|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT Thông tư Chương trình giáo dục mầm non 2017
Số hiệu:
|
01/VBHN-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
24/01/2017
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/VBHN-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương
trình Giáo dục mầm non, có hiệu lực kể từ ngày 8 tháng 9 năm 2009, được sửa đổi,
bổ sung bởi:
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giáo dục;
Căn cứ Biên bản thẩm định của Hội đồng quốc
gia thẩm định Chương trình giáo dục mầm non ngày 5/1/2009;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban hành Thông tư như sau1:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình Giáo dục mầm non.
Điều 2.2 Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 8 tháng 9 năm 2009 và thay
thế Quyết định số 5205/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình thí điểm giáo dục mầm non. Chương
trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư này được áp dụng cho tất cả
các cơ sở giáo dục mầm non thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non có nhiệm vụ chỉ đạo
thực hiện Chương trình giáo dục mầm non trong cả nước.
Điều 4. Các Ông (bà) Chánh văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để
đăng công báo);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, Vụ GDMN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON
(Ban hành kèm theo Thông tư ban
hành Chương trình Giáo dục mầm non)
Phần một
NHỮNG VẤN ĐỀ
CHUNG
A. MỤC TIÊU
GIÁO DỤC MẦM NON
Mục tiêu của giáo dục mầm non
là giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành
những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình
thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm
chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi,
khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học
ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
B. YÊU CẦU VỀ
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON VÀ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
I. YÊU CẦU VỀ
NỘI DUNG GIÁO DỤC MẦM NON
- Đảm bảo tính khoa học, tính vừa
sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính liên thông giữa
các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung
giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn
bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.
- Phù hợp với sự phát triển tâm
sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em
phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kỹ năng sống phù hợp
với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ,
thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và
hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
II. YÊU CẦU VỀ
PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC MẦM NON
- Đối với giáo dục nhà trẻ,
phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu
thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa
chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất
và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu
cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển các giác
quan và các chức năng tâm - sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung
cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
- Đối với giáo dục mẫu giáo,
phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám
phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng
thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ
chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám
phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp
hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm
riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lí các hình
thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp,
với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực
tế.
III. YÊU CẦU VỀ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ
Đánh giá sự phát triển của trẻ
(bao gồm đánh giá trẻ hằng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn) nhằm theo dõi sự
phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh
kế hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương.
Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi
trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát
hoạt động hằng ngày.
Phần hai
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC NHÀ TRẺ
A. MỤC
TIÊU
Chương trình giáo dục nhà trẻ nhằm
giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận
thức, ngôn ngữ, tình cảm - xã hội và thẩm mĩ.
I. PHÁT TRIỂN THỂ
CHẤT
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao
phát triển bình thường theo lứa tuổi.
- Thích nghi với chế độ sinh hoạt ở
nhà trẻ.
- Thực hiện được vận động cơ bản
theo độ tuổi.
- Có một số tố chất vận động ban đầu
(nhanh nhẹn, khéo léo, thăng bằng cơ thể).
- Có khả năng phối hợp khéo léo cử
động bàn tay, ngón tay.
- Có khả năng làm được một số việc
tự phục vụ trong ăn, ngủ và vệ sinh cá nhân.
II. PHÁT TRIỂN
NHẬN THỨC
- Thích tìm hiểu, khám phá thế giới
xung quanh.
- Có sự nhạy cảm của các giác
quan.
- Có khả năng quan sát, nhận xét,
ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản.
- Có một số hiểu biết ban đầu về bản
thân và các sự vật, hiện tượng gần gũi quen thuộc.
III. PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ
- Nghe hiểu được các yêu cầu đơn
giản bằng lời nói.
- Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi
đơn giản bằng lời nói, cử chỉ.
- Sử dụng lời nói để giao tiếp, diễn
đạt nhu cầu.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu,
nhịp điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói.
- Hồn nhiên trong giao tiếp.
IV. PHÁT TRIỂN
TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
- Có ý thức về bản thân, mạnh dạn
giao tiếp với những người gần gũi.
- Có khả năng cảm nhận và biểu lộ
cảm xúc với con người, sự vật gần gũi.
- Thực hiện được một số quy định
đơn giản trong sinh hoạt.
- Thích nghe hát, hát và vận động
theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ, kể chuyện....3
B. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
I. PHÂN PHỐI THỜI
GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần,
mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch
chăm sóc, giáo dục hằng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi
phù hợp với sự phát triển của trẻ.
Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học
kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH
HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời
gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lí ở các cơ sở giáo dục mầm non
nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành
những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.4
1. 5 Trẻ 3 - 12 tháng tuổi
|
Trẻ 3 - 6 tháng tuổi
- Bú mẹ
- Ngủ: 3 giấc
Chế độ sinh hoạt cho trẻ 3 - 6 tháng tuổi
Thời gian
|
Hoạt động
|
20
- 30 phút
|
Đón trẻ
|
80
- 90 phút
|
Ngủ
|
20
- 30 phút
|
Bú mẹ
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
110
- 120 phút
|
Ngủ
|
20
- 30 phút
|
Bú mẹ
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
80
- 90 phút
|
Ngủ
|
20
- 30 phút
|
Bú mẹ
|
50
- 60 phút
|
Trả trẻ
|
|
Trẻ 6 - 12
tháng tuổi
- Bú mẹ và ăn bổ sung 2 - 3 bữa.
- Ngủ: 2 - 3 giấc
Chế độ sinh hoạt cho trẻ 6 - 12 tháng tuổi
Thời gian
|
Hoạt động
|
20
- 30 phút
|
Đón trẻ
|
80
- 90 phút
|
Ngủ
|
50
- 60 phút
|
Ăn
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
20
- 30 phút
|
Bú mẹ
|
110
- 120 phút
|
Ngủ
|
50
- 60 phút
|
Ăn
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
80
- 90 phút
|
Trẻ bé ngủ/Trẻ lớn chơi/Trả trẻ
|
|
2. 6 Trẻ 12 - 24 tháng tuổi
|
Trẻ 12 - 18
tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 2 giấc.
Chế độ sinh
hoạt cho trẻ 12 - 18 tháng tuổi
Thời gian
|
Hoạt động
|
20
- 30 phút
|
Đón trẻ
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
80
- 90 phút
|
Ngủ
|
50
- 60 phút
|
Ăn chính
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
20
- 30 phút
|
Ăn phụ
|
110
- 120 phút
|
Ngủ
|
50
- 60 phút
|
Ăn chính
|
80
- 90 phút
|
Chơi/Trả trẻ
|
|
Trẻ 18 - 24
tháng tuổi
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc trưa.
Chế độ sinh
hoạt cho trẻ 18 - 24 tháng tuổi
Thời gian
|
Hoạt động
|
50
- 60 phút
|
Đón trẻ
|
110
- 120 phút
|
Chơi - Tập
|
50
- 60 phút
|
Ăn chính
|
140
- 150 phút
|
Ngủ
|
20
- 30 phút
|
Ăn phụ
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
50
- 60 phút
|
Ăn chính
|
50
- 60 phút
|
Chơi/Trả trẻ
|
|
3. 7 Trẻ 24 - 36 tháng tuổi
|
- Ăn 2 bữa chính và 1 bữa phụ.
- Ngủ: 1 giấc trưa.
Chế độ sinh
hoạt cho trẻ 24 - 36 tháng tuổi
Thời gian
|
Hoạt động
|
50
- 60 phút
|
Đón trẻ
|
110
- 120 phút
|
Chơi - Tập
|
50 - 60 phút
|
Ăn chính
|
140
- 150 phút
|
Ngủ
|
20
- 30 phút
|
Ăn phụ
|
50
- 60 phút
|
Chơi - Tập
|
50
- 60 phút
|
Ăn chính
|
50
- 60 phút
|
Chơi/Trả trẻ
|
|
C. NỘI
DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC
KHOẺ
1.8 Tổ chức ăn
- Xây dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ
tuổi
Nhóm tuổi
|
Chế độ ăn
|
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng/ ngày/trẻ
|
Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non/ngày/trẻ
(chiếm 60-70% nhu cầu cả ngày)
|
3 - 6 tháng
(179 ngày)
|
Sữa
mẹ
|
500
- 550Kcal
|
330 - 350 Kcal
|
6 - 12 tháng
|
Sữa
mẹ + Bột
|
600
- 700 Kcal
|
420 Kcal
|
12 - 18 tháng
|
Cháo
+ Sữa mẹ
|
930
- 1000 Kcal
|
600 - 651 Kcal
|
18 - 24 tháng
|
Cơm
nát + Sữa mẹ
|
24 - 36 tháng
|
Cơm
thường
|
765-893
|
- Số bữa
ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Hai bữa chính và một bữa phụ.
+
Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30% đến
35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25% đến 30% năng lượng cả
ngày. Bữa phụ cung cấp khoảng 5% đến 10% năng lượng cả ngày.
+ Tỉ
lệ các chất cung cấp năng lượng được khuyến nghị theo cơ cấu:
Chất đạm
(Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng khẩu phần.
Chất
béo (Lipit) cung cấp khoảng 30% - 40% năng lượng khẩu phần
Chất bột
(Gluxit) cung cấp khoảng 47% - 50% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 0,8 - 1,6 lít/trẻ/ ngày (kể
cả nước trong thức ăn).
- Xây dựng thực đơn hằng ngày, theo tuần, theo
mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ theo nhu cầu độ tuổi:
- Trẻ từ 3 đến 12 tháng ngủ 3 giấc, mỗi giấc khoảng
90 - 120 phút.
- Trẻ từ 12 đến 18 tháng ngủ 2 giấc, mỗi giấc
khoảng 90 -120 phút.
- Trẻ từ 18 đến 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng
150 phút.
3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh
phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự
phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng,
béo phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm
chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn
thường gặp.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
a) Phát triển vận động
- 9 Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- 10 Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động
ban đầu.
- 11 Các cử động bàn tay, ngón tay.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức
khỏe
- Tập luyện nền nếp, thói quen
tốt trong sinh hoạt.
- Làm quen với một số việc tự
phục vụ, giữ gìn sức khỏe.
- Nhận biết và tránh một số
nguy cơ không an toàn.
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
a) Phát triển vận động
Nội dung
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
3 - 6
tháng tuổi
|
6 - 12
tháng tuổi
|
12 - 18
tháng tuổi
|
18 - 24
tháng tuổi
|
1. 12 Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
Tập thụ động:
|
Tập thụ động:
|
Tập thụ động:
|
Hô hấp: tập hít thở.
|
Hô hấp: tập hít vào, thở ra.
|
- Tay: co, duỗi tay.
|
- Tay: co, duỗi, đưa lên cao, bắt chéo tay trước
ngực.
|
- Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang
ngang.
|
- Tay: giơ cao, đưa phía trước, đưa sang
ngang, đưa ra sau.
|
- Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang
ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay.
|
|
|
|
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng
người sang 2 bên.
|
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng
người sang 2 bên.
|
- Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng
người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên.
|
|
- Chân: co duỗi chân.
|
- Chân: co duỗi chân, nâng 2
chân duỗi thẳng.
|
- Chân: ngồi, chân dang sang
2 bên, nhấc cao từng chân, nhấc cao 2 chân..
|
- Chân: dang sang 2 bên, ngồi
xuống, đứng lên.
|
- Chân: ngồi xuống, đứng lên,
co duỗi từng chân..
|
2. 13Các vận động cơ bản và phát triển tố chất vận động
ban đầu
|
- Tập lẫy.
- Tập trườn.
|
- Tập trườn, xoay người theo
các hướng.
- Tập bò.
|
- Tập trườn, bò qua vật cản.
|
- Tập bò, trườn:
+ Bò, trườn tới đích.
+ Bò chui (dưới dây/gậy kê
cao).
|
- Tập bò, trườn:
+ Bò thẳng hướng và có vật
trên lưng.
+ Bò chui qua cổng.
+ Bò, trườn qua vật cản.
|
|
- Tập ngồi.
- Tập đứng, đi.
|
- Tập đi.
- Ngồi lăn, tung bóng.
|
- Tập đi, chạy:
+ Đi theo hướng thẳng.
+ Đi trong đường hẹp.
+ Đi bước qua vật cản.
|
- Tập đi, chạy:
+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp.
+ Đi có mang vật trên tay.
+ Chạy theo hướng thẳng.
+ Đứng co 1 chân.
|
|
|
|
- Tập bước lên, xuống bậc thang.
- Tập tung, ném:
+ Ngồi
lăn bóng.
+ Đứng
ném, tung bóng.
|
- Tập nhún bật:
+ Bật tại chỗ.
+ Bật qua vạch kẻ.
- Tập tung, ném, bắt:
+ Tung - bắt bóng cùng cô.
+ Ném bóng về phía trước.
+ Ném bóng vào đích.
|
3. 14 Các cử động của bàn tay, ngón tay và phối hợp tay- mắt
|
- Xoè và nắm bàn tay.
- Cầm, nắm, lắc đồ vật, đồ chơi.
|
- Vẫy tay, cử động các ngón tay.
- Cầm, nắm lắc, đập đồ vật.
- Cầm bỏ vào, lấy ra, buông thả,
nhặt đồ vật.
- Chuyển vật từ tay này sang tay
kia.
|
- Xoay bàn tay và cử động các
ngón tay.
- Gõ, đập, cầm, bóp đồ vật.
- Đóng mở nắp không ren.
- Tháo lắp, lồng hộp.
- Xếp chồng 2-3 khối.
|
- Co, duỗi ngón tay, đan ngón tay.
- Cầm, bóp, gõ, đóng đồ vật.
- Đóng mở nắp có ren.
- Tháo lắp, lồng hộp tròn, vuông.
- Xếp chồng 4-5 khối.
- Vạch các nét nguệch ngoạc bằng ngón tay.
|
- Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau,
rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.
- Đóng cọc bàn gỗ.
- Nhón nhặt đồ vật.
- Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây.
- Chắp ghép hình.
- Chồng, xếp 6-8 khối.
- Tập cầm bút tô, vẽ.
- Lật mở trang sách.
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức
khỏe
Nội dung
|
3 - 12 tháng tuổi
|
12 - 24 tháng tuổi
|
24 - 36 tháng tuổi
|
3 - 6 tháng tuổi
|
6 - 12 tháng tuổi
|
12 - 18 tháng tuổi
|
18 - 24
tháng tuổi
|
1. Tập luyện nền nếp, thói quen tốt trong
sinh hoạt
|
- Tập uống bằng thìa.
|
- Làm quen chế độ ăn bột nấu với các loại thực
phẩm khác nhau.
|
- Làm quen chế độ ăn cháo nấu với các thực phẩm
khác nhau.
|
- Làm quen với chế độ ăn cơm nát và các loại
thức ăn khác nhau.
|
- Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức
ăn khác nhau.
- Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống.
|
- Làm quen chế độ ngủ 3 giấc.
|
- Làm quen chế độ ngủ 2 giấc.
|
- Làm quen chế độ ngủ 1 giấc.
|
- Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa.
|
|
- Tập một số thói quen vệ sinh tốt:
+ Rửa tay trước khi
ăn, sau khi đi vệ sinh.
+ “Gọi” cô khi bị ướt, bị bẩn.
|
- Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt:
ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau
khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
|
2. Làm quen với một số việc tự phục vụ, giữ
gìn sức khỏe
|
|
- Tập tự xúc ăn bằng thìa, uống nước bằng cốc.
- Tập ngồi vào bàn ăn.
- Tập thể hiện khi có nhu cầu ăn, ngủ, vệ
sinh.
|
- Tập tự phục vụ:
+ Xúc cơm, uống nước.
+ Mặc
quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt.
+ Chuẩn
bị chỗ ngủ.
- Tập nói với người lớn khi
có nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh.
|
|
Tập ngồi bô khi đi vệ sinh.
|
- Tập ra ngồi bô khi có nhu cầu
vệ sinh.
|
- Tập đi vệ sinh đúng nơi qui
định.
|
|
- Làm quen với rửa tay, lau mặt.
|
- Tập một số thao tác đơn giản
trong rửa tay, lau mặt.
|
3. Nhận biết và tránh một
số nguy cơ không an toàn
|
|
- Nhận biết một số vật dụng
nguy hiểm, những nơi nguy hiểm không được phép sờ vào hoặc đến gần.
