ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 210/QĐ-UBND
|
Bắc
Ninh, ngày 05 tháng 3 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG CỦA 02 TUYẾN XE BUÝT, GỒM: BẮC NINH-LƯƠNG
TÀI VÀ BẮC NINH - MINH TÂN, ĐẠI LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12;
Căn cứ Nghị định 10/2020/NĐ-CP
ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ Giao thông Vận tải về tổ chức, quản lý
hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ và Thông tư số
01/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ;
Căn cứ Quyết định số
02/2024/QĐ-UBND ngày 10/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành định
mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 2137/QĐ-UBND
ngày 16/11/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt phương án điều
chỉnh giá vé và phương án hoạt động các tuyến xe buýt nội tỉnh từ năm 2018 đến
năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 2128/QĐ-UBND
ngày 27/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt phương án mở rộng tuyến
xe buýt Bắc Ninh - Minh Tân đến xã Đại Lai và các xã lân cận huyện Gia Bình;
Căn cứ Công văn số 3191/UBND-XDCB
ngày 14/9/2023 của UBND tỉnh về việc duy trì hoạt động của 03 tuyến xe buýt: Bắc
Ninh - Lương Tài, Bắc Ninh - Minh Tân và Bắc Ninh - Đại Lai;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 363/TTr-SGTVT ngày 23/02/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án hoạt
động đối với 02 tuyến xe buýt nội tỉnh, gồm: Bắc Ninh - Lương Tài và Bắc Ninh -
Minh Tân, Đại Lai với các nội dung chủ yếu sau:
I.
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG:
1.
Tuyến Bắc Ninh - Lương Tài:
1.1. Các chỉ tiêu khai
thác cơ bản:
- Điểm đầu, cuối:
+ Điểm đầu: Bến xe Bắc
Ninh (thành phố Bắc Ninh);
+ Điểm cuối: Bến xe Lương
Tài (huyện Lương Tài).
- Lộ trình: Bến xe Bắc Ninh - ĐT.295B (đường Ngô
Gia Tự) - đường Kinh Dương Vương - đường Lý Thái Tổ - QL.38 - Cầu Hồ - Ngã tư
Đông Côi - QL.17 (ĐT.282 cũ) - thị trấn Đông Bình - ĐT.280 - Bến xe Lương Tài
và ngược lại.
- Cự ly tuyến: 39,0 km.
- Thời gian hoạt động:
13-14 giờ/ngày.
+ Thời gian mở tuyến: Tmt:
Đầu Bến xe Bắc Ninh: 5h20 - Đầu Bến xe Lương Tài: 5h10;
+ Thời gian đóng tuyến: Tđt:
Đầu Bến xe Bắc Ninh: 18h25 - Đầu Bến xe Lương Tài: 18h10;
+ Giờ cao điểm : 6h00 - 8h00; 16h30 -
18h25.
- Số lượt xe chạy/ngày:
66 lượt xe/ngày (33 lượt đi, 33 lượt về).
- Tần suất xe chạy (thời
gian giãn cách giữa 2 chuyến):
+ Giờ cao điểm: 15-20
phút/chuyến;
+ Giờ thấp điểm: 25-30
phút/chuyến.
1.2. Phương tiện:
- Có đủ điều kiện theo quy định tại
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng ô tô và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dich vụ vận tải đường bộ.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ô tô khách
thành phố theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố: QCVN 10: 2015/BGTVT.
- Số lượng: 10
xe (trong đó có 09 xe vận doanh; 01 xe dự phòng).
- Sức chứa của
phương tiện: Xe buýt B40, đảm bảo điều kiện
thuận tiện cho hành khách tiếp cận phương tiện dễ dàng,…
- Mầu sơn: Theo mầu sơn của
nhà sản xuất.
1.3. Hình thức tổ chức
khai thác:
- Phương thức cung ứng dịch
vụ: Lựa chọn đơn vị tổ chức khai thác bằng hình thức đấu thầu.
- Hình thức tổ chức, quản
lý: Doanh nghiệp vận tải tự đầu tư phương tiện, tổ chức quản lý, khai thác. Nhà
nước hỗ trợ giá vé.
