BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1623/QĐ-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC ĐOẠN HÒA
LIÊN - TÚY LOAN THUỘC TUYẾN CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG, THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
56/2022/NĐ-CP ngày 24/8/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: số 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số
06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo
trì công trình xây dựng; số 10/2021/NĐ- CP ngày 09/02/2021 về quản lý chi phí đầu
tư xây dựng; số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số
1454/QĐ-TTg ngày 01/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch
mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
1692/QĐ-BGTVT ngày 20/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt chủ trương đầu tư Dự án xây dựng đường cao tốc đoạn Hòa Liên - Túy Loan
thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số
861/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt
danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án xây dựng đường cao tốc đoạn Hòa
Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-HĐND
ngày 18/10/2022 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc chấp thuận chủ
trương chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của Dự án xây dựng
đường cao tốc đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông,
thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Văn bản số
547/BC-MTTQ-BTT ngày 14/6/2022 của Ban Thường trực Ủy ban mặt trận Tổ quốc Việt
Nam thành phố Đà Nẵng về việc tổng hợp kết quả và kiến nghị sau Hội nghị trao đổi
thông tin, lấy ý kiến nhân dân về Dự án xây dựng đường cao tốc đoạn Hòa Liên -
Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định số
318/QĐ-STNMT ngày 23/8/2022 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố
Đà Nẵng về việc phê duyệt kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của Dự án xây dựng đường cao tốc đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc
- Nam phía Đông, thành phố Đà Nẵng;
Xét Tờ trình số
3083/TTr-BĐHCM ngày 17/11/2022 về việc thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi Dự án xây dựng đường cao tốc đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc
Bắc - Nam phía Đông, thành phố Đà Nẵng và Văn bản số 1779/BĐHCM-KHKT ngày
21/7/2022 về việc giải trình, tiếp thu các ý kiến đóng góp của các đơn vị có
liên quan của Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh; Báo cáo thẩm tra số
241/BCTTr-UCT ngày 17/11/2022 của Tư vấn thẩm tra; kèm theo hồ sơ Báo cáo
nghiên cứu khả thi Dự án do Tư vấn thiết kế lập;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Quản lý đầu tư xây dựng tại Báo cáo kết quả thẩm định số 369/QLXD-DAĐT2
ngày 02/12/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt dự án đầu tư Dự án xây dựng đường cao tốc
đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Đà
Nẵng với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Dự án xây dựng đường
cao tốc đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành
phố Đà Nẵng.
2. Người quyết định đầu tư: Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải.
3. Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự
án đường Hồ Chí Minh.
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây
dựng và giải pháp thiết kế chủ yếu
4.1. Mục tiêu đầu tư
Từng bước hoàn thiện quy hoạch
phát triển mạng lưới giao thông vận tải và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
xã hội của thành phố Đà Nẵng, góp phần hoàn chỉnh mạng lưới đường cao tốc Bắc -
Nam phía Đông. Hoàn thiện và nâng cao năng lực khai thác nhằm phát huy vai trò
của tuyến đường trong việc kết nối tuyến đường cao tốc La Sơn - Hoà Liên và hầm
Hải Vân, Quốc lộ 1 với tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và Quốc lộ 14B, đảm bảo
giao thông thông suốt, kiềm chế tai nạn giao thông, thuận lợi công tác cứu hộ cứu
nạn; đáp ứng nhu cầu đi lại ngày càng tăng cao, vận chuyển hàng hóa tạo tiền đề
thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng khu vực miền
Trung, Tây Nguyên nói chung và thành phố Đà Nẵng nói riêng.
4.2. Phạm vi dự án
- Điểm đầu Km66+000: Tại vị trí
tiếp giáp nút giao Hòa Liên (trùng điểm cuối của tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn
La Sơn - Hòa Liên vừa được đầu tư xây dựng tại Km66+00), thuộc địa phận xã Hòa
Liên, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng;
- Điểm cuối Km77+472: Tại vị
trí tiếp giáp nút giao Túy Loan (điểm đầu của dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng
Ngãi), thuộc địa phận xã Hòa Nhơn, huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng;
- Tổng chiều dài tuyến: Khoảng
11,5 km.
4.3. Quy mô đầu tư xây dựng
4.3.1. Đường cao tốc
a) Cấp đường: Đường cao tốc cấp
80, vận tốc thiết kế Vtk=80 km/h theo TCVN 5729:2012 “Đường ô tô cao
tốc - Yêu cầu thiết kế”.
b) Mặt cắt ngang: Giai đoạn
hoàn chỉnh quy mô 06 làn xe, bề rộng nền đường Bn=29,0m. Giai đoạn
phân kỳ, đầu tư quy mô 04 làn xe hoàn chỉnh, bề rộng nền đường Bn=22,0m.
