Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 30/2023/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phạm Minh Chính
Ngày ban hành: 08/06/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Sửa đổi điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm

Ngày 08/6/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 30/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Sửa đổi điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới

Theo đó, quy định điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới được sửa đổi lại như sau:

- Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:

+ Bộ phận lãnh đạo: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 30/2023/NĐ-CP ).

+ Bộ phận kiểm định: Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện.

+ Bộ phận văn phòng: Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.

- Nhân lực của đơn vị đăng kiểm:

+ Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 30/2023/NĐ-CP ).

+ Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định.

+ Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định.

Các nhân sự được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định.

+ Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 30/2023/NĐ-CP ).

Sửa đổi, bổ sung nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới

Theo đó, tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 30/2023/NĐ-CP đã sửa đổi, bổ sung quy định về nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới như sau:

- Chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.

- Hoạt động kiểm định phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật.

- Trong trường hợp hệ thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng CAND và QĐND tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định 139/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi Nghị định 30/2023/NĐ-CP ).

- Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo.

Phù hợp với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.

- Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các đô thị lớn.

Xem nội dung chi tiết tại Nghị định 30/2023/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 08/6/2023.

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2023/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 08 tháng 6 năm 2023

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới); quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 như sau:

“1. Kiểm định xe cơ giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 3 như sau:

“2. Giấy Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 3 như sau:

“3. Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 3 như sau:

“5. Đăng kiểm viên là người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.”.

đ) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 3 như sau:

“6. Nhân viên nghiệp vụ là người thực hiện công việc nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định, in kết quả kiểm định và thực hiện các nghiệp vụ văn phòng khác theo sự phân công của đơn vị đăng kiểm.”.

e) Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:

“7. Phụ trách bộ phận kiểm định là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm định tại dây chuyền được giao phụ trách.”.

g) Bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:

“10. Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.”.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:

“Điều 4. Nguyên tắc hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới

1. Chỉ tổ chức được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt động kiểm định xe cơ giới.

2. Hoạt động kiểm định phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp hệ thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng Công an nhân dân và Quân đội nhân dân tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này.

4. Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phù hợp với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.

5. Vị trí xây dựng đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là tại các đô thị lớn.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Điều kiện chung

Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.”.

5. Sửa đổi tên Điều 6 như sau:

“Điều 6. Điều kiện về cơ sở vật chất”.

6. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Điều kiện về cơ cấu tổ chức, nhân lực

1. Cơ cấu tổ chức của đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:

a) Bộ phận lãnh đạo: Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý, điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định này;

b) Bộ phận kiểm định: Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá tình trạng kỹ thuật của phương tiện;

c) Bộ phận văn phòng: Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.

2. Nhân lực của đơn vị đăng kiểm gồm:

a) Có tối thiểu 01 lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;

b) Có tối thiểu 01 phụ trách bộ phận kiểm định;

c) Dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định. Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;

d) Có nhân viên nghiệp vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định này.”.

7. Sửa đổi tên Chương III như sau:

“Chương III

CẤP, CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI”

8. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:

Điều 8. Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Sau khi hoàn thành việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng (sau đây gọi chung là Sở Giao thông vận tải) gồm có:

a) Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách trích ngang nhân lực của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau: Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo đơn vị đăng kiểm; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ được chứng thực của từng cá nhân;

c) Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;

d) Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;

đ) Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực hoặc bản chính để đối chiếu).

2. Trình tự, cách thức thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.

3. Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”.

9. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:

“Điều 9. Thủ tục, trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới

1. Việc cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.

2. Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (trong đó có ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng).

3. Trường hợp đơn vị đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao thông vận tải (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.”.

10. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 10 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 10 như sau:

“1. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Không bảo đảm một trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm;

b) Có 02 lượt đăng kiểm viên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt trong thời gian 12 tháng liên tục;

c) Phân công đăng kiểm viên kiểm định không phù hợp nội dung chứng chỉ đăng kiểm viên.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Đơn vị đăng kiểm bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:

a) Thực hiện kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

b) Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị xử phạt theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP hoặc từ 02 đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12 tháng liên tục, trừ trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này;

c) Đưa ra các yêu cầu hoặc ban hành các thủ tục không có trong quy định do Bộ Giao thông vận tải ban hành về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân; từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định xe cơ giới trái quy định của pháp luật;

d) Tiếp tục vi phạm một trong các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này trong thời gian 12 tháng liên tục.”.

11. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:

“1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới và thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:

“2. Đơn vị đăng kiểm phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở Giao thông vận tải đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời dừng hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.”.

c) Bổ sung khoản 6 Điều 12 như sau:

“6. Đơn vị đăng kiểm phải thực hiện việc khắc phục các vi phạm nêu trong quyết định tạm đình chỉ và chỉ được hoạt động trở lại khi đã hoàn thành việc khắc phục vi phạm, đồng thời thông báo về tình hình hoạt động của đơn vị đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam.”.

12. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 13 như sau:

“c) Chuyển toàn bộ hồ sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải.”.

13. Sửa đổi, bổ sung điểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 14 như sau:

“a) Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:

“b) Có tối thiểu 12 tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp, nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên 24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở).”.

14. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 15 như sau:

“d) Văn bản xác nhận thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu có;”.

b) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:

“d) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”.

15. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 16 như sau:

“1. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên gửi đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6 cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế hoạch về thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện đánh giá không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu đạt yêu cầu thì cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ ngày đánh giá không đạt.”.

16. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 6 và bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:

“1. Làm sai lệch kết quả kiểm định hoặc không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định đến mức gây hậu quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.”.

b) Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 18 như sau:

“3. Đã bị xử lý vi phạm 02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP”.

c) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 18 như sau:

“4. Bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.”.

d) Sửa đổi, bổ sung khoản 6 Điều 18 như sau:

“6. Không trực tiếp thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên từ đủ 12 tháng liên tục trở lên.”.

đ) Bổ sung khoản 8 Điều 18 như sau:

“8. Đưa ra các yêu cầu không có trong quy định của Bộ Giao thông vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.”.

17. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:

“Điều 19. Trình tự thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của các cơ quan có thẩm quyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

2. Đăng kiểm viên phải nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có hiệu lực.

3. Đăng kiểm viên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên chỉ được đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại khoản 6 Điều 18 của Nghị định này thì được đánh giá lại để cấp chứng chỉ đăng kiểm viên khi có đề nghị.”.

18. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:

“Điều 20. Nhân viên nghiệp vụ

1. Trình độ chuyên môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp.

2. Được tập huấn nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.”.

19. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau:

“Điều 24. Điều kiện đối với lãnh đạo đơn vị đăng kiểm được phân công ký giấy chứng nhận kiểm định

1. Được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm định xe cơ giới tại đơn vị.

2. Phải là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm viên tối thiểu 36 tháng.”.

20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 25 như sau:

“2. Duy trì điều kiện cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này; bảo đảm các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong quá trình kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”.

21. Bổ sung khoản 7 Điều 25 như sau:

“7. Quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.”.

22. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:

“Điều 27. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải

a) Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định xe cơ giới và tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết thực hiện Nghị định này;

c) Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;

d) Tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

đ) Phối hợp với Bộ Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện quy định tại khoản 3 Điều 4 của Nghị định này;

e) Chủ trì xây dựng và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.

2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.

3. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định của pháp luật về đo lường.

4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

b) Chỉ đạo Sở Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa bàn; kiểm soát chặt chẽ việc thành lập các đơn vị đăng kiểm bảo đảm đúng quy định của pháp luật và Nghị định này.

5. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

a) Tổ chức kiểm tra hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên phạm vi cả nước; xử lý hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm;

b) Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu kiểm định, truyền số liệu, quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định và cơ sở dữ liệu đăng kiểm viên trên cả nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu xe cơ giới kiểm định với các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước; tổ chức việc cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định đối với các phương tiện vi phạm theo đề nghị của cơ quan chức năng;

c) Biên soạn tài liệu, tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo đề nghị của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phổ biến văn bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm; hướng dẫn Sở Giao thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới;

d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;

đ) Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định này khi Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được và có văn bản đề nghị;

e) Bàn giao hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (bản sao có xác nhận của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc bản điện tử) cho Sở Giao thông vận tải để lưu trữ, quản lý theo thẩm quyền.

6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

a) Tổ chức quản lý hoạt động kiểm định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Nghị định này và các quy định của pháp luật liên quan khác trên địa bàn;

b) Thực hiện cấp, cấp lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới; kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân lực và hoạt động kiểm định;

c) Thông báo (bằng văn bản hoặc thông qua chương trình phần mềm) kết quả thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b điều này đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;

d) Công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị đăng kiểm được cấp, tạm đình chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Sở Giao thông vận tải.

7. Trách nhiệm của tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm

a) Chịu trách nhiệm về sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

b) Thông báo đến Sở Giao thông vận tải trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm;

c) Nghiêm cấm việc can thiệp vào công tác kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm trực thuộc để làm trái các quy định của pháp luật;

d) Liên đới chịu trách nhiệm trong trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định của Nghị định này và pháp luật liên quan.

8. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm

a) Tuân thủ các điều kiện quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; bảo đảm các phương tiện đo phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo theo quy định của pháp luật về đo lường;

b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;

c) Bảo đảm thời gian hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;

d) Bàn giao đầy đủ hồ sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới;

đ) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

e) Cử đăng kiểm viên đủ tiêu chuẩn tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;

g) Quản lý, giám sát hoạt động kiểm định tại đơn vị, chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra vi phạm, tiêu cực tại đơn vị đăng kiểm;

h) Đối với trường hợp thay đổi về đăng kiểm viên làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị đăng kiểm thì phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam;

i) Chưa thực hiện kiểm định đối với các trường hợp không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; các trường hợp quá thời hạn hẹn đến giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện, người vi phạm không đến trụ sở của người có thẩm quyền để giải quyết, xử lý; các trường hợp bị cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định. Sau khi chủ phương tiện, người vi phạm thực hiện các nghĩa vụ nêu trên thì được kiểm định theo quy định.”.

Điều 2. Bãi bỏ một số khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP

1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2, khoản 5 Điều 11, Điều 17, Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 26.

