ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/HD-UBND
|
Yên Bái, ngày 17 tháng 01
năm 2022
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN
2021-2025
Căn cứ Nghị quyết số 73/2020/NQ-HĐND
ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 79/2021/NQ-HĐND
ngày 07/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị
quyết số 73/2020/NQ-HĐND ngày 16/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái
thông qua Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai
đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày
31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày
30/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung Đề án phát
triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 ban
hành kèm theo Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Yên Bái.
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
Hướng dẫn thực hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên
Bái, giai đoạn 2021-2025, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Hướng dẫn thực hiện Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 là căn cứ để
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn, Ban Chỉ đạo xây dựng giao thông nông thôn các địa phương, tổ chức xây dựng
các công trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh; đồng thời phát huy
vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đặc biệt là sự
tham gia trực tiếp của người dân để tổ chức thực hiện một cách đồng bộ, hiệu quả
Đề án phát triển giao thông nông thôn gắn với mục tiêu Chương trình xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; tạo tiền đề, động lực phát triển kinh tế - xã
hội, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn miền
núi, góp phần xoá đói, giảm nghèo cho các xã vùng sâu, vùng xa, tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh, giảm bớt sự chênh lệch, cách biệt giữa nông thôn và
thành thị.
2. Yêu cầu
Các địa phương căn cứ vào Hướng dẫn thực
hiện Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn
2021-2025 để xây dựng kế hoạch đầu tư hằng năm, kế hoạch triển khai thực hiện từ
giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến kết thúc đầu tư đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định
hiện hành.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM
VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng
Văn bản này hướng dẫn việc lập kế hoạch
đầu tư hằng năm; hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ dự toán xây dựng công
trình; hướng dẫn công tác nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình; hướng dẫn
việc thanh, quyết toán nguồn vốn và chính sách thuế; hướng dẫn một số yêu cầu kỹ
thuật đối với đường giao thông nông thôn và quy định về chế độ báo cáo định kỳ.
2. Phạm vi áp dụng
Các công trình giao thông nông thôn
trên địa bàn tỉnh thuộc Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
III. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN
1. Hướng dẫn lập kế
hoạch đầu tư hằng năm
1.1. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
thực hiện tuyên truyền, phổ biến cơ chế, chính sách về phát triển giao thông
nông thôn trên địa bàn; chỉ đạo các thôn, bản, tổ dân phố tổ chức họp dân và
thông báo cơ chế hỗ trợ đầu tư, tỷ lệ phân bổ vốn từ ngân sách nhà nước và mức
đóng góp của nhân dân để làm cơ sở đề xuất nhu cầu đầu tư thực hiện trong năm.
1.2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn căn cứ quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới, nhu cầu thực tế của địa
phương và khả năng huy động đóng góp của nhân dân để lựa chọn danh mục công
trình; cử cán bộ chuyên môn cùng với đại diện thôn, bản, tổ dân phố tiến hành
khảo sát, dự kiến quy mô đầu tư; tổng hợp, đề xuất nhu cầu đầu tư trình Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố.
Ưu tiên đầu tư nâng cấp trước các tuyến
đường đi qua nhiều thôn, bản, tổ dân phố, các khu vực đông dân cư, các tuyến đường
thiết yếu cho việc vận chuyển hàng hóa phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
1.3. Trên cơ sở đề xuất nhu cầu đầu tư
của các xã, phường, thị trấn; căn cứ khả năng cân đối đủ vốn đối ứng từ ngân
sách của huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố tổng
hợp, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để thẩm định, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định phân bổ vốn từ ngân
sách cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định
phân bổ vốn của Ủy ban nhân dân tỉnh và quyết định phê duyệt dự toán dự án xây
dựng công trình phân bổ kế hoạch vốn
chi tiết để triển khai thực hiện theo quy định.
2. Hướng dẫn lập, thẩm
định, phê duyệt hồ sơ dự toán xây dựng công trình
2.1. Lập dự toán xây dựng công trình
đường bê tông xi măng
Dự toán công trình bao gồm các thành
phần sau:
- Tên công trình: ……
- Chủ đầu tư: Xã, (phường, thị trấn)...
- Quy mô công trình: Chiều dài L =
...m; Chiều rộng B = ...m; chiều dày kết cấu mặt đường bê tông H = ...cm; Tổng số m3
bê tông V = ...m3 (bao gồm cả đoạn tránh xe nếu kiên cố bằng bê tông
xi măng).
- Địa điểm xây dựng: Thôn (bản, tổ dân
phố)..., xã (phường, thị trấn) ………………………….
- Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng:
……………………………………………………………
- Thời gian dự kiến khởi công, hoàn
thành:………………………………………………………….
- Hình thức thi công (tự thực hiện hoặc
thuê nhân công...): ……………………………………..
- Tổng hợp chi phí xây dựng (dự toán
do nhân dân tự thi công): ………………………………..
- Bản vẽ thi công công trình theo thiết
kế mẫu, thiết kế điển hình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
TT
|
Tên hạng mục
|
Đơn vị
|
Định mức
cho 01 ĐVT
|
Số lượng
|
Khối lượng
|
Đơn giá
(1.000 đồng)
|
Thành tiền (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
A
|
VẬT LIỆU CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Xi măng
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cát
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đá hoặc Sỏi
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
B
|
VẬT LIỆU PHỤ
(1+...+6)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thép
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nước
|
lít
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Gỗ khe co giãn
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhựa đường
|
kg
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Gỗ ván khuôn
|
m3
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Lớp ngăn cách (giấy dầu đệm, nilon, bạt
dứa)
|
m2
|
|
|
|
|
|
|
C
|
CHI PHÍ MÁY THI
CÔNG (1+2+3+4)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy trộn bê tông
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy đầm bàn
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Máy đầm dùi
|
ca
|
|
|
|
|
|
|
D
|
NHÂN CÔNG (1+2)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhân công đổ bê tông 3,5/7
|
công
|
|
|
|
|
|
|
E
|
THUẾ VAT (A+B+C+D)*10%
|
|
|
|
|
|
|
|
F
|
TỔNG CHI PHÍ TRỰC TIẾP
(A+B+C+D+E)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi phí quản lý thi công, lập hồ sơ
công trình: 05 triệu đồng/01km.
