Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 48/2015/TT-BGTVT quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa

Số hiệu: 48/2015/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Đinh La Thăng
Ngày ban hành: 22/09/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

B GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2015/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 22 tháng 09 năm 2015

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học - Công nghệ và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa và việc tổ chức thực hiện đăng kiểm cho các phương tiện thủy nội địa.

2. Thông tư này không áp dụng đối với:

a) Phương tiện thủy nội địa làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, tàu cá;

b) Phương tiện thủy nội địa không có động cơ trọng tải toàn phần đến 15 tấn hoặc có sức chở đến 12 người;

c) Phương tiện thủy nội địa có động cơ công suất máy chính dưới 5 sức ngựa và có sức chở dưới 5 người;

d) Bè.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đăng kim phương tiện thủy nội địa.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:

1. Sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là sản phẩm công nghiệp) gồm: Vật liệu, máy móc và các trang thiết bị được sử dụng trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi lắp đặt trên phương tiện thủy nội địa.

2. Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Tem kiểm định) là biểu trưng cấp cho phương tiện thủy nội địa đã được cơ quan đăng kiểm chứng nhận đạt tiêu chun chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường.

3. Hồ sơ thiết kế gồm: Hồ sơ thiết kế đóng mới, hoán cải, sửa đổi đối với phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi và nhập khu; thiết kế lập hồ sơ đối với phương tiện nhập khẩu, phương tiện đã đóng mà không có sự giám sát của đăng kiểm; thiết kế sản phẩm công nghiệp; thiết kế mẫu định hình; thiết kế chuyển đi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa.

4. Tài liệu hướng dẫn gồm: Thông báo ổn định cho thuyền trưởng, Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm dầu của tàu, Kế hoạch ứng cứu ô nhiễm của tàu do chở các chất lỏng độc hại.

5. Sao và thẩm định mẫu định hình là sao và thẩm định thiết kế trên cơ sở thiết kế mẫu định hình đã được thm định.

Chương II

ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN

Điều 4. Nội dung công tác đăng kiểm phương tiện

1. Thẩm định hồ sơ thiết kế và tài liệu hướng dẫn của tàu.

2. Kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (sau đây gọi là kiểm tra), cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện nhập khẩu.

3. Kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận cho sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.

4. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi.

5. Kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa cho phương tiện trong quá trình hoạt động.

6. Đo đạc xác định trọng tải toàn phần và dung tích của phương tiện.

7. Đo đạc xác định mạn khô và vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện.

8. Sao và thẩm định mẫu định hình; thẩm định thiết kế thi công, thiết kế hoàn công cho phương tiện.

Điều 5. Căn cứ đánh giá chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện và sản phm công nghiệp

Công tác đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này phải được tiến hành theo quy định của các quy phạm, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 6. Các loại hình kiểm tra phương tiện

1. Các loại hình kim tra phương tiện bao gồm:

a) Kim tra lần đầu, bao gồm: kim tra phương tiện khi đóng mới, phương tiện nhập khu, phương tiện đăng ký hành chính lần đầu;

b) Kiểm tra chu kỳ, bao gồm: kiểm tra định kỳ; kiểm tra hàng năm; kiểm tra trên đà; kim tra trung gian;

c) Kiểm tra bất thường theo quy định tại hệ thống quy phạm, các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

2. Nội dung và thời hạn các loại hình kiểm tra được thực hiện theo quy định tại hệ thống quy phạm, các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

Điều 7. Nguyên tắc kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa

1. Phương tiện phải được kiểm tra lần đầu, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa trước khi đăng ký hành chính lần đầu.

2. Phương tiện được đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi ở khu vực nào thì đơn vị đăng kiểm có đủ năng lực, thẩm quyền phụ trách khu vực đó thực hiện kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.

3. Phương tiện đã đăng ký hành chính khi kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường được kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào có đủ năng lực, thm quyền phụ trách khu vực phương tiện neo đậu.

4. Các đơn vị đăng kim chỉ được kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa phù hợp với năng lực, thm quyền và trong khu vực được giao.

Chương III

THỦ TỤC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ THIẾT KẾ, TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN; KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA; KIỂM TRA, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CHẤT LƯỢNG AN TOÀN KỸ THUẬT SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

Điều 8. Hồ sơ đề nghị thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn

1. Đối với thẩm định thiết kế đóng mới, hoán cải, sửa đi, lập hồ sơ, hồ sơ bao gồm:

a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chun kỹ thuật, tiêu chun kỹ thuật áp dụng cho phương tiện. Đối với hồ sơ thiết kế do đơn vị thiết kế nước ngoài thiết kế hoặc chủ phương tiện là người nước ngoài hoặc thiết kế phương tiện đóng ở Việt Nam để xuất khẩu thì ngôn ngữ sử dụng trong thuyết minh, bản tính phải là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, còn ngôn ngữ sử dụng trong bản vẽ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

c) Đối với thiết kế lập hồ sơ của phương tiện đã đóng trong nước mà không có sự giám sát của đăng kim, ngoài các giấy tờ phải nộp quy định tại điểm a, điểm b khoản này thì phải trình: Hp đồng đóng mới phương tiện hoặc các giấy tờ chứng minh phương tiện là tài sản hợp pháp của chủ phương tiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của tài sản đó.

2. Đối với thẩm định thiết kế mẫu định hình, hồ sơ bao gồm:

a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định mẫu định hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục III của Thông tư này;

b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện.

3. Đối với sao và thẩm định mẫu định hình, hồ sơ bao gồm 01 bản chính Giấy đề nghị sử dụng mẫu định hình phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Thông tư này.

4. Đối với thẩm định thiết kế phương tiện nhập khẩu, hồ sơ bao gồm:

a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện và các tài liệu kỹ thuật của t chức nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có). Các thuyết minh và bản tính của hồ sơ thiết kế phải sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, các bản vẽ có thể sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh;

c) Hồ sơ xác định tuổi của phương tiện;

d) Tờ khai hàng hóa nhập khu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu (đối với trường hợp phương tiện đã nhập khẩu về Việt Nam).

5. Đối với thẩm định thiết kế sản phẩm công nghiệp, hồ sơ bao gồm:

a) Trường hp sản phẩm công nghiệp được sản xuất, chế tạo trong nước, hồ sơ nộp bao gồm: 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn k thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm;

b) Trường hợp sản phẩm công nghiệp nhập khẩu, hồ sơ nộp bao gồm: 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này; 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật nước ngoài cấp cho phương tiện (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm. Các thuyết minh và bản tính của hồ sơ thiết kế phải sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh có kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt, các bản vẽ có thể sử dụng ngôn ngữ là tiếng Việt hoặc tiếng Anh; tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu.

6. Đối với thẩm định thiết kế chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa, hồ sơ bao gồm:

a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) 03 bản chính hồ sơ thiết kế gồm bản tính, bản vẽ, thuyết minh và các tài liệu kỹ thuật (nếu có) theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng cho phương tiện.

7. Đối với thẩm định tài liệu hướng dẫn, hồ sơ bao gồm:

a) 01 bản chính Giấy đề nghị thẩm định tài liệu hướng dẫn theo mẫu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này;

b) 03 bản chính hồ sơ tài liệu hướng dẫn.

Điều 9. Trình tự thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn

1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc gửi bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền.

2. Cục Đăng kim Việt Nam hoặc đơn vị đăng kim được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đầy đủ thì hẹn thời gian trả kết quả.

3. K từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị theo quy định, trong thời hạn 20 ngày làm việc đối với thiết kế loại phương tiện đóng bằng vật liệu mới, công dụng mới hoặc các phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven bin, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, chở xô hóa chất nguy hiểm, tàu dầu có nhiệt độ chp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 °C, có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí; nhà hàng nổi, khách sạn ni, tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, tàu chở khách có sức chở từ 100 khách trở lên hoặc trong thời hạn 5 ngày làm việc đối với thiết kế không phải là loại kể trên và tài liệu hướng dẫn, Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế, tài liệu hướng dẫn; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về biểu mẫu giấy chứng nhận và sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa (sau đây gọi tắt là Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT), cấp Thông báo thẩm định tài liệu hướng dẫn/thiết kế theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Thông tư này; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để khắc phục các tồn tại.

4. Đối với các hồ sơ thiết kế đã khắc phục các tồn tại theo thông báo của Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền, k từ ngày nhận hồ sơ thiết kế đã khắc phục, trong thời hạn 02 ngày làm việc hoàn thành thẩm định hồ sơ thiết kế; nếu đạt thì cấp giấy chứng nhận thẩm định thiết kế như quy định tại khoản 3 Điều này; nếu không đạt thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đ hoàn thiện lại.

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định thiết kế, tài liệu hướng dẫn nộp phí và lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Điều 10. Thủ tục kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến đơn vị đăng kim, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (trừ trường hợp đề nghị kiểm tra bằng hình thức đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại), hồ sơ kỹ thuật của phương tiện. Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện quy định như sau:

a) Đối với kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi hoặc phương tiện đã đóng mà không có sự giám sát của đăng kiểm thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

b) Đối với kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện đang khai thác thì trình bản gốc Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa đã được cấp khi thực hiện kiểm tra phương tiện.

c) Đi với kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện chuyn đi tàu bin thành phương tiện thủy nội địa thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế chuyển đổi tàu biển thành phương tiện thủy nội địa đã được thẩm định và Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam.

2. Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.

3. Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thì đơn vị đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT và đóng dấu hoàn công vào các h sơ thiết kế hoàn công đối với trường hợp kiểm tra đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi loại phương tiện nêu ở khoản 1, 2, 3 Phụ lục IX của Thông tư này; nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra phương tiện nộp phí, lệ phí theo quy định và có th nhận kết quả trực tiếp tại đơn vị đăng kiểm hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hp khác.

Điều 11. Thủ tục kiểm tra, cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện nhập khẩu

1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (trừ trường hợp đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại), hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu. Hồ sơ kỹ thuật của phương tiện nhập khẩu quy định như sau:

a) Đối với phương tiện nhập khẩu đã được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm bởi cơ quan đăng kim nước ngoài do Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận, khi nhập khẩu về Việt Nam thì nộp hồ sơ thiết kế phương tiện đã được cơ quan đăng kim nước ngoài thm định (bn sao kèm bản chính đ đối chiếu), bản chính hồ sơ đăng kiểm do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp cho phương tiện, các tài liệu kỹ thuật liên quan đến phương tiện; trình hồ sơ để xác định tuổi phương tiện, bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu gồm hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

b) Đối với phương tiện nhập khẩu đã được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài chưa được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận hoặc chưa được cơ quan đăng kim nước ngoài kiểm tra, cấp giấy chứng nhận đăng kiểm thì trình bản chính hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hợp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm tra như sau:

a) Đối với phương tiện được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra để xác nhận tình trạng kỹ thuật thực tế của phương tiện so với hồ sơ thiết kế đã thẩm định và hồ sơ đăng kiểm đã cấp cho phương tiện;

b) Đối với phương tiện được quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, tiến hành kiểm tra thực tế phương tiện với loại hình kiểm tra lần đầu.

4. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra phương tiện cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra phương tiện ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, nếu kết quả kiểm tra phương tiện thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT, nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị.

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra phương tiện nhập khẩu nộp phí, lệ phí theo quy định và có thể nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Điều 12. Thủ tục kiểm tra và cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa

1. T chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền. Hồ sơ đề nghị kiểm tra bao gồm: Giấy đề nghị kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Thông tư này (trừ trường hợp đề nghị trực tiếp, gọi điện thoại), hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp. Hồ sơ kỹ thuật của sản phẩm công nghiệp quy định như sau:

a) Đối với sản phẩm công nghiệp sản xuất đơn chiếc hoặc theo lô trong nước thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định;

b) Đối với sản phẩm công nghiệp nhập khẩu về Việt Nam đã được cơ quan đăng kiểm nước ngoài do Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận kiểm tra, thì nộp h sơ đăng kiểm do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp cho sản phẩm công nghiệp (bản sao có bản chính đ đối chiếu) và các tài liệu kỹ thuật liên quan (nếu có); Bản sao chứng từ nhập khẩu có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu gồm Hóa đơn thương mại hoặc các giấy tờ tương đương, tờ khai hàng hóa nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nhập khẩu;

c) Đối với sản phẩm công nghiệp nhập khẩu về Việt Nam đã được kiểm tra bởi cơ quan đăng kiểm nước ngoài nhưng chưa được Cục Đăng kiểm Việt Nam thừa nhận hoặc chưa được cơ quan đăng kiểm nước ngoài kiểm tra, thì trình bản gốc hồ sơ thiết kế đã được thẩm định.

2. Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền tiếp nhận hồ sơ; trường hp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn hoàn thiện ngay trong ngày làm việc (đối với trường hp nộp trực tiếp) hoặc hướng dẫn hoàn thiện trong 02 (hai) ngày làm việc đối với trường hợp nộp h sơ qua hệ thống bưu chính và hình thức phù hợp khác; nếu hồ sơ đã đầy đủ thì hẹn thời gian, địa điểm kiểm tra.

3. Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền tiến hành kiểm tra. Đối với sản phẩm quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này, trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc đối với việc kiểm tra sản phm công nghiệp cách trụ sở làm việc dưới 70 km và 02 (hai) ngày làm việc đối với việc kiểm tra sản phm công nghiệp cách trụ sở làm việc từ 70 km trở lên hoặc kiểm tra sản phm công nghiệp ở vùng biển, đảo, kể từ khi kết thúc kiểm tra tại hiện trường, nếu kết quả kiểm tra thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật thì Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2013/TT-BGTVT, nếu kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu thì thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị.

4. Tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra sản phẩm công nghiệp nộp phí, lệ phí theo quy định và có th nhận kết quả trực tiếp tại Cục Đăng kiểm Việt Nam hoặc đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.

Điều 13. Hồ sơ đăng kiểm, Tem kiểm định và số kiểm soát cấp cho phương tiện

1. Phương tiện sau khi được kiểm tra có trạng thái kỹ thuật thỏa mãn các quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật sẽ được cấp các hồ sơ sau:

a) Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa;

b) Các loại biên bản và báo cáo kiểm tra kỹ thuật.

2. Ngoài các hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này còn có:

a) S kiểm tra thiết bị nâng hàng đối với phương tiện có thiết bị nâng hàng;

b) Sổ chứng nhận thể tích chiếm nước của phương tiện khi có yêu cầu của chủ phương tiện;

c) Cấp các giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa.

3. Tem kiểm định theo mẫu quy định tại Phụ lục VII của Thông tư này được cấp kèm theo Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa. Tem kiểm định được dán trên phương tiện như sau:

a) Đối với phương tiện có kính phía trước vô lăng lái: Tem kim định được dán ở mặt trong, góc trên, ngoài cùng, phía bên phải của kính (nhìn từ lái về mũi phương tiện), ở vị trí dễ quan sát;

b) Đối vi phương tiện có ca-bin hoặc buồng ngủ nhưng không có kính vách phía trước: Tem kiểm định được dán ở mặt ngoài, góc trên, ngoài cùng, phía bên phải của vách trước ca-bin hoặc buồng ngủ (nhìn từ lái về mũi phương tiện), ở vị trí dễ quan sát;

c) Đối với phương tiện không thuộc điểm a, b khoản này nhưng có thành quây hầm hàng: Tem kiểm định được dán ở mặt ngoài, góc trên, ngoài cùng, phía bên phải của thành quây hầm hàng phía mũi (ngay phía dưới của thanh gia cường mép miệng quây), ở vị trí dễ quan sát;

d) Đối với phương tiện còn lại: Tem kiểm định được dán ở vị trí dễ quan sát, ít bị va chạm và ít bị ảnh hưởng của thời tiết.

4. Số kiểm soát

a) Phương tiện sau khi được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu theo tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật sẽ được đóng hoặc gắn một số kiểm soát, số kiểm soát được đóng hoặc gắn trên phương tiện nhằm kiểm soát từng phương tiện và số lượng phương tiện đã được đăng kiểm trên toàn quốc;

b) Số kim soát gồm phần chữ và phần số. Phần chữ gồm hai chữ cái in hoa là VR (đối với các phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Phụ lục IX của Thông tư này), VS (đối với các phương tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục IX của Thông tư này). Phần số gồm 8 (tám) chữ số, hai chữ số đầu là 2 (hai) chữ số cuối của năm đóng phương tiện, sáu chữ số tiếp theo là số tự nhiên do Cục Đăng kiểm Việt Nam quản lý và cấp trực tiếp cho các đơn vị đăng kiểm. Số này được lưu vào cơ sở dữ liệu quản lý đăng kiểm phương tiện trong suốt quá trình hoạt động của phương tiện;

c) Các đơn vị đăng kiểm, khi nhận được phiếu cấp phát 6 (sáu) chữ số tự nhiên từ Cục Đăng kiểm Việt Nam, phải xác nhận về Cục Đăng kiểm Việt Nam. Đơn vị đăng kiểm sử dụng số kiểm soát theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Hàng tháng, đơn vị phải báo cáo việc sử dụng số kiểm soát, dự trù kế hoạch sử dụng của tháng tiếp theo và báo cáo về Cục Đăng kiểm Việt Nam.

5. Kích thước, vị trí số kiểm soát theo quy định tại Phụ lục VIII của Thông tư này.

Chương IV

CƠ QUAN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 14. Cơ quan thực hiện đăng kiểm phương tiện

1. Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung đăng kiểm quy định tại Điều 4 của Thông tư này; tổ chức hệ thống đơn vị đăng kim thng nhất trong phạm vi cả nước; thực hiện công tác đăng kiểm quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 4 của Thông tư này.

2. Các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là đơn vị đăng kiểm) đã được xác nhận và thông báo hạng đơn vị đăng kiểm sẽ được thực hiện nội dung công tác đăng kiểm quy định tại khoản 4, 5, 6, 7, 8 Điều 4 của Thông tư này và các nội dung đăng kiểm khác khi được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền phù hợp với năng lực của đơn vị đăng kiểm sau khi được xác nhận và thông báo.

3. Đơn vị đăng kiểm được chia thành hạng I, hạng II, hạng III theo yêu cầu về năng lực quy định tại Phụ lục X của Thông tư này và thực hiện công tác đăng kiểm như sau:

a) Đơn vị đăng kiểm hạng III thực hiện công tác đăng kiểm cho các phương tiện thuộc khoản 4 Phụ lục IX của Thông tư này.

b) Đơn vị đăng kiểm hạng II thực hiện công tác đăng kiểm cho các phương tiện thuộc khoản 1, 2, 3, 4 Phụ lục IX của Thông tư này (trừ tàu hàng có trọng tải toàn phần từ 2000 tấn trở lên; tàu dầu có nhiệt độ chp cháy lớn hơn 60°C, có trọng tải toàn phần từ 1000 tấn trở lên; tàu dầu có nhiệt độ chớp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60°C, có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên; tàu hàng cấp VR-SB có trọng tải toàn phần từ 500 tấn trở lên hoặc tàu khách cấp VR-SB có sức chở từ 50 người trở lên; tàu đệm khí; tàu chở xô hóa chất nguy him; tàu chở khí hóa lỏng).

c) Đơn vị đăng kiểm hạng I thực hiện công tác đăng kiểm cho tất cả các loại phương tiện thủy nội địa.

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam

1. Xây dựng mới hoặc bổ sung, sửa đổi quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện trình cơ quan có thẩm quyền ban hành; xây dựng, ban hành các quy định về nghiệp vụ đăng kiểm để áp dụng quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện.

2. Tổ chức hướng dẫn, chỉ đạo nghiệp vụ về đăng kiểm phương tiện và kiểm tra thực hiện Thông tư này.

3. Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng thống nhất Cơ sở dữ liệu quản lý đăng kiểm phương tiện thủy nội địa; nối mạng truyền số liệu và quản lý dữ liệu phương tiện của các đơn vị đăng kiểm.

4. Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ đăng kiểm.

5. Thực hiện việc xác nhận và thông báo năng lực đơn vị đăng kiểm theo quy định tại Phụ lục X. Công bố hạng các đơn vị đăng kiểm trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

6. Công bố danh sách các đơn vị đăng kiểm được Cục Đăng kiểm Việt Nam ủy quyền thực hiện công tác đăng kiểm trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

7. Kiểm tra, giám sát công tác đăng kiểm của các đơn vị đăng kiểm. Xử lý hoặc đề nghị xử lý sai phạm của cá nhân và đơn vị đăng kiểm theo quy định.

8. Quy định các biên bản, báo cáo kiểm tra kỹ thuật cấp cho phương tiện.

9. In ấn, quản lý, cấp phát các loại ấn chỉ, ấn phẩm sử dụng trong đăng kiểm phương tiện.

10. Báo cáo kết quả thực hiện công tác đăng kiểm theo quy định.

11. Thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Kiểm tra, giám sát hoạt động và xử lý sai phạm của các cá nhân, đơn vị đăng kiểm thuộc địa phương quản lý. Phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra công tác đăng kiểm của các đơn vị đăng kiểm trực thuộc địa phương quản lý.

2. Chỉ đạo các đơn vị chức năng của Sở Giao thông vận tải:

a) Phối hợp với chính quyền địa phương tuyên truyền, vận động, kiểm tra, xử lý những trường hợp không tuân thủ các quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa;

b) Phối hợp với đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện đăng kiểm phương tiện, đối với trường hợp được quy định tại khoản 2 Điều 17 của Thông tư này.

Điều 17. Trách nhiệm của đơn vị đăng kiểm

1. Đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm thực hiện nội dung đăng kiểm theo quy định đối với loại phương tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục IX thuộc địa phương quản lý và các phương tiện quy định tại khoản 3 Phụ lục IX của Thông tư này khi đủ năng lực và được Cục Đăng kiểm Việt Nam xác nhận và thông báo.

2. Đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm thực hiện nội dung đăng kiểm theo quy định đối với loại phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 Phụ lục IX của Thông tư này. Trong trường hợp có đề nghị của Sở Giao thông vận tải thì nhiệm vụ đăng kiểm được phân công cho đơn vị đăng kiểm trực thuộc Sở Giao thông vận tải sẽ do đơn vị đăng kiểm trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện.

3. Đơn vị đăng kiểm phải đáp ứng yêu cầu về năng lực và phải được xác nhận và thông báo có đủ năng lực phù hợp với hạng I, II, III quy định tại Phụ lục X của Thông tư này.

4. Đơn vị đăng kiểm phải có trách nhiệm bố trí đủ nhân lực thực hiện công tác đăng kiểm trên địa bàn được giao thỏa mãn quy định tại Phụ lục XPhụ lục XI; Phân công đăng kiểm viên thực hiện kiểm tra theo đúng trình độ và năng lực ghi trong giấy chứng nhận đăng kiểm viên.

5. Thực hiện kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa một cách khách quan, phù hợp với yêu cầu nghiệp vụ và đúng pháp luật.

6. Người đứng đầu đơn vị đăng kiểm và đăng kiểm viên trực tiếp thực hiện kiểm tra phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra.

7. Công khai trình tự, thủ tục, nội dung quy trình, phí, lệ phí và thời gian làm việc.

8. Thực hiện chế độ lưu trữ, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.

9. Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam về công tác kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện.

10. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động đăng kiểm của cơ quan chức năng.

11. Quản lý, giám sát hoạt động đăng kiểm, thường xuyên giáo dục đạo đức nghề nghiệp đối với cán bộ, đăng kiểm viên và nhân viên; phòng, chống tiêu cực trong hoạt động đăng kim của đơn vị.

12. Thu phí, lệ phí theo quy định hiện hành.

13. Khi nhận được yêu cầu kiểm tra bất thường bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đơn vị đăng kiểm phải tổ chức thực hiện kiểm tra và trả lời bằng văn bản về kết quả kiểm tra theo nội dung, thời gian và địa điểm yêu cầu kiểm tra.

14. Thu hồi giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường và Tem kiểm định của phương tiện trong trường hp tàu bị tai nạn mà không còn đảm bảo trạng thái kỹ thuật; thu hồi giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong trường hợp cấp hồ sơ đăng kiểm mới khi thực hiện chu kỳ kiểm tra tiếp theo.

Điều 18. Trách nhiệm của chủ phương tiện, cơ sở thiết kế, đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện, cơ sở chế tạo sản phẩm công nghiệp, cơ sở thử nghiệm phục vụ công tác đăng kiểm

1. Thực hiện các quy định về đăng kiểm phương tiện, sản phẩm công nghiệp tại Thông tư này và các quy định liên quan khác của pháp luật.

