CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2023/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 08
tháng 6 năm 2023
|
NGHỊ
ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 139/2018/NĐ-CP NGÀY 08 THÁNG 10 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ
KINH DOANH DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm
2008;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành
Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ
giới.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08
tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ
giới (sau đây viết tắt là Nghị định số 139/2018/NĐ-CP)
1.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định
về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ
moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là xe cơ giới);
quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.”.
2.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và bổ sung khoản 10 Điều 3 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 3 như sau:
“1. Kiểm định xe cơ
giới (sau đây gọi tắt là kiểm định) là việc kiểm tra lần đầu và định kỳ về an
toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 3 như sau:
“2. Giấy Chứng nhận
kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận kiểm định) là chứng chỉ xác nhận
xe cơ giới đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về
an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.”.
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 3 như sau:
“3. Đơn vị đăng kiểm
xe cơ giới (sau đây gọi tắt là đơn vị đăng kiểm) là đơn vị sự nghiệp công lập,
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo quy định của pháp luật, cung cấp
dịch vụ công thực hiện công tác kiểm định và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho
xe cơ giới.”.
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 3 như sau:
“5. Đăng kiểm viên là
người được tập huấn, cấp chứng chỉ đăng kiểm viên để thực hiện một phần hoặc
toàn bộ các công đoạn kiểm tra phương tiện và chịu trách nhiệm về kết quả kiểm
tra do mình thực hiện. Đăng kiểm viên gồm hai hạng: Đăng kiểm viên xe cơ giới
và đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.”.
đ)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 3 như sau:
“6. Nhân viên nghiệp
vụ là người thực hiện công việc nhận, trả, lưu trữ hồ sơ, nhập dữ liệu, tra cứu,
kiểm tra, đối chiếu hồ sơ xe cơ giới vào kiểm định, in kết quả kiểm định và thực
hiện các nghiệp vụ văn phòng khác theo sự phân công của đơn vị đăng kiểm.”.
e)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 7 Điều 3 như sau:
“7. Phụ trách bộ phận
kiểm định là đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao, chịu trách nhiệm về kết quả kiểm
định tại dây chuyền được giao phụ trách.”.
g)
Bổ sung khoản 10
Điều 3 như sau:
“10. Tổ chức thành lập
đơn vị đăng kiểm là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật.”.
3.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Nguyên tắc
hoạt động dịch vụ kiểm định xe cơ giới
1. Chỉ tổ chức được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới mới được phép hoạt
động kiểm định xe cơ giới.
2. Hoạt động kiểm định
phải bảo đảm tính độc lập, khách quan, minh bạch, tuân thủ quy định của pháp luật.
3. Trong trường hợp hệ
thống các đơn vị đăng kiểm không đáp ứng được nhu cầu kiểm định của tổ chức và
cá nhân thì cho phép huy động đơn vị đăng kiểm và nhân lực của lực lượng Công
an nhân dân và Quân đội nhân dân tham gia hỗ trợ kiểm định xe cơ giới thuộc phạm
vi điều chỉnh của Nghị định này.
4.
Việc xây dựng, thành lập đơn vị đăng kiểm phải phù hợp với quy hoạch tỉnh, quy
hoạch chuyên ngành và các quy hoạch khác có liên quan, trong đó có xét đến các
yếu tố đặc thù của các địa phương, vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo; phù hợp
với số lượng, mật độ phương tiện được đăng ký trên địa bàn; khuyến khích ứng dụng
công nghệ, thiết bị kiểm định hiện đại.
5. Vị trí xây dựng
đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định về đấu nối, kết nối hệ thống giao
thông; thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định; bảo đảm an toàn, thuận lợi
trong quá trình hoạt động, không gây cản trở và ùn tắc giao thông, đặc biệt là
tại các đô thị lớn.”.
4.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 5 như sau:
“Điều 5. Điều kiện
chung
Tổ chức đáp ứng điều
kiện về cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định
này và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải
ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.”.
5.
Sửa đổi tên
Điều 6 như sau:
“Điều 6. Điều kiện về
cơ sở vật chất”.
6.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 7 như sau:
“Điều 7. Điều kiện về
cơ cấu tổ chức, nhân lực
1. Cơ cấu tổ chức của
đơn vị đăng kiểm phải có tối thiểu các bộ phận sau:
a) Bộ phận lãnh đạo:
Gồm Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc phụ trách đơn vị đăng kiểm để tổ chức quản lý,
điều hành đơn vị đăng kiểm; trong đó có tối thiểu 01 lãnh đạo đơn vị đủ điều kiện
ký giấy chứng nhận kiểm định được quy định tại Điều 24 Nghị định
này;
b) Bộ phận kiểm định:
Gồm phụ trách bộ phận kiểm định, đăng kiểm viên để thực hiện kiểm tra, đánh giá
tình trạng kỹ thuật của phương tiện;
c) Bộ phận văn phòng:
Gồm nhân viên nghiệp vụ và các nhân viên khác để thực hiện các công việc văn
phòng, hỗ trợ hoạt động kiểm định.
2. Nhân lực của đơn vị
đăng kiểm gồm:
a) Có tối thiểu 01
lãnh đạo có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;
b) Có tối thiểu 01 phụ
trách bộ phận kiểm định;
c) Dây chuyền kiểm định
phải có tối thiểu 02 đăng kiểm viên bảo đảm thực hiện đủ các công đoạn kiểm định.
