|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải Thái Bình
Số hiệu:
|
26/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Đặng Trọng Thăng
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 26/2016/NQ-HĐND
|
Thái
Bình, ngày 15 tháng 07
năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH
THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Xét Tờ trình số 126/TTr-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 66/BCKTNS ngày 13 tháng
7 năm 2016 của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030.
(Có
tóm tắt điều chỉnh Quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh
giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu
lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2016./.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Trọng Thăng
|
TÓM TẮT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI
BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 26/2016/NQHĐ-ND ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa
XVI)
I. Mục tiêu của quy hoạch
1 . Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa chương trình phát triển
ngành giao thông vận tải phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2016-2020 và sau 2020 phù hợp với Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Bình đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 733/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2011 đưa Thái Bình trở thành tỉnh “có trình độ
phát triển ở mức khá của vùng đồng bằng sông Hồng và cả nước”.
- Xác lập kết quả quy hoạch trên cơ sở
kế thừa Quy hoạch giao thông vận tải năm 2008 và các quy hoạch chuyên ngành
giao thông vận tải khác, bảo đảm tính đồng bộ, kết nối trong nội bộ ngành, liên
ngành, liên vùng trên phạm vi cả nước, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
- Xây dựng hệ thống giao thông vận tải
tỉnh Thái Bình dựa vào 3 phương thức: Đường bộ, đường thủy, đường sắt trong đó
đường bộ giữ vai trò chủ lực; quan tâm dành nguồn lực phát triển đường thủy phục
vụ vận tải hàng hóa giảm gánh nặng giao thông đường bộ nhất là vật liệu xây dựng,
hàng nông sản,…; sớm đầu tư xây dựng tuyến đường sắt Nam Định
Thái Bình Hải Phòng.
- Đầu tư phát triển đội phương tiện
có cơ cấu hợp lý, hiện đại, có năng lực cạnh tranh mạnh trên thị trường. Tập
trung đầu tư đầu các công trình bến bãi phục vụ vận tải ở các vị trí đầu mối và
thu hút vận tải.
- Tổng hợp nhu cầu vốn, nhu cầu quỹ đất
và giải pháp tổ chức thực hiện phục vụ triển khai quy hoạch.
- Xây dựng kế hoạch phân kỳ đầu tư
theo giai đoạn, giải pháp huy động vốn làm cơ sở cho việc đầu tư xây dựng các
công trình kết cấu hạ tầng giao thông và khai thác dịch vụ vận tải trên địa bàn
tỉnh Thái Bình.
- Thu hút các thành phần kinh tế tham
gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; huy động tối đa mọi
nguồn lực của trung ương, của tỉnh và các địa phương trong tỉnh để đầu tư phát
triển giao thông vận tải; ưu tiên các tuyến giao thông huyết mạch có tính liên
vùng trong tỉnh và trong vùng đồng bằng Bắc bộ gắn với mạng lưới giao thông quốc
gia.
- Cải cách hành chính, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý chỉ đạo điều hành về lĩnh vực giao thông vận tải; tạo mọi
điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp tập trung sản xuất, phát triển dịch vụ và
thu hút đầu tư; quan tâm tháo gỡ các khó khăn vướng mắc cho doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực ngành quản lý.
- Chú trọng các giải pháp trọng tâm bảo
đảm trật tự an toàn giao thông; ngăn chặn tai nạn giao thông nghiêm trọng trong
hoạt động vận tải; kiểm soát phương tiện quá khổ, quá tải, quá niên hạn; giảm
thiểu ùn tắc giao thông; từng bước ứng dụng công nghệ giao thông thông minh
(ITS).
II. Nội dung điều
chỉnh quy hoạch
1. Đường bộ
a) Trục đường cao tốc: Tuyến cao tốc
Ninh Bình Hải Phòng Quảng Ninh
Thay đổi vị trí tuyến từ phía Tây thành
phố Thái Bình (theo quy hoạch quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải
tỉnh Thái Bình thực hiện năm 2008) sang phía Đông thành phố Thái Bình.
b) Các tuyến Quốc lộ
- Quốc lộ 10: Nâng cấp đoạn từ nút
giao đường S1 đến nút giao Quốc lộ 39 thành đường cấp II đồng bằng, chiều dài
khoảng 1km. Xây dựng tuyến đường tránh thị trấn Đông Hưng, chiều dài khoảng
6,5Km.
- Quốc lộ 39: Nâng cấp khoảng 35 km
Quốc lộ 39 còn lại. Xây dựng đoạn tuyến tránh thị trấn Đông Hưng nối từ trước cầu
Kim Bôi đến nút giao Quốc lộ 39 với Quốc lộ 10 xã Đông Thọ, huyện Đông Hưng nhằm
nối liền hai đoạn tuyến Quốc lộ 39 bị gián đoạn bởi Quốc lộ, đồng thời rút ngắn
thời gian hành trình và hệ số triển tuyến của Quốc lộ 39. Chiều dài dự kiến khoảng
8km.
- Quốc lộ 37:
Xây dựng tuyến mới và cầu vượt sông Hóa, đồng thời chuyển cấp quản lý của Quốc
lộ 37 cũ về thành đường tỉnh (đoạn từ thị trấn Diêm Điền đi cầu phao sông Hóa).
- Quốc lộ 37B: Nâng cấp các đoạn còn
lại của Quốc lộ 37B, đồng thời xây dựng một số đoạn tuyến tránh khu dân cư như
đoạn qua thị trấn Tiền Hải, đoạn qua xã Bình Định, huyện Kiến Xương.
- Đường vành đai V vùng Thủ đô Hà Nội:
Thực hiện theo quy hoạch mạng lưới giao thông đường bộ thủ đô Hà Nội và các
vùng phụ cận.
- Quốc lộ ven biển: Đoạn qua địa phận
tỉnh Thái Bình giai đoạn I (từ Sông Thái Bình đến đường Đồng Châu, dài khoảng 3
Km, giai đoạn 2 từ đường Đồng Châu đến sông Hồng dài khoảng 13Km sẽ thực hiện
vào giai đoạn sau 2020.
c) Các tuyến đường tỉnh
c.1. Trục chính chủ yếu:
Hệ thống đường trục Đông Tây
+ Đường nối Hà Nam- Thái Bình với đường
cao tốc cầu Giẽ Ninh Bình (đường Thái Bình- Hà Nam): Hiện tại đang đầu tư xây dựng
giai đoạn 1 từ sông Hồng (xã Tiến Đức, Hưng Hà đến Quốc lộ 10 với chiều dài khoảng
27Km. Dự kiến giai đoạn 2 sẽ được triển khai sau năm từ Quốc lộ đến đường Quốc
lộ ven biển.
+ Đường nối thành phố Thái Bình với
đường Thái Bình Hà Nam (Gọi tắt -Trục đối ngoại tỉnh Thái Bình): Đây được xem là trục đối ngoại quan trọng bậc nhất của tỉnh Thái
Bình, cần tập trung nguồn lực đầu tư trong giai đoạn từ nay đến năm 2020. Chiều
dài tuyến khoảng 18,84Km, cấp II đồng bằng. Điểm đầu tuyến tại Nút giao Quốc lộ
10 (S1), điểm cuối tuyến tại Nút giao Đồng Tu giữa Quốc lộ 39 và đường Thái
Bình Hà Nam.
+ Đường tỉnh 39B (ĐT.458): Giữ vai
trò là trục kết nối các huyện phía Đông (Kiến Xương, Tiền Hải) với thành phố
Thái Bình.
+ Đường tỉnh 221D (ĐT.464): Sau 2020
xây dựng đoạn tuyến nối từ đường Vành đai phía Nam Thái Bình đến đường tỉnh
221D (ĐT.464) hiện có, kéo dài ra đường Quốc lộ ven biển tạo nên trục Đông Tây
kết nối khu vực phía trên của hai huyện Kiến Xương và Tiền Hải với thành phố
Thái Bình.
Hệ thống đường trục Bắc -Nam
+ Đường tỉnh 224 (ĐT.452): Từ nay đến
năm 2020 xây dựng đoạn tuyến từ cầu La Tiến đến đường vành đai Hà Nội tại điểm
giao với đường 452 hiện có. Giai đoạn sau 2020 tiếp tục đầu tư xây dựng đoạn
tuyến từ đê sông Trà Lý (xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà) đến cầu Tân Đệ. Ba đoạn tuyến
này kết hợp thành một trục Bắc Nam kết nối từ cầu La Tiến đến cầu Tân Đệ.
