HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
220/2018/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI TỈNH ĐỒNG
THÁP ĐẾN NĂM 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản
lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm
chủ yếu;
Xét Tờ trình số 99c/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc
thông qua Quy hoạch phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp đến năm 2025 và tầm nhìn
đến năm 2035; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Tỉnh;
ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Thông qua Quy hoạch phát triển vận tải tỉnh Đồng Tháp
đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục
tiêu
a. Mục tiêu tổng quát:
- Phát triển vận tải trên cơ sở
tổ chức hợp lý với nhiều phương thức vận tải, đáp ứng nhu cầu vận tải với chất
lượng ngày càng cao, giá cả hợp lý, nhanh chóng, tiện lợi; an toàn tiến tới giảm
tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường. Nâng cao chất lượng các loại
hình vận tải hành khách công cộng, phát huy lợi thế về vận tải hàng hóa đường
thủy kết hợp với phát triển logistics nhằm giảm giá thành sản phẩm nâng cao sức
cạnh tranh hàng hóa.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2025:
+ Đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hành khách đạt khoảng 79 triệu người, trong đó đường bộ chiếm 77% và đường thủy
chiếm 23%.
+ Đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa đạt khoảng 22 - 25 triệu tấn, trong đó đường bộ chiếm 40% và đường thủy
chiếm 60%.
+ Vận tải hành khách công cộng
đáp ứng khoảng 5% nhu cầu đi lại của tỉnh.
- Đến năm 2035
+ Đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hành khách đạt khoảng 124 triệu người trong đó đường bộ chiếm 80% và đường thủy
chiếm 20%.
+ Đáp ứng nhu cầu vận chuyển
hàng hóa đạt khoảng 35 - 40 triệu tấn, trong đó đường bộ chiếm 30 - 35% và đường
thủy chiếm 65 - 70%.
+ Vận tải hành khách công cộng
đáp ứng khoảng 10-15% nhu cầu đi lại của tỉnh.
2. Quy hoạch
phát triển vận tải đường bộ
a. Quy hoạch vận tải hành
khách đường bộ
- Vận tải hành khách cố định nội
tỉnh:
+ Từ nay đến năm 2025: duy trì
hoạt động của các tuyến vận tải hành khách nội tỉnh, nâng cao mức độ phục vụ, tần
suất hoạt động. Mở mới một số tuyến phục vụ nhu cầu đi lại của người dân: thị
trấn Mỹ An - Thanh Mỹ; Thanh Mỹ - Thành phố Cao Lãnh; Tân Phước - Cao Lãnh
+ Giai đoạn 2026 - 2035: mở mới
các tuyến mới đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Đồng thời, tạo thói quen
cũng như thu hút nhu cầu nhằm tạo tiền đề phát triển xe buýt sau này.
+ Giai đoạn sau 2035: thay thế
dần các tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh bằng các tuyến buýt nhằm nâng
cao mức độ phục vụ, cũng như hiệu quả hoạt động của xe buýt, tăng tỷ lệ người
dân đi xe buýt, phù hợp với chủ trương phát triển vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt.
- Vận tải hành khách cố định
liên tỉnh:
+ Duy trì hoạt động các tuyến cố
định liên tỉnh hữu, đảm bảo chất lượng phục vụ của từng tuyến đạt chuẩn theo
quy định.
+ Mở rộng mạng lưới tuyến vận tải
hành khách liên tỉnh ra các tỉnh Tây Nguyên (qua QL.N1, đường Hồ Chí Minh…) và
một số tỉnh miền Trung dựa trên yêu cầu thực tế của từng địa phương.
+ Cập nhật các tuyến vận tải
hành khách cố định liên tỉnh theo Quyết định số 2288/QĐ-BGTVT ngày 26/06/2015 của
Bộ Giao thông vận tải về “Phê duyệt quy hoạch chi tiết vận tải hành khách cố định
liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”
- Vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt:
+ Giai đoạn trước năm 2025: giữ
nguyên lộ trình một số tuyến đang khai thác hiệu quả, chú trọng đầu tư phương
tiện và cơ sở hạ tầng phục vụ (bến xe buýt, nhà chờ, trạm dừng) nhằm nâng cao mức
độ phục vụ, đảm bảo an toàn, thuận tiện khi đi xe buýt, qua đó thu hút người
dân sử dụng xe buýt. Thực hiện điều chỉnh 03 tuyến hiện hữu, mở mới 04 tuyến
buýt nội tỉnh, trong đó quan tâm mở thêm các tuyến mới1
và 03 tuyến buýt liền kề.
