Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH Điều lệ trường cao đẳng

Số hiệu: 46/2016/TT-BLĐTBXH Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Người ký: Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành: 28/12/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2016/TT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU LỆ TRƯỜNG CAO ĐẲNG

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Điều lệ trường cao đẳng.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về Điều lệ trường cao đẳng công lập và trường cao đẳng tư thục (sau đây gọi chung là Điều lệ trường cao đẳng), bao gồm: Nhiệm vụ và quyền hạn; tổ chức và quản lý trường cao đẳng; tổ chức hoạt động đào tạo; giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong trường cao đẳng; tài chính, tài sản của trường cao đẳng; quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp, gia đình và xã hội; tổ chức thực hiện Điều lệ trường cao đẳng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Thông tư này áp dụng đối với trường cao đẳng và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ở trường cao đẳng;

b) Đối với trường cao đẳng là thành viên của trường đại học vùng, đại học quốc gia áp dụng quy định tại Thông tư này và quy chế tổ chức, hoạt động của trường đại học vùng, đại học quốc gia;

c) Trường cao đẳng có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện các quy định về hoạt động của trường cao đẳng tư thục và quyền lợi của người học tại Thông tư này và các quy định của pháp luật về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, riêng tiêu chuẩn giảng viên, cán bộ quản lý không được thấp hơn tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Thông tư này;

d) Thông tư này không áp dụng đối với trường cao đẳng sư phạm.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Thành viên sáng lập là người tham gia, trực tiếp đề xuất, chuẩn bị thành lập trường cao đẳng, có tên trong danh sách thành viên sáng lập trong hồ sơ thành lập trường.

2. Trường cao đẳng cộng đồng là trường cao đẳng công lập, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và trình độ sơ cấp; tổ chức đào tạo thường xuyên theo quy định tại Mục 2 Chương III của Luật giáo dục nghề nghiệp với thời gian, phương pháp, hình thức đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng chương trình đào tạo, bảo đảm sự linh hoạt phù hợp với từng đối tượng người học, phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của địa phương; hợp tác với các cơ sở giáo dục đại học xây dựng chương trình chuyển tiếp lên trình độ đại học để sinh viên được liên thông theo đề án hợp tác và cam kết giữa hai trường trên cơ sở phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 3. Địa vị pháp lý của trường cao đẳng

1. Trường cao đẳng là cơ sở giáo dục nghề nghiệp, có quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

2. Trường cao đẳng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

Điều 4. Nguyên tắc đặt tên trường cao đẳng

1. Tên bằng tiếng Việt của trường cao đẳng gồm các thành tố sau đây:

a) Cụm từ xác định loại trường: Trường cao đẳng, trường cao đẳng cộng đồng;

b) Cụm từ xác định loại hình, lĩnh vực hoặc nhóm ngành, nghề đào tạo chính (nếu cần);

c) Cụm từ xác định tên riêng: Tên địa phương, tên danh nhân văn hóa, tên danh nhân lịch sử, tên cá nhân, tên tổ chức;

d) Cụm từ xác định chất lượng, đẳng cấp (nếu cần).

2. Tên trường không được trùng với tên của trường cao đẳng đã thành lập trước đó.

3. Tên giao dịch quốc tế của trường phải đúng nghĩa tên tiếng Việt, không gây nhầm lẫn với tên trường khác.

4. Tên bằng tiếng Việt của trường được ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập, con dấu, các văn bản, giấy tờ giao dịch của trường và được gắn tại trụ sở chính, phân hiệu của trường.

Điều 5. Loại hình trường cao đẳng

1. Trường cao đẳng trong Thông tư này được tổ chức theo các loại hình sau đây:

a) Trường cao đẳng công lập;

b) Trường cao đẳng tư thục.

2. Cơ quan chủ quản trường cao đẳng công lập là cơ quan, tổ chức được giao quản lý trường cao đẳng theo quy định của pháp luật, bao gồm:

a) Trường cao đẳng trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

b) Trường cao đẳng trực thuộc đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội;

c) Trường cao đẳng trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

Điều 6. Quản lý nhà nước đối với trường cao đẳng

1. Trường cao đẳng chịu sự quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, đồng thời chịu sự quản lý theo lãnh thổ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trường đặt trụ sở chính, phân hiệu.

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện quản lý nhà nước đối với các trường cao đẳng thuộc quyền quản lý theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 7. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng

1. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng do hiệu trưởng ban hành theo quyết nghị của hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc quyết nghị của hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục trên cơ sở cụ thể hóa các quy định tại Thông tư này, phù hợp với điều kiện đặc thù của nhà trường, không trái với quy định của pháp luật có liên quan và được công bố công khai.

2. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên trường, tên viết tắt (nếu có);

b) Mục tiêu và sứ mạng;

c) Nhiệm vụ, quyền hạn của trường;

d) Tổ chức các hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, công nghệ và dịch vụ sản xuất, hợp tác quốc tế;

đ) Nhiệm vụ và quyền của giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động;

e) Nhiệm vụ và quyền của người học;

g) Tổ chức và quản lý của trường;

h) Tài chính và tài sản;

i) Quan hệ giữa nhà trường, doanh nghiệp, gia đình và xã hội;

k) Thanh tra, kiểm tra, khen thưởng và xử lý vi phạm.

3. Quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng sau khi ban hành phải được công bố công khai trong toàn trường, trên trang thông tin điện tử của trường (nếu có).

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường cao đẳng, hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm gửi các cơ quan sau đây:

a) Cơ quan chủ quản trường đối với trường cao đẳng công lập;

b) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Tổng cục Dạy nghề);

c) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi trường đặt trụ sở chính.

5. Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động sửa đổi, bổ sung của trường cao đẳng

Hiệu trưởng trường cao đẳng ban hành quy chế tổ chức, hoạt động sửa đổi, bổ sung của trường mình theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Điều 8. Nhiệm vụ, quyền hạn, quyền tự chủ của trường cao đẳng

1. Trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Điều 23 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:

a) Tổ chức đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và đào tạo thường xuyên theo quy định;

b) Tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn, phê duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình đào tạo đối với từng ngành, nghề được phép đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

c) Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

d) Tổ chức các hoạt động đào tạo; kiểm tra, thi, xét công nhận tốt nghiệp và in phôi văn bằng, quản lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

đ) Tuyển dụng, quản lý giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động của trường bảo đảm đủ về số lượng, phù hợp với ngành, nghề, quy mô và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;

e) Phối hợp với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

g) Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu, chuyển giao công nghệ vào thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và hoạt động tài chính; có cơ chế để người học tham gia đánh giá hoạt động đào tạo, giảng viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;

h) Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính của trường theo quy định của pháp luật;

i) Quyết định thành lập các tổ chức trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ từ cấp trưởng phòng, khoa và tương đương trở xuống theo quy định;

k) Phối hợp với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong hoạt động đào tạo về lập kế hoạch đào tạo, xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo; tổ chức giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập của người học;

l) Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, nghiên cứu khoa học trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động;

m) Sử dụng nguồn thu từ hoạt động đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất của trường, chi cho các hoạt động đào tạo và bổ sung nguồn tài chính của trường theo quy định của pháp luật;

n) Được Nhà nước giao hoặc cho thuê đất, giao hoặc cho thuê cơ sở vật chất; được hỗ trợ ngân sách khi thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao theo hợp đồng đặt hàng; được hưởng các chính sách ưu đãi về thuế và tín dụng theo quy định của pháp luật.

2. Trường cao đẳng thực hiện quyền tự chủ theo quy định tại Điều 25 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:

a) Quyết định mục tiêu, sứ mạng, chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường;

b) Quyết định thành lập bộ máy tổ chức, phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trên cơ sở chiến lược và quy hoạch phát triển nhà trường;

c) Thu, chi tài chính, đầu tư phát triển các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo theo quy định của pháp luật; quyết định mức thu giá dịch vụ đào tạo tương ứng với điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo đối với chương trình đào tạo chất lượng cao và các quy định về tự chủ tài chính đối với trường cao đẳng theo quy định;

d) Tuyển sinh và quản lý người học; phát triển chương trình đào tạo; tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình giảng dạy phù hợp với mục tiêu đào tạo của từng chương trình đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

đ) Tổ chức triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế theo chiến lược và kế hoạch phát triển của nhà trường; bảo đảm chất lượng đào tạo của nhà trường; lựa chọn tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp để đăng ký kiểm định;

e) Ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường; quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc trường;

g) Đối với trường cao đẳng công lập được giao quyền tự chủ (trường cao đẳng tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư; trường cao đẳng tự bảo đảm chi thường xuyên) được quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, trên cơ sở bảo đảm việc làm ổn định và thu nhập cho số lượng người làm việc tăng thêm và bảo đảm theo quy định của pháp luật có liên quan.

Đối với trường cao đẳng công lập chưa được giao quyền tự chủ (trường cao đẳng do Nhà nước bảo đảm toàn bộ chi thường xuyên; trường cao đẳng do Nhà nước bảo đảm một phần chi thường xuyên) thì Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong tổng số người làm việc được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.

Chương II

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG CAO ĐẲNG

Điều 9. Cơ cấu tổ chức, thành lập, chấm dứt hoạt động, giải thể tổ chức của trường cao đẳng

1. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng gồm:

a) Hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập, hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục;

b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng;

c) Các phòng hoặc bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ;

d) Các khoa, bộ môn;

đ) Các hội đồng tư vấn;

e) Phân hiệu; tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (nếu có).

2. Việc thành lập, chấm dứt hoạt động phân hiệu của trường cao đẳng thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

3. Việc thành lập, giải thể các tổ chức trực thuộc trường cao đẳng; cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của từng tổ chức được thực hiện theo quy định của pháp luật, của Thông tư này và được cụ thể hóa trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 10. Số lượng, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường; nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch, thư ký hội đồng trường

1. Hội đồng trường được thành lập ở trường cao đẳng công lập. Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện quyền sở hữu của nhà trường.

2. Hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:

a) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải trình với cơ quan chủ quản trường, cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp các điều kiện bảo đảm chất lượng, kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam kết và tài chính của trường;

b) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thông qua phương án bổ sung, miễn nhiệm, cách chức hoặc thay thế các thành viên của hội đồng trường;

c) Thông qua các quy định về số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm; việc tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động của nhà trường;

d) Giới thiệu nhân sự để thực hiện quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; thực hiện đánh giá hằng năm việc hoàn thành nhiệm vụ của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm hiệu trưởng, phó hiệu trưởng giữa nhiệm kỳ hoặc đột xuất trong trường hợp cần thiết;

đ) Yêu cầu hiệu trưởng giải trình về những vấn đề chưa được thực hiện, thực hiện chưa đúng, thực hiện chưa đầy đủ theo nghị quyết của hội đồng trường. Nếu hội đồng trường không đồng ý với giải trình của hiệu trưởng thì báo cáo cơ quan chủ quản trường.

3. Hoạt động của hội đồng trường

a) Hội đồng trường họp định kỳ ít nhất 03 (ba) tháng một lần và họp đột xuất khi có đề nghị bằng văn bản của trên 30% tổng số thành viên hội đồng trường hoặc có đề nghị bằng văn bản của hiệu trưởng hoặc của chủ tịch hội đồng trường.

Cuộc họp của hội đồng trường là hợp lệ khi có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng trường tham dự. Hội đồng trường làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số. Quyết nghị của hội đồng trường có giá trị khi có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng ý. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng trường. Các cuộc họp hội đồng trường phải ghi biên bản. Biên bản cuộc họp và quyết nghị của hội đồng trường được gửi đến các thành viên hội đồng trường, cơ quan chủ quản trường chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp hoặc quyết nghị được ký thông qua.

b) Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05 năm và theo nhiệm kỳ của hiệu trưởng. Hội đồng trường được sử dụng con dấu, bộ máy tổ chức của nhà trường để triển khai các công việc của hội đồng trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng trường;

c) Ủy quyền điều hành hội đồng trường

Khi chủ tịch hội đồng trường không thể làm việc trong khoảng thời gian mà quy chế tổ chức, hoạt động của trường đã quy định thì phải có trách nhiệm ủy quyền bằng văn bản cho một trong số các thành viên còn lại của hội đồng trường đảm nhận thay trách nhiệm của chủ tịch hội đồng trường. Văn bản ủy quyền phải được thông báo đến các thành viên hội đồng trường, gửi đến cơ quan chủ quản trường và thông báo công khai trong toàn trường. Thời gian ủy quyền không quá 06 (sáu) tháng.

4. Hội đồng trường có số lượng thành viên là số lẻ, gồm 01 chủ tịch, 01 thư ký và các thành viên. Thành phần tham gia hội đồng trường theo quy định tại khoản 3 Điều 11 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

Trường hợp đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan tham gia hội đồng trường phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

a) Đang hoạt động trong lĩnh vực đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của nhà trường;

b) Là người không có quan hệ bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với các thành viên khác trong hội đồng trường.

5. Số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường được hiệu trưởng phê duyệt.

6. Chủ tịch hội đồng trường được bầu trong số các thành viên của hội đồng trường theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng ý. Chủ tịch hội đồng trường có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Triệu tập các cuộc họp hội đồng trường;

b) Quyết định về chương trình nghị sự, chủ tọa các cuộc họp và tổ chức bỏ phiếu tại cuộc họp hội đồng trường;

c) Điều hành hội đồng trường thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Luật giáo dục nghề nghiệp và quy định tại khoản 2 Điều này.

7. Tiêu chuẩn của chủ tịch hội đồng trường như tiêu chuẩn của hiệu trưởng trường cao đẳng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

8. Thư ký hội đồng trường do chủ tịch hội đồng trường giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng trường và được hội đồng trường thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường đồng ý. Thư ký hội đồng trường không kiêm nhiệm chức vụ hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng, trực tiếp giúp chủ tịch hội đồng trường thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Tổng hợp, báo cáo chủ tịch hội đồng trường các hoạt động của trường; chuẩn bị chương trình nghị sự, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội đồng trường; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng trường;

b) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của hội đồng trường;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do chủ tịch hội đồng trường giao.

9. Thành viên của hội đồng trường có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ do hội đồng trường phân công và các nhiệm vụ khác quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường được hiệu trưởng phê duyệt.

Điều 11. Thủ tục thành lập hội đồng trường; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường

1. Thủ tục thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm chủ tịch hội đồng trường nhiệm kỳ đầu tiên

a) Xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường

Hiệu trưởng tổ chức và chủ trì cuộc họp gồm các phó hiệu trưởng, bí thư tổ chức Đảng, chủ tịch Công đoàn, bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, đại diện giảng viên và một số phòng, khoa, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường (nếu có) để xác định số lượng và cơ cấu thành viên hội đồng trường.

b) Đề nghị cơ quan chủ quản trường hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng trường;

c) Các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của Luật giáo dục nghề nghiệp tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu đại diện tham gia hội đồng trường;

d) Bầu chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường;

đ) Quyết định thành lập hội đồng trường

Trên cơ sở quyết nghị tại cuộc họp xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng trường, cuộc họp bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường, hiệu trưởng lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đề nghị cơ quan chủ quản trường quyết định thành lập hội đồng trường.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường, cơ quan chủ quản trường quyết định thành lập hội đồng trường cao đẳng công lập. Quyết định thành lập hội đồng trường phải ghi rõ chức danh và nhiệm vụ của các thành viên trong hội đồng. Trường hợp không quyết định thành lập hội đồng trường phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Thủ tục thành lập hội đồng trường và bổ nhiệm chủ tịch hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp

Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba) tháng, chủ tịch hội đồng trường đương nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này để đề nghị thành lập hội đồng trường nhiệm kỳ kế tiếp.

3. Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm:

a) Văn bản của trường cao đẳng đề nghị thành lập hội đồng trường, trong đó nêu rõ quy trình lựa chọn các thành viên hội đồng trường;

b) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của các tổ chức theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 của Luật giáo dục nghề nghiệp;

c) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ quan chủ quản trường hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng trường của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;

d) Danh sách trích ngang, sơ yếu lý lịch của chủ tịch và các thành viên hội đồng trường;

đ) Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng trường.

4. Miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường

a) Chủ tịch và các thành viên hội đồng trường bị miễn nhiệm nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Có đề nghị bằng văn bản của cá nhân xin thôi tham gia hội đồng trường; bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, đã phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục; có trên 50% tổng số thành viên của hội đồng trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm; vi phạm các quy định đến mức phải miễn nhiệm quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;

b) Hội đồng trường xem xét, quyết nghị việc miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường quyết định.

Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm chủ tịch và các thành viên hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm: Văn bản nêu rõ lý do miễn nhiệm và các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan.

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết định miễn nhiệm chủ tịch, thành viên hội đồng trường. Trường hợp không miễn nhiệm, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Cách chức chủ tịch và các thành viên hội đồng trường

a) Chủ tịch và thành viên hội đồng trường bị cách chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây: Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm; không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả nghiêm trọng; bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ; vi phạm ở mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan đến công chức, viên chức; vi phạm các quy định đến mức phải cách chức quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;

b) Hội đồng trường xem xét, quyết nghị việc cách chức chủ tịch, thành viên hội đồng trường và gửi hồ sơ đề nghị cơ quan chủ quản trường quyết định.

Hồ sơ đề nghị cách chức chủ tịch và thành viên hội đồng trường là 01 bộ, bao gồm: Văn bản nêu rõ lý do cách chức và các văn bản, giấy tờ chứng minh liên quan.

c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị của nhà trường, cơ quan chủ quản trường ra quyết định cách chức chủ tịch, thành viên hội đồng trường. Trường hợp không đồng ý, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 12. Hội đồng quản trị

1. Hội đồng quản trị được thành lập ở trường cao đẳng tư thục có từ 02 (hai) thành viên góp vốn trở lên. Hội đồng quản trị là tổ chức đại diện duy nhất cho chủ sở hữu của nhà trường.

Đối với trường cao đẳng tư thục do 01 (một) cá nhân đầu tư thành lập thì cá nhân sở hữu trường chịu trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Hội đồng quản trị thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:

a) Dự kiến chương trình, chuẩn bị tài liệu phục vụ họp đại hội đồng cổ đông; triệu tập đại hội đồng cổ đông họp thường kỳ hoặc đột xuất theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường;

b) Thông qua các quy định về số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm; tuyển dụng, quản lý, sử dụng và phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động của nhà trường;

c) Xây dựng và trình đại hội đồng cổ đông thông qua chiến lược đầu tư, kế hoạch phát triển cơ sở vật chất và quy chế tài chính nội bộ của nhà trường;

d) Thông qua chiến lược và kế hoạch phát triển đào tạo, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế do hiệu trưởng đề xuất;

đ) Quyết nghị về việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức, hoạt động của trường; thông qua quy chế tổ chức, hoạt động của trường sau khi đã được đại hội đồng cổ đông thông qua những quy định liên quan đến tài chính;

e) Bầu hiệu trưởng và trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định công nhận; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các phó hiệu trưởng;

g) Xây dựng báo cáo hoạt động và quyết toán tài chính hằng năm của nhà trường và trình lên đại hội đồng cổ đông thông qua;

h) Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo, giải trình về các hoạt động, việc thực hiện các cam kết của nhà trường với cơ quan quản lý nhà nước, các bên liên quan theo yêu cầu.

3. Hoạt động của hội đồng quản trị

a) Hội đồng quản trị họp định kỳ 03 (ba) tháng một lần. Việc tổ chức họp đột xuất do chủ tịch hội đồng quản trị quyết định, nhưng phải được ít nhất 30% tổng số thành viên hội đồng quản trị đồng ý;

b) Hội đồng quản trị làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số;

c) Cuộc họp hội đồng quản trị là hợp lệ khi có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng quản trị tham dự;

d) Thông báo mời họp hội đồng quản trị phải kèm theo chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc họp và phải được gửi đến các thành viên hội đồng quản trị bằng thư bảo đảm hoặc thư phát chuyển nhanh, có chữ ký xác nhận của người nhận ít nhất 05 ngày trước ngày họp;

đ) Quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp theo nguyên tắc mỗi thành viên hội đồng quản trị là một phiếu biểu quyết, quyết nghị là hợp lệ khi có trên 50% tổng số thành viên, hội đồng quản trị đồng ý. Trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối cùng thuộc về phía có ý kiến của chủ tịch hội đồng quản trị.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, quyết nghị phải được gửi đến các thành viên hội đồng quản trị.

c) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết nghị của hội đồng quản trị được thông qua, thành viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị có quyền kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền xem xét hủy bỏ quyết nghị của hội đồng quản trị khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

Cuộc họp của hội đồng quản trị được tiến hành không bảo đảm quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này.