- Nhận biết một số hành động
nguy hiểm và phòng tránh.
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Luyện tập và phối hợp các
giác quan
Thị giác, thính giác, xúc giác,
khứu giác, vị giác.
b) Nhận biết
- 15 Một số bộ phận cơ thể của con người.
- 16 Một số đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông
quen thuộc với trẻ.
- 17 Một số con vật, hoa, quả quen thuộc với trẻ.
- Một số màu cơ bản18, kích thước19, hình dạng20, số lượng21, vị trí trong không gian22 so với bản thân trẻ.
- Bản thân và những người gần
gũi.
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
1. Luyện tập và phối hợp các giác quan:
Thị giác, thính giác, xúc giác, khứu
giác, vị giác
|
- Nhìn theo người/vật chuyển động có khoảng cách gần với trẻ.
- Nhìn các đồ vật, tranh ảnh có màu sắc sặc sỡ.
- Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh có
khoảng cách gần với trẻ.
|
- Tìm đồ chơi vừa mới cất giấu.
- Nghe âm thanh và tìm nơi phát ra âm thanh.
|
- Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
- Nghe và nhận biết âm thanh của một số đồ vật,
tiếng kêu của một số con vật quen thuộc.
- Sờ nắn, nhìn, ngửi... đồ vật, hoa, quả để nhận
biết đặc điểm nổi bật.
|
- Sờ, lắc đồ chơi và nghe âm thanh.
|
- Sờ nắn, lắc, gõ đồ chơi và nghe âm thanh.
- Ngửi mùi của một số hoa, quả quen thuộc, gần
gũi23.
- Nếm vị của một số quả, thức ăn24.
|
- Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng - mềm,
trơn (nhẵn) - xù xì.
- Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt - mặn -
chua)25.
|
2. Nhận biết:
- Một số bộ phận của cơ thể con người
- Một số đồ dùng, đồ chơi.
- Một số phương tiện giao thông quen thuộc
- Một số con vật, hoa, quả quen thuộc
|
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng.
|
- Tên một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng,
tai, tay, chân.
|
- Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ
thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.
|
-
|
- Tên đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
|
- Tên, đặc điểm nổi bật của đồ dùng, đồ chơi
quen thuộc.
|
- Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử
dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
|
-
|
|
- Tên của phương tiện giao thông gần gũi.
|
- Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của
phương tiện giao thông gần gũi.
|
-
|
|
- Tên và một vài đặc điểm nổi bật của con vật,
quả quen thuộc.
|
- Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật,
rau, hoa, quả quen thuộc.
|
- Một số màu cơ bản, kích thước, hình dạng,
số lượng, vị trí trong không gian
|
|
- Màu đỏ, xanh.
- Kích thước to - nhỏ.
|
- Màu đỏ, vàng, xanh.
- Kích thước to - nhỏ.
- Hình tròn, hình vuông.
- Vị trí trong không gian
(trên - dưới, trước - sau) so với bản thân trẻ.
- Số lượng một - nhiều.
|
- Bản thân, người gần gũi
|
- Tên của
bản thân.
|
- Tên của bản thân.
- Hình ảnh của bản thân trong
gương.
- Đồ chơi, đồ dùng của bản
thân.
|
- Tên và một số đặc điểm bên
ngoài của bản thân.
- Đồ dùng, đồ chơi của bản
thân và của nhóm/lớp.
|
- Tên của một số người thân gần
gũi trong gia đình, nhóm lớp.
|
- Tên và công việc của những
người thân gần gũi trong gia đình.
- Tên của cô giáo, các bạn,
nhóm/lớp.
|
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các giọng nói khác nhau.
- Nghe, hiểu các từ và câu chỉ đồ
vật, sự vật, hành động quen thuộc và một số loại câu hỏi đơn giản.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca dao,
đồng dao có nội dung phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm các âm khác nhau.
- Trả lời và đặt một số câu hỏi
đơn giản.
- Thể hiện nhu cầu, cảm xúc, hiểu
biết của bản thân bằng lời nói.
c) Làm quen với sách
- Mở sách, xem và gọi tên sự vật,
hành động của các nhân vật trong tranh.
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
1. Nghe
|
- Nghe lời nói với sắc thái tình
cảm khác nhau.
|
- Nghe các từ chỉ tên gọi đồ vật,
sự vật, hành động quen thuộc.
|
- Nghe các câu nói đơn giản
trong giao tiếp hằng ngày.
- Nghe các câu hỏi:...đâu? (ví dụ:
tay đâu? chân đâu? mũi đâu?...).
|
- Nghe và thực hiện một số yêu cầu
bằng lời nói.
- Nghe các câu hỏi: ở đâu?, con
gì?,... thế nào? (gà gáy thế nào?), cái gì? làm gì?
|
- Nghe và thực hiện các yêu cầu
bằng lời nói.
- Nghe các câu hỏi: cái gì? làm
gì? để làm gì? ở đâu? như thế nào?
|
- Nghe các bài hát, đồng dao, ca
dao.
|
- Nghe các bài hát, bài thơ, đồng
dao, ca dao, chuyện kể đơn giản theo tranh.
|
- Nghe các bài thơ, đồng dao, ca
dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn.
|
2. Nói
|
- Phát âm các âm bập bẹ khác
nhau.
|
- Phát âm các âm khác nhau.
|
- Bắt chước các âm khác nhau của
người lớn.
|
- Gọi tên các đồ vật, con vật,
hành động gần gũi.
|
- Sử dụng các từ chỉ đồ vật, con
vật, đặc điểm, hành động quen thuộc trong giao tiếp.
|
- Nói một vài từ đơn giản.
|
- Trả lời và đặt câu hỏi: con
gì?, cái gì?, làm gì?
|
- Trả lời và đặt câu hỏi: cái
gì?, làm gì?, ở đâu?,.... thế nào?, để làm gì?, tại sao?...
|
- Thể hiện nhu cầu bằng các âm bập
bẹ hoặc từ đơn giản kết hợp với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
|
- Thể hiện nhu cầu, mong muốn của
mình bằng câu đơn giản.
|
- Thể hiện nhu cầu, mong muốn
và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài.
|
|
- Đọc theo, đọc tiếp cùng cô tiếng
cuối của câu thơ.
|
- Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn
có câu 3-4 tiếng.
|
|
|
- Kể lại đoạn truyện được nghe
nhiều lần, có gợi ý.
|
|
|
- Sử dụng các từ thể hiện sự lễ
phép khi nói chuyện với người lớn.
|
3. Làm quen với sách
|
|
Mở sách, xem tranh và
chỉ vào các nhân vật, sự vật trong tranh.
|
- Lắng nghe khi người lớn đọc
sách.
- Xem tranh và gọi tên các
nhân vật, sự vật, hành động gần gũi trong tranh.
|
4. Giáo dục phát triển tình cảm,
kỹ năng xã hội và thẩm mĩ
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện một số
trạng thái cảm xúc.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con
người và sự vật gần gũi.
- Hành vi văn hóa và thực hiện các quy định đơn giản trong giao tiếp,
sinh hoạt.
c) Phát triển cảm xúc
thẩm mĩ
- Nghe hát, hát và vận động đơn
giản theo nhạc.
- Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình,
xem tranh26.
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
1. Phát triển tình cảm
Ý thức về bản thân
|
Chơi với bàn tay, bàn chân của bản thân.
|
Nhận biết tên gọi, hình ảnh bản thân.
|
- Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài
bản thân.
- Nhận biết một số đồ dùng, đồ chơi yêu thích
của mình.
- Thực hiện yêu cầu đơn giản của giáo viên.
|
- Nhận biết và thể hiện một số trạng
thái cảm xúc
|
Tập biểu hiện tình cảm, cảm xúc: cười,
đùa với cô.
|
Biểu lộ cảm xúc khác nhau với những người
xung quanh.
|
- Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm
xúc: vui, buồn, tức giận.
|
2. Phát triển kĩ năng xã hội
- Mối quan hệ tích cực với con người và
sự vật gần gũi.
|
- Giao tiếp với cô bằng âm thanh, hành động, cử
chỉ.
|
- Giao tiếp với cô và bạn.
|
- Giao tiếp với những người xung quanh.
- Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn,
không tranh giành đồ chơi với bạn.
|
|
- Chơi với đồ chơi/đồ vật.
|
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Quan tâm đến các vật nuôi.
|
- Tập sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Quan tâm đến các vật nuôi.
|
- Hành vi văn hóa giao tiếp đơn giản
|
- Làm theo cô: chào, tạm biệt.
|
- Tập thực hiện một số hành vi giao tiếp,
như: chào, tạm biệt, cảm ơn. Nói từ “ạ”, “dạ”.
|
- Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp:
chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, “vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn.
- Thực hiện một số quy định đơn giản trong
sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định.
|
3. Phát triển cảm xúc thẩm mỹ
- Nghe hát, hát và vận động
đơn giản theo nhạc
|
- Nghe âm thanh của một số đồ vật,
đồ chơi.
- Nghe hát ru, nghe nhạc.
|
- Nghe hát, nghe nhạc, nghe âm
thanh của các nhạc cụ.
- Hát theo và tập vận động đơn
giản theo nhạc.
|
- Nghe hát, nghe nhạc với các
giai điệu khác nhau; nghe âm thanh của các nhạc cụ.
- Hát và tập vận động đơn giản
theo nhạc.
|
- Vẽ, nặn, xé dán, xếp
hình, xem tranh27
|
|
- Tập cầm bút vẽ.
- Xem tranh.
|
- Vẽ các đường nét khác nhau,
di mầu, nặn28, xé, vò,
xếp hình.
- Xem tranh.
|
D. KẾT QUẢ
MONG ĐỢI
I. GIÁO DỤC PHÁT
TRIỂN THỂ CHẤT
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
3 - 6
tháng tuổi
|
6 - 12
tháng tuổi
|
12 - 18
tháng tuổi
|
18 - 24
tháng tuổi
|
1. Thực hiện động tác phát triển các nhóm
cơ và hô hấp
|
Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập
bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
|
Phản ứng tích cực khi được giáo viên tập
bài tập phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
|
Tích cực thực hiện bài tập. Làm được một
số động tác đơn giản cùng cô: giơ cao tay, ngồi cúi về phía trước, nằm giơ
cao chân.
|
Bắt chước một số động tác theo cô: giơ
cao tay - đưa về phía trước - sang ngang.
|
Thực hiện được các động tác trong bài tập
thể dục: hít thở, tay, lưng/bụng và chân.
|
2. Thực hiện vận động cơ bản và phát triển
tố chất vận động ban đầu
|
2.1. Tự lẫy, lật.
|
2.1. Tự ngồi lên, nằm xuống.
|
2.1. Tự đi tới chỗ giáo viên
(khi được gọi) hoặc đi tới chỗ trẻ muốn.
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ
thể khi đi theo đường thẳng (ở trên sàn) hoặc cầm đồ vật nhỏ trên hai tay và
đi hết đoạn đường 1,8 - 2m.
|
2.1. Giữ được thăng bằng
trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh - chậm theo cô hoặc đi trong đường
hẹp có bê vật trên tay.
|
2.2. Chống tay ưỡn ngực, xoay
người theo các hướng.
|
2.2. Thực hiện bò tới các hướng
khác nhau.
|
2.2. Bò theo bóng lăn/ đồ
chơi được khoảng 2,5 - 3m.
|
2.2. Thực hiện phối hợp vận động
tay - mắt: biết lăn - bắt bóng với cô.
|
2.2. Thực hiện phối hợp vận động
tay - mắt: tung - bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m.
|
|
2.3. Tự bám vịn vào đồ vật đứng
lên được và đi men.
|
2.3.Thực hiện các vận động có
sự phối hợp: biết lăn, bắt bóng với cô.
|
2.3. Phối hợp tay, chân, cơ
thể trong bò, trườn chui qua vòng, qua vật cản.
|
2.3. Phối hợp tay, chân, cơ
thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng.
|
|
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ
bắp trong vận động: chống khuỷu tay, đẩy trườn người lên phía trước.
|
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ
bắp trong vận động lăn, ném bóng: ngồi, lăn mạnh bóng lên trước được khoảng
2,5m; có thể tung (hất) bóng xa được khoảng 70cm.
|
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ
bắp trong vận động ném, đá bóng: Ném bằng một tay lên phía trước được khoảng
1,2m; đá bóng lăn xa lên trước tối thiểu 1,5m.
|
2.4. Thể hiện sức mạnh của cơ
bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu
1,5m).
|
3. Thực hiện vận động cử động
của bàn tay, ngón tay
|
Cầm, nắm túm đồ vật bằng cả
bàn tay.
|
3.1. Bắt chước vẫy tay/ chào/
tạm biệt.
|
3.1. Thực hiện được cử động
bàn tay, ngón tay khi cầm, gõ, bóp, đập đồ vật.
|
3.1. Nhặt được các vật nhỏ bằng
2 ngón tay.
|
3.1. Vận động cổ tay, bàn
tay, ngón tay - thực hiện “múa khéo”.
|
|
3.2. Cầm, nắm, lắc đồ chơi,
chuyển vật từ tay này sang tay kia.
|
3.2. Lồng được 2-3 hộp, xếp
chồng được 2 - 3 khối vuông.
|
3.2. Tháo lắp, lồng được 3-4
hộp tròn, xếp chồng được 2 -3 khối trụ.
|
3.2. Phối hợp được cử động
bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ
chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ.
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và
sức khỏe
Kết quả mong đợi
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
3 - 6
tháng tuổi
|
6 - 12
tháng tuổi
|
12 - 18
tháng tuổi
|
18 - 24
tháng tuổi
|
1. Có một số nền nếp, thói quen tốt
trong sinh hoạt
|
|
1. 1.Thích nghi với chế độ ăn bột.
|
1.1.Thích nghi với chế độ ăn cháo.
|
1.1. Thích nghi với chế độ ăn cơm nát, có thể ăn được các loại thức ăn khác nhau.
|
1.1.Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau.
|
|
1.2.Ngủ đủ 3 giấc theo chế độ sinh hoạt.
|
1.2. Ngủ đủ 2 giấc theo chế độ sinh hoạt.
|
1.2.Ngủ 1 giấc buổi trưa.
|
1.2.Ngủ 1 giấc buổi trưa.
|
|
|
1.3.Chấp nhận ngồi bô khi đi vệ sinh.
|
1.3. Biết “gọi” người lớn khi có nhu cầu đi vệ sinh.
|
1.3. Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
|
2. Thực hiện một số việc tự phục vụ,
giữ gìn sức khỏe
|
|
|
|
Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn
(ngồi vào bàn ăn, cầm thìa xúc ăn, cầm cốc uống nước).
|
2.1. Làm được một số việc với sự giúp đỡ của
người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh...).
|
+
|
|
|
|
|
2.2. Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày
dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
|
3. Nhận biết và tránh một số nguy cơ không
an toàn
|
|
|
|
3.1. Biết tránh vật dụng, nơi
nguy hiểm (phích nước nóng, bàn là, bếp đang đun..) khi
được nhắc nhở.
|
3.1. Biết tránh một số vật dụng,
nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc
nhở.
|
|
|
|
3.2. Biết
tránh một số hành động nguy hiểm (sờ vào ổ điện, leo trèo lên bàn, ghế..) khi được nhắc nhở.
|
3. 2. Biết và tránh một số hành động nguy hiểm
(leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn,...) khi được nhắc nhở.
|
II. GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN NHẬN
THỨC
Kết quả mong đợi
|
3-12 tháng tuổi
|
12 - 24 tháng tuổi
|
24 - 36 tháng tuổi
|
3 - 6 tháng tuổi
|
6 - 12 tháng tuổi
|
1. Khám phá thế giới xung
quanh bằng các giác quan
|
1.1. Nhìn theo người hoặc vật
chuyển động.
|
1.1. Nhìn theo, với lấy đồ
chơi có màu sắc sặc sỡ, chuyển động, phát ra âm thanh.
