HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH
HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 53/2021/NQ-HĐND
|
Hà Tĩnh,
ngày 16 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH, ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH
KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TỈNH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ; số
163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước; số 34/201 6/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; số 154/2020/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ;
Căn cứ Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg
ngày 05 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích phát triển vận tải hành khách công công bằng xe buýt;
Căn cứ Thông tư số 02/2016/TT-BTC ngày
06 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn hỗ trợ lãi suất
đối với tổ chức, cá
nhân
vay vốn tại tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án đầu tư phương tiện, đầu tư
kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng
theo Quyết định số 13/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGTVT
ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Xét Tờ trình số 478/TTr-UBND ngày 10
tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
thông qua Nghị quyết quy định một số chính sách khuyến khích,
ưu đãi, hỗ trợ hoạt động
vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị quyết này Quy định chính sách
khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên
địa bàn tỉnh.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã (sau
đây gọi tắt là chủ dự án) vay vốn tín dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng, đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
trên địa bàn tỉnh.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị
liên quan đến việc tổ chức thực hiện, giải quyết các chính sách hỗ trợ hoạt động
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chính sách
khuyến khích, ưu đãi, hỗ trợ hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt
1. Đối tượng được hỗ trợ
Chủ dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đầu tư phương tiện vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt được ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất vay vốn tại
các tổ chức tín dụng khi đáp ứng đủ các điều kiện.
2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
a) Có dự án đầu tư kết cấu hạ tàng phục
vụ vận tải hành khách bằng xe buýt (điểm đầu, điểm cuối, điểm dừng, biển báo,
nhà chờ, bãi đỗ xe buýt,...), đầu tư phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được
cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định pháp luật;
b) Có vay vốn tại các tổ chức tín dụng
để xây dựng kết cấu hạ tầng, mua sắm phương tiện vận tải hành khách công cộng bằng
xe buýt và sử dụng đúng mục đích vốn vay;
c) Đảm bảo thực hiện nghiêm các quy định
hiện hành về hoạt động kinh doanh vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Trường hợp các khoản vay (gồm cả gốc
và lãi) bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ thì không được hỗ trợ lãi suất đối
với khoảng thời gian khoản vay bị quá hạn trả nợ hoặc được gia hạn nợ. Trường hợp
chủ dự án đã thanh toán nợ quá hạn và trả nợ đúng hạn, thì từ kỳ trả nợ tiếp theo
chủ dự án tiếp tục được hưởng hỗ trợ lãi suất;
b) Trong trường hợp có nhiều chính
sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau cho dự án đầu tư phương tiện,
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt thì chủ
dự án được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ cao nhất.
4. Hạn mức vay vốn được hỗ trợ lãi suất:
Tối đa không vượt quá 70% tổng mức đầu tư của dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
5. Mức hỗ trợ lãi suất: Bằng 50% lãi
suất phải trả thực tế trong hạn mức theo quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Thời hạn hỗ trợ lãi suất: Đến hết
ngày 31 tháng 12 năm 2025.
7. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ lãi suất vay vốn
(theo mẫu tại Phụ lục 1) kèm theo hồ sơ liên quan: Hồ sơ thiết kế, dự toán, Hợp
đồng kinh tế, nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử dụng (đối với đầu tư kết cấu hạ
tầng); Hợp đồng mua phương tiện, báo giá, chứng từ chuyển tiền, đăng ký phương
tiện (đối với dự án đầu tư phương tiện vận tải);
b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
và xuất trình kèm bản chính) Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền về
dự án đầu tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng
xe buýt kèm theo Dự án đầu tư được phê duyệt theo quy định;
c) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao và xuất
trình kèm bản
chính) Hợp đồng tín
dụng;
d) Bảng kê dư nợ vay, lãi vay, số tiền
lãi đề nghị hỗ trợ và chứng từ hoặc các giấy tờ tương đương có xác nhận của tổ
chức tín dụng xác định chủ dự án có vay vốn tại tổ chức tín dụng, khoản nợ
trong hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích để thực hiện dự án đầu tư phương tiện,
đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách bằng xe buýt (theo mẫu tại
Phụ lục 2).
Số tiền lãi được
hỗ trợ cho một khoản vay được tính theo công thức sau:
Số tiền đề
nghị hỗ trợ lãi suất
|
=
|
|
Mức lãi suất hỗ trợ
|
x
|
Tổng các tích số giữa
dư nợ vay vốn được hỗ trợ lãi suất với số ngày dư nợ thực tế trong tháng
|
30
|
Trong đó:
- Mức lãi suất hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại khoản 5 Điều này và được tính theo đơn vị: % tháng.
- n là số ngày dư nợ thực tế trong kỳ
được hỗ trợ lãi suất.
- Dư nợ vay vốn được hỗ trợ lãi suất
là phần dư nợ của chu dự án tại tổ chức tín dụng thuộc đối tượng được hỗ trợ
lãi suất theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Số tiền lãi được hỗ trợ của chủ dự án
là tổng số tiền hỗ trợ lãi suất của tất cả các khoản vay mà chu dự án được hỗ
trợ.
