|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1531/QĐ-CHK 2017 danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm mang theo người lên tàu bay
Số hiệu:
|
1531/QĐ-CHK
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Cục Hàng không Việt Nam
|
|
Người ký:
|
Đinh Việt Sơn
|
Ngày ban hành:
|
11/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIAO THÔNG
VÂN TẢI
CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1531/QĐ-CHK
|
Hà Nội, ngày
11 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM, HẠN CHẾ MANG THEO NGƯỜI,
HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
Căn cứ Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 66/2015/NĐ-CP
ngày 12/8/2015 của Chính phủ quy định về Nhà chức trách hàng không;
Căn cứ điểm d Khoản 3 Điều 110 Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT
ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương
trình an ninh hàng không và kiểm soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam;
Căn cứ Tài liệu hướng dẫn của Tổ chức Hàng
không dân dụng quốc tế (ICAO): Doc 8973/9 về an ninh hàng không (Aviation
Security Manual), Doc 9284 (2017 – 2018) về vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường
hàng không (Technical Instructions for the Safe Transport of Dangerous Goods by
Air);
Xét đề nghị của Trưởng phòng An ninh hàng
không và Trưởng phòng Tiêu chuẩn an toàn bay,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh Mục vật phẩm nguy hiểm cấm
mang theo người và hành lý lên tàu bay vì lý do an ninh hàng không (Phụ lục I),
trừ trường hợp pháp luật có quy định khác; Danh Mục vật phẩm là hàng nguy hiểm
hạn chế mang theo người, hành lý lên tàu bay vì lý do an toàn hàng không (Phụ lục
II).
Điều 2. Việc mang chất lỏng trên chuyến bay quốc tế phải tuân thủ theo
quy định tại Điều 74 Thông
tư số 01/2016/TT-BGTVT ngày 01/02/2016 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải quy định chi tiết Chương trình an ninh hàng không và kiểm
soát chất lượng an ninh hàng không Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017và
thay thế Quyết định số 633/QĐ-CHK ngày 27/4/2016 của Cục trưởng Cục Hàng không
Việt Nam. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục trưởng (để b/c);
- Bộ GTVT: Vụ PC, Vụ VT (để b/c);
- VPTT Uỷ ban ANHK (để b/c);
- Các Phó Cục trưởng;
- Các Tcty: Cảng HKVN, HKVN, QLBVN;
- Các hãng HK;
- Các phòng: PC, VTHK, TCATB, TTHK;
- Cảng vụ HK miền Bắc, Trung,
Nam;
- Lưu: VT, ANHK (HungLN.xbn).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Đinh Việt Sơn
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM
MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1531/QĐ-CHK ngày 11/7/2017 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
I. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ XÁCH TAY
1. Vũ khí hoặc dụng cụđược thiết kế để gây thương tích hoặc uy
hiếp tính mạngcon ngườihoặc các vật mà
bị nhầm lẫn là vũ khí:
a) Súng ngắn, súng trường, tiểu liên, súng bắn đạn ghém, súng săn và các loại súng khác
có tính năng, tác dụng tương tự;
b) Các bộ phận cấu tạo của súng;
c) Súng hơi
các loại như súng ngắn, súng
trường và súng bắn đạn bi, đạn sơn, đạn cao
su;
d) Súng bắn pháo sáng và súng hiệu lệnh;
đ) Súng tự chế, súng phóng lao;
e) Súng cao
su;
g) Súng la-de
hoặc thiết bị phát tia la-de (trừ bút
la-de dùng trong giảng dạy, thuyết trình);
h) Các loại dao găm, kiếm, gươm, giáo, mác, lưỡi lê,
đao, mã tấu, quả đấm, quả chùy, cung, tên, nỏ;
i) Các vật dụng, đồ chơi giống vũ khí thật như súng,
bom, mìn, lựu đạn, đạn, ngư lôi, thủy lôi,
vỏ đạn, các vật được chế tác từ vỏ đạn.
2. Các dụng cụ/thiết bị được thiết kế để gây choáng/ngất
hoặc làm bất động đối tượng:
a) Các thiết bị gây sốc như súng điện và
dùi cui điện;
b) Dụng cụ/thiết bị dùng để gây choáng/ngất hoặc giết động vật;
c) Các loại bình xịt chất hóa học, bình
xịt khí dùng để vô hiệu
hóa hoặc gây tê liệt như bình
xịt hơi cay, bình xịt dung dịch a-xít,
bình xịt khí gây chảy nước mắt, bình
xịt chống côn trùng (trừ trường hợp các
loại bình xịt sử dụng để sát khuẩn trên tàu bay).