|
Sờ nắn, nhìn, nghe... để
nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
|
Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi,
nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng.
|
1.2. Nghe và phản ứng với âm
thanh quen thuộc.
|
1.2. Phản ứng với âm thanh ở
xung quanh.
|
2. Thể hiện sự hiểu biết về
các sự vật, hiện tượng gần gũi29
|
|
2.1. Bắt chước một vài cử chỉ,
hành động đơn giản của người thân.
|
2.1. Bắt chước hành động đơn
giản của những người thân.
|
2.1. Chơi bắt chước một số
hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ
chơi quen thuộc.
|
|
2.2. Dùng điệu bộ hoặc chỉ
tay vào bộ phận của cơ thể, đồ dùng, đồ chơi khi được hỏi.
|
2.2. Chỉ hoặc nói được tên của
mình, những người gần gũi khi được hỏi.
|
2.2. Nói được tên của bản
thân và những người gần gũi khi được hỏi.
|
|
|
|
2.3. Chỉ vào hoặc nói tên một
vài bộ phận cơ thể của người khi được hỏi.
|
2.3. Nói được tên và chức
năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi.
|
|
|
|
2.4. Chỉ/lấy/nói tên đồ dùng,
đồ chơi, hoa quả, con vật quen thuộc theo yêu cầu của người lớn.
|
2.4. Nói được tên và một vài
đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc.
|
|
|
|
2.5. Chỉ hoặc lấy được đồ
chơi có màu đỏ hoặc xanh theo yêu cầu hoặc gợi ý của người lớn.
|
2.5. Chỉ/nói tên hoặc lấy hoặc
cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/xanh theo yêu cầu.
|
|
|
|
2.6. Chỉ hoặc lấy hoặc cất
đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu.
|
III. GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Kết quả mong đợi
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
3 - 6 tháng tuổi
|
6 - 12 tháng tuổi
|
12 - 18 tháng tuổi
|
18 - 24 tháng tuổi
|
1. Nghe hiểu lời nói
|
1.1. Có phản ứng với âm thanh: quay đầu về
phía phát ra âm thanh; nhìn chăm chú vào mặt người nói chuyện…
|
1.1. Hiểu được một số từ đơn giản gần
gũi.
|
1.1. Hiểu được một số từ chỉ người, đồ chơi, đồ
dùng gần gũi.
|
1.1. Thực hiện được các yêu cầu đơn giản: đi đến
đây; đi rửa tay…
|
1.1. Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động.
Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay.
|
1.2. Mỉm cười, khua tay, chân và phát ra các
âm bập bẹ khi được hỏi chuyện.
|
1.2. Làm theo một số hành động đơn giản: vỗ
tay, giơ tay chào…
|
1.2. Làm theo được một vài yêu cầu đơn giản:
chào - khoanh tay; hoan hô - vỗ tay; tạm biệt - vẫy tay,...
|
1.2. Hiểu được từ “không”: dừng hành động khi
nghe “Không được lấy!”; “Không được sờ”,...
|
1.2. Trả lời các câu hỏi: “Ai đây?”, “Cái gì
đây?”, “…làm gì?”, “….thế nào?” (ví dụ: con gà gáy thế
nào?”,...)
|
|
1.3. Hiểu câu hỏi: “....đâu?” (tay đâu?, chân
đâu?...)
|
1.3. Hiểu câu hỏi: “...đâu?” (mẹ đâu?, bà đâu?
vịt đâu?...)
|
1.3. Trả lời được câu hỏi đơn giản: “Ai đây?”,
“Con gì đây?”, “Cái gì đây?”,...
|
1.3. Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời
được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật.
|
2. Nghe, nhắc lại các
âm, các tiếng và các câu
|
|
Bắt chước, nhắc lại âm
thanh ngôn ngữ đơn giản theo người lớn: măm măm, ba ba, ma ma,...
|
2.1. Bắt chước được âm thanh
ngôn ngữ khác nhau: ta ta, meo meo, bim bim...
|
2.1. Nhắc lại được từ ngữ và câu
ngắn: con vịt, vịt bơi, bé đi chơi,...
|
2.1. Phát âm rõ tiếng.
|
2.2. Nhắc lại được một số từ
đơn: mẹ, bà, ba, gà, tô…
|
2.2. Đọc tiếp tiếng cuối của câu
thơ khi nghe các bài thơ quen thuộc.
|
2.2. Đọc được bài thơ, ca dao, đồng
dao với sự giúp đỡ của cô giáo.
|
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao
tiếp
|
Phát ra các âm ư, a, … khi
người lớn trò chuyện.
|
Sử dụng các âm thanh bập bẹ
(măm măm, ba ba,...) kết hợp vận động cơ thể (chỉ tay, dướn người; thay đổi
nét mặt...) để thể hiện nhu cầu của bản thân.
|
3.1. Sử dụng các từ đơn khi giao
tiếp như gọi mẹ, bà,…
|
3.1. Nói được câu đơn 2 - 3 tiếng:
con đi chơi; bóng đá; mẹ đi làm; …
|
3.1. Nói được câu đơn, câu có 5
- 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc.
|
3.2. Nói câu gồm 1 hoặc 2 từ: “bế”
(khi muốn được bế); “uống” hoặc “nước” (khi muốn uống nước); “măm măm” (khi
muốn ăn); “đi, đi” (khi muốn đi chơi)...
|
3.2. Chủ động nói nhu cầu, mong
muốn của bản thân (cháu uống nước, cháu muốn …).
|
3.2. Sử dụng lời nói với các mục
đích khác nhau:
- Chào hỏi, trò chuyện.
- Bày tỏ nhu cầu của bản thân.
- Hỏi về các vấn đề quan tâm
như: con gì đây? cái gì đây?, …
|
|
|
|
|
3.3. Nói to, đủ nghe, lễ phép.
|
IV. GIÁO DỤC PHÁT
TRIỂN TÌNH CẢM, KỸ NĂNG XÃ HỘI VÀ THẨM MĨ
Kết quả mong đợi
|
3 - 12
tháng tuổi
|
12 - 24
tháng tuổi
|
24 - 36
tháng tuổi
|
3 - 6 tháng tuổi
|
6 - 12
tháng tuổi
|
1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
|
Quay đầu về phía phát ra âm thanh hoặc tiếng gọi.
|
Nhận ra “tên” gọi của mình (có phản ứng khi
nghe người khác gọi tên mình).
|
Nhận ra bản thân trong gương, trong ảnh (chỉ
vào hình ảnh của mình trong gương khi được hỏi).
|
1.1. Nói được một vài thông tin về mình (tên,
tuổi).
|
1.2 Thể hiện điều mình thích và không thích.
|
2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con
người và sự vật gần gũi
|
2.1. Biểu lộ thích hóng
chuyện.
|
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng âm
thanh, cử chỉ với người gần gũi.
|
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp bằng cử
chỉ, lời nói với những người gần gũi.
|
2.1. Biểu lộ sự thích giao tiếp với người
khác bằng cử chỉ, lời nói.
|
|
2.2. Biểu lộ cảm xúc với khuôn mặt, giọng nói,
cử chỉ của cô/giáo viên (mỉm cười, cười ).
|
2.2. Biểu lộ cảm xúc với người xung quanh (hớn
hở khi gặp mẹ, sợ hãi, không theo người lạ).
|
2.2. Cảm nhận và biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ
hãi của mình với người xung quanh.
|
2.2. Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn,
sợ hãi.
2.3. Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua
nét mặt, cử chỉ.
|
|
2.3. Thích thú với đồ chơi, đồ vật chuyển động,
có màu sặc sỡ và phát ra âm thanh.
|
2.3. Thích chơi với đồ chơi chuyển động, màu sắc
sặc sỡ và phát ra âm thanh.
|
2.3. Thích chơi với đồ chơi, có đồ chơi yêu
thích và quan sát một số con vật.
|
2.4. Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật
quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi.
|
3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản
|
Đáp lại giao tiếp của người khác bằng phản
ứng xúc cảm tích cực.
|
Bắt chước một vài hành vi đơn giản thể
hiện tình cảm.
|
3.1. Chào tạm biệt khi được nhắc nhở.
|
3.1. Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ.
|
|
|
|
3.2. Bắt chước được một vài hành vi xã hội (bế
búp bê, cho búp bê ăn, nghe điện thoại...).
|
3.2. Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn
giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại...).
|
|
|
|
3.3. Làm theo một số yêu cầu đơn giản của người
lớn.
|
3.3. Chơi thân thiện cạnh trẻ khác.
|
|
|
|
3.4. Thực hiện một số yêu cầu của người lớn.
|
4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo
nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh
|
Biểu lộ cảm xúc tích cực khi nghe hát, nghe
các âm thanh (cười, khua tay, chân, chú ý nghe).
|
Biểu lộ cảm xúc khi nghe hát, nghe các âm
thanh (nhún nhảy, vỗ tay, reo cười,..).
|
4.1. Thích nghe hát và vận động theo nhạc (dậm
chân, lắc lư, vỗ tay….).
|
4.1. Biết hát và vận động đơn giản theo một
vài bài hát / bản nhạc quen thuộc.
|
4.2. Thích vẽ, xem tranh.
|
4.2. Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem
tranh (cầm bút di màu, vẽ nguệch ngoạc).
|
E. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH
THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Hoạt động giao lưu cảm xúc
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu gắn bó của trẻ với
người thân, tạo cảm xúc hớn hở, luyện tập và phát triển các giác quan, hình
thành mối quan hệ ban đầu với những người gần gũi. Đây là hoạt động chủ đạo của
trẻ dưới 12 tháng tuổi.
2. Hoạt động với đồ vật
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về tìm hiểu
thế giới đồ vật xung quanh, nhận biết công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng,
đồ chơi, phát triển lời nói, phát triển các giác quan,... Đây là hoạt động chủ
đạo của trẻ từ 12 đến 36 tháng tuổi.
3. Hoạt động chơi
Hoạt động này đáp ứng nhu cầu của trẻ về vận động
và khám phá thế giới xung quanh, hình thành mối quan hệ với những người gần
gũi. Ở độ tuổi này, trẻ có thể chơi thao tác vai (chơi phản ánh sinh hoạt), trò
chơi có yếu tố vận động, trò chơi dân gian.
4. Hoạt động chơi - tập có chủ định
Đây là hoạt động kết hợp yếu tố chơi với luyện tập
có kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động này được tổ chức
nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội và những
yếu tố ban đầu về thẩm mĩ.
5. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân
Đây là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lí của
trẻ, đồng thời tập cho trẻ một số nền nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng
ngày và tạo cho trẻ trạng thái sảng khoái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÁC HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo dục, có các
hình thức:
- Tổ chức hoạt động có chủ định của giáo viên và
theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm các ngày lễ hội,
các sự kiện quan trọng trong năm
liên quan đến trẻ có ý nghĩa giáo dục và mang lại
niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Tết cổ truyền, Tết thiếu nhi (ngày 1/6),...).
2. Theo vị trí không gian, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
3. Theo số lượng trẻ, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm lớn.
Đối với trẻ lứa tuổi nhà trẻ nên chú trọng sử dụng
hình thức tổ chức hoạt động cá nhân và theo nhóm nhỏ.
III. PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm
Dùng cử chỉ vỗ về, vuốt ve gần gũi cùng với những
điệu bộ, nét mặt, lời nói âu yếm để tạo cho trẻ những cảm xúc an toàn, tin cậy,
thoả mãn nhu cầu giao tiếp, gắn bó, tiếp xúc với người thân và môi trường xung
quanh.
2. Nhóm phương pháp trực quan - minh họa
Dùng phương tiện trực quan (vật thật, đồ chơi,
tranh ảnh, phim ảnh), hành động mẫu (lời nói và cử chỉ) cho trẻ quan sát, rèn
luyện sự nhạy cảm của các giác quan, thoả mãn nhu cầu tiếp nhận các thông tin từ
thế giới bên ngoài. Phương tiện trực quan và hành động mẫu cần sử dụng
đúng lúc và kết hợp với lời nói với các minh hoạ phù hợp.
3. Nhóm phương pháp thực hành
a) Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi
Tổ chức cho trẻ thao tác trực tiếp với đồ chơi,
đồ vật dưới sự hướng dẫn của giáo viên (sờ mó, cầm nắm, lắc, mở đóng, xếp cạnh
nhau, xếp chồng lên nhau) để tiếp nhận thông tin, nhận thức và hình thành các
hành vi, kỹ năng.
b) Trò chơi
Sử dụng các yếu tố chơi, các trò
chơi đơn giản thích hợp để kích thích trẻ hoạt động, mở rộng hiểu biết về môi
trường xung quanh và phát triển lời nói và vận động phù hợp.
c) Luyện tập
Tổ chức cho trẻ thực hiện lặp đi lặp lại các câu
nói, động tác, hành vi, cử chỉ, điệu bộ phù hợp với yêu cầu nội dung giáo dục
và hứng thú của trẻ. Lời nói của cô cần hướng đến giúp trẻ dễ dàng thực hiện
các hành động, động tác luyện tập.
4. Nhóm phương pháp dùng lời nói (trò chuyện, kể
chuyện, giải thích)
Sử dụng lời nói, lời kể diễn cảm, câu hỏi gợi mở
phối hợp cùng với các cử chỉ, điệu bộ phù hợp nhằm khuyến khích trẻ tiếp xúc với
đồ vật và giao tiếp với người xung quanh; bộc lộ ý muốn, chia sẻ những cảm xúc
với người khác bằng lời nói và hành động cụ thể. Lời nói và câu hỏi của người
lớn cần ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu phù hợp với kinh nghiệm của trẻ.
Đối với trẻ ở lứa tuổi nhà trẻ dùng tiếng mẹ đẻ
khi giao tiếp là chủ yếu.
5. Nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương
Ở lứa tuổi nhỏ, người lớn khen, nêu gương, tỏ
thái độ đồng tình, khích lệ những việc làm, hành vi, lời nói tốt của trẻ là chủ
yếu. Có thể tỏ thái độ không đồng tình, nhắc nhở khi cần thiết nhưng cần nhẹ
nhàng, khéo léo.
Giáo viên phối hợp các phương pháp tạo ra sức mạnh
tổng hợp tác động đến các mặt phát triển của trẻ, khuyến khích trẻ sử dụng các
giác quan (nghe, nhìn, sờ …), sử dụng lời nói và tích cực hoạt động để phát triển;
tăng cường giao tiếp, hướng dẫn cá nhân bằng lời nói, cử chỉ và hành động;
chú trọng sử dụng phương pháp tác động bằng tình cảm và thực hành. Giáo viên
luôn là tấm gương cho trẻ noi theo.
IV. TỔ CHỨC MÔI TRƯỜNG CHO TRẺ
HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động trong phòng
nhóm/lớp
- Có các đồ dùng, đồ chơi đa dạng có màu sắc sặc
sỡ, hình dạng phong phú, hấp dẫn, phát ra tiếng kêu và có thể di chuyển được.
- Sắp xếp, bố trí đồ vật an toàn, hợp lý, đảm bảo
thẩm mỹ và đáp ứng mục đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ ngủ cho trẻ đảm
bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù hợp, linh hoạt
có tính mở30, tạo điều
kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi,
tham gia vào hoạt động31,
đồng thời thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
+ Trẻ dưới 12 tháng tuổi có khu
vực đủ rộng cho trẻ trườn, bò, đi men và chơi với các đồ chơi phát triển các
giác quan, các thiết bị đồ chơi cho trẻ tập đi, tập vận động.
+ Trẻ 12 - 24 tháng tuổi có
thêm khu vực cho trẻ hoạt động với đồ vật, với sách tranh, bút sáp, giấy, các vật
dụng và thiết bị, đồ chơi vận động đơn giản.
+ Trẻ 24 - 36 tháng tuổi có thêm khu vực chơi thao tác vai, chơi với
đất nặn, bút vẽ.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động ngoài trời
- Sân chơi, thiết bị đồ chơi
ngoài trời được trang bị phù hợp với độ tuổi nhà trẻ và sắp xếp ở khu vực gần
phòng nhóm/lớp.
