ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 241/QĐ-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 10 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC CÁC TUYẾN XE BUÝT
NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu
thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh
phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 1305/QĐ-UBND ngày 23/06/2015 của UBND tỉnh
Quảng Trị về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển GTVT Quảng
Trị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 2651/UBND-CN
ngày 08/07/2016 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc cho phép mở Tuyến xe bus số 03;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 10/TTr-SGTVT ngày 13/01/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án tổ chức
lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Phương án này được áp dụng để tiến hành các bước
lựa chọn đơn vị khai thác các tuyến xe buýt nội tỉnh không trợ giá trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ GTVT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Đài PTTH Quảng Trị, Báo Quảng Trị;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Trị;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Tiến
|
PHƯƠNG ÁN
TỔ
CHỨC LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KHAI THÁC CÁC TUYẾN XE BUÝT NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 02 năm
2023 của UBND tỉnh Quảng Trị)
PHẦN I
PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC LỰA CHỌN
I. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động,
thời gian hoạt động.
1. Mục
tiêu.
- Thực hiện chủ trương xã hội hóa vận
tải hành khách bằng xe buýt, kêu gọi các nguồn lực tham gia kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Định hướng đầu tư phát triển phương
tiện xe buýt, đơn vị khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt về số lượng, chất
lượng, quy mô phù hợp với thực trạng kết cấu hạ tầng giao thông, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Đáp ứng nhu cầu đi lại của người
dân và khách du lịch, tạo nếp quen sử dụng dịch vụ vận tải hành khách bàng xe
buýt của người tham gia giao thông, hạn chế sử dụng xe cá nhân, góp phần quan
trọng vào công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh;
- Nâng cao hiệu quả chức năng quản lý
nhà nước, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh, nâng cao chất lượng dịch vụ; đảm
bảo hoạt động vận tải hành khách bằng xe buýt đi vào nề nếp,
đúng quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc hoạt động
Nhà nước không trợ giá cước vận tải
hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh; đơn vị khai thác tuyến thực hiện kê
khai giá cước vận tải bằng xe ô tô trên cơ sở quy định của
pháp luật.
3. Thời gian hoạt động
Trong vòng 45 ngày, kể từ ngày ký kết
hợp đồng khai thác, đơn vị được lựa chọn ký kết hợp đồng khai thác phải thực hiện
vận chuyển khách trên các tuyến được giao khai thác. Nếu đơn vị không thực hiện
vận chuyển khách theo thời hạn quy định, Sở Giao thông vận tải mời đơn vị có điểm
cao kế tiếp thực hiện ký kết hợp đồng khai thác tuyến đó. Đơn vị được đặt hàng,
trúng thầu được ký hợp đồng khai thác tuyến xe buýt với thời hạn 10 (mười) năm.
II. NỘI DUNG
PHƯƠNG ÁN
1. Điều kiện
đơn vị tham gia khai thác tuyến
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng
ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến
cố định;
- Có đủ năng lực tài chính để thực hiện
đầu tư, khai thác tuyến, phải có các cam kết khi thực hiện đầu tư, khai thác
tuyến như: Về phương tiện, nhân lực, thời gian duy trì đảm bảo hoạt động đầu
tư, khai thác tuyến, niêm yết và thực hiện giá vé. Trường hợp thực hiện không
đúng cam kết, Sở Giao thông vận tải đình chỉ quyền hoạt động khai thác tuyến
và mời đơn vị có điểm kế tiếp thực hiện.
2. Hồ sơ đăng
ký khai thác
- Tên tuyến, lộ trình chạy xe, điểm đầu
tuyến, điểm cuối tuyến, cự ly tuyến,
thời gian thực hiện một hành trình chạy xe theo quy định tại Phụ lục 1
ban hành kèm theo Phương án này;
- Phương án khai thác tuyến;
- Hồ sơ theo quy định tại Phụ lục
2 ban hành kèm theo Phương án này.
3. Tiêu chí khi
tham gia khai thác tuyến
3.1. Tiêu chí bắt buộc
- Có Giấy phép kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe buýt theo tuyến cố định; có đủ hồ sơ theo quy định tại Phụ
lục 2 kèm theo Phương án này.
- Các tuyến xe buýt (Tên tuyến, lộ
trình chạy xe, điểm đầu tuyến, điểm cuối tuyến, cự ly tuyến,
thời gian thực hiện một hành trình chạy xe) tham gia đầu tư, khai thác đúng
theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Phương án này;
- Phương án đầu tư, khai thác tuyến đảm
bảo các thông tin: Xe buýt vận chuyển (số lượng xe, năm sản xuất, loại xe, sức
chở...) tần suất, thời gian hoạt động, phương án giá vé, nhà chờ, điểm dừng; bố
trí lái xe và nhân viên phục vụ.
