UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH SƠN LA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2012/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày
17 tháng 10 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH SỬ DỤNG PHẠM VI BẢO VỆ
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của HĐND và UBND số 31/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ, quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm
2011 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 885/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này "Quy định
sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn
La".
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
268/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc
ban hành Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh
Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ
ban nhân dân tỉnh Sơn La; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (B/c);
- TT UBND tỉnh;
- Vụ Pháp chế - Bộ Giao thông vận tải;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Huyện ủy, TT HĐND các huyện, thành phố;
- Như Điều 3;
- LĐVP - VPUBND tỉnh;
- - Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.KTN,Văn.100bản.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cầm Ngọc Minh
|
QUY ĐỊNH
SỬ DỤNG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
định này quy định việc sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông của hệ
thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, sử dụng phạm bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La.
Chương II
SỬ DỤNG, KHAI
THÁC PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 3.
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ địa phương bao gồm: Phạm vi đất của đường bộ, hành lang an
toàn đường bộ, giới hạn trên không và giới hạn khoảng
cách an toàn theo chiều ngang, phần dưới mặt đất; phần dưới mặt nước được quy định tại các Điều
14, 15, 16, 18, 19, 21, 23, 24 - Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ.
Điều 4. Sử
dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương
Sử dụng phạm
vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa
phương được quy định tại các Điều 25, 26, 27, 28 - Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ.
Điều 5. Đấu
nối với đường bộ địa phương
1. Đối với các tuyến đường địa
phương được đầu tư xây dựng mới, nâng cấp phải tuân thủ theo quy hoạch phát triển
giao thông vận tải. Trường hợp phát sinh mới ngoài quy hoạch, trước khi đầu tư
xây dựng phải có ý kiến của cơ quan quản lý chuyên ngành về quy mô, cấp hạng và
phải được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, cấp giấy phép thi công trước khi
triển khai xây dựng công trình.
2. Đối với đường dẫn ra vào trạm dừng
nghỉ và các tuyến đường chuyên dùng (đường lâm nghiệp, đường phục vụ thi công, đường khu
công nghiệp, đường nối
trực tiếp từ công trình đơn lẻ...) phải được cơ quan
có thẩm quyền chấp thuận, cấp giấy phép thi công trước khi triển khai xây dựng
công trình.
3. Đối với cửa
hàng xăng dầu xây dựng dọc theo đường bộ phải nằm trong quy hoạch hệ thống cửa hàng xăng dầu được phê duyệt; có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận,
cấp phép về vị trí, khoảng cách và thiết kế đoạn đường dẫn vào cửa hàng xăng dầu
qua phần đất hành lang đường bộ.
Điều 6. Các
hành vi bị nghiêm cấm
Các hành vi bị nghiêm cấm đối với
phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương được quy định tại
các Khoản 1, 2, 3 - Điều 8, Luật Giao thông đường bộ 2008.
Chương
III
CHẤP THUẬN, CẤP
PHÉP SỬ DỤNG PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ ĐỊA PHƯƠNG
Điều 7. Chấp
thuận, cấp phép
1. Thủ tục đề nghị chấp thuận
xây dựng
a) Đối với công trình thiết yếu:
Trước khi trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu gửi hồ sơ đề nghị được
chấp thuận việc xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ đến cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép để được xem xét
giải quyết.
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận áp dụng
theo quy định tại Khoản 3, Điều 13, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị chấp thuận áp dụng
theo Phụ lục 1, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Giao thông vận tải.
Thời hạn giải quyết trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Đối với xây dựng biển quảng cáo
tạm thời:
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận áp dụng
theo quy định tại Khoản 3, Điều 13, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị chấp thuận áp dụng
theo Phụ lục 1, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Giao thông vận tải.
Thời hạn giải quyết trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
2. Thủ tục đề nghị cấp phép xây
dựng
a) Đối với công trình thiết yếu:
Công trình thiết yếu xây dựng
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương phải được
cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu hạng mục công trình đường bộ.
Chủ đầu tư công trình thiết yếu,
chủ sử dụng, kinh doanh, khai thác cam kết di chuyển hoặc cải tạo công trình
đúng tiến độ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, cấp phép thi
công mà không được yêu cầu bồi thường và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm kinh
phí liên quan; chịu trách nhiệm bảo trì công trình; việc bảo dưỡng thường xuyên
công trình không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn
giao thông; khi
sửa chữa định kỳ, nếu ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững công trình đường
bộ phải đề nghị cấp phép thi công theo quy định.