- Chi phí quyết toán: Theo tỷ lệ phần
trăm quy định x 50% x Tổng mức đầu
tư.
Ghi chú:
- Quy ước: VL là vật liệu; MTC là máy
thi công; NC là nhân công; ĐVT là đơn vị tính.
- (4): Ở đây định mức cho 1m3 bê tông xi
măng trên cơ sở thiết kế mẫu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành.
- (5): Là số lượng cần thiết thực tế để
thi công hoàn thành công trình (Xi măng, cát trong bê tông, đá, nước tính theo 1m3 bê tông, các
vật liệu khác tính theo tấm bê tông).
- (6): Là khối lượng (VL, MTC, NC) =
(4) x (5).
- (7): Là đơn giá VL, MTC được tính
toán đầy đủ theo quy định.
- NC: Nhân công thực hiện công tác thi
công đường bê tông được tính bằng nhân công theo quy định.
- (8): Tổng chi phí thành tiền = (6) x (7).
- Chi phí VL, MTC, NC được tính trên
đơn vị 1m3 bê tông.
- Thuế VAT được tính trên chi phí vật
liệu, nhân công và máy thi công.
- Nhà nước hỗ trợ 100% dự toán chi phí
vật liệu chính (xi măng, cát, đá hoặc sỏi) được tính tới chân công trình đã bao
gồm thuế VAT 10% đối với các xã chưa đạt chuẩn Nông thôn mới và các thôn, bản,
tổ dân phố đặc biệt khó khăn (chỉ tính trên đoạn đường có xe ô tô đi được,
không tính cước vận chuyển bộ, xe súc vật kéo).
- Nhà nước hỗ trợ 100% dự toán chi phí
vật liệu xi măng được tính tới chân công trình đã bao gồm thuế VAT 10% đối với
các phường, thị trấn và các xã còn lại (chỉ tính trên đoạn đường có xe ô tô đi
được, không tính cước vận chuyển bộ, xe súc vật kéo).
- Nhân dân đóng góp:
+ Đối với các xã chưa đạt chuẩn Nông
thôn mới và các thôn, bản, tổ dân phố đặc biệt khó khăn, nhân dân đóng góp vật
liệu phụ, chi phí máy thi công, nhân công và thuế VAT của vật liệu phụ, máy thi
công và nhân công (nếu có).
+ Đối với các phường, thị trấn và các
xã còn lại, nhân dân đóng góp cát, đá hoặc sỏi, vật liệu phụ, chi phí máy thi
công, nhân công và thuế VAT của cát, đá hoặc sỏi, vật liệu phụ, máy thi công và
nhân công (nếu có).
- Chi phí máy, nhân công được tính
theo quy định hiện hành.
2.2. Lập dự toán đối với dự án mở rộng
mặt đường bê tông xi măng đã có; công trình thoát nước nhỏ D ≤ 75 cm; rãnh dọc
thoát nước
Cơ cấu dự toán được lập tương tự như đối
với dự toán đường bê tông xi măng. Nhà nước hỗ trợ chi phí ống cống định hình
và các hạng mục còn lại, mức hỗ trợ thực hiện tương tự như hỗ trợ đầu tư đối với
mặt đường bê tông xi măng.
2.3. Lập dự toán đối với dự án đường đất
mở mới hoặc mở rộng; mở rộng nền đường
của đường đã có mặt đường bê tông xi măng (nền đường tối thiểu sau khi
mở rộng Bn =
6,5m)
Dự toán công trình bao gồm các thành
phần sau:
- Tên công trình: ………………………………………………………………………………………..
- Chủ đầu tư: Xã (phường, thị trấn) …………………………………………………………………..
- Quy mô công trình: Chiều
dài L = ....m; Chiều rộng B = ....m; Tổng số khối lượng đào, đắp: Vđào = ...m3;
Vđắp = ...m3
(hạng mục công trình chính).
- Địa điểm xây dựng: Thôn (bản, tổ dân
phố)..., xã (phường, thị trấn)………………………
- Mục tiêu và nội dung đầu tư xây dựng:
……………………………………………………….
- Thời gian dự kiến khởi công, hoàn
thành: ……………………………………………………
- Tổng hợp chi phí xây dựng (dự toán
do nhân dân tự thi công):
+ Chi phí đào = Vđào x đơn giá nhân
công đào 1 m3 tại địa phương.
+ Chi phí đắp = Vđắp x đơn giá nhân
công đắp 1m3
tại địa phương.
(Đối với công tác đào, đắp nền đường,
nếu thuê máy dự toán được lập theo định mức xây dựng cơ bản hiện hành).
- Dự toán xây dựng công trình thoát nước
(nếu có): .... đồng.
- Nhà nước hỗ trợ Chi phí quản lý thi
công, lập hồ sơ công trình: 05 triệu đồng/ 1km.
- Kinh phí nhà nước hỗ trợ: ……đồng.
- Nhà nước hỗ trợ Chi phí quyết toán:
Theo tỷ lệ phần trăm quy định x 50% x Tổng mức đầu tư.
Ghi chú:
- Đường mở mới: Nhà nước hỗ trợ mở mới
nền đường loại bề rộng tối thiểu bằng 3,5m là 70 triệu đồng/ 01km.
- Mở rộng nền đường đất hoặc mở rộng nền
đường của đường đã có mặt đường bê tông xi măng: Nhà nước hỗ trợ = (20 triệu x Bề rộng nền
đường phân mở rộng (m))/01km.
- Nhân dân đóng góp: Nhân công để thực
hiện thi công công trình.
- Đơn giá nhân công tính nhân công bậc
3/7, phục vụ tính tổng mức đầu tư.
- Định mức nhân công đào nền đường đất
cấp III: 0,87 công/m3.