3.2. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm
Sau khi đơn vị đăng ký đáp ứng được
các tiêu chí bắt buộc, Sở Giao thông vận tải là cơ quan tham mưu của tỉnh sẽ tiến
hành đánh giá, chấm điểm tính hợp lệ hồ sơ: Về năng lực và điều kiện kinh
doanh; về kỹ thuật đối với hồ sơ khai thác tuyến theo Phụ
lục 3, Phụ lục 4 kèm theo Phương án này.
3.2.1. Đánh giá tính hợp lệ của hồ
sơ khai thác tuyến
Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn được
đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
- Có hồ sơ đầy đủ theo quy định tại
Phương án này;
- Đơn vị tham gia lựa chọn không đang
trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh; không đang trong quá trình giải thể hoặc
bị cấm hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật;
- Đơn vị tham gia lựa chọn có hồ sơ hợp
lệ sẽ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và điều kiện kinh doanh. Đơn vị
tham gia lựa chọn có hồ sơ không hợp lệ sẽ bị loại.
3.2.2. Đánh giá về năng lực và điều
kiện kinh doanh
- Bảng đánh giá về năng lực và điều
kiện kinh doanh đối với hồ sơ khai thác tuyến theo Phụ lục 3 kèm theo
Phương án này;
- Nội dung đánh giá theo tiêu chí đạt
hoặc không đạt. Đơn vị tham gia lựa chọn đạt tất cả các nội dung theo quy định
mới được đánh giá là đáp ứng yêu cầu;
- Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng
yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh mới được xem xét, đánh giá tiếp về
kỹ thuật.
3.2.3. Đánh giá về kỹ thuật
- Việc đánh giá về kỹ thuật đối với hồ
sơ khai thác tuyến theo Phụ lục 4 kèm theo Phương án này;
- Đơn vị tham gia lựa chọn không đạt
mức điểm yêu cầu tối thiểu một trong các tiêu chuẩn kỹ thuật được đánh giá là
không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật;
- Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật mới được xem xét, xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn.
3.3. Phương án lựa chọn đơn vị
khai thác
Lựa chọn đơn vị khai thác đầu tư toàn
bộ phương tiện và tổ chức khai thác đối với 01 nhóm tuyến, cụ thể: gồm 03 tuyến
nội tỉnh theo Phụ lục 1 kèm theo Phương án này.
Phương án sẽ tạo được nhiều cơ hội
cho các doanh nghiệp tham gia đầu tư, tăng sự cạnh tranh lựa chọn được đơn vị
có tiềm lực về tài chính, nhân lực, trình độ quản lý đáp ứng yêu cầu.
3.4. Phương thức thực hiện
Thực hiện lựa chọn như sau:
- Nếu chỉ có một đơn vị đăng ký tham
gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về tiêu chí bắt buộc, đáp ứng yêu cầu về điều kiện
năng lực, kinh doanh và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đạt mức điểm yêu cầu tối
thiểu trong các tiêu chuẩn kỹ thuật) quy định tại Phương án này
thì được chọn ký kết hợp đồng đặt hàng khai thác theo quy định tại mục 1 Chương
III Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm
vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên. Thời gian thực hiện hợp đồng là 10
năm, tính từ ngày bắt đầu khai thác;
- Nếu có từ hai đơn vị đăng ký tham
gia lựa chọn đáp ứng yêu cầu về tiêu chí bắt buộc, đáp ứng
yêu cầu về điều kiện năng lực, kinh doanh và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật (đạt mức điểm yêu cầu tối thiểu trong các tiêu chuẩn kỹ thuật) quy định tại Phương án này thì thực hiện đấu thầu rộng rãi lựa
chọn đơn vị khai thác theo quy định tại mục 2 Chương III Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ. Sở Giao thông vận tải được giao làm
bên mời thầu và thực hiện đầy đủ các quy trình, thủ tục tổ chức đấu thầu lựa chọn
nhà thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày
26/6/2014 của Chính phủ và quy định khác có liên quan.
3.5. Phương tiện đưa vào khai thác
- Số lượng phương tiện tối thiểu cần bố
trí cho mỗi tuyến theo Phụ lục 5 đính kèm Phương án này.
PHẦN II
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giao thông vận tải
- Công bố công khai trên Trang thông
tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, công bố thông tin rộng rãi lên các
phương tiện thông tin đại chúng và triển khai văn bản thông báo đến các địa
phương, đơn vị, tổ chức có liên quan để thực hiện đăng ký
tham gia lựa chọn đơn vị khai thác tuyến xe buýt. Trong thời
hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo, Sở Giao thông vận tải tổ chức, tham mưu thực
hiện lựa chọn đơn vị khai thác theo phương thức thực hiện quy định tại Phương
án này;
- Quản lý, theo dõi, ký hợp đồng với
đơn vị được chọn khai thác triển khai hoạt động đầu tư, khai thác tuyến và quản
lý quá trình thực hiện của đơn vị khai thác theo quy định.
