BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
67/2011/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC
Căn cứ Luật
Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định
số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11
tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định
số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định
số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của
Cục trưởng Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo dục,
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học.
Điều 2. Thông tư có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 02 năm 2012.
Thông tư này là
căn cứ để điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành văn bản thay thế Quyết định số
32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia; Quyết
định số 04/2008/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục trường tiểu học; Quyết định số 55/2007/QĐ-BGDĐT ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mức chất lượng tối
thiểu của trường tiểu học; Văn bản số 1741/BGDĐT-GDTrH ngày 05 tháng 3 năm 2009
của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn đánh giá kết quả phong trào thi
đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; Thông tư số
43/2006/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 10 năm 2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn
thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư
phạm của nhà giáo (các nội dung áp dụng đối với trường tiểu học).
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục
và Đào tạo; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Giám đốc sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo TƯ;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực thuộc CP;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục KtrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục KTKĐCLGD.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 67/2011/TT-BGDĐT Ngày 30 tháng 12 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định về
Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học, bao gồm: tổ chức và quản lý nhà trường;
cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh; cơ sở vật chất và trang thiết
bị dạy học; quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội; hoạt động giáo dục và
kết quả giáo dục.
2. Văn bản này được áp dụng đối
với trường tiểu học thuộc các loại hình trong hệ thống giáo dục quốc dân.
3. Tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu
học là căn cứ để xác định nội dung, mức độ yêu cầu trong các hoạt động: kiểm định
chất lượng giáo dục trường tiểu học, đánh giá mức chất lượng tối thiểu của trường
tiểu học, công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia, công nhận trường tiểu học
đạt tiêu chuẩn trường học thân thiện, học sinh tích cực, thanh tra toàn diện
nhà trường.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong văn bản này các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Tiêu chuẩn đánh giá trường
tiểu học là các yêu cầu đối với nhà trường để đảm bảo chất lượng giáo dục.
Mỗi tiêu chuẩn bao gồm các tiêu chí đánh giá trường tiểu học.
2. Tiêu chí đánh giá trường
tiểu học là yêu cầu đối với nhà trường ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu
chuẩn. Mỗi tiêu chí có các chỉ số đánh giá trường tiểu học.
3. Chỉ số đánh giá trường tiểu
học là yêu cầu đối với nhà trường ở từng nội dung cụ thể của mỗi tiêu chí.
Chương II
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG
TIỂU HỌC
Điều 3.
Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường
1. Cơ cấu tổ chức bộ máy
theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng và các hội đồng (hội đồng trường đối với trường công lập,
hội đồng quản trị đối với trường tư thục, hội đồng thi đua khen
thưởng và các hội đồng tư vấn khác);
b) Tổ chức Đảng Cộng sản
Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu
niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Sao Nhi đồng Hồ Chí Minh và các tổ chức
xã hội khác;
c) Các tổ chuyên môn và tổ
văn phòng.
2. Lớp học, số học sinh, điểm
trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Lớp học được tổ chức theo quy
định;
b) Số học sinh trong một lớp
theo quy định;
c) Địa điểm đặt trường, điểm trường
theo quy định.
3. Cơ cấu tổ chức và việc thực
hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều lệ trường tiểu học của các tổ chuyên
môn, tổ văn phòng.
a) Cơ cấu tổ chức theo quy định;
b) Xây dựng kế hoạch hoạt
động của tổ theo tuần, tháng, năm học và thực hiện sinh hoạt tổ theo quy
định;
c) Thực hiện các nhiệm vụ của
tổ theo quy định.
4. Chấp hành chủ trương, chính
sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng,
chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp; đảm bảo Quy chế thực
hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
a) Thực hiện các chỉ thị, nghị
quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa
phương, sự chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;
b) Thực hiện chế độ báo cáo
định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân
chủ trong hoạt động của nhà trường.
5. Quản lý hành chính, thực hiện
các phong trào thi đua theo quy định.
a) Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo
dục của nhà trường theo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ
sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu trữ;
c) Thực hiện các cuộc vận động,
tổ chức và duy trì phong trào thi đua theo hướng dẫn của ngành và quy định của
Nhà nước.
6. Quản lý các hoạt động
giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và quản lý tài
chính, đất đai, cơ sở vật chất theo quy định.
a) Thực hiện nhiệm vụ quản
lý các hoạt động giáo dục và quản lý học sinh theo quy định của Điều
lệ trường tiểu học;
b) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt,
bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên theo quy định của Luật Cán bộ,
công chức, Luật Viên chức, Điều lệ trường tiểu học và các quy định khác của
pháp luật;
c) Quản lý, sử dụng hiệu quả tài
chính, đất đai, cơ sở vật chất để phục vụ các hoạt động giáo dục.
