Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 10/2014/TT-BGTVT sửa đổi 56/2012/TT-BGTVT 10/2009/TT-BGTVT giao thông cơ giới đường bộ

Số hiệu: 10/2014/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 23/04/2014 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 10/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2014

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 56/2012/TT-BGTVT NGÀY 27/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ THÔNG TƯ SỐ 10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24/6/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT) và Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT).

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT như sau:

1. Bổ sung khoản 3 và khoản 4 vào sau khoản 2 Điều 6 như sau:

"3. Các hạng mục kiểm tra thuộc phần gầm của ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở lên, ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng) và ô tô đầu kéo có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông từ 10.000 kg trở lên đã sản xuất trên 7 năm phải do Đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao kiểm tra. Lộ trình áp dụng khoản này thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.

4. Xe cơ giới vào kiểm định phải được chụp ảnh, cụ thể như sau:

a) Chụp ảnh tổng thể xe và ảnh biển số đăng ký của xe cơ giới trên dây chuyền kiểm định để in trên Phiếu kiểm định.

b) Chụp ảnh xe cơ giới để in trên Giấy chứng nhận. Ảnh chụp ở góc chéo khoảng 45 độ từ phía sau bên phải theo chiều tiến của xe; Ảnh chụp rõ nét (độ phân giải tối thiểu 300dpi), thể hiện được tổng thể xe và biển số xe, phần ảnh xe cơ giới chiếm tối thiểu 75% diện tích của ảnh.”

2. Sửa đổi điểm a và điểm b khoản 2 Điều 8 như sau:

“a) Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Đối với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình của xe, Đơn vị đăng kiểm hướng dẫn chủ xe ghi các nội dung trong Tờ khai theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, kiểm định, chụp ảnh phương tiện, chụp ảnh khoang hành khách (đối với ô tô khách) và kiểm tra thiết bị giám sát hành trình của xe qua website quản lý thiết bị với những xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.”

3. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:

“1. Xe cơ giới kiểm định đạt tiêu chuẩn quy định được cấp Giấy chứng nhận kiểm định và Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này. Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định phải có cùng một seri, có nội dung phù hợp với Hồ sơ phương tiện và được in trên phôi do Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất phát hành.

Đối với xe ô tô lắp thiết bị chấm điểm sử dụng trong Trung tâm sát hạch lái xe, xe ô tô tải sử dụng trong các nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, lâm nghiệp (không có nhu cầu tham gia giao thông đường bộ); xe cơ giới quá khổ, quá tải hoạt động trong phạm vi hẹp, không tham gia giao thông đường bộ thì chỉ cấp Giấy chứng nhận kiểm định và không cấp Tem kiểm định. Trong mục “Ghi chú” trên Giấy chứng nhận kiểm định có ghi dòng chữ: “Xe cơ giới hoạt động trong phạm vi hẹp, không tham gia giao thông đường bộ”.”

4. Bổ sung điểm d và điểm đ vào sau điểm c khoản 2 Điều 12 như sau:

“d) Bản in kết quả kiểm tra thiết bị giám sát hành trình thông qua website.

đ) Bản in ảnh chụp trong khoang hành khách của ô tô khách.”

5. Bổ sung khoản 7 vào sau khoản 6 Điều 16 như sau:

“7. Trang bị camera IP để giám sát hoạt động kiểm định trên dây chuyền. Hình ảnh quay từ camera phải được truyền tới màn hình đặt tại phòng chờ của chủ xe và truyền về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Hình ảnh quay từ camera phải được lưu trữ tại Đơn vị đăng kiểm tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày kiểm định.”

6. Sửa đổi Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT bằng Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

7. Bổ sung Phụ lục VII vào Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT tương ứng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này như sau: Bổ sung Mục 1.6 “Biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe theo quy định” vào sau Mục 1.5 và sửa đổi, bổ sung Mục 10.5 “Thiết bị giám sát hành trình” vào sau Mục 10.4.