2. Sở Tài chính.
Hướng dẫn kê khai giá cước vận tải
hành khách bằng xe buýt theo quy định.
3. Các tổ chức tham gia đăng ký
khai thác tuyến
Đảm bảo các điều kiện và tham gia lựa
chọn theo các quy định tại Phương án này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
PHỤ LỤC 1:
TÊN TUYẾN, LỘ TRÌNH CHẠY XE, ĐIỂM ĐẦU TUYẾN,
ĐIỂM CUỐI TUYẾN, CỰ LY TUYẾN, THỜI GIAN THỰC HIỆN HÀNH TRÌNH CHẠY XE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Quy
ước mã số tuyến
|
Tên
tuyến
|
Lộ
trình chạy xe (bao gồm 02 chiều đi)
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Cự
ly tuyến
|
Thời
gian thực hiện một hành trình chạy xe
|
Ghi
chú
|
Tuyến
xe buýt nội tỉnh
|
01
|
Thành
phố Đồng Hà đi Hồ Xá và ngược lại
|
Trụ sở Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh (đường Hùng vương nối dài) - Bệnh viện Đa khoa tỉnh - Đường Hùng Vương - Đường Trần
Hưng Đạo - Chợ Đông Hà - Cầu Đông Hà - QL1A - Ngã tư Sòng (Cam An) - Chợ cầu
Gio Linh - Thị trấn Gio Linh - Dốc Miếu - QL1A (đường cũ) - Cầu Hiền Lương - Bến xe Hồ Xá - Km 724+300 QL1A, xã Vĩnh Chấp,
huyện Vĩnh Linh và ngược lại
|
Trụ
sở Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh (đường Hùng Vương nối dài, thành phố Đồng
Hà)
|
Km
724+300 QL1A (xã Vĩnh Chấp, huyện Vinh Linh)
|
40,8
km
|
60
phút
|
Tuyến
hoạt động từ năm 2016
|
02
|
Thành
phố Đồng Hà đi Hải Lăng và ngược lại
|
Khu công nghiệp Nam Đông Hà - Bệnh
viện Đa khoa tỉnh - Cây xăng Lý Thường Kiệt - Phân hiệu Đại học Huế đường Lý
Thường Kiệt - Đường Lê Lợi - Quốc lộ 9 - Đường Hùng Vương - Đường Trần Hưng Đạo
- Chợ Đông Hà - Công viên Lê Duẩn, TP. Đông Hà - Thị trấn Ái Tử - Thị xã Quảng Trị - Nhà thờ La Vang - Thị trấn
Hải Lăng - Trường THCS Hải Lăng - Bưu điện Hải Lăng - Chợ Hải Lăng và ngược lại
|
Khu
công nghiệp Nam Đông Hà (thành phố Đồng Hà)
|
Chợ
Hải Lăng (huyện Hải Lăng)
|
31,8
km
|
55
phút
|
Tuyến
hoạt động từ năm 2016
|
03
|
Cam
Lộ đi Cửa Tùng và ngược lại
|
UBND xã Cam Nghĩa - ĐT585 - Ngã ba
Cùa - Chợ Cam Lộ - Trường tiểu học Nguyễn Thị Minh Khai
- Bệnh viện Đa khoa Cam Lộ - Nhà máy xi măng Quảng Trị - Chợ phường 4 - Nghĩa
trang quốc gia đường 9 - Trường tiểu học Kim Đồng - Lữ Đoàn 384 - Trường Cao
đẳng Sư phạm Quảng Trị - Khách sạn Đông Trường Sơn - Ngã
ba đường Trần Hưng Đạo giao quốc lộ 9 - Trung tâm Văn Hóa tỉnh - Đường Hùng Vương nối dài - Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Trị, tới cổng
Bệnh viện Đa khoa tỉnh rẽ trái quay ra đường Hùng Vương nối dài - Đường Hùng
Vương - Chợ Đông Hà - Ngã tư Sòng - Cửa Việt - Cầu Cửa Tùng - Thị trấn Cửa
Tùng - Chợ Do và ngược lại
|
UBND
xã Cam Nghĩa (huyện Cam Lộ)
|
Chợ
Do (xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Linh)
|
59,2
km
|
85
phút
|
Tuyến
hoạt động từ năm 2016
|
PHỤ LỤC 2
Tên
đơn vị………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….…, ngày…. tháng…. năm……
|
Mẫu Hồ sơ
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách bằng xe buýt
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Trị)
HỒ
SƠ THAM GIA LỰA CHỌN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
- Tên tuyến vận tải: ……………………………………………………………………………………
- Mã số tuyến (quy ước tại Phụ lục
1 và Phụ lục 5): ………………………………………………
- Lộ trình chạy xe: ……………………………………………………………………………………..