- Có vườn cây, bồn hoa, cây cảnh,
khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
Môi trường chăm sóc, giáo dục trong
trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí, tạo thuận lợi giáo dục
các kĩ năng xã hội cho trẻ. Hành vi, cử chỉ, lời nói,
thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực để trẻ noi
theo.
G. ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ 32
Đánh giá sự phát triển của trẻ là quá trình thu thập thông tin về trẻ
một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu với mục tiêu của Chương trình Giáo
dục mầm non, nhận định về sự phát triển của trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm
sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
I. ĐÁNH GIÁ TRẺ HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh
kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ hằng ngày.
2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khỏe của trẻ.
- Trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ.
- Kiến thức, kĩ năng của trẻ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt
của trẻ và những điều cần lưu ý để kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo
dục.
II - ĐÁNH GIÁ TRẺ THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo từng
giai đoạn, trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn
tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của trẻ theo giai đoạn về thể chất, nhận
thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
- Sử dụng bài tập tình huống.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ
Kết quả đánh giá được giáo viên lưu giữ trong hồ sơ cá nhân trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối độ tuổi (6, 12, 18, 24, 36 tháng) dựa vào kết quả
mong đợi.
- Đánh giá mức độ phát triển thể chất của trẻ cần sử dụng thêm chỉ
số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.
Phần ba
CHƯƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC MẪU GIÁO
A. MỤC TIÊU
Chương trình giáo dục mẫu giáo nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát
triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kỹ năng xã hội
và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
I. PHÁT TRIỂN
THỂ CHẤT
- Khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa
tuổi.
- Có một số tố chất vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ33.
- Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng, đúng tư thế.
- Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; vận động nhịp
nhàng, biết định hướng trong không gian.
- Có kĩ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay.
- Có một số hiểu biết về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với
sức khỏe.
- Có một số thói quen, kĩ năng tốt trong ăn uống, giữ gìn sức khỏe
và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
II. PHÁT TRIỂN
NHẬN THỨC
- Ham hiểu biết, thích khám phá, tìm tòi các sự vật, hiện tượng xung
quanh.
- Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ
có chủ định.
- Có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề đơn giản theo những
cách khác nhau.
- Có khả năng diễn đạt sự hiểu
biết bằng các cách khác nhau (bằng hành động, hình ảnh, lời nói...) với ngôn ngữ
nói là chủ yếu.
- Có một số hiểu biết ban đầu về con người, sự vật, hiện tượng xung
quanh và một số khái niệm sơ đẳng về toán.
III. PHÁT TRIỂN
NGÔN NGỮ
- Có khả năng lắng nghe, hiểu lời
nói trong giao tiếp hằng ngày.
- Có khả năng biểu đạt bằng nhiều
cách khác nhau (lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ…).
- Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp
có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày.
- Có khả năng nghe và kể lại sự
việc, kể lại truyện.
- Có khả năng cảm nhận vần điệu,
nhịp điệu của bài thơ, ca dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
- Có một số kĩ năng ban đầu về
việc đọc và viết.
IV. PHÁT TRIỂN
TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
- Có ý thức về bản thân.
- Có khả năng nhận biết và thể
hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Có một số phẩm chất cá nhân:
mạnh dạn, tự tin, tự lực.
- Có một số kĩ năng sống: tôn
trọng, hợp tác, thân thiện, quan tâm, chia sẻ.
- Thực hiện một số qui tắc, qui
định trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
V. PHÁT TRIỂN THẨM
MĨ
- Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp
trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật.
- Có khả năng thể hiện cảm xúc,
sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình.
- Yêu thích, hào hứng tham gia vào
các hoạt động nghệ thuật; có ý thức
giữ gìn và bảo vệ cái đẹp34.
B. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
I. PHÂN PHỐI THỜI
GIAN
Chương trình thiết kế cho 35 tuần,
mỗi tuần 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm non. Kế hoạch chăm sóc,
giáo dục được thực hiện theo chế độ sinh hoạt hằng ngày.
Thời điểm nghỉ hè, các ngày lễ tết,
nghỉ học kì theo qui định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. CHẾ ĐỘ SINH
HOẠT
Chế độ sinh hoạt là sự phân bổ thời
gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lí nhằm
đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ,
nền nếp, thói quen và những kỹ năng sống tích cực.
CHẾ
ĐỘ SINH HOẠT CHO TRẺ MẪU GIÁO
Thời gian
|
Hoạt động
|
80 - 90 phút
|
Đón trẻ, chơi, thể dục sáng
|
30 - 40 phút
|
Học
|
40 - 50 phút
|
Chơi, hoạt động ở các góc
|
30 - 40 phút
|
Chơi ngoài trời
|
60 - 70 phút
|
Ăn bữa chính
|
140 -150 phút35
|
Ngủ
|
20 - 30 phút
|
Ăn bữa phụ
|
70 - 80 phút
|
Chơi, hoạt động theo ý thích
|
60 - 70 phút
|
Trẻ chuẩn bị ra về và trả trẻ
|
C. NỘI DUNG
I. NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC SỨC
KHOẺ
1. 36Tổ chức ăn
- Xây
dựng chế độ ăn, khẩu phần ăn phù hợp với độ tuổi:
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng của 1 trẻ trong một ngày là: 1230 - 1320 Kcal.
+ Nhu cầu khuyến nghị năng lượng tại trường của 1 trẻ trong một
ngày chiếm 50 - 55% nhu cầu cả ngày: 615 - 726 Kcal.
- Số bữa ăn tại cơ sở giáo dục mầm non: Một bữa chính và một bữa phụ.
+ Năng lượng phân phối cho các bữa ăn: Bữa chính buổi trưa cung cấp từ 30% đến 35% năng lượng cả ngày. Bữa
phụ cung cấp từ 15% đến 25% năng lượng cả ngày.
+ Tỉ lệ các chất cung cấp năng lượng theo cơ cấu:
Chất đạm (Protit) cung cấp khoảng 13% - 20% năng lượng
khẩu phần.
Chất béo (Lipit) cung cấp khoảng 25% - 35% năng lượng khẩu phần.
Chất bột (Gluxit) cung cấp khoảng 52% - 60% năng lượng khẩu phần.
- Nước uống: khoảng 1,6 - 2,0 lít/trẻ/ngày (kể cả nước trong thức
ăn).
- Xây dựng thực đơn hàng ngày, theo tuần, theo mùa.
2. Tổ chức ngủ
Tổ chức cho trẻ ngủ một giấc
buổi trưa (khoảng 150 phút).
3. Vệ sinh
- Vệ sinh cá nhân.
- Vệ sinh môi trường: Vệ sinh phòng
nhóm, đồ dùng, đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
- Khám sức khỏe định kỳ. Theo dõi, đánh giá sự
phát triển của cân nặng và chiều cao
theo lứa tuổi. Phòng chống suy dinh dưỡng, béo
phì.
- Phòng tránh các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm
chủng.
- Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn
thường gặp.
II. GIÁO DỤC
1. Giáo dục phát triển thể chất
Nội dung giáo dục phát triển thể
chất bao gồm: phát triển vận động và giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
a) Phát triển vận động
- 37 Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp.
- 38 Các kỹ năng vận động cơ bản và phát triển các tố
chất trong vận động.
- 39 Các cử động bàn tay, ngón tay và sử dụng một số
đồ dùng, dụng cụ.
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức
khỏe
- Nhận biết một số món ăn, thực
phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe.
- Tập làm một số việc tự phục vụ
trong sinh hoạt.
- Giữ gìn sức khỏe và an toàn.
NỘI DUNG GIÁO DỤC
THEO ĐỘ TUỔI
a) Phát triển vận động
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. 40 Động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
- - Hô hấp: Hít vào, thở ra.
|
- - Tay:
+ + Đưa 2 tay lên cao, ra
phía trước, sang 2 bên.
+ + Co và duỗi tay, bắt chéo
2 tay trước ngực.
|
- - Tay:
+ + Đưa 2 tay lên cao, ra
phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay).
+ + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay
vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu).
|
- - Tay:
+ + Đưa 2 tay lên cao, ra
phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân).
+ + Co và duỗi từng tay, kết
hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao.
|
- Lưng, bụng, lườn:
+ + Cúi về phía trước.
+ + Quay sang trái, sang phải.
+ + Nghiêng người sang trái,
sang phải.
|
- - Lưng, bụng, lườn:
+ + Cúi về phía trước, ngửa
người ra sau.
+
+ + Quay sang trái, sang phải.
+ + Nghiêng người sang trái,
sang phải.
|
- - Lưng, bụng, lườn:
+ + Ngửa người ra sau kết hợp
tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái.
+ + Quay sang trái, sang phải
kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang
trái.
+ + Nghiêng người sang hai bên,
kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái.
|
- -
Chân:
+ + Bước lên phía trước, bước
sang ngang; ngồi xổm; đứng lên; bật tại chỗ.
+ + Co duỗi chân.
|
- - Chân:
+ + Nhún chân.
+ + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại
chỗ.
+ + Đứng, lần lượt từng chân
co cao đầu gối.
|
- - Chân:
+ + Đưa ra phía trước, đưa
sang ngang, đưa về phía sau.
+ + Nhảy lên, đưa 2 chân sang
ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau.
|
2. 41 Các kĩ năng vận động cơ bản và phát triển các
tố chất trong vận động
|
- - Đi và chạy:
+ + Đi kiễng gót.
+ + Đi, chạy thay đổi tốc độ
theo hiệu lệnh.
+ + Đi, chạy thay đổi hướng
theo đường dích dắc.
+ + Đi trong đường hẹp.
|
- - Đi và chạy:
+ + Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
+ + Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng
trên sàn.
+ + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh,
dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
+ + Chạy
15m trong khoảng 10 giây.
+ + Chạy chậm 60 - 80m.
|
- - Đi và chạy:
+ + Đi bằng mép ngoài bàn chân,
đi khuỵu gối.
+ + Đi trên dây (dây đặt trên
sàn), đi trên ván kê dốc.
+ + Đi nối bàn chân tiến, lùi.
+ + Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng,
dích dắc theo hiệu lệnh.
+ + Chạy 18m trong khoảng
10 giây.
+ + Chạy chậm khoảng 100 -
120m.
|
- - Bò, trườn, trèo:
+ + Bò, trườn theo hướng thẳng,
dích dắc.
+ + Bò chui qua cổng.
+ + Trườn về phía trước.
+ + Bước lên, xuống bục cao
(cao 30cm).
|
- - Bò, trườn, trèo:
+ + Bò bằng bàn tay và bàn
chân 3-4m.
+ + Bò dích dắc qua 5 điểm.
+ + Bò chui qua cổng, ống dài
1,2m x 0,6m.
+ + Trườn theo hướng thẳng.
+ + Trèo qua ghế dài1,5m x
30cm.
+ + Trèo lên, xuống 5 gióng
thang.
|
- - Bò, trườn, trèo:
+ +Bò bằng bàn tay và bàn
chân 4m-5m.
+ + Bò dích dắc qua 7 điểm.
+ + Bò chui qua ống dài 1,5m
x 0,6m.
+ + Trườn kết hợp trèo qua ghế
dài1,5m x 30cm.
+ + Trèo lên xuống 7 gióng
thang.
|
- - Tung, ném, bắt:
+ + Lăn, đập, tung bắt bóng với
cô.
+ + Ném xa bằng 1 tay.
+ + Ném trúng đích bằng 1 tay.
+ + Chuyền bắt bóng 2 bên theo hàng
ngang, hàng dọc.
|
- - Tung, ném, bắt:
+ + Tung bóng lên cao và bắt.
+ + Tung bắt bóng với người đối
diện.
+ + Đập và bắt bóng tại chỗ.
+ + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
+ + Ném trúng đích bằng 1 tay.
+ + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
|
- - Tung,
ném, bắt:
+ + Tung bóng lên cao và bắt.
+ + Tung, đập bắt bóng tại chỗ.
+ + Đi và đập bắt bóng.
+ + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
+ + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay.
+ + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân.
|
- - Bật - nhảy:
+ + Bật tại chỗ.
+ +Bật về phía trước.
+ + Bật xa 20 - 25 cm.
|
- - Bật - nhảy:
+ + Bật liên tục về phía trước.
+ + Bật xa 35 - 40cm.
+ + Bật - nhảy từ trên cao xuống
(cao 30 - 35cm).
+ + Bật tách chân, khép chân qua
5 ô.
+ + Bật qua vật cản cao10 -
15cm.
+ + Nhảy lò cò 3m.
|
- - Bật
- nhảy:
+ + Bật liên tục vào vòng.
+ + Bật xa 40 - 50cm.
+ + Bật - nhảy từ trên cao xuống
(40 - 45cm).
+ + Bật tách chân, khép chân
qua 7 ô.
+ + Bật qua vật cản 15 -
20cm.
+ + Nhảy lò cò 5m.
|
3. 42Các cử động của bàn tay, ngón tay, phối hợp tay-mắt và sử dụng một số đồ dùng, dụng cụ
|
- Gập, đan các ngón tay vào
nhau, quay ngón tay cổ tay, cuộn cổ tay.
- Đan, tết.
- Xếp chồng các hình khối khác
nhau.
- Xé, dán giấy.
- Sử dụng kéo, bút.
- Tô vẽ nguệch ngoạc.
- Cài, cởi cúc.
|
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón
tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối...
- Gập giấy.
- Lắp ghép hình.
- Xé, cắt đường thẳng.
- Tô, vẽ
hình.
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
|
- Các loại cử động bàn tay, ngón
tay và cổ tay.
- Bẻ, nắn.
- Lắp ráp.
- Xé, cắt đường vòng cung.
- Tô, đồ
theo nét.
- Cài, cởi cúc, kéo khóa
(phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây.
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức
khỏe
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Nhận biết một số món ăn,
thực phẩm thông thường và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
|
- Nhận biết một
số thực phẩm và món ăn quen thuộc.
|
- Nhận biết một số thực phẩm
thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
- Nhận biết dạng chế biến đơn giản
của một số thực phẩm, món ăn.
|
- Nhận biết, phân loại một số thực
phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
- Làm quen với một số thao tác
đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống.
|
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày
và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn
uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
|
2. Tập làm một số việc tự phục
vụ trong sinh hoạt
|
- Làm quen cách đánh răng, lau mặt.
- Tập rửa tay bằng xà phòng.
|
- Tập đánh răng, lau mặt.
- Rèn luyện thao tác rửa tay bằng
xà phòng.
|
- Tập luyện kỹ năng: đánh răng,
lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
|
|
- Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu
ăn, ngủ, vệ sinh.
|
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
|
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định,
sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách.
|
3. Giữ gìn sức khỏe và an toàn
|
- Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức
khỏe.
|
- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ
sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
|
- Nhận biết trang phục theo thời tiết.
|
- Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời
tiết.
|
- Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với
thời tiết.
- Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời
tiết.
|
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm.
|
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm và cách
phòng tránh đơn giản.
|
- Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên
nhân và cách phòng tránh.
|
- Nhận biết và phòng tránh những
hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng.
- Nhận biết một số trường hợp khẩn
cấp và gọi người giúp đỡ.
|
2. Giáo dục phát triển nhận thức
a) Khám phá khoa học
- Các bộ phận của cơ thể con người.
- Đồ vật.
- Động vật và thực vật.
- Một số hiện tượng tự nhiên.
b) Làm quen với một số khái
niệm sơ đẳng về toán
- Tập hợp, số lượng, số thứ tự
và đếm.
- Xếp tương ứng.
- So sánh, sắp xếp theo qui tắc.
- Đo lường.
- Hình dạng.
- Định hướng trong không gian
và định hướng thời gian.
c) Khám phá xã hội
- Bản thân, gia đình, họ hàng
và cộng đồng.
- Trường mầm non.
- Một số nghề phổ biến.
- Danh lam, thắng cảnh và các
ngày lễ, hội.