8. Quy trình thực hiện
a) Các chủ dự án đu điều kiện hỗ trợ,
sau khi hoàn tất hồ sơ theo quy
định tại khoản 7 Điều này nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 02 bộ hồ sơ về
Sở Giao thông vận tải (qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh). Trong trường
hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, thời gian nhận hồ sơ được tính theo dấu bưu
điện đóng trên phong bì;
b) Căn cứ vào hồ sơ đề nghị hỗ trợ của
chủ dự án, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải kiểm tra, rà soát
hồ sơ, nếu thấy hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, không đủ điều kiện hỗ trợ theo
quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho chủ dự án. Trong thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của chủ dự án, Sở Giao thông
vận tải chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ, số tiền hỗ trợ và tổng hợp, lấy ý
kiến của Sở Tài chính trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh sách
dự án được hỗ trợ, số tiền được hỗ trợ, thời gian hỗ trợ của từng dự án. Kết quả thẩm định phải được lập
thành văn bản và được lưu giữ tại Sở Giao thông vận tải và Sở Tài chính cùng hồ
sơ đề nghị hỗ trợ;
c) Căn cứ kết quả thẩm định, Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định danh sách dự án được hỗ trợ, số tiền được hỗ
trợ, thời gian hỗ trợ của từng dự án trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được tờ trình của Sở Giao thông vận tải; quyết định hỗ trợ cho chủ dự án được gửi cho các cơ
quan: Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc nhà
nước và được công bố công khai;
d) Căn cứ quyết định hỗ trợ cho chủ dự
án của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Sở Tài chính lập Lệnh
chi tiền gửi Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện, thị xã, thành phố;
đ) Căn cứ Lệnh chi tiền của Sở Tài
chính, trong thời hạn 3 ngày làm việc, Kho bạc nhà nước thực hiện thanh toán số
tiền được hỗ trợ cho chủ dự án.
Điều 4. Kinh phí thực
hiện
Nguồn kinh phí: Ngân sách tỉnh.
Điều 5. Tổ chức thực
hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư
pháp;
- Kiểm toán Nhà nước khu vực II;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- TT Tỉnh
ủy,
TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội Đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Trung Dũng
|
PHỤ
LỤC 1
Ban hành kèm
Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…… ngày...
tháng... năm ....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ LÃI SUẤT VAY VỐN
Kính gửi:
|
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Tài chính tỉnh.
|
Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Người đại diện theo pháp luật:
Số chứng minh nhân dân/căn cước công
dân: …………………..cấp ngày ……………………..
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..
Là chủ dự án(1)………………… tại(2):………………… đã được(3)……………… phê duyệt dự
án.
………………..(5)đã vay vốn tại(4)………………...số tiền là
để thực hiện dự án(1)……………….
Căn cứ Nghị quyết định số
53/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành
cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ, ưu đãi hành khách đi lại bằng xe
buýt và đơn vị hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe
buýt,(5) ....đề nghị được hỗ trợ số tiền:…….. triệu đồng cho năm …….Tên đơn vị thụ
hưởng:... ; Số tài khoản... tại ngân hàng/Kho bạc.......... (5)……… xin cam kết
đảm bảo các quy định hiện hành trong kinh doanh vận tải hành khách
công cộng bằng xe buýt và cam kết nếu không tiếp tục thực hiện dự án....(5)….. sẽ hoàn trả
lại số tiền đã nhận hỗ trợ lãi suất vay vốn và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về cam kết của mình.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(ký
tên, đóng dấu
|
Ghi chú
(1) Tên dự án đầu
tư phương tiện, đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
(2) Địa bàn nơi
thực hiện dự án
(3) Tên cấp có
thẩm quyền phê duyệt dự án
(4) Tên tổ chức
tín dụng
(5) Tên đơn vị
PHỤ
LỤC 02
Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 53/2021/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của HĐND tỉnh
BẢNG KÊ DƯ NỢ TIỀN VAY VÀ SỐ TIỀN LÃI ĐÃ TRẢ CHO TỔ CHỨC
TÍN DỤNG THEO NGHỊ QUYẾT 53/2021/NQ-HĐND NGÀY 16/12/2021 CỦA HĐND TỈNH
(Đến ngày
.../.../…)
TT
|
Số HĐTD/ Giấy
nhận nợ
|
Ngày giải ngân
|
Số tiền vay đã giải ngân
|
Thời hạn vay (Tháng)
|
Mục đích sử dụng vốn vay
|
Lãi suất cho vay
theo HĐTD/ Giấy nhận nợ (%/năm)
|
Dư nợ tại thời điểm đề nghị HTLS
|
Thời gian tính hỗ trợ
lãi suất (Từ ngày .... đến ngày…)
|
Số tiền lãi khách hàng
đã trả cho TCTD (Đồng)
|
Số tiền lãi đề
nghị hỗ trợ HTLS (Đồng)
|
Ghi chú
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
((11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
TỔ CHỨC TÍN DỤNG
|
Hà Tĩnh,
ngày
tháng năm 20...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|