- Điểm đầu tuyến:
……………………………………………………………………………………..
- Điểm cuối tuyến: …………………………………………………………………………………….
- Tần suất chạy xe: ……………………………………………………………………………………
- Cơ quan tổ chức lựa chọn: Sở GTVT
tỉnh Quảng Trị
|
Đại diện hợp
pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
1. Đơn đăng ký lựa chọn (Mẫu số 1).
2. Giấy phép kinh doanh vận tải.
3. Phương án khai thác tuyến (Mẫu
số 2).
4. Bảng kê phương tiện hiện có (Mẫu
số 3).
5. Bảng đăng ký phương tiện dự kiến đầu
tư để thực hiện khai thác tuyến (Mẫu số 4).
6. Giấy đăng ký chất lượng dịch vụ vận
tải (Mẫu số 5).
8. Quy trình bảo đảm an toàn giao
thông (Mẫu số 6).
7. Năng lực bảo dưỡng phương tiện (Mẫu số 7).
9. Bảng đánh giá
năng lực và hoạt động kinh doanh khai thác tuyến (Mẫu số
8).
10. Bảng tự kê
khai đánh giá kỹ thuật (Mẫu số 9).
PHỤ LỤC 3
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ NĂNG LỰC KINH DOANH VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
TT
|
Nội
dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh
|
Mức
yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt)
|
Ghi
chú (Tài liệu cần nộp)
|
1
|
Điều kiện kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Giấy phép kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô loại hình kinh doanh vận tải bằng xe
buýt
|
Giấy phép kinh doanh đúng quy định
|
Bản sao có chứng thực
|
1.2
|
Năng lực tài chính (nguồn vốn chủ sở
hữu để thực hiện đầu tư khai thác)
|
Báo cáo tài chính năm gần nhất đã
được cơ quan kiểm toán độc lập kiểm toán, trường hợp là tổ chức mới thành lập
trong năm, thì phải cung cấp báo cáo tài chính đã được cơ quan kiểm toán độc
lập kiểm toán trong khoảng thời gian kể từ thời điểm thành lập đến trước thời
điểm đóng thầu;
|
Bản
sao có chứng thực
|
2
|
Năng
lực khai thác tuyến
|
|
|
2.1
|
Phương án khai thác tuyến
|
- Phương án khai thác tuyến đảm bảo
các thông tin: Số lượng xe, loại xe, tần suất, thời gian hoạt động trong
ngày; phương án giá vé, đầu tư nhà chờ, điểm dừng; bố
trí lái xe và nhân viên phục vụ...;
- Về số lượng xe, tần suất, thời
gian hoạt động đảm bảo theo Phụ lục 5.
|
Phương
án khai thác tuyến đảm bảo theo mẫu quy định
|
2.2
|
Phương tiện xe buýt sử dụng khai
thác vận chuyển khách
|
- Số lượng xe đảm bảo theo Phương
án khai thác tuyến;
- Xe phải thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê xe bằng văn bản
của đơn vị kinh doanh vận tải với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu
của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp
tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm
và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp
tác xã;
- Trường hợp chưa có phương tiện
thì phải có hợp đồng hoặc văn bản được ký với Đơn vị cung cấp phương tiện đảm
bảo nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư phương tiện theo thời hạn quy định
- Xe phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 5; điểm c, khoản 1 Điều 13 của
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ
|
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh quyền quản lý, sử dụng hợp pháp. Danh sách phương tiện hiện có theo Mẫu
số 3 và Bảng dự kiến đầu tư Mẫu số 4 của Phụ lục 2
|
2.3
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ
|
- Có giấy đăng ký chất lượng dịch vụ
vận tải theo Mẫu số 5 của Phụ lục 2
- Áp dụng Quy trình chất lượng dịch
vụ vận tải theo Tiêu chuẩn cơ sở về chất lượng dịch vụ vận
tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành hoặc đơn vị tự xây dựng
Quy trình chất lượng dịch vụ vận tải được cơ quan có thẩm
quyền công nhận
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ
|
2.4
|
Camera, thiết bị giám sát hành
trình trên xe
|
Có hợp đồng lắp đặt hoặc cam kết lắp
đặt camera, giám sát hành trình trên xe theo đúng quy định
|
Hợp đồng lắp đặt hoặc Bản cam kết lắp
đặt
|
2.5
|
Bảo đảm an toàn giao thông
|
Quy trình bảo đảm an toàn giao thông theo mẫu quy định
|
Quy trình bảo đảm an toàn giao