NỘI DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
a) Khám phá khoa học
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Các bộ phận của cơ thể con người
|
Chức năng của các giác quan và một số bộ phận
khác của cơ thể.
|
Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của
cơ thể.
|
2. Đồ vật:
Đồ dùng, đồ chơi
Phương tiện giao thông
|
Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng
đồ dùng, đồ chơi.
|
- Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng,
đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu
tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 - 3
đồ dùng, đồ chơi.
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 1 - 2 dấu hiệu.
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của đồ
dùng, đồ chơi và sự đa dạng của chúng.
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo 2 - 3 dấu hiệu.
|
Tên, đặc điểm, công dụng của một số
phương tiện giao thông quen thuộc.
|
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện
giao thông và phân loại theo 1 - 2 dấu hiệu.
|
Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện
giao thông và phân loại theo 2 - 3 dấu hiệu.
|
3. Động vật và thực vật
|
- Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật,
cây, hoa, quả quen thuộc.
|
- Đặc điểm bên ngoài của con vật, cây, hoa, quả
gần gũi, ích lợi và tác hại đối với con người.
|
- Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật,
cây, hoa, quả.
- Quá trình phát triển của cây, con vật; điều
kiện sống của một số loại cây, con vật.
|
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 con
vật, cây, hoa, quả.
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số
con vật, cây, hoa, quả.
|
|
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 - 2
dấu hiệu.
|
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 - 3
dấu hiệu.
|
- Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen
thuộc với môi trường sống của chúng.
|
- Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa
con vật, cây với môi trường sống.
|
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần
gũi.
|
- Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
|
4. Một số hiện tượng tự nhiên:
Thời tiết, mùa
|
Hiện tượng nắng, mưa, nóng,
lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của trẻ.
|
Một số hiện tượng thời tiết
theo mùa và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt của con người.
|
- Một số hiện tượng thời tiết
thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.
- Sự thay đổi trong sinh hoạt của
con người, con vật và cây theo mùa.
|
Ngày và đêm, mặt trời,
mặt trăng
|
Một số dấu hiệu nổi bật của
ngày và đêm.
|
Sự khác nhau giữa ngày và
đêm.
|
Sự khác nhau giữa ngày và
đêm, mặt trời, mặt trăng.
|
Nước
|
- Một số nguồn nước trong sinh hoạt
hàng ngày.
- Ích lợi của nước với đời sống
con người, con vật, cây.
|
- Các nguồn nước trong môi trường
sống.
- Ích lợi của nước với đời sống
con người, con vật và cây.
|
|
- Một số đặc điểm, tính chất của
nước.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
và cách bảo vệ nguồn nước.
|
Không khí, ánh sáng,
|
Một số
nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hàng ngày.
|
Không khí, các nguồn ánh
sáng và sự cần thiết của nó với cuộc sống con người, con vật và cây.
|
Đất đá, cát, sỏi
|
Một vài đặc điểm, tính chất
của đất, đá, cát, sỏi.
|
b) Làm quen với một số khái
niệm sơ đẳng về toán
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Tập hợp, số lượng, số thứ tự và đếm
|
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm
theo khả năng.
|
- Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm
theo khả năng.
|
- Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng.
|
- 43 1 và nhiều.
|
- 44 Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5
|
- 45 Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm
vi 10.
|
- Gộp hai nhóm đối tượng và đếm.
|
- Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng
các cách khác nhau và đếm46.
|
- Tách một nhóm đối tượng thành
các nhóm nhỏ hơn.
|
|
- 47
- 48
|
|
- Nhận biết ý nghĩa các con số
được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..).
|
2. Xếp tương ứng
|
Xếp tương ứng 1-1, ghép đôi.
|
Ghép thành cặp những đối tượng có mối
liên quan.
|
3. So sánh, sắp xếp theo qui tắc
|
- So sánh 2 đối tượng về kích thước.
- Xếp xen kẽ.
|
- So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp
theo qui tắc.
|
-
|
|
- Tạo ra qui tắc sắp xếp.
|
4. Đo lường
|
|
- Đo độ dài một vật bằng một đơn
vị đo.
|
- Đo độ dài một vật bằng các đơn
vị đo khác nhau.
- Đo độ dài các vật, so sánh và
diễn đạt kết quả đo.
|
|
|
- Đo dung tích bằng một đơn vị
đo.
|
- Đo dung tích các vật, so sánh
và diễn đạt kết quả đo.
|
5. Hình dạng
|
- Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông,
hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.
|
- So sánh sự khác nhau và giống nhau của các
hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật.
|
- Nhận biết, gọi tên khối cầu, khối vuông, khối
chữ nhật, khối trụ và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
|
- Sử dụng các hình hình học để chắp ghép.
|
- Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các
hình mới theo ý thích và theo yêu cầu.
|
|
|
- Tạo ra một số hình hình học bằng các cách
khác nhau.
|
6. Định hướng trong không gian và định hướng
thời gian
|
Nhận biết phía trên - phía dưới, phía
trước - phía sau, tay phải - tay trái của bản thân.
|
- Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân
trẻ và so với bạn khác (phía trước - phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải
- phía trái).
|
- Xác định vị trí của đồ vật (phía trước -
phía sau; phía trên - phía dưới; phía phải - phía trái) so với bản thân trẻ,
với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn.
|
|
- Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối.
|
- Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.
- Gọi tên các thứ trong tuần.
|
c) Khám phá xã hội
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Bản thân, gia đình, trường mầm non, cộng
đồng
|
- Tên, tuổi, giới tính của bản thân.
- Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia
đình. Địa chỉ gia đình.
|
- Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài,
sở thích của bản thân.
- Họ tên, công việc của bố mẹ,
những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia
đình. Địa chỉ gia đình.
|
- Họ tên, ngày sinh, giới tính,
đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
- Các thành viên trong gia đình,
nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô
gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.
|
- Tên lớp mẫu giáo, tên và công
việc của cô giáo.
- Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi
của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường.
|
- Tên, địa chỉ của trường lớp.
Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
- Họ tên và một vài đặc điểm của
các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường.
|
- Những đặc điểm nổi bật của trường
lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.
- Đặc điểm, sở thích của các bạn;
các hoạt động của trẻ ở trường.
|
2. Một số nghề trong xã hội
|
Tên gọi, sản phẩm và ích lợi
của một số nghề phổ biến.
|
Tên gọi, công cụ, sản phẩm,
các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa
phương.
|
3. Danh lam thắng cảnh, các
ngày lễ hội, sự kiện văn hóa
|
Cờ Tổ quốc, tên của di tích
lịch sử, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội của địa phương.
|
Đặc điểm nổi bật của một số
di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hóa của quê hương, đất
nước.
|
3. Giáo dục phát triển ngôn ngữ
a) Nghe
- Nghe các từ chỉ người, sự vật,
hiện tượng, đặc điểm, tính chất, hoạt động và các từ biểu cảm, từ khái quát.
- Nghe lời nói trong giao tiếp
hằng ngày.
- Nghe kể chuyện, đọc thơ, ca
dao, đồng dao phù hợp với độ tuổi.
b) Nói
- Phát âm rõ các tiếng trong tiếng
Việt.
- Bày tỏ nhu cầu, tình cảm và
hiểu biết của bản thân bằng các loại câu khác nhau.
- Sử dụng đúng từ ngữ và câu
trong giao tiếp hằng ngày. Trả lời và đặt câu hỏi.
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao và
kể chuyện.
- Lễ phép, chủ động và tự tin
trong giao tiếp.
c) Làm quen với việc đọc, viết
- Làm quen với cách sử dụng
sách, bút.
- Làm quen với một số kí hiệu
thông thường trong cuộc sống.
- Làm quen với chữ viết, với việc
đọc sách.
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Nghe
|
- Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện
tượng gần gũi, quen thuộc.
|
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm,
tính chất, công dụng và các từ biểu cảm.
|
- Hiểu các từ khái quát, từ
trái nghĩa.
|
- Hiểu và làm theo yêu cầu
đơn giản.
|
- Hiểu và làm theo được 2, 3
yêu cầu.
|
- Hiểu và làm theo được 2, 3
yêu cầu liên tiếp.
|
- Nghe hiểu nội dung các câu
đơn, câu mở rộng.
|
- Nghe hiểu nội dung các câu
đơn, câu mở rộng, câu phức.
|
- Nghe hiểu nội dung truyện kể,
truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
|
- Nghe các bài hát, bài thơ,
ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi.
|
2. Nói
|
- Phát âm các tiếng của tiếng Việt.
|
- Phát âm các tiếng có chứa các
âm khó.
|
- Phát âm các tiếng có phụ âm đầu,
phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu.
|
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu
biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.
|
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu
biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép.
|
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu
biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau.
|
- Trả lời và đặt các câu hỏi:
ai? cái gì? ở đâu? khi nào?
|
- Trả lời và đặt các câu hỏi:
ai? cái gì? ở đâu? khi nào? để làm gì?.
|
- Trả lời các câu hỏi về nguyên
nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có?.
- Đặt các câu hỏi: tại sao? như
thế nào? làm bằng gì?.
|
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ
phép.
|
- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ
phép.
|
- Sử dụng các từ biểu cảm, hình
tượng.
|
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp.
|
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ, hò vè.
|
- Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được
nghe49.
|
- Kể lại truyện đã được nghe.
|
- Kể lại truyện đã được nghe
theo trình tự.
|
- Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự
giúp đỡ.
|
- Mô tả sự vật, hiện tượng,
tranh ảnh.
|
- Kể chuyện theo đồ vật, theo
tranh.
|
- Kể lại sự việc.
|
- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.
|
- Kể lại sự việc theo trình tự.
|
- Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
|
- Đóng kịch.
|
3. Làm quen với đọc, viết
|
- Làm quen với một số ký hiệu
thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo
giao thông: đường cho người đi bộ,...)
|
- Tiếp xúc với chữ, sách truyện.
|
- Nhận dạng một số chữ cái.
|
- Nhận dạng các chữ cái.
|
- Tập tô, tập đồ các nét chữ.
|
|
|
- Sao chép một số kí hiệu, chữ
cái, tên của mình.
|
- Xem và nghe đọc các loại sách
khác nhau.
- Làm quen với cách đọc và viết
tiếng Việt:
+ Hướng đọc, viết: từ trái sang
phải, từ dòng trên xuống dòng dưới.
+ Hướng viết của các nét chữ; đọc
ngắt nghỉ sau các dấu.
|
- Cầm sách đúng chiều, mở sách,
xem tranh và “đọc” truyện.
|
- Phân biệt phần mở đầu, kết
thúc của sách.
- “Đọc” truyện qua các tranh vẽ.
|
- Giữ gìn sách.
|
- Giữ gìn, bảo vệ sách.
|
4. Giáo dục phát triển tình cảm
và kỹ năng xã hội
a) Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân.
- Nhận biết và thể hiện cảm
xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
b) Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã
hội trong sinh hoạt ở gia đình, trường lớp mầm non, cộng đồng gần gũi.
- Quan tâm bảo vệ môi trường.
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Phát triển tình cảm
- Ý thức về bản thân
|
- Tên, tuổi, giới tính.
- Những điều bé thích, không
thích.
|
- Tên, tuổi, giới tính.
- Sở thích, khả năng của bản
thân.
|
- Sở thích, khả năng của bản
thân.
- Điểm giống và khác nhau của
mình với người khác.
- Vị trí và trách nhiệm của bản
thân trong gia đình và lớp học.
- Thực hiện công việc được giao
(trực nhật, xếp dọn đồ chơi...).
- Chủ động và độc lập trong một
số hoạt động.
- Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến.
|
- Nhận biết và thể hiện cảm
xúc, tình cảm với con người, sự vật và hiện tượng xung quanh.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm
xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm
xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói,
tranh ảnh.
|
- Nhận biết một số trạng thái cảm
xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng
nói, tranh ảnh, âm nhạc.
|
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua
nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động.
|
- Biểu lộ trạng thái cảm xúc,
tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp
hình.
|
- Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng
thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
- Mối quan hệ giữa hành vi của
trẻ và cảm xúc của người khác.
|
|
- Kính yêu Bác Hồ.
- Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội
của quê hương, đất nước.
|
- Kính yêu Bác Hồ.
- Quan tâm đến di tích lịch sử,
cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
|
2. Phát triển kỹ năng xã hội
- Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội
- Quan tâm đến môi trường
|
- Một số quy định ở lớp và gia
đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).
|
- Một số quy định ở lớp, gia
đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ;
đi bên phải lề đường).
|
- Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào
hỏi, cảm ơn).
- Chờ đến
lượt.
|
- Lắng nghe ý kiến của người
khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
- Chờ đến lượt, hợp tác.
|
- Lắng nghe ý kiến của người
khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự.
- Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận.
|
- Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em
ruột.
|
- Yêu mến, quan tâm đến người
thân trong gia đình.
|
- Chơi hòa thuận với bạn.
|
- Quan tâm, giúp đỡ bạn.
|
- Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn.
|
- Nhận biết hành vi “đúng” -
“sai”, “tốt” - “xấu”.
|
- Phân biệt hành vi “đúng” -
“sai”, “tốt” - “xấu”.
|
- Nhận xét và tỏ thái độ với
hành vi “đúng” - “sai”, “tốt” - “xấu”.
|
- Tiết kiệm điện, nước.
- Giữ gìn vệ sinh môi trường.
- Bảo vệ chăm sóc con vật và
cây cối.
|
5. Giáo dục phát triển thẩm mĩ
a) Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống gần gũi xung quanh trẻ và trong các tác
phẩm nghệ thuật.
b) Một số kĩ năng trong hoạt động
âm nhạc (nghe, hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình (vẽ, nặn, cắt, xé
dán, xếp hình).
c) Thể hiện sự sáng tạo khi
tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình).
NỘI
DUNG GIÁO DỤC THEO ĐỘ TUỔI
Nội dung
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp
của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và nghệ thuật50.
|
Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm,
các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật,
hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
|
Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh
gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng
trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
|
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm
thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện
tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
|
2. Một số kỹ năng trong hoạt động âm
nhạc51 và hoạt động tạo
hình52.
|
- Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi,
dân ca).
|
- Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc
thiếu nhi, dân ca).
|
- Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác
nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển).
- Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm
tha thiết) của các bài hát, bản nhạc.
|
- Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
|
- Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc
thái, tình cảm của bài hát.
|
- Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài
hát, bản nhạc.
|
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu
của các bài hát, bản nhạc.
|
- Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu
và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp.
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp,
tiết tấu53.
|
- Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp,
tiết tấu54.
|
- Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo
ra các sản phẩm.
|
- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật
liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm.
|
- Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo
hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm.
|
- Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán,
xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản.
|
- Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp
hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét.
|
- Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp
hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình.
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình
dáng/ đường nét.
|
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình
dáng/ đường nét và bố cục.
|
3. Thể hiện sự sáng tạo khi
tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
|
- Vận động theo ý thích khi hát/nghe các bài
hát, bản nhạc quen thuộc.
|
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức vận động
theo nhạc.
- Lựa chọn dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo nhịp
điệu bài hát.
|
- Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh,
vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
- Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc
quen thuộc (một câu hoặc một đoạn).
|
- Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.
|
- Tự chọn dụng cụ, nguyên vật liệu để tạo ra sản
phẩm theo ý thích.
|
- Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật
liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
|
|
- Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
|
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
|
D. KẾT QUẢ
MONG ĐỢI
I. GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
a) Phát triển vận động
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4- 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Thực hiện được các động
tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
|
Thực hiện đủ các động tác
trong bài tập thể dục theo hướng dẫn.
|
Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp
nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh.
|
Thực hiện đúng, thuần thục
các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát.
Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp.
|
2. Thể hiện kỹ năng vận động
cơ bản và các tố chất trong vận động
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể
khi thực hiện vận động:
- Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m).
- Đi kiễng gót liên tục 3m.
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện
vận động:
- Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên
vạch kẻ thẳng trên sàn.
- Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m.
|
2.1. Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện
vận động:
- Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m)
một đầu kê cao 0,30m.
- Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi
trên ghế thể dục.
- Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10
giây.
|
2.2. Kiểm soát được vận động:
- Đi/ chạy thay đổi tốc độ theo đúng hiệu lệnh.
