FỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2015/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
30 tháng 06 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ QUẢN LÝ, VẬN
HÀNH KHAI THÁC CẦU; PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU TRÊN ĐƯỜNG
GIAO THÔNG NÔNG THÔN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày
03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số
23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP
ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT
ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành
khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 50/TTr-SGTVT ngày 09/6/2015, kèm Báo cáo thẩm định
của Sở Tư pháp số 117/BC-STP ngày 01/6/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân
công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt quy
trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa
bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Như điều 2;
- LĐVP, P. KTN,
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Trai
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU;
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG
THÔN THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết về
phân công, phân cấp và trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt
quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc
địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, vận hành khai thác cầu; phê
duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn
thuộc địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
1. Đường giao thông nông thôn bao gồm: đường trục xã, đường liên xã, đường trục thôn; đường trong
ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng.
2. Cầu trên đường giao thông nông
thôn (sau đây gọi tắt là cầu) bao gồm: cầu treo, cầu có kết cấu nhịp
dạng dầm, dàn, khung, vòm được xây dựng trên các tuyến đường giao thông nông
thôn.
3. Cơ quan quản lý đường bộ là cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước bao gồm: Sở
Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (Ủy ban nhân dân cấp huyện),
Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (Ủy ban nhân dân cấp xã).
4. Chủ quản lý sử dụng cầu là tên gọi chung của tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao
quản lý, vận hành khai thác và sử dụng cầu thuộc sở hữu nhà nước; Chủ sở hữu cầu
đối với cầu không thuộc sở hữu nhà nước; cộng đồng dân cư đối với cầu do cộng đồng
đóng góp hoặc các tổ chức, cá nhân, tư nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng, quản
lý, vận hành, khai thác và bảo trì.
5. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận
hành khai thác cầu là tổ chức, cá nhân được Chủ quản
lý sử dụng cầu giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng thực hiện việc quản lý, vận hành
khai thác cầu, bảo dưỡng thường xuyên cầu.
Điều 3. Yêu cầu
chung đối với công tác quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Việc quản lý, vận hành khai thác cầu
phải bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình cầu, an toàn cho người,
tài sản và công trình khác trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của cầu,
phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
2. Cầu khi đưa vào vận hành khai thác
phải đảm bảo chất lượng theo quy định.
3. Mọi tổ chức, cá nhân không được thực
hiện các hành vi bị nghiêm cấm sau:
a) Tự ý tháo, lắp hoặc có hành vi phá
hoại các bộ phận, hạng mục của công trình cầu và đường hai đầu cầu; viết, vẽ
các nội dung không phù hợp hoặc xóa biển báo hiệu; phá hủy, che khuất biển báo
hiệu;
b) Lấn chiếm, sử dụng trái phép và vi
phạm hành lang an toàn cầu;
c) Vi phạm quy định về tải trọng, khổ
giới hạn của cầu, tốc độ cho phép khi đi trên cầu;
d) Vi phạm các hướng dẫn, quy định về
việc tham gia giao thông trên cầu;
đ) Sử dụng mặt cầu, gầm cầu và các bộ
phận cầu, đất của đường bộ trái quy định;
e) Lắp đặt, treo đường ống cấp, thoát
nước, dây điện, cáp viễn thông vào cầu, trừ khi thiết kế của cầu có quy định và
được phép của Chủ quản lý sử dụng cầu;
g) Vi phạm các quy định của Luật Giao
thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 4. Tổ chức,
cá nhân có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Xác định chủ quản lý sử dụng cầu:
a) Đối với cầu thuộc sở hữu nhà nước
trên các tuyến đường huyện, đường xã, đường dân sinh do Ủy ban nhân dân cấp huyện
quản lý, vận hành khai thác;
b) Trường hợp cầu được xây dựng bằng
nhiều nguồn vốn từ sự đóng góp của cộng đồng dân cư, Nhà nước góp vốn hoặc hỗ
trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân, các hình thức xã hội hóa khác thì các
bên góp vốn thống nhất lựa chọn Chủ quản lý sử dụng cầu;
c) Đối với cầu thuộc sở hữu của cộng
đồng dân cư, sở hữu tư nhân và các trường hợp không thuộc sở hữu nhà nước, Chủ
sở hữu là Chủ quản lý sử dụng cầu.