2. Nộp lại Giấy chứng nhận và Tem kiểm định khi có thông báo thu hồi của đơn vị đăng kiểm hoặc khi nhận Giấy chứng nhận và Tem kiểm định mới (trừ trường hp bị mất).

3. Nộp phí và lệ phí theo quy định.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Bãi bỏ Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004, Thông tư số 34/2011/TT-BGTVT ngày 26 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 và tiêu chuẩn, chức trách, nhiệm vụ của đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 2687/2000/QĐ-BGTVT ngày 14 tháng 9 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp

1. Các đơn vị đăng kiểm đang hoạt động trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục thực hiện nhiệm vụ theo quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa ban hành kèm theo Quyết định số 25/2004/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 11 năm 2004 cho đến khi được đánh giá, xác nhận năng lực.

2. Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải xác nhận năng lực và thông báo cho các đơn vị đăng kiểm.

Điều 21. Trách nhiệm tổ chức thực hiện:

Chánh Văn phòng B, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 21;
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
-
Các Thứ trưng Bộ GTVT;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Công báo;
-
Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
-
Cổng thông tin điện t Bộ GTVT;
-
Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
-
Lưu: VT, KHCN.

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÁC QUY CHUẨN KỸ THUẬT, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HIỆN HÀNH ÁP DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Nghị định số 111/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 quy định niên hạn sử dụng của phương tiện thủy nội địa và niên hạn sử dụng của phương tiện thủy được phép nhập khẩu.

2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa - QCVN 72:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 61/2013/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng phương tiện thủy nội địa cỡ nhỏ - QCVN 25:2010/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 15/2010/TT-BGTVT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do phương tiện thủy nội địa - QCVN 17:2011/BGTVT, sửa đổi lần 1:2013, ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ - QCVN 84:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 79/2014/TT-BGTVT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giám sát kỹ thuật và đóng tàu biển cỡ nhỏ QCVN 03:2009/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 21/2009/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí - QCVN 50:2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh - QCVN 56:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ thép chở xô hóa chất nguy hiểm - QCVN 01:2008/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 30/2008/TT-BGTVT ngày 22 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu thủy cao tốc - QCVN 54:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 11/2013/TT-BGTVT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép - QCVN 51:2012/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 54/2012/TT-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

12. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử - QCVN 24:2010/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 27/2010/TT-BGTVT ngày 09 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

13. Quy phạm thiết bị nâng hàng phương tiện thủy nội địa TCVN 7565:2005, ban hành kèm theo Quyết định số 224/2006/QĐ-BKHCN ngày 17 tháng 02 năm 2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

14. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chế tạo và kiểm tra thiết bị cứu sinh dùng cho phương tiện thủy nội địa - QCVN 85:2015/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

15. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi - QCVN 55:2013/BGTVT, ban hành kèm theo Thông tư số 06/2013/TT-BGTVT ngày 02 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

16. Quy tắc giao thông và tín hiệu của phương tiện quy định tại Chương V Luật Giao thông đường thủy nội địa.

Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên được bổ sung sửa đi, hoặc quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan được cấp có thm quyền ban hành mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực, thì các bổ sung sửa đổi hoặc các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật mới đó sẽ được áp dụng trong hoạt động đăng kiểm chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa.

PHỤ LỤC II

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

ĐƠN VỊ Đ NGHỊ THẨM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………….

………….., ngày tháng năm

GIẤY Đ NGHỊ THM ĐỊNH THIT K / TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN / SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP

Kính gửi: …………………………………………………

Đơn vị đề nghị thẩm định:...................................................................................................

Địa ch:..............................................................................................................................

Số điện thoại: ………………………… Số Fax: .....................................................................

Đ nghị Cơ quan Đăng kiểm thẩm định thiết kế sau:

Tên tàu, tên sản phẩm, tài liệu hướng dẫn/Ký hiệu thiết kế: ..................................................

Loại thiết kế(*): ........................................................................

Tên tàu, tên sản phẩm/ký hiệu thiết kế ban đầu (**): …………./..............................................

Số ĐKHC/ Số Đăng kiểm (**): ……………..……./..................................................................

Nội dung thiết kế: ..............................................................................................................

Dùng cho thiết kế phương tiện có:

Chiều dài (Lmax/L): …………. (m); Chiều rộng: (Bmax/B): ................................................... (m);

Chiều cao mạn (D): ………… (m); Chiều chìm (d): .......................................................... (m);

Tổng dung tích (GT): ……………; Trọng tải TP/Lượng hàng: ......................................... (tấn);

Số lượng thuyền viên: …… (người); Số lượng hành khách/người khác: …....../……... (người);

Máy chính (số lượng, kiểu, công suất): .............................................................................. ;

Kiểu và công dụng của tàu: .............................................................................................. ;

Cấp thiết kế dự kiến: …………………….; Vùng hoạt động: ..................................................

Chủ sử dụng thiết kế: ........................................................................................................

Địa chỉ chủ sử dụng thiết kế: ..............................................................................................

Nơi dự kiến thi công: .........................................................................................................

Số lượng thi công: .......................................................  (chiếc)

Đơn vị đề nghị
(Ký tên & đóng dấu)

(*) Đin loại thiết kế, ví dụ: “Đóng mới”, hoán cải”, “sửa đổi”, “tài liệu hướng dẫn”, sản phẩm công nghiệp”.

(**) Áp dụng cho thiết kế hoán ci, sửa đi.

PHỤ LỤC III

GIẤY ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 ca Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

Đơn v đ ngh thm đnh mẫu
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

, ngày     tháng    năm 20       

GIẤY Đ NGHỊ THẨM ĐỊNH MẪU ĐỊNH HÌNH

Kính gửi: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Đơn vị đề nghị thẩm định mẫu: ...........................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Đơn vị xây dựng mẫu: .......................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam thẩm định mẫu định hình có thông số kỹ thuật như sau:

Kiểu và công dụng của phương tiện: ..................................................................................

Vật liệu thân tàu: ...............................................................................................................

Chiều dài thiết kế từ: ................................. (m); đến: ..................................................... (m)

Chiều rộng thiết kế từ: ............................... (m); đến: ..................................................... (m)

Chiều cao mạn từ: .................................... (m); đến: ..................................................... (m)

Chiều chìm từ: .......................................... (m); đến: ..................................................... (m)

Trọng tải toàn phần từ: ............................. (tấn); đến: ........................................................ (tấn)

Số lượng khách từ: ............................... (người); đến: (người)

Kiểu lắp đặt máy chính: …………….; Công suất từ: ………….…. đến …………….. (sức ngựa)

Vùng hoạt động: ...............................................................................................................


Nơi nhận:
- Như trên;
-
Lưu đơn vị.

ĐƠN VỊ Đ NGHỊ
(Ký tên & đóng dấu)

PHỤ LỤC IV

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬ DỤNG MU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…………, ngày……..tháng……năm…….

GIẤY Đ NGHỊ SỬ DỤNG MẪU ĐỊNH HÌNH PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: …………………………………….

Tên người đề nghị sử dụng mẫu: .......................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số chứng minh nhân dân/Mã số thuế: .................................................. /.............................

Số điện thoại: ...........................................  Số Fax: ..........................................................

Đề nghị Cơ quan Đăng kiểm sao và thẩm định thiết kế mẫu phương tiện thủy nội địa để:

Đóng mới phương tiện: £

Lập hồ sơ cho phương tiện: £

Hoán cải cho phương tiện: £

Có các thông số như sau:

Chiều dài (Lmax/L): ……../……..(m); Chiều rộng: (Bmax/B): ……./........................................ (m);

Chiều cao mạn (D): ……………….(m); Chiều chìm (d): ................................................... (m);

Trọng tải toàn phần: …………..(tấn); Số lượng hành khách/người khác: ……………./. (người);

Vật liệu thân tàu: ...............................................................................................................

Ký hiệu máy chính: ……………..; Công suất máy chính: ..................................... (sức ngựa);

Kiểu lắp đặt: .....................................................................................................................

Vùng hoạt động: ...............................................................................................................

Đơn vị dự kiến thi công: ....................................................................................................

Số lượng thi công: ........................................................ (chiếc)

Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.

Đơn vị (cá nhân) đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)

PHỤ LỤC V

MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN /SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……………

…………., ngày ….. tháng …… năm ……..

GIẤY Đ NGHỊ KIỂM TRA PHƯƠNG TIỆN/SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP SỬ DỤNG CHO PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA

Kính gửi: ………………………………………

Tổ chức, cá nhân đề nghị: .................................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................................................

Số điện thoại: ...........................................  Số Fax: ..........................................................

Đ nghị Cơ quan Đăng kiểm kiểm tra và cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thủy nội địa/ giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật sản phẩm công nghiệp s dụng cho phương tiện sau:

Tên tàu/tên sản phẩm công nghiệp: …………………/........................................................... /     

Số thẩm định thiết kế: ........................................................................................................

Số ĐKHC/ S Đăng kiểm (*): ………………../.......................................................................

Nội dung kiểm tra:

.........................................................................................................................................

Tên, địa chỉ nhà sản xuất (**): .............................................................................................

Thời gian dự kiến kiểm tra: ................................................................................................

Địa điểm kiểm tra: .............................................................................................................

Tên Tổ chức/cá nhân trả phí đăng kiểm: .............................................................................

Địa chỉ, số điện thoại, số fax: ............................................................................................

Mã số thuế: .......................................................................................................................

Chúng tôi đồng ý trả đầy đủ phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận theo quy định hiện hành.

Đơn vị đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên & đóng dấu nếu có)

(*) Áp dụng cho phương tiện đang khai thác.

(**) Áp dụng cho kiểm tra sn phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện.

PHỤ LỤC VI

MẪU THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TB 01-TNĐ

CỤC ĐĂNG KIM VIỆT NAM

18 - Phạm Hùng, Từ Liêm, Hà Nội - Việt Nam

Tel: 84 - 4 - 37684709

Fax: 84 - 4 - 37684724 Website: http//www.vr.org.vn

THÔNG BÁO THẨM ĐỊNH TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN/THIT K

Số:……./……..

Ngày: ……../…../20…….

Về việc: ............................................................................................................................

Tên/ký hiệu thiết kế: ...........................................................................................................

Đơn vị thiết kế: ..................................................................................................................

CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM


Nơi nhận:
- Đơn vị thiết kế 01
- Đơn vị ĐKGS 01
- Lưu Cục ĐKVN 01
- Lưu nơi thẩm định 01

PHỤ LỤC VII

MẪU TEM KIỂM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

TEM KIM ĐỊNH

1. Các yêu cầu chung

- Phôi tem phát hành thống nhất; có các chi tiết chng làm giả.

- Hình dạng bầu dục, kích thước bao: 114x102 mm, vành trong cách đều vành ngoài và có kích thước tương ứng 88x76 mm.

- Mặt trước của phôi Tem: Nn giữa hai vành trong và vành ngoài màu trắng, chữ đen và số seri Tem màu đỏ được in sẵn. Các nội dung khác chữ đen do Đơn vị đăng kiểm in.

- Phần trong hình bầu dục nền màu vàng, có logo Đăng kiểm chìm bên trong, in chữ số của tháng và năm đến hạn kiểm định.

- Tem được làm bằng chất liệu dạng vỡ chỉ sử dụng một lần, có thể dán trực tiếp lên vật liệu vỏ tàu (thép, gỗ, xi măng lưới thép, FRP, nhôm), sau đó tem được dán phủ một lớp nylon dày, chống bóc và chịu được ảnh hưởng của thời tiết như: mưa, nắng, sóng gió, nước.

2. Nội dung in trên tem

(1): in số seri tem

(2): in số kiểm soát của phương tiện

(3): in số đăng kiểm của phương tiện

(4): in tháng và năm đến hạn kiểm định

(5): in số Đăng ký hành chính của phương tiện

(6): in ngày, tháng, năm hết hạn hiệu lực đăng kiểm của phương tiện

PHỤ LỤC VIII

KÍCH THƯỚC, VỊ TRÍ SỐ KIM SOÁT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Đối vi các tàu vỏ thép, hợp kim nhôm

a) Cách gn: Số kim soát được làm sẵn bằng thép dẹt (đối với tàu vỏ thép), nhôm dẹt (đối với tàu vỏ hp kim nhôm) và hàn cố định (hàn liên tục) phía dưới vị trí kẻ số đăng ký hành chính.

b) Kích thước (chiều cao x chiều rộng) của chữ và số kim soát là (100 x 60) mm, chiều rộng nét chữ và số là 15 mm; chữ và số kim soát được sơn cùng màu với số đăng ký hành chính.

