ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2014/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên
Huế, ngày 22 tháng 8
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN THÍ ĐIỂM DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH DU LỊCH TRONG ĐÔ THỊ
BẰNG XE Ô TÔ 2 TẦNG, THOÁNG NÓC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày
17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 2055/QĐ-BGTVT
ngày 21/09/2018 của Bộ Giao Thông Vận Tải về việc Ban hành Kế hoạch hướng dẫn triển
khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong các đô thị bằng xe
ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam,
Đà Nẵng, Thừa
Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên
Giang và thành phố Hồ Chí Minh (hợp phần 1);
Quyết định 533/QĐ-BGTVT ngày 22/4/2022
của Bộ Giao thông vận tải Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Kế hoạch hướng
dẫn triển khai thực hiện thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong
các đô thị bằng xe ô tô 2
tầng, thoáng nóc tại các tỉnh, thành phố: Hà Nội, Quảng Ninh, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thừa
Thiên Huế, Lâm Đồng, Kiên Giang, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu và thành phố Hồ
Chí Minh ban
hành kèm theo Quyết định số 2055/QĐ-BGTVT ngày 21/9/2018 của Bộ trưởng Bộ GTVT.
Căn cứ Quyết định số 1622/QĐ-UBND ngày
26/8/2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt quy
hoạch tổng thể phát triển
du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1174/QĐ-UBND ngày
24/6/2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại văn bản thẩm định số 1385/SGTVT-VTPT ngày 16/8/2022 về việc
thẩm định Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch
trong đô thị bằng xe ô tô 2
tầng, thoáng nóc tại thành
phố Huế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án thí điểm dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch
trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại thành phố Huế với các nội dung
như sau:
1. Tên đề án: Thí điểm dịch vụ vận
chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại
thành phố Huế
2. Tên chủ đầu tư: Công ty cổ
phần du lịch Việt Nam - Hà Nội
3. Đơn vị thực hiện quản lý nhà nước: Sở Giao thông
vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn
thành phố Huế và vùng phụ cận.
5. Mục tiêu của Đề án:
Mục tiêu của đề án là nghiên cứu nhằm
đáp ứng nhu cầu tham quan du lịch của khách du lịch trong nước và quốc tế, tiến
tới tăng cường mức độ hấp dẫn và phát triển du lịch của tỉnh; phù hợp với chủ
trương và định hướng của
Chính phủ, tỉnh và xu thế phát triển du lịch vào mạng lưới phát triển giao
thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
6. Nội dung của đề
án
6.1. Quy mô đầu tư: Đầu tư
phương tiện và hạ tầng phục vụ vận chuyển khách du lịch trên địa bàn thành phố
Huế bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc.
6.2. Hình thức đầu tư: Đề án thí điểm
dịch vụ vận chuyển hành khách du lịch trong đô thị bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc tại
thành phố Huế theo hình thức xã hội hóa 100%. Nhà nước không trợ giá vé hành
khách tham quan du lịch tại thành phố Huế.
6.3. Nội dung thiết kế kỹ thuật tuyến:
6.3.1. Lộ trình và một số chỉ tiêu cơ bản các tuyến
a) Lộ trình tuyến 1: Bến tòa Khâm
(1)
- Lê Lợi - Cầu
Phú Xuân - Trần Hưng Đạo - Chợ Đông Ba (2) - Trần Hưng Đạo - Lê
Duẩn - Đại Nội (Phú Văn Lâu - 3) - Lê Duẩn - Kim Long - Nguyễn Phúc
Nguyên - Nhà vườn An Hiên (4) - Nguyễn Phúc Nguyên - Chùa Thiên Mụ
(5) - quay đầu tại bãi đỗ xe chùa Thiên Mụ - Nguyễn Phúc Nguyên - Kim Long - Cầu
Dã Viên - Bùi Thị Xuân - Ga Huế (6) - Điện Biên Phủ - Lê Ngô Cát - Chùa
Từ Hiếu (7) - Huyền Trân Công Chúa - Đoàn Nhữ Hải - Làng Hương (8) -
Đoàn Như Hải - Lăng Tự Đức (9) - Quay đầu tại Lăng Tự Đức - Đoàn Nhữ Hải
- Huyền Trân
Công Chúa - Lê Ngô Cát - Minh Mạng - Khải Định - Lăng Khải Định (10) -
Khải Định - Minh Mạng - Lê Ngô Cát - Đàn Nam Giao (11) - Điện Biên Phủ - Trường
Quốc Học Huế (12) - Lê Lợi - Bến Tòa Khâm (13).
