CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 41/2024/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 4 năm 2024
|
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC NGHỊ ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN
TẢI BẰNG XE Ô TÔ, DỊCH VỤ ĐÀO TẠO LÁI XE Ô TÔ VÀ DỊCH VỤ SÁT HẠCH LÁI XE
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật
Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô
tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe và dịch vụ sát
hạch lái xe (đã được sửa đổi tại Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022)
1. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 Điều 6 (được sửa đổi tại
điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018) như sau:
"1. Hệ thống
phòng học chuyên môn:
a) Phòng học lý
thuyết: Có các trang thiết bị làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy về các nội
dung: Pháp luật giao thông đường bộ, đạo đức người lái xe, văn hóa giao thông,
phòng chống tác hại của rượu, bia khi tham gia giao thông và phòng chống cháy
nổ và cứu nạn, cứu hộ; hệ thống báo hiệu đường bộ, sa hình trang bị bằng hình
thức hệ thống tranh vẽ hoặc được thiết kế dưới dạng điện tử;
b) Phòng học Kỹ thuật
ô tô: Có các thiết bị công nghệ trình chiếu làm công cụ hỗ trợ việc giảng dạy
về cấu tạo, sửa chữa thông thường và kỹ thuật lái xe; trường hợp các thiết bị
công nghệ trình chiếu chưa có video, hình ảnh mô phỏng, hệ thống treo, hệ thống
phanh, hệ thống lái, các thao tác lái xe cơ bản (điều chỉnh ghế lái, tư thế
ngồi lái, vị trí cầm vô lăng lái...), phải có hình hoặc tranh vẽ; có mô hình
cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và mô hình hệ thống điện; trường hợp chưa
có mô hình cắt bổ động cơ, hệ thống truyền lực và mô hình hệ thống điện, phải
sử dụng các thiết bị trình chiếu có video, hình ảnh để mô phỏng. Trang bị đồ
nghề chuyên dùng để hướng dẫn học sinh thực hành tháo lắp lốp, kiểm tra dầu xe,
nước làm mát (có thể bố trí ở nơi riêng biệt); có xe ô tô được kê kích bảo đảm
an toàn để tập số nguội, số nóng (có thể bố trí ở nơi riêng biệt); có thiết bị
mô phỏng để đào tạo lái xe;
c) Cơ sở đào tạo lái xe ô tô bố trí số lượng phòng học lý thuyết và phòng học Kỹ
thuật ô tô phù hợp với lưu lượng học viên và chương trình đào tạo; với
lưu lượng dưới 500 học viên phải có ít nhất 01 phòng học lý thuyết và 01 phòng
học Kỹ thuật ô tô; với lưu lượng từ 500 học viên đến 1.000 học viên phải có ít
nhất 02 phòng học lý thuyết và 02 phòng học Kỹ thuật ô tô; với lưu lượng trên
1.000 học viên phải có ít nhất 03 phòng học lý thuyết và 03 phòng học Kỹ thuật
ô tô.".
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 8 (được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 (được sửa đổi tại khoản 5 Điều
1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018) như sau:
"1. Tiêu chuẩn
chung: Giáo viên dạy lái xe phải đáp ứng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật
về giáo dục nghề nghiệp.";
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 8 (được sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018) như sau:
"4. Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe cho giáo viên thuộc các cơ sở đào tạo do địa
phương quản lý hoặc các cá nhân.".
3. Sửa đổi,
bổ sung
Điều 9 (được sửa đổi tại khoản 6 Điều 1, Điều 2 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 và điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"Điều 9. Thủ tục cấp, thu hồi Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
1.
Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bao gồm:
a)
Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này;
b)
Bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao được chứng thực
điện tử từ bản chính);
c)
Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có
chứng thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử
từ bản chính);
d)
01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền màu xanh, kiểu thẻ căn cước, được chụp trong thời
gian không quá 06 tháng.
Trường hợp giấy tờ quy định
tại điểm b, điểm c khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định danh điện tử
thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản định danh
điện tử.
2.
Trình tự thực hiện
a) Cá
nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe lần đầu lập
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến cơ sở đào tại lái xe;
b)
Cơ sở đào tạo lái xe tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, bảo đảm các điều kiện đối với
người tham dự tập huấn theo quy định tại Điều 8 của Nghị định
này và tổ chức tập huấn theo chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên
dạy thực hành lái xe theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;
c)
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc chương trình tập
huấn, cơ sở đào tạo có văn bản theo mẫu quy định tại Phụ lục V kèm theo Nghị định này và hồ
sơ của cá nhân tham dự tập huấn gửi Sở Giao thông vận tải đề nghị kiểm tra cấp
Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe bằng một trong các hình thức:
Trực tiếp, bưu chính, văn bản điện tử;
d) Sở
Giao thông vận tải tiếp nhận danh sách do cơ sở đào tạo lập và hồ sơ cá nhân; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, trong
thời hạn 02 ngày làm việc phải có văn bản nêu rõ
nội dung, lý do đề nghị cơ sở đào tạo lái xe bổ sung đầy đủ, chính xác; trong thời
hạn không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, tổ
chức kiểm tra, đánh giá. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện, Sở Giao thông
vận tải phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở đào tạo và nêu rõ lý do;
đ)
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày đạt kết quả kiểm tra, Sở
Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe và trả
trực tiếp cho cá nhân hoặc gửi qua đường bưu chính, vào sổ theo dõi theo mẫu
quy định tại Phụ lục VI kèm
theo Nghị định này. Trường hợp cá nhân không đạt kết quả, Sở Giao thông vận tải
phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân.
3. Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Có hành vi gian lận để được tham dự
tập huấn và kiểm tra để được Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe;
b) Cấp cho người không đủ một trong
các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 Nghị định này;
c) Do cơ quan hoặc người không có thẩm
quyền cấp;
d) Bị tẩy xóa, sửa chữa;
đ) Cho cơ sở đào tạo khác thuê, mượn
để sử dụng nhưng không tham gia giảng dạy; hoặc cho tổ chức, cá nhân khác thuê,
mượn để sử dụng.
4. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe,
thực hiện thu hồi theo trình tự sau:
a) Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm quyền ban hành
quyết định thu hồi, thông báo đến các cơ quan có liên quan để phối hợp thực
hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền;
b) Người được cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
phải nộp lại giấy chứng nhận cho cơ quan cấp, đồng thời dừng tham gia giảng dạy
ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm.".
4. Sửa đổi Điều 10 (được sửa đổi tại điểm a, điểm b khoản
7 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 và điểm a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP
ngày 27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"Điều
10. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
1. Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
được cấp lại trong trường hợp bị mất hoặc bị hỏng hoặc có sự thay đổi về nội
dung.
a)
Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp bị mất,
bị hỏng bao gồm các thành phần quy định tại điểm a và điểm
d khoản 1 Điều 9 của Nghị định này;
b)
Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp có sự
thay đổi về nội dung bao gồm các thành phần quy định tại điểm
a và điểm d khoản 1 Điều 9 của Nghị định này và tài liệu liên quan đến
nội dung thay đổi tương ứng, cụ thể như sau: Thay đổi tên của cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe: Bản sao (có chứng thực
hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên; thay đổi ngày tháng
năm sinh, xuất trình căn cước công dân.
Trường
hợp giấy tờ quy định tại điểm b khoản này đã được tích hợp vào tài khoản định
danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản
định danh điện tử.
2.
Trình tự thực hiện
a) Cá
nhân lập 01 bộ hồ sơ gửi trực tiếp, hoặc qua đường bưu chính, hoặc qua hệ thống
dịch công trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải;
b)
Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện,
trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
c)
Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Giao
thông vận tải cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe, trả kết quả
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích và vào sổ theo dõi theo mẫu quy
định tại Phụ lục VI kèm
theo Nghị định này.".
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11
(được sửa đổi tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"Điều 11.
Giấy phép xe tập lái và thẩm quyền cấp Giấy phép xe tập lái
1. Sở Giao thông vận
tải cấp Giấy phép xe tập lái cho xe tập lái của cơ sở đào tạo do địa phương
quản lý theo mẫu quy định tại Mẫu số
01, Mẫu số 02 Phụ lục VII
kèm theo Nghị định này; có hiệu lực tương ứng với thời gian được phép lưu hành
ghi trên Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ
giới nhưng không vượt quá thời hạn sử dụng hợp pháp đối với xe tập lái.
2. Giấy phép xe tập
lái bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a) Cấp cho xe tập lái không đáp ứng
một trong điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 3 và khoản 2 Điều
6 Nghị định này;
b) Bị tẩy xóa, sửa chữa;
c) Để cho tổ chức, cá nhân khác sử
dụng vào mục đích đào tạo lái xe;
d) Cơ sở đào tạo lái xe giải thể hoặc
bị thu hồi Giấy phép đào tạo;
đ) Theo đề nghị của cơ sở đào tạo;
e) Xe tập lái có lắp đặt và sử dụng từ
2 thiết bị DAT trở lên để gian lận trong quá trình đào tạo thực hành lái xe.
3. Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép xe tập lái, thực hiện thu hồi theo
trình tự sau:
a) Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, cơ quan có thẩm
quyền ban hành quyết định thu hồi, thông báo đến các cơ quan có liên quan để
phối hợp thực hiện và công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền;
b) Cơ
sở đào tạo lái xe được cấp Giấy phép xe tập lái
phải dừng sử dụng xe ô tô đã bị thu hồi Giấy phép xe tập lái trong hoạt động
giảng dạy ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền phát hiện hành vi vi phạm, đồng
thời nộp lại giấy phép cho cơ quan cấp ngay sau khi quyết định thu hồi Giấy
phép xe tập lái có hiệu lực.".