3. Các vật sắc, nhọn có thể sử dụng để gây thương
tích nghiêm trọng:
a) Các vật được chế tạo để băm, chặt, chẻ như rìu, dao phay;
b) Dao lam,
dao rọc giấy;
c) Các loại dao có lưỡi (không bao gồm
cán dao) dài trên 06 cm hoặc tổng chiều dài cán và
lưỡi trên 10 cm;
d) Kéo có lưỡi dài trên 06 cm tính từ trục của kéo hoặc tổng chiều dài cán và lưỡi trên 10 cm;
đ) Các vật sắc, nhọn khác có thể được sử dụng làm
hung khí tấn công có tổng chiều dài
trên 10 cm;
e) Chân đế máy ảnh, camera, gậy, cán ô có đầu nhọn bịt kim loại.
4. Các dụng cụ lao động có thể sử dụng để gây
thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ đến an toàn của tàu bay:
a) Xà beng, cuốc, thuổng, xẻng, mai, liềm, tràng, đục, cuốc
chim;
b) Khoan và
mũi khoan, bao gồm cả khoan bằng tay;
c) Các loại dụng cụ có lưỡi sắc hoặc mũi nhọn dài
trên 06 cm và có khả năng sử dụng làm vũ khí như tuốc-nơ-vít;
d) Các loại búa, cờ-lê, mỏ lết, kìm
có chiều dài trên 10 cm;
đ) Các loại cưa, lưỡi cưa bao gồm cả cưa bằng tay;
e) Đèn khò;
g) Dụng cụ bắn vít, bắn đinh;
5. Các đồ vật, dụng cụ đầu tù khi tấn công gây
thương tích nghiêm trọng:
a) Gậy thể thao như gậy đánh bóng chày, gậy đánh
gôn, gậy chơi khúc côn cầu, gậy chơi bi-a, gậy
trượt tuyết;
b) Các loại dùi cui như dùi cui cao su, dùi cui kim loại, dùi
cui gỗ;
c) Dụng cụ, thiết bị tập luyện võ thuật(đầu tù,
nhọn, sắc cạnh).
6. Các vật, chất cháy, nổ có thể sử dụng
để gây thương tích nghiêm trọng hoặc đe doạ an toàn
của tàu bay:
a) Các loại đạn;
b) Kíp nổ, dây cháy chậm;
c) Các vật mô phỏng giống một vật nổ;
d) Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác;
đ) Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa, pháo bông,
pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo;
e) Đạn khói, quả tạo khói;
g) Các loại thuốc nổ, thuốc súng;
h) Xăng, dầu, nhiên liệu nạp cho bật lửa, diêm không
an toàn (quẹt đâu cũng cháy), vật có
chứa ôxy lỏng.
II. DANH MỤC VẬT PHẨM NGUY HIỂM CẤM MANG TRONG HÀNH LÝ KÝ GỬI LÊN TÀU
BAY
1. Đạn*, trừ trường hợp được người khai thác tàu bay chấp nhận vận chuyển trong hành lý ký gửi theo các
Điều kiện cụ thể quy định tại Phần 8, Chương 1, Mục 1.1.2 Tài
liệu hướng dẫn kỹ thuật cho vận chuyển hàng nguy hiểm bằng đường hàng không của Tổ chức hàng
không dân dụng quốc tế (ICAO) - Doc 9284.
2. Các loại kíp nổ, dây cháy chậm.
3. Mìn, lựu đạn, thiết bị nổ quân dụng khác.
4. Các loại pháo như pháo nổ, pháo hoa, pháo bông,
pháo sáng, pháo hiệu và thuốc pháo.
5. Đạn khói, quả tạo khói.
6. Các loại thuốc nổ, thuốc súng.
7. Xăng, dầu, nhiên liệu nạp cho bật lửa, diêm không
an toàn (quẹt đâu cũng cháy), vật có
chứa ôxy lỏng.
* Không áp dụng đối với các vật lưu niệm được chế tác từ vỏ đạn.
PHỤ LỤC
II
DANH MỤC VẬT PHẨM LÀ HÀNG NGUY
HIỂM HẠN CHẾ MANG THEO NGƯỜI, HÀNH LÝ LÊN TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 1531/QĐ-CHK ngày 11/7/2017 của Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam)
Vật phẩm
|
Được phép
mang trong
|
Phải được Người khai thác
tàu bay chấp thuận
|
Phải thông báo cho
Người chỉ huy tàu bay
|
Điều kiện được
phép
|
|
Hành lý ký gửi
|
Hành lý xách tay
|
Theo người
|
|
Các dụng cụ y tế thiết yếu
|
1) Bình khí
ôxy hoặc bình khí nhỏ sử dụng trong
y tế
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
a) Tổng khối lượng mỗi bình khí không quá 5 kg.
b) Xi lanh,
van và van xả (nếu có) phải được bảo
vệ khỏi những hư hỏng có thể gây thoát khí ngoài
ý muốn.
c) Cơ trưởng phải được thông báo về số lượng bình
khí hoặc xi lanh trên tàu bay và vị trí
chất xếp của chúng.
|
Bình khí hoặc xi lanh chứa ôxy hóa lỏng
|
Không
|
Không
|
Không
|
N/A
|
N/A
|
Bình khí hoặc xi lanh chứa ôxy hóa lỏng bị cấm vận chuyển trong
hành lý ký gửi, hành lý xách tay hoặc
theo người.
|
2) Bình khí
ga theo quy định tại Nhóm 2.2 của
Doc 9284 dùng cho chân, tay giả cơ khí.