+ Trục đường tỉnh 217 (ĐT.396B) từ cầu
Hiệp đến cầu Trà Giang đường tỉnh (ĐT. từ cầu Trà Giang đến thị trấn Thanh Nê
Quốc lộ 37B từ thị trấn Thanh Nê đến phà Cồn Nhất sẽ là một trục xuyên suốt nối
từ Nam Định qua Thái Bình sang Hải Dương.
+ Đường tỉnh 219 (ĐT.459): Chuyển đoạn
tuyến từ ngã ba Vị Thủy đến ngã tư cầu Cau về Huyện quản lý. Quy hoạch đoạn tuyến
từ Thái Thủy - Thái Thịnh thành đường tỉnh 219 (ĐT.459), sau năm 2020 xây dựng đoạn tuyến từ Thái Thủy kết
nối với đường Thái Bình - Hà Nam tạo nên một trục Bắc - Nam nối các huyện Kiến
Xương, Tiền Hải thông qua Quốc lộ 37B lên Thái Thụy kết nối với đường Thái Bình
- Hà Nam.
+ Ngoài ra, để phân bổ lưu lượng cho
Quốc lộ 10, lượng xe đi về phía Thái Thụy sẽ được thu hút qua đường vành đai
phía Nam Thái Bình thông qua việc xây dựng đoạn tuyến kết nối đường vành đai
phía Nam vượt sông Trà Lý đến Quốc lộ 39, dự kiến đoạn tuyến dài khoảng 2,5km.
c.2. Trục chính thứ yếu
+ Quốc lộ 37 cũ: Sau khi tuyến Quốc lộ
37 mới được xây dựng xong, Quốc lộ 3 cũ đoạn qua thị trấn Diêm Điền đến cầu
phao sông Hóa sẽ được hạ cấp quản lý về thành đường tỉnh.
+ Các đoạn tuyến Quốc lộ như Quốc lộ
39 đoạn qua thị trấn Đông Hưng, Quốc lộ 37B đoạn qua thị trấn Tiền Hải sẽ được
chuyển cấp quản lý về đường Tỉnh sau khi các tuyến tránh Quốc lộ được xây dựng
xong.
+ Xây dựng tuyến đường tỉnh ĐT.458A nối
từ xã Vũ Quý, huyện Kiến Xương đến đê Nam Cường, huyện Tiền Hải nhằm tăng mật độ
đường tỉnh khu vực phía nam của hai huyện Kiến Xương và Tiền Hải.
+ Xây dựng đoạn tuyến ĐT.455 mới nối
từ nút giao đường tỉnh 455 (216) với đường Quốc lộ 39 đến đường nối thành phố
Thái Bình với đường Thái Bình Hà Nam tạo nên mạng lưới liên hoàn kết nối ngang
giữa hai đường Quốc lộ 39 và đường nối thành phố Thái Bình
với đường Thái Bình - Hà Nam.
+ Tiếp tục đầu tư, nâng cấp, nắn chỉnh
hệ thống đường tỉnh còn lại nhằm tạo nên một mạng lưới đường bộ hoàn thiện và
chất lượng.
d) Các tuyến đường đô thị, đường giao
thông nông thôn (đường huyện, xã, thôn, xóm, ra cánh đồng)
Hệ thống đường đô thị được đầu tư xây
dựng theo quy hoạch đô thị; hệ thống đường giao thông nông thôn được xây dựng dựa
trên cơ sở quy hoạch giao thông vận tải cấp huyện và quy hoạch nông thôn mới
các xã trên cơ sở đảm bảo chức năng và kết nối theo chức năng của các quy hoạch
cấp cao hơn (cấp tỉnh).
e) Các cầu lớn vượt sông
Xây dựng 19 cầu vượt sông từ nay đến 2020 và sau 2020:
- Sông Hồng: 04 cầu (đường cao tốc,
Quốc lộ ven biển, cầu Sa Cao đường tỉnh 454 (223 cũ).
- Sông Trà Lý: 04 cầu (đường cao tốc,
Quốc lộ ven biển, đường đối ngoại tỉnh Thái Bình, cầu An Lại đường tỉnh 152
(224 cũ).
- Sông Hóa: 03 cầu (đường cao tốc, Quốc
lộ ven biển, Quốc lộ 37 mới).
- Sông Diêm: 03 cầu (đường cao tốc,
Quốc lộ ven biển, đường nối Thái Bình - Hà Nam).
- Sông Luộc: 02 cầu (đường vành đai V
Hà Nội, cầu La Tiến đường tỉnh 452 (224 cũ).
- Sông Tiên Hưng: 02 cầu (đường tránh
Quốc lộ 10, đường 396B (217 cũ).
- Sông Hệ: 01 cầu (đường nối Thái
Bình - Hà Nam).
2. Đường sắt
Tuyến đường sắt Hải Phòng - Thái Bình
Nam Định (giữ nguyên theo quy hoạch tổng thể phát triển
giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đã được phê duyệt năm 2008).
3. Hệ thống các tuyến buýt
Về cơ bản giữ nguyên các tuyến xe
buýt như Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành
khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm
2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014. Lộ trình chi tiết các tuyến có thể được
điều chỉnh trong tương lai để phù hợp với nhu cầu đi lại và điều kiện kết cấu hạ
tầng giao thông trong các giai đoạn khác nhau.
4. Hệ thống bến bãi
a) Hệ thống bến xe:
Về cơ bản giữ nguyên các bến xe như
Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng
xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2014.
Trước mắt để tập trung nguồn lực có hiệu quả nhất, trong
giai đoạn từ nay đến năm 2020 sẽ tập trung đầu tư, sắp xếp khai thác các bến:
Sắp xếp 9 bến xe liên tỉnh:
- Bến xe Trung tâm thành phố Thái
Bình phục vụ các tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Hoàng Hà phục vụ một số tuyến
liên tỉnh của Công ty, xe buýt và một số tuyến liên tỉnh khác.
- Bến xe thị trấn Hưng Hà phục vụ một
số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Trung tâm Thái Thụy phục vụ
một số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe thị trấn Tiền Hải phục vụ một
số tuyến liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Kiến Xương phục vụ một số tuyến
liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Đông Hưng phục vụ một số tuyến
liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Bồng Tiên phục vụ một số tuyến
liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt.
- Bến xe Quỳnh Côi phục vụ một số tuyến
liên tỉnh, nội tỉnh và xe buýt. Thực hiện điều chuyển các tuyến đi Sơn La, Lào
Cai, Đắc Lắc, Lai Châu về bến xe Hưng Hà và bến xe thành phố Thái Bình.
Sắp xếp 03 bến xe nội tỉnh, trung
chuyển: Hưng Nhân, Nam Trung, Chợ Lục phục vụ các tuyến (tuyến vận tải khách nội
tỉnh từ các bến này đi bến xe Trung tâm thành phố Thái
Bình, tuyến nội tỉnh vành đai giữa các bến này với nhau, tuyến xe buýt, xe
trung chuyển, xe taxi, bãi đỗ).
Các bến còn lại tùy thuộc vào điều kiện
kinh tế và vận tải cụ thể sẽ được đầu tư vào giai đoạn sau
2020 hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng
sang bến trung chuyển, bến buýt hay bãi đỗ.
b) Hệ thống bãi đỗ xe kết hợp điểm đỗ
xe taxi:
Giữ nguyên như Quy hoạch hệ thống bến
xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh
Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 đã được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 372/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 02 năm 2014.
c) Hệ thống trạm dừng nghỉ dọc các Quốc
lộ:
Bổ sung quy hoạch
+ Trạm dừng nghỉ Quốc lộ 10: Km70-Km75 huyện Đông Hưng.
+ Trạm dừng nghỉ Quốc lộ 39: Km53-Km55 huyện Hưng Hà.
5. Đường thủy nội địa:
Giữ nguyên theo quy hoạch chi tiết phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy nội địa tỉnh Thái Bình đến năm
2020, định hướng đến năm 2030 được phê duyệt tại Quyết định 3316/QĐ-UBND ngày
29 tháng 12 năm 2015.
III. Phân kỳ đầu
tư.
1. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư
(Phụ lục 1 đến Phụ lục 8)
2. Nhu cầu quỹ đất và vốn
a) Nhu cầu sử dụng đất
* Nhu cầu quỹ đất xây dựng hệ thống
đường bộ
- Đến năm 2020: 6.353.550 m2
- Sau năm 2020: 6.107.440 m2
* Nhu cầu quỹ đất xây dựng hệ thống
giao thông vận tải công cộng
- Đến năm 2020: 8.500 m2
- Sau năm 2020: 134.500 m2
* Nhu cầu sử dụng đất xây dựng hệ thống
bãi đỗ
- Đến năm 2020: 55.600 m2
- Sau năm 2020: 83.400 m2
* Nhu cầu quỹ đất xây dựng hệ thống vận
tải đường thủy nội địa
- Đến năm 2020: 26.000 m2
- Sau năm 2020: 19.500 m2
Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất đến năm
2020, tầm nhìn sau 2020
- Đến năm 2020: 6.444.100 m2
- Sau năm 2020: 6.344.400 m2
b) Nhu cầu vốn (triệu đồng)
Hạng
mục
|
Đến
năm 2020
|
Sau
năm 2020
|
Xây dựng hạ tầng đường bộ
|
29.223.000
|
49.047.500
|
+ Quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
|
1.578.000
|
5.000.000
|
+ Xây dựng Quốc lộ
|
8.565.000
|
13.920.000
|
+ Xây dựng đường Tỉnh
|
9.480.000
|
11.327.500
|
+ Xây dựng giao thông nông thôn
|
5.000.000
|
10.000.000
|
+ Xây dựng cầu vượt sông chính
|
4.600.000
|
8.800.000
|
Vận tải hành khách công cộng
|
686.580
|
939.480
|
Vận tải thủy
|
660.000
|
1.540.000
|
Tổng
|
30.569.580
|
51.526.980
|
IV. Các giải pháp
thực hiện quy hoạch
1. Giải pháp quản lý thực hiện quy hoạch
- Gắn kết đồng bộ Quy hoạch phát triển
giao thông vận tải với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và địa
phương, Quy hoạch xây dựng đô thị và nông thôn, Quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất,
Quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực.
- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính
sách nhằm thu hút, huy động các nguồn lực thực hiện Quy hoạch phù hợp với yêu cầu
phát triển của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Công bố quy hoạch và thực hiện cắm
mốc xác định hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy; thực hiện kiểm
tra, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm.
2. Giải pháp về huy động vốn thực hiện
- Huy động nguồn vốn xã hội hóa và
ODA trong đầu tư xây dựng quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông.
- Tập trung ưu tiên nguồn vốn ngân sách
Nhà nước trong công tác quản lý bảo đảm an toàn giao thông.
- Xây dựng và đề xuất các chính sách
ưu đãi trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
3. Giải pháp kỹ thuật
công nghệ, phát triển nguồn nhân lực
- Áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
các giải pháp mới tiết kiệm chi phí thân thiện với môi trường, hiệu quả kinh tế
cao.
- Tăng cường đào tạo, nâng cao năng lực
cán bộ làm công tác quản lý giao thông đặc biệt là giao thông nông thôn.
4. Giải pháp quản lý, điều hành,
thanh tra, kiểm tra
- Tổ chức cắm mốc hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường thủy. Tăng cường công tác kiểm
tra, phát hiện kịp thời và xử lý các hành vi lấn, chiếm và sử dụng trái phép
hành làng an toàn.
- Quản lý, cấp phép việc xây dựng các
công trình, đường ngang đấu nối tuân thủ theo quy hoạch.
PHỤ LỤC 1
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN SAU NĂM 2020
TT
|
Tên
đường
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (km)
|
Cấp
đường
|
Ghi
chú
|
Hiện
nay
|
Đến
2020
|
Sau
2020
|
Hiện
nay
|
Đến
2020
|
Sau
2020
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
I
|
HỆ THỐNG ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
151,1
|
166,6
|
230,6
|
|
|
|
|
1
|
Đường cao tốc
|
Vũ
Vân Vũ Thư
|
Thụy
Ninh Thái Thụy
|
0,0
|
0,0
|
40,0
|
|
|
120
(100)
|
|
2
|
Quốc lộ ven biển
|
Đò Gánh xã Thụy Trường Thái Thụy
|
Nam
Phú (Tiền Hải)
|
0,0
|
31,00
|
44,5
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Sông
Thái Bình
|
Đường
Đồng Châu
|
0,0
|
31,0
|
31,0
|
|
III
|
III
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Đường
Đồng Châu
|
Sông
Hồng
|
0,0
|
0,0
|
13,5
|
|
|
III
|
|
3
|
Quốc lộ 10
|
Cầu
Nghìn
|
Cầu
Tân Đệ
|
40,78
|
40,78
|
40,78
|
III
|
III
|
III
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Cầu
Nghìn
|
Ngã
ba Quốc lộ 39
|
22,28
|
22,28
|
22,28
|
III
|
III
|
II
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Ngã
ba Quốc lộ 39
|
Đầu
đường tránh S1
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
III
|
II
|
II
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Đầu
đường tránh S1
|
Cầu
Tân Đệ
|
17,50
|
17,50
|
17,50
|
II
|
II
|
II
|
|
4
|
Quốc lộ 39
|
Cầu Triều
Dương
|
Diêm
Điền
|
57,3
|
58,8
|
58,8
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Cầu
Triều Dương
|
Cuối
đường tránh Quốc lộ 39 (TT.Hưng Nhân)
|
7,3
|
7,3
|
7,3
|
IV
|
III
|
III
|
Bao
gồm đoạn đường tránh thị trấn Hưng Nhân
|
+
|
Đoạn 2
|
Cuối
đường tránh Quốc lộ 39 (TT.Hưng Nhân)
|
Đoạn
qua cầu Kim Bôi
|
17,0
|
17,0
|
17,0
|
III
|
III
|
III
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Đoạn
qua cầu Kim Bôi
|
Giao
Quốc lộ 10
|
6,5
|
0,0
|
0,0
|
III
|
III
|
|
Hạ cấp
quản lý về đường tỉnh
|
Đoạn 3 cải tuyến
|
Đoạn
qua cầu Kim Bôi
|
Giao
Quốc lộ 10 và Quốc lộ 39
|
0,0
|
8,0
|
8,0
|
|
|
III
|
Làm
mới theo hình thức BOT giúp rút ngắn lộ trình được 5.5km
|
+
|
Đoạn 4
|
Giao
Quốc lộ 10
|
Cầu
Vô Hối
|
10,4
|
10,4
|
10,4
|
III
|
III
|
III
|
|
+
|
Đoạn 5
|
Cầu
Vô Hối
|
TT.
Diêm Điền
|
16,1
|
16,1
|
16,1
|
IV
|
III,
IV
|
III
|
|
5
|
Đường vành đai 5 Hà Nội
|
Nút
giao đường Thái Bình Hà Nam
|
Thượng
lưu cầu Hiệp (xã Quỳnh Giao)
|
0,0
|
0,0
|
12,0
|
|
|
II
|
|
6
|
Quốc lộ 37
|
|
|
10,0
|
6,8
|
6,8
|
|
|
|
|
+
|
Tuyến hiện tại
|
Thị
trấn Diêm Điền
|
Cầu
phao sông Hóa
|
10,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
Giai
đoạn sau 2020 chuyển về đường tỉnh
|
|
Đoạn 1
|
Thị
trấn Diêm Điền
|
Cầu
Cống Thóc
|
2,0
|
0,0
|
0,0
|
III
|
III
|
III
|
|
|
Đoạn 2
|
Cầu
Cống Thóc
|
Cầu
phao sông Hóa
|
8,0
|
0,0
|
0,0
|
IV
|
IV
|
IV
|
|
+
|
Tuyến mới dự kiến
|
Điểm
đầu Quốc lộ 37B
|
Sông
Hóa xã Hồng Quỳnh
|
0,0
|
6,8
|
6,8
|
|
III
|
III
|
|
7
|
Quốc lộ 37B
|
Giao
Quốc lộ 39, Quốc lộ 37 mới
|
Phà
Cồn Nhất
|
43,0
|
39,7
|
39,7
|
III,
IV
|
III,
IV
|
III
|
Giảm
3.3km do chính tuyến đoạn qua thị trấn Tiền Hải và xã Nam Bình huyện Kiến
Xương
|
II.
|
HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRỤC CHÍNH CHỦ YẾU
|
93,7
|
168,0
|
233,2
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối Hà Nam Thái Bình với đường
cao tốc Cầu Giẽ Ninh Bình
|
Tiến
Đức
|
Đường
bộ ven biển
|
0,0
|
27,0
|
49,0
|
|
|
|
|
|
Đoạn 1
|
Sông
Hồng (Tiến Đức)
|
Quốc
lộ 10
|
0,0
|
27,0
|
27,0
|
|
II
|
II
|
|
|
Đoạn 2
|
Quốc
lộ 10
|
Đường
bộ ven Biển
|
0,0
|
0,0
|
22,0
|
|
|
II
|
|
2
|
Đường nối thành phố Thái Bình với
đường Thái Bình Hà Nam
|
Nút
giao đường Thái Bình Hà Nam xã Phái Phương
|
Nút
giao Quốc lộ 10 (S1) với đường Lê Quý Đôn kéo dài, Tp.