thông
|
2.6
|
Phát hành vé ưu tiên (miễn hoặc giảm
giá vé) cho hành khách là trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật, người cao tuổi,
người có công cách mạng
|
Có cam kết hoặc phương án phát hành
vé ưu tiên (miễn hoặc giảm giá vé) cho hành khách là trẻ
em dưới 6 tuổi, người khuyết tật, người cao tuổi, người có công cách mạng
|
Cam kết hoặc Phương án
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT CỦA ĐƠN VỊ VẬN TẢI THEO HỒ SƠ
LỰA CHỌN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Việc
đánh giá về kỹ thuật đối với từng Hồ sơ được thực
hiện theo phương pháp chấm điểm theo thang điểm
100, bao gồm các nội dung sau đây:
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Mức
điểm tối đa
|
Thang
điểm chi tiết
|
Mức
điểm yêu cầu tối thiểu
|
1
|
Niên hạn sử dụng và trang thiết
bị trên xe
|
65
|
|
25
|
1.1
|
Niên hạn sử dụng xe tính từ năm sản
xuất đến thời điểm nộp hồ sơ, xe có niên hạn khác nhau thì thực hiện tính điểm
bình quân, không xem xét xe đã có trên 10 năm niên hạn sử dụng (trừ xe điện)
|
50
|
|
20
|
a
|
Xe mới 100% chưa qua sử dụng hoặc
Xe điện còn niên hạn sử dụng theo quy định
|
|
50
|
|
b
|
Xe có 1 đến 5 năm niên hạn sử dụng
(1 năm được 40 điểm, cứ thêm 1 năm niên hạn thì trừ 2 điểm)
|
|
32-40
|
|
c
|
Xe có từ trên 5 năm đến 08 năm niên
hạn (từ trên 05 năm được 30 điểm, cứ thêm 01 năm niên hạn thì trừ 3 điểm
nhưng không quá 08 năm niên hạn)
|
|
24-30
|
|
d
|
Xe có niên hạn từ trên 8 năm đến 10
năm
|
|
20
|
20
|
1.2
|
Các trang thiết bị trên phương tiện
|
15
|
|
5
|
a
|
Có điều hòa nhiệt độ (mỗi phương tiện
phải có trang bị)
|
|
5
|
5
|
b
|
Có Wifi (mỗi phương tiện phải có trang
bị)
|
|
5
|
0
|
c
|
Có thiết bị, công cụ hỗ trợ người
khuyết tật (mỗi phương tiện phải có trang bị)
|
|
5
|
0
|
2
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
10
|
|
5
|
a
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
10
|
|
b
|
Hợp đồng thuê đơn vị khác thực hiện
|
|
5
|
5
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khai thác tuyến
|
15
|
|
10
|
a
|
Có cam kết chấp hành các quy định của
pháp luật về giao thông đường bộ; chấp hành quy định của cấp có thẩm quyền
quy định về phương tiện đường bộ hoạt động trên địa bàn tỉnh.
|
|
5
|
5
|
b
|
Có cam kết về kế hoạch thay thế, bổ sung xe điện trong quá trình khai thác
|
|
5
|
5
|
c
|
Có ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành (chứng minh bằng tài liệu thực tế)
|
|
5
|
0
|
4
|
Về kinh nghiệm hoạt động kinh
doanh vận tải loại hình xe buýt
|
10
|
|
0
|
a
|
Có kinh nghiệm hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe buýt ở 01 tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
|
5
|
0
|
b
|
Có kinh nghiệm hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe buýt từ 02 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
10
|
0
|
PHỤ LỤC 5:
PHƯƠNG TIỆN ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Mã
số tuyến
|
Tên
tuyến
|
Số chuyến xe hoạt động trong ngày (tối thiểu)
|
Tần
suất (tối đa)
|
Giờ
mở tuyến
|
Giờ
đóng tuyến
|
Số
lượng phương tiện đầu tư (tối thiểu)
|
01
|
Thành
phố Đồng Hà đi Hồ Xá và ngược lại
|
48
chuyến
|
30
phút/chuyến
|
5giờ
30 phút
|
18giờ
00 phút
|
06
xe
|
02
|
Thành
phố Đồng Hà đi Hải Lăng và ngược lại
|
22
chuyến
|
60 phút/chuyến
|
6giờ
00 phút
|
17giờ
00 phút
|
02
xe
|
03
|
Cam
Lộ đi Cửa Tùng và ngược lại
|
24
chuyến
|
45
phút/chuyến
|
5giờ30
phút
|
18giờ
15 phút
|
04
xe
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
12
xe
|
Mẫu số 1
Tên
đơn vị ………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày…. tháng…. năm ……
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN
Kính
gửi: Sở GTVT tỉnh Quảng Trị
Sau khi nghiên cứu và khảo sát sơ bộ
tuyến xe buýt:……, đơn vị:………….(Ghi
chính xác tên đơn vị đăng ký lựa chọn) đăng ký khai thác vận tải hành khách bằng
xe buýt, như sau:
- Tên tuyến:…….. (điểm đầu)…. đến…… (điểm cuối)………..
và ngược lại.