- Định mức nhân công đắp: 0,56 công/m3.
- Trong phần kinh phí hỗ trợ của Nhà
nước, địa phương có thể tổ chức thuê máy phục vụ đào, đắp để giảm công lao động
của nhân dân.
2.4. Thẩm định, phê duyệt dự toán dự
án xây dựng công trình
2.4.1. Thẩm định dự toán dự án xây dựng
công trình
(1) Sau khi hoàn thành dự toán dự án
xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn gửi cơ quan chuyên
môn của huyện, thị xã, thành phố (phòng Kinh tế và Hạ tầng; phòng Quản lý đô thị...)
để chủ trì tổ chức thẩm định.
(2) Hồ sơ trình thẩm định, gồm: Tờ
trình đề nghị thẩm định; Dự toán dự án xây dựng công trình và các tài liệu khác
có liên quan (nếu có).
(3) Nội dung thẩm định: Các yếu tố đảm
bảo sự cần thiết đầu tư, quy mô, thời gian thực hiện, hiệu quả kinh tế - xã hội;
tính hợp lý về kỹ thuật, tính hợp lý của các chi phí tính toán so với mặt bằng
giá tại địa phương; khả năng huy động vốn, khả năng tự thực hiện của nhân dân.
(4) Thời gian thẩm định: Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (phòng Kinh tế và Hạ tầng,
phòng Quản lý đô thị...) có báo cáo kết quả thẩm định bằng văn bản gửi Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn. Trường hợp ý kiến thẩm định chưa thống nhất với
dự toán dự án xây dựng công trình thì trong báo cáo thẩm định ghi rõ nội dung
chưa thống nhất để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
2.4.2. Phê duyệt dự toán dự án xây dựng
công trình
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
được giao làm chủ đầu tư căn cứ báo cáo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố (phòng Kinh tế và Hạ tầng, phòng Quản lý đô
thị...) có trách nhiệm phê duyệt dự toán dự án xây dựng công trình để làm cơ sở
triển khai các công việc tiếp theo.
3. Hướng dẫn công tác
nghiệm thu, quản lý chất lượng công trình
3.1. Công tác nghiệm thu, quản lý các
loại vật liệu
3.1.1. Thành phần
nghiệm thu
- Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn).
- Đại diện thôn (bản, tổ dân phố).
- Đại diện Ban giám sát cộng đồng xã
(phường, thị trấn).
3.1.2. Yêu cầu nghiệm thu và quản lý vật
liệu trước khi thi công
- Các loại vật liệu xây dựng được tập
kết trước khi đưa vào sử dụng cho công trình phải được nghiệm thu bằng biên bản nhằm
đảm bảo đủ về số lượng, đúng về chủng loại và đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật.
- Việc kiểm tra, nghiệm thu chất lượng
và chủng loại vật liệu được thực hiện thông qua việc sử dụng các dụng cụ cân,
đo, đong đếm và quan sát bằng mắt thường. Kiểm tra về kích thước, chất lượng,
chủng loại, xuất xứ kèm theo chứng chỉ kỹ thuật của loại vật liệu đó (nếu có):
+ Xi măng: Là xi măng PC40
(PCB40) có chứng chỉ của nhà sản xuất, thường được đóng ở dạng bao 50kg. Trước
khi đem vào thi công phải đảm bảo nguyên bao, trên bao bì phải có tên mác xi
măng, khối lượng bao và số lô, hai mép vỏ bao đảm bảo kín khít. Khi sử dụng xi
măng phải tơi, xốp, không bị vón cục.
+ Đá hoặc sỏi: Phải sạch,
ít lẫn tạp chất, có kích cỡ hạt đồng đều, kích cỡ đá để sử dụng đổ bê tông mặt
đường là đá (2x4)cm.
+ Cát: Cát đổ bê tông là loại
cát hạt thô có đường kính cỡ hạt ≥ 2mm, hàm lượng hạt kích thước 5-:-10mm không
được vượt quá 5%. Cát đảm bảo yêu cầu về chất lượng là loại cát ít lẫn tạp chất
(rác, đất, sỏi vụn), có cỡ hạt đồng đều. Trong cát tuyệt đối không lẫn đất
sét cục, khi cát lẫn nhiều tạp chất hữu cơ bùn, bụi sét phải rửa sạch và loại hết.
+ Nước: Nước dùng để sản xuất
bê tông phải sạch không có dầu, mỡ, muối, axít, đường, thực vật hay các tạp chất
khác.
- Vật liệu được nghiệm thu 01 lần để
thực hiện thi công tối đa 200m dải đường bê tông xi măng.
3.1.3. Biên bản nghiệm thu: Theo mẫu số 01.
3.2. Công tác quản lý chất lượng trong
quá trình thi công
- Đổ và đầm bê tông mặt đường: Việc đổ và đầm
bê tông được tiến hành các bước như sau:
+ Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra
các công tác chuẩn bị, lớp móng, ván khuôn. Kiểm tra chất lượng của các thiết bị
phục vụ thi công: Máy trộn, máy đầm... và công tác chuẩn bị khác (đường vận
chuyển, vải bạt che mưa...)
+ Đổ, đầm nén bê tông, làm khe nối,
hoàn thiện mặt đường, công tác này phải được tiến hành khẩn trương trong khoảng
thời gian hỗn hợp vữa bê tông bắt đầu ngưng kết.
+ Khi san hỗn hợp vữa bê tông không hất cao mà
chỉ được gạt bê tông từ ở vị trí này sang vị trí khác để tránh hiện tượng phân
tầng, đồng thời phải san đều tránh chỗ toàn đá, chỗ toàn vữa. Chiều dày lớp bê
tông sau khi đầm phải đảm bảo đúng quy định (Chiều dày tấm bê tông mặt đường
sau khi đầm không được mỏng hơn so với chiều dày tấm bê tông mặt đường theo thiết
kế 1cm).