2. Đối với các tàu vỏ gỗ, nhựa gia cường sợi thủy tinh:

a) Số kiểm soát được đóng vào bin số kim soát (làm bằng vật liệu nhôm) và gắn bằng đinh tán lên tàu tại vị trí sau: Nếu tàu có vô lăng lái thì gắn trên vô ng lái; Nếu tàu không có vô lăng lái thì gắn trên đài lái trước cần điều khiển lái. Số kiểm soát của phương tiện quy định tại khoản 1, 2, 3 của Phụ lục IX của Thông tư này có chiều cao là 8 mm. Số kiểm soát của phương tiện quy định tại khoản 4 Phụ lục IX của Thông tư này có chiều cao là 6 mm.

b) Các tàu khác chọn vị trí đóng, gắn số kiểm soát sao cho dễ quan sát.

PHỤ LỤC IX

PHÂN LOẠI PHƯƠNG TIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư s 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Phương tiện hoạt động tuyến vận tải đường thủy nội địa ven biển, từ bờ ra đảo, giữa các đảo; phương tiện chở khí hóa lỏng, tàu chở công ten nơ, chở xô hóa chất nguy hiểm, chở dầu; tàu khách cao tốc, tàu đệm khí.

2. Các phương tiện của người nước ngoài hoặc của doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tham gia giao thông đường thủy nội địa.

3. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau:

a) Phương tiện có sức chở người từ 50 người trở lên;

b) Phương tiện có trọng tải toàn phần từ 200 tấn trở lên;

c) Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính từ 135 sức ngựa trở lên;

d) Phương tiện chuyên dùng như: ụ ni, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế từ 10 m trở lên;

e) Phương tiện có lắp đặt thiết bị nâng có sức nâng lớn hơn 1 tấn.

4. Các phương tiện hoạt động trên sông, kênh, rạch, hồ, đầm và vịnh (trừ các phương tiện nêu ở khoản 1, 2 trên đây), có một trong các đặc trưng sau:

a) Các phương tiện có sức chở người dưới 50 người;

b) Các phương tiện có trọng tải toàn phần dưới 200 tấn;

c) Các phương tiện có động cơ tng công suất máy chính dưới 135 sức ngựa;

d) Các phương tiện chuyên dùng như: ụ nổi, tàu công trình và các tàu có công dụng đặc biệt có chiều dài thiết kế nhỏ hơn 10 m.

PHỤ LỤC X

YÊU CẦU VỀ NĂNG LỰC CỦA ĐƠN VỊ ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Yêu cầu chung

1.1. Cơ sở vật chất

1.1.1. Trụ sở làm việc

Đơn vị đăng kiểm phải có trụ sở hoặc văn phòng làm việc, đủ diện tích để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường và lưu trữ hồ sơ.

1.1.2. Trang thiết bị tại văn phòng

Ngoài các trang thiết bị văn phòng thông thường, đơn vị đăng kiểm phải có các trang thiết bị sau:

- Điện thoại cố định.

- Máy fax.

- Máy photocopy.

- Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy.

- Các bảng, biu niêm yết công khai về thủ tục, phí, lệ phí kiểm định, thời gian làm việc, nội quy của đơn vị.

Trang thiết bị, công cụ kiểm định

TT

Tên thiết bị

Số lượng tối thiểu

1

Búa tay kiểm tra bằng thép

01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu

2

Thước cuộn bằng thép có chiều dài 2-5 m

01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu

3

Thước cuộn mềm có chiều dài > 10 m

01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu

4

Dây dọi + quả dọi

01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu

5

Thước kiểm tra mối hàn

01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu

6

Gương kiểm tra đường hàn

01 chiếc/01 đăng kiểm viên vỏ tàu

7

Thước cặp

01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu

8

Thước lá (dơ đờ căn)

01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu

9

Bút thử điện

01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu

10

Đồng hồ vạn năng

01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu

11

Kìm điện

01 chiếc/01 đăng kiểm viên máy tàu

12

Đèn pin 6 V

01 chiếc/01 đăng kiểm viên

13

Đồng hồ bấm giây

02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm

14

Thước thẳng có chiều dài > 500 mm

02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm

15

Panme (có dải đo từ 0 - 150 mm)

02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm

16

Com pa đo ngoài, trong

02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm

17

Bộ đồng hồ so (Indicate)

02 chiếc/ 01 đơn vị đăng kiểm

1.2. Nguồn nhân lực

1.2.1. Các chức danh trong đơn vị đăng kiểm

Đơn vị đăng kiểm có các chức danh sau:

- Lãnh đạo đơn vị (giám đốc, phó giám đốc chi cục hoặc trung tâm; trưởng, phó phòng, ban).

- Đăng kiểm viên.

- Nhân viên nghiệp vụ.

1.2.2. Năng lực đối với lãnh đạo đơn vị, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ

Thực hiện theo Thông tư số 49/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.

1.2.3. Số lượng lãnh đạo đơn vị, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ

Số lượng cán bộ, nhân viên của một đơn vị đăng kiểm tùy thuộc vào số lượng phương tiện được kiểm tra, giám sát trên địa bàn mà đơn vị quản lý nhưng phải đảm bảo như sau:

- Số lượng đăng kiểm viên của một đơn vị đăng kiểm phải đủ để đảm bảo đăng kiểm được toàn bộ số phương tiện trên địa bàn phụ trách và thỏa mãn quy định tại Phụ lục XI.

- Số lượng nhân viên nghiệp vụ (trừ kế toán viên và thủ quỹ viên): bố trí theo tỉ lệ tối thiểu 01 nhân viên nghiệp vụ trên 05 đăng kiểm viên.

1.3. Yêu cầu về văn bản quy phạm pháp luật

Đơn vị đăng kiểm phải có đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến phương tiện thủy nội địa cũng như các quy định, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đăng kiểm làm cơ sở cho việc quản lý, kiểm tra, đánh giá trạng thái an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện thủy nội địa và các sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên phương tiện.

2. Yêu cầu đối vi đơn vị đăng kiểm hạng III

Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm hạng III còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:

2.1. Về nhân lực:

Có tối thiu 01 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng III và 01 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng III.

2.2. Về cơ sở vật chất:

- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:

- Có tối thiểu 02 máy tính có cấu hình như sau:

+ Chip từ P4 trở lên;

+ RAM >=2 GB;

+ cứng (HDD) >- 200 GB.

3. Yêu cầu đối vi đơn vị đăng kiểm hạng II

Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm hạng II còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:

3.1. Về nhân lực

- Lãnh đạo đơn vị phải là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.

- Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng II và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng II.

3.2. Về cơ sở vật chất

- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng kiểm cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:

- Có tối thiểu 01 máy tính có cấu hình như sau:

+ Chíp Dual core trở lên;

+ RAM >=8 GB;

+ Ổ cứng HDD >= 1 TB;

+ Chạy hệ điều hành Windows Server.

- Có tối thiểu 04 máy tính có cấu hình như sau:

+ Chip từ P4 trở lên;

+ RAM >= 2 GB;

+ cứng (HDD) >= 200 GB.

- Tối thiểu 01 thiết bị đo nhiệt độ từ xa.

- Tối thiểu 01 thiết bị xách tay đo hàm lượng khí độc.

- Tối thiểu 01 bộ thuốc nhuộm phát hiện khuyết tật bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.

- Tối thiểu 01 thiết bị định vị vệ tinh GPS, có tính năng đo tốc độ tàu.

- Tối thiểu 01 thiết bị đo nồng độ ô xy.

- Tối thiểu 01 đồng hồ đo vòng tua (từ xa, hiện số).

- Tối thiểu 01 đồng hồ đo độ co bóp trục cơ.

- Tối thiu 01 thiết bị kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.

- Tối thiểu 01 máy vi tính xách tay.

- Thiết bị đọc phim đường hàn

3.3. Về hệ thống quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương đương.

4. Yêu cầu đối với đơn vị đăng kiểm hạng I

Ngoài các yêu cầu chung, đơn vị đăng kiểm hạng I còn phải đáp ứng thêm các yêu cầu sau:

4.1. Về nhân lực:

- Lãnh đạo đơn vị phải là đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa.

- Có tối thiểu 02 đăng kiểm viên chuyên ngành vỏ tàu hạng I và 02 đăng kiểm viên chuyên ngành máy tàu hạng I.

4.2. Về cơ sở vật chất:

- Có máy tính nối mạng: để nhập và cấp hồ sơ đăng kim cho phương tiện, lưu trữ, truyền số liệu, thực hiện chương trình “quản lý và giám sát kỹ thuật phương tiện thủy nội địa” theo chỉ đạo nghiệp vụ của Cục Đăng kiểm Việt Nam, bao gồm:

- Tối thiểu 01 máy tính có cấu hình như sau:

+ Chíp Dual core trở lên;

+ RAM >= 8 GB;

+ cứng HDD >= 1 TB;

+ Chạy hệ điều hành Windows Server.

- Tối thiểu 04 máy tính có cấu hình như sau:

+ Chip từ P4 trở lên;

+ RAM >= 2 GB;

+ Ổ cứng (HDD) >= 200 GB;

+ Hệ điều hành từ Windows 7 trở lên.

- Tối thiu 01 thiết bị đo nhiệt độ từ xa.

- Tối thiểu 01 thiết bị xách tay đo hàm lượng khí độc.

- Tối thiểu 01 bộ thuốc nhuộm phát hiện khuyết tật bề mặt bằng phương pháp thẩm thấu chất lỏng.

- Tối thiểu 01 thiết bị định vị vệ tinh GPS, có tính năng đo tốc độ tàu.

- Tối thiểu 01 thiết bị đo nồng độ ô xy.

- Tối thiểu 02 đồng hồ đo vòng tua (từ xa, hiện số).

- Tối thiểu 02 đồng hồ đo độ co bóp trục cơ.

- Tối thiểu 02 thiết bị kiểm tra độ bóng bề mặt kim loại.

- Tối thiểu 04 máy vi tính xách tay.

- Tối thiểu 01 thiết bị đo chiều dày bằng siêu âm.

- Tối thiểu 01 thiết bị đo khuyết tật bằng siêu âm.

- Thiết bị đọc phim đường hàn

4.3. Về hệ thống quản lý chất lượng: Có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000 hoặc tương đương.


PHỤ LỤC XI

ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN TỐI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIỂM VIÊN THỰC HIỆN KIỂM TRA TRONG MỘT NĂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 48/2015/TT-BGTVT ngày 22 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

BẢNG 1

ĐỊNH MỨC SỐ LƯỢNG PHƯƠNG TIỆN TỐI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIM VIÊN CÓ TH THC HIỆN KIM TRA TRONG MỘT NĂM

(TRỪ CÁC PHƯƠNG TIỆN NÊU TẠI BẢNG 2 VÀ BẢNG 3)

STT

Số lượng phương tiện tối đa mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra trong một năm

Loại hình kiểm tra

Hàng năm/Trung gian

Trên đà

Định kỳ

Đóng mới

Vỏ tàu

Máy tàu

V tàu

Máy tàu

V tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

Trọng tải toàn phần phương tiện (*)

Kích thước thiết kế thân phương tiện (LxBxD) (**)

1

T 5 đến dưới 15 tấn

Từ 8,5 đến dưới 25 m3

3.932

3.984

169

293

2

Từ 15 đến dưới 50 tấn

Từ 25 đến dưới 85 m3

2.929

2.929

5.858

5.858

1.953

1.953

110

262

3

Từ 50 đến dưới 100 tấn

Từ 85 đến dưới 165 m3

993

976

1.986

1.952

662

651

70

110

4

Từ 100 đến dưới 200 tấn

Từ 165 đến dưới 340 m3

819

830

1.638

1.660

546

553

60

96

5

Từ 200 đến dưới 350 tấn

Từ 340 đến dưới 590 m3

715

722

1.430

1.444

477

481

49

78

6

T 350 đến dưới 500 tấn

Từ 590 đến dưới 855 m3

620

625

1.240

1.250

413

417

42

72

7

Từ 500 đến dưới 700 tấn

Từ 855 đến dưới 1100 m3

513

501

1.026

1.002

342

334

37

64

8

Từ 700 đến dưới 1000 tấn

Từ 1100 đến dưới 1600 m3

417

418

834

836

278

279

30

51

9

Từ 1000 tấn trở lên

Từ 1600 m3 trở lên

307

312

614

624

205

208

25

44

Lưu ý:

- (*) áp dụng cho phương tiện: tàu hàng khô; tàu hàng rời; tàu dầu; tàu chở hàng nguy him; tàu chở xô khí hóa lỏng; tàu chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu chở hóa chất lng; tàu chở hàng lỏng (trừ tàu dầu; tàu chở hàng nguy hiểm; tàu chở xô khí hóa lỏng; tàu chở xô hóa chất nguy hiểm; tàu chở hóa chất lỏng); tàu công ten nơ; tàu chở hàng đông lạnh.

