bón và đưa hàng, rút hàng xuất nhập khẩu trên các tuyến chính,
liên tỉnh (đi Tp.HCM-Đồng Nai - đồng bằng sông Cửu Long,
tiểu vùng sông Mekong - Campuchia) là tàu pha sông biển tới 3.000T, tàu tự hành
100T-300T/95CV- 180CV, Đoàn sà lan 250T-300T+tàu kéo đẩy 225CV-250CV, chở hàng
nội tỉnh 100 tấn/125CV.
7. Định hướng
quy hoạch:
a) Về quy hoạch cảng bến thủy nội
địa:
Căn cứ chức năng, vai trò và vị
trí có thể phân chia các dạng cảng nội địa theo các nhóm sau:
Stt
|
Chức năng
|
Ký hiệu tên
nhóm
|
Quy hoạch
theo QĐ 34 (2011)
|
Quy hoạch
điều chỉnh (2016)
|
1
|
Cảng trung chuyển và hỗ trợ cảng biển
|
I
|
I
|
2
|
Các bến, cảng phục vụ dân sinh
|
II
|
II
|
3
|
Các bến, cảng vật liệu xây dựng - Chuyên dùng
|
III
|
III
|
4
|
Các bến, cảng tàu khách
|
IV
|
IV
|
5
|
Các cảng cá, bến cá
|
V
|
V (Có quy hoạch
riêng của ngành thủy sản)
|
b) Về luồng vào cảng:
Cải tạo, nâng cấp các tuyển vận tải thủy nội địa
và kết nối với các tuyến đường thủy trong khu vực để vận
chuyển hàng hóa đến đồng bằng sông Cửu Long, miền Đông Nam Bộ và tiểu vùng sông Mêkong, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển
GTVT đường sông Việt Nam đến năm 2020.
8. Quy hoạch
chi tiết cảng, bến thủy nội địa đến năm 2020:
Đối với các dự án quy hoạch nằm trong các khu
công nghiệp tập trung như: Khu CN Phú Mỹ II, Khu CN Phú Mỹ III, khu CN Thanh
Bình - Phú Mỹ thực hiện theo quy hoạch các KCN. Các dự án
cáng thủy nội địa đã được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương được cập nhật bổ sung đầy đủ trong rà soát quy hoạch. Hầu hết các tuyến phải nạo
vét chỉnh trị cục bộ mới đảm bảo khai thác theo quy hoạch. Trong đó, một số dự
án dọc theo rạch Ngã Tư, rạch Tắc Lớn phải chỉnh trị nạo vét trên toàn tuyến mới
đảm bảo cho tàu 1.000 tấn đi lại an toàn.
Rà soát quy hoạch chi tiết
các dự án cảng thủy nội địa gồm:
a) Nhóm I: Nhóm cảng dịch vụ
và hỗ trợ cảng biển:
Nhóm cảng dịch vụ và hỗ trợ cảng biển có 14 dự
án với tổng chiều dài 4.903m, diện tích 120,4 ha (phụ lục 4 kèm theo)
b) Nhóm II: cảng phục vụ
dân sinh.
Nhóm cảng phục vụ dân sinh: 01 dự
án với tổng chiều dài 600m, diện tích khoảng 21 ha.
c) Nhóm III: Cảng vật liệu xây dựng
- chuyên dùng
Nhóm cảng vật liệu xây dựng gồm 06
dự án, có chiều dài bến 1.260m, diện tích 29 ha phục vụ nhu cầu vận chuyển vật
liệu và vận chuyển vật tư thiết bị cho các khu dịch vụ công nghiệp, du thuyền
trên địa bàn tỉnh.
d) Nhóm IV: Cảng khách
- Bến tàu Cầu Đá (Bãi Trước): Để cập
tàu cánh ngầm đi tuyến Vũng Tàu - thành phố Hồ Chí Minh, hiện đã được cải tạo
nâng cấp quy mô lớn có 2 cầu cập tàu cánh ngầm cỡ 250 hành khách và khu dịch vụ
hành khách. Chiều dài bến 155m, diện tích 0,93ha.
- Bến tàu Cát Lở: Phục vụ tàu
khách đi Côn Đảo chạy tuyến Vũng Tàu - Côn Đảo. Hiện nay cảng đã được cải tạo
nâng cấp toàn diện để phục vụ cho tuyến tàu khách đi Côn Đảo. Chiều dài bến
110m, diện tích 2,03ha.