+ Đầm bê tông: Bắt đầu đầm từ mép
ngoài vào giữa, thời gian đầm tại một chỗ khoảng 45 - 60 giây. Hai vị trí đặt đầm
bàn trước và sau phải trùng lên nhau 5 -:-10 cm, trong khi đầm phát hiện chỗ
cao hoặc thấp thì phải sửa chữa ngay, vì vậy khi thi công cần phải chuẩn bị một
số vữa xi măng để bù vào chỗ trũng, sau đó dùng bàn xoa và thước cán phẳng bề mặt.
- Bảo dưỡng bê tông:
+ Quá trình bê tông đông cứng cần bảo
đảm: Không cho xe, người đi lại làm hư hỏng mặt đường; không cho bê tông co
ngót đột ngột dưới tác dụng của thời tiết; không cho mưa xói hỏng bê tông; có
biện pháp ngăn nước trong hỗn hợp bê tông bốc hơi (Tưới nước, rải cát, che bạt...).
+ Quá trình bảo dưỡng bê tông như sau:
Tiến hành sau khi hoàn thiện mặt đường mục đích là giữ không cho bốc hơi nước
quá nhanh làm cho bê tông co ngót đột ngột dưới tác dụng của thời tiết và bảo vệ
không cho mưa làm hỏng mặt đường. Công tác bảo dưỡng sử dụng bạt che chắn bề mặt
bê tông; sau khi mặt bê tông se lại (Đặt bàn tay lên mặt đường không bị dính
vữa xi măng) khi đó sẽ phủ một lớp cát dày khoảng 5cm hoặc
các loại vật liệu có khả năng giữ ẩm lên mặt đường, tưới nước thường xuyên bằng
thùng hoa sen để giữ độ ẩm (Thời
gian kéo dài trong 07 ngày đối với mùa đông, 14 ngày đối với mùa hè).
3.3. Công tác nghiệm thu công trình
3.3.1. Thành phần
nghiệm thu
- Đại diện diện cơ quan chuyên môn của
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn).
- Đại diện thôn (bản, tổ dân phố).
- Đại diện Ban giám sát cộng đồng xã
(phường, thị trấn).
3.3.2. Yêu cầu công tác nghiệm thu
công trình
- Nghiệm thu xây dựng công trình gồm
nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu hạng mục công trình và nghiệm thu
hoàn thành công trình.
- Việc nghiệm thu được thực hiện thông
qua các phương pháp: Kiểm tra bằng trực quan, kiểm tra bàng phương pháp đo thực
tế và kiểm tra bằng phương pháp thí nghiệm.
+ Phương pháp kiểm tra bằng trực quan:
Là phương pháp kiểm tra bằng mắt thường.
+ Phương pháp đo thực tế: Là phương
pháp thông qua số liệu đo thực tế về chiều dài, chiều rộng, chiều dày...đối chiếu
với hồ sơ thiết kế hoặc thiết kế mẫu được ban hành.
+ Phương pháp thí nghiệm: Là phương
pháp kiểm tra thông qua các đơn vị có đủ tư cách pháp nhân được Nhà nước công
nhận thực hiện.
- Biên bản nghiệm thu công việc xây dựng,
hạng mục công trình: Theo mẫu số 02.
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành công
trình: Theo mẫu số 03.
4. Hướng dẫn việc
thanh, quyết toán nguồn vốn và chính sách thuế
4.1. Mở tài khoản
quan hệ với ngân sách
Các công trình thuộc Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh trước khi mở tài khoản thanh toán vốn tại
Kho bạc nhà nước phải được Sở Tài chính cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân
sách theo quy định của Bộ Tài chính tại Thông tư số 185/2015/TT-BTC ngày
17/11/2015 về hướng dẫn đăng ký, cấp và sử dụng mã số đơn vị có quan hệ với
ngân sách.
Chủ đầu tư được mở tài khoản thanh
toán vốn đầu tư tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện nơi giao dịch theo quy định của
Bộ Tài chính về chế độ mở và sử dụng tài khoản tại Kho bạc Nhà nước (Kho bạc
nhà nước hướng dẫn mở tài khoản cho Chủ đầu tư).
4.2. Quản lý thanh toán vốn
4.2.1. Thành phần hồ sơ pháp lý
- Kế hoạch đầu tư công hàng năm được cấp
có thẩm quyền giao.
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm
quyền và các quyết định điều chỉnh dự án (nếu có).
- Hợp đồng, phụ lục bổ sung hợp đồng
trong trường hợp thay đổi các nội dung của hợp đồng (nếu có).
4.2.2. Thành phần hồ sơ cam kết chi (đối
với các hợp đồng có giá trị từ 01 tỷ đồng trở lên)
- Kế hoạch vốn đầu tư năm được cấp có
thẩm quyền giao; giấy đề nghị cam kết chi ngân sách nhà nước (Mẫu 04a kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP của Chính
phủ); hợp đồng (gửi một lần khi có phát sinh hoặc thay đổi).
- Trường hợp đề nghị điều chỉnh cam kết
chi: Kế hoạch vốn đầu tư năm (nếu có điều chỉnh) được cấp có thẩm quyền giao; hợp
đồng (nếu có điều chỉnh); giấy điều chỉnh cam kết chi ngân sách nhà nước (Mẫu 04b kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP của Chính
phủ).
4.2.3. Thành phần hồ sơ tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (Mẫu số 04.a/TT theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ).
- Văn bản bảo lãnh tạm ứng hợp đồng (đối
với trường hợp phải có bảo lãnh tạm ứng).
4.2.4. Thành phần hồ sơ thanh toán
- Giấy đề nghị thanh toán vốn (Mẫu số 04.a/TT theo Nghị định số
99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của
Chính phủ).
- Chứng từ chuyển tiền (Mẫu số 05/TT theo Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày
11/11/2021 của Chính phủ).
- Giấy đề nghị thu hồi vốn tạm ứng (đối
với trường hợp thu hồi tạm ứng, Mẫu số 04.b/TT theo Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ).
- Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc hoàn thành (Mẫu số 03.a/TT theo Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ).