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
12 (được sửa đổi tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"2. Trình tự thực hiện
a)
Tổ chức gửi danh sách quy định tại điểm a khoản 1 Điều này
kèm hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Sở Giao thông vận tải;
b)
Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra thực tế, lập
biên bản theo mẫu quy định tại phụ lục
XIII kèm theo Nghị định này và cấp Giấy phép xe tập lái cho tổ chức
đề nghị cấp phép tại thời điểm kiểm tra cấp giấy phép đào tạo lái xe;
c)
Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép đào tạo lái
xe cho cơ sở đào tạo, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy phép xe tập lái. Trường
hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
d)
Trường hợp cấp lại Giấy phép xe tập lái hoặc bổ sung xe tập lái: Cơ sở đào tạo
lập 01 bộ hồ sơ bao gồm các thành phần nêu tại khoản 1 Điều
này, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch công
trực tuyến đến Sở Giao thông vận tải;
đ)
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra, cấp Giấy phép xe tập lái cho cơ
sở đào tạo. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
e) Trường hợp cấp
Giấy phép xe tập lái điện tử (có mã hai chiều (QR)) được kết nối với trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải để truy xuất thông tin về xe ô tô,
tuyến đường tập lái và hiệu lực lưu hành ghi trên Giấy chứng nhận kiểm định an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, Sở
Giao thông vận tải phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử, các văn bản hướng
dẫn thi hành và cấp Giấy phép xe tập lái điện tử trên Trang thông tin điện tử
để cơ sở đào tạo in hoặc lưu trữ trên thiết bị điện tử.".
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm
b, điểm c khoản 2 Điều 14 (được sửa đổi tại Điều 2 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 và điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều
14 (được sửa đổi tại Điều 2
Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10
năm 2018) như sau:
"1. Hồ sơ bao
gồm:
a) Văn bản kèm báo
cáo đề nghị cấp Giấy phép đào tạo lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định thành
lập cơ sở giáo dục nghề nghiệp của cơ quan có thẩm quyền (bản sao kèm bản chính
để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ
bản chính);
c) Giấy chứng nhận
giáo viên dạy thực hành lái xe (bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao
có chứng thực hoặc bản sao được chứng thực điện tử từ bản chính);
d) Giấy đăng ký xe
(bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao
được chứng thực điện tử từ bản chính).
Trường hợp giấy tờ
quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản này đã được tích hợp vào tài khoản
định danh điện tử thì việc xuất trình, kiểm tra có thể thực hiện thông qua tài khoản
định danh điện tử.";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
2 Điều 14 (được sửa đổi tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"b) Trường hợp
hồ sơ chưa đủ theo quy định, trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Sở Giao thông vận tải phải trả lời bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân;";
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
2 Điều 14 (được sửa đổi tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"c) Trong thời
hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục nghề nghiệp tại
địa phương tổ chức kiểm tra thực tế cơ sở đào tạo, lập biên bản theo mẫu quy
định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị
định này và cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô cho cơ sở đủ điều kiện. Trường
hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;".
8. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
1 Điều 15 như sau:
"a) Hồ sơ bao
gồm các thành phần quy định tại điểm a, điểm c và điểm d khoản
1 Điều 14 của Nghị định này (chỉ bổ sung những nội dung thay đổi so với lần
cấp phép gần nhất);".
9. Bổ sung điểm g, điểm h và điểm i vào khoản 1 Điều 16 như sau:
a) Bổ sung điểm g vào
khoản 1 Điều 16 như sau:
"g) Cơ sở đào
tạo lái xe giải thể theo quy định của pháp luật;";
b) Bổ sung điểm h vào
khoản 1 Điều 16 như sau:
"h) Cơ sở đào
tạo lái xe không tổ chức hoạt động đào tạo lái xe sau thời hạn 24 tháng liên
tục kể từ ngày có văn bản thông báo tạm dừng hoạt động mà không đáp ứng được
các điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô;";
c) Bổ sung điểm i vào
khoản 1 Điều 16 như sau:
"i) Cơ sở đào
tạo lái xe không tổ chức hoạt động đào tạo lái xe trong thời gian 24 tháng liên
tục.".
10. Sửa đổi, bổ sung điểm c và điểm g khoản 1 Điều 18 (được
sửa đổi tại điểm a và điểm b khoản 8 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/2018) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
1 Điều 18 (được sửa đổi tại điểm
a khoản 8 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018) như sau:
"c) Số lượng xe
cơ giới dùng để sát hạch: Sát hạch lái xe trong hình hạng A1, B1, B2 và C tối
thiểu mỗi hạng 02 xe, các hạng khác tối thiểu mỗi hạng 01 xe (kết hợp sát hạch
trong hình và trên đường) và không được sử dụng vào mục đích kinh doanh khác;
sát hạch lái xe trên đường tối thiểu mỗi hạng 01 xe. Xe sát hạch lái xe thuộc
quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân có trung tâm sát hạch lái
xe;";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm g khoản
1 Điều 18 (được sửa đổi tại điểm
b khoản 8 Điều 1 Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày
08/10/2018) như sau:
"g) Thiết bị mô
phỏng để sát hạch lái xe ô tô: Dùng chung với hệ thống máy chủ và máy trạm của
Phòng sát hạch lý thuyết; trường hợp có nhu cầu bố trí riêng thì trang bị tối
thiểu 02 máy chủ (server); tối thiểu 10 máy trạm được cài đặt phần mềm mô phỏng
các tình huống giao thông do Bộ Giao thông vận tải quy định.".
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
19 (được sửa đổi tại điểm a khoản
1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2022) như sau:
"3. Sở Giao
thông vận tải cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều
kiện hoạt động trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.".
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
20 (được sửa đổi tại điểm a khoản
1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27
tháng 9 năm 2022) như sau:
"2. Trình tự
thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân
gửi văn bản đề nghị kèm 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Sở
Giao thông vận tải;
b) Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải có văn bản chấp thuận gửi tổ chức, cá nhân; trường hợp không chấp
thuận phải trả lời tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.".
13. Sửa đổi, bổ sung Điều 21
(được sửa đổi tại điểm a khoản 1 Điều
2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9
năm 2022) như sau:
"Điều
21. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều
kiện hoạt động
1.
Sau khi xây dựng xong trung tâm sát hạch lái xe, tổ chức, cá nhân gửi văn bản
đề nghị Sở Giao thông vận tải kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch
lái xe đủ điều kiện hoạt động.
2. Trong thời gian không quá 10 ngày
làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm
tra, lập biên bản theo mẫu quy định tại phụ lục XIV kèm theo Nghị định này và
cấp Giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch lái
xe đủ điều kiện hoạt động. Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.".
14. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 23 (được sửa đổi tại điểm
a khoản 1 Điều 2 Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày
27 tháng 9 năm 2022) như sau:
"b) Trong thời
gian không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận văn bản đề nghị, Sở Giao thông
vận tải tổ chức kiểm tra, lập biên bản theo mẫu quy định tại phụ lục XIV kèm theo Nghị định này và
cấp Giấy chứng nhận cho trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động.
Trường hợp không cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.".
15. Bổ sung điểm g và điểm h vào khoản 1 Điều 24 như sau:
a) Bổ sung điểm g vào
khoản 1 Điều 24 như sau:
"g) Trung tâm
sát hạch lái xe giải thể theo quy định của pháp luật;";
b) Bổ sung điểm h vào
khoản 1 Điều 24 như sau:
"h) Trung tâm
sát hạch lái xe không tổ chức hoạt động sát hạch lái xe trong 24 tháng liên
tục.".
16. Bổ sung điểm d vào khoản 1
và sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
2 Điều 26 (được sửa đổi tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 70/2022/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2022) như sau:
a) Bổ sung điểm d vào khoản 1 Điều
26 như sau:
"d) Quy định và
hướng dẫn việc quản lý và sử dụng dữ liệu từ thiết bị giám sát thời gian và
quãng đường học thực hành lái xe.".
b) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản
2 Điều 26 như sau:
"a) Tổ chức thực
hiện, thanh tra, kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện quy định tại Nghị định
này; tổ chức tập huấn, hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ kiểm tra,
cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động;";
17. Thay thế các Phụ lục tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP như sau:
a) Phụ lục III bằng Phụ
lục I kèm theo Nghị định này;
b) Phụ lục IV (được thay thế bằng Phụ lục IV Nghị định số 138/2018/NĐ-CP) bằng Phụ
lục II kèm theo Nghị định này;
c) Phụ lục V bằng Phụ
lục III kèm theo Nghị định này;
d) Phụ lục VII bằng Phụ
lục IV kèm theo Nghị định này.
18. Bổ sung Phụ
lục XIII, Phụ lục XIV vào Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
tương ứng với Phụ lục
V, Phụ lục VI kèm
theo Nghị định này.
19. Bãi bỏ các quy định tại khoản
2 Điều 7, điểm a khoản 3 Điều 13 và điểm a khoản 3 Điều 26.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm
2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
tại Nghị định số 47/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2022)
1. Thay thế
cụm từ "Tổng cục Đường bộ Việt Nam" thành "Cục Đường bộ Việt
Nam" tại: Điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 12; điểm c khoản
7 Điều 19; điểm b và điểm d khoản 5, khoản 13 Điều 22; điểm
d khoản 5 Điều 34; Phụ lục I, Phụ lục III.
2. Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 3 và khoản 8 Điều 4 như
sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 3 như sau:
"a) Sở Giao thông vận tải: Xây
dựng, điều chỉnh, bổ sung danh mục mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh; thống nhất
với Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia để thực hiện xây dựng, điều chỉnh,
bổ sung danh mục mạng lưới tuyến cố định liên tỉnh theo nguyên tắc ổn định các
tuyến đã công bố; đối với các tỉnh, thành phố có bến xe bảo đảm tổ chức vận tải
theo hướng tuyến cần tuân thủ nguyên tắc tuyến vận tải đi theo hướng nào thì điểm
đầu, điểm cuối là bến xe hướng đó;";
b) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 8 như sau:
"8. Bến xe khách phải sử dụng phần
mềm quản lý bến xe khách để quản lý hoạt động xe ra, vào bến và cung cấp thông
tin (gồm: Tên bến xe; tên doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải; họ và tên lái xe;
biển kiểm soát xe; tuyến hoạt động; giờ xe xuất bến; số lượng hành khách khi xe
xuất bến thực tế) trên Lệnh vận chuyển của từng chuyến xe hoạt động tại bến về
Cục Đường bộ Việt Nam. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách
bằng xe ô tô theo tuyến cố định thực hiện lưu trữ Lệnh vận chuyển của các
chuyến xe đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 03 năm.".
3. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 4 Điều 5 như sau:
"4. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe buýt thực hiện lưu trữ Lệnh vận chuyển của các
chuyến xe đã thực hiện trong thời gian tối thiểu 03 năm.".
4. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 5 Điều 7 như sau:
"5. Đơn vị kinh doanh vận tải
hành khách theo hợp đồng lưu trữ hợp đồng vận chuyển kèm theo danh sách hành
khách tối thiểu 03 năm.".
5. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 5 Điều 8 như sau:
"5. Đơn vị kinh doanh vận tải
được sử dụng xe du lịch để vận chuyển hành khách theo hợp đồng; thực hiện lưu
trữ hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng lữ hành, kèm theo danh sách hành khách
tối thiểu 03 năm.".
6. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 11 Điều 9 như sau:
"11. Giấy vận tải (Giấy vận
chuyển) bằng văn bản giấy hoặc điện tử do đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa tự
phát hành và có các thông tin tối thiểu gồm: Tên đơn vị vận tải; biển kiểm soát
xe; tên đơn vị hoặc người thuê vận tải; hành trình (điểm đầu, điểm cuối); số
hợp đồng, ngày tháng năm ký hợp đồng (nếu có); loại hàng và khối lượng hàng vận
chuyển trên xe. Đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa phải thực hiện lưu trữ Giấy
vận tải (Giấy vận chuyển) của các chuyến xe đã thực hiện trong thời gian tối
thiểu 03 năm.".
7. Sửa đổi,
bổ sung
điểm d khoản 3 Điều 11 như sau:
"d) Lập, cập nhật đầy đủ các nội
dung quy định về quá trình hoạt động của phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vào
lý lịch phương tiện, lý lịch hành nghề lái xe;".
8. Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 1, điểm b, điểm đ và điểm e khoản 6, điểm d khoản
7 Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 19 như sau:
"a) Đơn vị kinh doanh vận tải nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn
vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Trường hợp hồ sơ
cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;";
b) Sửa đổi,
bổ sung
điểm b khoản 6 Điều 19 như sau:
"b) Không kinh doanh vận tải toàn
bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh trong thời hạn từ 06 tháng trở
lên, kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh hoặc ngừng kinh doanh vận tải
toàn bộ các loại hình ghi trên Giấy phép kinh doanh trong thời gian 06 tháng
liên tục trở lên.";
c) Bổ sung điểm
đ và điểm e vào khoản 6 Điều 19 như sau:
"đ) Không chấp hành quyết định
thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về kinh doanh, điều kiện kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô của cơ quan có thẩm quyền;
e) Trong thời gian 01 tháng, có từ 30%
trở lên số phương tiện của đơn vị bị xử lý vi phạm thu hồi, bị tước phù hiệu,
biển hiệu.";
d) Sửa đổi, bổ
sung
điểm d khoản 7 Điều 19 (được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 47/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm 2022) như sau:
"d) Khi cơ quan cấp Giấy phép
kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đối với loại hình
kinh doanh vận tải có vi phạm; trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn vị
kinh doanh vận tải phải nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu cho
cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, đồng thời dừng hoạt động kinh doanh vận tải
theo quyết định thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
nộp lại Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu theo đúng quyết định thu
hồi, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh chỉ cấp lại Giấy phép kinh doanh sau thời
gian 30 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại đủ Giấy phép kinh
doanh và phù hiệu, biển hiệu theo quyết định thu hồi.
Trường hợp quá thời hạn 10 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh ban hành quyết định thu hồi Giấy phép
kinh doanh đối với loại hình kinh doanh vận tải có vi phạm mà đơn vị kinh doanh
vận tải không nộp Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu hoặc có nộp nhưng
không đủ theo quyết định thu hồi, Sở Giao thông vận tải chỉ cấp lại Giấy phép
kinh doanh sau thời gian 45 ngày kể từ ngày đơn vị kinh doanh vận tải nộp lại
đủ Giấy phép kinh doanh và phù hiệu, biển hiệu theo quyết định thu hồi.".
9. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1, điểm a và điểm c khoản 2, khoản 7, khoản 9 và khoản 10
Điều 20 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 1 Điều 20 như sau:
"1. Căn cứ vào danh mục mạng lưới
tuyến vận tải hành khách cố định, biểu đồ chạy xe theo tuyến đã công bố và cập
nhật trên danh mục tuyến vận tải khách cố định của Bộ Giao thông vận tải, doanh
nghiệp, hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo loại hình
tuyến cố định được quyền lựa chọn giờ xuất bến và thực hiện đăng ký khai thác
tuyến tại các thời điểm chưa có đơn vị khai thác.";
b) Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 2 Điều 20 như sau:
"a) Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh
doanh vận tải xây dựng phương án và thống nhất với bến xe hai đầu tuyến về giờ
xe xuất bến gửi Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở
chính hoặc trụ sở chi nhánh để đăng ký khai thác tuyến theo quy định và Sở Giao
thông vận tải đầu tuyến bên kia để phối hợp quản lý;";
c) Sửa đổi,
bổ sung
điểm c khoản 2 Điều 20 như sau:
"c) Sở Giao thông vận tải (nơi
đơn vị kinh doanh vận tải đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh) chủ trì cập
nhật và bổ sung vào danh mục chi tiết tuyến theo quy định tại điểm
a và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị định này, cấp phù hiệu cho phương tiện;
tổ chức thực hiện cập nhật, bổ sung và công bố danh mục mạng lưới tuyến theo
hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.";
d) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 7 Điều 20 như sau:
"7. Doanh nghiệp, hợp tác xã được
ngừng khai thác tuyến hoặc ngừng khai thác một hoặc một số chuyến xe trên
tuyến.
a) Trước khi ngừng khai thác 05 ngày,
doanh nghiệp, hợp tác xã phải gửi thông báo đến Sở Giao thông vận tải, bến xe
hai đầu tuyến và nộp lại phù hiệu xe tuyến cố định cho Sở Giao thông vận tải
vào ngày ngừng khai thác tuyến. Bến xe hai đầu tuyến thực hiện niêm yết thông
báo tại bến xe tối thiểu 10 ngày kể từ khi nhận được thông báo của doanh
nghiệp, hợp tác xã;
b) Trong thời gian 2 ngày làm việc kể
từ ngày ngừng khai thác tuyến, Sở Giao thông vận tải cập nhật các nội dung theo
quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.";
đ) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 9 Điều 20 như sau:
"9. Doanh nghiệp, hợp tác xã bị
thu hồi đăng ký khai thác tuyến đối với nốt (tài) đang khai thác khi trong một
tháng thực hiện dưới 70% tổng số chuyến xe của nốt (tài) đã đăng ký.";
e) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 10 Điều 20 như sau:
"10. Sở Giao thông vận tải nơi
phát hành Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công thực hiện thu hồi đăng
ký khai thác tuyến đối với nốt (tài) đang khai thác theo trình tự sau đây:
a) Ban hành quyết định thu hồi. Trường
hợp tuyến đăng ký khai thác chỉ có 01 nốt (tài) hoặc toàn bộ các nốt (tài) của
tuyến đều thực hiện dưới 70% tổng số chuyến xe đã đăng ký thì thực hiện thu hồi
Thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công và thu hồi phù hiệu đã cấp cho
phương tiện hoạt động trên tuyến;
b) Gửi quyết định thu hồi cho doanh
nghiệp, hợp tác xã, bến xe khách hai đầu tuyến, Sở Giao thông vận tải đầu tuyến
bên kia và phải đăng tải thông tin trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao
thông vận tải;
c) Trong thời gian 2 ngày làm việc kể
từ ngày ban hành quyết định thu hồi, thực hiện cập nhật thông tin giờ xuất bến
của nốt (tài) đã thu hồi vào phần mềm quản lý tuyến vận tải khách cố định của
Bộ Giao thông vận tải để các doanh nghiệp, hợp tác xã khác đăng ký khai thác
tuyến theo quy định của Nghị định này;
d) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày
quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp, hợp tác xã bị thu hồi
không được đăng ký khai thác trên tuyến có nốt (tài) bị thu hồi. Sau thời gian
30 ngày kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực thi hành, nếu có nhu cầu tiếp
tục tham gia kinh doanh trên tuyến có nốt (tài) bị thu hồi thì doanh nghiệp,
hợp tác xã phải làm thủ tục đăng ký khai thác tuyến theo quy định của Nghị định
này.".
10. Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 5 Điều 22 như sau:
"a) Đơn vị kinh doanh vận tải gửi
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp Giấy phép
kinh doanh cho đơn vị; trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo
tuyến cố định có nhu cầu sử dụng xe trung chuyển nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp
phù hiệu "XE TRUNG CHUYỂN" đến Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy
phép kinh doanh cho đơn vị hoặc Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia. Trường
hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, cơ quan cấp phù hiệu thông báo trực tiếp hoặc
bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung
cần bổ sung hoặc sửa đổi đến đơn vị kinh doanh vận tải trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ;".
11. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 11 và điểm a khoản 12 Điều 22 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung
khoản 11 Điều 22 như sau:
"11. Sở Giao thông vận tải
a) Ban hành quyết định và thu hồi phù
hiệu, biển hiệu do cơ quan mình cấp đối với đơn vị kinh doanh vận tải bị thu
hồi phù hiệu, biển hiệu theo quy định tại khoản 10 Điều này,
điểm d khoản 7 Điều 19 của Nghị định này;
b) Trong thời gian 02 ngày kể từ ngày
ban hành quyết định, Sở Giao thông vận tải phải đăng quyết định thu hồi trên
Trang thông tin điện tử của Sở;
c) Khi cơ quan cấp phù hiệu, biển hiệu
ban hành quyết định thu hồi, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký, đơn vị kinh
doanh vận tải phải nộp lại phù hiệu, biển hiệu cho cơ quan cấp, đồng thời dừng
hoạt động kinh doanh vận tải đối với xe bị thu hồi.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải
nộp lại phù hiệu, biển hiệu theo đúng quyết định thu hồi, Sở Giao thông vận tải
chỉ cấp mới, cấp lại phù hiệu, biển hiệu sau thời gian 30 ngày (60 ngày đối với
trường hợp vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn
vị kinh doanh vận tải nộp phù hiệu, biển hiệu đến Sở Giao thông vận tải.
Trường hợp quá thời hạn 10 ngày kể từ
ngày cơ quan cấp phù hiệu, biển hiệu ban hành quyết định thu hồi phù hiệu, biển
hiệu mà đơn vị kinh doanh vận tải không nộp, Sở Giao thông vận tải chỉ cấp mới,
cấp lại phù hiệu, biển hiệu sau thời gian 45 ngày (90 ngày đối với trường hợp
vi phạm lần thứ 2 trong thời gian 06 tháng liên tục) kể từ ngày đơn vị kinh
doanh vận tải nộp đủ phù hiệu, biển hiệu theo quyết định thu hồi;
d) Thu hồi phù hiệu, biển hiệu khi đơn
vị kinh doanh vận tải có báo cáo và nộp lại phù hiệu, biển hiệu trong trường
hợp không tiếp tục sử dụng phương tiện để kinh doanh vận tải;
đ) Sau khi đơn vị kinh doanh vận tải
nộp lại phù hiệu, biển hiệu, Sở Giao thông vận tải gỡ thông tin về tình trạng
của phương tiện trên hệ thống dữ liệu giám sát hành trình;
e) Chưa giải quyết cấp mới, cấp lại
phù hiệu, biển hiệu đối với đơn vị kinh doanh vận tải vi phạm quy định bị thu
hồi phù hiệu, biển hiệu nhưng không chấp hành quyết định thu hồi phù hiệu, biển
hiệu; sau khi đơn vị kinh doanh vận tải chấp hành xong quyết định thu hồi phù
hiệu, biển hiệu, cơ quan cấp thực hiện giải quyết theo quy định của Nghị định
này. Trường hợp sau khi có quyết định thu hồi phù hiệu, biển hiệu mà đơn vị
kinh doanh vận tải xin cấp mới, cấp lại phù hiệu, biển hiệu với lý do bị mất
thì trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị kinh doanh
vận tải, Sở Giao thông vận tải không thực hiện cấp mới, cấp lại phù hiệu, biển
hiệu.";
b) Sửa đổi,
bổ sung
điểm a khoản 12 Điều 22 như sau:
"a) Đơn vị kinh doanh vận tải
phải truy cập vào trang thông tin của Sở Giao thông vận tải để kiểm tra thông
tin về thu hồi Giấy phép kinh doanh, phù hiệu, biển hiệu và phải nộp lại phù
hiệu, biển hiệu cho Sở Giao thông vận tải khi bị thu hồi Giấy phép kinh doanh,
phù hiệu, biển hiệu. Trường hợp không còn sử dụng phương tiện để kinh doanh vận
tải, trong thời gian 10 ngày kể từ ngày ngừng hoạt động kinh doanh, đơn vị kinh
doanh vận tải phải gửi báo cáo bằng văn bản kèm phù hiệu, biển hiệu về Sở Giao
thông vận tải nơi cấp (trừ trường hợp mất);".
12. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 2 Điều 23 như sau:
"2. Tổ chức xây dựng và công bố
danh mục các trạm dừng nghỉ trên quốc lộ; xây dựng phần mềm quản lý tuyến vận
tải khách cố định; hướng dẫn về tổ chức, quản lý và tiêu chí thiết lập tuyến, điểm
dừng đón, trả khách tuyến cố định, mẫu Lệnh vận chuyển; việc kiểm tra thực hiện
điều kiện đối với xe ô tô, lái xe và xác nhận vào Lệnh vận chuyển.".
13. Sửa đổi,
bổ sung
khoản 4 Điều 33 như sau:
"4. Xây dựng và công bố: Danh mục
mạng lưới tuyến xe buýt nội tỉnh và liền kề; các điểm dừng đỗ phục vụ cho
phương tiện kinh doanh vận tải đón, trả khách trên địa bàn.".
14. Sửa đổi
nội dung thứ tự số 5 của Phụ lục I
như sau:
"5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc đăng ký doanh nghiệp số:..................; Mã số
thuế:................... (trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải là Hợp tác xã
hoặc Hộ kinh doanh đề nghị nộp kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh)".
15. Bãi bỏ
một số quy định sau:
a) Quy định tại điểm d
khoản 3 Điều 7, điểm d khoản 3 Điều 8 và điểm d khoản 9 Điều 22 của Nghị định
số 10/2020/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về kinh
doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
b) Nội dung "4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số:..................... do......... (tên cơ quan
cấp).... cấp ngày.../.../..." tại Phụ
lục III;
c) Nội dung "4. Số Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô..........ngày.... tháng.... năm...., nơi
cấp..............." tại Phụ lục V.
Điều 3. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm
2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi Giấy
phép vận tải đường bộ qua biên giới
1. Thay thế cụm từ "Tổng cục Đường bộ Việt Nam" bằng cụm từ
"Cục Đường bộ Việt Nam" tại:
Điều
6, Điều 8, Điều 11, Điều 13, Điều 17, Điều
18, Điều 19, Điều 22, Điều 28, Điều 29, Điều 31, Điều
34, Điều 35, Điều 38, Điều 39, Điều 40; Mẫu số 02 Phụ lục I; Mẫu số 02 Phụ lục II; Mẫu số 15 Phụ lục III; Mẫu số 08, Mẫu số 10, Mẫu số 12, Mẫu số 13, Mẫu số 14, Mẫu số 15 Phụ lục IV; Mẫu số 03, Mẫu số 11, Mẫu số 13, Mẫu số 14, Mẫu số 15, Mẫu số 16 Phụ lục V.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
3 như sau:
"2. Phương tiện
gồm: Xe ô tô chở người; xe ô tô chở hàng; xe đầu kéo; rơ moóc, sơ mi rơ moóc
được kéo bởi xe ô tô; các phương tiện chuyên dùng lưu thông trên đường
bộ.".
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều
5 như sau:
"2. Giấy phép
liên vận được cơ quan có thẩm quyền cấp cho các phương tiện để thực hiện hoạt
động vận tải đường bộ quốc tế.
a) Giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện thương mại được phép đi lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30
ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp, trừ các trường hợp quy định tại điểm
b, c và d của khoản này;
b) Giấy phép liên vận
giữa Việt Nam và Lào cấp cho phương tiện thuộc các doanh nghiệp phục vụ công
trình, dự án, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên lãnh thổ Lào được đi
lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30 ngày và có thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Lào đối với xe vận tải hành
khách theo hợp đồng và xe vận tải khách du lịch được phép đi lại nhiều lần và
được cấp theo thời hạn chuyến đi hoặc thời gian của chuyến du lịch nhưng không
vượt quá 30 ngày;
d) Giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện thương mại giữa Việt Nam và Campuchia có hai loại: Loại 1
cấp cho phương tiện vận tải qua lại nhiều lần, mỗi lần không quá 30
ngày, có thời hạn tối đa là 01 năm; loại 2 cấp cho phương tiện đi lại
một lần với thời hạn không quá 30 ngày;
đ) Giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và Lào hoặc Việt Nam - Lào -
Campuchia được phép đi lại nhiều lần và được cấp theo thời gian của chuyến đi
nhưng không vượt quá 30 ngày;
e) Giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện đi công vụ, phương tiện của các cơ quan ngoại giao, tổ chức
quốc tế giữa Việt Nam và Lào được phép đi lại nhiều lần và được cấp theo thời
gian của chuyến đi nhưng không vượt quá 01 năm;
g) Giấy phép liên vận
cấp cho phương tiện phi thương mại giữa Việt Nam và Campuchia (trừ xe cứu hỏa,
xe cứu thương được miễn giấy phép theo quy định tại Hiệp định Vận tải đường bộ Việt Nam - Campuchia)
có hai loại: Loại 1 cấp cho phương tiện vận tải qua lại nhiều lần, mỗi
lần không quá 30 ngày, có thời hạn tối đa là 01 năm; loại 2 cấp cho phương
tiện đi lại một lần với thời hạn không quá 30 ngày.".
4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 Điều 6 như sau:
"d) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.".
5. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 và khoản 5 Điều 8 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 Điều 8 như sau:
"d) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.";
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều
8 như sau:
"5. Khi Giấy
phép liên vận ASEAN hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng nhưng hết
trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì đơn vị vận tải
lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản 2 và khoản
4 Điều này; Giấy phép liên vận ASEAN bị hư hỏng, bị mất thì đơn vị vận tải
lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 2
và khoản 4 Điều này.".
6. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 Điều 9 như sau:
"d) Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế ASEAN
hoặc phù hiệu hoặc biển hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu
hồi;";
7. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 Điều 11 như sau:
"d) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.".
8. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 và khoản 5 Điều 13 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
4 Điều 13 như sau:
"d) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.";
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều
13 như sau:
"5. Khi Giấy
phép liên vận GMS hoặc sổ TAD hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử dụng
nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì đơn
vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại khoản
2 và khoản 4 Điều này; Giấy phép liên vận GMS hoặc sổ TAD bị hư hỏng, bị
mất thì đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại theo quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 4 Điều này.".
9. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 Điều 14 như sau:
"d) Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế GMS
hoặc phù hiệu hoặc biển hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền thu
hồi;".
10. Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5,
điểm c khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 17 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung tên khoản 5 Điều
17 như sau:
"5. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép vận tải loại A, E; Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần
đầu trong năm:";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
5 Điều 17 như sau:
"c) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc qua đường bưu
chính theo quy định;";
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều
17 như sau:
"6. Trình tự,
thủ tục cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần thứ hai trở đi trong năm:
a) Người lái xe hoặc
nhân viên của đơn vị kinh doanh vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải loại B,
C, F, G lần đầu xuất trình Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô cho Sở Giao thông
vận tải, các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này;
b) Căn cứ vào danh
sách phương tiện vận tải đã được cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần đầu,
Sở Giao thông vận tải các tỉnh nêu tại khoản 4 Điều này
thực hiện cấp Giấy phép vận tải loại B, C, F, G lần thứ hai trở đi trong
năm.";
d) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều
17 như sau:
"7. Trường hợp
Giấy phép vận tải loại A, B, C, E, F, G cho phương tiện của Việt Nam bị hư
hỏng, bị mất thì tổ chức, đơn vị vận tải lập hồ sơ cấp lại Giấy phép theo quy
định tại điểm a khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 của Điều
này.".
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và
điểm b, điểm c khoản 4 Điều 18 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
18 như sau:
"3. Cơ quan giới
thiệu: Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Quảng Ninh và Lào Cai căn cứ theo tuyến đường vận chuyển và các cặp cửa khẩu
thuộc địa phận quản lý giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải Việt Nam với cơ
quan có thẩm quyền phía Trung Quốc.";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
4 Điều 18 như sau:
"b) Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Giao
thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh và
Lào Cai giới thiệu đơn vị kinh doanh vận tải với cơ quan có thẩm quyền phía
Trung Quốc. Trường hợp không giới thiệu, thông báo bằng văn bản hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do;";
c) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
4 Điều 18 như sau:
"c) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan giới thiệu hoặc qua đường bưu chính theo
quy định.".
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, điểm
c khoản 4 Điều 19 và bổ sung khoản 5 Điều 19 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều
19 như sau:
"3. Thẩm quyền
cấp giấy phép: Sở Giao thông vận tải các tỉnh Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng,
Lạng Sơn, Quảng Ninh và Lào Cai căn cứ theo tuyến đường vận chuyển và các cặp
cửa khẩu thuộc địa phận quản lý cấp Giấy phép loại D cho phương tiện vận tải
Trung Quốc.";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
4 Điều 19 như sau:
"c) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định;".
c) Bổ sung khoản 5 Điều 19
như sau:
"5. Trường hợp
Giấy phép vận tải loại D hết hạn thì đơn vị vận tải Trung Quốc lập hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều
này; Giấy phép vận tải loại D bị hư hỏng, bị mất thì đơn vị vận tải Trung
Quốc lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy định tại điểm
a khoản 2 và khoản 4 Điều này.".
13. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 20 như sau:
"b) Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc phù hiệu hoặc biển hiệu của phương tiện bị
cơ quan có thẩm quyền thu hồi;".
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và
điểm d khoản 4 Điều 23 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 23 như sau:
"3. Thẩm quyền
cấp Giấy phép: Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 4 Điều 23 như sau:
"d) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.".
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
3, điểm c khoản 5 và khoản 6 Điều 25 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
3 Điều 25 như sau:
"b) Bản sao Giấy
chứng nhận đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận Giấy chứng nhận đăng ký
xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký hoặc bản sao từ sổ gốc của Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của tổ chức, phải
xuất trình thêm bản sao hợp đồng thuê phương tiện;";
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
5 Điều 25 như sau:
"c) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.";
c) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều
25 như sau:
"6. Khi Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Lào hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn sử
dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu thì
tổ chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép theo quy
định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều này; Giấy phép
liên vận giữa Việt Nam và Lào bị hư hỏng, bị mất thì tổ chức, cá nhân, đơn vị
vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại điểm
a khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 5 Điều này.".
16. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản
1 Điều 26 như sau:
"b) Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào hoặc phù hiệu hoặc biển hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm
quyền thu hồi;".
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều
31 như sau:
"8. Khi Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia hết thời hạn sử dụng hoặc còn thời hạn
sử dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại cửa khẩu
thì tổ chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo
quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này; Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam và Campuchia bị hư hỏng, bị mất thì tổ chức, cá
nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 7 Điều này.".
18. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản
1 Điều 32 như sau:
"d) Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt
Nam và Campuchia hoặc phù hiệu hoặc biển hiệu của phương tiện bị cơ quan có
thẩm quyền thu hồi;".
19. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
7 và khoản 8 Điều 35 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản
7 Điều 35 như sau:
"c) Việc trả kết
quả được thực hiện tại trụ sở cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoặc qua
đường bưu chính theo quy định.";
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 8 Điều
35 như sau:
"8. Khi Giấy
phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia hết thời hạn sử dụng hoặc còn
thời hạn sử dụng nhưng hết trang đóng dấu xác nhận của các cơ quan quản lý tại
cửa khẩu thì tổ chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy
phép theo quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 7 Điều này;
Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia bị hư hỏng, bị mất thì tổ
chức, cá nhân, đơn vị vận tải lập hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép theo quy định
tại điểm a khoản 2, điểm a khoản 3 và khoản 7 Điều này.".
20. Sửa đổi, bổ sung điểm đ khoản
1 Điều 36 như sau:
"đ) Giấy phép
kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào hoặc Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia hoặc phù hiệu hoặc biển hiệu của phương tiện bị cơ quan có thẩm quyền
thu hồi.".
21. Bổ sung Điều 41a vào Nghị định số 119/2021/NĐ-CP như
sau:
"Điều 41a. Cục Đường bộ Việt
Nam
Quản lý, tổ chức thực hiện việc in ấn
Ký hiệu phân biệt quốc gia và các loại giấy phép do Cục Đường bộ Việt Nam cấp
phép theo mẫu quy định tại các Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III, Phụ lục V và
Phụ lục VI của Nghị định này.".
22. Bổ sung Điều
41b vào Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
như sau:
"Điều 41b. Sở Giao thông vận
tải
1. Quản lý, tổ chức thực hiện việc in
ấn Ký hiệu phân biệt quốc gia và các loại giấy phép do Sở Giao thông vận tải
cấp phép theo mẫu quy định tại các Phụ lục III, Phụ lục IV, Phụ lục V và Phụ
lục VI của Nghị định này.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh
Quảng Ninh, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu thực hiện việc trao
đổi, tiếp nhận các loại giấy phép vận tải với phía Trung Quốc.".
23. Thay thế
các Phụ lục tại Nghị định số 119/2021/NĐ-CP
như sau: Mẫu
số 04 Phụ lục I; Mẫu số 03, Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08, Mẫu số 09, Mẫu số 10, Mẫu số 11 Phụ lục III; Mẫu số 03 Phụ lục IV; Mẫu phù hiệu Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia tại Mẫu số 04, Mẫu số 08, Mẫu số 10, Mẫu số 11, Mẫu số 12, Mẫu số 13 Phụ lục VI tương ứng bằng các Phụ
lục VII, Phụ lục VIII, Phụ lục IX, Phụ
lục X kèm
theo Nghị định này.
24. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của: Mẫu số 01 Phụ lục I; Mẫu số 01 Phụ lục II, Mẫu số 01, Mẫu số 13 Phụ lục III; Mẫu số 01 Phụ lục IV; Mẫu số 01 Phụ lục V như sau:
"4. Giấy phép kinh
doanh vận tải bằng xe ô tô số:.... ngày cấp:.........".
25. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 03 Phụ lục I
như sau:
"4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế ASEAN số:... ngày cấp:.......".
26. Sửa đổi nội
dung số 2 thứ tự số 4 của Mẫu số
05 Phụ lục I như sau:
"- Giấy phép liên vận ASEAN số (ASEAN Vehicle
Cross-border Transport Permit number)....... ngày (the date of)...... (dd/mm/yyyy)".
27. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 03 Phụ lục
II như sau:
"4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế GMS số:... ngày cấp:.......".
28. Sửa đổi nội
dung số 2 thứ tự số 4 của Mẫu số
06 Phụ lục II như sau:
"- Giấy phép liên vận GMS số (GMS Road Transport
Permit number)....... vào ngày (on the date of)......... (dd/mm/yyyy)".
29. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 5 của Mẫu số 12 Phụ lục III như sau:
"5. Giấy phép vận tải loại (Transport
permit class....):......... ngày (the date of)..................".
30. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 04 Phụ lục
IV, nội dung thứ tự số 4 của Mẫu số 08 Phụ lục IV, nội dung thứ tự số 4 của Mẫu số 14 Phụ lục IV như sau:
"4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào số:...... ngày cấp:.............".
31. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 07 Phụ lục
IV như sau:
"4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Lào số (Laos - Viet Nam vehicle cross-border transport permit No.):.........
ngày (the date of)...............".
32. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 04, Mẫu số 09, Mẫu số 13, Mẫu số 15 Phụ lục V như sau:
"4. Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia số:......... ngày
cấp:...................".
33. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 05 Phụ lục
V như sau:
"4. Giấy phép vận
tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận
tải) số:............... ngày cấp:................".
34. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 5 của Mẫu số 08 Phụ lục
V như sau:
"5. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam và
Campuchia số (Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit
No.):....... ngày (the date of)......".
35. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 01 Phụ lục
VI như sau:
"4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia số:.... ngày cấp:.........".
36. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 02 Phụ lục
VI như sau:
"4. Giấy phép vận tải
đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc
tế giữa Việt Nam và Campuchia (đối với đơn vị kinh doanh vận tải)
số:.................... ngày cấp:.....................".