- Thời gian khai thác: 05
năm.
2.
Tuyến Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai:
Tuyến xe buýt Bắc Ninh - Minh Tân, Đại Lai bao gồm
02 nhánh tuyến là Bắc Ninh - Minh Tân và Bắc Ninh - Đại Lai.
2.1. Nhánh tuyến Bắc Ninh - Minh Tân:
2.1.1. Các chỉ tiêu
khai thác cơ bản:
- Điểm đầu, cuối:
+ Điểm đầu: Bến xe Bắc
Ninh (Tp Bắc Ninh);
+ Điểm cuối: Đê Minh Tân
(huyện Lương Tài).
- Lộ trình tuyến: Bến xe Bắc Ninh - Cổng
Ô - đường Ngô Gia Tự - đường Trần Hưng Đạo - QL.18 - KCN Quế Võ 1 (Quế Võ) - Phố
Mới - cầu Bình Than - Chợ Bùng (Gia Bình) - ĐT.285 - xã Lai Hạ - đê Minh Tân và
ngược lại.
- Cự ly tuyến: 42,1 km.
- Thời gian hoạt động: 13
giờ/ngày.
+ Thời gian mở tuyến: Tmt:
Đầu Bến xe Bắc Ninh: 5h25 - Đầu Đê Minh Tân: 5h10
+ Thời gian đóng tuyến:
Tđt: Đầu Bến xe Bắc Ninh: 18h10 - Đầu Đê Minh Tân: 17h40
+ Giờ cao điểm : 6h00 - 8h00; 16h30 - 18h10
- Số lượt xe chạy/ngày:
24 lượt xe/ngày (12 lượt đi, 12 lượt về).
- Tần suất xe chạy (thời
gian giãn cách giữa 2 chuyến):
+ Giờ cao điểm: 40-45
phút/chuyến;
+ Giờ thấp điểm: 60-65
phút/chuyến.
2.1.2. Phương tiện:
- Có đủ điều kiện theo quy định tại
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng ô tô và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dich vụ vận tải đường bộ.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ô tô khách
thành phố theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố: QCVN 10: 2015/BGTVT.
- Số lượng: 04
xe (trong đó có 03 xe vận doanh; 01 xe dự phòng).
- Sức chứa của
phương tiện: Xe buýt B40, đảm bảo điều kiện
thuận tiện cho hành khách tiếp cận phương tiện dễ dàng,…
- Mầu sơn: Theo mầu sơn của
nhà sản xuất.
2.1.3. Hình thức tổ chức
khai thác:
- Phương thức cung ứng dịch
vụ: Lựa chọn đơn vị tổ chức khai thác bằng hình thức đấu thầu.
- Hình thức tổ chức, quản
lý: Doanh nghiệp vận tải tự đầu tư phương tiện, tổ chức quản lý, khai thác. Nhà
nước hỗ trợ giá vé.
- Thời gian khai thác: 05
năm.
2.2. Nhánh tuyến Bắc
Ninh - Đại Lai:
2.2.1. Các chỉ tiêu khai
thác cơ bản:
- Điểm đầu, cuối:
+ Điểm đầu: Bến xe Bắc
Ninh (Tp Bắc Ninh);
+ Điểm cuối: Xã Đại Lai
(huyện Gia Bình).
- Lộ trình tuyến: Bến
xe Bắc Ninh- đường Nguyễn Du - đường Ngô Gia Tự - đường Trần Hưng Đạo - QL.18 -
cầu Bình Than - QL.17- Ngã 3 Ngụ - ĐT.285 - Xã Đại Lai và ngược lại.
- Cự ly tuyến: 35,0 km.
- Thời gian hoạt động: 13
giờ/ngày.
+ Thời gian mở tuyến: Tmt:
Đầu Bến xe Bắc Ninh: 5h50 - Đầu xã Đại Lai: 5h30.
+ Thời gian đóng tuyến: Tđt:
Đầu Bến xe Bắc Ninh: 18h25 - Đầu xã Đại Lai: 18h10.
+ Giờ cao điểm : 6h00 - 8h00; 16h30 - 18h25.