Nội dung quyết nghị của hội đồng quản trị vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

g) Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị là 05 năm. Chủ tịch hội đồng quản trị được quyền sử dụng bộ máy tổ chức và con dấu của trường để hoạt động trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị và ký các văn bản, nghị quyết, quyết định của hội đồng quản trị;

h) Ủy quyền điều hành hội đồng quản trị

Trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị vắng mặt trong khoảng thời gian quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường thì phải ủy quyền cho một trong số các thành viên của hội đồng quản trị đảm nhận trách nhiệm của chủ tịch hội đồng quản trị trong thời gian đi vắng. Việc ủy quyền phải được thực hiện bằng văn bản, thông báo tới các thành viên hội đồng quản trị, được gửi đến Tổng cục Dạy nghề và công khai trong toàn trường. Thời gian ủy quyền không quá 06 (sáu) tháng.

4. Hội đồng quản trị có số lượng thành viên là số lẻ, gồm 01 chủ tịch, 01 thư ký và các thành viên. Thành phần tham gia hội đồng quản trị theo quy định tại khoản 3 Điều 12 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

5. Số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng quản trị; quy trình, thủ tục lựa chọn các thành viên, bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường được hiệu trưởng phê duyệt.

6. Chủ tịch hội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu trong số các thành viên của hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số, bỏ phiếu kín và phải được trên 50% tổng số thành viên của hội đồng quản trị đồng ý.

Chủ tịch hội đồng quản trị có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác quản lý tài chính và tài sản của nhà trường. Chủ tịch hội đồng quản trị có thể ủy quyền cho hiệu trưởng trường là đại diện chủ tài khoản, thực hiện quyền hạn và nghĩa vụ như chủ tài khoản trong phạm vi được ủy quyền;

b) Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cho cuộc họp của hội đồng quản trị; triệu tập và chủ trì các cuộc họp hội đồng quản trị; tổ chức việc thông qua và là người chịu trách nhiệm chính về các quyết nghị của hội đồng quản trị; giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết nghị của hội đồng quản trị; chủ trì cuộc họp đại hội đồng cổ đông;

c) Điều hành hội đồng quản trị thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại khoản 2 Điều này;

d) Trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định công nhận hiệu trưởng; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các phó hiệu trưởng;

đ) Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

7. Thư ký hội đồng quản trị do chủ tịch hội đồng quản trị giới thiệu trong số các thành viên của hội đồng quản trị và được hội đồng quản trị thông qua với trên 50% tổng số thành viên của hội đồng quản trị đồng ý. Thư ký hội đồng quản trị trực tiếp giúp chủ tịch hội đồng quản trị thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau đây:

a) Tổng hợp, báo cáo chủ tịch hội đồng quản trị các hoạt động của trường; chuẩn bị chương trình cuộc họp, nội dung, tài liệu, gửi giấy mời họp và làm thư ký các cuộc họp của hội đồng quản trị; xây dựng, hoàn chỉnh, lưu trữ các văn bản của hội đồng quản trị;

b) Chuẩn bị các báo cáo, giải trình với cơ quan quản lý nhà nước, đại hội đồng cổ đông và các cơ quan liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của hội đồng quản trị;

c) Các nhiệm vụ khác do chủ tịch hội đồng quản trị giao.

8. Thành viên của hội đồng quản trị có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ do hội đồng quản trị phân công và các nhiệm vụ khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường; được hưởng phụ cấp (nếu có) theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 13. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị

1. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ đầu tiên

a) Xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng quản trị

Người đại diện hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên thành lập trường triệu tập và chủ trì cuộc họp gồm: Thành viên ban sáng lập, thành viên góp vốn để xác định số lượng, cơ cấu thành viên hội đồng quản trị.

b) Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan cử đại diện tham gia hội đồng quản trị;

c) Tổ chức đảng, đoàn thể, đội ngũ giảng viên trong trường tổ chức cuộc họp của tổ chức mình để bầu ra đại diện tham gia hội đồng quản trị;

d) Bầu chủ tịch hội đồng quản trị, thư ký hội đồng quản trị;

đ) Thành lập hội đồng quản trị của trường cao đẳng tư thục

Người đại diện hợp pháp của tổ chức hoặc cá nhân đứng tên thành lập trường lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề thành lập hội đồng quản trị của nhà trường.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng quản trị trường cao đẳng tư thục, Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định thành lập hội đồng quản trị của nhà trường. Quyết định thành lập hội đồng quản trị phải ghi rõ chức danh của các thành viên trong hội đồng quản trị. Trường hợp không thành lập phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Thủ tục thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp

Trước khi hết nhiệm kỳ 03 (ba) tháng, chủ tịch hội đồng quản trị đương nhiệm tổ chức thực hiện các quy định tại khoản 1 Điều này để đề nghị thành lập hội đồng quản trị nhiệm kỳ kế tiếp.

3. Hồ sơ đề nghị thành lập hội đồng quản trị là 01 bộ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị thành lập hội đồng quản trị, trong đó nêu rõ quy trình xác định các thành viên hội đồng quản trị;

b) Văn bản cử đại diện tham gia hội đồng quản trị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi trường đặt trụ sở chính hoặc văn bản cử đại diện tham gia hội đồng quản trị của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có liên quan;

c) Danh sách trích ngang và sơ yếu lý lịch của chủ tịch và các thành viên hội đồng quản trị;

d) Biên bản họp, biên bản kiểm phiếu, phiếu bầu chủ tịch, thư ký hội đồng quản trị.

4. Thay thế chủ tịch và thành viên hội đồng quản trị

Việc thay thế chủ tịch, thành viên hội đồng quản trị do hội đồng quản trị xem xét, quyết nghị và gửi hồ sơ đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Dạy nghề quyết định và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 14. Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả các thành viên góp vốn của trường cao đẳng tư thục. Trường hợp trường cao đẳng chỉ có một cổ đông duy nhất thì không có đại hội đồng cổ đông.

2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

a) Bầu thành viên góp vốn tham gia vào hội đồng quản trị; giải quyết các yêu cầu bổ sung, thay đổi thành viên hội đồng quản trị là thành viên góp vốn; đề xuất với hội đồng quản trị về việc không công nhận đại diện thành viên góp vốn tham gia hội đồng quản trị;

b) Thông qua định hướng phát triển nhà trường;

c) Thông qua kế hoạch phát triển cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo, đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý và người lao động của nhà trường do hội đồng quản trị đề xuất;

d) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm của trường, những quy định có liên quan đến tài chính trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;

đ) Thông qua quy chế tài chính nội bộ của trường (nếu có);

e) Thông qua nghị quyết về tăng, giảm vốn điều lệ, kế hoạch huy động vốn dưới mọi hình thức;

g) Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

3. Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm 01 (một) lần. Ngoài cuộc họp thường niên, đại hội đồng cổ đông có thể họp đột xuất. Chi phí cho việc triệu tập và tổ chức họp đại hội đồng cổ đông được tính trong kinh phí hoạt động của nhà trường.

Cuộc họp thường niên của đại hội đồng cổ đông được tổ chức bắt buộc mỗi năm 01 (một) lần trong thời gian 03 (ba) tháng đầu của năm tài chính. Cuộc họp đột xuất của đại hội đồng cổ đông được triệu tập theo một trong những trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của chủ tịch hội đồng quản trị hoặc có ít nhất 70% tổng số thành viên hội đồng quản trị đề nghị tổ chức cuộc họp;

b) Cần bổ sung hoặc thay thế thành viên góp vốn của hội đồng quản trị;

c) Có văn bản của cá nhân hoặc nhóm thành viên sở hữu trên 30% tổng số vốn góp đề nghị họp khi phát hiện hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền, trái với quy chế tổ chức, hoạt động, quy chế tài chính nội bộ của nhà trường hoặc quy định của pháp luật có liên quan;

d) Nhiệm kỳ của hội đồng quản trị đã kéo dài quá 03 (ba) tháng nhưng chưa tổ chức cuộc họp để bầu hội đồng quản trị mới thay thế;

đ) Các trường hợp khác theo quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

4. Tổ chức họp đại hội đồng cổ đông

a) Cuộc họp đại hội đồng cổ đông là hợp lệ khi có số thành viên góp vốn đại diện ít nhất 70% tổng số vốn góp tham dự cuộc họp;

b) Trường hợp cuộc họp đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất không bảo đảm theo quy định tại điểm a khoản này, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp lần thứ nhất, đại hội đồng cổ đông được triệu tập cuộc họp lần thứ hai và cuộc họp là hợp lệ khi có số thành viên góp vốn đại diện ít nhất 51% tổng số vốn góp tham dự cuộc họp; trường hợp cuộc họp đại hội đồng cổ đông lần thứ hai vẫn chưa hợp lệ thì sau 20 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc họp lần thứ hai, đại hội đồng cổ đông được tổ chức họp không phụ thuộc vào số lượng và tỷ lệ số vốn góp của các thành viên góp vốn dự họp;

c) Việc triệu tập cuộc họp đại hội đồng cổ đông (thường niên hoặc đột xuất) phải được thực hiện theo hình thức thông báo mời họp bằng văn bản; thông báo mời họp phải kèm theo dự kiến chương trình, nội dung cuộc họp, các tài liệu liên quan và phải được gửi cho tất cả các thành viên góp vốn bằng hình thức thư bảo đảm hoặc thư phát chuyển nhanh, có chữ ký xác nhận của người nhận ít nhất 05 ngày trước ngày họp;

d) Các cuộc họp thường niên hoặc cuộc họp đột xuất của đại hội đồng cổ đông do chủ tịch hội đồng quản trị triệu tập; trong trường hợp chủ tịch hội đồng quản trị không triệu tập họp theo kế hoạch của hội đồng quản trị hoặc theo đề nghị quy định tại khoản 3 Điều này, thì sau 30 ngày làm việc kể từ ngày dự kiến họp theo kế hoạch của hội đồng quản trị hoặc sau 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản kiến nghị họp đột xuất, các thành viên góp vốn có đề nghị triệu tập cuộc họp quy định tại điểm c khoản 3 Điều này chọn một thành viên hội đồng quản trị triệu tập cuộc họp đại hội đồng cổ đông và cuộc họp đó được coi là hợp lệ.