- Bảng xác định giá trị khối lượng
công việc phát sinh ngoài hợp đồng ban đầu trong trường hợp có khối lượng phát
sinh ngoài hợp đồng ban đầu (Mẫu số 03.c/TT theo Nghị định
số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ).
4.2.5. Thời hạn giải quyết
- Đối với các khoản cam kết chi: Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp
pháp của Chủ đầu tư.
- Đối với các khoản tạm ứng: Trong
vòng 01 ngày làm việc, kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp
pháp của Chủ đầu tư.
- Đối với các khoản thanh toán: Chậm
nhất 03 ngày làm việc, kể từ ngày Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hợp
pháp của Chủ đầu tư.
4.2.6. Kết quả thực hiện
Trường hợp Kho bạc Nhà nước chấp thuận
đề nghị thanh toán, tạm ứng: Xác nhận của Kho bạc Nhà nước trực tiếp trên giấy
đề nghị thanh toán vốn đầu tư, chứng từ chuyển tiền. Trường hợp Chủ đầu tư có tham gia
giao dịch điện tử với Kho bạc Nhà nước, Kho bạc Nhà nước gửi chứng từ báo Nợ
cho đơn vị qua Trang thông tin dịch vụ
công của Kho bạc Nhà nước để xác nhận đã thực hiện thanh toán, tạm ứng.
Trường hợp Kho bạc Nhà nước từ chối đề
nghị thanh toán, tạm ứng: Kho bạc Nhà nước thông báo từ chối chấp thuận thanh
toán, tạm ứng của Chủ đầu tư (bằng văn bản giấy hoặc qua Trang thông tin dịch vụ
công của Kho bạc Nhà nước).
4.3. Quyết toán vốn
4.3.1. Quyết toán vốn đầu tư theo niên
độ ngân sách hằng năm
- Hằng năm các chủ đầu tư thực hiện
quyết toán nguồn vốn niên độ ngân sách theo Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày
15/8/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu
tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm.
Trường hợp Bộ Tài chính ban hành Thông
tư quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước
theo niên độ ngân sách hăng năm thay thế Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày
15/8/2017 để đảm bảo phù hợp với Nghị định số 99/2021/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của
Chính phủ thì thực hiện theo Thông tư mới kể từ ngày Thông tư mới có hiệu lực.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm lập hồ sơ
quyết toán vốn đầu tư theo niên độ ngân sách hằng năm gửi về Phòng Tài chính -
Kế hoạch huyện, thị xã, thành phố để thẩm định, ra thông báo quyết toán vốn theo
niên độ ngân sách theo quy định.
4.3.2. Quyết toán công trình hoàn
thành
Tất cả các công trình đầu tư khi hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng, chủ đầu tư phải lập báo cáo quyết toán và được
thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư dự án hoàn thành theo đúng chế độ quy định.
a) Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành
Hồ sơ quyết toán công trình hoàn thành
gồm các biểu mẫu báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành số 14/QTDA và số
15/QTDA kèm theo Thông tư số 10/2020/TT-BTC ngày 20/02/2020 của Bộ Tài chính
Quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước.
Trường hợp Bộ Tài chính ban hành Thông
tư (mới) Quy định về quyết toán dự án hoàn thành sử dụng nguồn vốn nhà nước
thay thế Thông tư số
10/2020/TT-BTC ngày 20/2/2020 để đảm bảo phù hợp với Nghị định số 99/2021/NĐ-CP
ngày 11/11/2021 của Chính phủ thì thực hiện theo Thông tư mới kể từ ngày
Thông tư mới có hiệu lực.
b) Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết
toán
Hồ sơ trình thẩm tra, phê duyệt quyết
toán các công trình thuộc Đề án phát triển giao thông trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết
toán của chủ đầu tư (bản chính). Trường hợp các cơ quan thực hiện chức năng
thanh tra (sau đây gọi là thanh tra), kiểm tra, Kiểm toán nhà nước, cơ quan
pháp luật thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, điều tra dự án, trong tờ
trình chủ đầu tư phải nêu rõ việc chấp hành các kiến nghị, kết luận của các cơ
quan trên.
- Biểu mẫu báo cáo quyết toán theo quy
định tại điểm a mục này (bản chính).
- Toàn bộ các văn bản pháp lý có liên
quan (bản chính hoặc bản do chủ đầu tư sao y bản chính).
- Hồ sơ quyết toán của từng hợp đồng gồm
các tài liệu (bản chính hoặc do chủ đầu tư sao y bản chính): Hợp đồng xây dựng
và các phụ lục hợp đồng (nếu có); các biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
theo giai đoạn thanh toán; biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành toàn bộ hợp
đồng; bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng (quyết toán A-B); biên bản thanh lý
hợp đồng đối với trường hợp đã đủ điều kiện thanh lý hợp đồng theo quy định của
pháp luật về hợp đồng; các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng liên
quan đến nội dung thẩm tra, phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- Biên bản nghiệm thu công trình hoặc
hạng mục công trình độc lập hoàn thành đưa vào sử dụng (bản chính).
- Báo cáo kiểm toán hoặc thông báo kết
quả kiểm toán (sau đây gọi chung là báo cáo kiểm toán), kết luận thanh tra,
biên bản kiểm tra, quyết định xử lý vi phạm của các cơ quan Kiểm toán nhà nước,
thanh tra, kiểm tra trong trường hợp các cơ quan này thực hiện thanh tra, kiểm
tra, kiểm toán dự án; kết quả điều tra của các cơ quan pháp luật trong trường hợp
dự án có vi phạm pháp luật bị cơ quan pháp luật điều tra. Báo cáo của chủ đầu
tư kèm các tài liệu liên quan về tình hình chấp hành các ý kiến của các cơ quan nêu
trên.
c) Thẩm quyền phê duyệt, cơ quan chủ
trì thẩm tra quyết toán
Đối với các công trình thuộc Đề án
phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã và thành phố chủ trì tổ chức thẩm
tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng
cấp phê duyệt quyết toán theo quy định.
d) Thời gian lập hồ sơ quyết toán, thẩm
tra, phê duyệt quyết toán
Thời gian chủ đầu tư lập hồ sơ quyết
toán trình phê duyệt được tính từ ngày công trình được ký biên bản nghiệm thu
hoàn thành, bàn giao đưa vào khai thác, sử dụng đến ngày chủ đầu tư nộp đầy đủ
hồ sơ quyết toán đến cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán là 04 tháng.