- Mã số tuyến: …………………………….
- Cự ly vận chuyển:………....km.
- Lộ trình chạy xe:………………………….
- Tần suất chạy xe:.....................
- Giờ mở tuyến: ……….giờ....phút; Giờ đóng tuyến:.... giờ... phút.
- Thời gian hoạt động trong ngày: ………giờ (tối thiểu theo Phụ lục 5).
- Tổng số xe đăng ký: ………xe (tối thiểu theo Phụ lục 5).
- Loại xe:...; nhãn hiệu...; năm sản
xuất...; Số chỗ... (ngồi..., chỗ đứng...); màu sơn...
1. Tham gia Hồ sơ đăng ký lựa chọn
này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi
trả theo quy định của pháp luật.
3. Không trong thời gian bị đình chỉ
kinh doanh vận tải.
4. Những thông tin kê khai trong hồ
sơ đăng ký lựa chọn là trung thực và không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối
lộ, thông đồng khi tham dự lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt này.
5. Thực hiện đúng các đề xuất và cam
kết về kỹ thuật, phương án tổ chức đưa ra trong hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt
quá trình khai thác tuyến.
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị đăng ký
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 2
Tên
đơn vị…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày…. tháng….. năm ……
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến: ……………………………………………………………………………………..
Điểm đầu tuyến:………………………….
Điểm cuối tuyến: ………………………………
Lộ trình xe chạy:……………………………………………………………….
và ngược lại.
Tần suất chạy xe:…………… phút/chuyến.
2. Biểu đồ chạy xe:
3. Thời gian thực hiện hành trình chạy
xe:……….. phút
4. Tốc độ lữ hành:....Km/h
5. Số lượng, chủng loại của xe khai
thác trên tuyến:
Tổng số xe:………… chiếc
(tối thiểu theo Phụ lục 4). Trong đó số xe dự phòng:…………. chiếc.
Sức chứa:…………… chỗ
ngồi,……………. chỗ đứng.
Nhãn hiệu: ……………………………….
Năm sản xuất: ……………………………
Màu sơn: ………………………………….
6. Phương án bố trí lái xe, nhân viên
phục vụ, nhân viên bán vé trên xe:
Tổng số lái xe, nhân viên phục vụ:……………….
người;
Số lượng lái xe, nhân viên phục vụ /1
xe: ………………………
Chứng chỉ tập huấn:……………; Đồng phục: ………………….
7. Giá vé và cước hành lý:
7.1. Giá vé:
7.1.1. Giá vé suốt tuyến:………………………………
đồng/HK.
7.1.2. Giá vé chặng:
- Chặng 1 (từ…………. đến……………..):……………. đồng/HK.
- Chặng 2 (từ…………..đến……………..):……………. đồng/HK.
7.1.3. Giá vé dành cho người có
công, người cao tuổi, người khuyết tật,...: ……………………..
7.2. Giá cước hành lý:
7.2.1. Hành lý được miễn cước:……………………………… kg.
7.2.2. Giá cước hành lý vượt quá mức
miễn cước:……………. đ/kg.
8. Hình thức bán
vé:
9. Nhà chờ, điểm dừng:
|
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
Tên
đơn vị……………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…. tháng…. năm……
|
BẢNG KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH HIỆN CÓ
Tổng số lượng phương tiện vận tải
hành khách của đơn vị:…………….. xe.
TT
|
Biển
số
|
Năm
sản xuất
|
Sức
chứa (chỗ đứng + chỗ ngồi)
|
Màu
sơn
|
Các
trang thiết bị
|
Điều
hòa
|
Wifi
|
Thiết
bị, công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh
kèm theo:
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký
xe ô tô;
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử
dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn
vị).
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên
và đóng dấu)
|
Mẫu số 4
Tên
đơn vị………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng…. năm ……
|
BẢNG ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN DỰ KIẾN ĐẦU
TƯ ĐỂ THỰC HIỆN KHAI THÁC TUYẾN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN
Tổng số lượng phương tiện đăng ký đầu
tư:…………….. xe.
TT
|
Loại
xe
|
Nhãn
hiệu
|
Năm
sản xuất
|
Sức
chứa (chỗ đứng + chỗ ngồi)
|
Màu
sơn
|
Các
trang thiết bị
|
Điều
hòa
|
Wifi
|
Thiết
bị, công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh
kèm theo: Hợp đồng hoặc văn bản được ký với Đơn vị cung cấp phương tiện đảm bảo
nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư phương tiện.