37. Sửa đổi nội
dung thứ tự số 4 của Mẫu số 05 Phụ lục
VI như sau:
"4. Giấy phép liên vận giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia số (Laos - Cambodia - Viet Nam vehicle cross-border transport permit
No.):................ ngày (the date of)..................".
38. Bãi bỏ điểm a khoản
4 Điều 25, điểm b khoản 4 Điều 31, điểm b khoản 4 Điều 35.
39. Bỏ cụm từ
"Sở Giao thông vận tải - Xây dựng" tại khoản 2 Điều 10; khoản
2 Điều 15; điểm b khoản 4 Điều 17; khoản 2 Điều 21; điểm b khoản 3 Điều 22; điểm
b khoản 4 Điều 25; khoản 2 Điều 27; khoản 2 Điều 33; khoản 5 Điều 35; khoản 2 Điều
37; khoản 3 Điều 38.
40. Bỏ cụm từ
"Sở GTVT-XD" tại Mẫu số
15 Phụ lục III.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực
hành lái xe, Giấy phép xe tập lái, Giấy phép đào tạo lái xe ô tô, Giấy chứng
nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động do cơ quan có thẩm quyền
cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tiếp tục sử dụng cho đến khi
hết thời hạn.
2. Cơ sở đào tạo lái
xe ô tô thực hiện trang bị thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực
hành lái xe của học viên trên xe tập lái trên sân tập lái kể từ ngày Quy chuẩn
thay thế Quy chuẩn QCVN 105:2020/BGTVT (Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học thực
hành lái xe) có hiệu lực thi hành.
3. Hồ sơ đề nghị
cấp Giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động đã được
Cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận để xử lý trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị
định số 138/2018/NĐ-CP.
4. Giấy phép vận tải
loại D do Cục Đường bộ Việt Nam cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi
hành, tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn.
Điều 5. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 6 năm 2024.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;.
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN. pvc
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Ảnh màu
3 cm x 4 cm
(chụp không quá
06 tháng), có dấu giáp lai
|
|
Căn cứ Quyết định số............./........
ngày....... tháng....... năm 20........ của Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền
về việc cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÓ THẨM QUYỀN
CHỨNG NHẬN
|
Ông (Bà):........................................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:.....................................................................................................
Số định danh điện
tử:......................................................................................................
Đã hoàn thành khóa tập huấn giáo viên
dạy thực hành lái xe.................. hạng.............
Từ ngày......../......../........ đến
ngày......../......../........
|
Số GCN:..............................
|
................,
ngày....... tháng...... năm 20......
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
Quy cách:
- Kích thước: 150 mm x 200 mm;
- Chữ “CHỨNG NHẬN”: phông chữ Times New Roman
in hoa, đậm, cỡ chữ 21.
PHỤ
LỤC II
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TẬP HUẤN,
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
Kính
gửi:.......................
Tôi
là:....................................................................................................................
Ngày tháng năm
sinh:...........................................................................................
Số định danh điện
tử:............................................................................................
Có giấy phép lái xe số:..........................,
hạng............ do:....................................
cấp ngày............. tháng........ năm.......
Đề nghị cho tôi được tham gia tập huấn, cấp
giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
hạng...................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên đây là
đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
.........,
ngày........ tháng........ năm 20....
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC III
MẪU
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN GIÁO VIÊN DẠY THỰC HÀNH LÁI XE
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Kính
gửi: Sở
Giao thông vận tải
Căn cứ đề nghị của
các cá nhân về việc tham gia tập huấn, để được cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe; trên cơ sở xét duyệt Tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị
định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ dào tạo lái xe ô tô và dịch
vụ sát hạch lái xe được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 138/2018/NĐ-CP, Nghị định số 70/2022/NĐ-CP và Nghị định số..../2024/NĐ-CP)
Kể từ ngày.... đến
ngày....., Cơ sở đào tạo... đã tổ chức tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe
theo chương trình tập huấn về nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy
định của Bộ Giao thông vận tải, đề nghị Sở Giao thông vận tải
xem
xét, tổ
chức kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe cho (số lượng) giáo
viên đã tham dự tập
huấn theo danh sách dưới đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Số định danh điện tử
|
Hình thức
tuyển dụng
|
Trình độ
|
Giấy phép
lái xe
|
Ghi chú
|
Biên chế
|
Hợp đồng (thời
hạn)
|
Văn hóa
|
Chuyên môn
|
Sư phạm
|
Hạng
|
Ngày trúng
tuyển
|
Thâm niên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Lưu:
|
....., ngày.... tháng... năm 20....
HIỆU
TRƯỞNG
(GIÁM ĐỐC)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
CÁC
MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 01. Mẫu
giấy phép xe tập lái
Kích thước: 120 mm x
180 mm
1. Mặt trước:
UBND
TỈNH....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI..
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP
XE TẬP LÁI
Mã
số:................./..........
Cấp cho xe
số:.............................................................. Loại phương
tiện:...............................
Nhãn hiệu
xe:............................................................... Màu
sơn:...............................................
Cơ sở đào
tạo:.............................................................................................................................
Được phép tập lái
xe trên các tuyến đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền)
|
Có giá trị:
Từ ngày........../......../...........
Đến ngày......./........../.............
(Giấy
phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
Hà Nội,
ngày....... tháng....... năm 20.....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
|
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ
Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
Mẫu số 02. Mẫu giấy
phép xe tập lái điện tử
Kích thước: 120 mm x 180 mm
1. Mặt trước:
UBND TỈNH....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI....
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY PHÉP XE TẬP
LÁI
Mã
số:................./..........
Cấp cho xe số:..............................................................
Loại phương tiện:..............................
Nhãn hiệu
xe:............................................................... Màu sơn:..............................................
Cơ sở đào
tạo:............................................................................................................................
Được phép tập lái xe trên các tuyến
đường (trừ các tuyến đường hạn chế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền)
|
Có giá trị:
Từ ngày........../......../...........
Đến ngày......./........../.............
(Giấy
phép xe tập lái chỉ có giá trị khi Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe còn giá trị sử dụng)
|
Hà Nội, ngày.......
tháng....... năm 20.....
THỦ
TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
|
|
|
2. Mặt sau: In chữ “TẬP LÁI” theo phông chữ
Times New Roman in hoa, đứng, đậm, cỡ chữ 90.
PHỤ
LỤC V
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP
LÁI
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
(được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 138/2018/NĐ-CP);
Nghị định số..../NĐ-CP);
Căn cứ văn bản số.... ngày..... của
Đơn vị..... đề nghị kiểm tra cấp giấy phép xe tập lái;
Ngày../../.., đại diện Sở Giao thông vận
tải.. tiến hành kiểm tra điều kiện của xe tập lái.
Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra gồm:
1. Đại diện Sở Giao thông vận tải
Ông (Bà).......
Ông (Bà).......
2. Đại diện cơ sở đào tạo lái
Ông (Bà):......
Ông (Bà):......
NỘI DUNG KIỂM TRA
1. Trung tâm đã bố trí... xe tập lái để kiểm
tra, số lượng như sau:
- Hạng B:... xe
- Hạng C:... xe
...
Tổng:... xe.
2. Nội dung kiểm tra
- Xe tập lái được gắn 02 biển “Tập lái” trước
và sau xe theo quy định.
- Có thiết bị DAT theo quy định (Có danh sách,
số serial, số imei tương ứng).
- Có hệ thống phanh phụ được bố trí bên ghế ngồi
của giáo viên dạy thực hành lái xe.
- Xe tập lái loại tải thùng có mui che mưa,
che nắng, ghế ngồi cho học viên.
- Có giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ còn hiệu lực.
3. Kết quả kiểm tra
3.1. Số lượng xe tập lái đáp
ứng điều kiện theo quy định:
Xe tập lái hạng B:... xe
Xe tập lái hạng C:... xe
...
Tổng:... xe
(Có danh sách kèm theo)
3.2. Số lượng xe tập lái
không đáp ứng điều kiện theo quy định:
Xe tập lái hạng B:... xe
Xe tập lái hạng C:... xe
...
Tổng:... xe
(Có danh sách kèm theo)
Với kết quả kiểm tra như
trên, Đoàn kiểm tra đề nghị Sở Giao thông vận tải... cấp giấy phép xe tập lái
cho các xe tập lái đáp ứng điều kiện theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như
nhau, các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội dung trên và thống
nhất ký biên bản./.
ĐẠI DIỆN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN
CƠ SỞ ĐÀO TẠO LÁI XE
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
STT
|
Biển số
|
Hạng
|
Thiết bị DAT
|
Ghi chú
|
Số serial
|
Số imei
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH SÁCH XE TẬP LÁI
KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XE TẬP LÁI
PHỤ
LỤC VI
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE ĐỦ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Trung tâm sát hạch
lái xe loại....
Căn cứ văn bản số... ngày... của Đơn
vị..... đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận trung tâm sát hạch lái xe
đủ điều kiện hoạt động;
Ngày.../.../..., Sở Giao thông vận tải...
tiến hành kiểm tra điều kiện hoạt động của Trung tâm sát hạch lái xe loại....
theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 138/2018/NĐ-CP) và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
mã số QCVN40:2015/BGTVT về Trung tâm sát hạch
lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 79/2015/TT-BGTVT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải.
Thành phần tham gia Đoàn kiểm tra gồm:
1. Ông (Bà)....................... Lãnh đạo
Sở GTVT - Trưởng Đoàn.
2. Ông (Bà)........................ Trưởng
(Phó) phòng....... Sở GTVT.
3. Ông (Bà)................. Chuyên viên
phòng.... Sở GTVT.. - Thư ký.
Thành phần Trung tâm sát hạch lái xe gồm có:
1. Ông (Bà):..................................................................
2. Ông
(Bà):..................................................................
3. Ông
(Bà):..................................................................
I. Nội dung kiểm tra
1. Thông tin về Trung tâm sát hạch lái xe
- Tên trung tâm:...