Thời gian thẩm tra quyết toán tính từ
ngày cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán nhận đủ hồ sơ quyết toán đến ngày
trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán là 03 tháng.
Thời gian phê duyệt quyết toán tính từ
ngày người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán nhận đủ hồ sơ trình duyệt quyết
toán dự án hoàn thành của cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán đến ngày ban hành
quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành là 15 ngày.
e) Chế độ báo cáo, kiểm tra
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và
thành phố có trách nhiệm tổng hợp báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của Đề án
theo quy định.
Cơ quan Tài chính cấp trên định kỳ hoặc
đột xuất kiểm tra tình hình thực hiện công tác quyết toán theo niên độ, quyết
toán vốn đầu tư dự án hoàn thành của Đề án tại các Phòng Tài chính - Kế hoạch.
Trường hợp trong quá trình kiểm tra, phát hiện có sai sót, vi phạm về công tác
quyết toán theo niên độ, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành, cơ quan kiểm
tra kiến nghị Ủy ban nhân dân cùng cấp điều chỉnh lại Quyết định phê duyệt quyết
toán niên độ, quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành cho phù hợp hoặc báo cáo
có quan tài chính cấp trên xử lý theo thẩm quyền.
4.4. Chính sách thuế
Tại Khoản 12, Điều 4 Thông tư
219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định đối tượng không chịu
thuế giá trị gia tăng (GTGT):
“Duy tu, sửa chữa, xây dựng bằng nguồn
vốn đóng góp của nhân dân (bao gồm cả vốn đóng góp, tài trợ của tổ
chức, cá nhân), vốn viện trợ nhân đạo đối với các công trình văn hóa, nghệ thuật,
công trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà ở cho đối tượng chính sách
xã hội.
Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác
ngoài vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác không
vượt quá 50% tổng số nguồn vốn
sử dụng cho công trình thì đối tượng không chịu thuế là toàn bộ giá trị công
trình.
Trường hợp có sử dụng nguồn vốn khác
ngoài vốn đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác vượt
quá 50% tong số nguồn vốn sử dụng cho công trình thì toàn bộ giá trị
công trình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. ”
Căn cứ các quy định nêu trên, công
trình xây dựng đường giao thông nông thôn có sử dụng nguồn vốn khác ngoài vốn
đóng góp của nhân dân, vốn viện trợ nhân đạo mà nguồn vốn khác vượt quá 50% tổng
số nguồn vốn sử dụng cho công trình thì
toàn bộ giá trị công trình thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, cụ thể từng trường hợp
như sau:
- Trường hợp đối với công trình xây dựng
đường giao thông nông thôn được thực hiện dưới hình thức giao cho dân tự làm (đóng góp trực tiếp
bằng nhân công, vật liệu), chủ đầu tư ký hợp đồng trực tiếp thông qua
Người đại diện của cộng đồng dân cư thôn, do không phát sinh doanh thu bán ra
nên không phải kê khai và không phải nộp thuế; chủ đầu tư không thanh toán các
khoản thuế đã tính trong cơ cấu dự toán.
- Trường hợp công trình xây dựng đường
giao thông nông thôn do các tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh nhận thầu thi công
thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNDN hoặc cá nhân, nhóm cá nhân kinh
doanh nhận thầu thi công thì phải kê khai, nộp thuế GTGT, thuế TNCN theo quy định
của Luật Quản lý thuế và các Luật thuế hiện hành.
- Đối với công trình xây dựng đường
giao thông nông thôn do các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, nhóm cá nhân kinh
doanh nhận thầu thi công có một phần giá trị do dân tự làm (đóng
góp trực tiếp bằng nhân công, vật liệu) và được lập dự toán riêng, trong hợp
đồng ghi rõ phần
đơn vị nhận thầu thực hiện, phần dân tự làm thì:
+ Phần giá trị nhân công do dân tự làm
không phải kê khai, nộp thuế và không được thanh toán các khoản thuế tương ứng
với phần giá trị nhân công tự làm đã tính trong cơ cấu dự toán công trình.
+ Các đơn vị nhận thầu chỉ nghiệm thu
phần khối lượng và xuất hóa đơn đối với phần giá trị công trình do đơn vị thi
công cho chủ đầu tư, nếu đơn vị nhận thầu lập hóa đơn thể hiện toàn bộ giá trị
công trình thì đơn vị phải kê khai nộp thuế đối với toàn bộ giá trị công trình
trên hóa đơn.
5. Một số yêu cầu kỹ
thuật đối với đường giao thông nông thôn
5.1. Thiết kế mẫu: Theo tập bản
vẽ thiết kế mẫu điển hình kèm theo Quyết định số 3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
5.2. Quy định về điểm tránh xe
Đối với các tuyến đường loại 2 (ngay cả
đối với đường loại 1 khi cần thiết) được quy định trong Đề án phải lựa chọn vị
trí thích hợp để bố trí chỗ xe tránh nhau ngược chiều; khoảng cách giữa các vị
trí xe tránh nhau tùy thuộc vào lưu lượng và địa hình thực tế nhưng không lớn
hơn 500m đối với đường loại 1 và không lớn hơn 300m đối với đường loại 2. Chiều
rộng nền đường mở thêm từ 2,0m đến 3,0m đảm bảo đoạn tránh xe có nền đường tối thiểu 6,5m, chiều
dài đoạn tránh xe từ 10m đến 15m kể cả đoạn vuốt nối; phần mở rộng thêm có thể
kiên cố bằng bê tông xi măng như kết cấu tuyến chính để đảm bảo thuận lợi cho
việc tránh xe.