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
Bình khí ga
dự phòng cùng kích cỡ nếu cần thiết
được phép mang theo với số lượng đủ sử dụng trong thời
gian chuyến bay.
|
3) Các loại thuốc y tế không có chất phóng xạ (gồm cả bình xịt)
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Đối với từng bình, khối lượng/trọng lượng không
quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.
b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc
biện pháp phù hợp để không rò rỉ khí.
c) Mỗi hành khách được mang các vật ở Mục này và các Mục 10 và 13 với tổng khối lượng/trọng lượng không quá 2 kg hoặc
2 lít, mỗi bình đựng không
quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.
|
4) Máy tạo nhịp tim đồng vị phóng xạ hoặc các thiết bị y tế khác cấy trong cơ thể.
|
N/A
|
N/A
|
Có
|
Không
|
Không
|
Máy tạo nhịp tim đồng vị phóng xạ hoặc các thiết bị y tế khác có sử dụng pin lithium, được cấy
vào cơ thể người hoặc được gắn liền với cơ thể để Điều
trị.
|
5) Thiết bị hỗ trợ đi lại (ví dụ như xe lăn) chạy bằng
pin ướt, không tràn đổtuân theo Điều Khoản đặc biệt A123 hoặc A199 được hành khách sử
dụng do đang có vấn đề về đi lại do tàn tật, tuổi tác, sức khỏe yếu hoặc tai nạn.
|
Có
|
Không
|
Không
|
Có
|
Không
|
a) Pin ướt, không tràn đổ phải tuân thủ Điều Khoản đặc biệt A67 hoặc được kiểm tra về rung và áp suất theo quy định tại Hướng dẫn đóng gói 872.
b) Người khai thác tàu bay phải xác định rõ:
i) Pin được gắn chặt với thiết bị hỗ trợ đi lại;
ii) Các đầu cực được bảo vệ khỏi đoản mạch (ví dụ như được
đựng trong hộp chuyên dùng chứa pin);
iii) Các đầu cực được tách khỏi nhau.
c) Thiết bị hỗ trợ đi lại phải được vận chuyển theo cách để tránh và bảo vệ khỏi hư hại khi va đập với các
loại hành lý, hàng hóa khác.
d) Khi thiết bị hỗ trợ đi lại được thiết kế để cho phép pin được tháo ra, thiết bị gấp lại được:
i) Pin phải được tháo rời; thiết bị hỗ trợ đi lại sau khi
đã tháo rời pin có thể được vận chuyển
như hành lý bình thường;
ii) Pin tháo
rời phải được vận chuyển trong túi chắc chắn và trong khoang hàng hóa;
iii) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch;
iv) Cơ trưởng phảo được thông báo về vị trí của pin.
e) Khuyến khích hành khách nên liên hệ trước với Người
khai thác tàu bay trước khi vận chuyển.
|
6) Thiết bị hỗ trợ đi lại (xe lăn) chạy bằng pin ướt được hành khách
sử dụng do đang có vấn đề về đi lại do tàn
tật, tuổi tác, sức khỏe yếu hoặc tai nạn
|
Có
|
Không
|
Không
|
Có
|
Có
|
a) Khi có thể, thiết bị hỗ trợ đi lại phải được chất, xếp, cố định và dỡ theo chiều thẳng đứng, Người khai thác tàu bay phải đảm bảo:
i) Pin phải được cố định vào thiết bị hỗ trợ đi lại;
ii) Các cực của pin được bảo vệ khỏi đoản mạch;
iii) Các mạch điện được cô lập.
b) Nếu thiết bị hỗ trợ đi lại không thể cho phép
chất, xếp, cố định và dỡ theo chiều thẳng
đứng, pin phải được tháo rời, đựng trong bao bì
chắc chắn:
i) Bao bì phải là loại kín, không thấm
kiềm hoặc axít, chống đổ bằng cách cố định vào mâm hàng hoặc khoang hàng bằng các biện pháp đảm bảo
thích hợp (không phải bằng cách
chèn hoặc cố định bằng các kiện hàng
hoá hoặc hành lý khác) như dùng dây đai, khung hoặc giá đỡ;
ii) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch, cố định theo phương thẳng đứng trong
bao bì được bọc bởi chất hấp thụ cho phép hấp thụ toàn bộ chất lỏng trong pin;
iii) Bao bì
phải được đánh dấu bằng chữ
“Battery, wet, with wheelchair” or “Battery, wet, with mobility aid” và
được dán nhãn “Corrosive” và nhãn chỉ hướng;
Thiết bị hỗ trợ đi lại sau đó có thể được vận chuyển
dưới dạng hành ký ký gửi mà không có bất kỳ hạn chế nào.