- Địa chỉ:...
- Điện thoại:...
2. Yêu cầu chung
2.1. Diện tích:...
2.2. Các công trình cơ bản:...
2.3. Phòng cháy chữa cháy, chống sét:...
2.4. Máy phát điện dự phòng:...
2.5. Trang thiết bị hỗ trợ:...
2.6. Đoạn đường sát hạch:...
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Bố trí mặt bằng:...
3.2. Sân sát hạch:...
3.3. Xe cơ giới dùng để sát hạch:...
STT
|
Nhãn hiệu
|
Biển số
|
Ký hiệu
|
Năm sản xuất
|
Nội dung sát hạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4. Thiết bị sát hạch lý thuyết:...
3.5. Thiết bị sát hạch mô phỏng:...
3.6. Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trong
hình:...
3.7. Thiết bị sát hạch thực hành lái xe trên
đường:...
3.8. Thiết bị sát hạch lý thuyết:...
3.9. Nhà điều hành và các phòng chức năng:...
3.10. Các công trình phụ trợ khác:...
II. Kết quả kiểm tra
1. Trung tâm sát hạch lái xe... được xây dựng
theo Quy chuẩn trung tâm sát hạch lái xe loại..., đã có thông báo tiếp nhận hồ
sơ công bố hợp quy số...., có các hạng mục sau:
- ...
- ...
- ...
2. Qua kiểm tra, Đoàn kiểm tra đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cho Trung tâm (nếu không đạt, đoàn kiểm
tra đề nghị trung tâm tiếp tục hoàn thiện, khắc phục các thiếu sót)
3. Trong quá trình hoạt động, đề nghị Trung
tâm... bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị và các quy định kỹ
thuật theo quy định.
Biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như
nhau, các thành phần tham gia kiểm tra đã nhất trí các nội dung trên và thống
nhất ký biên bản./.
TRƯỞNG ĐOÀN
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
THƯ KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
TRUNG TÂM SÁT HẠCH LÁI XE
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII
CÁC
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ ASEAN VÀ
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN ASEAN
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 04.
Giấy phép liên vận ASEAN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIaLIST REPUBLIC OF VIET NAM
GIẤY PHÉP LIÊN VẬN
ASEAN
ASEAN VEHICLE CROSS-BORDER
TRANSPORT PERMIT
|
|
Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
Socialist Republic of Viet Nam
Bộ Giao thông vận
tải Việt Nam đề nghị các cơ quan hữu quan cho phép phương tiện này đi lại dễ
dàng và hỗ trợ khi cần thiết
The Ministry of
Transport of Viet Nam requests relevant agencies to allow the vehicles to
operate conveniently and to render the vehicle any assistance as necessary
Mặt sau bìa trước/Back
side
|
|
|
|
Trang 3
Page 3
|
|
Trang 4
Page 4
|
Chuyến đi
(Trip)
|
Ngày vào
(Date of entry)
|
Gia hạn đến
(Extend until)
(nếu có/if any)
|
Ngày ra
(Date of exit)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):…….
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):….
- Cửa khẩu ra
(Exit point):…………..
- Tuyến đường
(Route):…………
Dấu Hải
quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
- Thời hạn tạm nhập (Duration
of temporary admission):…….
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):…..
- Cửa khẩu ra
(Exit point):…
- Tuyến đường
(Route):………..
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
|
|
Chuyến đi
(Trip)
|
Ngày vào
(Date of entry)
|
Gia hạn đến
(Extend until)
(nếu có/if any)
|
Ngày ra
(Date of exit)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):…..
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):…..
- Cửa khẩu ra (Exit point):…
- Tuyến đường
(Route):……...
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):…….
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):…..
- Cửa khẩu ra
(Exit point):……
- Tuyến đường
(Route):………
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
Dấu Hải quan
Customs seal
|
|
Chuyến đi
(Trip)
|
Ngày vào
(Date of entry)
|
Gia hạn đến
(Extend until)
(nếu có/if any)
|
Ngày ra (Date of
exit)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):....
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):....
- Cửa khẩu ra
(Exit point):.....
- Tuyến đường
(Route):.........
Dấu Biên
phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):....
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):....
- Cửa khẩu ra
(Exit point):.....
- Tuyến đường
(Route):........
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
|
|
Chuyến đi
(Trip)
|
Ngày vào
(Date of entry)
|
Gia hạn đến
(Extend until)
(nếu có/if any)
|
Ngày ra (Date of
exit)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):.....
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):.....
- Cửa khẩu ra
(Exit point):......
- Tuyến đường
(Route):............
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards
seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
- Thời hạn tạm nhập
(Duration of temporary admission):.......
ngày (days)
- Cửa khẩu vào
(Entry point):...
- Cửa khẩu ra
(Exit point):......
- Tuyến đường
(Route):.........
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
Dấu Biên phòng
Border guards seal
|
|
Hướng
dẫn(Instruction)
1. Sổ giấy phép này bao gồm 50 trang không
bao gồm bìa.
This permit contains 50 pages excluding the
covers.
2. Khi giấy phép bị mất hoặc không đọc được
vì bất cứ nguyên nhân gì, người giữ giấy phép phải yêu cầu cấp giấy phép mới
tại cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
When this permit get lost or illegible for
any reasons, the holder should request the competent authority to re-issue.
3. Giấy phép này phải xuất trình cho cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu.
This permit shall be presented to the
competent authorities upon request.
4. Giấy phép này chỉ sử dụng cho phương
tiện đã được ghi trong giấy và phải được gia hạn trước ngày hết hạn một
tháng.
This permit shall be used for the specified
vehicle only and shall be extended one month before the expiry date.
|
|
Ghi chú (Notices):
Khổ giấy rộng: 105 mm, dài150 mm
Page size: 105 mm x 150 mm
Bìa màu cam dùng để cấp cho tất cả các
phương tiện.
Orange cover used for all vehicles.
|
Mẫu
phù hiệu phương tiện vận tải qua biên giới ASEAN
|
Kích cỡ và kích thước của Phù hiệu:
Đường kính ngang: ± 11.5 cm
Đường kính dọc: ± 11.8 cm
Nền phù hiệu: Màu cam
|
Ký hiệu phân biệt
quốc gia
Ghi chú: Chữ hoa La-tinh, chữ
có chiều cao 80 mm, nét chữ có bề rộng 10 mm, các chữ có màu đen trên một biển
nền trắng có dạng hình e-líp với trục chính nằm ngang.
PHỤ
LỤC VIII
CÁC BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI
ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ TRUNG QUỐC
(Kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 03.
Giấy phép vận tải loại A
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ
A in chìm mầu hồng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương
tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế
và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi
nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai
nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy
định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 04.
Giấy phép vận tải loại B
Khổ giấy A4, nền trắng in chữ đen, riêng chữ
B in chìm màu lam nhạt.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao
gồm cả khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa
hai nước phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến
đường bộ được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt
và tiếng Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra,
kiểm soát của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho
phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ
quốc tế và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của
mỗi nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ
hai nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính,
quy định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 05.
Giấy phép vận tải loại C
Khổ giấy A4, nền
trắng in chữ đen, riêng chữ C in chìm màu vàng nhạt.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương
tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế
và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi
nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai
nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy
định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 06.
Giấy phép vận tải loại D
Khổ giấy A4, nền
trắng in chữ đen, riêng chữ D in chìm màu vàng đậm
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương
tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế
và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi
nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai
nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy
định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 07.
Giấy phép vận tải loại E
Khổ giấy A4, nền
trắng in chữ đen, riêng chữ E in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương tiện
vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế và
xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi nước
và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai nước
Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy định về
vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 08.
Giấy phép vận tải loại F
Khổ giấy A4, Nền
trắng in chữ đen, riêng chữ F in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương
tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế
và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi
nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai
nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy
định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 09.
Giấy phép vận tải loại G
Khổ giấy A4, Nền
trắng in chữ đen, riêng chữ G in chìm viền mầu xám trong mầu trắng.
GHI CHÚ
- Phương tiện vận tải hành khách (bao gồm cả
khách du lịch), hàng hóa định kỳ hoặc không định kỳ và xe công vụ giữa hai nước
phải có giấy phép vận tải đường bộ quốc tế và hoạt động trên các tuyến đường bộ
được hai nước mở cho vận tải đường bộ quốc tế.
- Giấy phép này viết bằng tiếng Việt và tiếng
Trung. Xe ô tô phải mang theo giấy phép này và phải chịu sự kiểm tra, kiểm soát
của cơ quan có thẩm quyền.
- Giấy phép này chỉ dành riêng cho phương
tiện vận tải hành khách (bao gồm cả khách du lịch) và hàng hóa đường bộ quốc tế
và xe công vụ, không thay cho giấy phép vận tải đường bộ trong nước của mỗi
nước và không được chuyển nhượng cho người thứ ba sử dụng.
- Người lái xe hoạt động trên lãnh thổ hai
nước Việt - Trung phải tuân theo Luật pháp quốc gia, quản lý hành chính, quy
định về vận tải đường bộ và quy tắc giao thông của nước bên kia.
Mẫu số 10.
Giấy đề nghị giới thiệu xin cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN VỊ
KINH DOANH
VẬN
TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
GIỚI THIỆU XIN CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải............
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:.................................................................................
2. Địa chỉ....................................................................................................................
3. Số điện
thoại:........................... Số Fax:..................................................................
4. Địa chỉ Email:..........................................................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng quá khổ,
quá tải hoặc hàng nguy hiểm) số.......... cấp ngày.................