2. Sửa đổi Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 6 năm 2014 và bãi bỏ Thông tư số 37/2011/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về “Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về việc cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 15/2005/QĐ-BGTVT ngày 15/02/2005, Quy định điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới ban hành kèm theo Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005, Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 quy định về kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và Thông tư số 22/2009/TT-BGTVT ngày 06/10/2009 quy định về thủ tục kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải”.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHỤ LỤC I BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24/6/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHỤ LỤC I

HẠNG MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Hạng mục kiểm tra

Phương pháp kiểm tra

Nguyên nhân không đạt

1.6

Biểu trưng, thông tin kẻ trên cánh cửa xe hoặc thành xe theo quy định

Quan sát

a) Không có theo quy định;

b) Không chính xác hoặc không đầy đủ thông tin theo quy định;

c) Mờ hoặc không nhìn rõ.

10.5

Thiết bị giám sát hành trình

10.5.1

Lắp đặt

Quan sát và kết hợp dùng tay lay lắc

a) Gây nguy hiểm cho người ngồi trên xe;

b) Ảnh hưởng đến việc vận hành xe;

c) Lắp đặt không chắc chắn.

10.5.2

Các dây dẫn, giắc cắm

Quan sát kết hợp dùng tay kiểm tra

a) Hệ thống dây lắp đặt không chắc chắn;

b) Vỏ cách điện hư hỏng;

c) Có hiện tượng cọ sát vào các chi tiết chuyển động;

d) Giắc cắm liên kết không chặt chẽ, tiếp xúc chập chờn.

10.5.3

Vỏ thiết bị

Quan sát

Nứt vỡ, biến dạng có thể nhận biết rõ bằng mắt thường.

10.5.4

Nguồn cấp điện cho thiết bị

Quan sát, kết hợp bật tắt khóa điện của xe

a) Khi bật khóa điện của xe thiết bị không ở trạng thái làm việc;

b) Có công tắc giữa thiết bị và khóa điện của xe.

10.5.5

Chức năng tự động kiểm tra hoạt động của thiết bị

Bật khóa điện và quan sát

Chức năng tự động kiểm tra không hoạt động hoặc thông báo sai.

10.5.6

Tình trạng hoạt động

Sử dụng tên đăng nhập và mật khẩu truy cập vào website quản lý thiết bị giám sát hành trình do chủ xe cung cấp

a) Không truy cập được;

b) Hiển thị sai thông tin của xe cơ giới trên website.

PHỤ LỤC II

SỬA ĐỔI PHỤ LỤC II BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 10/2009/TT-BGTVT NGÀY 24/6/2009 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHỤ LỤC II

(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2009/TT-BGTVT ngày 24/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TT

Loại phương tiện

Chu kỳ (tháng)

Chu kỳ đầu

Chu kỳ định kỳ

1. Ô tô tải (kể cả ô tô tải chuyên dùng), ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc

1.1

Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.

24

12

1.2

Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực

12

06

1.3

Ô tô đã sản xuất trên 07 năm

06

2. Ô tô con (kể cả ô tô con chuyên dùng) đến 09 chỗ (kể cả người lái)

2.1

Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam.

- Có kinh doanh vận tải

24

12

- Không kinh doanh vận tải

30

18

Ô tô đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm

12

2.2

Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực

- Có kinh doanh vận tải

18

06

- Không kinh doanh vận tải

24

12

2.3

Ô tô đã sản xuất trên 12 năm

06

3. Ô tô chở người trên 09 chỗ (kể cả người lái)

3.1

Ô tô nhập khẩu hoặc sản xuất lắp ráp tại Việt Nam

- Có kinh doanh vận tải

18

06

- Không kinh doanh vận tải

24

12

3.2

Ô tô có cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống lái, phanh, treo và truyền lực

- Có kinh doanh vận tải

12

06

- Không kinh doanh vận tải

18

12

3.3

Ô tô đã sản xuất trên 07 năm

06

4. Xe ba, bốn bánh có gắn động cơ

12

06

5

Tất cả các ô tô chở người trên 09 chỗ (kể cả chỗ người lái) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 15 năm trở lên và ô tô tải các loại (kể cả ô tô tải chuyên dùng, rơ moóc, sơmi rơ moóc) có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất từ 20 năm trở lên.

03

Ghi chú:

- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới mới, chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

PHỤ LỤC III

SỬA ĐỔI PHỤ LỤC III BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 56/2012/TT-BGTVT NGÀY 27/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHỤ LỤC III

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN VÀ TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CHỦ PHƯƠNG TIỆN, LÁI XE CẦN BIẾT

Vehicle owners, drivers are to be aware of the followings

1. Khi tham gia giao thông, chủ phương tiện, lái xe phải mang theo Giấy chứng nhận kiểm định.

When in traffic, vehicle owners, drivers are requested to carry the certificate of inspection.

2. Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật của xe giữa hai kỳ kiểm định.

Perform maintenance and/or repair to the good technical conditions of the vehicle between two consecutive inspections.

3. Khi có thay đổi thông tin hành chính, thông số kỹ thuật phải đến Đơn vị đăng kiểm để được hướng dẫn làm thủ tục kiểm định, ghi nhận thay đổi.

When roaming, transfer of vehicle ownership, renovation, modification of frame (chassis) or changing of engine No. … the concerned Registration and Inspection Center (Vietnam Register) should be notified for instructions and the required procedures are to be followed.

4. Nộp lại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của các Đơn vị đăng kiểm và khi đi kiểm định.

Return certificate and inspection stamp when receiving a withdrawal notice from the Registration and Inspection Center and when inspecting.

5. Xe cơ giới bị tai nạn giao thông đến mức không đảm bảo an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định phải sửa chữa, khắc phục và đến Đơn vị đăng kiểm để kiểm định lại.

A motor vehicle which is damaged bay accident and the requirements for technical safety and environment protection are not assured, is to be repaired and brought for re-inspection at an Inspection Center

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
--------------
MOT - Vietnam Register

GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH

AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

periodical inspection certificate
of motor vehicle for compliance with technical safety and environmentals protection requirements

No: (số seri)

(Trang bìa 1 và 4)

Chú thích: Phôi Giấy chứng nhận và Tem kiểm định

I. Phôi Giấy chứng nhận

1- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả.

2- Gồm 04 trang, vân nền màu vàng, trang 1 và 4 được in sẵn; trang 2 và 3 do các Đơn vị đăng kiểm in từ Chương trình Quản lý kiểm định.

3- Kích thước trang giấy: 148mm x 210mm

4- Phần chữ:

- Dòng “Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ” và số seri in màu đỏ;

- Các dòng còn lại in màu đen.

5- Nội dung (1): in số lượng lốp và cỡ lốp trên từng trục nếu cỡ lốp các trục khác nhau.

6- Nội dung (2): chỉ có trên Giấy chứng nhận khi xe có lắp thiết bị giám sát hành trình phù hợp với quy định.

7- Nội dung (3): vị trí in ảnh tổng thể xe cơ giới khi vào kiểm định có kích thước 90 x 60 mm.

8- Nội dung (4): Đơn vị đăng kiểm ghi chú những đặc điểm khác của phương tiện nếu có.

9- Nội dung (5): dãy mã số của cơ quan quản lý để kiểm tra (tự động xuất hiện khi in Giấy chứng nhận).

10- Nội dung (6):

+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cơ sở tài liệu kỹ thuật (Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất lắp ráp; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu; Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo hoặc Tài liệu kỹ thuật của Nhà sản xuất). Trường hợp giá trị xác định theo tài liệu kỹ thuật lớn hơn giá trị quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thì ghi theo giá trị tối đa quy định tại Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 và Thông tư số 03/2011/TT-BGTVT ngày 22/02/2011.

+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.

11- Nội dung (7):

+ Đối với ô tô tải các loại: Ghi giá trị được xác định bằng cách lấy giá trị tại nội dung (6) trừ đi Khối lượng bản thân của xe (xác định theo tài liệu kỹ thuật) trừ đi Khối lượng người được phép chở (số người cho phép x 65 kg).

+ Đối với các loại xe khác: Ghi theo tài liệu kỹ thuật.

1. PHƯƠNG TIỆN (VEHICLE)

Biển đăng ký: ………… Sổ quản lý phương tiện …………

(Registration Number) …... (Vehicle Inspection No): …….

Loại phương tiện: (Type) …………………………………..

Nhãn hiệu (Mark): ……………………………………………

Số loại (Model Code): ……………………………………..

Số máy (Engine Number): …………………………………

Số khung (Chassis Number): ……………………………..

Năm, Nước sản xuất: ………………………………………..

(Manufacture Year and Country)

Năm hết niên hạn sử dụng: (Lifetime Limit to): …………

Kinh doanh vận tải (Commercial Use): …….. Cải tạo (Modification): ……………….