Khổ cầu phù hợp khổ nền đường.
c) Mặt đường: Mặt đường cấp cao
A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥203Mpa.
d) Công trình cầu: Thiết kế bằng
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017
“Thiết kế cầu đường bộ”. Tải trọng thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Xây dựng 01 nút
giao liên thông khác mức và các nút giao trực thông (cầu vượt hoặc hầm chui) bảo
đảm khai thác an toàn, kết nối, đi lại thuận lợi.
e) Tần suất thiết kế: P=1%.
4.3.2. Đường gom song hành
a) Cấp đường: Đường cấp IV đồng
bằng theo TCVN 4054:2005 “Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế”.
b) Mặt cắt ngang: Bề rộng nền
đường Bn=9,0m. Khổ cầu phù hợp khổ nền đường.
c) Mặt đường: Mặt đường cấp cao
A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥130Mpa.
d) Công trình cầu: Thiết kế bằng
bê tông cốt thép và bê tông cốt thép dự ứng lực theo tiêu chuẩn TCVN 11823:2017
“Thiết kế cầu đường bộ”. Tải trọng thiết kế HL93.
đ) Nút giao: Bố trí các nút
giao dạng giao bằng, vị trí giao cắt với đường dân sinh thiết kế vuốt nối về đường
cũ; tổ chức giao thông bằng vạch sơn, biển báo, đảo phân làn.
e) Tần suất thiết kế: P=4%.
4.3.3. Đường gom kết nối
Cấp đường A theo TCVN
10380:2014 Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế.
4.4. Giải pháp thiết kế chủ yếu
4.4.1. Hướng tuyến, bình đồ
- Hướng tuyến: Bám theo tuyến
đường nối Nam Hải Vân - Túy Loan hiện hữu;
- Bình đồ: Tuyến thiết kế đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật của cấp đường, tận dụng tối đa kết cấu đường hiện trạng, phù hợp
với các quy hoạch có liên quan, giảm thiểu khối lượng giải phóng mặt bằng.
4.4.2. Trắc dọc
- Đường cao tốc: Trắc dọc thiết
kế trên nguyên tắc ưu tiên cao tốc đi thấp đảm bảo tần suất thiết kế H1% có xem
xét hài hòa các yếu tố cảnh quan, kết hợp giữa các yếu tố đường cong bằng và
các yếu tố đường cong đứng; đảm bảo tĩnh không các công trình khống chế trên
tuyến (cầu, cống), phù hợp điều kiện địa hình, quy hoạch khu vực tuyến đi qua,
đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành khai thác, giảm thiểu khối lượng đào
đắp và các công trình trên tuyến;
- Đường gom song hành: Trắc dọc
thiết kế đảm bảo tiêu chuẩn của cấp đường, phù hợp với cao độ hệ thống đường
dân sinh hiện trạng, quy hoạch các khu dân cư lân cận (nếu có), đảm bảo việc kết
nối bình thường giữa khu dân cư.
4.4.3. Mặt cắt ngang
- Đường cao tốc: Chiều rộng nền
đường Bn=22,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy: Bm=(2x3,5m)x2=14,0m;
dải phân cách giữa: Bgpc=0,5m; dải an toàn giữa Batg=2x0,5m=1,0m;
dải an toàn ngoài (làn dừng xe khẩn cấp) Bdx=2x2,5m=5,0m; lề đất Blđ=2x0,75m=1,5m;
- Đường gom song hành, đường
gom kết nối:
+ Đường gom song hành: Bề rộng
nền đường Bn=9,0m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bm=2x3,5m=7,0m;
lề gia cố Blgc=2x0,5m=1,0m; lề đất Blđ=2x0,5m=1,0m.
+ Đường gom kết nối: Bề rộng nền
đường Bn=6,5m, trong đó: Mặt đường xe chạy Bm=3,5m; lề đất
Blđ=2x1,5m=3,0m.
4.4.4. Nền đường
- Nền đường đắp:
+ Đảm bảo yêu cầu về độ chặt và
khả năng chịu tải của đất nền theo tiêu chuẩn áp dụng;
+ Mái ta luy 1/2 đối với đường
cao tốc; 1/1,5 đối với đường gom.