Các nhân sự quy định tại điểm a và điểm b khoản này được tham gia kiểm định tại
các dây chuyền kiểm định và được tính là đăng kiểm viên trên dây chuyền kiểm định;
d) Có nhân viên nghiệp
vụ để thực hiện các công việc được quy định tại khoản 6 Điều 3 của Nghị định
này.”.
7.
Sửa đổi tên
Chương III như sau:
“Chương
III
CẤP,
CẤP LẠI, TẠM ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI”
8.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 8 như sau:
“Điều
8. Thủ tục, trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ
giới
1. Sau khi hoàn thành
việc đầu tư, xây dựng theo quy định của pháp luật, tổ chức thành lập đơn vị
đăng kiểm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới gửi về Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông - Xây dựng (sau đây
gọi chung là Sở Giao thông vận tải) gồm có:
a) Văn bản đề nghị kiểm
tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Danh sách trích
ngang nhân lực của đơn vị kèm theo các hồ sơ sau: Quyết định bổ nhiệm lãnh đạo
đơn vị đăng kiểm; quyết định bổ nhiệm đối với phụ trách bộ phận kiểm định; bản
sao được chứng thực hợp đồng lao động theo quy định, quyết định tuyển dụng hoặc
tiếp nhận đối với đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ và các văn bằng, chứng chỉ
được chứng thực của từng cá nhân;
c) Bản đối chiếu các
quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia;
d) Bản vẽ bố trí mặt
bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí dây chuyền và thiết bị kiểm tra;
đ) Văn bản chấp thuận
chủ trương đầu tư của cơ quan có thẩm quyền của địa phương (bản sao có chứng thực
hoặc bản chính để đối chiếu).
2. Trình tự, cách thức
thực hiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
a) Trong thời hạn 03
ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Sở Giao thông vận tải
thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm về thời gian kiểm tra, đánh
giá thực tế đơn vị đăng kiểm. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo
quy định, Sở Giao thông vận tải phải thông báo cho tổ chức thành lập đơn vị
đăng kiểm bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
b) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Sở Giao thông vận tải
tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản
theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Nghị định này. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới theo mẫu quy định tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định này với mã số đơn vị đăng kiểm quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này trong thời hạn
05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao
thông vận tải phải thông báo bằng văn bản trong thời hạn 05 ngày làm việc để tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.
3. Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua hệ
thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng
hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”.
9.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 như sau:
“Điều 9. Thủ tục,
trình tự cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
1. Việc cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới do bị thu hồi được thực
hiện như cấp lần đầu theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
2. Trường hợp giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới bị mất, bị hỏng thì đơn vị
đăng kiểm gửi văn bản đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm
định xe cơ giới đến Sở Giao thông vận tải. Sở Giao thông vận tải căn cứ hồ sơ
lưu để cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị (trong đó
có ghi chú giấy chứng nhận này thay thế cho giấy chứng nhận đã cấp bị mất, hỏng).
3. Trường hợp đơn vị
đăng kiểm xe cơ giới có sự thay đổi về vị trí, mặt bằng, xưởng kiểm định, bố
trí dây chuyền kiểm định khác với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới đã được cấp hoặc thay đổi về thiết bị kiểm tra làm ảnh hưởng
đến số lượng dây chuyền kiểm định được hoạt động thì phải thông báo cho Sở Giao
thông vận tải (kèm theo bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền
kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia). Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông báo, Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, đánh giá
nội dung thay đổi. Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc; nếu kết quả kiểm tra,
đánh giá không đạt yêu cầu thì Sở Giao thông vận tải phải thông báo bằng văn bản
trong thời hạn 05 ngày làm việc để đơn vị đăng kiểm khắc phục và tiến hành kiểm
tra, đánh giá lại.”.
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 và khoản 2 Điều 10 như
sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 10 như sau:
“1. Đơn vị đăng kiểm
bị tạm đình chỉ 01 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Không bảo đảm một
trong các điều kiện, yêu cầu, quy định tại Nghị định này và quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về đơn vị đăng kiểm;
b)
Có 02 lượt đăng kiểm viên bị xử phạt theo quy định tại khoản
1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực giao thông đường bộ và đường sắt trong thời gian 12 tháng liên tục;
c) Phân công đăng kiểm
viên kiểm định không phù hợp nội dung chứng chỉ đăng kiểm viên.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 10 như sau:
“2. Đơn vị đăng kiểm
bị tạm đình chỉ 03 tháng nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Thực hiện kiểm định
và cấp giấy chứng nhận kiểm định cho xe cơ giới không đúng quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật;
b)
Có từ 03 lượt đăng kiểm viên trở lên bị xử phạt theo quy định tại khoản
1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP hoặc từ 02
đăng kiểm viên trở lên bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên trong thời gian 12
tháng liên tục, trừ trường hợp bị thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên theo quy định
tại khoản 6 Điều 18 Nghị định này;
c) Đưa ra các yêu cầu
hoặc ban hành các thủ tục không có trong quy định do Bộ Giao thông vận tải ban
hành về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn
cho tổ chức, cá nhân; từ chối cung cấp dịch vụ kiểm định xe cơ giới trái quy định
của pháp luật;
d) Tiếp tục vi phạm một
trong các trường hợp vi phạm tại khoản 1 Điều 10 của Nghị định này trong thời
gian 12 tháng liên tục.”.