+ Chiều dài tuyến: 36 km theo
tuyến vòng tròn.
b) Tên tuyến 2: “Tuyến
city tour - Trung Tâm
Thành Phố”
Lộ trình tuyến: Bến tòa Khâm
(1) -
Lê Lợi - Cầu Phú Xuân - Trần Hưng Đạo - Chợ Đông Ba (2) - Trần Hưng Đạo
- Lê Duẩn - Đại Nội (Phú Văn Lâu - 3) - Lê Duẩn - Kim Long - Nguyễn Phúc
Nguyên - Nhà vườn An Hiên (4) - Nguyễn
Phúc Nguyên - Chùa Thiên Mụ (5) - quay đầu tại bãi đỗ xe chùa
Thiên Mụ - Nguyễn Phúc Nguyên - Kim Long - Cầu Dã Viên - Bùi Thị Xuân - Ga
Huế (6) - Lê Lợi - Trường Quốc Học ( 7 ) - Lê Lợi - Bến Tòa Khâm
(8).
+ Chiều dài tuyến: 14,2 km theo
tuyến vòng tròn.
c) Tuyến 3 : “Tuyến ngắm cảnh đêm
Huế”
Lộ trình tuyến: Ngã ba
Lê Lợi và Bà huyện Thanh Quan (bên Hông Liễu Quán) (1) -
Lê Lợi - Cầu Phú Xuân - Trần Hưng Đạo - Chợ Đông Ba - Trần Hưng Đạo - Lê
Duẩn - Phú Văn Lâu - Lê Duẩn -
Cầu Dã Viên - Bùi Thị Xuân - Ga Huế - Lê Lợi - Trường Quốc Học -
Lê Lợi - (2) Ngã ba Lê Lợi và Bà huyện Thanh Quan (bên Hông Liễu
Quán)
- Chiều dài tuyến: 8,2 km theo tuyến
vòng tròn.
d) Một số chỉ tiêu khai thác cơ bản.
- Từ 8 giờ 00
phút đến 18 giờ 00 phút hàng ngày đối với tuyến 1 và 2; từ 18 giờ 00
phút đến khi hết khách đối với tuyến 3 để phù hợp với đặc tính thời gian tham
quan du lịch của du khách và thời gian hoạt động phục vụ khách của các điểm
tham quan.
- Tần suất giãn cách giữa 2 chuyến xe:
Tối đa 40 phút/chuyến.
6.3.2. Quy mô đầu tư cơ sở hạ tầng các
tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc
a) Điểm đầu cuối của các tuyến
- Tuyến Ban ngày
Điểm đầu cuối: Bãi đỗ xe Bến Tòa Khâm.
- Tuyến Ban đêm
Điểm đầu cuối: Ngã ba Lê Lợi và
Bà huyện Thanh Quan (bên Hông Liễu Quán).
b) Trong quá trình thực hiện, cơ quan
quản lý nhà nước sẽ điều chỉnh vị trí các điểm đầu, cuối để phù hợp với tình
hình thực tế trên cơ sở đề nghị của chủ đầu tư.
c) Số lượng điểm dừng, nhà chờ, biển
báo: Khoảng 12 điểm.
Xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc có thể sử dụng
các điểm dừng, nhà chờ của hệ thống xe buýt trong lộ trình đi qua.
d) Bãi đỗ xe, nhà điều hành và trung
tâm hỗ trợ khách du lịch:
- Bãi đỗ xe: bảo đảm yêu cầu về trật tự,
an toàn, phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
- Nhà điều hành và trung tâm hỗ trợ
khách du lịch: đảm bảo các nội dung quản lý của đề án và cảnh quan môi trường đặc
trưng của thành phố Huế;
- Nhà đầu tư đề xuất vị trí, quy mô
bãi đỗ xe với các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
6.3.3. Lựa chọn phương tiện vận hành
a) Loại phương tiện: xe ô tô 2 tầng,
thoáng nóc được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận phù hợp với quy chuẩn
Việt Nam và đảm bảo đầy đủ tiêu chuẩn An toàn kỹ thuật và Bảo vệ môi trường khi
tham gia giao thông.
b) Số lượng phương tiện dự kiến: 03 xe
c) Số người cho phép chở kể cả người
lái (người): 55 chỗ ngồi, 04 chỗ đứng, 01 vị trí dành cho người khuyết tật.
6.3.4. Đề xuất các cơ chế giá vé áp dụng
cho các tuyến
a) Về cơ chế: Sử dụng loại vé điện tử
và vé giấy. Vé có giá trị trong một thời gian nhất định.
b) Phương án giá vé: Nhà đầu tư xây dựng
chi tiết phương án giá vé theo nguyên tắc thị trường và kê khai giá vé theo quy
định với Sở Giao thông vận tải.
7. Thời gian vận hành, khai thác:
a) Thời gian triển khai: Thời điểm Quyết
định phê duyệt của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế có hiệu lực thi hành;
b) Thời gian ngừng thí điểm: Thực hiện
theo Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 533/QĐ-UBND ngày 22/4/2022 của Bộ Giao
thông vận tải.
8. Mô hình quản lý
a) Quản lý về mặt nhà nước
Sở Giao thông vận tải là cơ quan quản
lý nhà nước về hoạt động thí điểm xe ô tô 2 tầng, tháng nóc theo chức năng, nhiệm
vụ được giao.
b) Nhà đầu tư vận hành khai thác các
tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc
- Có trách nhiệm tổ chức, quản lý, điều
hành các tuyến xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc do đơn vị đầu tư;
- Chịu sự quản lý giám sát hoạt động vận
tải hành khách công cộng bằng xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc của các cơ quan chức
năng của tỉnh Thừa Thiên Huế và các địa phương có lộ trình khai thác (được thể
hiện tại khoản 9 Điều 1 của Quyết định này).
9. Tổ chức thực hiện:
a) Sở Giao thông vận tải:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan hướng dẫn nhà đầu tư triển khai các nhiệm vụ liên quan đến Đề
án theo quy định của pháp luật;
- Hàng năm, Sở Giao thông vận tải sơ kết
đánh giá kết quả thực hiện đề án trình, báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét điều
chỉnh, bổ sung các tuyến, lộ trình hoạt động thí điểm;
- Trong quá trình triển khai tổ chức
thực hiện đề án nếu có vướng mắc phát sinh cần điều chỉnh, sửa đổi, báo cáo kịp
thời để UBND tỉnh Thừa Thiên Huế xem xét, quyết định.
b) Công an tỉnh:
Tuần tra kiểm soát, kiểm tra, xử lý vi
phạm (nếu có) theo quy định.
c) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì, phối hợp với Sở: Giao thông vận
tải, Xây dựng, Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu UBND tỉnh các vấn đề
liên quan tới hỗ trợ nhà đầu tư trong quá trình triển khai dự án thuộc thẩm quyền của
Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế.
d) Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở GTVT hướng dẫn
nhà đầu tư thực hiện chính sách ưu đãi thuế đối với dự án và xử lý các vấn đề
liên quan đến thuế (nếu có) xem xét thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt.