- Nền đường đào: Ta luy nền đường
độ dốc từ 1/1,0 đến 1/1,5 tùy thuộc vào điều kiện địa chất. Khi chiều sâu đào
> 8m được đào giật cấp, chiều cao mỗi bậc từ 8 - 12m (theo địa chất), giữa
các bậc bố trí rãnh bậc rộng 2m.
4.4.5. Mặt đường
- Đường cao tốc: Mặt đường cấp
cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥203Mpa. Gồm các lớp: Bê tông nhựa
chặt; hỗn hợp nhựa bán rỗng; cấp phối đá dăm gia cố xi măng và cấp phối đá dăm;
đối với mặt đường tăng cường trên mặt đường cũ gồm các lớp: Bê tông nhựa chặt;
hỗn hợp nhựa bán rỗng và cấp phối đá dăm;
- Đường gom song hành: Mặt đường
cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc≥130Mpa. Gồm các lớp: Bê tông
nhựa chặt và các lớp cấp phối đá dăm.
4.4.6. Thiết kế giao cắt
- Giao cắt liên thông: Đầu tư
xây dựng 01 nút giao liên thông khác mức với đường Hoàng Văn Thái tại Km73+750
dạng kim cương.
- Giao cắt trực thông: Tận dụng,
đầu tư xây dựng hoàn chỉnh 01 cầu vượt trực thông trên đường ngang và 08 hầm
chui dân sinh trên tuyến (đầu tư xây dựng mới 01 hầm chui; xây dựng thay thế 03
hầm chui và tận dụng nối dài 04 hầm chui hiện hữu).
4.4.7. Công trình cầu
Xây dựng mới 02 cầu, mở rộng 04
cầu trên tuyến chính cao tốc; xây dựng mới 04 cầu trên đường gom song hành và
hoàn thiện 01 cầu vượt ngang (đã thi công 1 phần trong Dự án đường cao tốc La
Sơn - Túy Loan theo hình thức hợp đồng BT).
a) Mặt cắt ngang cầu
- Cầu trên đường cao tốc: Bề rộng
cầu Bcầu=22,0m; gồm 4 làn xe cao tốc 4x3,5m=14,0m; dải phân cách giữa
và dải an toàn trong 3x0,5m=1,5m; dải an toàn ngoài 2x2,5m=5,0m; lan can và dải
phụ 2x0,5m+2x0,25m=1,5m. Riêng cầu vượt nút giao Hoàng Văn Thái đầu tư với theo
quy mô giai đoạn hoàn chỉnh 06 làn xe cao tốc với 02 đơn nguyên cầu cách nhau
1m, bề rộng cầu Bcầu=14,75m, gồm 3 làn xe cao tốc 3x3,5m=10,5m; lan
can, dải phụ và dải an toàn ngoài 0,5m+0,25m+2,5m=3,25m; lan can và dải an toàn
trong 0,5m+0,5m=1,0m.
- Cầu trên đường gom: Bề rộng cầu
Bcầu=9,0m; gồm 2 làn xe cơ giới 2x3,5m=7,0m; dải an toàn 2x0,5m=1,0m; lan can
2x0,5m=1,0m.
b) Kết cấu phần trên: Sử dụng dầm
bê tông cốt thép dự ứng lực (dầm bản, dầm I, dầm Super-T). Bản mặt cầu bằng bê
tông cốt thép đổ tại chỗ.
c) Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng
bê tông cốt thép trên nền thiên nhiên hoặc hệ móng cọc bê tông cốt thép. Kết cấu
móng, mố trụ, chiều dài cọc sẽ được xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp
theo.
(Chi
tiết có phụ lục kèm theo)
4.4.8. Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước ngang: Tận
dụng nối dài, xây dựng mới hệ thống thoát nước ngang bảo đảm thoát nước và phục
vụ thủy lợi;
- Hệ thống thoát nước dọc: Xây
dựng hệ thống rãnh dọc, rãnh biên, rãnh đỉnh, bậc nước… bảo đảm thoát nước nền,
mặt đường;
- Hoàn trả kênh, mương đối với
các đoạn tuyến đi trùng hệ thống kênh, mương hiện hữu.
4.4.9. Hoàn trả đường dân sinh:
Kết cấu mặt đường phù hợp với mặt đường hiện trạng. Chiều dài, phạm vi, kết cấu
mặt đường sẽ được tiếp tục xác định chính xác trong bước thiết kế tiếp theo.
4.4.10. Các công trình khác
- Hệ thống an toàn giao thông:
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống an toàn giao thông phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT; dải phân cách giữa bằng bê tông cốt
thép.