Thái Bình
|
0,0
|
21,0
|
21,0
|
|
II
|
II
|
Kết nối
với đường Lê Quý Đôn kéo dài
|
3
|
Đường tỉnh 458 (39B)
|
TP
Thái Bình
|
Kiến
Xương (thị trấn Thanh Nê)
|
16,3
|
16,3
|
16,3
|
III
|
III
|
III
|
|
4
|
Đường tỉnh 396B (217)
|
|
|
19,7
|
28,4
|
28,4
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Bến Hiệp
|
Nút
giao đường tránh thị trấn Quỳnh Côi xã Quỳnh Hưng
|
7,6
|
7,0
|
7,0
|
IV
|
III
|
III
|
Nâng
cấp đường tránh thành đường tỉnh, đoạn đường tỉnh cũ chuyển về huyện quản lý
|
+
|
Đoạn 2
|
Nút
giao đường tránh thị trấn Quỳnh Côi xã Quỳnh Hưng
|
Quốc
lộ 10 (Ngã ba Đợi)
|
6,4
|
6,4
|
6,4
|
IV
|
III
|
III
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Quốc
lộ 10
|
Quốc
lộ 39
|
0,0
|
9,3
|
9,3
|
|
III
|
III
|
|
+
|
Đoạn 4
|
Quốc
lộ 39
|
Cầu
Trà Giang
|
5,7
|
5,7
|
5,7
|
III
|
III
|
III
|
|
5
|
Đường Tỉnh 457 (222)
|
Cầu
Trà Giang
|
Thị
trấn Kiến Xương
|
12,3
|
11,5
|
11,5
|
V,
VI
|
IV
|
III
|
Tuyến
được nắn chỉnh cục bộ
|
6
|
Đường Tỉnh 459 (219)
|
|
|
9,0
|
9,0
|
16,3
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Đường
Thái Bình Hà Nam
|
Giao
Quốc lộ 39 xã Thái Dương
|
0,0
|
0,0
|
7,3
|
|
|
III
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Ngã
ba Vị Thủy
|
Ngã
tư cầu Cau
|
4,0
|
0,0
|
0,0
|
|
|
|
Hạ cấp
quản lý về đường huyện
|
+
|
Đoạn 2 chỉnh tuyến
|
Thái
Thủy
|
Ngã
tư cầu Cau
|
0,0
|
4,0
|
4,0
|
|
IV
|
III
|
Nâng
cấp quản lý lên đường tỉnh
|
+
|
Đoạn 3
|
Ngã
tư cầu Cau
|
Giao
Quốc lộ 37B xã Thái Thịnh
|
5,0
|
5,0
|
5,0
|
V,
VI
|
IV
|
III
|
|
7
|
Đường Tỉnh 464 (221D)
|
|
|
14,6
|
14,6
|
29,1
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Giao
với Quốc lộ 37B
|
Ngã ba
Đông Minh Tiền Hải
|
14,6
|
14,6
|
14,6
|
IV,
V
|
IV
|
III
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Giao
đường vành đai phía Nam thành phố Thái Bình tại xã Vũ Đông
|
Giao
với Quốc lộ 37B
|
0,0
|
0,0
|
14,5
|
|
|
III
|
Tuyến
mới
|
8
|
Vành đai phía nam Thành Phố
|
|
|
8,4
|
18,6
|
25,4
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Giao
đường tránh S1
|
Đường
Chu Văn An
|
0,0
|
0,0
|
4,5
|
|
|
II
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Đường
Chu Văn An
|
Giao
đường tỉnh 454
|
8,4
|
8,4
|
8,4
|
II
|
II
|
II
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Giao
đường tỉnh 454
|
Cầu
nút giao S1
|
0,0
|
10,2
|
10,2
|
|
II
|
II
|
|
+
|
Đoạn 4
|
Từ
vành đai phía Nam
|
Quốc
lộ 39
|
0,0
|
0,0
|
2,3
|
|
|
II
|
|
9
|
Đường tỉnh 452
(224)
|
Cầu
La Tiến
|
Cầu
Tân Đệ
|
9,7
|
15,9
|
25,3
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Cầu
La Tiến
|
Vành
đai 5 Hà Nội
|
0,0
|
6,2
|
6,2
|
|
III
|
III
|
Theo
Công văn số 648/TTg KTN
|
+
|
Đoạn 2
|
Vành
đai 5 Hà Nội
|
Đê sông
Trà Lý xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà
|
9,7
|
9,7
|
9,7
|
IV
|
IV
|
III
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Đê
sông Trà Lý xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà
|
Quốc
lộ 10, cầu Tân Đệ
|
0,0
|
0,0
|
9,4
|
|
|
III
|
Tuyến
mới
|
10
|
Đường trục Lê Quý Đôn
|
|
|
3,7
|
5,7
|
10,9
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Quốc
lộ 10 (S1)
|
Đường
Trần Thủ Độ
|
0,0
|
2,0
|
2,0
|
|
II
|
II
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Đường
Trần Thủ Đô
|
Vành
đai Phía Nam (S2)
|
3,7
|
3,7
|
3,7
|
II
|
II
|
II
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Vành
đai Phía Nam (S2)
|
Đường
cao tốc
|
0,0
|
0,0
|
5,2
|
|
|
II
|
|
III
|
HỆ THỐNG ĐƯỜNG TỈNH TRỤC CHÍNH THỨ YẾU
|
171,7
|
200,1
|
201,7
|
|
|
|
|
1
|
Đường tỉnh 452A (224)
|
Quỳnh
Côi
|
Giao
đường Thái Hà (vành đai 5 Hà Nội)
|
14,6
|
14,6
|
0,0
|
IV,
V
|
IV
|
IV
|
Giai
đoạn sau 2020 chuyển về đường huyện
|
2
|
Đường 458A
|
|
|
0,0
|
9,1
|
22,4
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Giao
ĐT.458 xã Vũ Quý
|
Giao
Quốc lộ 37B xã Quang Trung
|
0,0
|
9,1
|
9,1
|
|
|
IV
|
|
+
|
Đoạn 2
|
Giao
Quốc lộ 37B xã Quang Hưng
|
Đê
Nam Cường, Tiền Hải
|
0,0
|
0,0
|
13,3
|
|
|
IV
|
|
3
|
Đường Tỉnh 454 (TL 223)
|
Hưng
Hà
|
Thái
Hạc
|
35,0
|
35,0
|
35,0
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Giao
Quốc lộ 39
|
TP Thái
Bình ở S1
|
23,5
|
24,0
|
24,0
|
IV,
V
|
III
|
III
|
Nắn
chỉnh tuyến cục bộ
|
+
|
Đoạn 2
|
TP
Thái Bình ở S1
|
Vành
đai Phía Nam
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
Trục
chính đô thị
|
Trục
chính đô thị
|
Trục
chính đô thị
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Vành
đai Phía Nam
|
Sa
Cao
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
IV,
V
|
III
|
III
|
|
4
|
Đường tỉnh 453 (226)
|
Xã
Phú Sơn (Hưng Hà)
|
Xã
Minh Hòa (Hưng Hà)
|
12,6
|
12,6
|
12,6
|
IV,
V
|
IV
|
IV
|
|
5
|
Đường tỉnh 455 (216)
|
Lô
Giang (Đông Hưng)
|
Thụy
Phong, Thái Thụy
|
40,5
|
36,4
|
39,3
|
|
|
|
|
+
|
Đoạn 1
|
Đường
nối thành phố Thái Bình đến đường Thái Bình Hà Nam
|
Ngã
ba Quốc lộ 39 với đường 226
|
0,0
|
2,9
|
2,9
|
|
IV
|
III
|
Kéo
dài từ Quốc lộ 39 đến đường nối Tp.Thái Bình đến đường Thái Bình Hà Nam
|
+
|
Đoạn 2
|
Lô
Giang (Đông Hưng)
|
Thị
trấn Quỳnh Côi
|
14,4
|
14,4
|
17,3
|
IV,
V
|
IV
|
III
|
|
+
|
Đoạn 3
|
Thị
trấn Quỳnh Côi
|
Thụy
Phong, Thái Thụy
|
26,1
|
22,0
|
22,0
|
IV,
V
|
IV
|
III
|
Cải
tuyến đoạn qua thị trấn Quỳnh Côi
và góc cua xã An Ninh
|
8
|
Đường tỉnh 456 (trục T1)
|
Vô
Hối
|
Diêm
Điền
|
15,0
|
15,0
|
15,0
|
IV
|
III
|
III
|
|
6
|
Đường tỉnh 462
(221A)
|
Trái
Diêm
|
Cồn
Vành
|
14,0
|
15,2
|
15,2
|
IV,
V
|
III
|
III
|
Nắn
