ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 08
tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH,
XE MÔ TÔ BA BÁNH VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH, XE MÁY KÉO VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA VÀ XE DÙNG LÀM PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT THAM GIA GIAO THÔNG
ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
32/2007/TTLT-BCA-BGTVT ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Bộ Công an và Bộ Giao
thông vận tải hướng dẫn việc đăng ký, quản lý và lưu hành phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ dùng cho thương binh và người khuyết tật;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 46/2014/TT-BGTVT ngày 06
tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành
khách, hàng hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận
tải tại Tờ trình số 2365/TTr-SGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn
máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe
máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết
tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số
24/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban
hành Quy định quản lý hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh,
xe môtô ba bánh, xe máy kéo nhỏ để vận chuyển hành khách, hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Công
an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre; thủ trưởng các
sở, ban, ngành tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định
này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
QUY
ĐỊNH
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VẬN
CHUYỂN HÀNG HÓA, HÀNH KHÁCH, XE MÁY KÉO VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XE DÙNG LÀM
PHƯƠNG TIỆN ĐI LẠI CỦA NGƯỜI KHUYẾT TẬT THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về điều kiện, phạm
vi hoạt động của xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm
phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
2. Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá
nhân quản lý, sử dụng xe thô sơ xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe
dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ
trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Chương II
QUẢN
LÝ SỬ DỤNG, ĐIỀU KIỆN, PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
Điều 2. Điều kiện của
người điều khiển phương tiện
Người điều khiển xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận
chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật:
1. Phải đảm bảo quy định tại Điều 58, Điều 63
và Khoản 2 Điều 30 Luật Giao thông đường bộ; Điều 28 Thông tư số
46/2012/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe cơ giới đường bộ. Riêng đối
với Giấy phép lái xe hạng A4 được cấp cho xe máy kéo trước khi ban hành Quy
định này thì được sử dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017, sau thời gian này
phải chuyển đổi Giấy phép lái xe theo quy định.
2. Khi sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận
chuyển hàng hóa thì người điều khiển phương tiện phải đăng ký với Ủy ban nhân
dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú; khi hoạt động phải đeo thẻ (theo mẫu tại Phụ lục 1 kèm theo Quy định này) do Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn cấp.
3. Quy định về cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ
hoạt động
a) Hồ sơ cấp mới, cấp đổi, cấp lại thẻ bao
gồm:
- Hồ sơ cấp thẻ lần đầu:
+ Đơn đề nghị cấp thẻ hoạt động vận chuyển
hành khách, hàng hóa (theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm
theo Quy định này).
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân đối với
người điều khiển xe thô sơ hoặc bản sao Giấy phép lái xe đối với người điều
khiển xe cơ giới hai, ba bánh, máy kéo (kèm bản chính để đối chiếu).
+ 02 ảnh 3x4 chụp không quá 06 tháng (01 ảnh
dán vào hồ sơ, 01 ảnh dán vào thẻ).
- Hồ sơ đề nghị đổi thẻ khi hết hạn hoặc thay
đổi nội dung trong thẻ:
+ Đơn đề nghị đổi lại thẻ hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa (theo mẫu tại Phụ lục 2
kèm theo Quy định này).
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân đối với
người điều khiển xe thô sơ hoặc bản sao Giấy phép lái xe đối với người điều
khiển xe cơ giới hai, ba bánh, máy kéo kèm bản chính để đối chiếu (trường hợp
có thay đổi so với cấp lần đầu).
+ Thẻ hoạt động vận chuyển hành khách, vận
chuyển hàng hóa cũ.
+ 02 ảnh 3x4 chụp không quá 06 tháng (01 ảnh
dán vào hồ sơ, 01 ảnh dán vào thẻ).
- Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ khi bị mất, hư
hỏng, bị thu hồi do tẩy xóa, sửa chữa:
+ Đơn đề nghị cấp lại thẻ hoạt động vận
chuyển hành khách, hàng hóa (theo mẫu tại Phụ lục 2
kèm theo Quy định này).
+ Thẻ hoạt động vận chuyển hành khách, vận
chuyển hàng hóa cũ (trong trường hợp thẻ bị hư hỏng).