đ) Sở Du lịch:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến du lịch.
e) Sở Văn hóa và Thể thao:
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan hướng dẫn nhà đầu tư về quản lý việc tổ chức quảng cáo trên phương tiện
và tại trung tâm hỗ trợ khách du lịch và các khu vực khác.
g) Ủy ban nhân dân thành phố Huế:
- Chủ trì phối hợp với Sở GTVT tổ chức
xác định vị trí điểm dừng của xe ô tô 2 tầng, thoáng nóc; điểm bán vé phục vụ
du khách.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan khác trong việc nâng độ tĩnh không của các tuyến xe ô tô 2 tầng,
tháng nóc đi qua, không làm ảnh hưởng đến tầm nhìn của người điều khiển phương
tiện và sự hoạt động bình thường của hệ thống hạ tầng viễn thông và điện lực.
h) Công ty cổ phần du lịch Việt Nam -
Hà Nội:
- Trực tiếp thực hiện đề
án, hoàn thành các công việc chuẩn bị đầu tư, cấp phép, mua sắm phương tiện,
thi công lắp các hạng mục công trình, đầu tư trang thiết bị, tuyển dụng và đào
tạo nhân lực;
- Tổ chức vận hành, khai thác tuyến;
thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng phương tiện, cơ sở hạ tầng, thay thế trang
thiết bị đảm bảo
chất lượng dịch vụ theo đúng quy định của pháp luật về kinh doanh vận tải hành
khách;
- Dừng thí điểm đề án khi có quyết định
ngừng thí điểm của các cơ quan có thẩm quyền.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính, Du lịch, Văn Hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông, Công an tỉnh,
Chủ tịch UBND thành phố Huế, Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà, Công ty cổ phần
du lịch Việt Nam - Hà Nội và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện;
- Công an thành phố Huế;
- Công an Thị xã Hương Thủy, Thị xã Hương Trà;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Báo TT Huế,
Đài TRT, VTV8;
- Cổng Thông tin Điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, GT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng
Hải Minh
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
1. SƠ ĐỒ LỘ
TRÌNH TUYẾN CITY TOUR - HÀNH TRÌNH DI SẢN CỐ ĐÔ HUẾ
1.1 Bản đồ tuyến 1: “Tuyến City Tour -
Hành trình Di sản cố Đô Huế”
1.2 Bản Đồ Tuyến 2: “Tuyến city
tour - Trung Tâm Thành Phố”
1.3. Bản Đồ Tuyến 3: “Tuyến ngắm
cảnh đêm Huế”
2. Phân tích lộ trình
tuyến:
Đoạn đường
|
|
|
Bến Tòa Khâm - Chợ Đông Ba
|
2190
|
Bến Tòa Khâm đi dọc theo đường Lê Lợi,
rẽ phải qua cầu Phú Xuân, rẽ phải đi đường Trần Hưng Đạo đến chợ Đông Ba
|
Chợ Đông Ba - Đại Nội (phú Văn Lâu)
|
1210
|
Từ Chợ Đông Ba đi lên quay đầu lại
Trần Hưng Đạo đến trước cổng vào Đại Nội, cạnh đường Cửa Ngăn. Đỗ gần với Phú
Văn Lâu
|
Đại Nội (Phú Văn Lâu) - Nhà vườn An
Viên
|
3400
|
Từ cổng Đại Nội đi thẳng Đường Lê Duẩn,
Kim Long, Nguyễn Phúc Nguyên dừng bên cổng nhà vườn An Viên
|
Nhà vườn An Viên - Chùa Thiên Mụ
|
900
|
Tiếp tục theo đường Nguyễn Phúc
Nguyên đến chùa Thiên Mụ. Dừng tại bến xe chùa Thiên Mụ
|
Chùa Thiên Mụ - Ga Huế
|
4100
|
Từ bến xe chùa Thiên Mụ quay lại đường
Nguyễn Phúc Nguyên, Kim Long rẽ phải vào cầu Dã Viên đi vào đường Bùi Thị
Xuân dừng trong sân của Ga Huế
|
Ga Huế - Chùa Từ Hiếu
|
3200
|
Từ đường Bùi Thị Xuân rẽ phải vào đường Điện
Biên Phủ, rẽ phải
vào đường Lê Ngô Cát dừng tại ngã ba rẽ vào chùa.
|
Chùa Từ Hiếu - Làng Hương
|
1500
|
Tiếp tục theo đường Lê Ngô Cát, rẽ
trái vào đường Huyền Trân Công Chúa,
rẽ trái vào đường Đoàn Nhữ Hải.