11.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản
6 Điều 12 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của
các cơ quan có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tạm đình
chỉ hoạt động đơn vị đăng kiểm, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
kiểm định xe cơ giới và thông báo đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, các cơ quan liên
quan để phối hợp thực hiện.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Đơn vị đăng kiểm
phải nộp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho Sở
Giao thông vận tải đối với trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận, đồng thời dừng
hoạt động kiểm định xe cơ giới ngay sau khi quyết định có hiệu lực.”.
c)
Bổ sung khoản 6
Điều 12 như sau:
“6. Đơn vị đăng kiểm
phải thực hiện việc khắc phục các vi phạm nêu trong quyết định tạm đình chỉ và
chỉ được hoạt động trở lại khi đã hoàn thành việc khắc phục vi phạm, đồng thời
thông báo về tình hình hoạt động của đơn vị đến Sở Giao thông vận tải và Cục
Đăng kiểm Việt Nam.”.
12.
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 3 Điều 13 như sau:
“c) Chuyển toàn bộ hồ
sơ của xe cơ giới do đơn vị quản lý đến đơn vị đăng kiểm khác theo hướng dẫn của
Sở Giao thông vận tải.”.
13.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a và điểm b khoản 1 Điều 14 như
sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 14 như sau:
“a) Trình độ chuyên
môn: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành đào tạo Kỹ thuật cơ khí, trong chương
trình đào tạo đại học có các nội dung sau: Lý thuyết ô tô, Cấu tạo ô tô, Kết cấu
tính toán ô tô, Bảo dưỡng kỹ thuật ô tô, Động cơ đốt trong và Điện ô tô hoặc
các nội dung tương đương. Trường hợp không đầy đủ các nội dung trên, có thể được
đào tạo bổ sung tại các cơ sở giáo dục đại học;”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 14 như sau:
“b) Có tối thiểu 12
tháng thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên theo nội dung do Bộ Giao thông vận tải
quy định. Trường hợp học viên đã có kinh nghiệm trực tiếp thực hiện bảo dưỡng,
sửa chữa ô tô tại các cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô cho các doanh nghiệp sản
xuất, lắp ráp, nhập khẩu ô tô theo quy định tại Nghị định số 116/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, lắp ráp,
nhập khẩu và kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng ô tô, có tổng thời gian làm
việc cộng dồn từ 12 tháng đến 24 tháng thì thời gian thực tập là 06 tháng, trên
24 tháng thì thời gian thực tập là 03 tháng (Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô căn
cứ hợp đồng làm việc với học viên và hồ sơ bảo hiểm xã hội để xác nhận và chịu
trách nhiệm về thời gian làm việc của học viên tại cơ sở).”.
14.
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1, điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 15 như sau:
“d) Văn bản xác nhận
thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên của đơn vị đăng kiểm; văn bản xác nhận của cơ
sở bảo hành, bảo dưỡng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 14 Nghị định này nếu
có;”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 2 Điều 15 như sau:
“d) Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả được thực hiện trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc qua
hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức trực tuyến. Thành phần hồ sơ đối với từng
hình thức tiếp nhận phải phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.”.
15.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 16 như sau:
“1. Trong thời hạn 30
ngày trước khi chứng chỉ đăng kiểm viên hết hiệu lực, đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm
viên gửi đề nghị cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên (kèm theo ảnh màu cỡ 4 cm x 6
cm, chụp kiểu thẻ căn cước, trong thời gian không quá 06 tháng) về Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị, Cục Đăng kiểm Việt Nam thông báo kế
hoạch về thời gian, địa điểm thực hiện đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên tại
đơn vị đăng kiểm. Thời gian thực hiện đánh giá không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày thông báo. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày đánh giá, nếu đạt
yêu cầu thì cấp chứng chỉ đăng kiểm viên, nếu không đạt thì ghi rõ nguyên nhân
không đạt vào biên bản đánh giá đăng kiểm viên; đơn vị đăng kiểm, đăng kiểm
viên được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam đánh giá lại sau 01 tháng kể từ
ngày đánh giá không đạt.”.
16.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 6 và
bổ sung khoản 8 Điều 18 như
sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Làm sai lệch kết
quả kiểm định hoặc không tuân thủ đúng quy định, quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật và các hướng dẫn có liên quan đến công tác kiểm định đến mức gây hậu
quả nghiêm trọng liên quan đến an toàn phương tiện.”.
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 18 như sau:
“3. Đã bị xử lý vi phạm
02 lần trong thời gian 12 tháng liên tục đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 38 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP”.
c)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 18 như sau:
“4. Bị kết tội bằng bản
án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án do vi phạm các quy định liên quan đến
lĩnh vực kiểm định xe cơ giới.”.
d)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 6 Điều 18 như sau:
“6. Không trực tiếp
thực hiện công tác kiểm định hoặc hướng dẫn, đánh giá nghiệp vụ đăng kiểm viên
từ đủ 12 tháng liên tục trở lên.”.