7. Đảm bảo an ninh trật tự, an
toàn cho học sinh và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện các quy định về
phòng chống bạo lực học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa
thiên tai, các tệ nạn xã hội trong trường.
a) Xây dựng phương án đảm bảo an
ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, cháy nổ, phòng tránh các hiểm họa
thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã
hội của nhà trường;
b) Đảm bảo an toàn cho học sinh
và cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường;
c) Không có hiện tượng kỳ thị,
vi phạm về giới, bạo lực trong nhà trường.
Điều 4.
Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh
1. Năng lực của cán bộ quản
lý trong quá trình triển khai các hoạt động giáo dục.
a) Số năm dạy học của hiệu
trưởng, phó hiệu trưởng (không kể thời gian tập sự) theo quy định;
b) Đánh giá hiệu trưởng, phó hiệu
trưởng hằng năm theo Quy định Chuẩn hiệu trưởng trường tiểu học;
c) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng
được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy định.
2. Số lượng, trình độ đào tạo của
giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học.
a) Số lượng và cơ cấu giáo viên
đảm bảo để dạy các môn học bắt buộc của tiểu học theo quy định;
b) Giáo viên dạy các môn: thể dục,
âm nhạc, mỹ thuật, ngoại ngữ, giáo viên làm Tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh đảm bảo quy định;
c) Đạt trình độ chuẩn và trên
chuẩn theo quy định.
3. Kết quả đánh giá, xếp loại
giáo viên và việc đảm bảo các quyền của giáo viên theo quy định.
a) Xếp loại chung cuối năm học của
giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên theo Quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo
viên tiểu học;
b) Số lượng giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) trở
lên đáp ứng yêu cầu;
c) Đảm bảo các quyền của
giáo viên theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
4. Số lượng, chất lượng và việc
đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà
trường.
a) Số lượng nhân viên đảm bảo
quy định;
b) Nhân viên kế toán, văn thư, y
tế, viên chức làm công tác thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo
đúng chuyên môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí
công việc;
c) Thực hiện các nhiệm vụ được
giao và được đảm bảo các chế độ, chính sách theo quy định.
5. Học sinh của nhà trường đáp ứng
yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường tiểu học và của pháp luật.
a) Đảm bảo quy định về tuổi học
sinh;
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của
học sinh và quy định về các hành vi học sinh không được làm;
c) Được đảm bảo các quyền theo
quy định.
Điều 5.
Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học
1. Khuôn viên, cổng trường,
hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường tiểu
học.
a) Diện tích khuôn viên và các
yêu cầu về xanh, sạch, đẹp, thoáng mát theo quy định;
b) Cổng, biển tên trường, tường
rào bao quanh theo quy định;
c) Sân chơi, bãi tập theo quy định.
2. Phòng học, bảng, bàn ghế
cho giáo viên, học sinh.
a) Số lượng, quy cách, chất lượng
và thiết bị của phòng học đảm bảo quy định của Điều lệ trường tiểu học;
b) Kích thước, vật liệu, kết cấu,
kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Y tế;
c) Kích thước, màu sắc, cách
treo của bảng trong lớp học đảm bảo quy định về vệ sinh trường học của Bộ Y tế.
3. Khối phòng, trang thiết bị
văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường
tiểu học.
a) Khối phòng phục vụ học tập,
khối phòng hành chính quản trị, khu nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;
b) Trang thiết bị y tế tối thiểu
và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu đảm bảo quy định;
c) Các loại máy văn phòng (máy
tính, máy in) phục vụ công tác quản lý và giảng dạy, máy tính nối mạng
internet phục vụ các hoạt động giáo dục đáp ứng yêu cầu.
4. Khu vệ sinh, nhà để xe, hệ
thống nước sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của
hoạt động giáo dục.
a) Khu vệ sinh riêng cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học sinh, riêng cho nam và nữ, riêng cho học sinh khuyết
tật, vị trí phù hợp với cảnh quan trường học, an toàn, thuận tiện, sạch sẽ;
b) Nhà để xe cho cán bộ, giáo
viên, nhân viên và học sinh đảm bảo quy định;
c) Nguồn nước sạch đáp ứng nhu
cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh; hệ thống thoát
nước, thu gom rác đảm bảo yêu cầu.
5. Thư viện đáp ứng nhu cầu
học tập, nghiên cứu của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư
viện trường phổ thông của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Hoạt động của thư viện đáp ứng
nhu cầu nghiên cứu, dạy học của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;
c) Bổ sung sách, báo và tài
liệu tham khảo hằng năm.
6. Thiết bị dạy học, đồ dùng
dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học.
a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục
vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Việc sử dụng thiết bị dạy
học trong các giờ lên lớp và tự làm một số đồ dùng dạy học của giáo
viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp,
bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng năm.
Điều 6.
Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
1. Tổ chức và hiệu quả hoạt động
của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo quy định.
a) Tổ chức, nhiệm vụ, quyền,
trách nhiệm và hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học sinh theo Điều lệ Ban đại
diện cha mẹ học sinh;
b) Nhà trường tạo điều kiện để
Ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động;
c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ
và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để
tiếp thu ý kiến về công tác quản lý của nhà trường, các biện pháp giáo dục học
sinh, giải quyết các kiến nghị của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của
Ban đại diện cha mẹ học sinh.
