ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
258/QĐ-UBND
|
Thanh
Hoá, ngày 21 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG PHƯƠNG TIỆN VẬN
TẢI Ô TÔ ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA CÁC MẶT HÀNG CHÍNH
SÁCH PHỤC VỤ ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HOÁ
Căn cứ luật tổ HĐND và UBND
ngày 26/12/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá, Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của chính phủ bổ sung một số điều của nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số: 3022 /STC-QLCSGC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Sở Tài chính
Thanh hoá về phương án điều chỉnh giá cước vận chuyển hàng hoá bằng phương tiện
vận tải ô tô áp dụng để tính trợ cước vận chuyển hàng hóa các mặt hàng chính
sách phục vụ đồng bào miền núi; Văn bản thẩm định số 15/STP-VB ngày 07/01/2009
của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Quy định giá cước vận
chuyển hàng hoá bằng phương tiện vận tải ô tô để tính trợ cước vận chuyển hàng
hóa, các mặt hàng chính sách phục vụ đồng bào miền núi; gồm những nội dung sau:
I. Phạm vi áp dụng:
Giá cước vận
tải hàng hoá bằng phương tiện ôtô quy định tại Quyết định này được áp dụng để
tính trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách thuộc danh mục được trợ giá,
trợ cước vận chuyển phục vụ đồng bào các dân tộc miền núi theo quy định tại điểm
n, mục 5, Điều 1, Nghị định số 75 /2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ.
II. Giá cước:
1. Giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 1.
Hàng bậc 1
bao gồm: Đất, cát, sỏi, đá xây, gạch các loại.
Đơn
vị : Đồng/Tấn.Km
Cự
ly
(km)
|
Loại
đường
|
Loại
1
|
Loại
2
|
Loại
3
|
Loại
4
|
Loại
5
|
1
|
9.605
|
11.430
|
16.802
|
24.363
|
35.326
|
2
|
5.317
|
6.327
|
9.301
|
13.487
|
19.557
|
3
|
3.824
|
4.552
|
6.691
|
9.702
|
14.069
|
4
|
3.130
|
3.725
|
5.475
|
7.940
|
11.512
|
5
|
2.744
|
3.266
|
4.801
|
6.960
|
10.094
|
6
|
2.480
|
2.952
|
4.338
|
6.291
|
9.121
|
7
|
2.286
|
2.720
|
4.000
|
5.800
|
8.410
|
8
|
2.136
|
2.542
|
3.736
|
5.416
|
7.854
|
9
|
2.011
|
2.395
|
3.520
|
5.103
|
7.399
|
10
|
1.911
|
2.274
|
3.343
|
4.847
|
7.027
|
11
|
1.824
|
2.169
|
3.191
|
4.624
|
6.707
|
12
|
1.742
|
2.074
|
3.049
|
4.421
|
6.409
|
13
|
1.660
|
1.977
|
2.904
|
4.210
|
6.106
|
14
|
1.585
|
1.887
|
2.771
|
4.020
|
5.828
|
15
|
1.514
|
1.802
|
2.651
|
3.842
|
5.570
|
16
|
1.451
|
1.727
|
2.538
|
3.681
|
5.337
|
17
|
1.407
|
1.674
|
2.460
|
3.567
|
5.172
|
18
|
1.371
|
1.631
|
2.397
|
3.477
|
5.041
|
19
|
1.331
|
1.583
|
2.328
|
3.375
|
4.895
|
20
|
1.286
|
1.532
|
2.250
|
3.263
|
4.730
|
21
|
1.235
|
1.470
|
2.160
|
3.132
|
4.541
|
22
|
1.187
|
1.411
|
2.077
|
3.010
|
4.366
|
23
|
1.144
|
1.361
|
2.002
|
2.902
|
4.208
|
24
|
1.107
|
1.317
|
1.935
|
2.806
|
4.068
|
25
|
1.071
|
1.274
|
1.873
|
2.715
|
3.937
|
26
|
1.036
|
1.233
|
1.813
|
2.628
|
3.810
|
27
|
1.002
|
1.193
|
1.753
|
2.541
|
3.684
|
28
|
967
|
1.151
|
1.692
|
2.455
|
3.558
|
29
|
935
|
1.114
|
1.635
|
2.370
|
3.437
|
30
|
906
|
1.077
|
1.585
|
2.297
|
3.331
|
31
– 35
|
878
|
1.045
|
1.537
|
2.228
|
3.229
|
36
– 40
|
854
|
1.017
|
1.494
|
2.167
|
3.142
|
41
– 45
|
835
|
994
|
1.462
|
2.119
|
3.071
|
46
– 50
|
819
|
974
|
1.431
|
2.076
|
3.008
|
51
– 55
|
803
|
955
|
1.404
|
2.035
|
2.952
|
56
– 60
|
789
|
938
|
1.380
|
2.002
|
2.902
|
61
– 70
|
777
|
925
|
1.359
|
1.971
|
2.857
|
71
– 80
|
766
|
913
|
1.341
|
1.946
|
2.819
|
81
– 90
|
758
|
902
|
1.325
|
1.923
|
2.789
|
91-
100
|
752
|
894
|
1.313
|
1.905
|
2.763
|
Từ
101 km trở lên
|
746
|
888
|
1.305
|
1.892
|
2.744
|
2. Giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2:
Được tính bằng
1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao
gồm: Ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ vây, than các loại,
các loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ,
