ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2021/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 02 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ
VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019);
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt
động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 84/TTr-SGTVT ngày 22 tháng
6 năm 2021, Báo cáo số 256/BC-STP ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Sở Tư pháp, Công
văn số 3428/VP-XD ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Công an tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc VN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Các phòng: QH-XD (L), NC;
- Lưu: VT, Ktr378/7.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định quản lý hoạt động
của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định (gọi tắt là đơn vị
kinh doanh vận tải) được Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công, có sử dụng xe ô tô vận
tải trung chuyển hành khách để đón, trả khách đi các tuyến vận tải khách cố định
của đơn vị mình đến bến xe khách hoặc điểm dừng đón, trả khách của tuyến cố định
trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về giao
thông đường bộ và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động của xe ô
tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Chương II
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH
Điều 3. Quy định
sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
1. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách có sức chở người từ 16 chỗ ngồi trở xuống (kể cả người lái xe), có niên hạn
sử dụng được quy định tại Nghị định số 95/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở
người và phải thuộc quyền sử dụng hợp pháp của đơn vị kinh doanh vận tải.
2. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách phải đáp ứng các quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 12 và điểm a khoản 2 Điều
22 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định
về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
3. Phải niêm yết ở mặt ngoài hai bên
thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận
tải. Kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm.
4. Có phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” được cơ quan có thẩm quyền cấp theo mẫu
quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
5. Trên xe phải trang bị dụng cụ
thoát hiểm, bình chữa cháy còn sử dụng được và còn hạn theo quy định.
6. Xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách chỉ được sử dụng để vận chuyển hành khách (đi các tuyến cố định đơn vị
tham gia khai thác) đi hoặc đến bến xe khách, điểm đón, trả khách trên tuyến và
hành khách không phải trả thêm bất kỳ khoản chi phí nào khác ngoài giá vé trên
tuyến cố định đã được niêm yết theo quy định.
Điều 4. Phạm vi
và thời gian hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
1. Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định liên tỉnh
a) Thời gian từ sau 05 giờ đến 17 giờ
hàng ngày: Đơn vị kinh doanh vận tải được sử dụng xe ô tô vận tải trung chuyển
hành khách để đón, trả khách trong phạm vi huyện và thành phố Cà Mau nơi có bến
xe khách đi hoặc bến xe khách đến trên địa bàn các huyện và thành phố Cà Mau;
b) Thời gian từ sau 17 giờ đến 05 giờ
sáng ngày hôm sau: Đơn vị kinh doanh vận tải được sử dụng xe ô tô vận tải trung
chuyển hành khách để đón, trả khách đi trên tuyến cố định của đơn vị theo yêu cầu
của hành khách trong địa bàn tỉnh Cà Mau.
2. Đối với tuyến vận tải hành khách cố
định nội tỉnh
Đơn vị kinh doanh vận tải có sử dụng
xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách được hoạt động 24/24 giờ để đón, trả
khách đi trên tuyến cố định của đơn vị trong địa bàn của địa phương (các huyện
và thành phố Cà Mau) nơi có bến xe khách đi hoặc bến xe khách đến.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
của cơ quan, đơn vị
1. Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức quản lý, cấp, cấp lại và
thu hồi phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN” theo quy định tại Điều
22 Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ;
b) Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc
quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách theo quy định;
c) Tổ chức kiểm tra và xử lý những vi
phạm liên quan đến quản lý hoạt động xe ô tô tải trung
chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh theo quy định;
d) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau để tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Quy
định này; kịp thời báo cáo, đề xuất Ủy ban
nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết.
2. Công an tỉnh
a) Tổ chức kiểm tra và xử lý những vi
phạm liên quan đến quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trên địa bàn tỉnh theo quy định;
b) Kết nối, chia sẻ thông tin về xử phạt
vi phạm hành chính liên quan đến các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng
xe ô tô để Sở Giao thông vận tải phối hợp quản lý.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố Cà Mau
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải
tăng cường công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
thuộc địa bàn quản lý;
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những
quy định về công tác quản lý hoạt động xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trên địa bàn địa phương.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải sử dụng
xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
a) Xây dựng phương án tổ chức hoạt động
trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh gửi Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến
và bến xe nơi đi, bến xe nơi đến để theo dõi, quản lý;
b) Công khai niêm yết biển số xe, thời
gian hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách của đơn vị tại nơi
bán vé, trụ sở đơn vị và bến xe để hành khách biết.
5. Đơn vị quản lý bến xe khách trên địa
bàn tỉnh
a) Kiểm tra hoạt động xe ô tô vận tải
trung chuyển hành khách theo quy định tại Điều 3 của Quy định này khi hoạt động
tại bến xe;
b) Kiểm tra việc niêm yết công khai
biển số xe, thời gian hoạt động các xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách
trong bảng niêm yết chất lượng dịch vụ của các đơn vị vận tải tại bến xe;
c) Tổ chức theo dõi tình hình hoạt động
và tổng hợp báo cáo kết quả hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành
khách tại bến xe khách do đơn vị quản lý gửi về Sở Giao
thông vận tải trước ngày 15 hàng tháng.
Điều 6. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh đến Sở Giao
thông vận tải để tổng hợp báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.