5. Nội dung các cuộc họp đại hội đồng cổ đông phải được ghi đầy đủ vào biên bản cuộc họp và được thông qua ngay tại cuộc họp, có chữ ký của người chủ trì và thư ký cuộc họp để lưu trữ. Quyết định của đại hội đồng cổ đông phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín tại cuộc họp và phải được gửi đến từng thành viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày quyết định được thông qua.

6. Quyết định của đại hội đồng cổ đông được thông qua tại cuộc họp và được coi là hợp lệ khi có số thành viên góp vốn đại diện ít nhất 70% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp chấp thuận, trừ trường hợp có quy định cao hơn của pháp luật hoặc được quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

7. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày quyết định được thông qua, thành viên góp vốn, thành viên hội đồng quản trị có quyền kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét hủy bỏ quyết định của đại hội đồng cổ đông khi xảy ra một trong các trường hợp: Đại hội đồng cổ đông được tổ chức cuộc họp không bảo đảm các quy định tại Điều này hoặc nội dung quyết định của đại hội đồng cổ đông vi phạm pháp luật; vi phạm quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 15. Hiệu trưởng trường cao đẳng

1. Vai trò, vị trí của hiệu trưởng trường cao đẳng

a) Hiệu trưởng trường cao đẳng là người đứng đầu trường cao đẳng, đại diện cho nhà trường trước pháp luật, chịu trách nhiệm quản lý các hoạt động của nhà trường;

b) Hiệu trưởng trường cao đẳng là người điều hành tổ chức, bộ máy của trường cao đẳng;

c) Nhiệm kỳ của hiệu trưởng là 05 năm;

d) Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập được bổ nhiệm và bổ nhiệm lại theo nhiệm kỳ và không quá 02 (hai) nhiệm kỳ liên tiếp;

đ) Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập là chủ tài khoản, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ công tác tài chính, tài sản của nhà trường.

2. Hiệu trưởng trường cao đẳng phải có đủ các tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

3. Hiệu trưởng trường cao đẳng có nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:

a) Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển đào tạo, nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế của nhà trường trình hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục phê duyệt;

b) Xây dựng quy định về số lượng, cơ cấu lao động, vị trí việc làm, tuyển dụng, quản lý, sử dụng, phát triển đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động trình hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc trình hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục thông qua;

c) Tổ chức tuyển dụng, quản lý và sử dụng đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật;

d) Hằng năm tổ chức đánh giá, phân loại giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức và người lao động;

đ) Xem xét các ý kiến của hội đồng tư vấn trước khi quyết định. Trường hợp không đồng ý với nội dung của hội đồng tư vấn, hiệu trưởng được quyết định, chịu trách nhiệm cá nhân về quyết định và báo cáo hội đồng trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc báo cáo hội đồng quản trị đối với trường cao đẳng tư thục trong kỳ họp hội đồng trường, hội đồng quản trị gần nhất;

e) Tổ chức thực hiện nghị quyết của hội đồng trường, hội đồng quản trị; trao đổi với chủ tịch hội đồng trường, chủ tịch hội đồng quản trị và thống nhất cách giải quyết theo quy định của pháp luật nếu phát hiện nghị quyết vi phạm pháp luật, ảnh hưởng đến hoạt động chung của nhà trường. Trường hợp không thống nhất được cách giải quyết thì hiệu trưởng báo cáo với cơ quan chủ quản trường đối với trường cao đẳng công lập hoặc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường cao đẳng tư thục;

g) Thường xuyên chăm lo cải thiện điều kiện làm việc, giảng dạy và học tập cho giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học;

h) Tổ chức và chỉ đạo xây dựng môi trường sư phạm lành mạnh; bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội trong nhà trường;

i) Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường; thực hiện các chính sách, chế độ của nhà nước đối với giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong nhà trường theo quy định;

k) Tổ chức các hoạt động tự thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định. Chấp hành các kiến nghị, quyết định về thanh tra, kiểm tra, kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

l) Quyết định các biện pháp để thực hiện chủ trương, nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;

m) Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học trong phạm vi thẩm quyền quản lý;

n) Quyết định thành lập, giải thể các hội đồng tư vấn của trường;

o) Cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo cho người học theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 16. Thủ tục bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập

1. Trường cao đẳng có nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chủ trương bổ nhiệm hiệu trưởng.

2. Đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu trưởng

a) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ

Căn cứ nguồn cán bộ trong quy hoạch hoặc ý kiến giới thiệu của hội nghị cán bộ chủ chốt, hội đồng trường thảo luận, lựa chọn và đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu trưởng. Hội đồng trường có thể giới thiệu từ 01 đến 03 nhân sự.

Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường cao đẳng tổ chức hội nghị cán bộ chủ chốt gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, trưởng, phó phòng khoa và tương đương, tổ trưởng, phó trưởng bộ môn để trao đổi, thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn bổ nhiệm; thông báo danh sách người được giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, triển vọng phát triển của người được giới thiệu; lấy phiếu tín nhiệm. Hội nghị cán bộ chủ chốt có sự tham gia của đại diện cơ quan chủ quản trường (đại diện cơ quan chủ quản trường không có quyền biểu quyết).

Hội nghị cán bộ chủ chốt giới thiệu nhân sự bổ nhiệm hiệu trưởng bằng cách bỏ phiếu kín (phiếu tín nhiệm theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này). Phiếu tín nhiệm có giá trị tham khảo, không phải là căn cứ để bổ nhiệm. Hội nghị bầu ban kiểm phiếu gồm 03 người không phải là người được lấy phiếu tín nhiệm. Ban kiểm phiếu có trưởng ban và 02 thành viên. Biên bản kiểm phiếu phải có đầy đủ chữ ký của trưởng ban và 02 thành viên.

Hiệu trưởng hoặc phó hiệu trưởng trường cao đẳng tổ chức hội nghị liên tịch gồm: Bí thư tổ chức Đảng trong trường, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng để thảo luận và biểu quyết. Người được đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng phải được trên 50% tổng số thành viên trong hội nghị tán thành.

b) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác

Cơ quan chủ quản trường hoặc cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giới thiệu nhân sự đáp ứng tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng.

Đại diện cơ quan tổ chức cán bộ thuộc cơ quan chủ quản trường làm việc với cấp ủy và lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác để tìm hiểu, xác minh lý lịch của cán bộ và trao đổi, thống nhất ý kiến về nhu cầu bổ nhiệm với cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đó đang công tác.

Căn cứ kết quả tìm hiểu, xác minh lý lịch cán bộ và ý kiến nhận xét của cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của cấp ủy cơ quan để thống nhất về việc bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng; thảo luận, nhận xét, đánh giá và biểu quyết.

Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị người có thẩm quyền xem xét và quyết định bổ nhiệm.

c) Đối với hiệu trưởng đầu tiên của trường cao đẳng

Căn cứ tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp, cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lựa chọn, đề nghị người có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này xem xét, quyết định bổ nhiệm.

3. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng

Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng là 01 bộ, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị người có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm theo mẫu tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này đối với nguồn nhân sự tại chỗ; theo mẫu tại Phụ lục VI kèm theo Thông tư này đối với nguồn nhân sự từ nơi khác hoặc đối với hiệu trưởng đầu tiên của trường cao đẳng;

b) Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm tự khai theo mẫu 2c-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, có xác nhận của cơ quan sử dụng cán bộ;

c) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu tại phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập;

d) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị bổ nhiệm;

đ) Ý kiến nhận xét của cấp ủy hoặc chính quyền địa phương nơi người được đề nghị bổ nhiệm cư trú;

e) Đối với nguồn nhân sự tại chỗ, ngoài hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, và đ khoản này cần bổ sung các văn bản sau đây:

Biên bản hội nghị cán bộ chủ chốt (theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này).

Biên bản hội nghị liên tịch (theo mẫu tại Phụ lục IV kèm theo Thông tư này).

Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo trường cao đẳng đối với người được đề nghị bổ nhiệm (theo mẫu tại Phụ lục V kèm theo Thông tư này).

g) Đối với nguồn nhân sự từ nơi khác hoặc bổ nhiệm hiệu trưởng đầu tiên của trường cao đẳng, ngoài hồ sơ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, và đ khoản này cần bổ sung bản nhận xét, đánh giá của tập thể cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác (theo mẫu tại Phụ lục VII kèm theo Thông tư này).

4. Quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng công lập trực thuộc. Trường hợp không bổ nhiệm, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 17. Thủ tục công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục

1. Đề xuất nhân sự giữ chức vụ hiệu trưởng

Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường căn cứ tiêu chuẩn hiệu trưởng trường quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật giáo dục nghề nghiệp, lựa chọn và đề nghị người có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này công nhận.

2. Hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng là 01 bộ, bao gồm:

a) Văn bản của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị người có thẩm quyền công nhận (theo mẫu tại Phụ lục VIII kèm theo Thông tư này);

b) Biên bản họp của hội đồng quản trị đề nghị công nhận hiệu trưởng trường (theo mẫu tại Phụ lục IX kèm theo Thông tư này);

c) Sơ yếu lý lịch của người được đề nghị công nhận hiệu trưởng tự khai vận dụng theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người được đề nghị công nhận cư trú;

d) Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng của người được đề nghị công nhận.