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
Tên
đơn vị………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…….., ngày…. tháng….. năm ...
|
GIẤY ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN
TẢI
Kính gửi:
Sở GTVT tỉnh Quảng Trị
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải: ………………………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
3. Số điện thoại (Fax): ……………………………………………………………………………
4. Nội dung đăng ký
Căn cứ vào kết quả tự đánh giá xếp hạng,
đơn vị chúng tôi đăng ký hạng chất lượng dịch vụ vận tải của đơn vị theo Tiêu
chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải hành khách do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban
hành (hoặc theo Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ của đơn vị xây dựng và công bố)
như sau:
Đơn vị đạt hạng: .... (trường hợp
Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do đơn vị xây dựng phải ghi rõ tương đương hạng
nào của Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành).
Đơn vị kinh doanh vận tải cam kết thực
hiện đúng các nội dung đã đăng ký./.
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị đăng ký
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
Tên
đơn vị………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày…. tháng… năm …..
|
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước
|
Nội
dung
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
Thời
điểm thực hiện
|
1
|
- Theo dõi, tổng hợp, phân tích các
dữ liệu hoạt động của từng phương tiện (thông qua thiết bị GSHT, camera) và
qua các biện pháp quản lý khác của đơn vị, từ đó đánh giá, nhắc nhở, chấn chỉnh
lái xe đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe;
- Tiếp nhận và xử lý các đề xuất,
phản ánh của đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe về các vấn đề liên
quan đến ATGT.
|
Bộ
phận quản lý các điều kiện về ATGT
|
Thường
xuyên trong hoạt động kinh doanh vận tải khách của đơn vị
|
- Bố trí xe và lái xe, nhân viên phục vụ thực hiện nhiệm vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm
việc của lái xe theo đúng quy định)
|
Bộ phận
điều độ (hoặc cán bộ được phân công).
|
Trước
khi giao nhiệm vụ vận chuyển
|
2
|
Chuyển các thông tin tại bước 1 cho
cán bộ được lãnh đạo phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe,
nhân viên phục vụ
|
Bộ
phận quản lý các điều kiện về ATGT và Bộ phận điều độ
|
Trước
khi giao nhiệm vụ vận chuyển
|
3
|
- Kiểm tra GPLX; chứng chỉ tập huấn;
giấy tờ xe; Lệnh vận chuyển;
- Thông báo cho lái xe những ưu,
nhược điểm trong lần thực hiện nhiệm vụ vận chuyển gần nhất và các nội dung
khác có liên quan.
|
Cán
bộ được lãnh đạo phân công và lái xe, nhân viên phục vụ
|
Trước
khi thực hiện vận chuyển
|
4
|
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật
của xe:
- Kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt
động của thiết bị GSHT, camera;
- Kiểm tra hệ thống lái, hệ thống
phanh...
- Ghi chép kết quả kiểm tra và chuyển cho cán bộ được lãnh đạo phân công.
|
Lái
xe
|
Sau
khi được giao nhiệm vụ và trước khi cho xe khởi hành
|
5
|
- Tiếp nhận kết quả kiểm tra an
toàn kỹ thuật từ các lái xe và ký xác nhận. Nếu có nội dung không đảm bảo thì
tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc thông báo cho bộ phận điều
độ bố trí xe thay thế;
- Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo
dõi an toàn của từng phương tiện.
|
Bộ
phận quản lý các điều kiện về ATGT hoặc cán bộ được lãnh
đạo phân công.
|
Trước
khi cho xe khởi hành
|
6
|
- Theo dõi quá trình hoạt động của
phương tiện, kịp thời nhắc nhở, chấn chỉnh lái xe khi
phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT;
- Tổng hợp các sự cố mất ATGT trong
quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải trên đường. Đưa ra phương án xử lý
khi xảy ra các sự cố gây mất ATGT.
|
Bộ
phận quản lý các điều kiện về ATGT
|
Khi
xe đang hoạt động
|
7
|
- Thực hiện nghiêm các quy định về
ATGT trong quá trình điều khiển xe vận chuyển hành khách;
- Báo cáo ngay thời gian, địa điểm
và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất ATGT để đơn vị có biện pháp xử lý.
|
Lái
xe
|
Khi
xe đang hoạt động
|
8
|
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức
độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có) và tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm;
- Xây dựng và thực hiện phương án xử
lý khi xảy ra sự cố gây mất ATGT trong quá trình kinh doanh vận tải;
|
Bộ
phận quản lý các điều kiện về ATGT
|
Định
kỳ hằng tháng
|
9
|
- Thống kê quãng đường xe chạy để
thực hiện chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện;
- Thống kê và theo dõi kết quả bảo
dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện.
