ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2024/QĐ-UBND
|
Hưng Yên, ngày 26
tháng 6 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng
01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29
tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BGTVT ngày 04
tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô
và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 17/2022/TT-BGTVT ngày 15
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch
vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 1462/TTr-SGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10
tháng 7 năm 2024.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực
hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GTVT (Vụ pháp chế);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra Văn bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Sở Tư pháp (CSDLQG về pháp luật);
- Lưu: VT, KT2Q.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Quốc Văn
|
QUY ĐỊNH
QUẢN
LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG
YÊN
(Kèm theo Quyết định số: 18/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hưng Yên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động của xe
ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã (viết tắt: đơn vị vận tải) kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô
theo tuyến cố định có sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động của xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ VẬN TẢI
TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Điều 3. Quy định đối với xe ô
tô vận tải trung chuyển hành khách
1. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách là xe ô
tô chở người từ 16 chỗ trở xuống (Kể cả người lái xe) thuộc quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng hợp pháp của các đơn vị vận tải kinh doanh vận tải hành khách bằng
ô tô theo tuyến cố định được sử dụng để đón, trả khách đi các tuyến vận tải
khách cố định của đơn vị đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến
cố định trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; đảm bảo tuân thủ đúng các quy định tại Nghị
định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ và được Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp phép hoạt động.
2. Xe ô tô sử dụng để vận tải trung chuyển hành
khách phải có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo mẫu quy định của Bộ Giao thông vận
tải và được dán cố định phía bên phải mặt trong kính trước của xe, phải được
niêm yết đầy đủ các thông tin trên xe theo quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP và Điều 21 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT .
3. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách phải lắp
thiết bị giám sát hành trình và camera theo quy định tại Điều 12 Nghị định
10/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định
số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của chính phủ quy
định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và khoản 2 Điều
13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP .
4. Xe được cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” không được
hoạt động kinh doanh vận tải theo quy định tại Khoản 10 Điều 26 Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT .
5. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách hoạt động
phải tuân thủ các quy định về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông, chấp hành hiệu
lệnh, chỉ dẫn của hệ thống báo hiệu đường bộ và hướng dẫn của lực lượng làm nhiệm
vụ chỉ huy điều khiển giao thông.
6. Trên xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách phải
trang bị dụng cụ thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo
quy định.
7. Tại điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định,
mỗi xe ô tô vận tải trung chuyển chỉ được dừng tối đa không quá 03 phút để đón,
trả khách.
Điều 4. Phạm vi hoạt động
1. Các đơn vị vận tải kinh doanh vận tải hành khách
theo tuyến cố định sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách được Sở Giao
thông vận tải Hưng Yên cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” chỉ được sử dụng để vận
chuyển hành khách đi các tuyến cố định của đơn vị đến bến xe khách, điểm dừng
đón, trả khách trên tuyến thuộc địa bàn tỉnh Hưng Yên theo phương án kinh doanh
của đơn vị đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải Hưng Yên.
2. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách không được
hoạt động vượt quá ranh giới địa bàn tỉnh Hưng Yên sang phạm vi tỉnh liền kề để
đón, trả khách.
Điều 5. Thời gian hoạt động
1. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách được
phép hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn trong phạm vi quy định
24/24 giờ, nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời gian đi và đến theo phương án, biểu
đồ hoạt động của phương tiện vận tải tuyến cố định mà đơn vị đã đăng ký với cơ
quan quản lý tuyến và niêm yết tại bến xe.
2. Đối với các tuyến đường, cầu có đặt biển báo hiệu
quy định hạn chế xe khách theo trọng tải và thời gian ghi trên biển báo vào các
giờ cao điểm để tránh gây ùn tắc giao thông thì các xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách phải chấp hành nghiêm quy định của hệ thống biển báo hiệu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Sở Giao thông vận tải
1. Tổ chức quản lý và cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
theo quy định cho các xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách của các đơn vị vận
tải kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định trên địa bàn
tỉnh.
2. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi,
bổ sung, điều chỉnh quy định này nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại của hành khách và
phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
3. Phối hợp với Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố, thị xã trong công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về
hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe trung chuyển theo quy định của pháp luật
và Quy định này.
Điều 7. Công an tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong công tác giữ gìn bảo đảm trật
tự an toàn giao thông liên quan đến hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách.