các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song....),
các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn,
ống (trừ ống nước).
3. Giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 3:
Được tính bằng
1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3
bao gồm: Lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động
vật), xăng, dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y,
sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc,
thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4
bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn,
các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa
bằng phi.
5. Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: Chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
6. Các trường
hợp được tăng (cộng thêm), giảm cước so với mức cơ bản:
6.1. Các trường
hợp được cộng thêm so với mức cước cơ bản:
6.1.1. Cước vận
chuyển hàng hoá trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của huyện miền núi,
phải sử dụng phương tiện xe 3 cầu được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
6.1.2. Cước vận
chuyển hàng hoá bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống (trừ xe công
nông và các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
6.1.3. Cước vận
chuyển hàng bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
a) Hàng hoá vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe reo hoặc tự xếp dỡ ) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
b) Hàng hoá vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stees) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản.
c) Ngoài giá
cước quy định tại các điểm nói trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự
đổ, thiết bị hút xả: được cộng thêm 5.500đ/tấn hàng.
- Thiết bị
nâng hạ: được cộng thêm 7.000đ/tấn hàng.
6.1.4. Trường
hợp vận chuyển hàng quá khổ hoặc quá tải bằng phương tiện vận tải thông thường:
Cước vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
6.2. Các trường
hợp bị giảm so với mức cước cơ bản:
Cước vận chuyển
hàng hoá kết hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một
vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
6.3. Đối với
hàng hoá chứa trong Container:
Bậc hàng tính
cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng
tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
6.4. Trường hợp
vận chuyển hàng thiếu tải:
a) Nếu hàng
hoá vận chuyển chỉ xếp dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng
hoá vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện
thì trọng lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng
hoá vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng hàng hoá thực chở.
6.5. Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng áp dụng
theo quy định riêng.
III. Loại đường tính cước:
- Các loại đường
cụ thể tính cước hiện tại xây dựng cho 5 loại đường, trường hợp đường loại 6 đặc
biệt xấu tính bằng đường loại 5 cộng thêm 20% mức cước của đường loại 5.
- Các loại đường
áp dụng theo Quyết định số: 3328/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2008 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh hoá về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải đường bộ.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì
phối hợp với Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn cụ thể để triển khai thực hiện. Sở
Giao thông Vận tải thường xuyên rà soát các loại đường trên địa bàn các huyện,
thị xã, thành phố, khi có sự biến động, đề xuất trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi
bỏ.
Các ông Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Giám đốc các
Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3, QĐ;
- Cục KTVB –Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Tỉnh uỷ, TTr HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC (QĐCĐ 9002).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Phạm Ngọc Hiển
|