Trường hợp cộng đồng dân cư, tư nhân
sau khi đầu tư xây dựng xong không có nhu cầu hoặc không đủ khả năng làm Chủ quản
lý sử dụng cầu thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ
quản lý sử dụng cầu.
2. Chủ quản lý sử dụng cầu chịu trách
nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên về việc quản lý, vận hành khai thác cầu
theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, quy định này và các quy định của
pháp luật có liên quan.
3. Chủ quản lý sử dụng cầu có thể ủy
quyền, giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng với Đơn vị quản lý cầu để thực hiện một
phần hoặc toàn bộ công việc quản lý, vận hành và khai thác cầu. Trong trường hợp
này, Chủ quản lý cầu vẫn phải chịu trách nhiệm về sự cố hay sự xuống cấp của cầu
trong thời gian vận hành khai thác cầu.
4. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành
khai thác cầu chịu trách nhiệm theo ủy quyền, văn bản giao nhiệm vụ, hợp đồng
ký kết với Chủ quản lý sử dụng cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc
quản lý, vận hành khai thác cầu đúng với nội dung được giao theo quy định tại
Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II
HƯỚNG DẪN LẬP,
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU
Điều 5. Các loại
cầu phải lập quy trình quản lý, vận hành khai thác
1. Cầu được đầu tư xây dựng mới hoặc
cải tạo, nâng cấp thuộc các trường hợp sau phải lập, ban hành quy trình quản
lý, vận hành khai thác:
a) Cầu treo có khẩu độ nhịp từ 70 m
trở lên; cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50 m trở lên và các công
trình cầu cấp II trở lên;
b) Các trường hợp khác do người quyết
định đầu tư, Chủ đầu tư quyết định.
2. Cầu đang khai thác sử dụng thuộc
các trường hợp sau phải lập, ban hành quy trình quản lý, vận hành khai thác:
a) Các cầu quy định tại điểm a khoản
1 điều này;
b) Các trường hợp khác do Chủ quản lý
sử dụng cầu quyết định.
3. Quy trình quản lý, vận hành khai thác
cầu có thể được lập riêng hoặc lập cùng với quy trình bảo trì cầu.
Điều 6. Tổ chức lập,
thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Đối với cầu xây dựng mới hoặc cải
tạo nâng cấp:
a) Chủ đầu tư có trách nhiệm chỉ đạo
Tư vấn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình cầu thiết kế ba bước), tư vấn thiết
kế bản vẽ thi công (đối với công trình có thiết kế một bước hoặc hai bước) có
trách nhiệm lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu. Nếu tư vấn thiết kế
không đủ năng lực lập quy trình thì chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn tổ chức
khác có đủ năng lực, kinh nghiệm để lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu;
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm thẩm định,
phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu. Trường hợp cần thiết, chủ
đầu tư tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn để thẩm tra quy trình quản lý, vận hành
khai thác cầu trước khi phê duyệt. Tư vấn thẩm tra phải chịu trách nhiệm về chất
lượng và nội dung quy trình do mình thẩm tra;
c) Chủ đầu tư có trách nhiệm yêu cầu
các nhà thầu cung cấp đầy đủ quy trình quản lý, vận hành khai thác thiết bị do
nhà cung cấp thiết bị bàn giao (nếu có).
2. Đối với cầu đã đưa vào khai thác:
a) Chủ quản lý sử dụng cầu theo quy định
tại khoản 1 điều 4 Quy định này chịu trách nhiệm tổ chức lập hoặc thuê Tư vấn đủ
năng lực kinh nghiệm để lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu;
b) Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức thẩm
định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác theo đúng quy định;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp xã, cộng đồng dân cư là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng cầu, trước khi
phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu phải thỏa thuận với Sở Giao
thông vận tải.
Chương III
PHÂN CÔNG, PHÂN
CẤP VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU
Điều 7. Trách nhiệm
của Sở Giao thông vận tải
1. Theo dõi, kiểm tra Ủy ban nhân dân
các cấp và các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc
quản lý, vận hành khai thác cầu theo Quy định này.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý
đối với các kiến nghị của Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan trực thuộc đối
với các cầu trên địa bàn bị hư hỏng, xuống cấp không bảo đảm an toàn.