- Hàng rào: Bố trí hàng rào bảo
vệ dọc theo hai bên tuyến.
- Công trình phòng hộ: Gia cố nền
đường bằng trồng cỏ, đá hộc xây, khung bê tông... bảo đảm ổn định công trình.
- Tường chắn: Bố trí tường chắn
có cốt 2 đầu cầu vượt đường Hoàng Văn Thái.
- Điện chiếu sáng: Bố trí tại
nút giao liên thông đường Hoàng Văn Thái.
5. Tổ chức tư vấn khảo sát, lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi: Công ty cổ phần Tư vấn Trường Sơn.
6. Địa điểm xây dựng và diện
tích đất sử dụng
- Địa điểm xây dựng: Huyện Hòa
Vang, thành phố Đà Nẵng;
- Diện tích đất sử dụng: Khoảng
99,96 ha.
7. Nhóm dự án; loại, cấp công
trình chính; thời hạn sử dụng công trình chính theo thiết kế.
- Nhóm dự án: Dự án nhóm B.
- Loại, cấp công trình: Công
trình giao thông đường bộ cấp II.
- Thời hạn sử dụng công trình chính
theo thiết kế: Thời hạn sử dụng theo tiêu chuẩn thiết kế được áp dụng.
8. Số bước thiết kế, danh mục
tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn
- Thiết kế: 03 bước (thiết kế
cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công).
- Danh mục tiêu chuẩn: Theo Quyết
định số 861/QĐ-BGTVT ngày 05/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc
phê duyệt danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho Dự án xây dựng đường cao tốc
đoạn Hòa Liên - Túy Loan thuộc tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, thành phố Đà
Nẵng.
9. Tổng mức đầu tư, giá trị các
khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư: 2.112,985 tỷ đồng
(Hai nghìn, một trăm mười hai tỷ, chín trăm tám mươi lăm triệu đồng),
trong đó:
- Chi phí bồi thường GPMB
(bao gồm dự phòng):
|
951,190
tỷ đồng;
|
- Chi phí xây dựng:
|
902,302
tỷ đồng;
|
- Chi phí thiết bị:
|
0,748
tỷ đồng;
|
- Chi phí quản lý, tư vấn,
chi phí khác:
|
81,522
tỷ đồng;
|
- Chi phí dự phòng:
|
177,223
tỷ đồng.
|
10. Tiến độ thực hiện dự án:
2021 - 2025.
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến
bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án.
- Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước;
- Dự kiến bố trí kế hoạch vốn
theo tiến độ thực hiện dự án: Năm 2022: 4,6 tỷ đồng; Năm 2023: 845 tỷ đồng; Năm
2024: 845 tỷ đồng và Năm 2025: 418,385 tỷ đồng.
12. Hình thức tổ chức quản lý dự
án: Áp dụng hình thức Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản
lý dự án đầu tư xây dựng khu vực.
13. Phương án bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư
- Phạm vi giải phóng mặt bằng:
Thực hiện giải phóng mặt bằng đảm bảo đủ phạm vi để mở rộng quy mô 06 làn xe
theo quy hoạch và phù hợp quy hoạch đường gom hai bên đường cao tốc đã được
UBND thành phố Đà Nẵng phê duyệt. Phạm vi được xác định theo Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 và Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của
Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Tổng diện
tích thu hồi đất khoảng 56,93 ha;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ,
tái định cư (đã bao gồm dự phòng): 951,190 tỷ đồng.
- Tổ chức thực hiện: Tách công
tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thành tiểu dự án riêng, do Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
29 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
14. Các nội dung khác
Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí
Minh chịu trách nhiệm:
- Thực hiện các nội dung nêu tại
Báo cáo thẩm định số 369/CQLXD-DAĐT2 ngày 02/12/2022 của Cục Quản lý đầu tư xây
dựng;
- Khảo sát chi tiết phạm vi
GPMB, khối lượng công việc các công trình, hạng mục công trình đã thi công
trong Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan theo hình thức hợp đồng
BT; đánh giá chi tiết hiện trạng, khả năng tận dụng..., đồng thời, hoàn thiện hồ
sơ thủ tục pháp lý làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo đảm bảo tận dụng tối
đa, không trùng lặp về khối lượng và đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật của Dự
án.