- (**) áp dụng cho phương tiện: tàu kéo; tàu đẩy; tàu công trình; tàu công tác; tàu nghiên cứu, thăm dò; tàu thể thao, vui chơi giải trí; ụ nổi; tàu có công dụng đặc biệt.

- Số lượng tàu hàng khô tối đa thực hiện được chia với hệ số 1 tương ứng.

- Tàu công trình; tàu công tác; tàu dầu có nhiệt độ chp cháy lớn hơn 60 °C; tàu công ten nơ thì số lượng phương tiện tối đa thực hiện được chia với hệ số 1,2 tương ứng.

- Tàu nghiên cứu, thăm dò; tàu kéo; tàu đẩy; tàu chở hàng đông lạnh; tàu dầu có nhiệt độ chp cháy nhỏ hơn hoặc bằng 60 °C; tàu thể thao, vui chơi giải trí; ụ nổi; tàu có công dụng đặc biệt thì số lượng phương tiện tối đa thực hiện được chia với hệ số 1,5 tương ứng.

- Tàu ch hàng nguy hiểm; tàu ch xô khí hóa lỏng; tàu ch xô hóa chất nguy hiểm; tàu ch hóa chất lỏng thì số lượng phương tiện tối đa thực hiện được chia vi hệ số 1,8 tương ng.

BẢNG 2

ĐỊNH MỨC S LƯỢNG TÀU KHÁCH, PHÀ, TÀU CAO TỐC CH HÀNG TI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIM VIÊN CÓ TH THC HIỆN KIM TRA TRONG MỘT NĂM

STT

Số lượng phương tiện tối đa mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra trong một năm

Loại hình kiểm tra

Hàng năm/Trung gian

Trên đà

Định kỳ

Đóng mi

Số lượng người được ch trên phương tiện

Vỏ tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

1

Từ 12 người trở xuống

2.621

2.656

113

195

2

Trên 12 đến dưới 50 người

662

651

1324

1302

441

434

47

73

3

T 50 đến dưới 100 người

477

481

954

962

318

321

33

52

4

Từ 100 đến dưới 150 người

342

334

684

668

228

222

24

43

5

Từ 150 người trở lên

205

208

410

416

137

138

17

30

BẢNG 3

ĐỊNH MỨC S LƯỢNG TÀU KHÁCH CAO TC, KHÁCH SẠN NI, NHÀ HÀNG NI, TÀU THỦY LƯU TRÚ DU LỊCH NGỦ ĐÊM, TÀU ĐỆM KHÍ TI ĐA MÀ MỘT ĐĂNG KIM VIÊN CÓ THTHC HIỆN KIM TRA TRONG MỘT NĂM

STT

Số lượng phương tiện tối đa mà đăng kiểm viên có thể kiểm tra trong một năm

Loại hình kiểm tra

Hàng năm/Trung gian

Trên đà

Định kỳ

Đóng mi

Số lượng người được ch trên phương tiện (*)

Kích thước thiết kế thân phương tiện (LxBxD) (**)

Vỏ tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

Vỏ tàu

Máy tàu

1

Từ 12 ngưi tr xuống

Từ 8,5 đến dưới 55 m3

2.184

2.213

94

163

2

Trên 12 đến dưi 50 ngưi

Từ 55 đến dưới 250 m3

551

542

1102

1084

368

362

39

61

3

Từ 50 - 100 người

Từ 250 đến dưới 720 m3

397

401

794

802

265

267

27

44

4

Từ 100 - 150 người

Từ 720 đến dưới 1400 m3

285

278

570

556

190

185

20

36

5

Từ 150 người trở lên

Từ 1400 m3 tr lên

171

173

342

346

114

115

14

25

Lưu ý:

(*) áp dụng cho tàu ch khách cao tốc, nhà hàng nổi.

(**) áp dụng cho khách sạn nổi, tàu thủy lưu trú du lịch ngủ đêm, tàu đệm khí.

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

No.: 48/2015/TT-BGTVT

Hanoi, September 22, 2015

 

CIRCULAR

PRESCRIBING REGISTRATION OF INLAND WATERWAY SHIPS

Pursuant to the Law on Inland Waterway Transport dated June 15, 2004;

Pursuant to the Law on amendments to the Law on Inland Waterway Transport dated June 17, 2014;

Pursuant to the Law on Quality of Goods and Products dated November 21, 2007;

Pursuant to the Government’s Decree No. 107/2012/ND-CP dated December 20, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;

At the request of the Director of Science and Technology Department, and of Director of Vietnam Register;

The Minister of Transport promulgates a Circular prescribing the registration of inland waterway ships.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Circular provides regulations on registration of inland waterway ships and organization of implementation thereof.

2. This Circular does not apply to:

a) Inland waterway ships used in performing national defense and security duties, fishing ships;

b) Non-motorized inland waterway ships with gross deadweight of up to 15 tonnes or carrying 12 persons or less;

c) Inland waterway ships with the main engine power of less than 5 HP and carrying less than 5 persons;

d) Rafts.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Definitions

For the purpose of this Circular, the terms below are construed as follows:

1. “industrial product" means any material, machinery or equipment piece used in building, modification or repair of, or installed on, inland waterway ships.

2. “survey stamp” means a stamp placed on the inland waterway ship which has been certified by the registration agency to meet technical quality and safety, and environmental protection standards.

3. “design documents” include the design documents for building, modification or repair of newly-built, modified, repaired and imported ships, design documents for documentation of the ship imported or built without the supervision of registration office, design documents for industrial products, representative sample design documents, or design documents for conversion of a seagoing vessel into an inland waterway ship.

4. “guidance documents” include the notice of ship stability to the master, ship oil pollution emergency plan and shipboard marine emergency plan for noxious liquid substances.

5. “ representative sample duplication and appraisal” means the act of duplicating and appraising a design on the basis of an appraised design of representative sample.

Chapter II

REGISTRATION OF INLAND WATERWAY SHIPS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Appraise design documents and guidance documents of the ship.

2. Carry out inspection of the satisfaction of technical safety and quality, and environmental protection requirements (hereinafter referred to as “inspection” and issue the certificate of satisfaction of technical safety and quality, and environmental protection requirements to the imported inland waterway ship.

3. Carry out inspection and issue certificate to industrial products.

4. Carry out inspection and issue certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to a new, modified or repaired ship.

5. Carry out inspection and issue certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to an inland waterway ship during its operation.

6. Measure and determine the deadweight tonnage and tonnage of the ship.

7. Measure and examine freeboard and draught of the ship.

8. Duplicate and appraise representative sample; appraise building design and as-built design of the ship.

Article 5. Grounds for assessing technical safety and quality and environmental protection of inland waterway ships and industrial products

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Types of inspection of inland waterway ships

1. Types of inspection of inland waterway ships include:

a) Initial inspection, including: inspection of new ships, inspection of imported ships, and inspection of ship undergoing initial administrative registration;

b) Regular inspection, including: periodical inspection, annual inspection, docking inspection and intermediate inspection;

c) Ad hoc inspection which will be carried out in accordance with legislative documents, technical regulations and standards specified in Appendix I enclosed herewith.

2. Contents of and periods for carrying out types of inspections shall comply with the legislative documents, technical regulations and standards specified in Appendix I enclosed herewith.

Article 7. Rules for inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to inland waterway ships

1. An inland waterway ship shall be undergone initial inspection and issued with certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements before administrative registration procedures for the ship are carried out.

2. The registration agency that is sufficiently competent to manage the area where the building, modification or repair of an inland waterway ship is carried out shall carry out inspection and issue certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to that ship.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Registration agencies shall only carry out inspection and issue certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to inland waterway ships within their competence and assigned management areas.

Chapter III

PROCEDURES FOR APPRAISAL OF DESIGN DOCUMENTS AND GUIDANCE DOCUMENTS; INSPECTION AND ISSUANCE OF CERTIFICATE OF SATISFACTION OF TECHNICAL SAFETY AND ENVIRONMENTAL PROTECTION REQUIREMENTS FOR INLAND WATERWAY SHIPS; INSPECTION AND ISSUANCE OF CERTIFICATE OF SATISFACTION OF TECHNICAL SAFETY AND QUALITY FOR INDUSTRIAL PRODUCTS

Article 8. Application for appraisal of design documents and guidance documents

1. An application for appraisal of design documents for building, modification, repair or documentation of a ship includes:

a) 01 original of the application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith;

b) 03 originals of design documents, including spreadsheet, drawings, notes and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the ship. If design documents are prepared by a foreign design unit or the ship owner is a foreigner or the ship is built in Vietnam for export, notes and spreadsheet must be prepared in Vietnamese, or in English and accompanied with their Vietnamese translations, but drawings may be prepared in either Vietnamese or English;

c) With regard to design documents for documentation of a ship built abroad without the supervision of the registration agency, in addition to the documents specified in Point a, Point b of this Clause, the following document is required: The shipbuilding contract or other documents proving the lawful ownership of the shipowner who shall take legal responsibility for the legality of his ship.

2. An application for appraisal of representative sample design documents includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) 03 originals of design documents, including spreadsheet, drawings, and notes as prescribed in technical regulations and standards for the ship.

3. With regard to representative sample duplication and appraisal, the application shall include 01 original of the application form for approval for use of representative sample of an inland waterway ship made according to form in Appendix IV enclosed herewith.

4. An application for appraisal of design documents of an imported ship includes:

a) 01 original of the application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith;

b) 03 originals of design documents, including spreadsheet, drawings, notes and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the ship and any technical documents issued to the ship by foreign organizations. Notes and spreadsheet included in the design documents must be prepared in Vietnamese, or in English and accompanied with their Vietnamese translations, but drawings included therein may be prepared in either Vietnamese or English;

c) Documents determining the ship’s age;

d) The customs declaration for import (if the ship has been imported to Vietnam).

5. An application for appraisal of design documents for an industrial product includes:

a) If the industrial product is produced or manufactured domestically, the application includes: 01 original of the application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith; 03 originals of design documents, including spreadsheet, drawings, notes and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the industrial product;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. An application for appraisal of design documents for conversion of a seagoing vessel into an inland waterway ship includes:

a) 01 original of the application form for appraisal of design documents made according to form in Appendix II enclosed herewith;

b) 03 originals of design documents, including spreadsheet, drawings, notes and technical documents (if any) as prescribed in technical regulations and standards for the ship.

7. An application for appraisal of guidance documents includes:

a) 01 original of the application form for appraisal of guidance documents made according to form in Appendix II enclosed herewith;

b) 03 originals of guidance documents.

Article 9. Procedures for appraisal of design documents and guidance documents

1. The applicant shall prepare and send 01 application directly, or by post, or by any other appropriate form, to Vietnam Register or its authorized registration agency.

2. Vietnam Register or its authorized registration agency shall receive and examine the application, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted directly or within 02 (two) working days if it is submitted by post or in any other appropriate form, or, in case of adequate application, give an appointment for returning application processing result.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Within 02 working days from the receipt of design documents of which unsatisfactory contents have been remedied as notified, Vietnam Register or its authorized registration agency shall complete the appraisal and issue certificate of design appraisal as prescribed in Clause 3 of this Article, if design documents are satisfactory, or give a written notification to the applicant for remedying, if design documents are unsatisfactory.

5. The applicant for appraisal of design documents/guidance documents shall pay fees and charges as prescribed and may receive application processing results either directly at Vietnam Register or its authorized registration agency, or by post or any other appropriate form.