đ)
Bổ sung khoản 8
Điều 18 như sau:
“8. Đưa ra các yêu cầu
không có trong quy định của Bộ Giao thông vận tải về kiểm định an toàn kỹ thuật
và bảo vệ môi trường xe cơ giới gây khó khăn cho tổ chức, cá nhân.”.
17.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 19 như sau:
“Điều 19. Trình tự
thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên
1. Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện vi phạm hoặc nhận được thông báo vi phạm của
các cơ quan có thẩm quyền, Cục Đăng kiểm Việt Nam ban hành quyết định thu hồi
chứng chỉ đăng kiểm viên, thông báo đến các cơ quan liên quan để phối hợp thực
hiện và công bố trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
2. Đăng kiểm viên phải
nộp lại chứng chỉ đăng kiểm viên cho Cục Đăng kiểm Việt Nam, đồng thời dừng việc
tham gia kiểm định xe cơ giới tại đơn vị đăng kiểm ngay sau khi quyết định có
hiệu lực.
3. Đăng kiểm viên bị
thu hồi chứng chỉ đăng kiểm viên chỉ được đánh giá để cấp lại chứng chỉ đăng kiểm
viên sau 36 tháng kể từ ngày thu hồi. Trường hợp bị thu hồi theo quy định tại
khoản 6 Điều 18 của Nghị định này thì được đánh giá lại để cấp chứng chỉ đăng
kiểm viên khi có đề nghị.”.
18.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 20 như sau:
“Điều 20. Nhân viên
nghiệp vụ
1. Trình độ chuyên
môn tối thiểu tốt nghiệp trung cấp.
2.
Được tập huấn nghiệp vụ kiểm định theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.”.
19.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 24 như sau:
“Điều 24. Điều kiện đối
với lãnh đạo đơn vị đăng kiểm được phân công ký giấy chứng nhận kiểm định
1. Được bổ nhiệm theo
quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hoạt động kiểm định xe cơ giới
tại đơn vị.
2. Phải là đăng kiểm
viên xe cơ giới bậc cao hoặc đăng kiểm viên đã thực hiện nhiệm vụ của đăng kiểm
viên tối thiểu 36 tháng.”.
20.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 25 như sau:
“2. Duy trì điều kiện
cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức, nhân lực theo quy định tại Nghị định này; bảo đảm
các thiết bị, dụng cụ kiểm tra phải hoạt động bình thường; tuân thủ việc kiểm
tra, hiệu chuẩn thiết bị, dụng cụ kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường.
Trong quá trình kiểm định, đơn vị đăng kiểm phải tuân thủ quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường, an toàn, vệ sinh lao động, phòng cháy và chữa cháy.”.
21.
Bổ sung khoản 7
Điều 25 như sau:
“7. Quản lý, cấp phát
các loại ấn chỉ, chứng chỉ kiểm định đúng quy định.”.
22.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 27 như sau:
“Điều 27. Tổ chức thực
hiện
1. Trách nhiệm của Bộ
Giao thông vận tải
a)
Thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động kiểm định xe cơ giới và tổ chức triển
khai thực hiện Nghị định này;
b) Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật quy định chi tiết thực hiện Nghị định này;
c) Ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm xe cơ giới;
d) Tổ chức thanh tra,
kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
đ) Phối hợp với Bộ
Công an, Bộ Quốc phòng triển khai thực hiện quy định tại khoản 3
Điều 4 của Nghị định này;
e) Chủ trì xây dựng
và thống nhất với Bộ Tài chính trước khi ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định
xe cơ giới theo quy định của pháp luật về giá.
2. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
Phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải ban hành quy định giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới theo quy định
của pháp luật về giá.
3. Trách nhiệm của Bộ
Khoa học và Công nghệ
a) Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật theo thẩm quyền về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng
trong hoạt động kiểm định xe cơ giới;
b) Chủ trì phối hợp với
các bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, kiểm định,
hiệu chuẩn đối với phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ giới
theo quy định của pháp luật về đo lường.
4. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Phối hợp với Bộ
Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;
b) Chỉ đạo Sở Giao
thông vận tải và các cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý
nhà nước đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên địa
bàn; kiểm soát chặt chẽ việc thành lập các đơn vị đăng kiểm bảo đảm đúng quy định
của pháp luật và Nghị định này.
5. Trách nhiệm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam
a) Tổ chức kiểm tra
hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới trên phạm vi cả nước; xử lý
hoặc kiến nghị xử lý theo thẩm quyền đối với các vi phạm;
b) Xây dựng, quản lý,
hướng dẫn sử dụng thống nhất chương trình phần mềm quản lý, cơ sở dữ liệu kiểm
định, truyền số liệu, quản lý dữ liệu xe cơ giới kiểm định và cơ sở dữ liệu
đăng kiểm viên trên cả nước; kết nối, chia sẻ dữ liệu xe cơ giới kiểm định với
các cơ quan chức năng để phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước; tổ chức
việc cảnh báo trên Chương trình Quản lý kiểm định đối với các phương tiện vi phạm
theo đề nghị của cơ quan chức năng;
c) Biên soạn tài liệu,
tổ chức đào tạo, tập huấn nghiệp vụ đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ theo đề
nghị của đơn vị đăng kiểm xe cơ giới, tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phổ biến văn
bản quy phạm pháp luật, cập nhật bổ sung nghiệp vụ đăng kiểm; hướng dẫn Sở Giao
thông vận tải về nghiệp vụ quản lý, kiểm định xe cơ giới;
d) Công bố trên Trang
thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam danh sách các đơn vị đăng kiểm được
cấp, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ;
đ) Tiếp tục thực hiện
các nhiệm vụ quy định tại Điều 8, Điều 9 của
Nghị định này khi Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được và có văn bản đề
nghị;
e) Bàn giao hồ sơ cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới (bản sao có xác nhận
của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc bản điện tử) cho Sở Giao thông vận tải để lưu
trữ, quản lý theo thẩm quyền.