- Chạy liên tục trong đường dích dắc (3 - 4 điểm
dích dắc) không chệch ra ngoài.
|
2.2. Kiểm soát được vận động:
Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng
tín hiệu vật chuẩn (4 - 5 vật chuẩn đặt dích dắc).
|
2.2. Kiểm soát được vận động:
Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo
đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần).
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
- Tung bắt bóng với cô: bắt được 3 lần liền
không rơi bóng (khoảng cách 2,5 m).
- Tự đập - bắt bóng được 3 lần liền (đường
kính bóng 18cm).
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
- Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt
được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m).
- Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m).
- Tự đập bắt bóng được 4-5 lần liên tiếp.
|
2.3 Phối hợp tay- mắt trong vận động:
- Bắt và ném bóng với người đối diện ( khoảng
cách 4 m).
- Ném trúng đích đứng (xa 2 m x cao 1,5 m).
- Đi, đập và bắt được bóng nảy 4 - 5 lần liên
tiếp.
|
|
2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện
bài tập tổng hợp:
- Chạy được 15 m liên tục theo hướng thẳng.
- Ném trúng đích ngang (xa 1,5 m).
- Bò trong đường hẹp (3 m x 0,4 m) không chệch
ra ngoài.
|
2.4. Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện
bài tập tổng hợp:
- Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m
trong 10 giây.
- Ném trúng đích ngang (xa 2
m).
- Bò trong đường dích dắc (3
- 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài.
|
2.4. Thể hiện nhanh, mạnh,
khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp:
- Chạy liên tục theo hướng
thẳng 18 m trong 10 giây.
- Ném trúng đích đứng (cao
1,5 m, xa 2m).
- Bò vòng qua 5 - 6 điểm
dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.
|
3. Thực hiện và phối hợp
được các cử động của bàn tay ngón tay, phối hợp tay - mắt
|
3.1. Thực hiện được các vận
động:
- Xoay tròn cổ tay.
- Gập, đan ngón tay vào
nhau.
|
3.1. Thực hiện được các vận
động:
- Cuộn - xoay tròn cổ tay.
- Gập, mở, các ngón tay.
|
3.1. Thực hiện được các vận
động:
- Uốn ngón tay, bàn tay;
xoay cổ tay.
- Gập, mở lần lượt từng ngón
tay.
|
3.2. Phối hợp được cử động
bàn tay, ngón tay trong một số hoạt động:
- Vẽ được hình tròn theo mẫu.
- Cắt thẳng được một đoạn 10
cm.
- Xếp chồng 8 - 10 khối
không đổ.
- Tự cài, cởi cúc.
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay,
phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:
- Vẽ hình người, nhà, cây.
- Cắt thành thạo theo đường thẳng.
- Xây dựng, lắp ráp với 10 - 12 khối.
- Biết tết sợi đôi.
- Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày.
|
3.2. Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay,
phối hợp tay - mắt trong một số hoạt động:
- Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số.
- Cắt được theo đường viền của hình vẽ.
- Xếp chồng 12 - 15 khối theo mẫu.
- Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu.
- Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép,
kéo khóa (phéc mơ tuya).55
|
b) Giáo dục dinh dưỡng và sức
khỏe
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4- 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Biết một số món ăn, thực phẩm thông thường
và ích lợi của chúng đối với sức khỏe
|
1.1. Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc
khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (thịt, cá, trứng, sữa, rau...).
|
1. 1. Biết một số thực phẩm cùng nhóm:
- Thịt, cá,...có nhiều chất
đạm.
- Rau, quả chín có nhiều vitamin.
|
1.1. Lựa chọn được một số thực
phẩm khi được gọi tên nhóm:
- Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá...
- Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả…
|
1.2. Biết tên một số món ăn
hàng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau…
|
1.2. Nói được tên một số món
ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể
luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo...
|
1.3. Biết ăn để chóng lớn, khỏe
mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau.
|
1.3. Biết ăn để cao lớn, khỏe
mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh
dưỡng.
|
1.3. Biết: ăn nhiều loại thức
ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có
gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe.
|
2. Thực hiện được một số
việc tự phục vụ trong sinh hoạt
|
2.1. Thực hiện được một số việc
đơn giản với sự giúp đỡ của người lớn:
- Rửa tay, lau mặt, súc miệng.
- Tháo tất, cởi quần, áo.....
|
2.1. Thực hiện được một số việc
khi được nhắc nhở:
- Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự
lau mặt, đánh răng.
- Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.
|
2.1. Thực hiện được một số việc
đơn giản:
- Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự
lau mặt, đánh răng.
- Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn
và để vào nơi quy định.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định,
biết đi xong dội/giật nước cho sạch.
|
2.2. Sử dụng bát, thìa, cốc đúng
cách.
|
2.2. Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn
gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn.
|
2.2. Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn
uống thành thạo.
|
3. Có một số hành vi và thói
quen tốt trong sinh hoạt và giữ gìn sức khỏe
|
3.1. Có một số hành vi tốt trong
ăn uống khi được nhắc nhở:
uống nước đã đun sôi…
|
3.1. Có một số hành vi tốt trong
ăn uống:
- Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ
tốn, nhai kỹ.
- Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều
loại thức ăn khác nhau…
- Không uống nước lã.
|
3.1. Có một số hành vi và
thói quen tốt trong ăn uống:
- Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ
tốn.
- Không đùa nghịch, không làm đổ
vãi thức ăn.
- Ăn nhiều loại thức ăn khác
nhau.
- Không uống nước lã, ăn quà vặt
ngoài đường.
|
3.2. Có một số hành vi tốt trong
vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
- Chấp nhận: Vệ sinh răng miệng,
đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh, đi dép, giầy khi đi học.
- Biết nói với người lớn khi bị
đau, chảy máu.
|
3.2. Có một số hành vi tốt trong
vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở:
- Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi
ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học.
- Biết nói với người lớn khi bị
đau, chảy máu hoặc sốt....
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi qui định.
|
3.2. Có một số hành vi và thói
quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh:
- Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn
hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy.
- Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo
ấm khi trời lạnh.
- Nói với người lớn khi bị đau,
chảy máu hoặc sốt....
- Che miệng khi ho, hắt hơi.
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định.
- Bỏ rác đúng nơi qui định;
không nhổ bậy ra lớp.
|
4. Biết một số nguy cơ không
an toàn và phòng tránh
|
4.1. Nhận ra và tránh một số vật
dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng... ) khi
được nhắc nhở.
|
4.1. Nhận ra bàn là, bếp đang
đun, phích nước nóng.... là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn
không nên nghịch.
|
4.1. Biết bàn là, bếp điện, bếp
lò đang đun, phích nước nóng....là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy
hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn.
|
4.2. Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ,
ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở.
|
4.2. Nhận ra những nơi như: hồ, ao,
mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần.
|
4.2. Biết những nơi như: hồ, ao,
bể chứa nước, giếng, bụi rậm... là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến
gần.
|
4.3. Biết tránh một số hành động
nguy hiểm khi được nhắc nhở:
- Không cười đùa trong khi ăn, uống
hoặc khi ăn các loại quả có hạt....
- Không tự lấy thuốc uống.
|
4.3. Biết một số hành động nguy
hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở:
- Không cười đùa trong khi ăn, uống
hoặc khi ăn các loại quả có hạt....
|
4.3. Nhận biết được nguy cơ
không an toàn khi ăn uống và phòng tránh:
- Biết cười đùa trong khi ăn, uống
hoặc khi ăn các loại quả có hạt dễ bị hóc sặc,....
|
|
- Không leo trèo bàn ghế, lan
can.
- Không nghịch các vật sắc nhọn.
- Không theo người lạ ra khỏi
khu vực trường lớp.
|
- Không ăn thức ăn có mùi ôi;
không ăn lá, quả lạ... không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc
khi không được phép của người lớn.
- Không được ra khỏi trường khi
không được phép của cô giáo.
|
- Biết không tự ý uống thuốc.
- Biết ăn thức ăn có mùi ôi; ăn
lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho
sức khỏe.
|
|
4.4. Nhận ra một số trường hợp
nguy hiểm và gọi người giúp đỡ:
- Biết gọi người lớn khi gặp một
số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu.
- Biết gọi người giúp đỡ khi bị
lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết.
|
4.4. Nhận biết được một số trường
hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ:
- Biết gọi người lớn khi gặp trường
hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu...
- Biết tránh một số trường hợp
không an toàn:
+ Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo
bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi.
+ Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp
khi không được phép của người lớn, cô giáo.
|
|
|
- Biết được địa chỉ nơi ở, số điện
thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ.
|
|
|
4.5. Thực hiện một số quy định ở
trường, nơi công cộng về an toàn:
- Sau giờ học về nhà ngay, không
tự ý đi chơi.
- Đi bộ trên hè; đi sang đường
phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy.
- Không leo trèo cây, ban công,
tường rào...
|
II. GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN NHẬN THỨC
a) Khám phá khoa học
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Xem xét và tìm hiểu đặc
điểm của các sự vật, hiện tượng
|
1.1. Quan tâm, hứng thú với
các sự vật, hiện tượng gần gũi, như chăm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay
đặt câu hỏi về đối tượng.
|
1.1. Quan tâm đến những thay
đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như
đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì
sao lá cây bị ướt?....
|
1.1. Tò mò tìm tòi, khám phá
các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại
sao có mưa?...
|
1.2. Sử dụng các giác quan để
xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ,.. để nhận ra đặc điểm nổi
bật của đối tượng.
|
1.2. Phối hợp các giác quan để
xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm... để tìm hiểu đặc
điểm của đối tượng.
|
1.2 . Phối hợp các giác
quan để quan sát, xem xét và
thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét
lá, hoa, quả... và thảo luận về đặc điểm của đối tượng.
|
1.3. Làm thử nghiệm đơn giản
với sự giúp đỡ của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng. Ví dụ: Thả các
vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi.
|
1.3. Làm thử nghiệm và sử dụng
công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/đường/muối vào
nước, dự đoán, quan sát, so sánh.
|
1.3. Làm thử nghiệm
và sử dụng công cụ đơn giản để
quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/trồng
cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển.
|
1.4. Thu thập thông tin về đối
tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh
và trò chuyện về đối tượng.
|
1.4. Thu thập thông tin về đối
tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện.
|
1.4. Thu thập thông tin về đối
tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và
thảo luận.
|
1.5. Phân loại các đối tượng
theo một dấu hiệu nổi bật.
|
1.5. Phân loại các đối tượng
theo một hoặc hai dấu hiệu.
|
1.5. Phân loại các đối tượng
theo những dấu hiệu khác nhau.
|
2. Nhận biết mối quan hệ
đơn giản của sự vật, hiện tượng và giải quyết vấn đề đơn giản
|
Nhận ra một vài mối
quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi.
|
2.1. Nhận xét được một số mối
quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối
nên nước ngọt/mặn hơn”
|
2.1. Nhận xét được mối quan hệ
đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước
nóng bốc hơi”.
|
|
2.2. Sử dụng cách thức thích
hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi
chạy nhanh hơn.
|
2.2. Giải quyết vấn đề
đơn giản bằng các cách khác nhau.
|
3. Thể hiện hiểu biết
về đối tượng bằng các cách khác nhau
|
3.1. Mô tả những dấu hiệu nổi
bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo.
|
3.1. Nhận xét, trò chuyện về
đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
|
3.1. Nhận xét, thảo luận về đặc
điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát.
|
3. 2. Thể hiện một số điều
quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc, tạo hình...56
- 57
- 58
- 59
|
3.2. Thể hiện một số hiểu biết
về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...60
- 61
- 62
- 63
|
3.2. Thể hiện hiểu biết về đối
tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình...64
- 65
- 66
- 67
|
b) Làm quen với một số khái niệm
sơ đẳng về toán
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Nhận biết số đếm, số lượng
|
1.1. Quan tâm đến số lượng và
đếm như hay hỏi về số lượng, đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng.
|
1.1. Quan tâm đến chữ số,
số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?...
|
1.1. Quan tâm đến các con số
như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?...
|
1.2. Đếm trên các đối tượng
giống nhau và đếm đến 5.
|
1.2. Đếm trên đối tượng trong phạm
vi 10.
|
1.2. Đếm trên đối tượng trong phạm
vi 10 và đếm theo khả năng.
|
1.3. So sánh số lượng hai nhóm đối
tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau,
nhiều hơn, ít hơn.
|
1.3. So sánh số lượng của hai
nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng
nhau, nhiều hơn, ít hơn.
|
1.3. So sánh số lượng của ba
nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả:
bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất.
|
1.4. Biết gộp và đếm hai nhóm đối
tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5.
|
1.4. Gộp hai nhóm đối tượng có số
lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả.
|
1.4. Gộp các nhóm đối tượng
trong phạm vi 10 và đếm.
|
1.5. Tách một nhóm đối tượng có
số lượng trong phạm vi 5 thành hai nhóm.
|
1.5. Tách một nhóm đối tượng
thành hai nhóm nhỏ hơn.
|
1.5. Tách một nhóm đối tượng
trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau.
|
|
1.6. Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ
số lượng, số thứ tự.
|
1.6. Nhận biết các số từ 5 - 10
và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
|
|
1.7. Nhận biết ý nghĩa các con số
được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
|
1.7. Nhận biết các con số được sử
dụng trong cuộc sống hàng ngày.
|
2. Sắp xếp theo qui tắc
|
Nhận ra qui tắc sắp xếp
đơn giản (mẫu) và sao chép lại.
|
Nhận ra qui tắc sắp xếp của
ít nhất ba đối tượng và sao chép lại.
|
2.1. Biết sắp xếp các đối
tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu.
|
2.2. Nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu)
và sao chép lại.
|
2.3. Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và
tiếp tục sắp xếp.
|
3. So sánh hai đối tượng
|
So sánh hai đối tượng về
kích thước và nói được các từ: to hơn/ nhỏ hơn; dài hơn/ ngắn hơn; cao hơn/
thấp hơn; bằng nhau.
|
Sử dụng được68 dụng cụ để đo độ dài,
dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh.
|
Sử dụng được69 một số dụng cụ để đo,
đong và so sánh, nói kết quả.
|
4. Nhận biết hình dạng
|
Nhận dạng và gọi tên
các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật.
|
4.1. Chỉ ra các điểm giống,
khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,....).
|
Gọi tên và chỉ ra các
điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ
nhật.
|
4.2. Sử dụng các vật liệu
khác nhau để tạo ra các hình đơn giản.
|
5. Nhận biết vị trí trong
không gian và định hướng thời gian
|
Sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân.
|
5.1. Sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác.
|
5.1. Sử dụng lời nói và hành
động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.
|
5.2. Mô tả các sự kiện xảy ra
theo trình tự thời gian trong ngày.
|
5.2. Gọi đúng tên các
thứ trong tuần, các mùa trong năm.
|
c) Khám phá xã hội
Kết quả
mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Nhận biết bản thân, gia
đình, trường lớp mầm non và cộng đồng
|
1.1. Nói được tên, tuổi, giới
tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.1. Nói họ và tên, tuổi, giới
tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.1. Nói đúng họ, tên, ngày
sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.2. Nói được tên của bố mẹ
và các thành viên trong gia đình.
|
1.2. Nói họ, tên và công việc
của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về
gia đình.
|
1.2. Nói tên, tuổi, giới
tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò
chuyện, xem ảnh về gia đình.
|
1.3. Nói được địa chỉ của gia
đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình.
|
1.3. Nói địa chỉ của gia đình
mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.3. Nói địa chỉ gia đình
mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi,
trò chuyện.
|
1.4. Nói được tên trường/lớp,
cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.4. Nói tên và địa chỉ của
trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.4. Nói tên, địa chỉ và mô tả
một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
|
|
1.5. Nói tên, một số công việc
của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.5. Nói tên, công việc của
cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện.
|
|
|
1.6. Nói tên và một vài đặc
điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
1.6. Nói họ tên và đặc điểm của
các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện.
|
2. Nhận biết một số nghề
phổ biến và nghề truyền thống ở địa phương
|
Kể
tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng... khi được hỏi, xem
tranh.
|
Kể
tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi... của một số nghề khi được hỏi,
trò chuyện.