+ 02 ảnh 3x4 chụp không quá 06 tháng (01 ảnh
dán vào hồ sơ, 01 ảnh dán vào thẻ).
- Thời hạn cấp thẻ khi cấp mới, cấp đổi do
hết hạn: 5 năm kể từ ngày cấp; thời hạn cấp lại thẻ bị hư hỏng, thẻ bị thu hồi
do tẩy xoá, sửa chữa là thời hạn còn lại của thẻ đã được cấp trước đây.
b) Trình tự cấp thẻ hoạt động:
- Người hành nghề vận chuyển nộp 01 (một) bộ
hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 2 của Quy định này trực tiếp tại bộ
phận một cửa của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi mình đăng ký hoạt
động.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ cấp biên nhận, hẹn trả kết quả. Trường hợp hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ,
cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn, giải thích và nêu rõ lý do.
c) Thời gian và lệ phí cấp thẻ:
- Thời gian cấp mới thẻ hoạt động là 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian cấp đổi, cấp lại thẻ hoạt động là
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không thu lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại
thẻ.
Điều 3. Điều kiện của
phương tiện tham gia giao thông
1. Xe thô sơ
a) Khi tham gia giao thông xe thô sơ phải bảo
đảm điều kiện an toàn giao thông đường bộ;
b) Có hệ thống hãm còn hiệu lực, cơ cấu điều
khiển hệ thống hãm phải phù hợp với kết cấu của xe, dễ sử dụng, trừ xe do súc
vật kéo;
c) Có đèn hoặc phát sáng báo hiệu khi lưu
thông vào ban đêm.
2. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, máy kéo đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông bảo đảm bảo quy định
tại Điều 53 Luật Giao thông đường bộ.
3. Xe dùng làm phương tiện đi lại của người
khuyết tật: Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 32/2007/TTLT-BCA-BGTVT ngày 28
tháng 12 năm 2007 của Bộ Công an và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn việc đăng
ký, quản lý và lưu hành phương tiện giao thông cơ giới đường bộ dùng cho thương
binh và người tàn tật.
Điều 4. Phạm vi hoạt
động
1. Cấm máy kéo, xe do súc vật kéo hoạt động
trong khu vực nội ô thành phố Bến Tre, trung tâm các huyện.
2. Xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh,
xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa
và xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật được phép hoạt động trên
các tuyến đường giao thông công cộng, trừ các khu vực cấm và hạn chế theo quy
định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Giới hạn xếp
hàng hóa
Giới hạn chiều cao, chiều rộng và chiều dài
xếp hàng hóa lên xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và
các loại xe tương tự khi tham gia giao thông như sau:
1. Xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh và các loại xe tương tự không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng
giá đèo hàng về mỗi bên là 0,3 mét và vượt quá về phía sau giá đèo hàng là 0,5
mét theo thiết kế của nhà sản xuất; chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe
chạy tối đa là 2,0 mét.
2. Xe thô sơ không được xếp hàng hóa vượt
phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thân xe; không được vượt quá 0,4 mét
về mỗi bên bánh xe, không vượt phía trước và phía sau xe quá 1,0 mét.
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều
6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt quy
định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan đến mọi tổ chức, cá
nhân đang sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh,
xe máy kéo, xe dùng làm phương tiện đi lại của người khuyết tật tại địa phương.
2. Căn cứ điều kiện đảm bảo an toàn giao
thông tại địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thống nhất với
Sở Giao thông vận tải và Công an tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định cụ thể các khu vực cấm, hạn chế, phạm vi và thời gian hoạt động của xe thô
sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành
khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của
người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn.
3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn tổ chức quản lý, cấp thẻ hoạt động cho các đối tượng hoạt động vận tải
hành khách, hàng hóa theo quy định này.
Điều
7. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi phối hợp với Ủy ban
mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể tỉnh tăng cường tuyên truyền, phổ
biến các quy định về an toàn giao thông và quy định này cho các tổ chức, cá
nhân quản lý, sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại
của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Công an tỉnh: Tổ
chức, hướng dẫn đăng ký cấp biển số và kiểm tra, kiểm soát xử lý các hành vi vi
phạm theo quy định.