2. Chỉ đạo các lực lượng chức năng xử lý nghiêm các
trường hợp lái xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách vi phạm trật tự an toàn
giao thông, an ninh trật tự trên địa bàn tỉnh; gửi danh sách xe trung chuyển bị
xử lý vi phạm về Sở Giao thông vận tải để xem xét thu hồi phù hiệu và xử lý đơn
vị có liên quan theo quy định.
3. Tổ chức kiểm tra và xử lý vi phạm về hoạt động vận
chuyển hành khách bằng xe ô tô trung chuyển theo quy định của pháp luật và Quy
định này.
Điều 8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, thị xã
1. Phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giao thông vận tải
trong công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách thuộc
địa bàn quản lý.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định về
công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa
bàn.
Điều 9. Đơn vị quản lý và khai
thác bến xe khách
1. Sắp xếp, bố trí và quy định vị trí để xe ô tô vận
tải trung chuyển hành khách dừng, đỗ, ra vào bến xe thuận tiện đón, trả hành
khách đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông trong phạm vi bến xe quản lý.
2. Phối hợp với các đơn vị vận tải trong việc niêm
yết thông tin của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách hoạt động tại bến xe
thuộc phạm vi quản lý.
3. Theo dõi hoạt động của các xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách, báo cáo về Sở Giao thông vận tải Hưng Yên các trường hợp xe
trung chuyển vi phạm quy định để xử lý.
4. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng/1 lần)
và đột xuất tình hình hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách tại
bến xe khi có yêu cầu của cơ quan quản lý.
Điều 10. Đơn vị vận tải sử dụng
xe ô tô trung chuyển hành khách
1. Xây dựng phương án tổ chức hoạt động xe ô tô vận
tải trung chuyển hành khách (theo mẫu tại phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này), đăng ký với Sở Giao thông vận tải Hưng Yên
trước khi đưa phương tiện vào hoạt động và đề nghị cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”.
Phương án tổ chức hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách phải đảm bảo
các nội dung về số lượng và thông tin của phương tiện, phạm vi tuyến đường, thời
gian hoạt động, vị trí điểm dừng đỗ đón, trả khách; các cam kết trong việc chấp
hành quy định về hoạt động đối với xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách.
2. Trước khi đưa xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách vào phục vụ hành khách, các đơn vị kinh doanh vận tải phải đăng ký với bến
xe về số lượng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách để được kiểm tra, quản
lý trong suốt thời gian phục vụ xe ra, vào bến để đón, trả khách.
3. Đảm bảo tuân thủ đúng các quy định tại Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP và Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT .
Trong quá trình thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng
mắc hoặc thực tiễn có phát sinh vấn đề mới, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản
ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương./.
PHỤ LỤC
MẪU PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG
CHUYỂN HÀNH KHÁCH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 18/2024/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)
TÊN ĐƠN VỊ VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../…..
|
Hưng Yên, ngày
... tháng... năm....
|
PHƯƠNG ÁN
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
1. Thông tin xe trung chuyển
TT
|
Biển kiểm soát
|
Trọng tải
|
Nhãn hiệu
|
Năm SX
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
2. Hoạt động trung chuyển hành khách đối với các
tuyến vận tải khách cố định sau:
a) Tuyến hoạt động: …………..(1)…………..
Bến xe đón trả khách: …………………..…..(2)…………..
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe ……....
(2)....... lúc: ……….giờ ……..phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung
chuyển: …………..…………..
b) Tuyến hoạt động:………….. (1)…………..
Bến xe đón trả khách: …………………..…..(2)…………..
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe ....
(2)....... lúc: ……….giờ ……..phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung
chuyển: …………..…………..
c) Tuyến hoạt động: …………..(1)…………..
Bến xe đón trả khách: …………..…………..(2)…………..
Giờ xuất bến xe tuyến cố định tại bến xe ....
(2)... lúc: ………giờ ………phút
Các khu vực, điểm dừng đón trả khách của xe trung
chuyển: …………..…………..
(Tên đơn vị vận tải) Cam kết thực hiện
nghiêm các quy định về kinh doanh vận tải và phương án đã đăng ký./.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
VẬN TẢI
(Ký tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn:
(1) Ghi tên tuyến hoạt động của xe cố định
(2) Ghi tên bến xe trên địa bàn