|
Nói
đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo,
nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới...”
|
3. Nhận biết một số lễ hội và
danh lam, thắng cảnh
|
3.1. Kể tên một số lễ hội: Ngày
khai giảng, Tết Trung thu…qua trò chuyện, tranh ảnh.
|
3.1. Kể tên và nói đặc điểm của
một số ngày lễ hội.
|
3.1. Kể tên một số lễ hội và nói
về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (ngày
2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…”.
|
3.2. Kể tên một vài danh lam, thắng
cảnh ở địa phương.
|
3.2. Kể tên và nêu một vài đặc
điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương.
|
3.2. Kể tên và nêu một vài nét đặc
trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước.
|
III. GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN NGÔN NGỮ
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Nghe hiểu lời nói
|
1.1. Thực hiện được yêu cầu đơn
giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ”.
|
1.1. Thực hiện được 2, 3 yêu cầu
liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”.
|
1.1. Thực hiện được các yêu cầu
trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng
sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”.
|
|
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát gần
gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…
|
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát:
rau quả, con vật, đồ gỗ…
|
1.2. Hiểu nghĩa từ khái quát:
phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ
dùng học tập,..).
|
|
1.3. Lắng nghe và trả lời được
câu hỏi của người đối thoại.
|
1.3. Lắng nghe và trao đổi với
người đối thoại.
|
1.3. Lắng nghe và nhận xét ý kiến
của người đối thoại.
|
2. Sử dụng lời nói trong cuộc
sống hàng ngày
|
2.1. Nói rõ các tiếng.
|
2.1. Nói rõ để người nghe có thể
hiểu được.
|
2.1. Kể rõ ràng, có trình tự về
sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được.
|
2.2. Sử dụng được các từ thông dụng
chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm...
|
2.2. Sử dụng được các từ chỉ sự
vật, hoạt động, đặc điểm,…
|
2.2. Sử dụng các từ chỉ sự vật,
hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh.
|
2.3. Sử dụng được câu đơn, câu
ghép.
|
2.3. Sử dụng được các loại câu
đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
|
2.3. Dùng được câu đơn, câu
ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh,…
|
2.4. Kể lại được những sự việc
đơn giản đã diễn ra của bản thân như: thăm ông bà, đi chơi, xem phim,..
|
2.4. Kể lại sự việc theo trình tự.
|
2.4. Miêu tả sự việc với một số70 thông tin về hành động,
tính cách, trạng thái, ... của nhân vật.
|
2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao,
đồng dao...
|
2.5. Đọc thuộc bài thơ, ca dao,
đồng dao...
|
2.5. Đọc biểu cảm bài thơ, đồng
dao, cao dao…
|
2.6. Kể lại truyện đơn giản đã
được nghe với sự giúp đỡ của người lớn.
|
2.6. Kể chuyện có mở đầu, kết
thúc.
|
2.6. Kể có thay đổi một vài tình
tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện... trong nội
dung truyện.
|
2.7. Bắt chước giọng nói của
nhân vật trong truyện.
|
2.7. Bắt chước giọng nói, điệu bộ
của nhân vật trong truyện.
|
2.7. Đóng được vai của nhân vật
trong truyện.
|
2.8. Sử dụng các từ vâng ạ, dạ,
thưa, … trong giao tiếp.
|
2.8. Sử dụng các từ như mời cô,
mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp.
|
2.8. Sử dụng các từ: cảm ơn, xin
lỗi, xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống.
|
|
2.9. Nói đủ nghe, không nói lí
nhí.
|
2.9. Điều chỉnh giọng nói phù hợp
với hoàn cảnh khi được nhắc nhở.
|
2.9. Điều chỉnh giọng nói phù hợp
với ngữ cảnh.
|
3. Làm quen với việc đọc - viết
|
3.1. Đề nghị người khác đọc sách
cho nghe, tự giở sách xem tranh.
|
3.1. Chọn sách để xem.
|
3.1. Chọn sách để “đọc” và xem.
|
3.2. Nhìn vào tranh minh họa và
gọi tên nhân vật trong tranh.
|
3.2. Mô tả hành động của các
nhân vật trong tranh.
|
3.2. Kể truyện theo tranh minh họa
và kinh nghiệm của bản thân.
|
|
3.3. Cầm sách đúng chiều và giở
từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”).
|
3.3. Biết cách “đọc sách” từ
trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách.
|
|
3.4. Nhận ra kí hiệu thông thường
trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,..
|
3.4. Nhận ra kí hiệu thông thường:
nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra - vào, cấm lửa, biển báo giao thông...
|
|
|
3.5. Nhận dạng các chữ trong bảng
chữ cái tiếng Việt.
|
3.3. Thích vẽ, ‘viết’ nguệch ngoặc.
|
3.5. Sử dụng kí hiệu để “viết”:
tên, làm vé tàu, thiệp chúc mừng,..
|
3.6. Tô, đồ các nét chữ,
sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
|
IV. GIÁO DỤC
PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM VÀ KỸ NĂNG XÃ HỘI
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Thể hiện ý thức về bản
thân
|
1.1. Nói được tên, tuổi, giới
tính của bản thân.
|
1.1. Nói được tên, tuổi, giới
tính của bản thân, tên bố, mẹ.
|
1.1. Nói được họ tên, tuổi,
giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại.
|
1.2. Nói được điều bé thích,
không thích.
|
1.2. Nói được điều bé thích,
không thích, những việc gì bé có thể làm được.
|
1.2. Nói được điều bé thích,
không thích, những việc bé làm được và việc gì bé không làm được.
|
|
|
1.3. Nói được mình có điểm gì
giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng).
|
|
|
1.4. Biết mình là con/
cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình.
|
|
|
1.5. Biết vâng lời, giúp đỡ bố
mẹ, cô giáo những việc vừa sức.
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự
lực
|
2.1. Mạnh dạn tham gia vào
các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi.
|
2.1. Tự chọn đồ chơi, trò
chơi theo ý thích.
|
2.1. Tự làm một số việc đơn
giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi...).
|
2.2. Cố gắng thực hiện công
việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi,...).
|
2.2. Cố gắng hoàn thành công
việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi).
|
2.2. Cố gắng tự hoàn thành
công việc được giao.
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm
xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh
|
3.1. Nhận ra cảm xúc: vui, buồn,
sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh.
|
3.1. Nhận biết cảm xúc vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh.
|
3.1. Nhận biết được một số trạng
thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua
nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác.
|
3.2. Biết biểu lộ cảm xúc
vui, buồn, sợ hãi, tức giận.
|
3.2. Biết biểu lộ một số cảm
xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên.
|
3.2. Biết biểu lộ cảm xúc: vui,
buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ.
|
|
|
3.3. Biết an ủi và chia vui với
người thân và bạn bè.
|
3.3. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ.
|
3.3. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ,
lăng Bác Hồ.
|
3.4. Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và
một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc...)
|
|
3.4. Thích nghe kể chuyện,
nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ.
|
3.4. Thể hiện tình cảm đối với
Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
|
3.5. Thể hiện tình cảm đối với
Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ.
|
|
|
3.5. Biết một vài cảnh đẹp, lễ
hội của quê hương, đất nước.
|
3.6. Biết một vài cảnh đẹp,
di tích lịch sử, lễ hội và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…)
của quê hương, đất nước.
|
4. Hành vi và quy tắc ứng
xử xã hội
|
4.1. Thực hiện được một số
quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi xếp cất đồ chơi, không tranh giành đồ
chơi, vâng lời bố mẹ.
|
4.1. Thực hiện được một số
quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ
không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ.
|
4.1. Thực hiện được một số
quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi
quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn
đi chơi phải xin phép.
|
4.2. Biết chào hỏi và nói cảm
ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở...
|
4.2. Biết nói cảm ơn, xin lỗi,
chào hỏi lễ phép.
|
4.2. Biết nói cảm ơn, xin lỗi,
chào hỏi lễ phép.
|
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn
nói.
|
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn
nói.
|
4.3. Chú ý nghe khi cô, bạn
nói, không ngắt lời người khác.
|
|
4.4. Biết chờ đến lượt khi được
nhắc nhở.
|
4.4. Biết chờ đến lượt.
|
4.4. Cùng chơi với các bạn
trong các trò chơi theo nhóm nhỏ.
|
4.5. Biết trao đổi, thoả thuận
với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật...).
|
4.5. Biết lắng nghe ý kiến,
trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn.
|
|
|
4.6. Biết tìm cách để giải quyết
mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn).
|
5. Quan tâm đến môi trường
|
5.1. Thích quan sát cảnh vật
thiên nhiên và chăm sóc cây.
|
5.1. Thích chăm sóc cây, con
vật thân thuộc.
|
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định.
|
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định.
|
5.2. Bỏ rác đúng nơi quy định.
|
|
5.3. Không bẻ cành, bứt hoa.
|
5.3. Biết nhắc nhở người
khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa...).
|
|
5.4. Không để tràn nước khi
rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng.
|
5.4. Tiết kiệm trong sinh hoạt:
tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khóa vòi nước sau khi dùng, không để thừa
thức ăn.
|
V. GIÁO DỤC PHÁT
TRIỂN THẨM MĨ
Kết quả mong đợi
|
3 - 4 tuổi
|
4 - 5 tuổi
|
5 - 6 tuổi
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm
xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật71
|
1.1. Vui sướng, vỗ tay, nói lên
cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của
các sự vật, hiện tượng.
|
1.1. Vui sướng, vỗ tay, làm động
tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các
âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng.
|
1.1. Tán thưởng, tự khám phá,
bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của
mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện
tượng.
|
1.2. Chú ý nghe, thích được
hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc
thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện72.
|
1.2. Chú ý nghe, thích thú
(hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc
thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện73.
|
1.2. Chăm chú lắng nghe và hưởng
ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp)
theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ;
thích nghe và kể câu chuyện74.
|
1.3. Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm
nhìn và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình
dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
|
1.3. Thích thú, ngắm nhìn, chỉ,
sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình
dáng…) của các tác phẩm tạo hình.
|
1.3. Thích thú, ngắm nhìn và
sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục...)
của các tác phẩm tạo hình.
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt
động âm nhạc75 và hoạt
động tạo hình76
|
2.1. Hát tự nhiên, hát được
theo giai điệu bài hát quen thuộc.
|
2.1. Hát đúng giai điệu, lời
ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu
bộ...
|
2.1. Hát đúng giai điệu, lời
ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát,
nét mặt, điệu bộ, cử chỉ...
|
2.2. Vận động theo nhịp điệu bài
hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh hoạ).
|
2.2. Vận động nhịp nhàng theo
nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu,
múa ).
|
2.2. Vận động nhịp nhàng phù
hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo
các loại tiết tấu, múa).
|
2.3. Sử dụng các nguyên vật
liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.
|
2.3. Phối hợp các nguyên vật
liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm.
|
2.3. Phối hợp và lựa chọn các
nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm.
|
2.4. Vẽ các nét thẳng, xiên,
ngang, tạo thành bức tranh đơn giản.
|
2.4. Vẽ phối hợp các nét thẳng,
xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục.
|
2.4. Phối hợp các kĩ năng vẽ để
tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.
|
2.5. Xé theo dải, xé vụn và
dán thành sản phẩm đơn giản.
|
2.5. Xé, cắt theo đường thẳng,
đường cong... và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục.
|
2.5. Phối hợp các kĩ năng cắt,
xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.
|
2.6. Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt
đất nặn để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.
|
2.6. Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe,
vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết.
|
2.6. Phối hợp các kĩ năng nặn
để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối.
|
2.7. Xếp chồng, xếp cạnh, xếp
cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản.
|
2.7. Phối hợp các kĩ năng xếp
hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau.
|
2.7. Phối hợp các kĩ năng xếp
hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối.
|
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo
hình.
|
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo
hình về màu sắc, đường nét, hình dáng.
|
2.8. Nhận xét các sản phẩm tạo
hình về màu sắc, hình dáng, bố cục.
|
3. Thể hiện sự sáng tạo
khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo
hình)
|
3.1. Vận động theo ý thích
các bài hát, bản nhạc quen thuộc.
|
3.1. Lựa chọn và tự thể hiện
hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc.
|
3.1. Tự nghĩ ra các hình thức
để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích.
|
3.2. Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm
theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát.
|
3.2. Gõ đệm bằng dụng cụ theo
tiết tấu tự chọn.
|
3.2. Tạo ra các sản phẩm tạo
hình theo ý thích.
|
3.3. Nói lên ý tưởng và tạo
ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích.
|
3.3. Đặt tên cho sản phẩm tạo
hình.
|
3.4. Đặt tên cho sản phẩm tạo
hình.
|
E. CÁC HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC, HÌNH THỨC TỔ CHỨC VÀ PHƯƠNG PHÁP GIÁO DỤC
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
GIÁO DỤC
1. Hoạt động chơi
Hoạt động chơi là hoạt động chủ đạo
của trẻ em lứa tuổi mẫu giáo. Trẻ có thể chơi với các loại
trò chơi cơ bản sau:
- Trò chơi
đóng vai theo chủ đề.
- Trò chơi
ghép hình, lắp ráp, xây dựng.
- Trò chơi đóng kịch.
- Trò chơi học tập.
- Trò chơi vận động.
- Trò chơi dân gian.
- Trò chơi với phương tiện công
nghệ hiện đại.
2. Hoạt động học
Hoạt động học được tổ chức có chủ
định theo kế hoạch dưới sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên. Hoạt động học ở mẫu
giáo được tổ chức chủ yếu dưới hình thức chơi.
3. Hoạt động lao động
Hoạt động lao động đối với lứa tuổi
mẫu giáo không nhằm tạo ra sản phẩm vật chất mà được sử dụng như một phương
tiện giáo dục. Hoạt động lao động đối với trẻ mẫu giáo gồm: lao động tự phục vụ,
lao động trực nhật, lao động tập thể.
4. Hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá
nhân
Đây là các hoạt động nhằm hình
thành một số nền nếp, thói quen trong sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu sinh lý của trẻ,
tạo cho trẻ trạng thái thoải mái, vui vẻ.
II. HÌNH THỨC TỔ
CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
1. Theo mục đích và nội dung giáo
dục, có các hình thức:
- Tổ chức hoạt động có chủ định của
giáo viên và theo ý thích của trẻ.
- Tổ chức lễ, hội: Tổ chức kỷ niệm
các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý nghĩa
giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ (Tết Trung thu, Ngày hội đến trường, Tết
cổ truyền, sinh nhật của trẻ, Ngày hội của các bà, các mẹ, các cô, các bạn gái
(8.3), Tết thiếu nhi (ngày 1/6), Ngày ra trường...).
2. Theo vị trí không gian, có
các hình thức:
- Tổ chức hoạt động trong phòng lớp.
- Tổ chức hoạt động ngoài trời.
3. Theo số lượng trẻ, có các hình
thức:
- Tổ chức hoạt động cá nhân.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
- Tổ chức hoạt động cả lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
GIÁO DỤC
1. Nhóm phương pháp thực hành, trải
nghiệm
- Phương pháp thực hành thao tác với
đồ vật, đồ chơi: Trẻ sử dụng và phối hợp các giác quan, làm theo sự chỉ dẫn của
giáo viên, hành động đối với các đồ vật, đồ chơi (cầm, nắm, sờ, đóng mở, xếp chồng,
xếp cạnh nhau, xâu vào nhau,...) để phát triển giác quan và rèn luyện thao tác
tư duy.
- Phương pháp dùng trò chơi: sử dụng
các loại trò chơi với các yếu tố chơi phù hợp để kích thích trẻ tự nguyện, hứng
thú hoạt động tích cực giải quyết nhiệm vụ nhận thức, nhiệm vụ giáo dục đặt ra.
- Phương pháp nêu tình huống có vấn
đề: Đưa ra các tình huống cụ thể nhằm kích thích trẻ tìm tòi, suy nghĩ dựa trên
vốn kinh nghiệm để giải quyết vấn đề đặt ra.