chỉnh tuyến cục bộ
|
7
|
Đường tỉnh 461 (D8)
|
Quốc
lộ 37
|
Đê
sông Hóa (Thụy Tân, Thái Thụy)
|
10,0
|
10,0
|
10,0
|
IV,
V
|
IV
|
IV
|
Đang
được sửa chữa, nâng cấp
|
8
|
Đường tỉnh 463 (220B)
|
La
Uyên TT Vũ Thư
|
Chùa
Keo, Duy Nhất Vũ Thư
|
12,0
|
12,0
|
12,0
|
IV
|
IV
|
IV
|
|
9
|
Đường tỉnh 465 (đường Đồng Châu)
|
Ngã
ba Tượng đài (TT Tiền Hải)
|
Nhà
nghỉ Công Đoàn Tiền Hải
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
III
|
III
|
III
|
|
10
|
Đường Tỉnh 465A (nhánh Đồng Châu)
|
Ngã
ba Đông Minh
|
Khách
sạn du lịch Công đoàn
|
1,4
|
1,4
|
1,4
|
V
|
III
|
III
|
|
11
|
Quốc lộ 37 cũ
|
Cảng
Diêm Điền
|
Cầu
phao sông Hóa
|
0,0
|
10,0
|
10,0
|
|
IV,
V
|
IV
|
Chuyển
Quốc lộ 37 thành đường tỉnh
|
12
|
Quốc lộ 39 đoạn tránh thị trấn Đông
Hưng
|
Đoạn
qua cầu Kim Bôi
|
Giao
Quốc lộ 10
|
0,0
|
6,5
|
6,5
|
|
III
|
III
|
|
13
|
Quốc lộ 37B đoạn tránh thị trấn Tiền
Hải
|
|
|
0,0
|
5,7
|
5,7
|
|
IV
|
III
|
|
14
|
Đường vào TTĐLThái Bình
|
Giao
Quốc lộ 39
|
Trung tâm ĐL Thái Bình
|
4,1
|
4,1
|
4,1
|
IV
|
IV
|
IV
|
|
15
|
Đường tỉnh 454A (Đường vào khu lưu
niệm Bác Hồ)
|
Giao
đường tỉnh 454
|
Khu
lưu niệm Bác Hồ
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
II
|
II
|
II
|
|
PHỤ LỤC 2
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG CẦU ĐƯỜNG BỘ
VƯỢT SÔNG TRÊN CÁC TUYẾN CHÍNH
STT
|
Tên
đường và cầu chính
|
Giai
đoạn xây dựng
|
Đến
2020
|
Sau
2020
|
1
|
Đường cao tốc
|
Cầu vượt sông Hồng: 1.000m
|
|
X
|
Cầu vượt sông Trà Lý: 400m
|
|
X
|
Cầu vượt sông Diêm: 300m
|
|
X
|
Cầu vượt sông Hóa: 300m
|
|
X
|
2
|
Quốc lộ ven biển
|
Cầu vượt sông Hồng: 1.000m
|
|
X
|
Cầu vượt sông Trà Lý: 300m
|
|
X
|
Cầu vượt sông Diêm: 200m
|
X
|
|
Cầu vượt sông Hóa: 300m
|
X
|
|
3
|
Quốc lộ 37 mới
|
Cầu Hồng Quỳnh qua sông Hóa: 200m
|
X
|
|
4
|
Quốc lộ 37B
|
|
|
Cầu Cồn Nhất qua sông Hồng: 1.000m
|
|
X
|
5
|
Đường tránh Quốc lộ 10
|
Cầu vượt sông Tiên Hưng: 300
|
X
|
|
6
|
Vành đai V Hà Nội
|
|
|
Cầu vượt sông Luộc: 500m
|
|
X
|
7
|
Đường nối Thái Bình Hà Nam
|
Cầu vượt sông Diêm Hộ: 200
|
|
X
|
Cầu vượt sông Hệ: 200
|
|
X
|
8
|
Đường đối ngoại tỉnh Thái
Bình
|
Cầu vượt sông Trà Lý: 300m
|
X
|
|
9
|
Đường tỉnh 452 (224)
|
Cầu La Tiến vượt sông Luộc: 300m
|
X
|
|
Cầu An Lại vượt sông Trà Lý: 300m
|
|
X
|
10
|
Đường 396B (217)
|
Cầu vượt sông Tiên Hưng: 200m
|
X
|
|
11
|
Đường tỉnh 454 (223)
|
Cầu Sa Cao vượt sông Hồng: 400m
|
X
|
|
STT
|
SỐ
HIỆU
|
LỘ TRÌNH
|
CỰ LY (KM)
|
TẦN SUẤT (PHÚT)
|
TÍNH
CHẤT
|
GIAI
ĐOẠN ĐẦU TƯ
|
BUÝT
THÀNH PHỐ THÁI BÌNH VÀ VÙNG PHỤ CẬN
|
1
|
09
|
CHẠY
THEO VÀNH ĐAI THÀNH PHỐ
|
27,0
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2020-2030
|
2
|
10
|
CHẠY
DỌC THÀNH PHỐ THEO QUỐC LỘ 10
|
10,0
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2020-2030
|
3
|
11
|
CHẠY
NGANG TRUNG TÂM THÀNH PHỐ THEO TỈNH LỘ 454
|
6,0
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2020-2030
|
4
|
|
ĐỀ
XUẤT 03 TUYẾN BUÝT NỘI THÀNH CỦA THÀNH PHỐ THÁI BÌNH (THÀNH PHỐ
ĐỀ XUẤT TUYẾN CHI TIẾT)
|
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2020-2030
|
BUÝT
LIÊN HUYỆN
|
5
|
01
|
TRẠM
TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG ĐT 458 - QUỐC LỘ 37B KHU CÔNG NGHIỆP TIỀN HẢI KHU DU LỊCH ĐỒNG CHÂU
|
50,0
|
20-40
|
GIỮ
NGUYÊN
|
|
6
|
1A
|
THÀNH
PHỐ THÁI BÌNH - THỊ TRẤN TIỀN HẢI -
KHU DU LỊCH CỒN VÀNH
|
49,5
|
20-40
|
KÉO DÀI
THÊM 12.5KM TỪ KCN TIỀN HẢI ĐẾN CỒN VÀNH
|
2013-2020
|
7
|
02
|
TRẠM
TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG QUỐC LỘ 10 QUỐC Lộ 39 TRỤC 1 (ĐT456) TT. DIÊM
ĐIỀN XÃ HỒNG QUỲNH
|
45,0
|
20-40
|
GIỮ
NGUYÊN
|
|
8
|
2A
|
THÀNH
PHỐ QUỐC LỘ 10 QUỐC LỘ 39 TT DIÊM ĐIỀN - THỤY XUÂN-THỤY TÂN
|
54.5
|
20-
40
|
KÉO
DÀI THÊM 16.5KM TỪ TT. DIÊM ĐIỀN ĐẾN XÃ THỤY XUÂN
|
2013-2020
|
9
|
05
|
TRẠM
TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG - QUỐC LỘ 10 - QUỐC Lộ 39 - ĐT 459 THÁI THƯỢNG
|
48,0
|
15-30
|
GIỮ
NGUYÊN
|
|
10
|
06
|
CHÙA
KEO THỊ TRẤN VŨ THƯ TP. THÁI BÌNH ĐT 454 PHÀ TỊNH XUYÊN
ĐT 453 QUỐC LỘ 39 HƯNG NHÂN
|
55,0
|
15-30
|
TÁI
HOẠT ĐỘNG VÀ KÉO DÀI THÊM 20KM
|
2013-2020
|
11
|
07
|
THỊ
TRẤN TIỀN HẢI QUỐC LỘ 37B THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN
|
20,0
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2013-2020
|
12
|
7A
|
THỊ
TRẤN TIỀN HẢI - QUỐC LỘ 37B - ĐT 464 - BẾN XE ĐỒNG LONG - ĐƯỜNG BỘ VEN BIỂN THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN
|
23,5
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2020-2030
|
13
|
12
|
PHÀ
CỒN NHẤT BẾN XE CHỢ GỐC - QUỐC LỘ 37B
TT. THANH NÊ - ĐT 457 CẦU TRÀ GIANG - NGÃ BA ĐỌ QUỐC LỘ 10 TT. AN LỄ, AN BÀI KCN CẦU NGHÌN
|
51,6
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2013-2020
|
14
|
13
|
THỊ
TRẤN DIÊM ĐIỀN QUỐC LỘ 37 MỚI ĐƯỜNG THÁI HÀ TL452 THỊ TRẤN TIÊN HƯNG BẾN XE HƯNG HÀ
|
48,0
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2020-2030
|
BUÝT
KẾ CẬN
|
15
|
03
|
TRẠM
TRUNG CHUYỂN PHỐ QUANG TRUNG - QUỐC LỘ 10 QUỐC LỘ 39 CẦU
TRIỀU DƯƠNG - HƯNG YÊN
|
51,0
|
15-30
|
GIỮ
NGUYÊN
|
|
16
|
04
|
THÀNH
PHỐ THÁI BÌNH-QUỐC LỘ 10 ĐT451 CẦU HIỆP HẢI DƯƠNG
|
34,0
|
10-20
|
KÉO DÀI
VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH BUÝT KẾ CẬN
|
2013-2020
|
17
|
07
|
THỊ
TRẤN TIỀN HẢI - QUỐC LỘ 37B - THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN - XÃ HỒNG QUỲNH - TP. HẢI
PHÒNG
|
29,5
|
15-30
|
KÉO
DÀI VÀ PHÁT TRIỂN THÀNH BUÝT KẾ CẬN
|
2020-2030
|
18
|
8
|
TP.