Article 10. Procedures for inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to inland waterway ships

1. The applicant shall submit an application directly or by post or any other appropriate form to the registration agency. Such application includes: An application form made according to the form in Appendix V enclosed herewith (except for an application submitted directly or by call), and technical documents of the ship. Technical documents of the ship are prescribed as follows:

a) In case of inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements for a new, modified or repaired ship or the ship built without the supervision of registration office, the original design documents which have been duly appraised shall be submitted.

b) In case of inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements for a ship in service, the original of the certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements issued to the ship when it is inspected shall be submitted.

c) In case of inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements for an inland waterway ship converted from a seagoing vessel, the original design documents for conversion of the seagoing vessel into an inland waterway ship, which have been duly appraised, and certificate of deregistration of Vietnamese-flagged seagoing vessel.

2. The registration agency shall receive and examine the application, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted directly or within 02 (two) working days if it is submitted by post or in any other appropriate form, or, in case of adequate application, give an appointment indicating the inspection time and location.

3. The registration agency shall conduct the inspection. Within a working day upon completion of the field inspection which is less than 70 km far from the registration agency’s office, or within 02 (two) working days upon completion of the field inspection which is 70 km, or more, far from the registration agency’s office, or which is conducted at sea waters or island, if the inspection result indicates that the ship is conformable with relevant technical regulations and standards, the registration agency shall issue the certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements according to the form provided in the Circular No. 15/2013/TT-BGTVT and append the as-built stamp on as-built design documents for building, modification or repair of any of the ships specified in Clause 1, 2, 3 Appendix IX enclosed herewith. If the inspection result indicates that the ship is not conformable with relevant technical regulations and standards, a written notice shall be given to the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 11. Procedures for inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements to imported ships

1. The applicant shall submit an application directly or by post or any other appropriate form to Vietnam Register. Such application includes: An application form made according to the form in Appendix V enclosed herewith (except for an application submitted directly or by call), and technical documents of the imported ship. Technical documents of the imported ship are prescribed as follows:

a) If the imported ship has been inspected and issued with a certificate of registration by a foreign registration agency accredited by Vietnam Register, when it is imported into Vietnam, the copies of the ship’s design documents which have been duly appraised by the foreign registration agency (accompanied by their originals for verification purpose), the original registration documents issued to the ship by the foreign registration agency and technical documents of the ship shall be submitted; documents serving determination of the ship’s age and copies of import documents bearing the importer's certification, including the commercial invoice, or other documents of equivalent validity, and customs declaration for import shall be also presented;

b) If the imported ship has been inspected and issued with a certificate by a foreign registration agency that is not yet accredited by Vietnam Register or the imported ship has not been inspected, the original design documents which have been duly appraised shall be submitted.

2. Vietnam Register shall receive and examine the application, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted directly or within 02 (two) working days if it is submitted by post or in any other appropriate form, or, in case of adequate application, give an appointment indicating the inspection time and location.

3. Vietnam Register shall directly conduct, or authorizes a qualified registration agency to conduct, the inspection as follows:

a) With regard to the ship prescribed in Point a Clause 1 of this Article, the inspection is conducted to verify whether the actual technical status of the ship matches with its appraised design documents and registration documents issued to the ship;

b) With regard to the ship prescribed in Point b Clause 1 of this Article, the physical inspection of the ship shall be conducted in the same manner as an initial inspection.

4. Within a working day upon completion of the field inspection which is less than 70 km far from the working office, or within 02 (two) working days upon completion of the field inspection which is 70 km, or more, far from the working office, or which is conducted at sea waters or island, if the inspection result indicates that the ship is conformable with relevant technical regulations and standards, Vietnam Register, or its authorized registration agency, shall issue the certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements according to the form provided in the Circular No. 15/2013/TT-BGTVT. If the inspection result indicates that the ship is not conformable with relevant technical regulations and standards, a written notice shall be given to the applicant.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 12. Procedures for inspection and issuance of certificate to industrial products

1. The applicant shall submit an application directly, or by post or any other appropriate form, to Vietnam Register or its authorized registration agency. Such application includes: An application form made according to the form in Appendix V enclosed herewith (except for an application submitted directly or by call), and technical documents of the industrial product. Technical documents of the industrial product are prescribed as follows:

a) If the industrial product is made using the job production or batch production method, the original design documents which have been duly appraised shall be submitted;

b) If the industrial product imported into Vietnam has been inspected by a foreign registration agency accredited by Vietnam Register, the copies of registration documents issued to the industrial product by the foreign registration agency (accompanied by their originals for verification purpose), and any relevant technical documents; copies of import documents bearing the importer's certification, including the commercial invoice, or other documents of equivalent validity, and customs declaration for import shall be submitted;

c) If the industrial product imported into Vietnam has been inspected by a foreign registration agency that is not yet accredited by Vietnam Register or it has not been inspected, the original design documents which have been duly appraised shall be submitted.

2. Vietnam Register, or its authorized registration agency, shall receive the application, and, in case of inadequate application, instruct the applicant to complete the application within the same working day if it is submitted directly or within 02 (two) working days if it is submitted by post or any other appropriate form, or, in case of adequate application, give an appointment indicating the inspection time and location.

3. Vietnam Register, or its authorized registration agency, shall conduct the inspection. With regard to the industrial product prescribed in Point a and Point c Clause 1 of this Article, within a working day upon completion of the field inspection of the industrial product which is less than 70 km far from the working office, or within 02 (two) working days upon completion of the field inspection of the industrial product which is 70 km, or more, far from the working office, or which is conducted at sea waters or island, if the inspection result indicates that the industrial product is conformable with relevant technical regulations and standards, Vietnam Register, or its authorized registration agency, shall issue certificate of industrial product according to the form provided in Circular No. 15/2013/TT-BGTVT. If the inspection result indicates that the industrial product is not conformable with relevant technical regulations and standards, a written notice shall be given to the applicant.

4. The applicant shall pay fees and charges as prescribed and may receive the inspection results either directly at Vietnam Register, or its authorized registration agency, or by post or any other appropriate form.

Article 13. Registration documents, survey stamp and control code issued to inland waterway ships

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements issued to inland waterway ship;

b) Records and reports on technical inspection.

2. In addition to the documents in Clause 1 of this Article, the ship is also issued with the followings:

a) Inspection record of the lift crane installed on the ship;

b) Certificate of moulded volume of the ship, if requested by the shipowner;

c) Certificates of industrial products used for the inland waterway ship.

3. The survey stamp which is made according to the form in Appendix VII enclosed herewith shall be issued together with the certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements issued to the inland waterway ship. The survey stamp shall be stuck on the ship as follows:

a) If the ship has glass equipped in front of its wheel: The survey stamp will be stuck on the inner side and to the upper right corner of the glass (with a view from aft to fore) or at a noticeable position;

b) If the ship has cabin or sleeping room without the glass wall in its front: The survey stamp will be stuck on the outer side and to the upper right corner of the front wall of cabin or sleeping room (with a view from aft to fore) or at a noticeable position;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) For other types of ships: The survey stamp will be stuck at a noticeable position which is protected from hitting and the impact of weather.

4. Control code

a) If the inspection result indicates that the ship satisfies all relevant technical regulations and standards, a control code will be carved or stuck on the ship. This control code is used for controlling every ship and the number of ships registered nationwide;  

b) The control code is comprised of alphabetical and numerical parts. The alphabetical part includes two capital letters: VR – for the ships prescribed in Clause 1, 2, 3 of Appendix IX enclosed herewith, or VS – for the ships prescribed in Clause 4 of Appendix IX enclosed herewith. The numerical part includes 8 (eight) digits of which two first digits are 2 (two) last digits of the ship’s year of building and followed by six digits which are managed and granted by Vietnam Register directly to registration agencies. The control code will be stored in the inland waterway ship registration database during the service of the ship;

c) When receiving the notice of 6 (six) digits granted by Vietnam Register, registration agencies shall give a confirmation to Vietnam Register. Registration agencies shall use control codes in ascending numerical order. Each registration agency shall prepare and send monthly report on its use of control codes and estimated control codes in the following month to Vietnam Register.

5. The size and position of control code are prescribed in Appendix VIII enclosed herewith.

Chapter IV

AGENCIES PERFORMING REGISTRATION OF INLAND WATERWAY SHIPS AND RESPONSIBILITY OF RELEVANT ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS

Article 14. Agencies performing registration of inland waterway ships

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Registration agencies affiliated to Vietnam Register and those affiliated to Provincial Departments of Transport (hereinafter referred to as “registration agencies”) which have been certified and ranked shall perform registration contents prescribed in Clause 4, 5, 6, 7 and 8 Article 4 hereof and other registration contents authorized by Vietnam Register in conformity with their competence after receiving certification and notification as prescribed.

3. Registration agencies shall be ranked I, II or III according to their competence as prescribed in Appendix X enclosed herewith and perform registration contents as follows:

a) Rank-III registration agencies shall take charge of registration of the ships prescribed in Clause 4 Appendix IX enclosed herewith.

b) Rank-II registration agencies shall take charge of registration of the ships prescribed in Clause 1, 2, 3 and 4 Appendix IX enclosed herewith (except cargo ships with gross deadweight of 2,000 tonnes or more, oil tankers with a flash point exceeding 60°C and a gross deadweight of 1,000 tonnes or more, oil tankers with a flash point not exceeding 60°C and a gross deadweight of 500 tonnes or more, cargo ships of VR-SB class and a gross deadweight of 500 tonnes or more, passenger ships of VR-SB class and capable of carrying 50 persons or more, hovercrafts, ships carrying hazardous chemicals in bulk, and ships carrying liquefied gas).

c) Rank-I registration agencies shall take charge of registration of inland waterway ships of all types.

Article 15. Vietnam Register’s responsibility

1. Formulate or amend technical regulations/standards on technical safety and quality and environmental protection of inland waterway ships, and submit them to competent authorities for promulgation; formulate and promulgate regulations on registration procedures for application of such technical regulations/standards.

2. Professional instruct and direct the registration of inland waterway ships and inspect the implementation of this Circular.

3. Develop, manage and instruct inland waterway ship registration database; make connections for transmitting data and managing inland waterway ship registration data of registration agencies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Make certification and notification of competence of registration agencies according to the provisions in Appendix X; publish ranks of registration agencies on its website.

6. Publish the list of registration agencies authorized to perform registration of inland waterway ships on its website.

7. Inspect and supervise the performance of registration contents by registration agencies. Handle or request competent authorities to handle violations committed by individuals and registration agencies as prescribed.

8. Stipulate records and reports on technical inspection issued to inland waterway ships.

9. Print, manage and deliver written records and publications used in performing registration of inland waterway ships.

10. Submit reports on registration of inland waterway ships as prescribed.

11. Collect fees and charges in accordance with current regulations.

Article 16. Responsibility of Provincial Departments of Transport

1. Inspect and supervise operations and take actions against violations committed by individuals and registration agencies under their management. Cooperate with Vietnam Register in inspecting the performance of registration duties by registration agencies under their management.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) cooperate with local governments in disseminating, mobilizing, inspecting and taking actions against cases of failure to comply with regulations on registration of inland waterway ships;

b) cooperate with registration agencies affiliated to Vietnam Register in performing registration of ships in cases prescribed in Clause 2 Article 17 hereof.

Article 17. Responsibility of registration agencies

1. Registration agencies affiliated to provincial Departments of Transport shall perform registration contents for the ships prescribed in Clause 4 of Appendix IX under management of such Departments and the ships prescribed in Clause 3 of Appendix IX enclosed herewith if they meet competence requirements and receive certification and notification from Vietnam Register.

2. Registration agencies affiliated to Vietnam Register shall perform registration contents for the ships prescribed in Clause 1, 2 and 3 of Appendix IX enclosed herewith. Registration agencies affiliated to Vietnam Register shall perform registration contents assigned to registration agencies affiliated to provincial Departments of Transport at the request of provincial Departments of Transport.

3. Registration agencies are required to satisfy competence requirements for corresponding rank I, II or III prescribed in Appendix X enclosed herewith, and such satisfaction must be certified and notified.

4. Registration agencies shall arrange adequate personnel to perform registration contents in assigned areas specified in Appendix X and Appendix XI enclosed herewith; assign surveyors to carry out inspections according to the qualification and competence specified in their certificates of surveyors.