|
Bộ
phận quản lý các điều kiện về ATGT
|
Khi
kết thúc hành trình
|
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7
Tên
đơn vị…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…. tháng…. năm …….
|
NĂNG LỰC BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
TT
|
Nội
dung
|
Trực
tiếp của đơn vị hoặc có hợp đồng hợp tác bảo dưỡng với đơn vị khác theo quy định
hoặc thuê đơn vị có chức năng thực hiện dịch vụ bảo dưỡng
|
Đơn
vị giao cho lái xe tự bảo dưỡng
|
Ghi
chú
|
1
|
Năng
lực bảo dưỡng phương tiện
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với đơn vị trực tiếp bảo dưỡng
phương tiện: Đơn vị được đánh giá là đủ điều kiện tự bảo
dưỡng phương tiện phải nộp kèm Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với trường hợp có hợp đồng hợp
tác bảo dưỡng với đơn vị khác theo quy định hoặc thuê đơn vị có chức năng thực
hiện dịch vụ bảo dưỡng bảo dưỡng: Đơn vị cung cấp hợp đồng hợp tác hoặc hợp đồng
thuê bảo dưỡng, Giấy chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô do cơ quan có thẩm
quyền cấp.
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8
Tên
đơn vị………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……., ngày…. tháng…..năm ……
|
BẢNG ĐÁNH GIÁ VỀ ĐIỀU KIỆN VÀ NĂNG LỰC
KINH DOANH VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE BUÝT
TT
|
Nội
dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh
|
Diễn
giải
|
Tự
đánh giá
|
1
|
Điều kiện kinh doanh
|
|
|
|
Giấy phép kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe ô tô loại hình kinh doanh vận tải bằng xe
buýt
|
|
|
2
|
Năng lực khai thác tuyến
|
|
|
2.1
|
Phương án đầu tư,
khai thác tuyến
|
|
|
2.2
|
Phương tiện xe buýt sử dụng khai
thác vận chuyển khách
|
|
|
2.3
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ
|
|
|
2.4
|
Camera, thiết bị Giám sát hành
trình trên xe
|
|
|
2.5
|
Bảo đảm an toàn giao thông
|
|
|
2.6
|
Phát hành vé ưu tiên (miễn hoặc giảm
giá vé) cho hành khách là trẻ em dưới 6 tuổi, người khuyết tật, người cao tuổi,
người có công
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên
và đóng dấu)
|
Mẫu số 9
Tên
đơn vị………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày…. tháng…. năm……
|
BẢNG TỰ KÊ KHAI ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Diễn
giải
|
Tự
đánh giá
|
Ghi
chú
|
1
|
Niên hạn sử dụng và trang thiết bị
trên xe
|
|
|
|
1.1
|
Niên hạn sử dụng
|
|
|
|
a
|
Xe mới 100% chưa qua sử dụng hoặc
Xe điện còn niên hạn sử dụng theo quy định
|
|
|
|
b
|
Xe có 1 đến 5 năm niên hạn sử dụng
|
|
|
|
c
|
Xe có từ trên 5 năm đến 08 năm niên
hạn
|
|
|
|
d
|
Xe có niên hạn từ trên 8 năm đến 10
năm
|
|
|
|
1.2
|
Các trang thiết bị trên phương tiện
|
|
|
|
a
|
Có điều hòa nhiệt độ (mỗi phương tiện
phải có trang bị)
|
|
|
|
b
|
Có Wifi (mỗi phương tiện phải có
trang bị)
|
|
|
|
c
|
Có thiết bị, công cụ hỗ trợ người
khuyết tật (mỗi phương tiện phải có trang bị)
|
|
|
|
2
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
|
|
|
a
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
|
|
b
|
Hợp đồng thuê đơn vị khác thực hiện
|
|
|
|
3
|
Hoạt động kinh doanh khai thác tuyến
|
|
|
|
a
|
Có cam kết chấp hành các quy định của
pháp luật về giao thông đường bộ; chấp hành quy định của cấp có thẩm quyền
quy định về phương tiện đường bộ hoạt động trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
|
b
|
Có cam kết về kế hoạch thay thế, bổ sung xe điện trong quá trình khai thác
|
|
|
|
c
|
Có ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, điều hành (chứng minh bằng tài liệu thực tế)
|
|
|
|
4
|
Về kinh nghiệm hoạt động kinh
doanh vận tải loại hình xe buýt
|
|
|
|
a
|
Có kinh nghiệm hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe buýt ở 01 tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
|
|
b
|
Có kinh nghiệm hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe buýt từ 02 tỉnh, thành phố
|
|
|
|
|
Đại diện hợp pháp của đơn
vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|