3. Quyết định công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng

Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục của hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục. Trường hợp không đồng ý, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 18. Miễn nhiệm, cách chức, không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng

1. Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập bị miễn nhiệm khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Có văn bản đề nghị thôi giữ chức vụ của hiệu trưởng trường cao đẳng công lập;

b) Bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

c) Sức khỏe không đủ khả năng đảm nhiệm công việc được giao, phải nghỉ làm việc để điều trị quá 06 (sáu) tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục;

d) Có trên 70% tổng số giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức của trường kiến nghị bằng văn bản đề nghị miễn nhiệm;

đ) Vi phạm các quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường đến mức phải miễn nhiệm.

2. Hiệu trưởng trường cao đẳng công lập bị cách chức khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm;

b) Không hoàn thành nhiệm vụ quản lý, điều hành theo sự phân công mà không có lý do chính đáng để xảy ra hậu quả nghiêm trọng;

c) Bị phạt tù cho hưởng án treo hoặc cải tạo không giam giữ;

d) Vi phạm mức độ nghiêm trọng quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm chống lãng phí; bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn mại dâm và các quy định khác của pháp luật liên quan;

đ) Vi phạm các quy định tại quy chế tổ chức, hoạt động của trường đến mức phải cách chức.

3. Hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập là 01 bộ, bao gồm:

a) Nhận xét, đánh giá về hiệu trưởng trường cao đẳng của Ban giám hiệu và cấp ủy tổ chức Đảng nhà trường, trong đó nêu rõ lý do đề nghị miễn nhiệm, cách chức; bản tự nhận xét, đánh giá, kiểm điểm của hiệu trưởng nhà trường;

b) Văn bản của Ban giám hiệu và cấp ủy tổ chức Đảng nhà trường đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập;

c) Hồ sơ liên quan đến sức khỏe của hiệu trưởng nhà trường hoặc hồ sơ xác định hiệu trưởng nhà trường không hoàn thành nhiệm vụ hoặc hồ sơ vi phạm kỷ luật của Đảng và pháp luật của Nhà nước của hiệu trưởng nhà trường hoặc hồ sơ chứng minh vi phạm các quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

4. Quyết định miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng, người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng trường cao đẳng theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này quyết định miễn nhiệm, cách chức hiệu trưởng trường cao đẳng công lập. Trường hợp không miễn nhiệm, không cách chức phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục

Việc không công nhận hiệu trưởng trường cao đẳng tư thục do hội đồng quản trị xem xét, quyết nghị, gửi hồ sơ đề nghị Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội không công nhận và được quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 19. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng

1. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng là người giúp hiệu trưởng trong quản lý, điều hành các hoạt động của nhà trường.

2. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng phải có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; đã có ít nhất 03 năm làm công tác giảng dạy hoặc tham gia quản lý giáo dục nghề nghiệp; có bằng tốt nghiệp đại học trở lên; đã qua đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục nghề nghiệp; có đủ sức khỏe; có uy tín và năng lực quản lý.

Riêng phó hiệu trưởng phụ trách đào tạo thì tiêu chuẩn bổ nhiệm, công nhận như tiêu chuẩn đối với hiệu trưởng.

3. Phó hiệu trưởng trường cao đẳng có nhiệm vụ trực tiếp phụ trách một số lĩnh vực công tác theo sự phân công của hiệu trưởng; được thay mặt hiệu trưởng giải quyết và chịu trách nhiệm trước hiệu trưởng và pháp luật đối với công việc đã giải quyết; có trách nhiệm báo cáo với hiệu trưởng về tình hình thực hiện công việc được giao.

4. Nhiệm kỳ của phó hiệu trưởng là 05 năm.

Điều 20. Hội đồng tư vấn

1. Hội đồng tư vấn trong trường cao đẳng do hiệu trưởng thành lập để tư vấn cho hiệu trưởng về một số công việc cần thiết, liên quan đến việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường. Hội đồng tư vấn làm theo vụ việc và không hưởng lương.

2. Hội đồng tư vấn có thể bao gồm các thành viên trong nhà trường, thành viên ngoài nhà trường đang hoạt động trong các lĩnh vực có liên quan đến các hoạt động cần tư vấn của nhà trường.

3. Việc thành lập, tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quyết định và phải được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 21. Khoa, bộ môn trực thuộc trường

1. Căn cứ vào quy mô, ngành nghề đào tạo, hiệu trưởng quyết định thành lập khoa, bộ môn trực thuộc trường theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường quy định tại Điều 9 Thông tư này.

2. Khoa, bộ môn trực thuộc trường có nhiệm vụ:

a) Quản lý giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và người học thuộc khoa, bộ môn theo phân công của hiệu trưởng;

b) Thực hiện kế hoạch giảng dạy, học tập và các hoạt động ngoại khóa khác theo chương trình, kế hoạch giảng dạy hằng năm của trường theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, bao gồm:

Xây dựng chương trình đào tạo của từng ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo thuộc khoa, bộ môn mình quản lý hoặc do hiệu trưởng giao.

Tổ chức biên soạn đề cương chi tiết các môn học, mô-đun, tín chỉ liên quan bảo đảm tính thống nhất, tránh chồng chéo giữa các môn học, mô-đun, tín chỉ của chương trình đào tạo hoặc giữa các trình độ đào tạo.

Tổ chức phát triển chương trình đào tạo, xây dựng các đề án, biên soạn tài liệu, giáo trình đào tạo theo định hướng phát triển của nhà trường; phát triển chương trình đào tạo, giáo trình, tài liệu giảng dạy trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp và các chương trình đào tạo thường xuyên theo quy định.

Tổ chức nghiên cứu cải tiến phương pháp giảng dạy, học tập nhằm nâng cao chất lượng đào tạo.

Xây dựng và thực hiện phương pháp kiểm tra, thi, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của người học, bảo đảm chuẩn đầu ra của người học theo cam kết đã được công bố, đáp ứng nhu cầu sử dụng của thị trường lao động.

c) Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động khoa học và công nghệ, hợp tác quốc tế; hợp tác với các tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ liên quan đến ngành nghề đào tạo và huy động sự tham gia của doanh nghiệp vào quá trình đào tạo của khoa, bộ môn;

d) Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên; ngành, nghề đào tạo và cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu khoa học; tăng cường điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thực hiện các hoạt động thực nghiệm, nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào quá trình đào tạo;

đ) Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống cho giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động, người học; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên và người lao động thuộc khoa, bộ môn;

e) Tổ chức đánh giá giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động trong khoa, bộ môn và tham gia đánh giá cán bộ quản lý trong trường theo quy định của nhà trường;

g) Quản lý, sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo theo quy định của hiệu trưởng; đề xuất, xây dựng các kế hoạch bổ sung, bảo trì thiết bị đào tạo của khoa, bộ môn;

h) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của hiệu trưởng.

3. Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn

a) Khoa, bộ môn trực thuộc trường có trưởng khoa, trưởng bộ môn và có thể có các phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn. Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn do hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;

b) Trưởng khoa, trưởng bộ môn chịu trách nhiệm quản lý, điều hành các hoạt động của khoa, bộ môn theo nhiệm vụ được quy định tại khoản 2 Điều này và theo phân công của hiệu trưởng;

c) Trưởng khoa, trưởng bộ môn phải có trình độ đại học trở lên phù hợp với ngành, nghề đào tạo tại khoa, bộ môn;

d) Phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn giúp trưởng khoa, trưởng bộ môn trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của khoa, bộ môn. Số lượng phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy mô đào tạo của khoa, bộ môn, của nhà trường và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường;

đ) Trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn phải có đủ tiêu chuẩn giảng viên giảng dạy trình độ cao đẳng, có kinh nghiệm quản lý đào tạo, giảng dạy, nghiên cứu khoa học ít nhất là 02 năm và có năng lực quản lý.

Độ tuổi khi bổ nhiệm nhiệm kỳ đầu tiên của trưởng khoa, trưởng bộ môn, phó trưởng khoa, phó trưởng bộ môn của trường cao đẳng công lập không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ tính đến tháng thực hiện quy trình bổ nhiệm.

4. Hội đồng khoa

a) Hội đồng khoa được thành lập để tư vấn cho trưởng khoa trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của khoa quy định tại khoản 2 Điều này; tư vấn cho trưởng khoa trong đổi mới quản lý, đào tạo và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ của khoa;

b) Hội đồng khoa có Chủ tịch hội đồng khoa và các thành viên do hiệu trưởng bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của trưởng khoa. Hội đồng khoa có số lượng thành viên là số lẻ và có tối thiểu 07 thành viên, gồm: Trưởng khoa, các phó trưởng khoa, các trưởng bộ môn, một số giảng viên trong khoa và một số thành viên bên ngoài khoa, ngoài trường có trình độ và kinh nghiệm liên quan đến lĩnh vực chuyên môn của khoa (nếu cần thiết);

c) Chủ tịch hội đồng khoa do hội đồng khoa bầu trong số các thành viên hội đồng khoa theo nguyên tắc bỏ phiếu kín và được trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của hội đồng khoa đồng ý;

d) Hội đồng khoa họp ít nhất một lần trong một học kỳ do Chủ tịch hội đồng khoa triệu tập. Nội dung cuộc họp phải được thông báo trước cho tất cả các thành viên hội đồng khoa ít nhất 03 ngày trước ngày họp; cuộc họp hội đồng khoa là hợp lệ khi có ít nhất 70% tổng số thành viên tham dự; kết luận của cuộc họp hội đồng khoa có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên theo danh sách của hội đồng khoa biểu quyết đồng ý. Biên bản cuộc họp của hội đồng khoa phải được gửi kèm cùng với những đề xuất tương ứng của trưởng khoa khi trình hiệu trưởng xem xét quyết định những vấn đề liên quan đến tổ chức nhân sự, hoạt động đào tạo, khoa học và công nghệ của khoa;

đ) Số lượng thành viên và thủ tục lựa chọn các thành viên, việc tổ chức và hoạt động của hội đồng khoa được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 22. Bộ môn trực thuộc khoa

1. Việc thành lập bộ môn trực thuộc khoa do hiệu trưởng quyết định.

2. Tổ chức, hoạt động của bộ môn trực thuộc khoa; việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức trưởng bộ môn, phó trưởng bộ môn trực thuộc khoa được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 23. Phòng chức năng

1. Các phòng chức năng có nhiệm vụ tham mưu và giúp hiệu trưởng trong việc quản lý, tổng hợp, đề xuất ý kiến, tổ chức thực hiện các công việc chủ yếu của trường như: Đào tạo, hành chính, quản trị, tổ chức, cán bộ, tổng hợp, nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế, quản lý học sinh, quản lý tài chính, quản lý thiết bị và xây dựng cơ bản, kiểm định và bảo đảm chất lượng theo chức năng, nhiệm vụ được hiệu trưởng giao.