3. Là cơ quan quản lý chuyên ngành:
hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý, vận hành khai
thác cầu; hướng dẫn xây dựng và thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành khai thác
đối với cầu do cộng đồng dân cư đóng góp vốn đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành
khai thác và bảo trì.
4. Phối hợp với các đơn vị có liên
quan tham gia cứu nạn, xử lý khi tai nạn giao thông, sự cố thiên tai liên quan
đến công trình cầu.
5. Định kỳ hàng năm lập kế hoạch kiểm
tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện công tác quản lý, vận
hành khai thác công trình cầu.
6. Rà soát và tổng hợp tình hình quản
lý, vận hành khai thác toàn bộ các cầu trên địa bàn, danh sách các cầu bị hư hỏng,
xuống cấp không đủ điều kiện khai thác an toàn để báo cáo, kiến nghị Ủy ban
nhân dân tỉnh xử lý.
7. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác
theo quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 8. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức quản lý, vận hành khai
thác các cầu trên địa bàn theo quy định tại điểm a khoản 1 điều 4 Quy định này.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư và các cơ quan trực thuộc trong việc thực
hiện các trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác các cầu trên địa
bàn theo quy định này.
3. Chỉ đạo chủ quản lý sử dụng cầu thực
hiện tuần tra theo dõi tình trạng của cầu theo quy định tại điều 14 Thông tư số
12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn
quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn. Mẫu nhật ký tuần
tra theo dõi tình trạng cầu theo Phụ lục I
ban hành kèm theo Quy định này.
4. Tổng hợp tình hình quản lý, vận
hành khai thác các cầu theo phân cấp, danh sách các cầu trên địa bàn và triển
khai thực hiện như sau:
a) Đối với những cầu bảo đảm an toàn
giao thông, thì tiếp tục cho sử dụng và cắm biển báo hiệu theo quy định tại điều
12 Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
b) Đối với cầu do cộng đồng dân cư,
tư nhân xây dựng không có hồ sơ thiết kế, Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát, tổ
chức kiểm định chất lượng, cắm biển hạn chế tải trọng phù hợp với kết quả kiểm
định và hướng dẫn chi tiết cho người và phương tiện đi qua.
Trường hợp cầu hư hỏng, xuống cấp nặng,
tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, cho tạm dừng khai thác, sử dụng nguồn vốn
ngân sách địa phương (vốn sự nghiệp giao thông địa phương, Quỹ bảo trì đường bộ
địa phương) và các nguồn vốn hợp pháp khác để sửa chữa; trường hợp không sửa chữa
được thì báo cáo và kiến nghị xử lý với Ủy ban nhân dân tỉnh và gửi Sở Giao
thông vận tải.
5. Định kỳ tiến hành kiểm tra tình
hình quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu được quy định tại phụ lục II ban hành kèm theo quy định này.
6. Huy động mọi lực lượng, vật tư,
thiết bị để bảo vệ công trình cầu, kịp thời khôi phục giao thông khi bị sự cố,
thiên tai, địch họa.
7. Xây dựng kế hoạch quản lý, vận
hành khai thác cầu thuộc phạm vi quản lý; lập, thẩm định, phê duyệt hoặc trình
cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
theo quy định; tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu sau
khi được duyệt bằng nguồn vốn ngân sách địa phương (vốn sự nghiệp giao thông địa
phương, Quỹ bảo trì đường bộ địa phương) và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 9. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Rà soát các cầu trên địa bàn, tổng
hợp báo cáo kịp thời cho Ủy ban nhân dân cấp huyện theo định kỳ và đột xuất khi
phát hiện có sự cố hư hỏng xảy ra.
2. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc cộng
đồng dân cư trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành
khai thác cầu thuộc quyền sở hữu của cộng đồng dân cư theo quy định này.
3. Ngăn chặn kịp thời và báo cáo ngay
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện các trường hợp xây dựng cầu trái phép của cộng đồng
dân cư hoặc tư nhân.
4. Xử lý tình huống khi phát hiện hoặc
khi được tổ chức, cá nhân báo cáo tình trạng mất an toàn của cầu nằm trên địa
bàn; báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có sự cố, nguy cơ tai nạn hoặc
tai nạn đối với cầu trên địa bàn.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo
dục nhân dân các quy định về bảo vệ công trình cầu và kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
6. Huy động mọi lực lượng để bảo vệ
công trình cầu khi bị sự cố, thiên tai, địch họa; tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc
phục hậu quả do tai nạn giao thông và các trường hợp khẩn cấp khác.
