ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2023/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 11
tháng 05 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2011/QĐ-UBND NGÀY
24/5/2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC
LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15
tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12
tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BGTVT ngày 21 tháng
3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 16/2021/TT-BGTVT ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BGTVT ngày 06
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách hàng
hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định
ban hành kèm theo Quyết định số 11/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển
hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 và điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 5 như sau:
“d) Khi điều khiển phương tiện phải đeo biển hiệu
hoạt động vận chuyển.”;
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 5 như sau:
“c) Có Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe được
phép điều khiển (đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh
và các loại xe tương tự);”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
6 như sau:
“3. Xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự khi vận
chuyển hành khách, hàng hóa được phép hoạt động trên các tuyến đường giao thông
thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai (trừ các tuyến đường có biển báo cấm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền).”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 Điều 8 như sau:
“d) Bản sao Giấy đăng ký xe của tổ chức, cá nhân;
Trường hợp xe không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, cá nhân thì phải xuất trình
thêm một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê xe bằng văn bản với tổ chức, cá
nhân là chủ sở hữu của xe hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã
hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.”.
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
2 Điều 10 như sau:
“b) Không chấp hành đúng các quy định của pháp luật
trong quá trình tham gia hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa.”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
11 như sau:
“3. Kinh phí in ấn biển hiệu được sử dụng từ nguồn
ngân sách cấp huyện và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật.”.
6. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
5 và khoản 6 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 5 Điều 13 như sau:
“d) Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, vận động các
thành viên trong tổ, đội, nghiệp đoàn hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa
bằng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe
tương tự chấp hành nghiêm các quy định pháp luật.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 13 như sau:
“6. Thanh tra giao thông vận tải, Công an nhân dân,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ của mình thực hiện kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ.”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số
nội dung, cụm từ, điểm, điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số
11/2011/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy,
xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành
khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai:
1. Thay thế cụm từ “phù hiệu” bằng cụm từ “biển
hiệu” tại Điều 5, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 13, Phụ lục
1, Phụ lục 2 và tên của Chương III.
2. Bãi bỏ Điều 3; điểm b, c, đ, e khoản 1 Điều 8;
điểm a khoản 3 Điều 13.
3. Bãi bỏ nội dung “Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với xe mô tô ba bánh và các loại xe tương
tự); Giấy chứng minh nhân dân” tại điểm e khoản 2 Điều 5.
4. Bãi bỏ nội dung “Vận động các nhà tài trợ kinh
phí mua mũ bảo hiểm, thực hiện hỗ trợ từng bước cho Ban An toàn giao thông cấp huyện
cấp phát cho các tổ, đội, nghiệp đoàn hành nghề vận chuyển hành khách, hàng hóa
bằng xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự” tại
khoản 1 Điều 13.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
26 tháng 05 năm 2023.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan
chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, CNXD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Quế
|