Đi qua làng hương và dừng tại ngã ba đi đồi Cảnh Vọng.
|
Làng Hương - Lăng Tự Đức
|
600
|
Đi tiếp đường Đoàn Như Hải. Dừng lại
trước cửa Lăng Tự Đức
|
Lăng Tự Đức - Lăng Khải Định
|
7700
|
Từ cổng lăng Tự Đức quay đầu lại đi
theo đường Đoàn Nhữ Hải, rẽ phải vào đường Huyền Trân Công Chúa, rẽ phải vào
đường Lê Ngô Cát, rẽ phải vào đường Minh Mạng, đi thẳng đường Khải định thẳng
theo quốc lộ 49 đến cổng lăng Khải Định
|
Lăng Khải Định -
Đàn Nam Giao
|
6210
|
Từ Lăng Khải Định quay lại
đường Khải Định, đường
Minh Mạng, đường Lê Ngô Cát. Dừng lại trước cổng vào đền Nam Giao
|
Đàn Nam Giao - Quốc học Huế
|
3300
|
Rẽ trái theo đường Điện
Biên Phủ, rẽ phải
theo đường Lê Lợi. Dừng ở điểm giữa trường Quốc học Huế và trường Hai Bà
Trưng.
|
Quốc học Huế - Bến Tòa Khâm
|
1500
|
Từ điểm dừng Quốc học Huế, đi thẳng
đường Lê Lợi về Bến Tòa Khâm
|
Tổng
|
35810
|
|
3. Thời gian
biểu vận hành và thông số kỹ thuật tuyến
3.1 Bảng Thời gian biểu vận hành dự kiến
trên tuyến 01: City tour - Hành trình di sản cố đô Huế
Xe
|
Bến Tòa Khâm
|
Chợ Đông Ba
|
Đại Nội
|
Nhà vườn An Hiên
|
Chùa Thiên Mụ
|
Ga Huế
|
Chùa Từ Hiếu
|
Làng Hương
|
Lăng Tự Đức
|
Lăng Khải Định
|
Đàn Nam Giao
|
Quốc học Huế
|
Bến Tòa Khâm
|
…
|
1
|
8:00
|
8:08
|
8:16
|
8:24
|
8:32
|
8:40
|
8:48
|
8:56
|
9:04
|
9:12
|
9:20
|
9:28
|
9:36
|
|
2
|
8:40
|
8:48
|
8:56
|
9:04
|
9:12
|
9:20
|
9:28
|
9:36
|
9:44
|
9:52
|
10:00
|
10:08
|
10:16
|
|
3
|
9:20
|
9:28
|
9:36
|
9:44
|
9:52
|
10:00
|
10:08
|
10:16
|
10:21
|
10:41
|
10:49
|
10:57
|
11:05
|
|
1
|
10:00
|
10:08
|
10:16
|
10:24
|
10:32
|
10:40
|
10:48
|
10:56
|
11:01
|
11:21
|
11:29
|
11:37
|
11:45
|
|
2
|
10:40
|
10:48
|
10:56
|
11:04
|
11:12
|
11:20
|
11:28
|
11:36
|
11:41
|
12:01
|
12:09
|
12:17
|
12:25
|
|
3
|
11:20
|
11:28
|
11:36
|
11:44
|
11:52
|
12:00
|
12:08
|
12:16
|
12:21
|
12:41
|
12:49
|
12:57
|
13:05
|
|
1
|
12:00
|
12:08
|
12:16
|
12:24
|
12:32
|
12:40
|
12:48
|
12:56
|
13:01
|
13:21
|
13:29
|
13:37
|
13:45
|
|
2
|
12:40
|
12:48
|
12:56
|
13:04
|
13:12
|
13:20
|
13:28
|
13:36
|
13:41
|
14:01
|
14:09
|
14:17
|
14:25
|
|
3
|
13:20
|
13:28
|
13:36
|
13:44
|
13:52
|
14:00
|
14:08
|
14:16
|
14:21
|
14:41
|
14:49
|
14:57
|
15:05
|
|
1
|
14:00
|
14:08
|
14:16
|
14:24
|
14:32
|
14:40
|
14:48
|
14:56
|
15:01
|
15:21
|
15:29
|
15:37
|
15:45