Chủ đầu tư công trình thiết yếu nộp
01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật
công trình thiết yếu vào hồ sơ quản lý tuyến đường.
- Hồ
sơ đề nghị cấp phép áp dụng theo quy định tại Điều 14, 16 - Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị cấp phép áp dụng
theo Phụ lục 4, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ
Giao thông vận tải.
Thời hạn giải quyết trong 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
b) Đối với xây dựng biển quảng cáo
tạm thời:
- Hồ sơ đề nghị cấp phép áp dụng
theo quy định tại Khoản 3, Điều 14, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị cấp phép áp dụng
theo Phụ lục 4, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao
thông vận tải.
Thời hạn giải quyết trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
3. Thủ tục gia hạn chấp thuận
xây dựng công trình thiết yếu
- Hồ sơ gia hạn chấp thuận áp dụng
theo quy định tại Khoản 5, Điều 13, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng
5 năm 2011.
- Mẫu đơn đề nghị gia hạn chấp thuận
áp dụng theo Phụ lục 2, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của
Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn giải quyết trong vòng 07
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Văn bản chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban hành; nếu
quá 18 tháng phải gia hạn.
4. Trình tự, cách thức thực hiện
thủ tục hành chính
Thực hiện theo quy định tại Điều
18, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận
tải.
Điều 8. Cấp
phép thi công công trình giao thông
Trước khi triển khai thi công cải
tạo, nâng cấp công trình giao thông, nhà thầu thi công phải được cơ quan quản
lý đường bộ cấp Giấy phép thi công.
1. Thủ tục đề nghị cấp phép thi
công
- Hồ sơ đề nghị cấp phép thi công
áp dụng theo quy định tại Điều 17, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5
năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
- Mẫu đơn đề nghị cấp phép thi
công áp dụng theo quy định tại Phụ lục 4, Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18
tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
Thời hạn giải quyết trong 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
2. Trình tự, cách thức thực hiện
thủ tục hành chính
Áp dụng theo quy định tại Điều 18,
Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 9. Thẩm
quyền chấp thuận, cấp phép
1. Sở Giao thông vận tải chấp thuận,
cấp phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ của các tuyến đường tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thành phố chấp thuận, cấp phép thi công công trình trong phạm vi bảo vệ của các
tuyến đường huyện, đường xã.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều 10.
Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì triển khai thực hiện
Quy định này và hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp phép đấu nối và các bước xử lý
vi phạm hành lang an toàn đường bộ.
b) Hàng năm, chủ trì phối hợp với Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố lập, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế
hoạch thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và các giải pháp xử lý triệt
để vi phạm, giải toả hành lang an toàn đường bộ; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh về kết quả và những khó khăn, vướng mắc để tiếp tục có biện pháp giải
quyết.
c) Chỉ đạo đơn vị quản lý đường;
Thanh tra giao thông phát hiện các vi phạm, thông báo cho chính quyến địa
phương.
Điều 11.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
b) Không cấp phép xây dựng và Giấy
Chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông.
c) Phối hợp với Thanh tra Sở Giao
thông vận tải, đơn vị trực tiếp quản lý đường bộ, xử lý theo thẩm quyền các
hành vi xâm phạm công trình đường bộ, các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép
đất dành cho đường bộ.
d) Chủ trì giải tỏa các công trình
ảnh hưởng đến phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương. Tổ
chức thực hiện cưỡng chế để giải tỏa vi phạm, lập lại trật tự hành lang an toàn
đường bộ; ngăn chặn và chấm dứt tình trạng tái lấn, chiếm, sử dụng trái phép
hành lang an toàn đường bộ.
Điều 12.
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
a) Tăng cường quản lý phạm vi bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn.
b) Phát hiện và phối hợp với đơn vị
trực tiếp quản lý đường bộ, Thanh tra Sở Giao thông vận tải xử lý kịp thời,
theo thẩm quyền các hành vi lấn, chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường
bộ.
Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận
tải để tổng hợp và tham mưu đề xuất trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.