THÁI BÌNH TT. VŨ THƯ CẦU TÂN ĐỆ TP. NAM ĐỊNH
|
20,0
|
15-30
|
LÀM
MỚI
|
2013-2020
|
19
|
12
|
GIAO
THỦY - BẾN XE CHỢ GỐC - QUỐC LỘ 37B - TT. THANH NÊ - ĐT
457 - CẦU TRÀ GIANG - NGÃ BA ĐỌ QUỐC LỘ 10 - TT. AN LỄ,
AN BÀI - KCN. CẦU NGHÌN - HẢI PHÒNG
|
|
15-30
|
PHÁT
TRIỂN THÀNH BUÝT KẾ CẬN
|
2020-2030
|
PHỤ LỤC 4
PHÂN KỲ HỆ THỐNG BẾN XE KHÁCH TỈNH
THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG SAU 2020
STT
|
Tên
bến xe
|
Hiện
trạng quản lý
|
Tính
chất bến xe
|
Diện
tích (m2)
|
Tiêu
chuẩn bến xe
|
Vị
trí
|
Ghi
chú
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Hiện
trạng
|
Quy
hoạch
|
Thành
phố Thái Bình
|
1
|
Trung
tâm Thành phố Thái Bình
|
Ban
Quản lý bến xe bến sông Thái Bình thuộc Sở Giao thông Vận tải tỉnh Thái Bình
|
Cải
tạo (2013-2020)
|
15.000
|
15.000
|
Loại
1
|
Loại
1 (liên tỉnh)
|
Phố Lý Bôn
|
Giai
đoạn sau 2020 sẽ chuyển thành bến
chuyên dành cho xe khách tuyến Thái Bình - Hà Nội và Trung tâm điều hành vận
tải hành khách.
|
2
|
Cửa
ngõ phía Đông
|
|
Làm
mới (sau 2020)
|
-
|
30.000-50.000
|
-
|
Loại
1 (liên tỉnh)
|
Xã
Vũ Lạc
|
Kết
hợp các dịch vụ vận tải
|
3
|
Cửa
ngõ phía Tây
|
|
Làm mới
(sau 2020)
|
-
|
30.000-50.000
|
-
|
Loại
1 (liên tỉnh)
|
P.
Phú Xuân
|
Kết
hợp các dịch vụ vận tải
|
4
|
Hoàng
Hà
|
Công
ty cổ phần Hoàng Hà
|
Bến tư nhân
|
5.000
|
|
|
(liên
tỉnh)
|
Phố
Lý Bôn
|
|
Vũ
Thư
|
1
|
Bồng
Tiên
|
Doanh
nghiệp tư nhân Vận tải ô tô Mai Tuyên
|
Cải
tạo (2013-2020)
|
4.450
|
4.450
|
Loại
4
|
Loại
4 (nội tỉnh & kế cận)
|
Xã
Vũ Tiến
|
|
2
|
Vũ
Thư
|
|
Làm
mới (sau 2020)
|
|
>2.500
|
|
Loại
4 (nội tỉnh & trung chuyển)
|
Khu
vực thị trấn Vũ Thư và vùng lân cận
|
|
Kiến
Xương
|
1
|
Chợ
Gốc
|
Phòng
Công thương Huyện
|
Nâng
cấp (sau 2020)
|
<500
|
1.000
|
Không
đủ điều kiện xếp loại
|
Loại
6 (nội tỉnh & kế cận)
|
Xã
Bình Thanh
|
Cải
tạo thành bến xe vệ tinh cho bến xe thị trấn
|
2
|
Chợ
Lụ
|
Phòng
Công thương huyện Kiến Xương
|
Chuyển
đổi (sau 2020)
|
<500
|
-
|
Không
đủ điều kiện xếp loại
|
-
|
Thôn
An Thái-Xã Lê Lợi
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng sau khi bến Kiến Xương mới hoàn thành
|
3
|
Thị
trấn Kiến Xương
|
Phòng
Công thương huyện Kiến Xương
|
Nâng
cấp (2013- 2020)
|
871,2
|
>5.000
|
Loại
6
|
Loại
3 (liên tỉnh)
|
Thị
trấn Thanh Nê
|
Mở rộng
hoặc tìm vị trí mới thuộc thị trấn, trên đường 39B để xây dựng bến xe thị
trấn
|
Thái
Thụy
|
1
|
Chợ
Lục
|
Ban
Quản lý bến xe khách Thái Thụy
|
Làm
mới (2013-2020)
|
2.600
|
>2.500
|
Loại
4
|
Loại
4 (nội tỉnh, trung chuyển)
|
Phố
chợ Lục - Xã Thái Xuyên
|
|
2
|
Diêm
Điền 1
|
Ban
Quản lý bến xe khách Thái Thụy
|
Cải
tạo (2013-2020)
|
5.700
|
5.700
|
Loại
3
|
Loại
3 (liên tỉnh)
|
Xã
Thụy Hà
|
|
3
|
Diêm
Diền 2
|
-
|
Làm
mới (sau 2020)
|
-
|
15.000
|
-
|
Loại
1 (liên tỉnh)
|
Xã Thụy
Trình
|
Khu
vực nút giao giữa Quốc lộ 37 mới, Quốc lộ ven biển và đường Thái Hà
|
Tiền Hải
|
1
|
Nam
Trung
|
Phòng
Công thương huyện Tiền Hải
|
Cải
tạo (2013-2020)
|
2.500
|
2.500
|
Loại
4
|
Loại
4 (nội tỉnh, trung chuyển)
|
Xã
Nam Trung
|
Cải tạo
thành bến xe buýt khi bến Cồn Vành được xây dựng.