5.3. Quy định về nút giao thông
Khi đường giao thông nông thôn giao
nhau hoặc giao với các Quốc lộ, Đường tỉnh thì đoạn tuyến giao nhau nên chọn là
đường thăng, có độ dốc dọc nhỏ, địa
hình tương đối bằng phẳng, có tầm nhìn tốt. Hướng giao nhau cố gắng bố trí giao
chính diện, nếu như giao chéo nhau thì góc giao nhau phải lớn hơn 45°. Các điểm
giao nhau phải được vuốt nối đảm bảo đi lại êm thuận và tầm nhìn thông
thoáng.
5.4. Về công tác phá đá, nổ mìn các
tuyến đường mở mới, mở rộng có địa chất là đá
5.4.1. Đối với chính quyền địa phương
và Chủ đầu tư
- Khi triển khai thi công các tuyến đường
mở mới, mở rộng mà phải tiến hành nổ mìn để phá đá thì phải thông báo cho chính
quyền, công an địa phương và nhân dân sống hoặc làm việc ở trong vùng nguy hiểm
và giáp ranh. Kịp thời thông báo và sơ tán người, tài sản ra khỏi vùng nguy hiểm;
- Hạn chế nổ mìn phá đá ở những vị trí gần khu dân
cư, cơ sở khám, chữa bệnh, khu vực có di tích lịch sử, văn hóa, bảo tồn thiên
nhiên, công trình quốc phòng an ninh hoặc công trình quan trọng của quốc
gia,...Nếu tiến hành nổ
mìn phải tổ chức giám sát các ảnh hưởng của sóng xung kính, chấn động, không
khí đối với con người,
đảm bảo an toàn cho người và các công trình xung quanh.
5.4.2. Đối với đơn vị,
doanh nghiệp thực hiện các hoạt động phá đá nổ mìn
- Quán triệt và thực hiện nghiêm Luật
Quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nố và công cụ hỗ trợ ngày 20/6/2017, Thông tư
số 32/2019/TT-BCT ngày 21/11/2019 của Bộ Công Thương ban
hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm
thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản
tiền chất nổ;
- Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
phá đá, nổ mìn phải được huấn luyện, hướng dẫn nắm chắc về kỹ thuật,
quy chuẩn trong công tác nổ mìn, có trình độ chuyên môn và chứng chỉ năng lực
hoạt động phá đá nổ mìn. Phải có kế hoạch, phương án thi công được cấp có thẩm
quyền phê duyệt; phải đảm bảo các yếu tố an toàn về vật liệu nổ công nghiệp,
thiết bị gây nổ và các thiết bị điện, phòng chống sét, phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường, các công trình xung quanh và an toàn tuyệt đối về con người.
6. Quy định chế độ
báo cáo định kỳ
6.1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố tổng hợp số liệu, báo cáo về việc xây dựng giao thông nông thôn,
cụ thể như sau:
- Nội dung báo cáo: Báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện xây dựng giao thông nông thôn trên địa bàn địa phương
quản lý gồm: Các dự án thuộc Đề án phát triển giao thông nông thôn; các dự án
theo cơ chế hỗ trợ của Đề án phát triển giao thông nông thôn và các dự án bằng
cách lồng ghép các nguồn vốn, các chương trình, dự án khác; Những khó khăn, vướng
mắc, đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực hiện xây dựng giao thông nông
thôn.
- Yêu cầu báo cáo: Đảm bảo cung
cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ, phục vụ công tác tổng hợp
số liệu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định, theo mẫu báo cáo tại Phụ biểu số 01, 02,
03 (Có chi tiết kèm theo).
- Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng
tháng:
Số liệu báo cáo tình hình thực hiện giao thông nông thôn trên địa bàn địa
phương quản lý tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo
cáo (khối lượng lũy kế tỉnh từ đầu năm đến thời điểm báo cáo hằng tháng).
- Thời gian gửi báo cáo: Thực hiện
báo cáo định kỳ hằng tháng gửi về Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên Bái trước ngày
16 hằng tháng.
* Trường hợp nộp báo cáo chậm, báo cáo
cung cấp các thông tin, số liệu sai lệch thì thủ trưởng các đơn vị phải tự chịu
trách nhiệm.
6.2. Sở Giao thông vận tải tỉnh Yên
Bái tổng hợp số liệu xây dựng giao thông nông thôn báo cáo Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 20 hằng tháng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành của tỉnh
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh theo chức năng, nhiệm
vụ được giao phối hợp với các địa phương triển khai thực hiện Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
- Triển khai thực hiện Đề án phát triển
giao thông nông thôn trên địa bàn theo đúng các nội dung Hướng dẫn của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành.
- Hướng dẫn, đôn đốc Ủy ban nhân dân
các xã, phường, thị trấn trong việc lập hồ sơ thi công, hồ sơ dự toán, hồ sơ
thanh, quyết toán công trình.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn
Tổ chức triển khai thực hiện các công
trình đường giao thông nông thôn trên địa bàn thuộc Đề án phát triển giao thông
nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025 theo đúng các nội dung
Hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
Trên đây là Hướng dẫn thực hiện Đề án
phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025,
yêu cầu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường,
thị trấn, các đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- PCT Nguyễn Thế Phước;
- Các Sở: KHĐT, TC, XD, GTVT, NN&PTNT;
- Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
-
Chánh, PCVP.UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, XD.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Phước
|
Mẫu
số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Yên Bái,
ngày... tháng... năm...
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT LIỆU
Công trình: ……………………………………………………………………………………………….
Đối tượng nghiệm thu: ………………………………………………………………………………….
* Thành phần tham gia nghiệm thu:
2. Đại diện UBND xã (phường, thị trấn):
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
3. Đại diện thôn (bản, tổ dân phố):
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
4. Đại diện Ban Giám sát cộng đồng:
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
* Thời gian Nghiệm thu:
Bắt đầu……. ngày…… tháng…… năm...
Kết thúc…… ngày…… tháng…… năm...