Hiệu trưởng quyết định thành lập các phòng chức năng theo cơ cấu tổ chức của trường đã được phê duyệt trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

2. Phòng chức năng có trưởng phòng và có thể có các phó trưởng phòng. Trưởng phòng, phó trưởng phòng do hiệu trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

a) Trưởng phòng phải có trình độ đại học trở lên. Riêng trưởng phòng quản lý đào tạo, khoa học và công nghệ phải có trình độ thạc sỹ trở lên và có kinh nghiệm quản lý, giảng dạy ít nhất 02 năm.

b) Phó trưởng phòng là người giúp trưởng phòng trong việc quản lý, điều hành các hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ được giao, số lượng phó trưởng phòng tùy theo chức năng, nhiệm vụ được giao và quy mô đào tạo của trường, được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

3. Nhiệm kỳ của trưởng phòng, phó trưởng phòng là 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại. Độ tuổi khi bổ nhiệm nhiệm kỳ đầu tiên của trưởng phòng, phó trưởng phòng trường cao đẳng công lập không quá 55 đối với nam và 50 đối với nữ tính đến tháng thực hiện quy trình bổ nhiệm.

Điều 24. Các tổ chức nghiên cứu khoa học, công nghệ; tổ chức phục vụ đào tạo; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

1. Trường cao đẳng được thành lập các tổ chức trực thuộc để phục vụ hoạt động đào tạo như: Thư viện; trung tâm nghiên cứu khoa học; trung tâm ứng dụng kỹ thuật, công nghệ; xưởng thực hành; phòng truyền thống; câu lạc bộ; nhà văn hóa - thể dục, thể thao; ký túc xá và nhà ăn.

2. Trường cao đẳng được thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để tạo điều kiện cho người học và giảng viên của nhà trường thực hành, thực tập nâng cao kiến thức, kỹ năng. Việc thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và tổ chức các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Các tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không có chức năng tổ chức đào tạo, liên kết đào tạo để cấp văn bằng, chứng chỉ.

4. Việc thành lập, giải thể, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các tổ chức quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này do hiệu trưởng quyết định theo quy định của pháp luật hiện hành và được quy định cụ thể trong quy chế tổ chức, hoạt động của trường.

Điều 25. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, đoàn thể và tổ chức xã hội

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong trường cao đẳng hoạt động theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam và theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.

2. Tổ chức Đoàn thể, tổ chức xã hội trong trường cao đẳng hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật, Điều lệ của tổ chức và có trách nhiệm góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục nghề nghiệp.

Chương III

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Mục 1. HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO

Điều 26. Ngành, nghề đào tạo

1. Trường cao đẳng được đào tạo các ngành, nghề trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp; đào tạo các nghề trình độ sơ cấp theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp và các chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 40 của Luật giáo dục nghề nghiệp theo yêu cầu của thị trường lao động.

2. Việc đào tạo ngành, nghề đào tạo chưa có trong danh mục ngành, nghề đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

Điều 27. Chương trình, giáo trình đào tạo

1. Căn cứ khối lượng kiến thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực mà người học đạt được sau khi tốt nghiệp và chuẩn đầu ra đối với từng trình độ đào tạo; quy trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trường cao đẳng tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn và phê duyệt chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp theo từng ngành, nghề; chương trình đào tạo trình độ sơ cấp theo từng nghề và các chương trình đào tạo thường xuyên để sử dụng làm chương trình đào tạo của trường mình.

2. Trường cao đẳng phải định kỳ rà soát, cập nhật, bổ sung chương trình, giáo trình đào tạo phù hợp với kỹ thuật công nghệ trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ.

3. Trường cao đẳng tổ chức biên soạn hoặc lựa chọn giáo trình; duyệt giáo trình để sử dụng làm tài liệu giảng dạy, học tập của trường. Giáo trình đào tạo phải cụ thể hóa yêu cầu về nội dung kiến thức, kỹ năng của từng mô-đun, tín chỉ, môn học trong chương trình đào tạo, tạo điều kiện để thực hiện phương pháp dạy học tích cực.

Điều 28. Tuyển sinh, tổ chức và quản lý đào tạo

1. Trường cao đẳng tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh, xây dựng kế hoạch tuyển sinh hằng năm trên cơ sở nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của ngành, địa phương và năng lực đào tạo của nhà trường theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Trường cao đẳng chỉ được tổ chức tuyển sinh, đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp và trình độ sơ cấp khi đã được Tổng cục Dạy nghề cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.

3. Trường cao đẳng tổ chức và quản lý đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; tổ chức đào tạo các ngành, nghề tại nơi đủ điều kiện và đã được Tổng cục Dạy nghề cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; tổ chức giảng dạy theo mục tiêu, chương trình đào tạo, phương thức tổ chức đào tạo, hình thức đào tạo; tổ chức cho người học học tập, thực hành và thực tập tại doanh nghiệp thông qua hợp đồng với doanh nghiệp; tổ chức đánh giá quá trình đào tạo và kết quả học tập của người học theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 29. Kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp

Trường cao đẳng thực hiện việc đánh giá kết quả học tập, rèn luyện, tu dưỡng, tham gia các hoạt động xã hội của người học; tổ chức kiểm tra, thi và xét công nhận tốt nghiệp cho người học theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 30. Cấp và quản lý bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo

Trường cao đẳng thực hiện việc quản lý, cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp cho người học sau khi tốt nghiệp một trình độ đào tạo giáo dục nghề nghiệp hoặc cấp chứng chỉ đào tạo cho người học khi học hết chương trình đào tạo thường xuyên (trừ chương trình đào tạo để lấy bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp và chứng chỉ sơ cấp theo hình thức đào tạo thường xuyên) theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Điều 31. Kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp và bảo đảm chất lượng đào tạo

1. Trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn về công tác kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 67 và Điều 69 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

2. Trường cao đẳng có trách nhiệm thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp, bảo đảm chất lượng đào tạo của nhà trường và chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp, trình độ sơ cấp theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Mục 2. HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ

Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường cao đẳng trong hoạt động hợp tác quốc tế

1. Thực hiện các hình thức hợp tác quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp theo quy định tại Điều 47 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

2. Xây dựng và thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình hợp tác quốc tế ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của nhà trường phù hợp với mục tiêu hoạt động hợp tác quốc tế được quy định tại Điều 46 của Luật giáo dục nghề nghiệp và chủ trương, chính sách của Nhà nước về hội nhập quốc tế trong giáo dục nghề nghiệp.

3. Tổ chức quản lý và triển khai có hiệu quả các chương trình, dự án hợp tác quốc tế theo thẩm quyền.

4. Thực hiện đàm phán, ký kết các thỏa thuận hợp tác với các đối tác nước ngoài theo quy định của pháp luật.

5. Xây dựng cơ sở dữ liệu và hệ thống thông tin về hoạt động hợp tác quốc tế.

Điều 33. Quản lý hoạt động hợp tác quốc tế

1. Giao nhiệm vụ quản lý hợp tác quốc tế cho một tổ chức trực thuộc trường.

2. Xây dựng và ban hành quy chế quản lý hoạt động hợp tác quốc tế của trường cao đẳng phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Tổ chức các hoạt động hợp tác quốc tế bảo đảm thiết thực, hiệu quả; thực hiện kiểm tra, đánh giá, tổng kết các hoạt động hợp tác quốc tế của nhà trường.

4. Phối hợp với các cơ quan hữu quan bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội trong các hoạt động hợp tác quốc tế.

Chương IV

GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI HỌC TRONG TRƯỜNG CAO ĐẲNG

Mục 1. GIẢNG VIÊN, CÁN BỘ QUẢN LÝ, VIÊN CHỨC, NGƯỜI LAO ĐỘNG

Điều 34. Giảng viên trong trường cao đẳng

1. Nhà giáo trong trường cao đẳng được gọi là giảng viên. Chức danh của giảng viên trong trường cao đẳng được quy định tại Điều 53 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

2. Chuẩn chuyên môn nghiệp vụ; chế độ làm việc; việc bồi dưỡng chuẩn hóa, bồi dưỡng nâng cao đối với giảng viên trong trường cao đẳng thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Trường cao đẳng tuyển dụng, thực hiện chế độ làm việc, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao về chuyên môn, nghiệp vụ và các chế độ, chính sách khác đối với giảng viên theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và theo quy định của pháp luật.

Điều 35. Nhiệm vụ và quyền hạn của giảng viên

Giảng viên trường cao đẳng thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 55 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Chấp hành các quy chế, nội quy, quy định của nhà trường.

2. Thực hiện quy định về chế độ làm việc của giảng viên do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

3. Được bố trí giảng dạy theo chuyên ngành, nghề được đào tạo; được lựa chọn phương pháp, phương tiện giảng dạy nhằm phát huy năng lực cá nhân, nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo; được bảo đảm trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn được giao.

4. Được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và các chính sách khác theo quy định của pháp luật; giảng viên trong các trường cao đẳng công lập làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật.

5. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phương pháp giảng dạy theo kế hoạch và điều kiện của nhà trường; được tham gia vào việc quản lý và giám sát hoạt động của nhà trường; được tham gia công tác Đảng, đoàn thể và các hoạt động xã hội theo quy định của pháp luật.

6. Được bảo vệ danh dự, nhân phẩm; được thảo luận, góp ý về các vấn đề liên quan đến quyền lợi của giảng viên; được nghỉ hè, nghỉ học kỳ, nghỉ lễ, tết, nghỉ hàng tuần và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.

7. Được ký hợp đồng thỉnh giảng tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục khác, nhưng phải bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Điều 55 và Điều 57 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

8. Được hưởng các chính sách quy định tại Điều 58 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.