2. Thay thế cụm từ “giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại tên điều khoản 1, tên điều khoản 2 Điều 14; khoản 1, điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3, tên điều Điều 15; khoản 2 và tên điều Điều 16; khoản 2 và tên điều Điều 18 của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP và các phụ lục kèm theo; các Phụ lục III, IVV ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP .

3. Thay thế Phụ lục I, Phụ lục IIPhụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục IIPhụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Bổ sung Phụ lục VI, Phụ lục VII, Phụ lục VIII vào Nghị định số 139/2018/NĐ-CP bằng Phụ lục III, Phụ lục VPhụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.

2. Điều khoản chuyển tiếp

a) Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng và được áp dụng các điều kiện quy định tại Nghị định này; Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục có giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận;

b) Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, các cá nhân đang thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên được áp dụng thời gian thực tập quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định này;

c) Cục Đăng kiểm Việt Nam không thực hiện cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực;

d) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đã nộp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ;

đ) Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, nếu Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được các nhiệm vụ quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này thì có văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp tục thực hiện. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này;

e) Các đơn vị đăng kiểm tiếp tục áp dụng theo biểu giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới hiện hành cho đến khi ban hành biểu giá mới;

g) Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2) pvc

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trần Hồng Hà

PHỤ LỤC I

MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI

Số1: ..............

Căn cứ Quyết định số ....................... của…....................2

Hôm nay, ngày ....... tháng ....... năm ........, tại3 ..............., Đoàn kiểm tra, đánh giá của4 ………...................., gồm các thành viên sau:

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

- ...............................................................................................................................

đã thực hiện các nội dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới5 ....... và kết luận như sau:

1. Cơ cấu tổ chức6:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

2. Diện tích mặt bằng của đơn vị đăng kiểm:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

3. Xưởng kiểm định:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

4. Thiết bị kiểm tra, dụng cụ kiểm tra:

.................................................................................................................................

5. Đăng kiểm viên:

.................................................................................................................................

6. Nhân viên nghiệp vụ kiểm định:

.................................................................................................................................

7. Phụ trách bộ phận kiểm định:

.................................................................................................................................

8. Lãnh đạo đơn vị đăng kiểm:

.................................................................................................................................

9. Thực hiện quy trình kiểm định của đơn vị đăng kiểm:

.................................................................................................................................

10. Các quy định khác trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:

.................................................................................................................................

11. Các nội dung cần khắc phục:

.................................................................................................................................

.................................................................................................................................

Kết luận:

□ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

□ Đơn vị đăng kiểm được đánh giá không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

Biên bản đã được thông qua và lập thành … bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản lưu tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận và …./.

Đơn vị đăng kiểm/Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

Trưởng đoàn kiểm tra, đánh giá
(Ký, ghi rõ họ và tên)

….7… cam kết những nội dung trên là đúng.

Hồ sơ8 gửi kèm (01 bộ) gồm:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

____________________________

1 Số biên bản kiểm tra, đánh giá.

2 Cơ quan thực hiện đánh giá.

3 Địa chỉ đơn vị được đánh giá.

4 Cơ quan thực hiện đánh giá.

5 Đối với trường hợp đánh giá lần đầu thì ghi tên tổ chức thành lập; đối với đánh giá định kỳ thì ghi mã số của đơn vị đăng kiểm.

6 Theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.

7 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm.

8 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

………………..1
…..……………..2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Số: ........3

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số...…/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

Căn cứ Biên bản kiểm tra, đánh giá số4........, ngày..…tháng..…năm…..

.....… 5 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Cho:6...................................................................... Mã số7:……......................

Địa chỉ:..............................................................................................................

Số dây chuyền kiểm định: ................................................................................

- Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................

- Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................

- Dây chuyền số ……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................

Khi hoạt động kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo số lượng đăng kiểm viên tối thiểu theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này.

Ghi chú: .............................................................................................................

..............., ngày ....... tháng ...…. năm ......
……………..8
(Ký tên, đóng dấu)

Hồ sơ1 gửi kèm (01 bộ) gồm:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_________________

1 Cơ quan chủ quản.

2 Cơ quan cấp giấy chứng nhận.

3 Số giấy chứng nhận.

4 Số biên bản đánh giá

5 Thủ trưởng Cơ quan cấp giấy chứng nhận.

6 Đơn vị được cấp giấy chứng nhận.

7 Mã số đơn vị được cấp giấy chứng nhận.

8 Lãnh đạo Cơ quan cấp giấy chứng nhận.

PHỤ LỤC III

MÃ SỐ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

Mã số của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới được quy định như sau:

1. Mã số đơn vị đăng kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai là nét vạch ngang (-).

2. Phần I - Hai số đầu: Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới đây:

STT

Trung tâm đặt trên địa phương

Hai số đầu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hòa Bình

28

17

Hà Nội

29

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hóa

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

50

28

Đồng Nai

60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa Vũng Tầu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên - Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hòa

79

48

Gia Lai

81

49

Kon Tum

82

50

Sóc Trăng

83

51

Trà Vinh

84

52

Ninh Thuận

85

53

Bình Thuận

86

54

Vĩnh Phúc

88

55

Hưng Yên

89

56

Hà Nam

90

57

Quảng Nam

92

58

Bình Phước

93

59

Bạc Liêu

94

60

Hậu Giang

95

61

Bắc Kạn

97

62

Bắc Giang

98

63

Bắc Ninh

99

Ghi chú: Trường hợp chia tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng.