6. Đánh giá khối lượng nghiệm thu
6.1. Tài liệu căn cứ để nghiệm thu
- Đề án phát triển Giao thông nông
thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định
số 3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 và Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Hồ sơ dự toán công trình
theo Hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Các tài liệu khác có liên quan...
6.2. Chất lượng vật liệu được nghiệm
thu (đánh dấu X vào ô vuông để chọn):
- Đá:
|
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
- Cát:
|
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
- Xi măng:
|
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
- Nước:
|
Đạt
|
□
|
Không đạt
|
□
|
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
7. Các ý kiến tham gia, đánh giá:
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
8. Kết luận:
Đồng ý hay không đồng
ý nghiệm thu đưa vật liệu vào thi công………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………….
Đại diện
Thôn
(bản, tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
Đại diện
Ban
Giám sát cộng đồng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
UBND
xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Yên Bái,
ngày... tháng... năm ...
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
Công trình: ……………………………………………………………………………………………….
Đối tượng nghiệm thu: ………………………………………………………………………………….
* Thành phần tham gia nghiệm thu:
1. Đại diện Phòng chuyên môn của UBND
cấp huyện: ……………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
2. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………………………………………………..
- Ông: ………………………………………………………………………………………………………
- Ông: ………………………………………………………………………………………………………
3. Đại diện thôn (bản, tổ dân phố): …………………………………………………………………….
- Ông: ……………………………………………………………………………………………………..
- Ông: …………………………………………………………………………………………………….
4. Đại diện Ban Giám sát cộng đồng:
- Ông: …………………………………………………………………………………………………….
- Ông: ……………………………………………………………………………………………………..
* Thời gian Nghiệm thu:
Bắt đầu……. ngày….. tháng….. năm...
Kết thúc……. ngày….. tháng….. năm...
4. Tài liệu căn cứ để nghiệm thu
- Đề án phát triển Giao thông nông
thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định
số 3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 và Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Hồ sơ dự toán công trình theo Hướng
dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Các tài liệu khác có liên quan.
5. Đánh giá chất lượng công việc xây dựng
- Về nền đường: (Đánh giá độ ổn định
nền đường, bề rộng nền đường, độ bằng phẳng...) ………………………………………………………………………………………………………….
- Về mặt đường: (Đánh giá bề rộng mặt
đường, độ bằng phẳng...)
…………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
6. Về khối lượng thi công
STT
|
Nội dung
nghiệm thu
|
Dự toán
|
Thực tế thi
công
|
Chênh lệch
tăng (giảm)
|
1
|
Chiều dài tuyến
|
|
|
|
2
|
Nền đường (nếu có)
|
|
|
|
-
|
Khối lượng đào
|
|
|
|
-
|
Khối lượng đắp
|
|
|
|
3
|
Chiều rộng mặt đường
|
|
|
|
4
|
Chiều dày mặt đường
|
|
|
|
5
|
Khối lượng bê tông
|
|
|
|
6
|
Khối lượng bê tông phát sinh
|
|
|
|
7
|
Số lượng cống thoát nước
|
|
|
|
8
|
....
|
|
|
|
7. Các ý kiến tham gia, đánh giá
……………………………………………………………………………………………………………..
* Ý kiến của đại diện ban giám sát cộng
đồng
……………………………………………………………………………………………………………..
8. Kết luận
……………………………………………………………………………………………………………..
Đại diện Phòng
chuyên môn của UBND huyện
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
thôn (bản, tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đại diện
Ban Giám sát cộng đồng
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Yên Bái,
ngày... tháng... năm....
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH
Công trình: ……………………………………………………………………………………………….
Đối tượng nghiệm thu: ………………………………………………………………………………….
* Thành phần tham gia nghiệm thu:
1. Đại diện Phòng chuyên môn của UBND
cấp huyện: …………………………………………….
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
2. Đại diện Ủy ban nhân dân xã (phường,
thị trấn) …………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
3. Đại diện thôn (bản, tổ dân phố): …………………………………………………………………….
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
4. Đại diện Ban Giám sát cộng đồng:
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
- Ông (Bà): ………………………………………………………………………………………………..
* Thời gian Nghiệm thu:
Bắt đầu……. ngày……. tháng……. năm ……
Kết thúc…… ngày……. tháng ……..năm ……
5. Tài liệu căn cứ để nghiệm thu
- Đề án phát triển Giao thông nông
thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái ban hành kèm theo Quyết định
số 3446/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 và Quyết định số 3022/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Hồ sơ dự toán công trình theo Hướng
dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.
- Các tài liệu khác có liên quan.
6. Chất lượng công việc xây dựng
- Về kỹ thuật thi công: ………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
7. Về khối lượng thi công
STT
|
Nội dung
nghiệm thu
|
Dự toán
|
Thực tế thi
công
|
Chênh lệch
tăng (giảm)
|
1
|
Chiều dài tuyến
|
|
|
|
2
|
Nền đường (nếu có)
|
|
|
|
-
|
Khối lượng đào
|
|
|
|
-
|
Khối lượng đắp
|
|
|
|
3
|
Chiều rộng mặt đường
|
|
|
|
4
|
Chiều dày mặt đường
|
|
|
|
5
|
Khối lượng bê tông
|
|
|
|
6
|
Khối lượng bê tông phát sinh
|
|
|
|
7
|
Khối lượng của cống thoát nước
|
|
|
|
8
|
....
|
|
|
|
8. Các ý kiến tham gia, đánh giá
………………………………………………………………………………………………………………
* Ý kiến của đại diện ban giám sát cộng
đồng
………………………………………………………………………………………………………………
9. Kết luận
Công trình đạt yêu cầu hay không đạt
yêu cầu
……………………………………………………….
Đại diện Phòng
chuyên môn của UBND huyện
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Đại diện Ủy ban nhân
dân xã (phường, thị trấn)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Đại diện thôn (bản,
tổ dân phố)
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|
Đại diện Ban Giám
sát cộng đồng
(Ký, ghi rõ
họ tên)
|