c) Thiết bị hỗ trợ đi lại phải được vận chuyển tránh va chạm với hành lý, hàng hoá khác:
d) Cơ trưởng phải được thông báo về vị trí của thiết bị hỗ trợ đi lại có gắn pin hoặc vị trí
của bao bì đựng ác quy.
e) Hành
khách nên liên hệ với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển pin, nên có nắp chống tràn
dung dịch bên trong.
|
7) Thiết bị hỗ trợ đi lại (xe lăn) chạy bẳng pin Lithium-ion, được hành
khách sử dụng khi có vấn đề về đi lại vì
các lí do tàn tật, tuổi tác, sức khỏe yếu
hoặc gặp vấn đề tạm thời về đi lại (ví dụ như gãy
chân).
|
Có
|
Không
|
Không
|
Có
|
Có
|
a) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
b) Người khai thác tàu bay phải kiểm tra để đảm bảo:
i) Pin được cố định vào xe lăn;
ii) Các đầu cuối của pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch ví dụ như được đựng trong hộp chuyên dụng;
iii) Các mạch điện được cô lập.
c) Thiết bị trợ giúp đi lại phải được vận chuyển theo
cách sao cho chúng được bảo vệ khỏi bị hư hỏng do tác
động của các kiện hành lý, thư tín,
hàng hoá khác.
d) Khi thiết bị trợ giúp đi lại được thiết kế cho phép
người sử dụng gập lại được và tháo được
pin ra:
i) Pin phải được tháo rời và vận
chuyển trong khoang hành khách;
ii) Các đầu cuối của pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch bằng cách cô lập các đầu cuối như dán băng dính vào các
đầu cuối lộ thiên;
iii) Pin phải được bảo vệ khỏi hư hại bằng cách đặt từng viên
pin trong túi bảo vệ;
iv) Việc tháo pin khỏi thiết bị trợ giúp đi lại phải được thực hiện, tuân thủ các hướng dẫn của hãng sản xuất hoặc của chủ sở hữu
thiết bị;
v) Pin không
được phép quá 300 Wh;
vi) Tối đa được phép vận chuyển 01 pin dự phòng
không quá 300 Wh hoặc 02 pin dự phòng không quá 160 Wh mỗi viên;
e) Người chỉ huy tàu bay phải được thông báo về vị trí của các viên pin lithium-ion dự phòng.
f) Hành
khách nên liên hệ với Người khai thác tàu bay trước khi vận chuyển pin.
|
8) Các thiết bị y tế điện tử cầm tay (máy khử rung
tim-AED, máy xông khí, máy thở áp lực
dương liên tục-CPAP,...) chứa pin lithium metal hoặc
lithium ion
|
|
|
|
|
|
|
Các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử dụng pin lithium metal chứa ít hơn
02g lithium hoặc pin lithium ion có mức
Watt-giờ dưới 100Wh
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Dùng cho
việc Điều trị của hành khách.
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
|
Pin dự phòng cho các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử
dụng pin lithium metal chứa ít hơn 02g lithium hoặc pin
lithium ion có mức Watt-giờ dưới 100Wh
|
Không
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Dùng cho
việc Điều trị của hành khách.
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
c) Mỗi viên pin dự phòng phải
được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu
cực, ví dụ như dán băng dính các đầu
cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.
|
Các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử dụng pin lithium metal chứa từ 02 g đến
08 gam lithium hoặc pin lithium ion có mức Watt-giờ từ
100 Wh đến 160 Wh
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
a) Dùng cho
việc Điều trị của hành khách;
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
|
Pin dự phòng cho các thiết bị y tế điện tử cầm tay sử
dụng pin lithium metal chứa từ 02 gam đến 08 gam lithium hoặc pin lithium ion
có mức Watt-giờ từ 100 Wh đến 160 Wh
|
Không
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
a) Dùng cho
việc Điều trị của hành khách;
b) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc;
c) Mỗi viên pin dự phòng phải
được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu
cực, ví dụ như dán băng dính các đầu
cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.
c) Mỗi hành khách được mang không quá 02 viên
pin dự phòng.
|
9) Nhiệt kế hoặc dụng cụ đo nhiệt độ y tế loại nhỏ chứa thủy ngân
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
a) Mỗi người được mang một nhiệt kế loại nhỏ có chứa
thủy ngân.
b) Nhiệt kế chỉ dùng cho Mục đích cá nhân.
c) Phải được để trong vỏ bảo vệ.
|
10) Đồ trang điểm, vệ sinh cá nhân (bao gồm cả bình
xịt)
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Đồ trang điểm, vệ sinh ở đây gồm các đồ như keo xịt tóc, nước hoa, ... (chất lỏng và
dung dịch xịt);
b) Đối với mỗi loại, khối lượng/trọng lượng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít;
c) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc
biện pháp phù hợp để khí không bị rò
rỉ;
d) Mỗi hành khách được mang các vật ở Mục này và ở các Mục 3
và 13 với tổng khối lượng/trọng lượng không quá 2
kg hoặc 2 lít, mỗi bình đựng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.