+ Giai đoạn sau năm 2025: các
tuyến buýt nội tỉnh dần thay thế các tuyến cố định nội tỉnh bằng các tuyến xe
buýt, mở mới các tuyến để tăng cường sự kết nối giữa các huyện, thị và từ khu
dân cư, đô thị ra các tuyến buýt trục của tỉnh. Phát triển thêm các tuyến kết nối
các khu đô thị trung tâm của tỉnh với các tỉnh, thành lân cận.
- Vận tải hành khách công cộng
bằng taxi:
+ Đảm bảo tiêu chuẩn dịch vụ an
toàn và thoải mái, phù hợp với điều kiện đời sống của đại bộ phận người dân. Giảm
thiểu tác động bất lợi của việc khai thác taxi tới luồng giao thông thông qua
quy định chỗ đỗ xe taxi và hệ thống kiểm soát qua radio, cùng với các vấn đề
khác.
- Các loại hình vận tải hành
khách công cộng khác:
Xe hợp đồng dưới 9 chỗ ngồi ứng
dụng hợp đồng điện tử; xe hợp đồng và xe du lịch; xe điện phục vụ các khu du lịch;....
căn cứ vào tình hình của từng thời kỳ và các quy định hiện hành để có sự phát
triển phù hợp.
b. Quy hoạch vận tải hàng
hóa đường bộ
- Quy hoạch phát triển luồng vận
tải đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa nội tỉnh, cũng như liên tỉnh từ Đồng
Tháp đến các tỉnh thành trong khu vực và quốc tế.
- Luồng hàng được xác định từ
nơi sản suất đến nơi tiêu thụ (Khu - cụm công nghiệp, các nhà máy, xí nghiệp,
các vùng sản xuất nông nghiệp…), đi qua những tuyến vận tải chính của tỉnh như:
QL.30, QL.80, QL.54…
- Ngoài ra, khi các tuyến đường
quốc lộ mới được hình thành và đưa vào sử dụng (Đường Hồ Chí Minh, QL.N1,
QL.30B, QL.30C, QL.62C, đường An Hữu-Cao Lãnh) thì sẽ hình thành các hành lang
vận tải liên tỉnh kết nối Đồng Tháp với các tỉnh Miền Đông Nam bộ và Tây
Nguyên, thu hút một lượng lớn hàng hóa vận chuyển, luân chuyển qua những trục
đường này.
c. Quy hoạch công trình
phục vụ vận tải đường bộ
- Bến xe khách: Thực hiện di dời
05 bến và nâng cấp cơ sở hạ tầng 08 bến xe hiện hữu đạt theo chuẩn quy định của
Bộ Giao thông vận tải; đồng thời mở mới 07 bến để đáp ứng như cầu vận tải phát
sinh.
- Trạm dừng nghỉ: Thực hiện xây
dựng các trạm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ trọng điểm: Mỹ Hiệp, Mỹ An, Lấp
Vò,Tp.Sa Đéc...đảm bảo theo chuẩn quy định; xây dựng các điểm dừng đỗ trên các
tuyến quốc lộ (61 điểm) và đường tỉnh có các tuyến vận tải hành khách cố định
đi qua (25 điểm).
- Bến xe hàng hóa: Đầu tư nâng
cấp và xây mới 20 bến xe hàng hóa tại các điểm tập kết, trung tâm phân phối
trung chuyển hàng hóa để đảm bảo trật tự an toàn giao thông và phục vụ nhu cầu
bảo dưỡng sửa chữa phương tiện.
- Điểm dừng, nhà chờ xe buýt:
Khoảng cách giữa các điểm dừng, nhà chờ trong đô thị tối thiểu không quá 700m;
ngoài đô thị không quá 1,5km. Trong đô thị nếu hè đường rộng từ 4m trở lên,
ngoài đô thị nếu bề rộng lề đường từ 1,5m trở lên cần xem xét lắp đặt nhà chờ đạt
tiêu chuẩn. Cải tạo một số nhà chờ phục vụ người khuyến tật tiếp cận sử dụng.
Thay thế các biển báo hiệu xe buýt trên các tuyến đường có từ 2 tuyến buýt đi
qua để đảm bảo đủ thông tin chung cho các tuyến.