6. Trách nhiệm của Sở
Giao thông vận tải
a) Tổ chức quản lý hoạt
động kiểm định xe cơ giới; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong việc thực
hiện các quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới tại Nghị định này
và các quy định của pháp luật liên quan khác trên địa bàn;
b) Thực hiện cấp, cấp
lại, tạm đình chỉ, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe
cơ giới; kiểm tra, đánh giá việc duy trì các điều kiện về cơ sở vật chất, nhân
lực và hoạt động kiểm định;
c) Thông báo (bằng
văn bản hoặc thông qua chương trình phần mềm) kết quả thực hiện các nội dung
quy định tại điểm a, điểm b điều này đến Cục Đăng kiểm Việt Nam;
d) Công bố trên Trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách các đơn vị đăng kiểm được
cấp, tạm đình chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe giới; danh sách đăng kiểm viên, nhân viên nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của
Sở Giao thông vận tải.
7. Trách nhiệm của tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm
a) Chịu trách nhiệm về
sự hợp pháp của hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định
xe cơ giới;
b) Thông báo đến Sở
Giao thông vận tải trước khi triển khai xây dựng đơn vị đăng kiểm;
c) Nghiêm cấm việc
can thiệp vào công tác kiểm định xe cơ giới của đơn vị đăng kiểm trực thuộc để
làm trái các quy định của pháp luật;
d) Liên đới chịu
trách nhiệm trong trường hợp đơn vị đăng kiểm vi phạm các quy định của Nghị định
này và pháp luật liên quan.
8. Trách nhiệm của
đơn vị đăng kiểm
a) Tuân thủ các điều
kiện quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan về các điều kiện kinh
doanh và hoạt động kiểm định xe cơ giới; bảo đảm các phương tiện đo phải hoạt động
bình thường; tuân thủ việc kiểm tra, kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo theo
quy định của pháp luật về đo lường;
b) Phối hợp với các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công tác
đánh giá tình trạng kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới;
c) Bảo đảm thời gian
hoạt động kiểm định bình thường tối thiểu 08 giờ/ngày và 05 ngày/tuần; thông
báo công khai thời gian kiểm định tại trụ sở đơn vị đăng kiểm;
d) Bàn giao đầy đủ hồ
sơ lưu trữ liên quan đến xe cơ giới theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải
khi giải thể đơn vị đăng kiểm hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động kiểm định xe cơ giới;
đ) Chịu sự thanh tra,
kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe
cơ giới;
e) Cử đăng kiểm viên
đủ tiêu chuẩn tham gia tập huấn cập nhật, bổ sung nghiệp vụ kiểm định xe cơ giới
khi có sự thay đổi về tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định của pháp luật có liên
quan và tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác kiểm định xe cơ giới;
g) Quản lý, giám sát
hoạt động kiểm định tại đơn vị, chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra vi phạm,
tiêu cực tại đơn vị đăng kiểm;
h) Đối với trường hợp
thay đổi về đăng kiểm viên làm ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị đăng kiểm thì
phải thông báo đến Sở Giao thông vận tải và Cục Đăng kiểm Việt Nam;
i) Chưa thực hiện kiểm
định đối với các trường hợp không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ; các trường hợp quá thời hạn hẹn đến
giải quyết vụ việc vi phạm được ghi trong biên bản vi phạm hành chính hoặc văn
bản thông báo của người có thẩm quyền xử phạt mà chủ phương tiện, người vi phạm
không đến trụ sở của người có thẩm quyền để giải quyết, xử lý; các trường hợp bị
cảnh báo trên Chương trình quản lý kiểm định. Sau khi chủ phương tiện, người vi
phạm thực hiện các nghĩa vụ nêu trên thì được kiểm định theo quy định.”.
Điều 2. Bãi bỏ một số
khoản, điều; thay thế cụm từ; thay thế, bổ sung một số Phụ lục của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP
1. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2, khoản 5 Điều 11, Điều 17, Điều
21, Điều 22, Điều 23 và Điều 26.
2. Thay thế cụm từ
“giấy chứng nhận đăng kiểm viên” bằng cụm từ “chứng chỉ đăng kiểm viên” tại tên
điều khoản 1, tên điều khoản 2 Điều 14; khoản
1, điểm a và điểm b khoản 2, khoản 3, tên điều Điều 15;
khoản 2 và tên điều Điều 16; khoản 2 và tên điều Điều 18 của Nghị định số
139/2018/NĐ-CP và các phụ lục kèm theo; các Phụ lục III, IV và V
ban hành kèm theo Nghị định số 139/2018/NĐ-CP .