5. Carry out inspection and issue certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements for inland waterway ships in an objective manner that is conformable with professional requirements and law regulations.

6. Heads of registration agencies and surveyors who directly carry out inspections shall assume responsibility for inspection results.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Comply with regulations on storage, periodical and ad hoc reporting.

9. Comply with professional direction and instructions given by Vietnam Register about inspection and issuance of certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements for inland waterway ships.

10. Bear the inspection and supervision of performance of registration duties by competent authorities.

11. Manage and supervise performance of registration duties by their officials, surveyors and employees; regularly provide training courses in professional ethics to their officials, surveyors and employees; take actions to prevent violations against regulations on registration of inland waterway ships.

12. Collect fees and charges in accordance with current regulations.

13. When receiving the written request for ad hoc inspection from a competent authority, the registration agency shall carry out inspection and give written inspection results according to contents, time and location of the requested inspection.

14. Revoke certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements and survey stamp issued to the inland waterway ship when it is in distress and thus fails to meet technical requirements; revoke certificate of satisfaction of technical safety and environmental protection requirements in case of issuance of new registration documents when carrying out the next inspection.

Article 18. Responsibility of shipowners, ship design, building, modification and repair facilities, industrial product manufacturing facilities, and testing facilities serving performance of registration duties

1. Comply with regulations on registration of inland waterway ships and industrial products herein and relevant laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Pay fees and charges as regulated.

Chapter V

IMPLEMENTATION

Article 19. Effect

1. This Circular comes into force from January 01, 2016.

2. Regulations on registration of inland waterway ships in Decision No. 25/2004/QD-BGTVT dated November 25, 2004 and Circular No. 34/2011/TT-BGTVT dated April 26, 2011, and standards, responsibility and duties of officers in charge of registration of inland waterway ships in Decision No. 2687/2000/QD-BGTVT dated September 14, 2000.

Article 20. Transition

1. Registration agencies have been operating before the effective date of this Circular shall continue to perform registration of inland waterway ships as prescribed in Decision No. 25/2004/QD-BGTVT dated November 25, 2004 until their competence is assessed and certified.

2. Vietnam Register shall complete certification and notification of competence of registration agencies before January 01, 2018.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chief of the Ministry's Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments/Agencies affiliated to the Ministry, Director of Vietnam Register, Directors of provincial Departments of Transport, heads of relevant agencies/ organizations and relevant individuals shall be responsible for implementation of this Circular./.

 

 

MINISTER




Dinh La Thang

 

APPENDIX I

LIST OF TECHNICAL REGULATIONS AND STANDARDS FOR INLAND WATERWAY SHIPS
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 of the Minister of Transport)

1. Decree No. 111/2014/ND-CP dated November 20, 2014 prescribing service life of inland waterway ships and of service life of ships permitted for import.

2. National Technical Regulation on Rule on inland waterway ships classification and construction - QCVN 72:2013/BGTVT, enclosed with Circular No. 61/2013/TT-BGTVT dated December 31, 2013 of Minister of Transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. National Technical Regulation on Rules for pollution prevention of inland waterway ships - QCVN 17:2011/BGTVT, amendment 1:2013, enclosed with Circular No. 08/2013/TT-BGTVT dated May 06, 2013 of Minister of Transport.

5. National Technical Regulation on Rule for the classification and construction of inland waterway wooden ships - QCVN 84:2013/BGTVT, enclosed with Circular No. 79/2014/TT-BGTVT dated December 27, 2014 of Minister of Transport.

6. National Technical Regulation on technical supervision and construction of small sea-going ships – QCVN 03:2009/BGTVT, enclosed with Circular No. 21/2009/TT-BGTVT dated October 06, 2009 of Minister of Transport.

7. National Technical Regulation on Rules for technical safety supervision and inspection of pleasure craft – QCVN 50:2012/BGTVT, enclosed with Circular No. 54/2012/TT-BGTVT dated December 26, 2012 of Minister of Transport.

8. National Technical Regulation on classification and construction of ships of fiberglass reinforced plastics – QCVN 56:2013/BGTVT, enclosed with Circular No. 06/2013/TT-BGTVT dated June 25, 2013 of Minister of Transport.

9. National Technical Regulation on the classification and construction of inland waterway steel ships carrying dangerous chemicals in bulk - QCVN 01:2008/BGTVT, enclosed with Circular No. 30/2008/TT-BGTVT dated December 22, 2008 of Minister of Transport.

10. National Technical Regulation on classification and construction of high speed craft – QCVN 54:2013/BGTVT, enclosed with Circular No. 11/2013/TT-BGTVT dated May 22, 2013 of Minister of Transport.

11. National Technical Regulation on classification and construction of inland waterway ships of steel reinforced cement - QCVN 51:2012/BGTVT, enclosed with Circular No. 54/2012/TT-BGTVT dated December 26, 2012 of Minister of Transport.

12. National Technical Regulation on hydraulic steering gears for ships - technical equipments and test method - QCVN 24:2010/BGTVT, enclosed with Circular No. 27/2010/TT-BGTVT dated September 09, 2010 of Minister of Transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14. National Technical Regulation on inspection and manufacture of inland waterway ship’s life saving equipment - QCVN 85:2015/BGTVT, enclosed with Circular No. 04/2015/TT-BGTVT dated March 23, 2015 of Minister of Transport.

15. National Technical Regulation on classification and construction of floating dock – QCVN 55:2013/BGTVT, enclosed with Circular No. 06/2013/TT-BGTVT dated May 02, 2013 of Minister of Transport.

16. Rules of transport and signals of inland waterway ships laid down in Chapter V of the Law on Inland Waterway Transport.

If any technical regulations/standards mentioned above are amended or superseded by competent authorities by new technical regulations/standards after this Circular comes into force, such amended or new technical regulations/standards will apply to the inspection of technical safety and quality and environmental protection requirements of inland waterway ships.

 

APPENDIX II

APPLICATION FORM FOR APPRAISAL OF DESIGN DOCUMENTS/ GUIDANCE DOCUMENTS/ INDUSTRIAL PRODUCTS
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

(NAME OF APPLICANT)
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

………….. [Location & date]

 

APPLICATION FORM FOR APPRAISAL OF DESIGN DOCUMENTS/ GUIDANCE DOCUMENTS/ INDUSTRIAL PRODUCTS

To: …………………………………………………

Name of applicant:.............................................................................................................

Address:............................................................................................................................

Telephone: ………………………… Fax: ...............................................................................

Hereby requests the registration agency to carry out appraisal of the following design documents:

Name of ship, industrial product or guidance documents/design sign: .................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Initial name of ship or industrial product/initial design sign (**):…………./..............................

Administrative registration number/ registration number (**):……………..……./.......................

Design contents: ...............................................................................................................

Used for the ship with the following specifications:

Length (Lmax/L): …………. (m); Breadth: (Bmax/B): ...........................................................  (m);

Depth (D): ………… (m); Draught (d): ..........................................................................  (m);

Gross tonnage (GT): ……………; Deadweight tonnage/Cargo space: .......................  (tonne);

Main engine (quantity, type and rating power): ................................................................... ;

Type and use of the ship: ................................................................................................. ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Design’s user: ...................................................................................................................

Address of design’s user: ..................................................................................................

Estimated place of building: ..............................................................................................

Building quantity: ........................................................  (pieces)

 

 

 

Applicant
(signature & seal)

 (*) Type of design is specified, e.g. “new construction", “modification”, “repair”, “guidance documents”, “industrial product”.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX III

APPLICATION FORM FOR APPRAISAL OF REPRESENTATIVE SAMPLE
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

 (Name of applicant)
--------

      SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

No.:

, [location & date]       

 

APPLICATION FOR APPRAISAL OF REPRESENTATIVE SAMPLE

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of applicant: ............................................................................................................

Address: ...........................................................................................................................

Sample-developing unit: ....................................................................................................

Address: ...........................................................................................................................

Hereby requests Vietnam Register to carry out appraisal of the representative sample with the following technical specifications:

Type and use of the ship: ..................................................................................................

Hull material: .....................................................................................................................

Design length from: ...................................  (m); to: ....................................................  (m)

Design breadth from: .................................  (m); to: ....................................................  (m)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Draught from: ............................................  (m); to: ....................................................  (m)

Deadweight tonnage from: .......................  (tone); to: ...................................................  (tonne)

Number of passengers from: ..................  (person); to:  (person)

Main engine installation type: …………….; Power from: ………….…. to …………….. (HP)

Navigation area: ................................................................................................................

 

 

APPLICANT
(signature & seal)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPLICATION FORM FOR APPROVAL FOR USE OF REPRESENTATIVE SAMPLE
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------------

………… [location & date]

APPLICATION FORM FOR APPROVAL FOR USE OF REPRESENTATIVE SAMPLE OF INLAND WATERWAY SHIP

To: …………………………………….

Name of applicant: ............................................................................................................

Address: ...........................................................................................................................

ID number/ TIN: ................................................................................... /.............................

Telephone: ..................................................  Fax: ............................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Building of new ship: £

Documentation of the ship: £

Modification of the ship: £

With the following specifications:

Length (Lmax/L): ……../…….(m); Breadth: (Bmax/B): ……./................................................ (m);

Depth (D): ………………. (m); Draught (d): ...................................................................  (m);

Deadweight tonnage from: ………….. (tonne); Number of passengers/other persons: ……………./            (person);

Hull material: .....................................................................................................................

Sign of main engine: ……………..; Main engine power: ...............................................  (HP);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Navigation area: ................................................................................................................

Expected building unit: ......................................................................................................

Building quantity: .........................................................  (piece)

We will fully pay fees and charges for issuance of certificate in accordance with current regulations.

 

 

Applicant
(signature, full name & seal, if any)

 

APPENDIX V

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
---------------

No.: ……………

…………. [location & date]

 

APPLICATION FORM FOR INSPECTION OF INLAND WATERWAY SHIP/ INDUSTRIAL PRODUCT

To: ………………………………………

Applicant: .........................................................................................................................

Address: ...........................................................................................................................

Telephone: ..................................................  Fax: ............................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the ship/ industrial product: …………………/..........................................................

Design appraisal number: ..................................................................................................

Administrative registration number/ registration number (*):………………../............................

Contents of physical inspection:

.........................................................................................................................................

Name and address of manufacturer (**):..............................................................................

Planned inspection time: ....................................................................................................

Location of inspection: ......................................................................................................

Name of payer of registration fees: ....................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TIN: ..................................................................................................................................

We will fully pay fees and charges for issuance of certificate in accordance with current regulations.

 

 

Applicant
(signature, full name & seal, if any)

 (*) This item is specified in case of a ship in service.

 (**) This item is specified in case of inspection of industrial product used for the ship.

 

APPENDIX VI

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TB 01-TND

VIETNAM REGISTER

No. 18, Pham Hung Street, Tu Liem, Hanoi, Vietnam

Tel: 84 - 4 - 37684709

Fax: 84 - 4 - 37684724 Website: http//www.vr.org.vn

 

NOTICE OF APPRAISAL OF GUIDANCE DOCUMENTS/DESIGN

No.: ……/……

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Regarding: ........................................................................................................................

Name/sign of design: ........................................................................................................

Design unit: ......................................................................................................................

 

 

VIETNAM REGISTER

 

 

APPENDIX VII

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

SURVEY STAMP

1. General requirements

- The template of the survey stamp must be issued consistently and bear anti-counterfeit features.

- This is an oval-shaped stamp with an overall dimension of 114 x 102 mm, the inner oval is regularly distanced from the outer oval and has a corresponding dimension of 88 x 76 mm.

- The front of the survey stamp: Black words and red serial number are pre-printed on the white background between the inner oval and the outer oval. Contents other than the black words are printed by the registration agency.

- Vietnam Register’s watermark logo and digits of month and year of the next survey are printed on the inner yellow space of the oval.

- The survey stamp is made of breakable material, only used once and may be stuck directly on the hull material (steel, wood, ferro-cement, FRP or aluminum), and then covered with a thick nylon layer which protects the stamp from removal and impacts of the weather such as rain, sunlight, wind, waves and water.

2. Contents printed on the survey stamp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 (2): control code of the ship

 (3): registration number of the ship

 (4): month and year of the next survey

 (5): administrative registration number of the ship

 (6): expiry date of registration validity of the ship

 

APPENDIX VIII

SIZE AND POSITION OF CONTROL CODE
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

1. With regard to a ship whose hull is made of steel/ aluminum alloys

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The size (height x width) of the letters and digits of the control code is (100 x 60) mm, thickness of letters and digits is 15 mm; both letters and digits of the control code have the same color with the administrative registration number.