3. Phần II - Hai số giữa: Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã có.

4. Phần III - Ký tự cuối cùng: Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như sau:

- Chữ S: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải;

- Chữ V: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;

- Chữ D: Chỉ đơn vị đăng kiểm thuộc loại hình Doanh nghiệp.

5. Ví dụ:

50-01S:

50: Đơn vị đăng kiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh

01: Đơn vị thứ nhất

S: Đơn vị thuộc Sở GTVT

PHỤ LỤC IV

MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------

LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN

(Sử dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)

Phần I

TỰ THUẬT VỀ BẢN THÂN

1. Họ và tên: ………........................................

2. Số căn cước công dân: ......................................................................................

3. Trình độ chuyên môn cao nhất: .........................................................................

4. Đơn vị công tác: ................................................................................................

5. Đào tạo chuyên môn

Tên trường

Chuyên ngành đào tạo, bồi dưỡng

Từ tháng, năm, đến tháng, năm

Hình thức đào tạo

Văn bằng, chứng chỉ, trình độ gì

6. Tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới

Tên lớp tập huấn

Địa điểm tập huấn

Từ ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm

Kết quả

7. Tóm tắt quá trình công tác

Từ tháng, năm, đến tháng, năm

Chức danh

Chức vụ

Đơn vị công tác

8. Khen thưởng kỷ luật.

Hình thức khen thưởng, kỷ luật

Ngày ra quyết định

Thời hạn kỷ luật
(Đối với trường hợp bị kỷ luật)

Cơ quan ra quyết định

Phần II

TỰ ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN

1. Điều kiện tiêu chuẩn:

Đối chiếu với điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới .........., Tôi tự xác định như sau:

- Về chuyên môn: ...................................................................................................

- Về trình độ nghiệp vụ đăng kiểm xe cơ giới: .......................................................

2. Phẩm chất đạo đức:

.................................................................................................................................

Tôi xin cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./.

........., ngày .... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

Xác nhận của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
(Ký tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân)


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC V

MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM2
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….../..........

3…, ngày ...... tháng ....... năm ........

ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI

Kính gửi: ……….………4……………………

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ........./2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.

1. Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm: ..................................................................

2. Địa chỉ: .......................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ....................................................................................

4. Đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho:

............……...........................................................................................……..

5. Lý do5:

….6…................................................ cam kết những nội dung trên là đúng.

Hồ sơ7 gửi kèm (01 bộ) gồm:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....

TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

_________________

1 Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có).

2 Tên đơn vị đề nghị kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.

3 Địa danh.

4 Cơ quan thực hiện cấp/cấp lại Giấy chứng nhận.

5 Đối với trường hợp cấp lại.

6 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm.

7 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo (quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định này).

PHỤ LỤC VI

MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)

………………1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….../…...

2…, ngày … tháng … năm …

ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI 3) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN

Kính gửi: ……………4……………

Căn cứ Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số …/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;

Căn cứ5 thời hạn hiệu lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên số .............… ngày...…tháng ....… năm....…;

Căn cứ 6...........................................................................................................

1. Tên đơn vị/cá nhân: ....................................................................................

2. Địa chỉ7: ......................................................................................................

3. Số điện thoại (Fax): ....................................................................................

4. Đề nghị cấp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho ông/bà:

- Họ và tên: ............................................... Số CCCD: ...................................

- Họ và tên: ............................................... Số CCCD: ...................................

…………………………………………………………..…………………...

5. Lý do8: …………………...………………….……………………………

….9… cam kết những nội dung trên là đúng.

Hồ sơ10 gửi kèm (01 bộ) gồm:

……………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………….


Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu ....

ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

________________

1 Tên đơn vị đề nghị đánh giá đăng kiểm viên.

2 Địa danh.

3 Áp dụng việc cấp hoặc cấp lại đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

4 Cơ quan thực hiện việc đánh giá, cấp/cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.

5 Áp dụng với trường hợp cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên khi sắp hết hiệu lực.

6 Căn cứ văn bản quy phạm, pháp luật khác có liên quan.

7 Ghi địa chỉ của đơn vị đối với tổ chức; địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân.

8 Đối với trường hợp cấp lại.

9 Tên tổ chức/đơn vị đăng kiểm.

10 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.



1 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 30/2023/ND-CP

Hanoi, June 08, 2023

 

DECREE

AMENDMENTS TO SOME ARTICLES OF GOVERNMENT'S DECREE NO. 139/2018/ND-CP DATED OCTOBER 08, 2018 ON REQUIREMENTS FOR MOTOR VEHICLE INSPECTION SERVICE BUSINESS

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on amendments to some Articles of Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Road Traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Law on Investment dated June 17, 2020;

At the request of the Minister of Transport;

The Government promulgates Decree on amendments to some Articles of Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business.

Article 1. Amendments to some Articles of Government's Decree No. 139/2018/ND-CP dated October 08, 2018 on requirements for motor vehicle inspection service business (hereinafter referred to as “Decree No. 139/2018/ND-CP”)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 1. Scope

This Decree provides for requirements for inspection service business with respect to automobiles, trailers, semi-trailers hauled by automobiles and similar vehicles (hereinafter referred to as “motor vehicles”); and management of motor vehicle inspection service business.”.