6. Đề nghị giới thiệu cấp Giấy phép
vận tải loại D cho phương tiện Việt Nam thực hiện vận tải hàng hóa sang Trung
Quốc như sau:
Xe số 1:
Biển kiểm soát: ...
|
Số khung:
|
Màu sơn:
|
Trọng tải:
|
Số máy:
|
Nhãn hiệu:
|
Loại hàng vận chuyển:
|
Thời gian cấp phép:
|
Tuyến:
|
Hành trình đề nghị:
|
Các điểm dừng đỗ đề nghị:
|
Dự kiến thời gian khởi hành:
|
Xe số 2:
Biển kiểm soát: ...
|
Số khung:
|
Màu sơn:
|
Trọng tải:
|
Số máy:
|
Nhãn hiệu:
|
Loại hàng vận chuyển:
|
Thời gian cấp phép:
|
Tuyến:
|
Hành trình đề nghị:
|
Các điểm dừng đỗ đề nghị:
|
Dự kiến thời gian khởi hành:
|
Xe số 3:..............
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến
quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
7. Đề nghị Sở Giao thông vận tải..........
giới thiệu với cơ quan có thẩm quyền phía Trung Quốc tạo điều kiện cấp giấy
phép cho phương tiện.
8. Người liên hệ nhận giấy giới
thiệu:..................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................................................................
|
..., ngày...
tháng... năm...
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11.
Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D
TÊN ĐƠN
VỊ KINH DOANH VẬN TẢI
TRANSPORT
OPERATOR NAME
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP VẬN TẢI LOẠI D
APPLICATION FORM FOR TRANSPORT PERMIT - D
Kính gửi: Sở
Giao thông vận tải..............
To:
Department of Transport of...........province
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải (Transport
Operator Name):............................
2. Địa chỉ
(Address):.............................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone number):...............
Số Fax (Fax number):...............
4. Địa chỉ email (Email
address):..........................................................................
5. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số......... ngày................
Permit number (for carrying oversized,
overweight or dangerous goods).......... dated.......... (dd/mm/yyyy)
6. Giấy phép (vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng hoặc hàng nguy hiểm) số...................... do (cơ quan của Trung
Quốc)...................... cấp ngày................... Permit number (for
carrying oversized, overweight or dangerous goods)............ issued by
(Chinese authority)............... dated.......... (dd/mm/yyyy)
7. Đề nghị cấp Giấy phép vận tải loại D cho
các phương tiện sau đây (Request for issuing Transport Permit - D for following
vehicles):
Xe số 1:
Vehicle No.1:
Biển số xe:
Plate Number:....
|
Số khung:
Chassis Number:
|
Màu sơn:
Color:
|
Trọng tải:
Gross weight:
|
Số máy:
Engine Number:
|
Nhãn hiệu:
Brand/trademark:
|
Loại hàng vận chuyển:
Type of goods:
|
Thời gian cấp phép:
Date of issuance:
|
Tuyến:
Route:
|
Hành trình đề nghị:
Proposed route:
|
Các điểm dừng, đỗ đề nghị:
Proposed stops and parking places:
|
Dự kiến thời gian khởi hành:
Proposed time of departure:
|
Xe số 2:
Vehicle No.2:
Biển số xe:
Plate Number:....
|
Số khung:
Chassis Number:
|
Màu sơn:
Color:
|
Trọng tải:
Gross weight:
|
Số máy:
Engine Number:
|
Nhãn hiệu:
Brand/trademark:
|
Loại hàng vận chuyển:
Type of goods:
|
Thời gian cấp phép:
Date of issuance:
|
Tuyến:
Route:
|
Hành trình đề nghị:
Proposed route:
|
Các điểm dừng, đỗ đề nghị:
Proposed stops and parking places:
|
Dự kiến thời gian khởi hành:
Proposed time of departure:
|
Xe số 3:..................
Vehicle No.3:............
Ghi rõ tuyến, hành trình đề xuất theo tuyến
quốc lộ, điểm dừng đỗ cả ở Việt Nam và Trung Quốc
Specifying proposed routes, stops and parking
places in both Viet Nam and China
8. Người liên hệ (Contact person)
Họ và tên (Full name)...........................................................................................
Điện thoại (Telephone
number):...........................................................................
|
..., ngày...
tháng... năm....
Place,...................(dd/mm/yyyy)
Đơn vị kinh doanh vận tải
(Transport Operator Name)
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
PHỤ
LỤC IX
CÁC
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ QUỐC TẾ VÀ GIẤY
PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
(Kèm theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng
4 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu số 03.
Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH......
PEOPLE’S
COMMITTEE OF... PROVINCE
SỞ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
DEPARTMENT
OF TRANSPORT
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIaLIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
---------------
|
GIẤY PHÉP VẬN TẢI ĐƯỜNG
BỘ QUỐC TẾ GIỮA VIỆT NAM VÀ LÀO
VIET NAM - LAOS
CROSS-BORDER TRANSPORT PERMIT
Số Giấy phép (Permit Number):......................................
1. Cấp cho đơn vị (Transport Operator
Name):....................................................
..............................................................................................................................
2. Địa chỉ
(Address):.............................................................................................
..............................................................................................................................
3. Số điện thoại (Telephone
number):...................................................................
4. Loại hình hoạt động vận tải (Type of Transport
operation):
..............................................................................................................................
|
......, ngày...
tháng... năm...
Place,.......................(dd/mm/yyyy)
CƠ
QUAN CẤP PHÉP
Issuing authority
(Ký tên, đóng dấu)
(Signature and stamp)
|
PHỤ
LỤC X
CÁC
BIỂU MẪU LIÊN QUAN ĐẾN CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LIÊN VẬN GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ
CAMPUCHIA
(Kèm
theo Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ)
Mẫu Phù hiệu
liên vận giữa Việt Nam, Lào và Campuchia tại Mẫu số 04
No………….
VIET NAM
CLV- CBT BOARD
(Company):................................................
(Competent Authorities)
(Registered
Number):................................
(valid until):...........................................
(Signature/Sealed)
|
Ghi chú: Kích thước
115 mm x 210 mm, nền trắng.
Mẫu số 08.
Thông báo khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH...
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../SGTVT-VT
|
......., ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
KHAI THÁC TUYẾN VẬN
TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Tuyến:.............
đi............. và ngược lại
Giữa: Bến
xe.............. và Bến xe....................
Kính
gửi:....................
Sở Giao thông vận tải..... nhận được công văn
số....... ngày... tháng.... năm... và hồ sơ kèm theo của................... về
việc đăng ký khai thác vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia;
Thực hiện Điều 38 Nghị định số 119/2021/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
Chính phủ quy định trình tự, thủ tục cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải
đường bộ qua biên giới, Sở Giao thông vận tải..... thông báo như sau:
Thông báo cho phép..................... được
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:............. đi............... và
ngược lại
Bến đi: Bến xe................ (tên tỉnh đi).
Bến đến: Bến xe............. (tên tỉnh đến).
Hành trình:................................. cửa
khẩu đi/cửa khẩu đến.................................................................
Số xe tham gia khai thác:...................................................................................................................
Thời hạn tham gia khai thác: Theo thời hạn quy
định của Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày ký văn
bản này, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải đưa phương tiện vào triển khai thực
hiện, doanh nghiệp (hợp tác xã) phải ký hợp đồng khai thác với bến xe hai đầu
tuyến, báo cáo về Sở Giao thông vận tải...... Quá thời hạn nêu trên, văn bản
thông báo không còn hiệu lực.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .......
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 10. Giấy đề
nghị ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:......./........
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải.......
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:.................................................................................
2. Địa chỉ:...................................................................................................................
3. Số điện thoại:.....................................
Số Fax:........................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia số:............................ Ngày cấp:.....................
5. Kể từ ngày....../....../.......,..... (Đơn
vị kinh doanh vận tải)...... sẽ ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố
định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
6. Tên tuyến đề nghị ngừng khai thác:..........................................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ..........
- Lưu:...
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 11. Thông báo
ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../SGTVT-VT
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
NGỪNG KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi:... (tên
đơn vị kinh doanh vận tải gửi hồ sơ đăng ký)......
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải hành khách theo cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia:
Sở Giao thông vận tải..... thông báo cho Đơn
vị kinh doanh vận tải ngừng khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa
Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:....... đi........... và ngược lại.
Bến đi: Bến xe.............. (thuộc tỉnh/thành
phố...... (nơi đi)..........)
Bến đến: Bến xe........... (thuộc tỉnh/thành
phố......... (nơi đến).........).
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ............
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 12. Giấy đề
nghị điều chỉnh tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
TÊN ĐƠN VỊ KINH
DOANH
VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../...
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT
CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính gửi: Sở Giao
thông vận tải.....
1. Tên đơn vị kinh doanh vận tải:.................................................................................
2. Địa chỉ: ..................................................................................................................
3. Số điện thoại:.......................................
Số fax:......................................................
4. Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa
Việt Nam và Lào hoặc/và Giấy phép vận tải đường bộ quốc tế giữa Việt Nam và
Campuchia số:............................. Ngày cấp:.....................
5. Kể từ ngày....../...../.........,... (đơn
vị kinh doanh vận tải)....... sẽ tăng/giảm tần suất chạy xe trên tuyến
6. Danh sách/số chuyến xe tăng/giảm tần suất
khai thác:..............................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .........
- Lưu:...
|
Đơn vị kinh doanh
vận tải
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 13. Thông báo điều
chỉnh tần suất chạy xe trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào
và Campuchia
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../SGTVT-VT
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
THÔNG BÁO
TĂNG/GIẢM TẦN SUẤT
CHẠY XE TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH GIỮA VIỆT NAM, LÀO VÀ CAMPUCHIA
Kính
gửi:..........................
Căn cứ các quy định hiện hành về tổ chức,
quản lý hoạt động vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia;
Sở Giao thông vận tải……………..... thông báo cho
Đơn vị kinh doanh vận tải tăng/giảm tần suất chạy xe tuyến vận tải hành khách
cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia.
Tên tuyến:........... đi.......... và ngược
lại.
Số chuyến/xe tăng/giảm khai thác trên tuyến:...............................................................
Nơi nhận:
-
Như trên;
- .........
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|