ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2021/QĐ-UBND
|
Hải Phòng, ngày 30 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN
HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ
trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại: Tờ trình 48/SGTVT-TTr ngày 23 tháng 6 năm 2021 và Văn bản số
2063/SGTVT-QLVT ngày 22 tháng 7 năm 2021; Báo cáo thẩm định số 108/BC-STP ngày 22 tháng 6 năm 2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý hoạt
động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn thành phố Hải
Phòng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các
doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến
cố định có sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách và các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
VỀ XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Điều 3. Quy định
đối với xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
1. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách là xe ô tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (kể cả người lái xe) thuộc quyền
sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh
vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định được sử dụng để đón, trả khách
đi các tuyến vận tải khách cố định của đơn vị đến bến xe khách hoặc điểm dừng
đón, trả khách của tuyến cố định trên địa bàn thành phố Hải Phòng; đảm bảo tuân
thủ đúng các quy định tại Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020
của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô, Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ và được Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
2. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách phải lắp thiết bị giám sát hành trình theo quy định tại Điều 12 Nghị định
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách hoạt động phải tuân thủ các quy định về đảm bảo trật tự, an toàn giao
thông, chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ và hướng dẫn
của lực lượng làm nhiệm vụ chỉ huy điều khiển giao thông.
4. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách phải được niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định tại khoản 5
Điều 4 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 và Điều 21 Thông tư
số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020.
5. Quy định về phù hiệu
a) Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành khách phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận tải và được dán cố định phía
bên phải mặt trong kính trước của xe.
b) Phù hiệu cấp cho xe trung chuyển
có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận
tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn
sử dụng của phương tiện.
6. Xe được cấp phù hiệu “XE TRUNG
CHUYỂN” không được hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định tại khoản 10 Điều
26 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020.
Điều 4. Phạm vi
hoạt động
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách được Sở Giao thông vận tải Hải Phòng cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
chỉ được sử dụng để vận chuyển hành khách đi các tuyến cố định của đơn vị đến bến
xe khách, điểm dừng đón, trả khách trên tuyến thuộc địa bàn thành phố Hải Phòng
theo phương án kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với Sở Giao
thông vận tải Hải Phòng.
2. Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định có nhu cầu sử dụng phương
tiện xe trung chuyển để hoạt động vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn
các tỉnh, thành phố khác thì thực hiện theo Quy định về quản lý hoạt động của
xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
mà doanh nghiệp, hợp tác xã có nhu cầu hoạt động ban hành.
Điều 5. Thời gian
hoạt động
1. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách được phép hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn trong phạm vi
quy định 24/24 giờ, nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời gian đi và đến theo
phương án, biểu đồ hoạt động của phương tiện vận tải tuyến cố định mà doanh
nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký với cơ quan quản lý tuyến và niêm yết tại bến xe.
2. Đối với các tuyến đường, cầu có đặt
biển báo hiệu quy định hạn chế xe khách theo trọng tải và thời gian ghi trên biển
báo vào các giờ cao điểm để tránh gây ùn tắc giao thông thì các xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách phải chấp hành nghiêm quy định của hệ thống biển báo hiệu.
Chương III
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Điều 6. Đối với
doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
1. Xây dựng phương án tổ chức hoạt động
xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách và đăng ký với Sở Giao thông vận tải
trước khi đưa phương tiện vào hoạt động và đề nghị cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”. Phương án hoạt động (theo mẫu tại phụ lục kèm theo Quyết
định này) phải đảm bảo các nội dung về số lượng và thông tin của phương tiện,
phạm vi tuyến đường, thời gian hoạt động, vị trí điểm dừng đỗ đón trả khách,
các cam kết trong việc chấp hành quy định về hoạt động đối với xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách.
2. Trước khi đưa xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách vào phục vụ hành khách, doanh nghiệp, hợp tác xã phải
đăng ký với bến xe về số lượng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách để được
kiểm tra, quản lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra, vào bến để đón, trả
khách.
3. Đảm bảo tuân thủ đúng các quy định
tại khoản 9 Điều 3, khoản 5 Điều 4, khoản 1 Điều 12 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 và Điều 21, khoản 10 Điều 26 Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020.