|
|
2
|
14:40
|
14:48
|
14:56
|
15:04
|
15:12
|
15:20
|
15:28
|
15:36
|
15:41
|
16:01
|
16:09
|
16:17
|
16:25
|
|
3
|
15:20
|
15:28
|
15:36
|
15:44
|
15:52
|
16:00
|
16:08
|
16:16
|
16:21
|
16:41
|
16:49
|
16:57
|
17:05
|
|
1
|
16:00
|
16:08
|
16:16
|
16:24
|
16:32
|
16:40
|
16:48
|
16:56
|
17:01
|
17:21
|
17:29
|
17:37
|
17:45
|
|
2
|
16:40
|
16:48
|
16:56
|
17:04
|
17:12
|
17:20
|
17:28
|
17:36
|
17:41
|
18:01
|
18:09
|
18:17
|
18:25
|
|
3
|
17:20
|
17:28
|
17:36
|
17:44
|
17:52
|
18:00
|
18:08
|
18:16
|
18:21
|
18:41
|
18:49
|
18:57
|
19:05
|
|
3.2 Bảng Thời gian biểu vận hành dự kiến
trên tuyến 02: City tour - Trung tâm
thành phố
Xe
|
Bến Tòa Khâm
|
Chợ Đông Ba
|
Đại Nội
|
Nhà vườn An Hiên
|
Chùa Thiên Mụ
|
Ga Huế
|
Quốc Học Huế
|
Bến Toà Khâm
|
|
1
|
8:00
|
8:08
|
8:16
|
8:24
|
8:32
|
8:40
|
8:48
|
8:56
|
|
2
|
8:40
|
8:48
|
8:56
|
9:04
|
9:12
|
9:20
|
9:28
|
9:36
|
|
3
|
9:20
|
9:28
|
9:36
|
9:44
|
9:52
|
10:00
|
10:08
|
10:16
|
|
1
|
10:00
|
10:08
|
10:16
|
10:24
|
10:32
|
10:40
|
10:48
|
10:56
|
|
2
|
10:40
|
10:48
|
10:56
|
11:04
|
11:12
|
11:20
|
11:28
|
11:36
|
|
3
|
11:20
|
11:28
|
11:36
|
11:44
|
11:52
|
12:00
|
12:08
|
12:16
|
|
1
|
12:00
|
12:08
|
12:16
|
12:24
|
12:32
|
12:40
|
12:48
|
12:56
|
|
2
|
12:40
|
12:48
|
12:56
|
13:04
|
13:12
|
13:20
|
13:28
|
13:36
|
|
3
|
13:20
|
13:28
|
13:36
|
13:44
|
13:52
|
14:00
|
14:08
|
14:16
|
|
1
|
14:00
|
14:08
|
14:16
|
14:24
|
14:32
|
14:40
|
14:48
|
14:56
|
|
2
|
14:40
|
14:48
|
14:56
|
15:04
|
15:12
|
15:20
|
15:28
|
15:36
|
|
3
|
15:20
|
15:28
|
15:36
|
15:44
|
15:52
|
16:00
|
16:08
|
16:16
|
|
1
|
16:00
|
16:08
|
16:16
|
16:24
|
16:32
|
16:40
|
16:48
|
16:56
|
|
2
|
16:40
|
16:48
|
16:56
|
17:04
|
17:12
|
17:20
|
17:28
|
17:36
|
|
3
|
17:20
|
17:28
|
17:36
|
17:44
|
17:52
|
18:00
|
18:08
|
18:16
|
|
- Cự ly tuyến 01 (City tour - hành
trình di sản cố đô Huế), thời gian chạy xe:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thông số
|
1
|
Cự ly tuyến
|
Km
|
36
|
2
|
Số điểm dừng
|
Điểm
|
12
|
3
|
Thời gian 01 chuyến xe
|
Phút
|
105
|
|
Thời gian chạy xe
|
Phút
|
85
|
|
Thời gian dừng tại
1 điểm
|
Phút
|
1-2
|
|
Thời gian nghỉ đầu
bến
|
Phút
|
10-15
|
4
|
Vận tốc chạy xe trên tuyến
|
Km/giờ
|
35
|
5
|
Khung giờ hoạt động
|
Giờ
|
8h00 -
17h20
|
6
|
Tần suất chạy xe
|