2. Clauses 1, 2, 3, 5, 6, 7 Article 3 shall be amended and Clause 10 shall be added to Article 3 as follows:

a) Clause 1 Article 3 shall be amended as follows:

“1. “Motor vehicle inspection” or “inspection” refers to initial and regular inspection of technical safety and environmental protection for motor vehicles.”

b) Clause 2 Article 3 shall be amended as follows:

“2. “Certificate for inspection of technical safety and environmental protection for road motor vehicles” or “inspection certificate” refers to a certificate confirming that motor vehicle has been inspected and met all the standards, regulations on technical safety and environmental protection.”

c) Clause 3 Article 3 shall be amended as follows:

“3. “Motor vehicle registration unit” or "registration unit” refers to a public service provider, an enterprise or a cooperative established according to laws, providing services of verification, registration and issuing the inspection certificate.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“5. “Inspector” refers to a person who is trained and issued with an inspector certificate to perform any or all stages of motor vehicle inspection and is responsible for the inspection result. There are two types of inspectors: motor vehicle inspectors (herein referred to as “inspectors”) and high-level motor vehicle inspectors (herein referred to as “high-level inspectors”).”

dd) Clause 6 Article 3 shall be amended as follows:

“6. “Inspection staff” refers to any person who receives, returns, stores documentation, inserts data, searches, examines, compares dossiers of vehicles undergoing inspection, prints inspection results and performs other tasks under assignment by a registration unit.”.

e) Clause 7 Article 3 shall be amended as follows:

“7. "Staff in charge of inspection division” refers to a high-level inspector who is responsible for the inspection result in line under his/her management.”

g) Clause 10 shall be added to Article 3 as follows:

“10. “Registration unit-establishing organization” refers to a juridical person that is established and operates according to regulations of law.”

3. Article 4 shall be amended as follows:

“Article 4. Rules for motor vehicle inspection services

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. The inspection shall be independent, objective, transparent and compliant with regulations of law.

3. If registration units fail to meet the demands for inspection of organizations and individuals, registration units and personnel of the People's Police and the People's Army may participate in assistance in inspecting motor vehicles within the scope of this Decree.

4. The construction and establishment of a registration unit shall be consistent with provincial planning, specialized planning and relevant planning, especially specific factors of local areas, remote areas, mountainous areas and islands; and the number of and the density of vehicles registered in local areas. The application of modern technology and equipment for inspection is encouraged.

5. The location of the registration unit shall comply with regulations on connection of the traffic system; be convenient for entry, exit and inspection of motor vehicles; ensure safety and convenience during operation and not cause obstruction and traffic jams, especially in large urban areas.”

4. Article 5 shall be amended as follows:

“Article 5. General requirements

Organizations shall meet requirements for facilities, organizational structure and personnel prescribed in this Decree and National Technical Regulation on registration units eligible for obtaining certificates of eligibility issued by the Ministry of Transport.

5. Name of Article 6 shall be amended as follows:

“Article 6. Requirements for facilities”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“Article 7. Requirements for organizational structure and personnel

1. The organizational structure of a registration unit shall have at least the following divisions:

a) Management division includes the Director, Deputy Director or registration staff with a view to organizing management and administration of the registration unit; in which there must be at least 01 head of the unit eligible for signing the inspection certificate specified in Article 24 of this Decree;

b) Inspection division includes staff in charge of inspection division and inspectors with a view to inspecting and evaluating the technical condition of vehicles;

c) Office includes inspection staff and other staff with a view to performing office works and supporting inspection activities.

2. The personnel of a registration unit includes:

a) At least 01 eligible head under regulations in Article 24 of this Decree;

b) At least 01 staff in charge of inspection division;

c) At least 02 inspectors in each inspection line with a view to performing all stages of inspection. The personnel specified in Points a and b of this Clause may participate in inspection in inspection lines and may be considered as inspectors in such inspection lines;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



7. Name of Chapter III shall be amended as follows:

“Chapter III

ISSUANCE, REISSUANCE, SUSPENSION AND REVOCATION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY

8. Article 8 shall be amended as follows:

“Article 8. Procedures for issuance of certificates of eligibility

1. After completing investment and construction according to regulations of law, the registration unit-establishing organization shall make 01 application for the certificate of eligibility and send it to the Department of Transport and the Department of Transport - Construction (herein referred to as “the Department of Transport”). An application includes:

a) A written request, using form specified in Appendix VII issued with this Decree;

b) List of personnel working in the registration unit accompanied by appointment decision (in case of leaders of staff in charge of inspection divisions or heads of registration units); certified true copy of employment contract as prescribed, employment hiring or recruitment decision (in case of inspectors, inspection staff) and certified diplomas and certificates of each individual;

c) Inspection of whether facilities and inspection line in reality comply with National Technical Regulation;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



dd) Written approval for the investment policy of the local competent authority (certified copy or authentic copy for comparison).