|
11) Máy uốn tóc có chứa khí hydrocarbon
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Mỗi người được mang 01 máy.
b) Bộ phận sinh nhiệt của máy phải có nắp chụp an toàn bảo vệ.
c) Bình khí
dự phòng dành cho máy uốn tóc
loại này không được phép vận chuyển.
|
12) Đồ uống có cồn
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Từ 24% nồng độ cồn trở xuống: không bị hạn chế.
b) Trên 24%
đến 70 % nồng độ cồn: phải được đựng trong bình
chứa của nhà sản xuất, còn nguyên
niêm phong và nhãn mác, dung tích bình không quá 5 lít, mỗi hành
khách mang không quá 5 lít.
c) Trên 70 %
nồng độ cồn: không được phép
mang trong người, hành lý xách tay, hành lý ký gửi.
|
13) Bình xịt không độc hại, không dễ
cháy dùng trong thể thao hoặc gia đình
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
a) Đối với mỗi loại, khối lượng/trọng lượng không quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.
b) Bình xịt có van xả phải được bảo vệ bằng nắp chụp hoặc
biện pháp phù hợp để không rò rỉ khí.
c)Mỗi hành khách được mang các vật ở Mục này và các Mục 3 và 10 với tổng khối lượng/trọng lượng không quá 2 kg hoặc
2 lít, mỗi bình đựng không
quá 0,5 kg hoặc 0,5 lít.
|
14) Đạn được đóng gói an toàn thuộc nhóm 1.4S
(chỉ áp dụng với UN 0012 và UN
0014)
|
Có
|
Không
|
Không
|
Có
|
Có
|
a) Người chỉ huy tàu bay phải được thông báo về số lượng súng, đạn được vận chuyển trên
chuyến bay (Điều 73 Thông tư số 01/2016/TT-BGTVT).
b) Không quá
05 kg tổng khối lượng và với Mục đích
sử dụng của cá nhân từng hành
khách.
c) Không bao
gồm đạn nổ hoặc đầu đạn.
d) Tiêu chuẩn của nhiều người không được kết hợp với nhau.
|
15) Bao diêm
an toàn loại nhỏ
|
Không
|
Không
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Mỗi người được phép mang 01 chiếc.
b) Chỉ cho Mục đích sử dụng cá nhân.
|
Diêm bật đâu cũng cháy
|
Không
|
Không
|
Không
|
N/A
|
N/A
|
Không được phép
|
Bật lửa ga loại nhỏ
|
Không
|
Không
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Mỗi người được phép mang 01 chiếc.
b) Chỉ cho Mục đích sử dụng cá nhân.
c) Không chứa nhiên liệu lỏng không thẩm
thấu được (không phải là khí hoá lỏng).
|
Bình nhiên
liệu và bình ga dự phòng
dành cho bật lửa
|
Không
|
Không
|
Không
|
N/A
|
N/A
|
Không được phép.
|
Bật lửa dạng đèn hàn, đèn khò có nắp chụp bảo vệ
ngăn sự kích hoạt vô ý
|
Không
|
Không
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Mỗi người được phép mang 01 chiếc.
b) Chỉ cho Mục đích sử dụng cá nhân.
c) Không chứa nhiên liệu lỏng không thẩm
thấu được (không phải là khí hoá lỏng).
|
Bật lửa dạng đèn hàn, đèn khò không có nắp chụp bảo
vệ ngăn sự kích hoạt vô ý
|
Không
|
Không
|
Không
|
N/A
|
N/A
|
Không được phép.
|
16) Thiết bị sử dụng pin sinh nhiệt cao, có thể tạo lửa
nếu được kích hoạt (ví dụ như đèn
dùng dưới nước cường độ cao)
|
Có
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
a) Bộ phận sinh nhiệt và pin phải được tách
khỏi nhau bằng cách tháo rời bộ phận sinh
nhiệt, pin hoặc cầu chì.
b) Mỗi viên pin dự phòng phải
được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu
cực, ví dụ như dán băng dính các đầu
cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.
|
17) Ba lô cứu hộ tuyết lở có bình xi-lanh chứa khí
nén không độc, không dễ cháy
|
Có
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
a) Mỗi người chỉ được mang 01 ba lô.
b) Ba lô có
thể là loại sử dụng cơ chế kích
hoạt bằng thuốc nổ nhưng không được phép
chứa quá 200g chất nổ thuộc nhóm
1.4S.
c) Ba lô phải được đóng gói để đảm bảo không tự kích hoạt ngoài ý muốn.
d) Túi khí
trong ba lô phải được gắn van xả áp suất.
|
18) Hộp nổ nhỏ gắn trong thiết bị an toàn cá nhân tự
làm phồng như áo phao hoặc phao cứu
hộ
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
a) Mỗi hành khách được mang không quá một thiết bị an toàn cá nhân.