|
2
|
Tiền
Hải
|
Phòng
Công thương huyện Tiền Hải
|
Nâng
cấp (2013-2020)
|
2.900
|
6.000
|
Loại
4
|
Loại
3 (liên tỉnh)
|
Thị
trấn Tiền Hải
|
|
3
|
Đông
Long
|
Phòng
Công thương huyện Tiền Hải
|
Nâng
cấp (sau 2020)
|
672
|
2.500
|
Loại
6
|
Loại
4 (nội tỉnh & trung chuyển)
|
Xã
Đông Long
|
|
4
|
Đông
Minh
|
Phòng
Công thương huyện Tiền Hải
|
Làm
mới (sau 2020)
|
-
|
5.000
|
-
|
Loại
4 (nội tỉnh & trung chuyển)
|
Khu
vực Đông Minh
|
|
5
|
Cồn
Vành
|
-
|
Làm
mới (sau 2020)
|
-
|
5.000
|
-
|
Loại
3 (liên tỉnh)
|
Khu
vực Cồn Vành
|
|
Bến
xe Đông Hoàng: Xem xét chuyển đổi mục đích sử dụng
sau khi bến Đông Minh đi vào hoạt động
|
Đông
Hưng
|
1
|
Đông
Hưng
|
Công
ty cổ phần Cơ khí và Vận tải hành khách Đông Hưng
|
Cải
tạo (2013-2020)
|
4.000
|
4.000
|
Loại
4
|
Loại
4 (nội tỉnh & trung chuyển)
|
Xã
Đông Hợp
|
|
Hưng Hà
|
|
Hưng
Hà
|
Phòng
Công thương huyện Hưng Hà
|
Chuyển
đổi (2013-2020)
|
1.718
|
-
|
Loại
5
|
-
|
Khu Nhân
Cầu 1 - Thị trấn Hưng Hà
|
Chuyển đổi mục đích sử dụng sau khi bến Hưng Hà mới hoàn thành
|
1
|
Hưng
Hà mới
|
-
|
Làm
mới (2013-2020)
|
-
|
6.714,8
|
-
|
Loại
3 (liên tỉnh)
|
Xã Hồng
Lĩnh
|
|
2
|
Hưng
Nhân
|
-
|
Làm
mới (2013-2020)
|
-
|
6.915,7
|
-
|
Loại
3 (liên tỉnh)
|
Khu Tây
Xuyên - thị trấn Hưng Nhân
|
|
Quỳnh
Phụ
|
1
|
Quỳnh
Côi
|
Công
ty cổ phần Xây dựng giao thông vận tải số 1
|
Cải
tạo - làm mới (2013-2020)
|
900
|
>2.500
|
Loại
6
|
Loại
4 (nội tỉnh & kế cận)
|
Thị
trấn Quỳnh Côi
|
|
2
|
Bến Hiệp
|
-
|
Làm mới
(sau 2020)
|
-
|
>2.500
|
-
|
Loại
4 (nội tỉnh & kế cận)
|
Bến Hiệp
|
|
3
|
An
Bài
|
-
|
Làm
mới (sau 2020)
|
-
|
>2.500
|
-
|
Loại
4 (nội tỉnh & trung chuyển)
|
Thị
trấn An Bài
|
|
PHỤ LỤC 5
QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN
NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG SAU 2020
STT
|
Khu
vực QH
|
Cơ
quan quản lý
|
Tính
chất bãi đỗ
|
Diện
tích, m2
|
TP Thái Bình
|
43.000
|
1
|
P. Tiền Phong
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
UBND Phường/Xã và Thành phố
|
Xây dựng trên quỹ đất công cộng. Đối với các phường hạn chế quỹ đất
như P.Đề Thám, P. Lê Hồng Phong, có thể tận dụng bãi đỗ
xe ngầm hoặc cao tầng, dưới các công trình công cộng (vườn hoa, chợ, trung
tâm thương mại, UBND phường,...); hoặc bố trí sang khu vực giáp ranh của phường
lân cận
|
1.500
|
2
|
P. Hoàng Diệu
|
2.000
|
3
|
P. Phú Xuân
|
10.000
|
4
|
P. Bố Xuyên
|
1.500
|
5
|
P. Lê Hồng Phong
|
1.200
|
6
|
P. Đề Thám
|
1.000
|
7
|
P. Trần Hưng Đạo
|
1.600
|
8
|
P. Kỳ Bá
|
8.500
|
9
|
P. Phúc Khánh
|
1.200
|
10
|
P. Quang Trung
|
1.500
|
11
|
P. Trần Lãm
|
12.000
|
12
|
Xã Tân Bình
|
1.000
|
Tiền Hải
|
17.000
|
13
|
Xã Tây Sơn
|
Công
ty CP Minh Hoàng Lê
|
Hiện có
|
-
|
14
|
Khu vực Đồng Châu
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của Phòng Công thương
& UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
5.000
|
15
|
Khu vực Côn Vành
|
Làm mới
|
5.000
|
16
|
Thị trấn Tiền Hải
|
Làm mới
|
5.000
|
17
|
Thị trấn Nam Trung
|
Làm mới
|
2.000
|
Thái Thụy
|
17.000
|
18
|
Thị trấn Diêm Điền
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
10.000
|
19
|
Thị trấn Thái Ninh
|
Làm mới
|
5.000
|
20
|
Xã Thụy Xuân
|
Làm mới
|
2.000
|
Hưng Hà
|
16.000
|
21
|
Thị trấn Hưng Nhân
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
7.000
|
22
|
Thị trấn Hưng Hà
|
Làm mới
|
5.000
|
23
|
Xã Đông Đô
|
Làm mới
|
2.000
|
24
|
Xã Thái Phương
|
Làm mới
|
2.000
|
Quỳnh Phụ
|
14.000
|
25
|
Thị trấn An Bài
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
5.000
|
26
|
Thị trấn Quỳnh Phụ
|
Làm mới
|
5.000
|
27
|
Xã An Lễ
|
Làm mới
|
2.000
|
28
|
Xã Quỳnh Giao
|
Làm mới
|
2.000
|
Đông Hưng
|
10.000
|
29
|
Thị trấn Đông Hưng
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
6.000
|
30
|
Thị trấn Tiên Hưng
|
Làm mới
|
4.000
|
Kiến Xương
|
10.000
|
31
|
Thị trấn Thanh Nê
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
6.000
|
32
|
Thị trấn Vũ Quý
|
Làm mới
|
4.000
|
Vũ Thư
|
12.000
|
33
|
Thị trấn Vũ Thư
|
Doanh
nghiệp/hợp tác xã đấu thầu vận hành dưới sự quản lý của
Phòng Công thương & UBND huyện, thị trấn
|
Làm mới
|
5.000
|
34
|
Xã Vũ Hội
|
Làm mới
|
3.000
|
35
|
Xã Việt Hùng
|
Làm mới
|
2.000
|
36
|
Xã Hiệp Hòa
|
Làm mới
|
2.000
|
Tổng diện tích sử dụng
|
139.000
|
Lưu
ý: Diện tích đỗ xe của
1 địa phương có thể phân bổ cho nhiều điểm đỗ
thuộc khu vực đó.
|
Dự kiến từ nay đến 2020 sẽ xây dựng
40% tổng diện tích bãi đỗ tương đương với 55.600m2. Diện tích còn lại
sẽ được xây dựng vào giai đoạn sau 2020 tương đương với 83.400m2.