3. Sở Giao thông vận
tải
a) Phối hợp với các
ngành chức năng, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến các quy định về an
toàn giao thông và quy định này cho các tổ chức, cá nhân quản lý, sử dụng xe
thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa,
hành khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại
của người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre;
b) Chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, vận động người dân thực hiện
việc chuyển đổi Giấy phép lái xe hạng A4 cấp cho xe máy kéo theo đúng quy định
của pháp luật;
c) Chỉ đạo Trung tâm
Đăng kiểm, Đào tạo, Sát hạch, Kiểm định và Tư vấn Công trình giao thông tổ chức
kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo đúng quy định;
d) Chỉ đạo lực lượng
Thanh tra giao thông kiểm tra, xử lý các vi phạm của chủ xe, người điều khiển
xe theo quy định hiện hành;
đ) Tổ chức sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cho người điều khiển xe mô tô ba bánh, xe máy kéo, xe dùng
làm phương tiện đi lại của người khuyết tật theo quy định;
e) Theo dõi tình hình
thực hiện quy định này, tổ chức kiểm tra, định kỳ sơ kết báo cáo tình hình thực
hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi.
4. Các cơ quan liên quan: Theo phạm vi nhiệm vụ,
quyền hạn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra
các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý đang khai thác, sử dụng xe thô
sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh vận chuyển hàng hóa, hành
khách, xe máy kéo vận chuyển hàng hóa và xe dùng làm phương tiện đi lại của
người khuyết tật tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bến Tre thực
hiện đúng Quy định này./.
THẺ
Ghi chú:
- Kích thước thẻ: Dài 09cm; rộng 06cm
- (1): Ghi tên UBND huyện, thành phố (chữ in
hoa);
- (2): Số thẻ do UBND xã ghi để theo dõi;
- (3): Họ và tên người hành nghề (chữ in
hoa);
- (4): Địa chỉ theo Sổ hộ khẩu hoặc theo giấy
tạm trú;
- (5): Vận chuyển hành khách hoặc hàng hóa;
- (6): Thời hạn của thẻ;
- (7): Dấu giáp lai ảnh.
Yêu cầu thẻ:
In màu, có hoa văn trên nền giấy tốt.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ …. (1)
THẺ
Sử dụng xe thô sơ, xe
gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, máy kéo nhỏ bốn bánh và các loại
xe tương tự để kinh doanh vận chuyển hành khách, hàng hóa
Kính
gửi:…………………………………(2)
- Tên tôi là:………………………………………………Năm sinh:………………….…….…….
- Địa chỉ:……………………………………………………………(3)…………………..………….
- Số CMND:…………………………………………………Do Công an
…………………………
Cấp ngày………….……tháng………..năm …………
- Biển số đăng ký xe (nếu là xe phải đăng ký):………………………..…….
- Loại xe:………………………………………..(4)
- Sử dụng để vận chuyển:……………………….(5)
- …………………………………………………………………(6)
Tôi xin cam kết những lời khai trên đây là
đúng sự thật, cam kết đủ sức khỏe để hành nghề và chấp hành nghiêm chỉnh Luật
Giao thông đường bộ và các quy định về vận chuyển hành khách, hàng hóa bằng thô
sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, máy kéo và các loại xe
tương tự./.
|
……….., ngày….
tháng……năm………
Người
đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Ghi cấp (đối với trường hợp cấp mới);
đổi (đối với trường hợp thẻ cũ hết hạn, thay đổi nội dung); cấp lại (đối với
trường hợp thẻ bị mất, mờ, nhàu nát, sửa chữa);
(2): UBND xã, phường, thị trấn nơi người hành
nghề đến đăng ký hoạt động.
(3): Ghi theo địa chỉ hộ khẩu hoặc giấy tạm
trú.
(4): Ghi rõ loại xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô
tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, máy kéo.
(5): Vận chuyển hành khách hoặc vận chuyển
hàng hóa.
(6): Ghi: Tôi chưa được cấp thẻ hoạt động ở
địa phương khác (đối với trường hợp chưa được cấp hoặc đã nộp lại thẻ hoạt động
cho UBND xã…………(đối với trường hợp đã được cấp).