- Phương pháp luyện tập: Trẻ thực
hành lặp đi lặp lại các động tác, lời nói, cử chỉ, điệu bộ theo yêu cầu của
giáo viên nhằm củng cố kiến thức và kỹ năng đã được thu nhận.
2. Nhóm phương pháp trực quan -
minh họa (quan sát, làm mẫu, minh hoạ)
Phương pháp này cho trẻ quan sát, tiếp
xúc, giao tiếp với các đối tượng, phương tiện (vật thật, đồ chơi, tranh ảnh);
hành động mẫu; hình ảnh tự nhiên, mô hình, sơ đồ và phương tiện nghe nhìn (phim
vô tuyến, đài, máy ghi âm, điện thoại, vi tính) thông qua sử dụng các giác quan
kết hợp với lời nói nhằm tăng cường vốn hiểu biết, phát triển tư duy và ngôn ngữ
của trẻ.
3. Nhóm phương pháp dùng lời nói
Sử dụng các phương tiện ngôn ngữ
(đàm thoại, trò chuyện, kể chuyện, giải thích) nhằm truyền đạt và giúp trẻ thu
nhận thông tin, kích thích trẻ suy nghĩ, chia sẻ ý tưởng, bộc lộ những cảm xúc,
gợi nhớ những hình ảnh và sự kiện bằng lời nói. Lời nói, câu hỏi của giáo viên
cần ngắn gọn, cụ thể, gần với kinh nghiệm sống của trẻ.
4. Nhóm phương pháp giáo dục bằng
tình cảm và khích lệ
Phương pháp dùng cử chỉ điệu bộ kết
hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt động nhằm khơi gợi
niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.
5. Nhóm phương pháp nêu gương -
đánh giá
- Nêu gương: Sử dụng các hình thức
khen, chê phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ. Biểu dương trẻ là chính, nhưng không lạm
dụng.
- Đánh giá: Thể hiện thái độ đồng
tình hoặc chưa đồng tình của người lớn, của bạn bè trước việc làm, hành vi, cử
chỉ của trẻ. Từ đó đưa ra nhận xét, tự nhận xét trong từng tình huống hoặc hoàn
cảnh cụ thể. Không sử dụng các hình phạt làm ảnh hưởng đến sự phát triển tâm -
sinh lý của trẻ.
IV. TỔ CHỨC MÔI
TRƯỜNG CHO TRẺ HOẠT ĐỘNG
1. Môi trường vật chất
a) Môi trường cho trẻ hoạt động
trong phòng lớp
- Trang trí phòng lớp đảm bảo thẩm
mỹ, thân thiện và phù hợp với nội dung77, chủ đề giáo dục.
- Có các đồ dùng, đồ chơi, nguyên
vật liệu đa dạng, phong phú, hấp dẫn trẻ.
- Sắp xếp và bố trí đồ dùng, đồ
chơi hợp lí, đảm bảo an toàn và đáp ứng mục đích giáo dục.
- Có khu vực để bố trí chỗ ăn, chỗ
ngủ cho trẻ đảm bảo yêu cầu qui định.
- Các khu vực hoạt động bố trí phù
hợp, linh hoạt (có thể bố trí cố định hoặc có thể di chuyển), mang tính mở, tạo
điều kiện dễ dàng cho trẻ tự lựa chọn và sử dụng đồ vật, đồ chơi, tham gia hoạt
động và thuận lợi cho sự quan sát của giáo viên.
- Các khu vực hoạt động của trẻ gồm
có: Khu vực chơi đóng vai; tạo hình; thư viện (sách, tranh truyện); khu vực
ghép hình, lắp ráp/xây dựng; khu vực dành cho hoạt động khám phá thiên nhiên và
khoa học; hoạt động âm nhạc và có khu vực yên tĩnh cho trẻ nghỉ ngơi. Khu vực cần
yên tĩnh bố trí xa các khu vực ồn ào. Tên các khu vực hoạt động đơn giản, phù hợp
với chủ đề và tạo môi trường làm quen với chữ viết.
b) Môi trường cho trẻ hoạt động
ngoài trời, gồm có:
- Sân chơi và sắp xếp thiết bị
chơi ngoài trời.
- Khu chơi với cát, đất, sỏi, nước.
- Bồn hoa, cây cảnh, nơi trồng cây và khu vực nuôi các con vật.
2. Môi trường xã hội
- Môi trường
chăm sóc giáo dục trong trường mầm non cần phải đảm bảo an toàn về mặt tâm lí,
tạo thuận lợi giáo dục các kĩ năng xã hội cho trẻ.
- Trẻ thường xuyên được giao tiếp,
thể hiện mối quan hệ thân thiện giữa trẻ với trẻ và giữa trẻ với những người
xung quanh.
- Hành vi, cử chỉ, lời nói, thái độ của giáo viên đối với trẻ và những người khác luôn mẫu mực
để trẻ noi theo.
G. ĐÁNH GIÁ SỰ
PHÁT TRIỂN CỦA TRẺ78
Đánh giá sự phát triển của trẻ là
quá trình thu thập thông tin về trẻ một cách có hệ thống và phân tích, đối chiếu
với mục tiêu của Chương trình giáo dục mầm non, nhận định mức độ phát triển của
trẻ nhằm điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ một cách phù hợp.
I. ĐÁNH GIÁ TRẺ
HẰNG NGÀY
1. Mục đích đánh giá
Đánh giá nhằm kịp thời điều chỉnh kế hoạch hoạt động chăm sóc, giáo
dục trẻ hằng ngày.
2. Nội dung đánh giá
- Tình trạng sức khỏe của trẻ.
- Trạng thái cảm xúc, thái độ
và hành vi của trẻ.
- Kiến thức, kỹ năng của trẻ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò
chuyện, giao tiếp với trẻ.
- Sử dụng tình huống.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của
trẻ.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
Hằng ngày, giáo viên theo dõi và ghi chép lại những thay đổi rõ rệt
của trẻ và những điều cần lưu ý để
kịp thời điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục cho phù hợp.
II. ĐÁNH GIÁ TRẺ
THEO GIAI ĐOẠN
1. Mục đích đánh giá
Xác định mức độ đạt được của
trẻ ở các lĩnh vực phát triển theo giai đoạn (cuối chủ đề/tháng,
cuối mỗi độ tuổi) trên cơ sở đó điều chỉnh kế hoạch
chăm sóc, giáo dục cho giai đoạn tiếp theo.
2. Nội dung đánh giá
Đánh giá mức độ phát triển của
trẻ về thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm và kĩ năng xã hội, thẩm mĩ.
3. Phương pháp đánh giá
Sử dụng một hay kết hợp nhiều
phương pháp sau đây để đánh giá trẻ:
- Quan sát.
- Trò chuyện với trẻ.
- Phân tích sản phẩm hoạt động của
trẻ.
- Sử dụng tình huống hoặc bài tập/trắc
nghiệm.
- Trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc
trẻ.
Kết quả đánh giá được giáo viên
lưu giữ trong hồ sơ cá nhân của trẻ.
4. Thời điểm và căn cứ đánh giá
- Đánh giá cuối giai đoạn dựa vào
mục tiêu giáo dục chủ đề/tháng, kết quả mong đợi cuối độ tuổi.
- Đánh giá mức độ phát triển thể chất
cần sử dụng thêm chỉ số về cân nặng, chiều cao cuối độ tuổi.
Phần bốn
HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. 79 Căn cứ vào Chương trình
Giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, các sở giáo dục và đào tạo,
phòng giáo dục và đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục mầm non xây dựng kế hoạch
năm học, tổ chức thực hiện; phát triển chương trình giáo dục mầm non phù hợp với
văn hóa, điều kiện của địa phương, của nhà trường, khả năng và nhu cầu của trẻ.
2. Trên cơ sở Chương trình Giáo dục
mầm non, giáo viên chủ động xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp với nhóm/lớp, khả
năng của cá nhân trẻ và điều kiện thực tế của địa phương.
3. Nội dung của các lĩnh vực giáo
dục chủ yếu được tổ chức thực hiện theo hướng tích hợp và tích hợp theo các chủ
đề gần gũi thông qua các hoạt động đa dạng, thích hợp với trẻ và điều kiện
thực tế của địa phương.
4. 80 Theo dõi, đánh giá thường xuyên sự phát triển của
trẻ và xem xét các mục tiêu của chương trình, kết quả mong đợi để có kế hoạch tổ
chức hướng dẫn hoạt động phù hợp với sự phát triển của cá nhân trẻ và của
nhóm/lớp.
5. 81 Phát hiện và tạo điều kiện phát triển năng khiếu
của trẻ; phát hiện sớm trẻ có khó khăn trong phát triển, can thiệp sớm và giáo
dục hòa nhập trẻ khuyết tật.
6. Phối hợp chặt chẽ giữa cơ sở
giáo dục mầm non với gia đình và cộng đồng để chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất.
1
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm
2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
Điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng
05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị
định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 05 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo Biên bản họp thẩm định ngày 02 tháng 12
năm 2016 của Hội đồng quốc gia thẩm định một số nội dung sửa đổi, bổ sung
Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Mầm
non;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.”
2 Điều 3 và Điều 4 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017 quy định như
sau:
“Điều 3. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ
Giáo dục Mầm non, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc
các sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực
thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.”
3 Đoạn “Thích nghe hát, hát và vận động
theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình …” được sửa đổi bởi đoạn: “Thích nghe
hát, hát và vận động theo nhạc; thích vẽ, xé dán, xếp hình; thích nghe đọc thơ,
kể chuyện...” theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
4 Đoạn “Thời gian cho từng hoạt động có thể
linh hoạt 5 - 10 phút” được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2017.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
8 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
9 Từ “Tập” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
10 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
11 Từ “Tập” được bãi bỏ theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông
tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
12 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
13 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
14 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
15 Cụm từ “Tên gọi, chức
năng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
16 Cụm từ “Tên gọi, đặc điểm
nổi bật, công dụng và cách sử dụng” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản
1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
17 Cụm từ “Tên gọi và đặc
điểm nổi bật của” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông
tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục
mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
18 Các cụm từ “(đỏ, vàng,
xanh)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
19 Cụm từ “(to - nhỏ)”
được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 16/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
20 Cụm từ “(tròn,
vuông)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
21 Cụm từ “(một - nhiều)”
được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
22 Cụm từ “(trên - dưới,
trước - sau)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 2 của Thông tư
số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục
mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
23 Đoạn “Ngửi mùi của một số
hoa, quả quen thuộc, gần gũi” được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương
trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25
tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có
hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
24 Đoạn “Nếm vị của một số
quả, thức ăn” được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 1 của Thông tư
số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục
mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
25 Đoạn “Nếm vị của một số
thức ăn, quả (ngọt - mặn - chua)” được bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1
Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
26 Đoạn “Vẽ nặn, xé dán, xếp
hình, xem tranh” được sửa đổi bởi đoạn “Vẽ, nặn, xé dán, xếp
hình, xem tranh” theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
27 Đoạn “Vẽ nặn, xé dán, xếp
hình, xem tranh“ được sửa đổi bởi đoạn “Vẽ, nặn, xé dán, xếp hình, xem tranh”
theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
28 Từ “nặn” được bổ sung theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
29 Cụm từ “bằng cử chỉ, lời
nói” được bãi bỏ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
30 Cụm từ “có tính mở”
được bổ sung theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 1 của Thông tư số
28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm
non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2017.
31 Cụm từ “tham gia vào các
góc chơi” được thay thế bởi cụm từ “tham gia vào hoạt động” theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
32 Mục này được sửa đổi
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
33 Đoạn “Có một số tố chất
vận động: nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ” được bổ sung theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số
nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
34 Cụm từ “có ý thức giữ
gìn và bảo vệ cái đẹp” được bổ sung theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 28 /2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
35 Cụm từ “150 phút” được sửa đổi bởi cụm từ “140-150 phút” theo quy định tại điểm
c khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
36 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 1 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
37 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
38 Cụm từ “Tập luyện” được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
39 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
40 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
41 Cụm từ “Tập luyện” được
bãi bỏ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
42 Từ “Tập” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
43 Cụm từ “nhận biết” được
bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
44 Cụm từ “nhận biết” được
bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
45 Cụm từ “nhận biết”
được bãi bỏ theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
46 Đoạn “Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm” được bổ sung theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
47 Đoạn “Gộp các nhóm đối tượng và đếm” được bãi bỏ theo quy định tại điểm e khoản
1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của
Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT
ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
48 Đoạn “Tách một nhóm thành hai nhóm nhỏ bằng các cách khác nhau” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm e khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
49 Đoạn “Kể truyện đã được nghe có sự giúp đỡ” được sửa đổi bởi đoạn “Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được
nghe” theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
50 Cụm từ “(âm nhạc, tạo
hình)” được bãi bỏ theo quy định
tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
51 Cụm từ “(nghe, hát, vận động theo nhạc)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
52 Cụm từ “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
53 Đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu chậm” được sửa đổi bởi
đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu” theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
54 Đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo nhịp, tiết tấu (nhanh, chậm, phối hợp)” được sửa đổi bởi đoạn “Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu” theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
55 Cụm từ “đóng mở phéc
mơ tuya” được thay thế bởi cụm từ “kéo khóa (phéc mơ tuya)” theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
56 Từ “như:” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
57 Đoạn “Chơi đóng vai
(bắt chước các hành động của những người gần gũi như chuẩn bị bữa ăn của mẹ,
bác sĩ khám bệnh...)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2017.
58 Đoạn “Hát các bài hát
về cây, con vật” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2017.
59 Đoạn “Vẽ, xé, dán, nặn
con vật, cây, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
60 Từ “như:” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
61 Đoạn “Thể hiện vai
chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề Gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng
công viên...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2017.
62 Đoạn “Hát các bài hát
về cây, con vật...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng
02 năm 2017.
63 Đoạn “Vẽ, xé, dán, nặn,
ghép hình... cây cối, con vật...” được bãi bỏ theo quy định tại điểm h khoản 1
Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
64 Từ “như:” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
65 Đoạn “Thể hiện vai
chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề Gia đình, trường học, bệnh viện… ; mô
phỏng vận động/di chuyển/ dáng điệu các con vật” được bãi bỏ theo quy định tại
điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung
một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo,
có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
66 Đoạn “Hát các bài hát
về cây, con vật, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất...” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
67 Đoạn “Vẽ, xé, dán, nặn
các con vật, cây, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất...” được bãi bỏ
theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
68 Từ “được” được bổ
sung theo quy định tại điểm h khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
69 Từ “được” được bổ
sung theo quy định tại điểm h khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02
năm 2017.
70 Từ “nhiều” được thay thế bởi cụm từ “một số” theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu
lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
71 Cụm từ “(âm nhạc, tạo
hình)” được bãi bỏ theo quy định
tại điểm i khoản 1 Điều 2 của
Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa
đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
72 Đoạn “Chú ý nghe, tỏ ra thích
được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc” được sửa đổi bởi đoạn
“Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản
nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện” theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo
dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
73 Đoạn “Chú ý nghe, tỏ ra thích
thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc” được sửa đổi bởi đoạn “Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài
hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và
kể câu chuyện” theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục
mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
74 Đoạn “Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc
lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát, bản nhạc” được sửa đổi bởi đoạn “Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc
lư, thể hiện động tác minh hoạ phù hợp) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục
ngữ; thích nghe và kể câu chuyện” theo quy định tại điểm i khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi,
bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 02 năm 2017.
75 Cụm từ “(hát, vận động theo nhạc)” được bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
76 Cụm từ “(vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình)” được
bãi bỏ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
77 Cụm từ “nội dung” được
bổ sung theo quy định tại điểm k khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
78 Mục này được sửa đổi theo quy định tại điểm l khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung
của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm
2017.
79 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại điểm a khoản 3
Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
80 Cụm từ “Giáo viên”
được bãi bỏ theo quy định tại điểm
k khoản 1 Điều 2 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình
giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7
năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
81 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại điểm b khoản 3
Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT
sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT năm 2017 hợp nhất Thông tư về Chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BGDĐT ngày 24/01/2017 hợp nhất Thông tư về Chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
117.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|