9. Giảng viên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ được hưởng quyền theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ; giảng viên làm công tác quản lý trong trường cao đẳng nếu tham gia giảng dạy thì được hưởng các chế độ đối với giảng viên theo quy định của pháp luật và quy định hợp pháp của trường.

10. Tham gia quản lý người học; tham gia đánh giá cán bộ quản lý, viên chức, người lao động và đóng góp trách nhiệm với cộng đồng.

11. Chịu sự giám sát của nhà trường về nội dung, chất lượng, phương pháp giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

12. Hoàn thành các công việc khác được trường, khoa hoặc bộ môn phân công.

Điều 36. Nhiệm vụ và quyền của cán bộ quản lý, viên chức, người lao động

Cán bộ quản lý, viên chức, người lao động làm công tác quản lý, phục vụ trong trường cao đẳng có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh các nhiệm vụ, chức trách được phân công; được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật và trong hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

Điều 37. Việc tuyển dụng, sử dụng giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động

1. Giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ trong trường cao đẳng công lập được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về viên chức và pháp luật về lao động.

2. Giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động làm công tác giảng dạy, quản lý, phục vụ trong trường cao đẳng tư thục được tuyển dụng theo quy định của pháp luật về lao động.

3. Việc tuyển dụng, sử dụng giảng viên phải trên cơ sở đánh giá năng lực, đạo đức nghề nghiệp, hiệu quả công tác và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 38. Đánh giá, phân loại giảng viên

1. Đánh giá, phân loại giảng viên được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức và hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

2. Việc đánh giá, phân loại giảng viên phải phản ánh được thực chất về trình độ chuyên môn, khả năng sư phạm, khả năng nghiên cứu khoa học; về đạo đức, tác phong của giảng viên.

Mục 2. NGƯỜI HỌC

Điều 39. Người học trong trường cao đẳng

Người học trong trường cao đẳng được quy định tại Điều 59 của Luật giáo dục nghề nghiệp, bao gồm: Sinh viên của chương trình đào tạo cao đẳng; học sinh của chương trình đào tạo trung cấp và chương trình đào tạo sơ cấp; học viên của chương trình đào tạo thường xuyên quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 40 của Luật giáo dục nghề nghiệp.

Điều 40. Nhiệm vụ và quyền của người học

Người học có nhiệm vụ, quyền theo quy định tại Điều 60 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các nhiệm vụ, quyền cụ thể sau đây:

1. Thực hiện nếp sống văn minh, lành mạnh; tham gia xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của trường.

2. Chi trả giá dịch vụ đào tạo và lệ phí theo quy định.

3. Người học được hưởng học bổng và chi phí đào tạo từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc do nước ngoài tài trợ theo hiệp định ký kết với nhà nước Việt Nam mà không chấp hành sự điều động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải bồi hoàn học bổng và chi phí đào tạo theo quy định của pháp luật.

4. Được tham gia các hoạt động đoàn thể, hội học sinh - sinh viên và tổ chức xã hội khác theo quy định của pháp luật.

5. Được học rút ngắn hoặc kéo dài thời gian thực hiện chương trình, được học lưu ban; được bảo lưu kết quả học tập theo quy định của pháp luật.

6. Được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo tương ứng với trình độ đào tạo, chương trình đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

7. Được sử dụng trang thiết bị, phương tiện của nhà trường phục vụ việc học tập, thực hành, thực tập và các hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao. Được bảo đảm các điều kiện về an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình học tập, thực hành, thực tập theo quy định của pháp luật.

8. Được trực tiếp hoặc thông qua đại diện hợp pháp của tập thể người học kiến nghị với nhà trường về các giải pháp góp phần xây dựng trường, bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình; tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.

9. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của trường, của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nơi thực hành, thực tập.

10. Tuân thủ các quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động.

Chương V

TÀI CHÍNH, TÀI SẢN CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG

Điều 41. Quản lý và sử dụng tài sản

Trường cao đẳng thực hiện các quy định về nguồn tài chính; giá dịch vụ đào tạo, lệ phí tuyển sinh; cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo; quản lý và sử dụng tài chính, tài sản theo quy định tại các Điều 28, 29, 30 và 31 của Luật giáo dục nghề nghiệp và các quy định sau đây:

1. Trường cao đẳng công lập quản lý và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai, nhà cửa, công trình xây dựng, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, thiết bị, tài sản được Nhà nước giao và những tài sản do trường đầu tư, mua sắm, xây dựng hoặc được biếu, tặng, cho, tài trợ, viện trợ để bảo đảm các hoạt động đào tạo của trường.

2. Trường cao đẳng tư thục quản lý và sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật đối với đất đai và tài sản nhà nước giao hoặc cho thuê và các tài sản khác thuộc sở hữu của nhà đầu tư để bảo đảm các hoạt động đào tạo của trường.

3. Mọi thành viên trong trường có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường.

4. Hằng năm, trường cao đẳng phải tổ chức kiểm kê, đánh giá lại giá trị tài sản của trường và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật. Chấp hành đầy đủ các chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, thống kê và báo cáo định kỳ; công khai tài chính theo quy định của pháp luật.

Điều 42. Nguồn tài chính

1. Nguồn tài chính của trường cao đẳng công lập: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

2. Nguồn thu của trường cao đẳng tư thục

a) Thu từ hoạt động dịch vụ đào tạo theo quy định của Nhà nước;

b) Thu từ hoạt động hợp tác đào tạo, khoa học, công nghệ, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật;

c) Lãi được chia từ các hoạt động liên doanh, liên kết; lãi tiền gửi ngân hàng, trái phiếu;

d) Kinh phí do ngân sách nhà nước cấp (nếu có);

đ) Nguồn khác: Tài trợ, viện trợ, quà biếu, tặng, cho của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

Điều 43. Nội dung chi

1. Nội dung chi của trường cao đẳng công lập: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp.

2. Nội dung chi của trường cao đẳng tư thục

a) Chi thường xuyên: Chi cho các hoạt động đào tạo theo chức năng, nhiệm vụ được giao; chi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của trường kể cả chi thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, trích khấu hao tài sản cố định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy định của pháp luật;

b) Chi không thường xuyên, bao gồm:

Chi thực hiện nhiệm vụ đào tạo do Nhà nước đặt hàng.

Chi vốn đối ứng thực hiện các dự án theo quy định.

Chi thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.

Chi đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm tài sản, thiết bị; chi thực hiện các dự án đầu tư khác theo quy định của Nhà nước.

Chi cho các hoạt động liên doanh, liên kết.

Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

Điều 44. Chuyển nhượng quyền sở hữu vốn góp, rút vốn trong trường cao đẳng tư thục

1. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu phần vốn góp của thành viên góp vốn trong trường cao đẳng tư thục được quy định trong quy chế tổ chức, hoạt động, quy chế tài chính nội bộ của trường, phù hợp với các quy định của pháp luật có liên quan và phải bảo đảm các nguyên tắc chuyển nhượng sau đây:

a) Người có nhu cầu chuyển nhượng thông báo giá và các yêu cầu chuyển nhượng với hội đồng quản trị;

b) Hội đồng quản trị thông báo giá và yêu cầu chuyển nhượng đến các thành viên góp vốn còn lại và công khai với giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động của trường với cùng yêu cầu (nếu có); thông báo phải có giá trị ít nhất 45 ngày;

c) Việc chuyển nhượng thực hiện theo thứ tự: Giữa các thành viên góp vốn của trường theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của từng thành viên; cho giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động trong trường nếu các thành viên góp vốn không mua hoặc mua không hết; cho người không phải là thành viên góp vốn và giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động trong trường nếu giảng viên, cán bộ quản lý, người lao động của trường không mua hoặc mua không hết.

2. Việc rút vốn và chuyển nhượng quyền sở hữu vốn góp phải theo quy định của pháp luật, các quy chế của nhà trường và bảo đảm sự ổn định, phát triển của trường cao đẳng tư thục.

3. Trong trường hợp trường bị giải thể, việc xử lý về tài chính, tài sản được áp dụng theo quy định của pháp luật.

Chương VI

QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG VỚI DOANH NGHIỆP, GIA ĐÌNH VÀ XÃ HỘI

Điều 45. Quan hệ giữa nhà trường với doanh nghiệp

Trường cao đẳng chủ động phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt động đào tạo, bao gồm:

1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của doanh nghiệp và thị trường lao động.

2. Mời đại diện của doanh nghiệp có liên quan tham gia vào việc xây dựng chương trình, giáo trình đào tạo của trường; tham gia giảng dạy, hướng dẫn thực hành, thực tập, đánh giá kết quả học tập và tư vấn nghề nghiệp cho người học.

3. Phối hợp với doanh nghiệp để tổ chức cho người học tham quan, thực tập tại doanh nghiệp, gắn học tập với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

4. Phối hợp với doanh nghiệp tạo điều kiện để giảng viên nâng cao trình độ kỹ năng nghề, gắn đào tạo với thực tiễn sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.

5. Hợp tác với doanh nghiệp để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp và đào tạo lại cho lao động của doanh nghiệp khi có nhu cầu.

6. Phối hợp với doanh nghiệp trong hoạt động nghiên cứu, sản xuất, ứng dụng, chuyển giao công nghệ.

7. Mời đại diện của doanh nghiệp tham gia là thành viên hội đồng trường, thành viên hội đồng quản trị.

8. Có cơ chế để doanh nghiệp tham gia đánh giá hoạt động đào tạo của nhà trường.

Điều 46. Quan hệ giũa nhà trường với gia đình người học

1. Nhà trường có trách nhiệm công bố công khai mục tiêu, chương trình đào tạo; ngành, nghề đào tạo được Tổng cục Dạy nghề cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; chuẩn đầu ra của từng ngành, nghề theo từng trình độ đào tạo; cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng tốt nghiệp trung cấp, chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo cho người học; công khai mức giá dịch vụ đào tạo và miễn, giảm giá dịch vụ đào tạo; kết quả kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của trường; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo của trường; kế hoạch, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, quy chế tuyển sinh đào tạo và các chính sách, chế độ đối với người học hằng năm.

2. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình người học để làm tốt công tác giáo dục người học nhằm phát triển toàn diện nhân cách của người học.