b) Thiết bị an toàn cá nhân phải được đóng gói
để đảm bảo không tự kích hoạt ngoài ý muốn.
c) Khí ga
trong thiết bị an toàn cá nhân phải
là khí CO2 hoặc khí không độc, không
dễ cháy.
d) Hộp nổ chỉ dùng cho Mục đích làm phồng thiết bị các nhân.
e) Chỉ cho phép 02 hộp nổ nhỏ trong mỗi thiết bị an
toàn cá nhân.
f) Chỉ cho phép vận chuyển không quá 02 hộp nổ nhỏ dự phòng.
|
Hộp nổ nhỏ cho các thiết bị khác
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
a) Mỗi hành khách được mang không quá bốn hộp nổ nhỏ chứa khí CO2 hoặc khí không
độc, không dễ cháy;
b) Sức chứa nước của mỗi hộp nổ nhỏ không được vượt
quá 50ml.
Hộp nổ nhỏ có sức chứa nước 50ml tương đương với
28g khí CO2.
|
19) Thiết bị điện tử cầm tay dùng để hút thuốc chạy bằng pin, bao gồm thuốc lá điện tử, xì
gà điện tử, tẩu điện tử hoặc các thiết bị
tương tự
|
Không
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Chỉ cho Mục đích sử dụng cá nhân.
b) Mỗi viên pin dự phòng phải
được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu
cực, ví dụ như dán băng dính các đầu
cực lộ thiên hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.
c) Mỗi viên pin không được vượt quá:
- Đối với pin lithium metal, chứa không quá 02g lithium;
- Đối với pin lithium ion, mức Watt-giờ không quá 100 Wh.
d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
e) Không được phép xạc thiết bị hoặc pin dự phòng
trên tàu bay.
|
20) Các thiết bị điện tử cầm tay như đồng hồ đeo tay, máy tính bỏ túi, máy ảnh, điện thoại di động, máy
tính xách tay, máy quay video
|
|
|
|
|
|
|
Các thiết bị điện tử cầm tay dùng pin lithium metal hoặc
lithium ion.
(Thiết bị chứa pin lithium ion hoặc lithium metal mà Mục đích sử dụng chính là cung cấp năng lượng cho thiết bị khác phải được vận
chuyển tuân thủ các quy định đối với
pin dự phòng)
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.
b) Khuyến khích mang trong hành lý xách tay.
c) Giới hạn mỗi viên pin lithium-metal chứa dưới 2
gam lithium; pin lithium-ion mức Watt-giờ dưới 100 Wh.
d) Nếu thiết bị được để trong hành lý ký gửi, phải có
các biện pháp ngăn ngừa sự kích hoạt vô ý.
e) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
|
Pin dự phòng của các thiết bị điện
tử cầm tay chứa pin lithium metal hoặc lithium ion
|
Không
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.
b) Mỗi viên pin dự phòng phải
được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu
cực, ví dụ như dán băng dính các đầu
cực lộ thiên, hoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.
c) Mỗi viên pin không được:
- Đối với pin lithium metal, chứa nhiều hơn 02g lithium;
- Đối với pin lithiumion, mức Watt-giờ trên 100 Wh.
d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
|
Các thiết bị điện tử cầm tay chứa pin lithium ion có mức
Watt-giờ trên 100 Wh nhưng không vượt quá 160 Wh
|
Có
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.
b) Khuyến khích mang trong hành lý xách tay.
c) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về thử
nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm và
tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
|
Pin
lithium-ion dự phòng của các
thiết bị điện tử cầm tay có mức Watt-giờ
trên 100 Wh nhưng không vượt quá 160 Wh
|
Không
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
a) Chỉ được mang cho nhu cầu sử dụng cá nhân.
b) Mỗi hành khách được mang tối đa 02 viên
pin.
c) Mỗi viên pin dự phòng phải
được bảo vệ để chống đoản mạch bằng cách đóng gói như khi mới mua hoặc cách điện các đầu
cực, ví dụ như dán băng dính các đầu
cực lộ thiênhoặc để từng viên pin trong hộp nhựa hoặc túi bảo vệ.
d) Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
|
21) Pin
nhiên liệu dùng cho thiết bị điện tử
cầm tay như máy ảnh, điện thoại di động, máy tính
xách tay, máy quay video
|
Không
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Pin nhiên
liệu có thể chứa chất lỏng dễ cháy,
chất ăn mòn, khí hoá lỏng dễ cháy,
chất gây phản ứng khi gặp nước hoặc khí
hydro trong hyddrua-metal.
b) Không được phép nạp nhiên liệu cho
pin trên tàu bay trừ trường hợp dùng hộp đựng nhiên liệu dự phòng cho pin.