PHỤ LỤC 6
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN SÔNG NỘI ĐỒNG
CHÍNH
TT
|
Tên sông
|
Địa điểm
|
Chiều dài (m)
|
Kích thước quy hoạch tối thiểu
|
Kích thước âu thuyền nhỏ nhất
|
Cầu
|
Cấp đường thủy quy hoạch
|
Đầu
|
Cuối
|
B đáy (m)
|
CT đáy
|
ms
|
Chiều dài
|
Chiều rộng
|
Độ sâu ngưỡng
|
Khẩu độ khoang thông thuyền
|
Chiều cao tĩnh không
|
Giai đoạn 2020
|
Giai đoạn 2030
|
1
|
Sông Tiên Hưng
|
Cầu Đình Thượng
|
Cống Trà Linh
|
35.520
|
20,0 -100,0
|
-2,0 ÷ - 3,0
|
2,0
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>20,0
|
4,0
|
VI
|
V
|
2
|
Sông Diêm Hộ
|
Đập Thượng Phúc
|
Sông Tiên Hưng
|
15.260
|
20,0 ÷ 35,0
|
-2,00 ÷ - 3,50
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
VI
|
VI
|
3
|
Sông Đồng Cống
|
Cống Đồng Cống
|
Sông Tiên Hưng
|
4.040
|
12.00
|
-1.50
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
VI
|
VI
|
4
|
Sông Tà Sa
|
Đập Vĩnh
|
Sông Tiên Hưng
|
2800
|
12,0 ÷ 20,0
|
-1,5 ÷ - 3,2
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
VI
|
VI
|
5
|
Sông Hệ
|
Sông Diêm Hộ
|
Cống Hệ
|
6200
|
16.00
|
-2.00
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
VI
|
VI
|
6
|
Sông Tiên Hưng
|
Cống Nhâm Lang
|
Cầu Nguyễn cũ
|
34720
|
20,0 - 100,0
|
-2,0 ÷ - 3,0
|
2,0
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>20,0
|
4,0
|
-
|
V
|
7
|
Sông Diêm Điền
|
Cống Trà Linh
|
Cảng Diêm Điền
|
9200
|
20,0 - 100,0
|
-2,0 ÷ - 3,0
|
2,0
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>20,0
|
4,0
|
-
|
V
|
8
|
Sông Yên Lộng
|
Cống Hiệp
|
Đập Vĩnh
|
12700
|
12,0 ÷ 14,0
|
-2,7 ÷ - 3,3
|
1,5
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
-
|
VI
|
9
|
Sông Hoài
|
Cống Thuyền Quan
|
Cống Tích Thủy
|
9.850
|
16,00
|
-2,50 ÷ - 3,50
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
-
|
VI
|
10
|
Sông Kiến Giang
|
Cầu Sam
|
Cống Lân I, II
|
28.500
|
20,0 , 75,0
|
-2,50 ÷ - 3,50
|
2,0
|
26,0
|
6,0
|
1,8
|
>20,0
|
4,0
|
VI
|
V
|
11
|
Dục Dương
|
Cống Dục Dương
|
Đập Ngái
|
13.800
|
16,00
|
-2,0
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
VI
|
VI
|
12
|
Nguyệt Lâm
|
Cống Nguyệt Lâm
|
Âu Quang Bình
|
7.200
|
14,00
|
-2,5
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
VI
|
VI
|
13
|
Ba ri
|
Cống Tân Đệ
|
Sông Kiến Giang
|
10.750
|
20,0 ÷ 75,0
|
-2,50 ÷ - 3,50
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
-
|
Trục cảnh quan
|
14
|
Cổ Rồng
|
Ngã Ba Mỹ Nguyên
|
Đập Cổ Rồng I (sông Kiến Giang)
|
10.630
|
30,0
|
-3,00
|
2,0
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
-
|
VI
|
15
|
Tam Lạc
|
Sông Kiến Giang
|
Cống Tam Lạc
|
5.800
|
12,00
|
(-2,00)
|
1,5
|
13,0
|
4,0
|
1,3
|
10,0
|
3,0
|
-
|
VI
|
PHỤ LỤC 7
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG BẾN, CẢNG
TT
|
Tên
bến cảng
|
Sông
|
Địa
phận
|
Chức
năng
|
Đến
năm 2020
|
Đến
năm 2030
|
Tầu
hàng (tấn)
|
Tầu
khách (chỗ)
|
Tầu
hàng (tấn)
|
Tầu
khách (chỗ)
|
1
|
Cảng Diêm Điền
|
Cửa Diêm Điền
|
TT. Diêm Điền, Thái Thụy
|
Cảng tổng hợp
|
5.000
|
|
10.000
|
1000
|
2
|
Cảng Thành phố
|
S. Trà Lý
|
TP. Thái Bình
|
Cảng tổng hợp
|
400
|
-
|
600
|
350
|
3
|
Cảng Trà Lý
|
S. Trà Lý
|
Đông Quy, Tiền Hải
|
Cảng tổng hợp
|
500
|
-
|
1.000
|
200
|
4
|
Cảng Mỹ Lộc
|
S. Trà Lý (PSB)
|
Mỹ Lộc, Thái Thụy
|
Phục vụ TTĐL Thái Bình
|
500
|
-
|
1.000
|
200
|
5
|
Cảng Thái Thọ
|
S. Trà Lý (PSB)
|
Thái Thọ, Thái Thụy
|
Phục vụ nhà máy Amonitrat
|
400
|
|
600
|
|
6
|
Cảng Tân Đệ
|
S. Hồng
|
Tân Lập, Vũ Thư
|
Cảng tổng hợp
|
1.000
|
-
|
1.000
|
350
|
7
|
Cảng Hòa Bình
|
S. Hồng
|
Hòa Bình, Vũ Thư
|
Phục vụ Tổng kho XD
|
-
|
|
1.000
|
|
8
|
Cảng TM Tân Sơn
|
Cửa Diêm Điền
|
TT. Diêm Điền, Thái Thụy
|
Cảng hàng hóa
|
400
|
|
500
|
|
9
|
Cảng cá Thụy Tân
|
Cửa Thái Bình
|
Thụy Tân, Thái Thụy
|
Cảng hàng hóa (cá)
|
200
|
|
200
|
|
10
|
Cảng cá Nam Thịnh
|
Bến Tiền Hải
|
Nam Thịnh, Tiền
Hải
|
Cảng hàng hóa (cá)
|
200
|
|
300
|
|
11
|
Bến Vực
|
S. Trà Lý
|
Đông Phú, Đông Hưng
|
Bến hàng hóa
|
300
|
|
300
|
|
12
|
Bến Cầu Nguyễn
|
S. Tiên Hưng
|
Đông La, Đông Hưng
|
Bến hàng hóa
|
100
|
|
200
|
|
13
|
Bến Ngũ Thôn
|
S. Trà Lý
|
Lê Lợi, Kiến Xương
|
Bến hàng hóa
|
-
|
|
200
|
|
14
|
Bến Thái Phúc
|
S. Trà Lý
|
Thái Phúc, Thái Thụy
|
Bến hàng hóa
|
-
|
|
200
|
|
15
|
Bến Lân
|
S. Hồng
|
Hồng Tiến, Kiến Xương
|
Bến hàng hóa
|
-
|
|
300
|
|
16
|
Bến Cống Kem
|
S. Hồng
|
Minh Tân, Kiến Xương
|
Bến hàng hóa
|
200
|
|
400
|
|
17
|
Bến Triều Dương
|
S. Luộc
|
Tân Lễ, Hưng Hà
|
Bến hàng hóa
|
200
|
|
300
|
|
18
|
Bến Hiệp
|
S. Luộc
|
Quỳnh Giao, Quỳnh Phụ
|
Bến hàng hóa
|
-
|
|
300
|
|
19
|
Bến Cầu Nghìn
|
S. Hóa
|
An Bài, Quỳnh Phụ
|
Bến hàng hóa
|
200
|
|
200
|
|
PHỤ LỤC 8
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG BẾN TRUNG CHUYỂN NỘI ĐỒNG
STT
|
Tên bến
|
Sông
|
Địa phận
|
Loại tàu lớn nhất
|
Giai đoạn quy
hoạch
|
2020
|
2030
|
1
|
Bến Đồng Cống
|
S. Đồng Cống
|
Đông Phú, Đông Hưng
|
200T
|
|
x
|
2
|
Bến Hệ 1
|
S. Hệ
|
Thụy Ninh, Thái Thụy
|
200T
|
|
x
|
3
|
Bến Hệ 2
|
S. Hóa
|
Thụy Ninh, Thái Thụy
|
200T
|
|
x
|
4
|
Bến Trà Linh 1
|
S. Tiên Hưng
|
Tụy Liên, Thái Thụy
|
200T
|
x
|
|
5
|
Bến Trà Linh 2
|
S. Tiên Hưng
|
Tụy Liên, Thái Thụy
|
500T
|
x
|
|
6
|
Bến Nhâm Lang
|
S. Tiên Hưng
|
Tân Tiến, Hưng Hà
|
200T
|
|
x
|
7
|
Bến Yên Lộng
|
S. Yên Lộng
|
Quỳnh Hoàng, Quỳnh Phụ
|
200T
|
|
x
|
8
|
Bến Thuyền Quan
|
S. Hoài
|
Thái Hà, Thái Thụy
|
200T
|
|
x
|
9
|
Bến Nguyệt Lâm
|
S. Nguyệt Lâm
|
Vũ Bình, Kiến Xương
|
200T
|
|
x
|
10
|
Bến Quốc Tuấn
|
S. Dục Dương
|
Quốc Tuấn, Kiến Xương
|
200T
|
|
x
|
11
|
Bến Sam
|
S. Kiến Giang
|
Vũ Phúc, TP. Thái Bình
|
200T
|
x
|
|
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 26/2016/NQ-HĐND ngày 15/07/2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
4.875
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|