Phút/lượt
|
40
|
7
|
Phương tiện
|
Xe
|
3
|
8
|
Lượt xe/ngày
|
Lượt
|
15
|
- Cự ly tuyến 02
(City tour- trung tâm thành phố), thời gian chạy xe:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thông số
|
1
|
Cự ly tuyến
|
Km
|
14.2
|
2
|
Số điểm dừng
|
Điểm
|
08
|
3
|
Thời gian 01 chuyến xe
|
Phút
|
65
|
|
Thời gian chạy xe
|
Phút
|
50
|
|
Thời gian dừng tại
1 điểm
|
Phút
|
1-2
|
|
Thời gian nghỉ đầu
bến
|
Phút
|
45-50
|
4
|
Vận tốc chạy xe trên tuyến
|
Km/giờ
|
35
|
5
|
Khung giờ hoạt động
|
Giờ
|
8h00 -
17h20
|
6
|
Tần suất chạy xe
|
Phút/lượt
|
40
|
7
|
Phương tiện
|
Xe
|
3
|
8
|
Lượt xe/ngày
|
Lượt
|
15
|
- Cự ly tuyến 03 (City tour- Tuyến ngắm
cảnh đêm Huế), thời gian chạy xe:
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thông số
|
1
|
Cự ly tuyến
|
Km
|
8.2
|
2
|
Số điểm dừng
|
Điểm
|
0
|
3
|
Thời gian 01 chuyến xe
|
Phút
|
60
|
4
|
Vận tốc chạy xe trên tuyến
|
Km/giờ
|
30
|
5
|
Khung giờ hoạt động
|
Giờ
|
18:00-21:00
|
6
|
Tần suất chạy xe
|
Phút/lượt
|
60
|
7
|
Phương tiện
|
Xe
|
2
|
8
|
Lượt xe/ngày
|
Lượt
|
4
|
4. Danh sách các điểm
dừng, đỗ đón trả khách
TT
|
Điểm dừng
đón/trả khách
|
Điểm tham
quan du lịch, di tích văn hóa lịch sử (tiếp cận trong phạm vi đi bộ <700m)
|
1
|
Bến Tòa Khâm - Lê Lợi
|
Phố đi bộ, Sông Hương, Trung tâm
Festival Huế, Trường Quốc Học, Cầu Trường Tiền, Trường Đại Học Sư Phạm , KS Morin,
KS Century, Hương Giang, Mường Thanh ....
|
2
|
Chợ Đông Ba - Trần Hưng Đạo
|
Chợ Đông Ba, Cầu Trường Tiền, Quốc tử
giám, Thương Bạc, ....
|
3
|
Đại Nội Huế - Lê Duẩn
|
Đại nội Huế, Chợ Đông Ba, Kỳ đài,
Phú Văn lâu, Bảo tàng cổ vật cung đình, Nghinh Lương Đình...
|
4
|
Vườn An Hiên - Kim Long
|
Chùa Linh Mụ, các nhà vườn tại Kim
Long
|
5
|
Chùa Thiên Mụ - Nguyễn Phúc Nguyên
|
Chùa Thiên Mụ, Hổ quyền, điện Voi
ré, Văn thánh Miếu....
|
6
|
Ga Huế - Bùi Thị Xuân
|
Sông Hương, Quốc Học Huế, Trường Quốc
Gia Âm Nhạc ...
|
7
|
Chùa Từ Hiếu - Lê Ngô Cát
|
Đồi cảnh Vọng, các khu nhà vườn,
Làng hương, Lăng Tự Đức
|
8
|
Làng Hương - Lê Ngô Cát
|
Chùa Từ Hiếu, đồi Vọng
Cảnh, Lăng Tự Đức
|
9
|
Lăng Tự Đức - Đoàn Như Hải
|
Lăng Từ Đức, Lăng Đồng
Khánh, chùa Từ Hiếu, Làng Hương, đồi Vọng Cảnh
|
10
|
Lăng Khải Định - Khải Định
|
Lăng Khải Định, Lăng Tự Đức, Tịnh Cư
Cát Tường quân, Lê Bá Đảng. Đàn Nam Giao, lăng Đồng Khánh...