3. Thay thế Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
139/2018/NĐ-CP tương ứng bằng Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục IV
ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bổ sung Phụ lục VI, Phụ lục VII,
Phụ lục VIII vào Nghị định số 139/2018/NĐ-CP bằng Phụ lục III, Phụ lục V và Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực từ ngày 08 tháng 6 năm 2023.
2. Điều khoản chuyển
tiếp
a) Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu
lực tiếp tục có giá trị sử dụng và được áp dụng các điều kiện quy định tại Nghị
định này; Giấy chứng nhận đăng kiểm viên đã cấp trước ngày Nghị định này có hiệu
lực tiếp tục có giá trị sử dụng cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận;
b) Kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực, các cá nhân đang thực tập nghiệp vụ đăng kiểm viên được áp dụng
thời gian thực tập quy định tại điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định
này;
c) Cục Đăng kiểm Việt
Nam không thực hiện cấp chứng chỉ tập huấn nhân viên nghiệp vụ kể từ ngày Nghị
định này có hiệu lực;
d) Hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới đã nộp tại
Cục Đăng kiểm Việt Nam trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì thực hiện theo
quy định tại Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ;
đ) Kể từ ngày Nghị định
này có hiệu lực, nếu Sở Giao thông vận tải chưa thực hiện được các nhiệm vụ quy
định tại khoản 8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này thì có
văn bản đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp tục thực hiện. Kể từ ngày 01 tháng
01 năm 2026, Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp, cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới theo quy định tại khoản
8, khoản 9 Điều 1 của Nghị định này;
e) Các đơn vị đăng kiểm
tiếp tục áp dụng theo biểu giá dịch vụ kiểm định xe cơ giới hiện hành cho đến
khi ban hành biểu giá mới;
g) Trường hợp các văn
bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Nghị định này được sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
3. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, CN (2) pvc
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|
PHỤ
LỤC I
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BIÊN
BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
Số1:
..............
Căn cứ Quyết định số
....................... của…....................2
Hôm nay, ngày .......
tháng ....... năm ........, tại3 ..............., Đoàn kiểm tra,
đánh giá của4 ………...................., gồm các thành viên sau:
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
-
...............................................................................................................................
đã thực hiện các nội
dung kiểm tra, đánh giá đơn vị đăng kiểm xe cơ giới5 ....... và kết
luận như sau:
1. Cơ cấu tổ chức6:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
2. Diện tích mặt bằng
của đơn vị đăng kiểm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
3. Xưởng kiểm định:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
4. Thiết bị kiểm tra,
dụng cụ kiểm tra:
.................................................................................................................................
5. Đăng kiểm viên:
.................................................................................................................................
6. Nhân viên nghiệp vụ
kiểm định:
.................................................................................................................................
7. Phụ trách bộ phận
kiểm định:
.................................................................................................................................
8. Lãnh đạo đơn vị
đăng kiểm:
.................................................................................................................................
9. Thực hiện quy
trình kiểm định của đơn vị đăng kiểm:
.................................................................................................................................
10. Các quy định khác
trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
.................................................................................................................................
11. Các nội dung cần
khắc phục:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Kết luận:
□ Đơn vị đăng kiểm được
đánh giá đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
□ Đơn vị đăng kiểm được
đánh giá không đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Biên bản đã được
thông qua và lập thành … bản có giá trị như nhau, một bản lưu tại đơn vị đăng
kiểm (hoặc tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm), một bản lưu tại Cơ quan cấp giấy
chứng nhận và …./.
Đơn vị đăng kiểm/Tổ
chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Trưởng đoàn kiểm
tra, đánh giá
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
….7… cam kết
những nội dung trên là đúng.
Hồ sơ8 gửi
kèm (01 bộ) gồm:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________________
1 Số biên bản kiểm
tra, đánh giá.
2 Cơ quan thực hiện
đánh giá.
3 Địa chỉ đơn vị được
đánh giá.
4 Cơ quan thực hiện
đánh giá.
5 Đối với trường hợp
đánh giá lần đầu thì ghi tên tổ chức thành lập; đối với đánh giá định kỳ thì
ghi mã số của đơn vị đăng kiểm.
6 Theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
7 Tên tổ chức/đơn vị
đăng kiểm.
8 Ghi rõ thành phần hồ
sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.
PHỤ
LỤC II
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM
ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm
theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
………………..1
…..……………..2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Số:
........3
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số...…/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra, đánh giá số4........,
ngày..…tháng..…năm…..
.....…
5 CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
Cho:6......................................................................
Mã số7:……......................
Địa chỉ:..............................................................................................................
Số dây chuyền kiểm định:
................................................................................
- Dây chuyền số
……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................
- Dây chuyền số
……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................
- Dây chuyền số
……...........…; Dây chuyền kiểm định loại ........................
Khi hoạt động kiểm định,
đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo số lượng đăng kiểm viên tối thiểu theo quy định tại
điểm c khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
Ghi chú:
.............................................................................................................
|
...............,
ngày ....... tháng ...…. năm ......
……………..8
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Hồ sơ1 gửi kèm (01 bộ) gồm:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________
1 Cơ quan chủ quản.
2 Cơ quan cấp giấy chứng
nhận.