2. THÔNG SỐ KỸ THUẬT (SPECIFICATIONS)

Công thức bánh xe (Wheel Formula):…… Vết (Wheel Tread): ………/……

Kích thước bao (Overall Dimension): ……………….(mm)

Kích thước lòng thùng hàng: ………………………. (mm)

(Inside cargo Container Dimensions)

Chiều dài cơ sở (Wheel Base): ………………….. (mm)

Khối lượng bản thân (Kerb mass): ………………… (kg)

Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông: ………….. (kg)

(Authorized pay load)

Số người cho phép chở: chỗ ngồi: …… chỗ đứng: …… chỗ nằm: …….

(Permissible No. of Pers Carried: seats: … stood place: … laying place: …..)

Khối lượng cho phép kéo theo (Towed Weight): …… (kg)

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông:(6)… (kg)

(Authorized total mass)

Loại nhiên liệu: (Type of Fuel Used) ………………………

Thể tích làm việc của động cơ: (Engine Displacement)

No: (số seri)

Số lượng lốp/cỡ lốp trục (The Number of Tires/Tire Size/Axle)(1)

Có lắp thiết bị giám sát hành trình (Equipped with Tachograph) (2)

Số phiếu kiểm định

(Inspection Report No)

….., ngày … tháng … năm …
(Issued on: Day/Month/Year)
ĐƠN VỊ KIỂM ĐỊNH
(INSPECTION CENTER)

Có hiệu lực đến hết ngày (Valid until)

Vị trí in ảnh xe cơ giới (3)

(Image Position of Vehicle)

Ghi chú (Notes): (4)

xxxxxxxx(5)

(Trang nội dung 2 và 3)

Tem kiểm định cho xe cơ giới

Tem kiểm định cho xe cơ giới có thể tích thùng hàng, xi téc vượt quá quy định tại Thông tư số 32/2012/TT-BGTVT ngày 09/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kích thước giới hạn thùng chở hàng ô tô tải tự đổ, rơ moóc và sơ mi rơ moóc tải tự đổ, ô tô xi téc, rơ moóc và sơ mi rơ moóc xi téc tham gia giao thông

II. Tem kiểm định

- Phát hành thống nhất; có các chi tiết chống làm giả; có cùng số seri với Giấy chứng nhận.

- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 76mm x 68mm.

- Mặt trước của Tem: vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn trên phôi. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.

- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định. Giữa số tháng và năm in biển số xe.

- Nội dung (8): in biển số phương tiện được cấp Tem kiểm định.

- Nội dung (9): in thời hạn hiệu lực (ngày/tháng/năm).

- Đơn vị đăng kiểm đóng vạch kẻ ngang màu đỏ bên dưới số sê ri. Vạch kẻ ngang có chiều rộng từ 4 mm đến 5 mm.

PHỤ LỤC IV

BỔ SUNG PHỤ LỤC VII VÀO THÔNG TƯ SỐ 56/2012/TT-BGTVT NGÀY 27/12/2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2014/TT-BGTVT ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

PHỤ LỤC VII

MẪU TỜ KHAI THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 56/2012/TT-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM ……
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

TỜ KHAI THÔNG TIN THIẾT BỊ GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH CỦA XE

(Dùng cho phương tiện có lắp thiết bị giám sát hành trình)

Loại phương tiện: …………………………………….. Biển số: .................................................

Tên chủ xe: ........................................................................................................................

Địa chỉ: ..............................................................................................................................

Nhãn hiệu, kiểu loại thiết bị giám sát hành trình của xe .........................................................

Đơn vị cung cấp thiết bị: ....................................................................................................

Địa chỉ trang Web truy cập: .................................................................................................

Tên đăng nhập: ……………………………………. Mật khẩu: ...................................................