- Trên cơ sở số liệu khảo sát địa
hình, địa chất, thủy văn chi tiết, nghiên cứu, tính toán để lựa chọn giải pháp
móng, kết cấu, sơ đồ nhịp, vị trí công trình phù hợp và tính toán thiết kế đảm
bảo đủ khả năng chịu lực và tối ưu về kinh tế - kỹ thuật. Điều tra, khảo sát
chi tiết các vị trí cống thoát nước ngang, rãnh thoát nước dọc, vị trí cửa xả để
đề xuất giải pháp thiết kế đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật và thỏa thuận với
địa phương để xác định nhu cầu kết nối dân sinh, khẩu độ thoát nước, khẩu độ đường
chui, tĩnh không... đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế;
- Thiết kế chi tiết hạng mục phụ
trợ thi công và công tác đảm bảo an toàn giao thông trong quá trình thi công,
tuân thủ các quy định của Bộ GTVT về thi công trên đường bộ đang khai thác;
- Xây dựng, đăng ký nhu cầu vốn
hàng năm đảm bảo cân đối, bố trí đủ vốn cho dự án. Quản lý chặt chẽ chất lượng,
tiến độ và chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm tuân thủ quy định, tiết kiệm, hiệu
quả, công khai, minh bạch, không để thất thoát, lãng phí.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí
Minh thực hiện quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Chủ đầu tư trong việc tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở, lựa chọn nhà thầu
để triển khai thực hiện dự án tuân thủ quy định.
Điều 3.
1. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký.
2. Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch -
Đầu tư, Kết cấu hạ tầng giao thông, Khoa học - Công nghệ và Môi trường, Tài
chính; Cục trưởng Cục Đường cao tốc Việt Nam; Cục trưởng Cục Quản lý đầu tư xây
dựng; Giám đốc Ban Quản lý dự án đường Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Kho bạc Nhà nước TW;
- UBND thành phố Đà Nẵng;
- Các đơn vị có liên quan
(Ban QLDA ĐHCM sao gửi);
- Lưu: VT, CQLXD (03).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Danh Huy
|
PHỤ LỤC
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẦU DỰ ÁN XÂY DỰNG
ĐƯỜNG CAO TỐC ĐOẠN HÒA LIÊN - TÚY LOAN THUỘC TUYẾN CAO TỐC BẮC - NAM PHÍA ĐÔNG,
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-BGTVT ngày 09/12/2022 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TT
|
Tên cầu
|
Lý trình
|
Bề rộng (m)
|
Sơ đồ nhịp (m)
|
Chiều dài (m)
|
Kết cấu nhịp
|
Ghi chú
|
I
|
Cầu trên đường cao tốc
|
1
|
Cầu Km67+418
|
Km67+418
|
22,00
|
1x15
|
27,10
|
Dầm bản
|
Mở rộng
|
2
|
Cầu Km67+492
|
Km67+492
|
22,00
|
1x24
|
36,50
|
Dầm bản
|
Mở rộng
|
3
|
Cầu vượt đường Nguyễn Tất Thành
|
Km67+868
|
22,00
|
2x24
|
62,15
|
Dầm bản
|
Xây dựng mới
|
4
|
Cầu vượt ĐT602
|
Km69+800
|
22,00
|
1x24
|
37,10
|
Dầm bản
|
Mở rộng
|
5
|
Cầu Trung
|
Km71+043
|
22,00
|
1x24
|
34,10
|
Dầm bản
|
Mở rộng
|
6
|
Cầu vượt đường Hoàng Văn Thái
|
Km73+750
|
2x14,75
|
4x38,3
|
170,31
|
Dầm Super-T
|
Xây dựng mới
|
II
|
Cầu trên đường gom song hành
|
1
|
Cầu Km67+492 (T)
|
Km67+492
|
9,00
|
1x24
|
34,10
|
Dầm bản
|
Xây dựng mới
|
2
|
Cầu Km69+716 (T)
|
Km69+716
|
9,00
|
1x12
|
22,10
|
Dầm bản
|
Xây dựng mới
|
3
|
Cầu Km71+043 (T)
|
Km71+043
|
9,00
|
1x24
|
34,10
|
Dầm bản
|
Xây dựng mới
|
4
|
Cầu Km71+043 (P)
|
Km71+043
|
9,00
|
1x24
|
34,10
|
Dầm bản
|
Xây dựng mới
|
III
|
Cầu trên đường ngang vượt cao tốc
|
1
|
Cầu Phước Hậu - Phước Hưng
|
Km75+280
|
9,00
|
3x33
|
119,26
|
Dầm I
|
Đầu tư một số hạng mục để hoàn thiện
|