- Bến Cầu Quan: Đã có một bến cảng
cho các tàu khách cỡ 50 ghế phục vụ hành khách tuyến tỉnh liền kề như Cần Giờ
(thành phố Hồ Chí Minh), Vàm Láng (Long An). Chiều dài bến 25m, diện tích
0,5ha.
- Cảng Cảng vụ đường thủy nội địa
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có chiều dài bến 50m, diện tích 0,35ha.
- Bổ sung các bến cảng khách sau:
Bến tàu khách Bà Rịa; cảng du thuyền của Công ty DIC; bến tàu khách của Công ty
cổ phần Du lịch Cáp treo Vũng Tàu; bến thuyền du lịch của Công ty cổ phần công
nghệ Việt Séc và các bến du thuyền, bến phục vụ du lịch (dự kiến) từ bãi Dứa đến
bãi Dâu sẽ được xác định thực tế khi các Nhà đầu tư thực hiện dự án.
e) Nhóm V: Cảng cá, bến cá
Đầu tư nâng cấp và mở rộng quy mô
các cảng cá: Cát Lở, Bến Đình, Côn Đảo (Vũng Tàu), Bến Đầm (Côn Đảo), Bến Lội
(Xuyên Mộc).
9. Quy hoạch
chi tiết luồng thủy nội địa đến năm 2020:
Trong giai đoạn 2015 - 2020, tiến
hành nghiên cứu cải tạo để kết nối thành mạng lưới vận tải liên hoàn, hỗ trợ lẫn
nhau giữa các cảng nội địa được thuận lợi.
Riêng đoạn cong của sông Mũi Giui
cần nghiên cứu chỉnh trị, nạo vét để tàu thuyền có thể chạy thẳng từ khu vực
thành phố Bà Rịa và cảng Cây Khế sang cảng Khu công nghiệp Phú Mỹ III, không phải
đi qua vịnh Gành Rái.
Điều 2. Quản lý quy hoạch:
- Sở Giao thông vận tải là cơ quan
quản lý nhà nước chuyên ngành chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu về quản lý quy hoạch chi tiết tuyến luồng giao thông đường thủy nội
địa sau khi phê duyệt.
- Sở Giao thông vận tải quyết định
điều chỉnh cụ thể đối với các cảng đã có trong danh mục trong quy hoạch được
duyệt. Trường hợp cần bổ sung, điều chỉnh quy hoạch đã được phê duyệt, Sở Giao
thông vận tải trình UBND tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương trước khi quyết định
bổ sung hoặc điều chỉnh.
- Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và
Môi trường, UBND các huyện, thành phố quản lý chặt chẽ quỹ đất theo quy định của
pháp luật nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển theo quy hoạch được duyệt.
- Sở Giao thông vận tải căn cứ vào
quy hoạch đã được duyệt triển khai kế hoạch đầu tư phát triển từng kỳ kế hoạch
dài hạn, ngắn hạn trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện đáp ứng nhu
cầu phát triển.
Điều 3. Triển khai thực hiện quy hoạch:
1. Giao cho Sở Giao thông vận tải
công bố và căn cứ rà soát quy hoạch chi tiết tuyến luồng giao thông đường thủy
nội địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020, xây dựng kế hoạch đầu tư từ nay đến
2020 theo quy hoạch được duyệt, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Giao thông vận tải và các sở,
ngành, địa phương liên quan phối hợp thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo
quy định của pháp luật.
3. Nhà nước sẽ đầu tư cải tạo,
nâng cấp luồng lạch, có thể kết hợp nguồn vốn của doanh nghiệp để nạo vét luồng
lạch, tận thu bùn, cát làm vật liệu san lấp các công trình trên địa bàn tỉnh; Đối
với các tuyến luồng nhánh vào cảng, do các doanh nghiệp đầu tư nạo vét. Giao Sở
Giao thông vận tải chủ trì tham mưu, đề xuất thực hiện trên cơ sở quy hoạch và
pháp lý tại thời điểm tham mưu.
4. Nguồn vốn đầu tư xây dựng phát
triển cảng - kho bãi đường thủy nội địa được phép huy động từ nhiều nguồn vốn hợp
pháp để đầu tư xây dựng cảng theo quy hoạch.
5. Trình tự đầu tư xây dựng cảng
được thực hiện theo đúng Luật Xây dựng và các văn bản hướng dẫn liên quan.
6. Công tác bảo vệ môi trường thực
hiện theo đúng Luật Bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn liên quan.