3 Số giấy chứng nhận.
4 Số biên bản đánh giá
5 Thủ trưởng Cơ quan cấp
giấy chứng nhận.
6 Đơn vị được cấp giấy
chứng nhận.
7 Mã số đơn vị được cấp
giấy chứng nhận.
8 Lãnh đạo Cơ quan cấp
giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC III
MÃ SỐ ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
Mã số của đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới được quy định như sau:
1. Mã số đơn vị đăng
kiểm xe cơ giới bao gồm 3 phần chính, nối giữa thành phần thứ nhất và thứ hai
là nét vạch ngang (-).
2. Phần I - Hai số đầu:
Chỉ mã địa phương nơi đơn vị đăng kiểm hoạt động được quy định tại bảng dưới
đây:
STT
|
Trung
tâm đặt trên địa phương
|
Hai
số đầu
|
1
|
Cao Bằng
|
11
|
2
|
Lạng Sơn
|
12
|
3
|
Quảng Ninh
|
14
|
4
|
Hải Phòng
|
15
|
5
|
Thái Bình
|
17
|
6
|
Nam Định
|
18
|
7
|
Phú Thọ
|
19
|
8
|
Thái Nguyên
|
20
|
9
|
Yên Bái
|
21
|
10
|
Tuyên Quang
|
22
|
11
|
Hà Giang
|
23
|
12
|
Lào Cai
|
24
|
13
|
Lai Châu
|
25
|
14
|
Sơn La
|
26
|
15
|
Điện Biên
|
27
|
16
|
Hòa Bình
|
28
|
17
|
Hà Nội
|
29
|
18
|
Hải Dương
|
34
|
19
|
Ninh Bình
|
35
|
20
|
Thanh Hóa
|
36
|
21
|
Nghệ An
|
37
|
22
|
Hà Tĩnh
|
38
|
23
|
Đà Nẵng
|
43
|
24
|
Đắk Lắk
|
47
|
25
|
Đắk Nông
|
48
|
26
|
Lâm Đồng
|
49
|
27
|
TP. Hồ Chí Minh
|
50
|
28
|
Đồng Nai
|
60
|
29
|
Bình Dương
|
61
|
30
|
Long An
|
62
|
31
|
Tiền Giang
|
63
|
32
|
Vĩnh Long
|
64
|
33
|
Cần Thơ
|
65
|
34
|
Đồng Tháp
|
66
|
35
|
An Giang
|
67
|
36
|
Kiên Giang
|
68
|
37
|
Cà Mau
|
69
|
38
|
Tây Ninh
|
70
|
39
|
Bến Tre
|
71
|
40
|
Bà Rịa Vũng Tầu
|
72
|
41
|
Quảng Bình
|
73
|
42
|
Quảng Trị
|
74
|
43
|
Thừa Thiên - Huế
|
75
|
44
|
Quảng Ngãi
|
76
|
45
|
Bình Định
|
77
|
46
|
Phú Yên
|
78
|
47
|
Khánh Hòa
|
79
|
48
|
Gia Lai
|
81
|
49
|
Kon Tum
|
82
|
50
|
Sóc Trăng
|
83
|
51
|
Trà Vinh
|
84
|
52
|
Ninh Thuận
|
85
|
53
|
Bình Thuận
|
86
|
54
|
Vĩnh Phúc
|
88
|
55
|
Hưng Yên
|
89
|
56
|
Hà Nam
|
90
|
57
|
Quảng Nam
|
92
|
58
|
Bình Phước
|
93
|
59
|
Bạc Liêu
|
94
|
60
|
Hậu Giang
|
95
|
61
|
Bắc Kạn
|
97
|
62
|
Bắc Giang
|
98
|
63
|
Bắc Ninh
|
99
|
Ghi chú: Trường hợp chia
tách, hợp nhất, sáp nhập các tỉnh, thành phố thì Mã đơn vị đăng kiểm được lấy
theo mã của tỉnh, thành phố mới tương ứng.
|
3. Phần II - Hai số
giữa: Chỉ thứ tự đơn vị đăng kiểm có trong một địa phương, các đơn vị đăng kiểm
thành lập sau sẽ nối tiếp dãy số tự nhiên đã có.
4. Phần III - Ký tự
cuối cùng: Là chữ cái thể hiện loại hình đơn vị đăng kiểm, quy định cụ thể như
sau:
- Chữ S: Chỉ đơn vị
đăng kiểm thuộc Sở Giao thông vận tải;
- Chữ V: Chỉ đơn vị
đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Chữ D: Chỉ đơn vị
đăng kiểm thuộc loại hình Doanh nghiệp.
5. Ví dụ:
50-01S:
|
50: Đơn vị đăng kiểm
tại Thành phố Hồ Chí Minh
01: Đơn vị thứ nhất
S: Đơn vị thuộc Sở GTVT
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
LÝ
LỊCH CHUYÊN MÔN
(Sử
dụng đối với trường hợp đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên lần đầu và cấp
lại giấy chứng nhận đăng kiểm viên sau khi bị thu hồi)
Phần
I
TỰ
THUẬT VỀ BẢN THÂN
1. Họ và tên:
………........................................
2. Số căn cước công
dân: ......................................................................................
3. Trình độ chuyên
môn cao nhất:
.........................................................................
4. Đơn vị công tác:
................................................................................................