- Trạm sạc năng lượng điện: xây
dựng các trạm sạc điện ở các khu đô thị lớn của tỉnh, giai đoạn đầu tập trung
xây dựng tại thành phố Cao Lãnh và thành phố Sa Đéc, với quy mô khoảng 1 - 3ha.
3. Quy hoạch
vận tải đường thủy
a. Quy hoạch luồng tuyến
vận tải thủy nội tỉnh chính
- Đảm bảo phương tiện thủy có
trọng tải 600 tấn hoạt động đối với các tuyến: trục An Phong - Mỹ Hòa; trục chữ
V (rạch Cái Tàu Hạ, rạch Nha Mân - Tư Tải); trục Phước Xuyên - Cái Cái; trục Đốc
Vàng Hạ - Cà Dâm; trục Tân Công Chí - Phú Hiệp - Đốc Vàng Hạ - Đường Gạo;
- Đảm bảo phương tiện thủy có
trọng tải 50 tấn hoạt động đối với các tuyến: trục kênh Tân Thành - Tân Công
Sính 1 - kênh Đường Thét Cần Lố; trục kênh 2/9 - Đốc Vàng Thượng; trục kênh
307; trục kênh Tứ Thường - rạch Bù Cóc - kênh Tân Thành - Lò Gạch; kênh An Bình;
kênh Thầy Lâm.
b. Quy hoạch công trình
phục vụ vận tải đường thủy
- Cảng biển: Nâng cấp khu bến
Cao Lãnh, khu chuyển tải Vĩnh Xương - Thường Phước hiện có, tiếp nhận tàu trọng
tải đến 5.000 tấn. Xây dựng khu bến Sa Đéc mới tại KCN C giáp sông Tiền có thể
tiếp nhận tàu đến 5.000 tấn; khu bến Lấp Vò (trên sông Hậu) bao gồm cả đầu mối
logistics sau cảng, tiếp nhận tàu 5.000 đến 10.000 tấn. Củng cố, nâng cấp cơ sở
hạ tầng bến chuyên dùng xăng dầu Cao Lãnh hiện có, tiếp nhận tàu trọng tải đến
5.000 tấn.
- Cảng sông: Nâng cấp hạ tầng Cảng
Bảo Mai (10.000 DWT), Cảng sông Sa Đéc (1.000 DWT), Cảng Phong Hòa (10.000
DWT), Cảng Hồng Ngự (5.000 DWT).
- Cảng hành khách: Quy hoạch đầu
tư xây dựng 04 cảng hành khách phục vụ nhu cầu khách du lịch đường thủy kết nối
tuor du lịch cấp Vùng bao gồm Cảng hành khách Cao Lãnh, Cảng hành khách Sa Đéc
1, Cảng hành khách Sa Đéc 2, Cảng hành khách Hồng Ngự. Đồng thời bổ sung thêm
công năng của cảng hàng hóa Lấp Vò và Phong Hòa để tiếp nhận tàu khách, đáp ứng
nhu cầu phát triển du lịch trên tuyến sông Hậu.
- Bến hàng hóa tổng hợp: Đầu tư
nâng cấp và xây mới 20 bến hàng hóa tổng hợp theo hướng tăng khả năng phối hợp
tổ chức vận chuyển thủy - bộ phục vụ sản xuất và trao đổi hàng hóa của địa
phương.
- Bến hành khách: Đầu tư phát
triển hệ thống bến khách (14 bến) phục vụ cho khai thác du lịch vùng sông nước
và một phần phục vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương.
- Bến khách ngang sông
+ Đối với bến khách ngang sông
hiện hữu tiến hành rà soát để phân loại nhằm mục đích nâng cấp và lập quy hoạch
cụ thể trong tương lai. Xây dựng và cải tạo 10 bến phà chính của các cù lao đảm
bảo khả năng vận chuyển được ô tô.
+ Giai đoạn đến năm 2035: một mặt
duy trì hoạt động các bến khách ngang sông hiện hữu để đảm bảo lưu thông, mặt
khác sẽ huy động các nguồn vốn đầu tư để xây dựng cầu thay thế.
4. Định
hướng phát triển Logistics
- Đầu tư phát triển kho bãi tại
các cửa khẩu biên giới: kho ngoại quan tại cửa khẩu Thường Phước với diện tích
25.000m2, đầu tư trước năm 2025; kho bãi tại cửa khẩu Dinh Bà với diện
tích 35.000m2, đầu tư trước năm 2025; kho ngoại quan tại cửa khẩu Mộc
Rá với diện tích 25.000m2, đầu tư trong giai đoạn 2025 - 2035.