Điều 10. Trách
nhiệm của cộng đồng dân cư sở hữu cầu
1. Tổ chức quản lý, vận hành khai
thác và bảo trì các cầu do cộng đồng là Chủ quản lý, chủ sở hữu.
2. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn
của Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quản lý, vận
hành khai thác cầu để bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình cầu,
phòng chống tai nạn; báo cáo khó khăn vướng mắc trong quản lý, vận hành khai
thác cầu cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Phát hiện, ngăn chặn các tổ chức,
cá nhân phá hoại công trình cầu và công trình khác, xâm phạm hành lang an toàn
đường bộ và các hành vi vi phạm các nội dung bị nghiêm cấm.
4. Tham gia cứu hộ, cứu nạn, khắc phục
hậu quả do tai nạn giao thông, sự cố công trình và các trường hợp khẩn cấp
khác.
Điều 11. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với các nội dung không được
quy định tại Quy định này thực hiện theo Thông tư số 12/2014/TT-BGTVT ngày
23/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác
cầu trên đường giao thông nông thôn và các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc cần phải sửa đổi, bổ sung Quy định đề nghị các cơ
quan, đơn vị có liên quan phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC I
MẪU NHẬT KÝ TUẦN TRA THEO DÕI TÌNH TRẠNG
CẦU
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày
30/6/2015 của UBND tỉnh)
Trang bìa
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
NHẬT KÝ TUẦN
TRA THEO DÕI TÌNH TRẠNG CẦU
Công
trình:…………………
Địa điểm cầu:
…………………….. (ghi tuyến đường thôn, xã, huyện nơi có cầu)
Quyển số:……
Đơn vị quản lý
cầu:…………………………………………………………..
Nhân viên tuần
cầu:………………………………………………………….
Bắt đầu
ngày:…………………/……………………/………………………..
Hết quyển ngày:
…………………/……………………/…………………….
………………………, năm
201.....
|
Trang tiếp
HƯỚNG
DẪN GHI NHẬT KÝ TUẦN TRA THEO DÕI CẦU
I. Nội dung tuần tra, theo dõi
tình trạng cầu bao gồm:
1. Đối với cầu dầm, cầu dàn, cầu
khung và cầu vòm, nội dung tuần tra, theo dõi tình trạng làm việc của các hạng
mục công trình sau:
a) Kết cấu nhịp dầm, dàn, khung, vòm
cầu;
b) Mặt cầu, lan can tay vịn, gờ chắn
bánh, ống thoát nước, gối cầu, khe co giãn;
c) Mố cầu, trụ cầu và các công trình
phòng chống xói lở;
d) Đường đầu cầu và hệ thống rãnh dọc
thuộc đường hai đầu cầu;
e) Biển báo hiệu, bảng hướng dẫn và
các công trình an toàn giao thông khác;
f) Các hạng mục công trình khác;
2. Đối với cầu treo, nội dung tuần
tra, theo dõi tình trạng làm việc của các hạng mục công trình sau:
a) Các hạng mục như đối với các loại
cầu tại mục 1 nêu trên;
b) Các hạng mục khác:
- Trụ tháp đỡ cáp chủ; các mối liên kết
ở chân trụ tháp với mố, trụ cầu;
- Đối với cầu treo dây võng: cáp chủ,
cóc cáp; các bu lông đai ốc ở các vị trí liên kết, thanh treo (hoặc dây treo) kết
cấu nhịp lên cáp chủ, bộ phận liên kết thanh treo với kết cấu nhịp cầu, hố neo
cáp chủ, tăng đơ, ắc neo, gối đỡ cáp chủ trên trụ tháp và các hạng mục khác;
- Đối với cầu treo dây văng: dây
văng, khu vực liên kết dây văng với mặt cầu; khu vực neo giữ dây văng với trụ
tháp và các hạng mục khác;
3. Tuần tra phát hiện các hành vi vi
phạm công trình cầu và hành lang đường bộ thuộc phạm vi cầu.