c) Khối lượng tối đa của nhiên liệu trong mỗi viên
pin và hộp đựng nhiên liệu dự phòng
cho pin không vượt quá:
- 200 ml đối với chất lỏng;
- 200 gam đối với chất rắn;
- 120 ml đối với khí hóa lỏng trong hộp đựng nhiên
liệu dự phòng cho pin không dùng vỏ kim loại;
- 200 ml đối với khí hóa lỏng trong hộp đựng nhiên
liệu dự phòng cho pin dùng vỏ kim loại;
- Đối với khí hydro trong hyddrua-metal, sức chứa
nước trong viên pin nhiên liệu hoặc hộp đựng nhiên
liệu dự phòng không vượt quá 120
ml.
d) Mỗi viên pin nhiên liệu và hộp
đựng nhiên liệu dự phòng phải tuân
thủ các tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 lần xuất
bản thứ nhất, bao gồm cả sửa đổi 01 và phải ghi rõ
xác nhận của nhà sản xuất rằng pin phù
hợp với đặc điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn
IEC 62282-6-100 lần xuất bản thứ nhất, bao gồm cả sửa đổi 01. Vỏ ngoài
của mỗi pin nhiên liệu phải ghi rõ
trọng lượng tối đa và loại nhiên liệu sử dụng.
e) Pin nhiên
liệu chứa khí hydro trong hyddrua-metal phải tuân thủ các yêu cầu của
Điều Khoản đặc biệt A162;
f) Mỗi hành khách được phép mang không quá 02
pin nhiên liệu.
g) Pin nhiên
liệu đang chứa nhiên liệu bên
trong phải được vận chuyển trong hành lý xách tay.
h) Tương tác
giữa pin nhiên liệu và pin
trong thiết bị phải tuân thủ các
tiêu chuẩn IEC 62282-6-100 lần xuất bản thứ nhất, bao gồm cả sửa
đổi 01. Pin nhiên liệu mà Mục đích
sử dụng duy nhất là để sạc pin các
thiết bị khác không được phép vận chuyển.
g) Khi thiết bị điện tử cầm tay đã tắt thì pin
nhiên liệu phải có tính năng ngắt nguồn điện
cung cấp; trên vỏ của pin nhiên liệu,
nhà sản suất phải ghi rõ bằng tiếng
Anh: "APPROVED FOR CARRIAGE IN AIRCRAFT CABIN ONLY" và bằng ngôn ngữ của Quốc gia xuất phát nếu có yêu cầu.
|
22) Đá khô
|
Có
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
a) Không quá
2.5 kg mỗi người.
b) Chỉ được dùng để bảo quản thực phẩm hoặc chất dễ
hư hỏng không phải là hàng nguy hiểm.
c) Bao bì phải có lỗ thoát khí CO2.
d) Khi vận chuyển trong hành lý ký gửi, mỗi bao bì
chứa đá khô phải được đánh dấu:
- "DRY
ICE" hoặc " CARBON DIOXIDE, SOLID"
- Khối lượng tịnh của đá khô hoặc đánh dấu hiển thị khối lượng tịnh là 2.5 kg hoặc ít
hơn.
|
23) Khí áp kế hoặc nhiệt kế thủy ngân
|
Không
|
Có
|
Không
|
Có
|
Có
|
a) Chỉ được phép nếu được vận chuyển bởi đại diện
Trung tâm Khí tượng Thuỷ văn Quốc gia hoặc cơ quan Chính
phủ tương đương.
b) Phải được đóng gói trong bao bì ngoài chắc chắn, có
lớp bên trong được bịt kín hoặc trong túi chống rò rỉ
thuỷ ngân bên trong khi đặt theo bất kỳ chiều nào.
|
24) Thiết bị chứa chất phóng xạ như:máy giám sát
tác nhân hóa học (CAM) và/ hoặc thiết bị báo
động và nhận dạng nhanhchất phóng xạ (RAID-M)
|
Có
|
Có
|
Không
|
Có
|
Không
|
a) Phóng xạ trong thiết bị không được vượt quá giới hạn tại bảng 2-14 của Doc 9284.
b) Phải được đóng gói cẩn thận và không chứa pin lithium bên trong.
c) Chỉ được phép nếu vận chuyển bởi đại diện của Tổ
chức cấm vũ khí hoá học-OPCW khi đi làm nhiệm vụ.
|
25) Các loại bóng đèn tiết kiệm năng lượng
|
Có
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
a) Được đóng gói trong bao bì của nhà sản xuất.
b) Có Mục đích sử dụng cho cá nhân hoặc gia đình.
|
26) Các thiết bị thẩm thấu dùng đo đạc chất lượng không
khí
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều Khoản đặc biệt
A41.
|
27) Thiết bị điện tử cầm tay chứa pin khô đáp ứng các
quy định của Điều Khoản đặc biệt A67
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
a) Pin phải có điện áp dưới 12 volts
và có mức Watt-giờ dưới 100 Wh.
b) Thiết bị phải được bảo vệ khỏi sự kích hoạt ngoài
ý muốn, hoặc pin được ngắt kết nối và các đầu cuối lộ thiên được cách điện.