7. Thủ tục công bố cảng và hoạt động
thủy nội địa theo Thông tư của Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý đường
thủy nội địa.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tuấn Quốc
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CẢNG BẾN ĐANG KHAI THÁC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Tên cảng (bến)
|
Tên chủ cảng
(bến)
|
Vị trí cảng,
bến
|
Được phép
tiếp nhận PT có mớn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
CÁC CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA THUỘC QUẢN LÝ CUẢ
CẢNG VỤ ĐTNĐ
|
I
|
Cảng hàng hóa: 05 bến
|
|
|
|
1
|
Cảng xăng dầu Phước An
|
Cty TNHH Hà Lộc
|
P11, TP Vũng Tàu, bờ trái sông Dinh
|
T ≤ 3m
|
2
|
Cảng thủy nội địa Hà Sơn
|
Cty TNHH Hà Sơn
|
Xã Tân Hải, Tân Thành BR-VT, bờ trái sông Rạch
Tre
|
T ≤ 3m
|
3
|
Cảng thủy nội địa Đức Hạnh
|
Cty CPXD giao thông Đức Hạnh
|
Tân Phước, Tân Thành, BR- VT, bờ trái sông Mỏ
Nhát
|
T ≤ 3m
|
4
|
Cảng dịch vụ nghề cá Hải Thành
|
Cty TNHH Hải Thành
|
Phước Tỉnh, Long Điền, BR- VT, bờ trái sông Cửa
Lấp
|
T ≤ 2,4m
|
5
|
Cảng Dịch vụ hậu cần Thủy sản Hưng Thái (Cảng
Cá Mú cũ)
|
Cty CP Dịch vụ Hàng Hải-Dầu khí Hưng Thái
|
Phước Hưng, Long Điền, BR- VT, bờ trái sông Cửa
Lấp
|
T ≤ 3m
|
II
|
Cảng hành khách: 01 bến
|
|
|
|
1
|
Cảng tàu khách Vũng Tàu
|
Cty CP vật tư thiết bị VT
|
Số 09, P2, TP Vũng Tàu
|
Tàu khách/250HK
|
III
|
Cảng chuyên dùng: 03 bến
|
|
|
|
1
|
Ụ tàu Đông Xuyên
|
Cty trục vớt cứu hộ VN
|
P.Rạch Dừa, TP Vũng Tàu, bờ trái sông Rạch Bà
|
Tàu: 3000T
|
2
|
Cảng Hải đội kiểm soát hải quan KV phía Nam
|
Hải đội kiểm soát hải quan KV phía Nam
|
P. Rạch Dừa, TP Vũng Tàu, bờ trái Sông Dinh
|
T ≤ 3m
|
3
|
Cảng dầu nhà máy điện Bà Rịa
|
Cty CP nhiệt điện BR-VT
|
Phường Long Hương, tp Bà Rịa, BR-VT, bờ phải
sông Dinh
|
T ≤ 2m
|
IV
|
Bến hàng hóa & VLXD: 23 bến
|
|
|
|
1
|
Bến neo đậu ca nô & bãi bảo dưỡng thiết bị
báo hiệu ĐTNĐ
|
Cty CP CTGT tỉnh BR-VT
|
Số 1151, đường 30/04, P11, TP Vũng Tàu, bờ
trái sông Dinh
|
T ≤ 2,5m
|
2
|
Bến VLXD Nguyễn Thảo
|
Cty TNHH Nguyễn Thảo
|
P11, TP Vũng Tàu, bờ phải sông Rạch Bà
|
T ≤ 2m
|
3
|
Bến VLXD Quyết Thắng
|
Cty TNHH Quyết Thắng
|
Phường Rạch Dừa TPVT, bờ trái sông Rạch Bà
|
T ≤ 2m
|
4
|
Vùng nước khu neo đậu tàu thuyền
|
Cty TNHH TM Mạnh Hà
|
Phường 12, TP Vũng Tàu; bờ trái sông Dinh
|
TT≤ 150T
|
5
|
Bến Kho muối Cỏ May
|
Cty CP Muối & Thương Mại - BR- VT
|
F12, TP Vũng Tàu, bờ phải sông Cỏ May
|
T ≤ 2,5m
|
6
|
Bến xăng dầu Bến Súc
|
Cty CP TM và Vận tải Liên Kết
|
Phường Phước Trung, tp BR, BR-VT, bờ trái sông
Dinh
|
T ≤ 2,5m
|
7
|
Bến VLXD Long Sơn
|
Cty TNHH Thanh Hùng
|
Long Sơn, tỉnh BRVT, bờ phải sông Cá Sảo
|
T ≤ 3m
|