2. Procedures for issuance of a certificate of eligibility

a) Within 03 working days after receiving the complete and valid application, the Department of Transport shall notify the registration unit-establishing organization of time of inspection at the premises. If the application is not complete and valid, the Department of Transport shall notify the registration-unit establishing unit in writing and provide explanation;

b) Within 05 working days from the date of notification of inspection, the Department of Transport shall undertake an inspection visit. The inspection result shall be recorded using Form in Appendix I issued herewith. In case of satisfaction, within 05 working days, the certificate of eligibility using form specified in Appendix II issued together with this Decree and code of vehicle inspection unit specified in Appendix VI issued together with this Decree shall be issued; in case of dissatisfaction, within 05 working days, the Department of Transport shall notify the registration unit-establishing organization in writing for remedy and re-inspection.

3. The receipt of applications and the provision of processing result shall be carried out in person at the Department of Transport, by post or by online form. Required documents as to every form of receipt shall comply with Clause 1 hereof.”

9. Article 9 shall be amended as follows:

“Article 9. Procedures for re-issuance of certificates of eligibility

1. Procedures for re-issuance of certificates of eligibility due to revocation are the same as procedures for issuance of such certificates for the first time as instructed in Article 8 hereof.

2. If the certificate of eligibility is lost or damaged, the registration unit shall send a written request for re-issuance to the Department of Transport. The Department of Transport shall rely on records to re-issue the certificate of eligibility after 5 working days from the date of receipt of the written request, clearly specifying that the certificate of eligibility replaces the lost or damaged certificate.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



10. Clauses 1 and 2 Article 10 shall be amended as follows:

a) Clause 1 Article 10 shall be amended as follows:

“1. Operations of the registration unit shall be suspended for 01 month if the unit commits one of the following violations:

a) The registration unit fails to meet one of conditions, requirements prescribed in this Decree and National Technical Regulation on registration units;

b) At least two times inspectors are subject to administrative penalties according to regulations of Clause 1 Article 38 of Government’s Decree No. 100/2019/ND-CP dated December 30, 2019 on administrative penalties for violations against regulations on road traffic and rail transport within 12 consecutive months;

c) The registration unit assigns inspectors in disconformity with the inspector certificate.

b) Clause 2 Article 10 shall be amended as follows:

“2. Operations of the registration unit shall be suspended for 03 month if the unit commits one of the following violations:

a) The registration unit performs inspection and issues inspection certificates to motor vehicles without compliance with technical regulations and standards;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) The registration unit sets down requirements or promulgates procedures not included in regulations issued by the Ministry of Transport on technical safety inspection and environmental protection of motor vehicles, thereby causing difficulties for organizations and individuals; refuses to provide motor vehicle inspection services in contravention of the law;

d) The registration unit continues to commit one of the violations specified in Clause 1 Article 10 of this Decree within 12 consecutive months.”

11. Clauses 1 and 2 Article 12 shall be amended and Clause 6 shall be added to Article 12 as follows:

a) Clause 1 Article 12 shall be amended as follows:

“1. Within 05 working days from the date of detection of violations or receipt of notification of violations from competent authorities, the Department of Transport shall make a decision on suspension of operation, revocation of certificates of eligibility and give notification to the Vietnam Register and relevant agencies for cooperation in implementation.”

b) Clause 2 Article 12 shall be amended as follows:

“2. The registration unit shall return the certificate of eligibility to the Department of Transport in case of revocation and at the same time stop activities immediately after the effective date of the decision.

c) Clause 6 shall be added to Article 12 as follows:

“6. The registration unit shall remedy violations mentioned in the decision on suspension and may resume operation when the remedy for violations has been completed, and at the same time notify the unit's operation to the Department of Transport and Vietnam Register.”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“c) Transfer all the records of motor vehicles to other registration units as instructed by the Department of Transport.

13. Points a and b Clause 1 Article 14 shall be amended as follows:

a) Point a Clause 1 Article 14 shall be amended as follows:

“a) Qualifications: Obtaining a bachelor’s degree in mechanical engineering, the training program shall cover the following subjects: automotive theory, automotive structures, structure calculation, technical maintenance, internal combustion engine, automotive electricity or equivalent subjects If there are some subjects which are not covered by the above program, they may be trained at higher education institutions;”.

b) Point b Clause 1 Article 14 shall be amended as follows:

“b) Having experience at least 12 months of probation as an inspector in the registration unit after completing training according to contents specified in the Ministry of Transport. If the student has direct experience in automobile maintenance and repair at a motor vehicle warranty and maintenance center for manufacturers/assemblers/importers according to regulations of Decree No. 116/2017/ND-CP dated October 17, 2017 of the Government on requirements for manufacturing, assembly and import of motor vehicles and trade in motor vehicle warranty and maintenance services with total working time (cumulative) that is from 12 months to 24 months, the probation period is 06 months, with total working time (cumulative) that is over 24 months, the probation period is 03 months. The motor vehicle warranty and maintenance center, according to working contract with the student and social insurance records shall confirm and take responsibility for the student's working time at the center.”

14. Point d Clauses 1 and 2 Article 15 shall be amended as follows:

a) Point d Clause 1 Article 15 shall be amended as follows:

“d) Written confirmation of probation period of the inspector issued by the registration unit; written confirmation of the warranty and maintenance center according to regulations in Point b Clause 1 Article 14 of this Decree, if any;”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 “d) The receipt of applications and the provision of processing results shall be carried out in person at the Vietnam Register, by post or by online form. Required documents as to every form of receipt shall comply with Clause 1 hereof.”