|
Pin khô dự phòng đáp ứng các quy định
của Điều Khoản đặc biệt A67
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
a) Pin phải có điện áp dưới 12 volts
và có mức Watt-giờ dưới 100 Wh.
b) Pin phải được bảo vệ khỏi đoản mạch bằng cách cách biệt
các đầu cuối, ví dụ như dán
băng dính vào các đầu cuối lộ thiên.
c) Không quá
02 viên pin cho mỗi hành khách.
|
28) Các loại động cơ đốt trong hoặc động cơ chạy pin nhiên liệu
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều Khoản đặc biệt
A70.
|
29) Mẫu vật phẩm không lây nhiễm
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều Khoản đặc biệt
A180.
|
30) Bao bì
cách nhiệt chứa nitơ lỏng làm lạnh
|
Có
|
Có
|
Không
|
Không
|
Không
|
Việc vận chuyển phải tuân thủ Điều Khoản đặc biệt
A152.
|
31) Thiết bị an ninh như va-li ngoại giao, hộp hoặc túi đựng tiền có gắn thiết bị báo động và các thiết bị an ninh khác có chứa hàng nguy hiểm như pin lithium hoặc thuốc nổ
|
Có
|
Không
|
Không
|
Có
|
Có
|
a) Thiết bị phải được thiết kế đảm bảo không bị kích
hoạt ngoài ý muốn.
b) Nếu thiết bị chứa chất nổ hoặc vật liệu nổ hoặc thiết bị nổ, vật và
chất này phải được loại trừ khỏi nhóm
1 của hàng nguy hiểm bởi Nhà chức trách phù hợp của Quốc gia sản xuất, tuân
thủ các Điều kiện quy định tại Doc 9284.
c) Nếu thiết bị chứa pin lithium, pin lithium trong thiết bị phải tuân
thủ hạn chế sau:
- Đối với lithium-metal cell, lượng lithium không quá 01 g;
- Đối với pin lithium metal, tổng lượng lithium không quá 02g;
- Đối với lithium-ion cell, mức Wat-giờ không quá 20 Wh;
- Đối với pin lithium-ion, mức Wat-giờ không quá 100 Wh;
- Pin phải đáp ứng các yêu cầu về
thử nghiệm quy định tại tiểu Mục 38.3, Phần III, Sổ tay Hướng dẫn thử nghiệm
và tiêu chuẩn của Liên Hợp Quốc.
d) Nếu thiết bị chứa khí ga dùng để phun mực hoặc
thuốc nhuộm:
- Chỉ cho phép vận chuyển hộp khí và bình chứa khí nhỏ, có sức chứa khí
không quá 50 mL và chứa khí không độc, không
dễ cháy;
- Khí ga
thoát ra phải là loại không
gây ảnh hưởng hoặc cảm giác khó chịu cho
thành viên tổ bay trong khi thực hiện nhiệm vụ;
- Trong trường hợp kích hoạt ngoài ý muốn, tất cả các hiệu ứng gây nguy hiểm phải được giới hạn nằm trong thiết bị và không được gây ra tiếng ồn quá mức;
e) Thiết bị bảo mật bị lỗi hoặc hư hỏng không được phép
vận chuyển.
|
1. Khi làm thủ tục chấp nhận vận chuyển, Người khai thác tàu bay chịu trách nhiệm phát hiện,
ngăn chặn, loại trừ hàng nguy hiểm không trong danh
Mục này hoặc bị cấm hoặc hạn chế theo danh Mục
này.
2. Khi Người khai thác tàu bay có quy định khác biệt với quy định của Danh Mục này, phải thông
báo cho hành khách và lực lượng kiểm soát an ninh hàng
không biết để phối hợp thực hiện.
3. Lực lượng kiểm soát an ninh hàng không trong quá trình kiểm tra, soi chiếu an ninh hàng không nếu phát
hiện hàng nguy hiểm phải thông báo
cho đại diện của Người khai thác tàu bay quyết
định việc chuyên chở theo quy định.
4. Các chữ viết tắt, ký hiệu dùng trong Phụ lục này có nghĩa như sau:
4.1. N/A:
Không có trên thực tế.
4.2. Doc 9284:
Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật cho vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng đường hàng không của Tổ chức
hàng không dân dụng quốc tế (ICAO).
Quyết định 1531/QĐ-CHK năm 2017 về danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người và hành lý lên tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
Decision No. 1531/QD-CHK dated July 11, 2017 Lists of dangerous items banned or restricted from carrying aboard aircrafts as personal items or in carry-on baggage Văn bản này đang cập nhật Nội dung => Bạn vui lòng "Tải về" để xem.
Quyết định 1531/QĐ-CHK ngày 11/07/2017 về danh mục vật phẩm nguy hiểm cấm, hạn chế mang theo người và hành lý lên tàu bay do Cục Hàng không Việt Nam ban hành
6.496
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|