- Xây dựng cảng ICD: ICD Lấp Vò
(sông Hậu) kết hợp với khu bến Lấp Vò, quy mô 3 ha; ICD Vĩnh Xương-Thường Phước
(sông Tiền) kết hợp với khu bến Vĩnh Xương - Thường Phước, quy mô 3 ha.
5. Vốn đầu
tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để phát
triển mạng lưới vận tải của tỉnh là 2.673,3 tỷ đồng. Cụ thể:
Stt
|
Hạng mục
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
2018-2025
|
2026-2035
|
1
|
Vận tải hành khách đường bộ
|
Bến xe khách
|
225,0
|
310,0
|
Trạm dừng nghỉ
|
80,0
|
120,0
|
Điểm dừng đón trả khách
|
0,8
|
0,4
|
Phương tiện xe buýt
|
208,0
|
605,6
|
Trạm dừng, nhà chờ xe buýt
|
2,5
|
6,0
|
2
|
Vận tải hàng hóa đường bộ
|
Bến bãi
|
215,0
|
365,0
|
3
|
Vận tải hành khách đường thủy
|
Cảng hành khách
|
85,0
|
50,0
|
4
|
Vận tải hàng hóa đường thủy
|
Cảng, bến thủy nội địa
|
270,0
|
130,0
|
Tổng cộng
|
1.086,3
|
1.587,0
|
6. Giải
pháp thực hiện quy hoạch
a. Giải pháp về đầu tư cơ
sở hạ tầng phục vụ vận tải
- Việc đầu tư xây dựng bến bãi,
điểm dừng, nhà chờ, sẽ được thực hiện từ nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn xã hội
hoá kết hợp với các nguồn thu từ các dịch vụ kèm theo (quảng cáo, căng tin…).
- Ưu tiên cho thuê đất theo giá
ưu đãi cho các doanh nghiệp vận tải để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ
trên cơ sở các dự án được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khuyến khích các tổ chức cá
nhân, các doanh nghiệp tham gia xây dựng mô hình TOD để tạo nguồn vốn xây dựng
hạ tầng giao thông tại các đầu mối giao thông.
- Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa
đầu tư phương tiện nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ giao thông công cộng.
b. Giải pháp về quản lý
các loại hình vận tải
- Có chính sách về mức phí linh
hoạt (theo khu vực, theo thời điểm, theo loại phương tiện) trên cơ sở công bố
công khai, đảm bảo đúng giá quy định và tạo động lực đầu tư hoàn vốn.
- Thành lập doanh nghiệp chuyên
ngành kinh doanh khai thác hệ thống bến, bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh. Thống nhất
quản lý tập trung toàn bộ các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe có tính chất công cộng, kể
cả những điểm đỗ, bãi đỗ tại các đầu mối vận tải (bến xe, cảng...), giao cho cơ
quan quản lý chuyên ngành của UBND tỉnh quản lý và sắp xếp.
c. Giải pháp về khai thác
các loại hình vận tải
Đảm bảo chất lượng về phương tiện:
trong quá trình vận tải, chất lượng phương tiện có ảnh hưởng trực tiếp quyết định
đến chất lượng dịch vụ giao thông công cộng. Chất lượng phương tiện phải đảm bảo
các đặc tính kĩ thuật an toàn vận hành, thân thiện môi trường, về số chỗ, điều
hòa, vệ sinh, thông tin, biểu đồ, lịch trình tuyến, thiết kế đảm bảo khả năng
tiếp cận cho hành khách cũng như đáp ứng nhu cầu trong giờ cao điểm.
d. Giải pháp phát triển
nguồn nhân lực
Tổ chức các lớp đào tạo nghiệp
vụ ngắn hạn hàng năm cho lực lượng tài xế, tiếp viên đang phục vụ trên các tuyến
xe buýt; đào tạo nâng cao trình độ tổ chức quản lý và khai thác của các đơn vị
kinh doanh.