5. Đào tạo chuyên môn
Tên
trường
|
Chuyên
ngành đào tạo, bồi dưỡng
|
Từ
tháng, năm, đến tháng, năm
|
Hình
thức đào tạo
|
Văn
bằng, chứng chỉ, trình độ gì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Tập huấn nghiệp vụ
đăng kiểm xe cơ giới
Tên
lớp tập huấn
|
Địa
điểm tập huấn
|
Từ
ngày, tháng, năm, đến ngày, tháng, năm
|
Kết
quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Tóm tắt quá trình
công tác
Từ tháng, năm, đến tháng,
năm
|
Chức danh
|
Chức vụ
|
Đơn vị công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Khen thưởng kỷ luật.
Hình
thức khen thưởng, kỷ luật
|
Ngày
ra quyết định
|
Thời
hạn kỷ luật
(Đối với trường hợp bị kỷ luật)
|
Cơ
quan ra quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần
II
TỰ
ĐÁNH GIÁ BẢN THÂN
1. Điều kiện tiêu chuẩn:
Đối chiếu với điều kiện
cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên xe cơ giới .........., Tôi tự xác định như
sau:
- Về chuyên môn:
...................................................................................................
- Về trình độ nghiệp
vụ đăng kiểm xe cơ giới:
.......................................................
2. Phẩm chất đạo đức:
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những
lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu có gì sai Tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm./.
........., ngày
.... tháng .... năm ....
Người
khai
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cơ
quan, đơn vị quản lý người đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng kiểm viên
(Ký
tên, đóng dấu, trừ trường hợp người đề nghị là cá nhân)
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC V
MẪU ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE CƠ GIỚI
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN1
TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ
ĐĂNG KIỂM2
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../..........
|
…3…,
ngày ...... tháng ....... năm ........
|
ĐỀ
NGHỊ KIỂM TRA CẤP/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM ĐỊNH XE
CƠ GIỚI
Kính
gửi: ……….………4……………………
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số ........./2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
1. Tên tổ chức/đơn vị
đăng kiểm: ..................................................................
2. Địa chỉ:
.......................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):
....................................................................................
4. Đề nghị cấp/cấp lại
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới cho:
............……...........................................................................................……..
5. Lý do5:
….6…................................................
cam kết những nội dung trên là đúng.
Hồ sơ7 gửi
kèm (01 bộ) gồm:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐĂNG
KIỂM
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
_________________
1 Tên cơ quan, tổ chức
chủ quản trực tiếp (nếu có).
2 Tên đơn vị đề nghị
kiểm tra, cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
3 Địa danh.
4 Cơ quan thực hiện cấp/cấp
lại Giấy chứng nhận.
5 Đối với trường hợp cấp
lại.
6 Tên tổ chức/đơn vị
đăng kiểm.
7 Ghi rõ thành phần hồ
sơ gửi kèm theo (quy định tại Điều 8, Điều
9 Nghị định này).
PHỤ
LỤC VI
MẪU ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI) CHỨNG CHỈ
ĐĂNG KIỂM VIÊN
(Kèm theo Nghị định số 30/2023/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ)
………………1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….../…...
|
…2…,
ngày … tháng … năm …
|
ĐỀ
NGHỊ ĐÁNH GIÁ, CẤP (CẤP LẠI 3) CHỨNG CHỈ ĐĂNG KIỂM VIÊN
Kính
gửi: ……………4……………
Căn cứ Nghị định số
139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch
vụ kiểm định xe cơ giới; Nghị định số …/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 139/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 10 năm 2018 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới;
Căn cứ5 thời
hạn hiệu lực của Chứng chỉ đăng kiểm viên số .............… ngày...…tháng ....…
năm....…;
Căn cứ 6...........................................................................................................
1. Tên đơn vị/cá
nhân:
....................................................................................
2. Địa chỉ7:
......................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):
....................................................................................
4. Đề nghị cấp cấp lại
chứng chỉ đăng kiểm viên cho ông/bà:
- Họ và tên:
............................................... Số CCCD:
...................................
- Họ và tên:
............................................... Số CCCD:
...................................
…………………………………………………………..…………………...
5. Lý do8:
…………………...………………….……………………………
….9… cam kết
những nội dung trên là đúng.
Hồ sơ10 gửi
kèm (01 bộ) gồm:
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …;
- Lưu ....
|
ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
________________
1 Tên đơn vị đề nghị
đánh giá đăng kiểm viên.
2 Địa danh.
3 Áp dụng việc cấp hoặc
cấp lại đối với các trường hợp theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định
này.
4 Cơ quan thực hiện việc
đánh giá, cấp/cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên.
5 Áp dụng với trường hợp
cấp lại chứng chỉ đăng kiểm viên khi sắp hết hiệu lực.
6 Căn cứ văn bản quy
phạm, pháp luật khác có liên quan.
7 Ghi địa chỉ của đơn
vị đối với tổ chức; địa chỉ nơi cư trú đối với cá nhân.
8 Đối với trường hợp cấp
lại.
9 Tên tổ chức/đơn vị
đăng kiểm.
10 Ghi rõ thành phần hồ
sơ gửi kèm theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.
1 Ghi rõ thành phần hồ sơ gửi kèm theo
quy định tại Điều 15, Điều 16 Nghị định này.