|
11
|
Đàn Nam Giao - Lê Ngô Cát
|
Lăng Tự Đức, Lăng Thiệu Trị...
|
12
|
Trường Quốc học Huế - Lê Lợi
|
Ga Huế, trường Đồng Khánh, Cầu Trường
Tiền, UBND Tỉnh , Cầu Gỗ Lim ...
|
5. Thông số kỹ thuật
xe:
Sử dụng xe ô tô chuyên dụng THACO 02 tầng thoáng nóc với các
thông số sơ bản như sau:
Hệ thống
|
Thông số
|
TB120SS-H300II
|
Động cơ
|
Nhãn hiệu
|
THACO
|
Công suất (PS (KW)/RPM)
|
300/221/2500
|
Momen xoắn (N.M (KG.M)/RPM)
|
1000/1500
|
Kiểu động cơ
|
Động cơ Diesel 4 kỳ, 6 xy lanh thẳng
hàng, phun nhiên liệu trực tiếp, tăng pá và làm mát bằng khí nạp
|
Dung tích xi lanh (l)
|
8.864
|
Tỷ số nén
|
18:01
|
Đường kính xi lanh x hành trình
piston (mm)
|
112x130
|
Tiêu chuẩn khí thải
|
Euro IV
|
Hộp số
|
Kiểu loại
|
Hộp số tự động 6 cấp ZF-Ecolife -
6AP1000B (Đức)
|
Tỷ số truyền
|
3,36/1,91/1,42/1,00/0,72/0,62/R4,42
|
Cầu sau
|
Nhãn hiệu
|
ZF-AV132
|
Khả năng chịu tải (kg)
|
Dầm hộp
|
Tỷ số truyền cầu (io)
|
6,2
|
Kiểu phanh
|
Phanh đĩa, với cơ cấu tự động điều
chỉnh má phanh
|
Cầu trước
|
Nhãn hiệu
|
ZF-RL85A
|
Khả năng chịu tải (kg)
|
8.500
|
Kiểu phanh
|
Phanh đĩa, với cơ cấu tự động điều
chỉnh má phanh
|
Hệ thống phanh
|
Phanh chính
|
Phanh khí nén 2 dòng
|
Phanh dừng
|
Lò xo tích năng, tác động lên các
bánh xe sau
|
Kiểu phanh
|
Phanh đĩa trước/sau
|
Hệ thống treo
|
Treo trước
|
Treo ZF (Đức): 02 bầu hơi, giảm chấn
thủy lực tác động 2 chiều, thanh cân bằng
|
Treo sau
|
Treo ZF (Đức): 04 bầu hơi, giảm chấn
thủy lực tác động 2 chiều, thanh cân bằng
|
Kiểu sàn
|
|
Sàn thấp
|
Mâm & Lốp
|
Kích thước mâm
|
USA ALCOA 8,25x22,5 (Nhôm)
|
Thông số lốp
|
Michelin 275/70R22,5
|
Hệ thống điện
|
Điện áp chung
|
24V
|
Thông số máy phát
|
24V, 140A
|
Hệ thống điều hòa
|
Nhãn hiệu
|
SZB - IIIA - D
|
Công suất lạnh (Kcal/h)
|
25.800
|
Tính năng động lực học
|
Tốc độ lớn nhất (km/h)
|
95
|
Khả năng leo dốc (%)
|
45
|
Thùng nhiên liệu
|
Thể tích (l)
|
240
|
Kích thước
|
Chiều dài toàn bộ (mm)
|
11.800
|
Chiều rộng toàn bộ (mm)
|
2.500
|
Chiều cao toàn bộ (mm)
|
3.800
|
Chiều dài đầu xe (mm)
|
2.500
|
Chiều dài đuôi xe (mm)
|
3.300
|
Vệt bánh trước (2,096)
|
2.096
|
Vệt bánh sau (1,906)
|
1.096
|