Nâng cao trình quản lý, điều
hành và khai thác của lực lượng cán bộ quản lý Nhà nước chuyên ngành, đội ngũ
cán bộ quản lý, điều hành tại các đơn vị tham gia khai thác giao thông công cộng.
e. Giải pháp thu hút sử dụng
giao thông công cộng bằng xe buýt
- Nâng cao chất lượng phục vụ của
phương tiện cũng như thái độ phục vụ của nhân viên bằng cách thường xuyên tổ chức
đào tạo, tập huấn cho lái xe, phụ xe và nhân viên bán vé, những người tiếp xúc
trực tiếp với hành khách về kỹ năng, văn hóa ứng xử, trau dồi, chia sẻ kinh
nghiệm về thái độ ứng xử của đội ngũ lái xe và nhân viên trong từng tình huống
cụ thể.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến để
quản lý điều hành và giám sát hoạt động phương tiện trên tuyến trên cơ sở xây dựng
hệ thống cơ sở dữ liệu, số liệu cần thiết kết hợp với hệ thống giao thông thông
minh ITS. Đưa ra quy trình kiểm tra giám sát chuẩn, áp dụng một cách đồng bộ đối
với tất cả các đơn vị tham gia vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt.
- Triển khai hệ thống vé thông
minh (Smartcard), vé liên phương thức để đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân bằng
các phương thức vận tải hành khách công cộng khác nhau. Đa dạng hóa hình thức
bán vé (trực tiếp, online, qua điện thoại...) và loại vé (vé lượt, vé tuyến, vé
liên tuyến…) phù hợp với nhu cầu của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Cung cấp đầy đủ thông tin về
mạng lưới, thời gian, lịch trình, giá vé... của các tuyến trên trang web, các
phương tiện truyền thông như đài phát thanh, đài truyền hình, báo chí.
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả
công tác tuyên truyền về văn hóa sử dụng xe buýt và các phương tiện giao thông
công cộng. Phối hợp với các trường học, các tổ chức tuyên truyền, giáo dục ý thức
sử dụng xe buýt một cách văn minh, lịch sự...
g. Giải pháp thu hút đầu
tư xã hội hóa
- Hoàn thiện và bổ sung chính
sách ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư khi tham gia đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đối với đường bộ cao tốc, tuyến đường thủy nội địa theo hướng tiếp cận
với thị trường và thông lệ quốc tế, đảm bảo sự hài hòa lợi ích của nhà nước,
nhà đầu tư và người sử dụng.
- Đẩy mạnh tiến trình cổ phần
hóa các doanh nghiệp trong ngành giao thông vận tải theo hướng giảm tỷ lệ góp vốn
Nhà nước để tạo thêm nguồn vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
- Đẩy mạnh việc chuyển nhượng,
cho thuê khai thác kinh doanh hạ tầng giao thông, ban hành chính sách cụ thể hướng
dẫn áp dụng mô hình xã hội hóa kết cấu hạ tầng giao thông đối với từng chuyên
ngành đặc biệt là các cảng biển đầu mối.
- Ban hành các chính sách về
huy động vốn đầu tư nhằm tháo gỡ khó khăn đối với kênh huy động vốn từ nguồn
tín dụng, mở rộng kênh huy động vốn từ nguồn vốn nước ngoài đối với các dự án
có quy mô lớn.
h. Giải pháp liên kết
vùng
- Xác định danh mục và triển
khai thực hiện các chương trình, dự án liên kết trên địa bàn; chủ động cân đối
nguồn vốn thuộc phạm vi quản lý đối với các chương trình, dự án liên kết trên địa
bàn;
- Chủ động xây dựng các chính
sách, cải cách thể chế nhằm khuyến khích, hỗ trợ các thành phần kinh tế và thu
hút các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào các chương trình, dự án liên kết.
7. Đề xuất
các dự án ưu tiên đầu tư đến năm 2035
TT
|
Tên dự án
|
Giai đoạn thực hiện
|
1
|
Bến xe Sa Đéc
|
Trước năm 2025
|
2
|
Bến xe An Bình
|
Trước năm 2025
|
3
|
Bến xe Cao Lãnh
|
Sau năm 2025
|
4
|
Bến xe Thường Phước
|
Trước năm 2025
|
5
|
Xe điện phục vụ các khu du lịch
|
Trước năm 2025
|
6
|
Trung tâm điều hành xe buýt
|
Trước năm 2025
|
7
|
Khu bến Sa Đéc
|
Trước năm 2025
|
8
|
Khu bến Vĩnh Xương - Thường
Phước
|
Trước năm 2025
|
9
|
Khu bến Lấp Vò
|
Trước năm 2025
|
Điều 2.
Giao cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt, triển
khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân
dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 06 tháng 12 năm
2018 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I,II), Ban CTĐB;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, UBND, UBMTTQ VN Tỉnh;
- UBKTTU, Đoàn ĐBQH Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể Tỉnh;
- Văn phòng HĐND Tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo Tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|