- Số lượt xe chạy/ngày:
24 lượt xe/ngày (12 lượt đi, 12 lượt về).
- Tần suất xe chạy (thời
gian giãn cách giữa 2 chuyến):
+ Giờ cao điểm: 40-45
phút/chuyến;
+ Giờ thấp điểm: 60-65
phút/chuyến.
2.2.2. Phương tiện:
- Có đủ điều kiện theo quy định tại
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng ô tô và Thông tư 12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dich vụ vận tải đường bộ.
- Đảm bảo yêu cầu kỹ thuật ô tô khách
thành phố theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường đối với ô tô khách thành phố: QCVN 10: 2015/BGTVT.
- Số lượng: 03
xe vận doanh; xe dự phòng dùng chung với Nhánh tuyến Bắc Ninh - Minh Tân.
- Sức chứa của
phương tiện: Xe buýt B40, đảm bảo điều kiện
thuận tiện cho hành khách tiếp cận phương tiện dễ dàng,…
- Mầu sơn: Theo mầu sơn của
nhà sản xuất.
2.2.3. Hình thức tổ chức
khai thác:
- Phương thức cung ứng dịch
vụ: Lựa chọn đơn vị tổ chức khai thác bằng hình thức đấu thầu.
- Hình thức tổ chức, quản
lý: Doanh nghiệp vận tải tự đầu tư phương tiện, tổ chức quản lý, khai thác. Nhà
nước hỗ trợ giá vé.
- Thời gian khai thác: 05
năm.
II.
CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC ĐIỂM DỪNG ĐỖ TRÊN TUYẾN:
- Sử dụng chung hạ
tầng gồm: Hệ thống biển báo, vạch sơn, nhà chờ hiện có trên tuyến;
- Quá trình triển
khai, căn cứ vào nhu cầu thực tế Sở GTVT Bắc Ninh khảo sát, đề xuất lắp dựng bổ
sung hệ thống biển báo, vạch sơn, nhà chờ trên tuyến đảm bảo thuận lợi cho người
dân sử dụng dịch vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Sở Giao
thông vận tải:
- Chủ trì phối hợp
với Sở Tài chính xây dựng đơn giá chi phí hoạt động, giá vé, phương án trợ giá
đối với các tuyến xe buýt nêu trên.
- Triển khai thực
hiện các bước đấu thầu lựa chọn đơn vị khai thác theo đúng quy định.
- Tổ chức ký hợp
đồng cung cấp dịch vụ vận tải theo đúng phương án đã phê duyệt.
- Phê duyệt và quản
lý biểu đồ chạy xe, chất lượng dịch vụ vận tải; quản lý chặt chẽ việc thực hiện
phương án khai thác.
- Thường xuyên kiểm
tra hoạt động trên tuyến, phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm trong lĩnh vực
giao thông vận tải như: Vi phạm về hành trình, biểu đồ chạy xe, vi phạm dừng, đỗ
đón, trả khách, vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông…
- Xem xét điều chỉnh
lộ trình tuyến theo đề nghị của đơn vị khai thác đảm bảo phù hợp với thực tế và
quyền lợi chính đáng của người dân và doanh nghiệp; đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh
giá vé cho phù hợp với từng giai đoạn.
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát hoạt động kinh doanh vận tải; định kỳ hoặc đột xuất báo cáo UBND
tỉnh theo quy định.
2. Sở Tài
chính: Phối hợp với Sở Giao thông
vận tải tổ chức thẩm định đơn giá vận hành, giá vé các tuyến xe buýt nêu trên
trình UBND tỉnh Quyết định làm cơ sở thực hiện các bước đấu thầu lựa chọn đơn vị
khai thác theo quy định.
3. Giao Sở Kế
hoạch và Đầu tư: Thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt đối với 02 tuyến xe buýt nêu trên.
4. UBND các
huyện, thị xã, thành phố theo chức
năng, nhiệm vụ và thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra, giám sát việc vận hành,
khai thác tuyến buýt trên theo quy định.
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở: Tài
chính, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động Thương binh và Xã hội;
Cục thuế Bắc Ninh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CN.XDCB, KTTH.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Ngô Tân Phượng
|