15. Clause 1 Article 16 shall be amended as follows:

“1. Within 30 days before the inspector certificate expires, the registration unit, inspector should send a written request (accompanied by color 4x6 photo, taken for no more than six months) to the Vietnam Register for re-issuance of the inspector certificate.

Within 05 working days from the date of receipt of the written request, the Vietnam Register shall notify the time and location of evaluation of the inspector’s professional competence at the registration unit. The duration for evaluation shall not exceed 05 working days from the date of notification. Within 03 working days from the date of evaluation, if the result is satisfactory, the inspector certificate shall be issued. If the result is unsatisfactory, the reason shall be clearly stated in the inspector evaluation record and the applicant may make a request to the Vietnam Register for re-evaluation after one month from the date of evaluation.

16. Clauses 1, 3, 4, 6 Article 18 shall be amended and Clause 8 shall be added to Article 18 as follows:

a) Clause 1 Article 18 shall be amended as follows:

“1. Falsifying inspection results or failing to comply with regulations, procedures, standards, technical regulations and instructions related to inspection, thereby causing serious consequences related to vehicle safety.".

b) Clause 3 Article 18 shall be amended as follows:

“3. Incurring administrative penalties twice within 12 consecutive months for the violations specified in Clause 1, Article 38 of Decree No. 100/2019/ND-CP”.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



“4. Being convicted by the court due to commission of violations against regulations on vehicle inspection.”

d) Clause 6 Article 18 shall be amended as follows:

“6. Failing to carry out inspection activities or guide or evaluate the inspector practices at least 12 consecutive months.”

dd) Clause 8 shall be added to Article 18 as follows:

 “8. Setting down requirements which are not included in regulations issued by the Ministry of Transport on technical safety inspection and environmental protection of motor vehicles, thereby causing difficulties for organizations and individuals.”

17. Article 19 shall be amended as follows:

“Article 19. Procedures for revocation of inspector certificates

1. Within 05 working days from the date of detection of violations or receipt of notification of violations from competent authorities, the Vietnam Register shall make a decision on revocation of inspector certificates and give notification to relevant agencies for cooperation and make public notice on the website of the Vietnam Register.

2. An inspector shall return his/her inspector certificate to the Vietnam Register and at the same time stop participating in inspection of motor vehicles in the registration unit after the effective date of the decision.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



18. Article 20 shall be amended as follows:

“Article 20. Inspection staff

1. Having at least post-secondary diplomas.

2. Having been trained in inspection as prescribed by the Ministry of Transport.”

19. Article 24 shall be amended as follows:

“Article 24. Conditions for heads of registration units assigned to sign inspection certificates

1. The head of a registration unit shall be appointed according to regulations of law and be responsible for inspection of motor vehicles in the unit.

2. The head of a registration unit shall be a high-level inspector or an inspector who has performed inspection for at least 36 months.”

20. Clause 2 Article 25 shall be amended as follows:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



21. Clause 7 shall be added to Article 25 as follows:

“7. Manage and issue templates and inspection certificates in accordance with regulations.”

22. Article 27 shall be amended as follows:

“Article 27. Implementation

1. The Ministry of Transport shall:

a) Unify state management of motor vehicle inspection activities and organize the implementation of this Decree;

b) Issue legal documents which specify the implementation of this Decree;

c) Issue national technical regulations on motor vehicle registration units;

d) Organize inspection, examination and handling of violations according to regulations of law;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) Take charge of formulation of regulations and agree with the Ministry of Finance before promulgating regulations on prices for motor vehicle inspection services in accordance with the law on prices.

2. The Ministry of Finance shall:

Cooperate with the Ministry of Transport in promulgating regulations on prices for motor vehicle inspection services in accordance with the law on prices.

3. The Ministry of Science and Technology shall

a) Issue legal documents according to its competence on metrology for measuring instruments used in motor vehicle inspection activities;

b) Take charge and cooperate with relevant ministries and central authorities in organizing inspection, examination, verification and calibration of measuring instruments used in motor vehicle inspection activities in accordance with the law on measurement.

4. People's Committees of provinces and central-affiliated cities shall

a) Cooperate with the Ministry of Transport in implementation of regulations of this Decree;

b) Direct the Department of Transport and local functional agencies to perform state management of motor vehicle inspection service business in provinces and cities; strictly control the establishment of registration units to ensure compliance with regulations of law and this Decree.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) Organize the inspection of motor vehicle inspection service business activities nationwide; handle or recommend handling of violations according to its competence;

b) Develop, manage and provide guidance on the consistent use of management software programs, inspection database, data transmission and management of data on inspected motor vehicles and the database on inspectors nationwide; connect and share data on inspected motor vehicles with functional agencies to cooperate in performance of state management; give warning on the Inspection Management Program for violating vehicles upon requests of functional agencies;

c) Compile documents and organize training and refresher training for inspectors and inspection staff upon requests of motor vehicle registration units, organizations and individuals; disseminate legal documents, update and supplement inspection practices; provide guidance for the Department of Transport on management and inspection of motor vehicles;

d) On the website of the Vietnam Registry, publish the list of registration units that have certificates of eligibility granted, suspended or revoked; list of inspectors and inspection staff;

dd) Continue to perform tasks specified in Articles 8 and 9 of this Decree when the Department of Transport has not performed such tasks and there is written request;

e) Hand over the application for the certificate of eligibility (a copy certified by the Vietnam Register or an electronic application) to the Department of Transport for storage and management according to its competence.