2. Nhà trường tham mưu với cấp ủy
Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương để
xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.
a) Phối hợp với các tổ
chức, đoàn thể để xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh trong nhà
trường và ở địa phương;
b) Huy động, sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây dựng cơ
sở vật chất, tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy học;
c) Huy động nguồn kinh phí tự
nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để khen thưởng học sinh học giỏi,
hỗ trợ học sinh nghèo.
3. Nhà trường phối hợp với các
tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để
giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục
tiêu, kế hoạch giáo dục.
a) Phối hợp hiệu quả với các tổ
chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc;
b) Chăm sóc di tích lịch sử,
cách mạng, công trình văn hóa; chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình
có công với nước, Mẹ Việt Nam anh hùng ở địa phương;
c) Tuyên truyền để tăng thêm sự
hiểu biết trong cộng đồng về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh tiểu
học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục
tiểu học.
Điều 7.
Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục
1. Thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học, kế hoạch dạy học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên
môn của cơ quan quản lý giáo dục địa phương.
a) Kế hoạch hoạt động chuyên môn
từng năm học, học kỳ, tháng, tuần của nhà trường đảm bảo quy định;
b) Dạy đủ các môn học, đúng
chương trình, kế hoạch, đảm bảo yêu cầu của chuẩn kiến thức, kỹ năng, lựa chọn
nội dung, thời lượng, phương pháp, hình thức phù hợp với từng đối tượng học
sinh, đáp ứng khả năng nhận thức và yêu cầu phát triển bền vững trong điều kiện
thực tế của địa phương;
c) Thực hiện bồi dưỡng học sinh
năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu.
2. Các hoạt động ngoài giờ
lên lớp của nhà trường.
a) Chương trình, kế hoạch tổ chức
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp đảm bảo quy định;
b) Tổ chức các hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo kế hoạch với các hình thức đa dạng, phong phú và phù hợp
với lứa tuổi học sinh;
c) Phân công, huy động giáo
viên, nhân viên tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
3. Tham gia thực hiện mục tiêu
phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi của địa phương.
a) Tham gia thực hiện mục tiêu
phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, ngăn chặn hiện tượng tái mù chữ ở
địa phương;
b) Tổ chức và thực hiện
"Ngày toàn dân đưa trẻ đến trường", huy động trẻ trong độ tuổi đi học;
c) Hỗ trợ trẻ có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn, trẻ khuyết tật tới trường.
4. Kết quả xếp loại giáo dục
của học sinh đáp ứng mục tiêu giáo dục.
a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung
bình trở lên;
b) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi,
khá;
c) Tỷ lệ học sinh xếp loại yếu.
5. Tổ chức các hoạt động chăm
sóc, giáo dục thể chất, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
a) Giáo dục ý thức tự chăm sóc
sức khoẻ cho học sinh;
b) Khám sức khoẻ định kỳ,
tiêm chủng cho học sinh theo quy định;
c) Học sinh tham gia các hoạt
động bảo vệ môi trường.
6. Hiệu quả hoạt động giáo dục của
nhà trường.
a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, hoàn
thành chương trình tiểu học;
b) Tỷ lệ học sinh đạt danh hiệu
học sinh giỏi, học sinh tiên tiến;
c) Học sinh tham gia và đạt giải
trong các hội thi, giao lưu do cấp huyện (quận, thị xã, thành phố trực
thuộc tỉnh) trở lên tổ chức.
7. Giáo dục kỹ năng sống, tạo cơ
hội để học sinh tham gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động,
sáng tạo.
a) Giáo dục, rèn luyện các kỹ
năng sống phù hợp với độ tuổi học sinh;
b) Tạo cơ hội cho học sinh tham
gia vào quá trình học tập một cách tích cực, chủ động, sáng tạo;
c) Học sinh sưu tầm và tự làm đồ
dùng học tập, chủ động giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8.
Trách nhiệm của sở giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu với Uỷ ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng các chính sách của địa
phương để đảm bảo chất lượng trường tiểu học.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, thanh
tra công tác đánh giá trường tiểu học.
Điều 9.
Trách nhiệm của phòng giáo dục và đào tạo
1. Tham mưu với Uỷ ban nhân
dân huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh) xây dựng chính sách của
địa phương để đảm bảo chất lượng các trường tiểu học thuộc quyền quản lý.
2. Tổ chức thực hiện và kiểm
tra công tác đánh giá trường tiểu học.
Điều 10.
Trách nhiệm của trường tiểu học
1. Xây dựng kế hoạch phấn
đấu đạt tiêu chuẩn đánh giá trường tiểu học theo từng giai đoạn.
2. Phân công cán bộ, giáo
viên, nhân viên triển khai thực hiện kế hoạch đề ra./.