ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
08/2021/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày
16 tháng 3 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA XE Ô TÔ
VẬN TẢI TRUNG CHUYỂN HÀNH KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng
11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17
tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT ngày 29
tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 521/TTr- SGTVT ngày 10 tháng 3 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chung
1. Phạm
vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc quản lý hoạt động
của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối
tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các doanh nghiệp,
hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định đăng
ký trụ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre có sử dụng xe trung chuyển hành khách để tổ
chức đón, trả khách đến bến xe hoặc điểm đón, trả khách theo tuyến cố định.
Điều 2. Quy định sử dụng xe
trung chuyển hành khách
1. Xe
trung chuyển phải đáp ứng các quy định tại khoản 9 Điều 3, khoản 5 Điều 4, khoản 1 Điều 12 và điểm a khoản 2 Điều 22 của Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và
điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Niên
hạn được tính theo quy định về niên hạn của xe ô tô chở người quy định tại Nghị
định số 95/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ quy định niên hạn sử dụng
đối với xe ô tô chở hàng và xe ô tô chở người.
3. Phải niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc
hai bên cánh cửa xe theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ Giao thông vận tải quy định về
tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường
bộ.
Điều 3. Phạm vi hoạt động và
thời gian hoạt động
1. Phạm
vi hoạt động: Xe trung chuyển hành khách của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định được trung chuyển hành
khách trên các tuyến đường giao thông công cộng trên địa bàn tỉnh.
2. Thời
gian hoạt động: Được phép hoạt động trung chuyển hành khách trên địa bàn 24/24
giờ, nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời gian đi và đến theo phương án, biểu đồ
hoạt động của phương tiện vận tải tuyến cố định mà đơn vị đã đăng ký với cơ
quan quản lý tuyến và niêm yết tại bến xe.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải
- Tổ chức quản lý và cấp phù hiệu “XE TRUNG CHUYỂN”
cho các xe hoạt động vận tải trung chuyển hành khách của doanh nghiệp, hợp tác
xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh
Bến Tre.
- Phối hợp Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Bến Tre quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa
bàn tỉnh theo quy định.
- Tổ chức kiểm tra, xử lý những vi phạm liên
quan đến quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Bến
Tre.
2. Công an tỉnh
- Tổ chức kiểm tra và xử lý những vi phạm có
liên quan đến quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
- Kết nối, chia sẻ thông tin về xử phạt vi phạm
hành chính đối với các doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe ô tô đến Sở Giao thông vận tải để phối hợp quản lý.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến những quy định
về công tác quản lý việc sử dụng xe trung chuyển hành khách và phạm vi, thời
gian hoạt động xe trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp Sở Giao thông vận tải tăng cường công
tác quản lý hoạt động xe trung chuyển hành khách thuộc địa bàn quản lý.
4. Các đơn vị kinh doanh vận tải khách tuyến cố
định
- Tổ chức thực hiện theo quy định tại Điều 2, Điều
3, Điều 4 của Quyết định này;
- Thực hiện chế độ báo cáo hoạt động kinh doanh
vận tải của đơn vị theo quy định.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Giao thông vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Bến Tre; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Giám đốc
các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định có sử
dụng xe trung chuyển hành khách chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định
này.
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày
30 tháng 3 năm 2021./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|