Tôi xin cam đoan những thông tin khai báo trên là đúng sự thực, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

……, ngày …. tháng …. năm …
NGƯỜI KHAI
(ký, ghi rõ họ tên)

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 10/2014/TT-BGTVT

Hanoi, April 23, 2014

 

CIRCULAR

PROVIDING AMENDMENTS TO A NUMBER OF ARTICLES OF THE CIRCULAR No. 56/2012/TT-BGTVT DATED 27/12/2012 BY THE MINISTER OF TRANSPORT PROVIDING FOR THE INSPECTION OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION OF ROAD MOTOR VEHICLES AND THE CIRCULAR No. 10/2009/TT-BGTVT DATED 24/6/2009 BY THE MINISTER OF TRANSPORT ON EXAMINATION OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION OF ROAD MOTOR VEHICLES

Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;

Pursuant to the Decree No. 107/2012/NĐ-CP dated December 20, 2012 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Transport

At the request of Head of Science and technology Department and Director of the Vietnam Register,

The Minister of Transport promulgates the Circular providing amendments to a number of articles of the Circular No. 56/2012/TT-BGTVT dated 27/12/2012 by the Minister of Transport providing for the inspection of technical safety and environmental protection of road motor vehicles and the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT dated 24/6/2009 by the Minister of Transport on examination of technical safety and environmental protection of road motor vehicles(hereinafter referred to as the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT).

Article 1. Amendments to a number of articles of the Circular No. 56/2012/TT-BGTVT

1. Clause 3 and clause 4 are added to the end of clause 2 Article 6 as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Any motor vehicles undergoing inspection shall be photographed, including:

a) An overall photo of the vehicle and a photo of its license plate on the inspection line which is printed on the Inspection sheet.

b) A photo of the vehicle which is printed on the Inspection certificate: A back perspective photo of the vehicle at 45 degree from its right side with high resolution (at least 300dpi) that presents the overall view of the vehicle and its license plate; the vehicle shall take 75% of the area of the photo.”

2. Points (a) and (b) clause 2 of Article 8 are amended as follows:

“a) The applicant shall bring the vehicle and documents specified in Article 5 of this Circular to the Register for inspection. Regarding the vehicles subject to Tachograph installation, the Register shall instruct their owners to complete the declaration form in Appendix VII enclosed with this Circular.

b) The Registration and Inspection Center shall receive, examine and compare the application with the information stored in the Registration management program. If the application is satisfactory, the Registration and Inspection Center shall collect fees, carry out an inspection, photograph the vehicle and the passenger compartment (applicable to passenger carrying vehicles) and check the Tachograph of the vehicle via device management website for vehicles subject to Tachograph installation.”

3. Clause 1 of Article 9 is amended as follows:

“1. Any vehicle that satisfies all standards shall be issued with the Inspection certificate and the Inspection stamp according to the form prescribed in Appendix II of this Circular. The Inspection certificate and the Inspection stamp shall have the same serial number and shall be conformable with the Vehicle record and shall be printed on the form issued by the Vietnam Register.

Regarding vehicles with scoring equipment used in driving test centers, freight carrying vehicles used in the stations, ports or mineral/forestry extraction zones and oversized vehicles that are used in a limited area and are not used on public road, only the Inspection certificate shall be issued. The Notes on the Inspection certificate for such vehicles shall include the sentence: “Xe cơ giới hoạt động trong phạm vi hẹp, không tham gia giao thông đường bộ” (“Vehicles used in limited area, not used on public road”)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

“d) The printout of the result of the Tachograph inspection from the website.

dd) The printed photo of the passenger compartment, applicable to the passenger carrying vehicles”

5. Clause 7 and is added to the end of clause 6 Article 16 as follows:

“7. An IP camera shall be equipped to monitor the inspection line. Recordings from the camera shall be presented on the screen that is placed at the room of the vehicle’s owner and sent to the Vietnam Register. Recordings from the camera shall be retained by the Registration and Inspection Center for at least 30 days from the inspection date.”

6. The Appendix III enclosed with the Circular No. 56/2012/TT-BGTVT is amended by the Appendix III enclosed herewith.

7. The Appendix VII (the Appendix IV of this Circular) is added to the Circular No. 56/2012/TT-BGTVT.

Article 2. Amendments to a number of articles of the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT:

1. The Appendix I enclosed with the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT is amended by the Appendix I enclosed herewith (subheading 1.6 is inserted after subheading 1.5, subheading 10.5 is inserted after subheading 10.4).

2. The Appendix II enclosed with the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT is amended by the Appendix II enclosed herewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into effect from June 15, 2014. The Circular No. 37/2011/TT-BGTVT dated May 06, 2011 by the Minister of Transport is annulled by the effect of this Circular.