2. With regard to a ship whose hull is made of wood/glass-fibre reinforced plastic:

a) The control code is stuck on the control plate (made of aluminum material) and fastened by rivet to the ship on its wheel or bridge, in front of the steering gear if the ship's wheel is not available. The height of the control code of the ships prescribed in Clause 1, 2 and 3 Appendix IX enclosed herewith is 8 mm. The height of the control code of the ships prescribed in Clause 4 Appendix IX enclosed herewith is 6 mm.

b) The control code is stuck on the ships of other types at a noticeable position.

 

APPENDIX IX

CLASSIFICATION OF INLAND WATERWAY SHIPS
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

1. Ships operating on inland waterway and coastal routes, from shore to islands or between islands; ships carrying liquefied gas, container ships, ships carrying hazardous chemicals in bulk, oil tankers; high-speed passenger ships and hovercrafts.

2. Ships of foreigners or wholly foreign-owned enterprises engaging in inland waterway transport.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The ship carrying 50 persons or more;

b) The ship with a deadweight tonnage of 200 tonnes or more;

c) The ship with a main engine power of 135 HP or more;

d) Specialized ships such as floating docks and work ships and other ships with special uses and design length of 10 m or more;

e) The ship fitted with lifting appliance whose lifting capacity of more than 1 tonne.

4. Ships operating on river, canals, ditches, lakes, lagoons and bays (except the ships in the said Clause 1 and 2), having one of the following specifications:

a) Ships carrying less than 50 persons;

b) Ships with a deadweight tonnage of less than 200 tonnes;

c) Ships with a main engine power of less than 135 HP;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

APPENDIX X

CAPACITY REQUIREMENTS TO BE SATISFIED BY REGISTRATION AGENCIES FOR INLAND WATERWAY SHIPS
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

1. General requirements

1.1. Material facility

1.1.1. Headquarters

The headquarters or working office of the registration agency must be large enough to ensure normal working conditions and document storage space.

1.1.2. Equipment

In addition to common office stationary items, the registration agency must be equipped with the followings:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Fax machine.

- Photocopier.

- Firefighting equipment.

- Boards/tables publicly indicating survey procedures, fees and charges, working hours and internal rules of the registration agency.

Survey equipment and tools

No.

Name of equipment

Minimum quantity

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01 piece/01 hull surveyor

2

Steel tape with a length of 2-5 m

01 piece/01 hull surveyor

3

Soft tape with a length of >10 m

01 piece/01 hull surveyor

4

Plumb line + plumb bob

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

Welding gauge

01 piece/01 hull surveyor

6

Welding inspection mirror

01 piece/01 hull surveyor

7

Caliper

01 piece/01 engine surveyor

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Feeler gauge

01 piece/01 engine surveyor

9

Electrical tester pen

01 piece/01 engine surveyor

10

Multimeter

01 piece/01 engine surveyor

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

01 piece/01 engine surveyor

12

6V flashlight

01 piece/01 surveyor

13

Stopwatch

02 pieces/01 registration agency

14

Straight ruler with a length of > 500 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

15

Micrometer (0 – 150 mm range)

02 pieces/01 registration agency

16

Inside and outside calipers

02 pieces/01 registration agency

17

Dial test indicator

02 pieces/01 registration agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.2.1. Positions in the registration agency

The registration agency has the following positions:

- Leaders (including director, deputy directors of registration sub-department or center; heads and deputy heads of departments/divisions).

- Surveyors.

- Operations staff.

1.2.2. Competence of leaders, surveyors and operations staff

Comply with regulations of the Circular No. 49/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 of the Minister of Transport prescribing standards, duties and powers of leaders, surveyors and operations staff of registration agencies for inland waterway ships.

1.2.3. Number of leaders, surveyors and operations staff members

The number of leaders, surveyors and operations staff members of a registration agency shall depend on the number of inland waterway ships to be inspected and supervised within its managed area, provided that:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- The number of operations staff members (excluding accountants and cashiers): at least 01 operations staff member is arranged for every 05 surveyors.

1.3. Legislative documents

The registration agency must have adequate technical standards and regulations for inland waterway ships as well as other regulations and guidelines on registration procedures as the basis for management, inspection and assessment of technical safety and environmental protection requirements satisfied by inland waterway ships and industrial products.

2. Requirements to be satisfied by rank-III registration agency

In addition to general requirements, a rank-III registration agency is required to meet the following requirements:

2.1. Personnel

It must have at least 01 rank-III hull surveyor and 01 rank-III engine surveyor.

2.2. Material facility

- Computers with available internet network must be equipped for inputting and issuing registration documents to the ships, storing and transmitting data, and implementing the “technical management and supervision for inland waterway ships" program according to professional guidelines of Vietnam Register, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ P4 or higher processor;

+ RAM >=2 GB;

+ HDD >- 200 GB.

3. Requirements to be satisfied by rank-II registration agency

In addition to general requirements, a rank-II registration agency is required to meet the following requirements:

3.1. Personnel

- Its leaders must be surveyors of inland waterway ships.

- It must have at least 02 rank-II hull surveyors and 02 rank-II engine surveyors.

3.2. Material facility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- At least 01 computer with the following configuration:

+ Dual-core or higher processor;

+ RAM >=8 GB;

+ HDD >= 1 TB;

+ Windows Server operating system.

- At least 04 computers with the following configuration:

+ P4 or higher processor;

+ RAM >=2 GB;

+ HDD >= 200 GB.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- At least 01 portable toxic gas detector.

- At least 01 set of dyes used to detect surface breaking defects by liquid penetrant testing.

- At least 01 GPS used to measure the speed of the ship.

- At least 01 oxygen meter.

- At least 01 digital tachometer (remote control).

- At least 01 crankshaft deflection indicator.

- At least 01 metal surface roughness tester.

- At least 01 laptop.

- RT film viewer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Requirements to be satisfied by rank-I registration agency

In addition to general requirements, a rank-I registration agency is required to meet the following requirements:

4.1. Personnel

- Its leaders must be surveyors of inland waterway ships.

- It must have at least 02 rank-I hull surveyors and 02 rank-I engine surveyors.

4.2. Material facility

- Computers with available internet network must be equipped for inputting and issuing registration documents to the ships, storing and transmitting data, and implementing the “technical management and supervision for inland waterway ships" program according to professional guidelines of Vietnam Register, including:

- At least 01 computer with the following configuration:

+ Dual-core or higher processor;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ HDD >= 1 TB;

+ Windows Server operating system.

- At least 04 computers with the following configuration:

+ P4 or higher processor;

+ RAM >=2 GB;

+ HDD >= 200 GB;

+ Windows 7 or higher operating system.

- At least 01 infrared thermometer.

- At least 01 portable toxic gas detector.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- At least 01 GPS used to measure the speed of the ship.

- At least 01 oxygen meter.

- At least 02 digital tachometers (remote control).

- At least 02 crankshaft deflection indicators.

- At least 02 metal surface roughness testers.

- At least 04 laptops.

- At least 01 ultrasonic thickness gauge.

- At least 01 ultrasonic flaw detector.

- RT film viewer

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

APPENDIX XI

MAXIMUM NUMBER OF INLAND WATERWAY SHIPS TO BE INSPECTED BY A SURVEYOR DURING A YEAR
(Enclosed with the Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 by the Minister of Transport)

TABLE 1

MAXIMUM NUMBER OF INLAND WATERWAY SHIPS TO BE INSPECTED BY A SURVEYOR DURING A YEAR

 (EXCEPT THE SHIPS IN TABLE 2 AND TABLE 3)

No.

Maximum number of inland waterway ships to be inspected by a surveyor during a year

Type of inspection

Annual/ intermediate inspection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Periodical inspection

Inspection of new ship

Hull

Engine

Hull

Engine

Hull

Engine

Hull

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Deadweight tonnage (*)

Design hull dimensions (LxBxD) (**)

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1

From  5 to less than 15 tonnes

From 8,5 to less than 25 m3

3.932

3.984

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

293

2

From  15 to less than 50 tonnes

From 25 to less than 85 m3

2.929

2.929

5.858

5.858

1.953

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

110

262

3

From  50 to less than 100 tonnes

From 85 to less than 165 m3

993

976

1.986

1.952

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

651

70

110

4

From  100 to less than 200 tonnes

From 165 to less than 340 m3

819

830

1.638

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

546

553

60

96

5

From  200 to less than 350 tonnes

From 340 to less than 590 m3

715

722

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.444

477

481

49

78

6

From  350 to less than 500 tonnes

From 590 to less than 855 m3

620

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1.240

1.250

413

417

42

72

7

From  500 to less than 700 tonnes

From 855 to less than 1100 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

501

1.026

1.002

342

334

37

64

8

From  700 to less than 1000 tonnes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

417

418

834

836

278

279

30

51

9

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1600 m3 or more

307

312

614

624

205

208

25

44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- (*) applied to the following ships: dry cargo ships, bulk carriers, oil tankers, ships carrying dangerous goods, ships carrying liquefied gases in bulk, ships carrying dangerous chemicals in bulk, chemical tankers, ships carrying liquid cargo (except oil tankers, ships carrying dangerous goods, ships carrying liquefied gases in bulk, ships carrying dangerous chemicals in bulk and chemical tankers), container ships, and reefer ships.

- (**) applied to the following ships: tugs and pusher craft, work ships, service ships, ships serving research, exploration, sports or entertainment, floating docks, and ships with special uses.

- The maximum number of dry cargo ships will be divided by the corresponding coefficient 1.

- The maximum number of work ships, service ships and oil tankers with flash point exceeding 60 °C or container ships will be divided by the corresponding coefficient 1,2.

- The maximum number of research and exploration ships, tugs and pusher craft, reefer ships, oil tankers with flash point not exceeding 60 °C, ships serving sports or entertainment, floating docks, and ships with special uses will be divided by the corresponding coefficient 1,5.

- The maximum number of ships carrying dangerous goods, ships carrying liquefied gases in bulk, ships carrying dangerous chemicals in bulk and chemical tankers will be divided by the corresponding coefficient 1,8.

 

TABLE 2

MAXIMUM NUMBER OF PASSENGER SHIPS, FERRIES AND HIGH-SPEED CARGO SHIPS TO BE INSPECTED BY A SURVEYOR DURING A YEAR

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Maximum number of inland waterway ships to be inspected by a surveyor during a year

Type of inspection

Annual/ intermediate inspection

Docking inspection

Periodical inspection

Inspection of new ship

Number of persons carried by the ship

Hull

Engine

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Engine

Hull

Engine

Hull

Engine

1

12 persons or less

2.621

2.656

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

113

195

2

More than 12 to less than 50 persons

662

651

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1302

441

434

47

73

3

From 50 to less than 100 persons

477

481

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

962

318

321

33

52

4

From 100 to less than 150 persons

342

334

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

668

228

222

24

43

5

150 persons or more

205

208

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

416

137

138

17

30

 

TABLE 3

MAXIMUM NUMBER OF HIGH-SPEED PASSENGER SHIPS, FLOATING HOTELS, FLOATING RESTAURANTS, OVERNIGHT CRUISES AND HOVERCRAFTS TO BE INSPECTED BY A SURVEYOR DURING A YEAR

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Type of inspection

Annual/ intermediate inspection

Docking inspection

Periodical inspection

Inspection of new ship

 

Number of persons carried by the ship (*)

Design hull dimensions (LxBxD) (**)

Hull

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hull

Engine

Hull

Engine

Hull

Engine

1

12 persons or less

From 8,5 to less than 55 m3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.213

 

 

 

 

94

163

2

More than 12 to less than 50 persons

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

551

542

1102

1084

368

362

39

61

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 250 to less than 720 m3

397

401

794

802

265

267

27

44

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

From 100 - 150 persons

From 720 to less than 1400 m3

285

278

570

556

190

185

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5

150 persons or more

1400 m3 or more

171

173

342

346

114

115

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

Notes:

 (*) applied to high-speed passenger ships and floating restaurants.

 (**) applied to floating restaurants, overnight cruises and hovercrafts.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 48/2015/TT-BGTVT dated September 22, 2015 on prescribing registration of inland waterway ships

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


594

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.25.44
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!