4. Khi tuần tra theo dõi cầu phát hiện
các hạng mục hư hỏng, xuống cấp nêu tại mục 1 và mục 2 phần này, người tuần tra
phải ghi vào nhật ký như sau:
a) Các hư hỏng được phát hiện; hư hỏng
đã được sửa chữa khi tuần tra, hư hỏng chưa đủ điều kiện sửa chữa khi tuần tra
và kiến nghị chuyển sang bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ hoặc đột xuất
và các xử lý cần thiết khác;
b) Các vi phạm đã được khắc phục, các
vi phạm chưa được khắc phục, kiến nghị xử lý;
c) Nhận xét về khả năng bảo đảm giao
thông; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các tồn tại. Người tuần tra
cầu sau khi ghi nhật ký phải ký và ghi rõ họ tên;
d) Các thông tin về tình hình lũ, lụt,
mực nước và chế độ thủy văn khu vực cầu;
đ) Các nội dung cần thiết khác.
II. Các kiến nghị
1. Kiến nghị sửa chữa khắc phục các
hư hỏng để bảo đảm an toàn giao thông.
Kiến nghị xử lý đối với các hành vi
vi phạm công trình cầu, hành lang an toàn đường bộ thuộc cầu.
2. Kiến nghị về hạn chế giao thông
(giảm tải trọng, tốc độ và các nội dung khác), tạm dừng khai thác khi thấy cần
thiết để đảm bảo an toàn giao thông.
Kết thúc tuần tra, người tuần tra phải
ghi rõ thời gian tuần tra, họ và tên người tuần tra và ký tên.
MẪU
SỔ NHẬT KÝ TUẦN TRA THEO DÕI TÌNH TRẠNG CẦU
Sổ Nhật ký tuần tra theo dõi tình trạng
cầu gồm 50 - 100 trang được đánh dấu từ 1 đến trang cuối và đóng dấu giáp lai.
Trang đầu (bên trái):
Giờ, ngày,
tháng kiểm tra
|
Vị trí, bộ phận,
phát hiện hư hỏng, vi phạm
|
Tình hình thời tiết
(nắng, mưa, mù, lũ, bão…)
Diễn biến đột
xuất, nội dung của các sự cố hoặc vi phạm mới phát hiện (vẽ minh họa vị trí
kích thước cụ thể)
|
|
|
|
|
|
|
Trang liền kề (bên phải):
Đã giải quyết,
xử lý tại chỗ và kết quả
|
Người nhận báo cáo
ghi nhận xét, việc cần lưu ý - hàng ngày. Ký tên
|
Ý kiến của Tổ
chức, cá nhân quản lý cầu
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
SỐ LẦN KIỂM TRA KỸ THUẬT CẦU
(Theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày
30/6/2015 của UBND tỉnh)
I. Chủ quản lý sử dụng cầu phải tổ chức
kiểm tra kỹ thuật tùy thuộc vào thời hạn sử dụng, tình trạng cầu, quy mô cầu và
được quy định không ít hơn quy định tại bảng sau:
TT
|
Phân loại cầu
|
Số lần kiểm tra
kỹ thuật
|
|
|
1 năm ≥ 3 lần
|
1 năm ≥ 2 lần
|
1 năm ≥ 1 lần
|
2 năm ≥ 1 lần
|
1
|
Cầu cấp đặc biệt, cấp I
|
|
|
|
|
- Khai thác dưới 05 năm
|
|
|
X
|
|
- Khai thác từ 05 năm trở lên
|
|
X
|
|
|
2
|
Cầu cấp II, III, IV
|
|
|
|
|
- Khai thác dưới 05 năm
|
|
|
|
X
|
- Khai thác từ 05 năm trở lên
|
|
|
X
|
|
3
|
Cầu hết thời hạn khai thác, nhưng đã kiểm định đủ
điều kiện sử dụng tiếp
|
|
X
|
|
|
4
|
Cầu yếu nhưng chưa có điều kiện thay thế đang phải
cắm biển báo hạn chế tải trọng khai thác, hoặc khi có yêu cầu của tổ chức có
thẩm quyền, yêu cầu của chủ công trình
|
X
|
|
|
|
II. Việc kiểm tra kỹ thuật đối với
các trường hợp khác được tiến hành khi công trình có biểu hiện hư hỏng, xuống cấp
tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn trong khai thác hoặc kiểm tra do UBND các cấp, cơ
quan có thẩm quyền quy định.