2. The Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector of the Ministries, the Heads of Department, the Director of Directorate for Roads of Vietnam, the Director of the Vietnam Register, the Director of the Services of Transport of provinces, Heads of relevant agencies, organizations and individual are responsible for implementing this Circular./.

 

 

THE MINISTER




Dinh La Thang

 

APPENDIX I

AMENDING TO THE APPENDIX I ENCLOSED WITH THE CIRCULAR NO. 10/2009/TT-BGTVT DATED 24/6/2009 BY THE MINISTER OF TRANSPORT
(Enclosed with the Circular No. 10/2014/TT-BGTVT dated April 23, 2014 by the Minister of Transport)

APPENDIX I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Item

Inspection method

Reasons for rejection

1.6

Logos and information displayed on the door or the side of vehicle

Observe

a) Logo and/or information is not available as prescribed;

b) Information is inaccurate or insufficient;

c) Information and/logo is blurry or unclear.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

10.5

Tachograph

10.5.1

Installation

Observe and shake by hand

a) Tachograph causes danger for people on the vehicle;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Tachograph is installed unstably.

10.5.2

Electric wires and connectors

Observe and check by hand

a) Wiring system is not firmly installed;

b) Insulation is damaged;

c) Wires/connectors are rubbed against moving parts;

d) The connectors are loose.

10.5.3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Observe

Having visible cracks and/or deformation.

10.5.4

Power supply

Observe, turn on and off the power switch of vehicle

a) The device is not in working order when the power switch is on;

b) The device is connected with the power switch of vehicle.

10.5.5

The automaticity of the device

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The device does not work automatically or produces inaccurate result.

10.5.6

Operation condition

Access to the Tachograph management website using the user name and password provided by the vehicle/s owner

a) Inaccessible;

b) The information of the vehicle on website is inaccurate.

 

APPENDIX II

AMENDING TO THE APPENDIX II ENCLOSED WITH THE CIRCULAR No. 10/2009/TT-BGTVT DATED 24/6/2009 BY THE MINISTER OF TRANSPORT
(Enclosed with the Circular No. 10/2014/TT-BGTVT dated April 23, 2014 by the Minister of Transport)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Enclosed with the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT dated 24/6/2009 by the Minister of Transport)

No.

Type

Cycle (by month)

Initial cycle

Periodic cycle

1. Freight carrying vehicle (including specialized vehicles), specialized vehicle, tractor, trailer, semitrailer

1.1

Imported vehicles or vehicles manufactured/assembled in Vietnam.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

1.2

Vehicle that that are repurposed or have its steering/braking/ suspension/force transmission system modified

12

06

1.3

Vehicles manufactured for more than 07 years

 

06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1

Vehicles imported or manufactured/assembled in Vietnam.

- Used for transport service

24

12

- Not used for transport service

30

18

Vehicles manufactured for over 07 years to 12 years

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12

2.2

Vehicles that are repurposed or have steering/braking/suspension/force transmission system modified

- Used for transport service

18

06

- Not used for transport service

24

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vehicles manufactured for more than 12 years

 

06

3.  vehicles for the transport of 16 people or more (including the driver)

3.1

Imported vehicles or vehicles manufactured/assembled in Vietnam.

- Used for transport service

18

06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

12

3.2

Vehicles that are repurposed or have steering/braking/suspension/force transmission system modified

- Used for transport service

12

06

- Not used for transport service

18

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3.3

Vehicles manufactured for more than 07 years

 

06

4. Three/four-wheeler with engine

12

06

5

Any passenger carrying vehicles for the transport of 09 people or more (including the driver seat) with useful life of at least 15 years from the year of manufacture and freight carrying vehicles (including specialized vehicles, tractors, trailers, semi-trailers) with useful life of at least 20 years from the year of manufacture.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

03

Note:

- The initial inspection cycle is only applicable to the new vehicles that have not been used and undergo the first inspection within 02 years from the year of manufacture.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 10/2014/TT-BGTVT dated April 23, 2014, providing amendments Circular No. 56/2012/TT-BGTVT of transport providing for the inspection of technical safety and environmental protection of road motor vehicles and the Circular No. 10/2009/TT-BGTVT on examination of technical safety and environmental protection of road motor vehicles

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.281

DMCA.com Protection Status
IP: 3.16.69.243
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!