6. The Department of Transport shall:

a) Organize and manage motor vehicle inspection activities; inspect, examine and handle violations against regulations on motor vehicle inspection service business in this Decree and other relevant laws in its province;

b) Issue, re-issue, suspend and revoke certificates of eligibility; inspect and evaluate the maintenance of conditions in terms of facilities, personnel and inspection activities;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) On the website of the Department of Transport, publish the list of registration units that have certificates of eligibility granted, suspended or revoked; list of inspectors and inspection staff under its management.

7. Registration unit-establishing organizations shall

a) Take responsibility for the legitimacy of applications for certificates of eligibility;

b) Give notification to the Department of Transport before constructing registration units;

c) Strictly forbid illegally interfering in inspection of motor vehicles conducted by affiliated registration units;

d) Jointly take responsibilities in case registration units commit violations against regulations of this Decree and relevant laws.

8. Registration units shall

a) Comply with conditions specified in this Decree and relevant laws on conditions for business and inspection of motor vehicles; ensure that measuring instruments normally operate; ensure inspection, verification and calibration of measuring instruments in accordance with the law on measurement;

b) Cooperate with competent state agencies in performing tasks related to the assessment of technical status and environmental protection of motor vehicles;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



d) Hand over archives related to motor vehicles under the guidance of the Department of Transport when they are dissolved or certificates of eligibility are revoked;

dd) Be subject to inspection and examination by competent authorities of conditions for motor vehicle inspection service business;

e) Appoint qualified inspectors to participate in training to improve and increase motor vehicle inspection skills when there are changes in relevant standards, regulations, legal regulations and scientific and technical progress in inspection of motor vehicles;

g) Manage and supervise inspection activities, and take responsibility when violations or negative effects occur;

h) Give notification to the Department of Transport and the Vietnam Register in case there are changes in inspectors affecting their operations,

i) Fail to carry out inspection in case of non-compliance with decisions on administrative penalties for violations against regulations on road traffic; in case vehicle owners or violators do not come to headquarters of persons having authority to impose administrative penalties to settle or handle violations by the deadline recorded in administrative violation records or written notices of persons having authority to impose administrative penalties; in case of warning on the Inspection Management Program. After vehicle owners and violators fulfil these obligations, the inspection shall be conducted according to regulations.”

Article 2. Annulment of some Clauses and Articles; replacement of phrases; replacement and amendments to some Appendices of Decree No. 139/2018/ND-CP

1. Clause 2 Article 2, Clause 5 Article 11, Article 17, Article 21, Article 22, Article 23 and Article 26 shall be annulled.

2. The name of the inspector certificate is changed from "giấy chứng nhận đăng kiểm viên” to “chứng chỉ đăng kiểm viên” in the name of Clause 1, name of Clause 2 of Article 14; Clause 1, points a and b, Clause 2, Clause 3, name of Article 15; Clause 2 and name of Article 16; Clause 2 and the name of Article 18 of Decree No. 139/2018/ND-CP and attached appendices; Appendices III, IV and V issued together with Decree No. 139/2018/ND-CP.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



4. Appendices III, V and VI issued together with this Decree shall be added to Decree No. 139/2018/ND-CP and these Appendices will become Appendices VI, VII, and VIII of Decree No. 139/2018/ND-CP.

Article 3. Implementation

1. This Decree comes into force from June 08, 2023.

2. Transitional clauses

a) Any certificate of eligibility issued before the effective date of this Decree shall remain effective and may apply conditions specified in this Decree; Any inspector certificate issued before the effective date of this Decree shall remain effective until the expiry of the validity period of the certificate;

b) From the effective date of this Decree, any person who is participating in probation to become an inspector may have the probation period specified at Point b, Clause 13, Article 1 of this Decree;

c) The Vietnam Register shall not issue certificates of training in inspection from the effective date of this Decree;

d) Applications for certificates of eligibility for motor vehicle inspection service business submitted at the Vietnam Register before the effective date of this Decree shall comply with regulations of Decree No. 139/2018/ND-CP;

dd) From the effective date of this Decree, if the Department of Transport has not performed tasks specified in Clause 8, Clause 9, Article 1 of this Decree, it is required to have a written request to request the Vietnam Register to continue to perform such tasks. From January 01, 2026, the Department of Transport shall issue and re-issue certificates of eligibility according to regulations of Clause 8, Clause 9 of Article 1 of this Decree;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



g) If the legislative documents referred to in this Decree are approved for amendments or superseded by other legislative documents, the new documents will prevail./.

3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities and relevant organizations and individuals shall be responsible for the implementation of this Decree./.

 

 

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY MINISTER




Tran Hong Ha

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 30/2023/NĐ-CP ngày 08/06/2023 sửa đổi Nghị định 139/2018/NĐ-CP quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


27.482

DMCA.com Protection Status
IP: 3.135.217.85
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!