Điều 7. Đối với
đơn vị quản lý và khai thác bến xe khách
1. Sắp xếp, bố trí và quy định vị trí
để xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách dừng, đỗ, ra vào bến xe thuận tiện
đón, trả hành khách đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông trong phạm vi bến
xe quản lý.
2. Phối hợp với các doanh nghiệp, hợp
tác xã kinh doanh vận tải trong việc niêm yết thông tin của xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách hoạt động tại bến xe thuộc phạm vi quản lý.
3. Theo dõi hoạt động của các xe ô tô
vận tải trung chuyển hành khách, báo cáo Sở Giao thông vận tải các trường hợp
xe trung chuyển vi phạm quy định để xem xét xử lý.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất tình hình hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách tại
bến xe khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
Điều 8. Vi phạm
và xử lý vi phạm của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
Doanh nghiệp, hợp tác xã sử dụng xe ô
tô vận tải trung chuyển hành khách vi phạm quy định tại
Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020, Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 và quy định tại Quyết định này thì bị
xử lý theo quy định tại các khoản 2, 4, 6, 7, 10, 11, Điều 28 Nghị định số
100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Sở Giao
thông vận tải
1. Tổ chức quản lý và cấp phù hiệu
“XE TRUNG CHUYỂN” theo quy định cho các xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
theo tuyến cố định trên địa bàn thành phố.
2. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân
thành phố sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại
của hành khách và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Phối hợp với Công an thành phố và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện trong công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách trên địa bàn thành phố.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử
lý vi phạm về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định
của pháp luật và Quy định này.
Điều 10. Công an
thành phố
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trong công tác giữ gìn bảo đảm
trật tự an toàn giao thông liên quan đến hoạt động của xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách.
2. Chỉ đạo các lực lượng chức năng xử
lý nghiêm các trường hợp lái xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách vi phạm trật
tự an toàn giao thông, an ninh trật tự trên địa bàn thành phố; gửi danh sách xe
trung chuyển bị xử lý vi phạm về Sở Giao thông vận tải để
xem xét thu hồi phù hiệu và xử lý đơn vị có liên quan theo quy định.
3. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm
về hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe ô tô trung chuyển theo quy định của
pháp luật và Quy định này.
Điều 11. Ủy ban
nhân dân các quận, huyện
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải,
Công an thành phố trong công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách thuộc địa bàn quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nhũng quy định về công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách trên địa bàn.
Điều 12. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các quận, huyện; Giám đốc các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách, đơn vị quản
lý khai thác bến xe khách hoạt động trên địa bàn thành phố và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Sở Giao thông vận tải các địa phương;
- TTTU; TTHĐND TP;
- Ủy ban MTTQVNTP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Công báo thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Đài PTTHHP, Báo HP;
- Các PCVP UBNDTP;
- Các CV VPUBNDTP;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Tùng
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 19/2021/QĐ-UBND ngày
30 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng)
TÊN ĐƠN VỊ VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /
|
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ……
|
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG CỦA XE TRUNG CHUYỂN
HÀNH KHÁCH
1. Thông tin xe trung chuyển
TT
|
Biển
kiểm soát
|
Trọng
tải
|
Nhãn
hiệu
|
Năm
SX
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động trung chuyển hành khách
đối với các tuyến vận tải khách cố định sau:
2.1 Tuyến hoạt động: ………………(1)………………
Bến xe đón trả
khách: ……………… (2) ………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe ...... (2) ……… lúc: ……… giờ
…… phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách
của xe trung chuyển: ………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
2.2 Tuyến hoạt động: ………………(1)………………
Bến xe đón trả khách: ………………(2)………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe ...... (2) ……… lúc: ……… giờ
…… phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách
của xe trung chuyển: ………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
2.3 Tuyến hoạt động: ………………(1)………………
Bến xe đón trả khách: ………………(2)………………
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến
xe ...... (2) ……… lúc: ……… giờ
…… phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách
của xe trung chuyển: ………………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
(Tên đơn vị vận tải) Cam kết thực hiện nghiêm các quy định về kinh doanh vận tải và phương
án đã đăng ký./.
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên tuyến hoạt động của xe cố định
(2) Ghi tên bến xe trên địa bàn
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu)
|