Điều 47. Quan hệ giữa nhà trường với xã hội

1. Nhà trường thực hiện liên kết với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, các cơ sở nghiên cứu khoa học, kỹ thuật, công nghệ và các cơ sở đào tạo khác nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho giảng viên, người học tham quan, thực tập, thực hành sản xuất, ứng dụng công nghệ để gắn việc giảng dạy, học tập với thực tế sản xuất.

2. Nhà trường thường xuyên phối hợp với các cơ quan chức năng của bộ, ngành, địa phương có liên quan, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong việc xác định nhu cầu đào tạo, gắn đào tạo với việc làm và thị trường lao động.

3. Nhà trường phối hợp với các cơ sở văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao tạo điều kiện để người học tham gia các hoạt động giao lưu văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.

4. Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh.

5. Có cơ chế để xã hội tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 48. Trường cao đẳng có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện các quy định tại Thông tư này.

2. Hoàn thiện bộ máy tổ chức, rà soát các hoạt động, quy định về giảng viên, cán bộ quản lý, viên chức, người lao động, người học để đáp ứng quy định tại Thông tư này.

3. Sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng, ban hành quy chế tổ chức, hoạt động của trường phù hợp với quy định tại Thông tư này.

4. Giải trình trước cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người học và xã hội về các hoạt động:

a) Báo cáo, công khai và giải trình với cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan về mục tiêu, chương trình đào tạo; ngành, nghề đào tạo được Tổng cục Dạy nghề cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp; chuẩn đầu ra của từng ngành, nghề đào tạo theo từng trình độ đào tạo; điều kiện bảo đảm chất lượng dạy và học; mức giá dịch vụ đào tạo và miễn, giảm giá dịch vụ đào tạo; kết quả kiểm định chất lượng đào tạo; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của trường; vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp và các biện pháp kiểm tra, giám sát chất lượng đào tạo;

b) Cam kết với cơ quan quản lý nhà nước và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động để đạt được các cam kết; không để bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào lợi dụng danh nghĩa và cơ sở vật chất của trường để tiến hành các hoạt động trái với các quy định của pháp luật và của Thông tư này;

c) Có cơ chế để người học, giảng viên và xã hội tham gia đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường; giảng viên đánh giá cán bộ quản lý; tổ chức và cá nhân sử dụng lao động tham gia vào việc đánh giá chất lượng đào tạo của nhà trường;

d) Báo cáo, giải trình các nội dung liên quan đến thanh tra, kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Điều 49. Tổng cục Dạy nghề có trách nhiệm:

1. Hướng dẫn tổ chức thực hiện Thông tư này; thực hiện thống kê hằng năm và xây dựng cơ sở dữ liệu về các trường cao đẳng.

2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ các quyết định trái với quy định tại Thông tư này.

Điều 50. Cơ quan chủ quản trường cao đẳng có trách nhiệm:

1. Trực tiếp hoặc phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Thông tư này đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc.

2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng công lập trực thuộc; giải quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.

3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền và xử lý vi phạm đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc theo quy định của pháp luật.

Điều 51. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:

1. Trực tiếp hoặc phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo việc tổ chức thực hiện Thông tư này đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc.

2. Phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc quản lý các trường cao đẳng trên địa bàn; giải quyết khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật.

3. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này theo thẩm quyền và theo phân cấp quản lý; xử lý vi phạm đối với các trường cao đẳng công lập trực thuộc và trường cao đẳng tư thục trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

Điều 52. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm:

1. Định kỳ 6 tháng, hằng năm tổng hợp, báo cáo Tổng cục Dạy nghề về tình hình thực hiện Thông tư này của các trường cao đẳng trên địa bàn.

2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này, xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật; hủy bỏ hoặc kiến nghị hủy bỏ các quyết định trái với quy định tại Thông tư này.

Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 53. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2017.

2. Bãi bỏ Quyết định số 51/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Điều lệ mẫu trường cao đẳng nghề.

3. Các quy định về điều kiện, trình tự, hồ sơ, thủ tục và thẩm quyền bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề quy định tại Chương III Thông tư số 42/2010/TT-BLĐTBXH ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về bổ nhiệm, công nhận, bổ nhiệm lại, công nhận lại hiệu trưởng trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và giám đốc trung tâm dạy nghề hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCDN.

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

PHỤ LỤC I

MẪU PHIẾU TÍN NHIỆM
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

PHIẾU TÍN NHIỆM

Giới thiệu nhân sự bổ nhiệm hiệu trưởng

TT

Họ và tên

(xếp theo vần A, B, C...)

Ngày, tháng, năm sinh

Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại

Đồng ý giới thiệu

Không đồng ý giới thiệu

1

2

3

Đồng chí đồng ý giới thiệu hoặc không đồng ý giới thiệu thì đánh dấu “x” vào cột tương ứng

(không phải ký tên)

Hướng dẫn:

Phiếu tín nhiệm được đóng dấu treo của nhà trường vào góc phía trên bên trái của phiếu

PHỤ LỤC II

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
………..(2)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: ...../TTr-…….
V/v bổ nhiệm hiệu trưởng

…….., ngày .... tháng .... năm 20....

Kính gửi: ...[Người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]...

I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào quy hoạch cán bộ, tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng để đề xuất nhân sự cụ thể.

1. Chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao, định hướng phát triển của trường:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Nhu cầu cán bộ đáp ứng yêu cầu của trường (nêu rõ lý do cần thiết phải bổ nhiệm hiệu trưởng):

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về việc phê duyệt chủ trương bổ nhiệm:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. Căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng và kết quả thực hiện quy trình giới thiệu nhân sự bổ nhiệm hiệu trưởng trường ...................................................... đề nghị ...... [người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng] ...... xem xét, bổ nhiệm ông/bà ...................................................... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ......................................................

1. Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:

a) Thông tin chung

- Họ và tên: ..........................................................................................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

- Quê quán: ...................................................... Dân tộc: ....................................................

- Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể: .............................................................................

- Đơn vị hiện đang công tác: ...............................................................................................

- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ......................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………

b) Quá trình công tác:

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...

c) Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu của nhân sự đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng:

- Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống:

- Năng lực công tác:

- Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:

2. Kết quả lấy phiếu tín nhiệm:

a) Hội nghị cán bộ chủ chốt của trường: Số phiếu đồng ý .... phiếu/....phiếu (….%). Số phiếu không đồng ý: .... phiếu/....phiếu (….%).

b) Hội nghị liên tịch của trường: Số phiếu đồng ý .... phiếu/....phiếu (….%). Số phiếu không đồng ý: .... phiếu/....phiếu (….%).

(Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)

Trường ...................................................... đề nghị ...... [người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]….. xem xét, quyết định bổ nhiệm ông/bà ...................................................... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ..................................................... ./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- Lưu VT, ....

(3)
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.

(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.

(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo trường đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.

PHỤ LỤC III

MẪU BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CHỦ CHỐT
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
………..(2)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………….., ngày .... tháng .... năm 20....

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ CHỦ CHỐT
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng

I. Thời gian, địa điểm

1. Thời gian: Bắt đầu từ …….. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ………

2. Địa điểm: Tại ..................................................................................................................

II. Thành phần

1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập):

2. Số lượng được triệu tập: …….. người

a) Có mặt: ………/.............

b) Vắng mặt: ………/.... (lý do):……………. (ghi họ và tên, lý do của từng người vắng mặt)

3. Chủ trì Hội nghị: Đ/c ...................................................... chức danh ...............................

4. Thư ký Hội nghị: Đ/c ...................................................... chức danh ...............................

III. Nội dung

1. Người đứng đầu trường trao đổi, thảo luận về:

a) Nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng, ý kiến phê duyệt về chủ trương bổ nhiệm.

b) Tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng; thông báo quy hoạch cán bộ, quy trình bổ nhiệm, danh sách những người được giới thiệu đề nghị bổ nhiệm.

c) Tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác, nhận xét, đánh giá ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng phát triển.

2. Ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự được giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm.

3. Kết quả giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm:

a) Số phiếu phát ra: …………… phiếu.

b) Số phiếu thu về: ………………phiếu.

c) Số phiếu hợp lệ: ……………....phiếu.

d) Số phiếu không hợp lệ: …….. phiếu.

đ) Số phiếu đồng ý giới thiệu đề nghị bổ nhiệm (xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):

- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).

- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).

- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).

e) Số phiếu không đồng ý giới thiệu đề nghị bổ nhiệm (xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp):

- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).

- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).

- Ông/bà .......... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ....... : …….phiếu/……phiếu (……..%).

(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)

Biên bản này được lập thành ............. bản và được các thành viên tham dự Hội nghị cán bộ chủ chốt nhất trí thông qua.

Hội nghị kết thúc vào ..... giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ……… ./.

THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ và tên)

CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.

(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.

PHỤ LỤC IV

MẪU BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
………..(2)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………….., ngày .... tháng .... năm 20....

BIÊN BẢN HỘI NGHỊ LIÊN TỊCH
V/v giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng

I. Thời gian, địa điểm

1. Thời gian: Bắt đầu từ……. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ………

2. Địa điểm: Tại ..................................................................................................................

II. Thành phần

1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):

2. Số lượng được triệu tập: ……. người

a) Có mặt: ……/....

b) Vắng mặt:….. /.... (lý do): ................................ (ghi họ và tên, lý do của từng người vắng mặt)

3. Chủ trì Hội nghị: Đ/c ...................................................... chức danh ..............................

4. Thư ký Hội nghị: Đ/c ...................................................... chức danh .............................

III. Nội dung

1. Nêu nhu cầu bổ nhiệm cán bộ; tóm tắt quy trình thực hiện; quy hoạch cán bộ; tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng, kết quả giới thiệu nhân sự đề nghị bổ nhiệm tại Hội nghị cán bộ chủ chốt của trường.

2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự Hội nghị về nhân sự được giới thiệu để đề nghị bổ nhiệm.

3. Hội nghị tiến hành biểu quyết về nhân sự giới thiệu đề nghị bổ nhiệm:

Kết quả:

- Số phiếu phát ra: ……. phiếu.

- Số phiếu thu về: ………phiếu.

- Số phiếu hợp lệ: ………phiếu.

- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu.

- Số phiếu đồng ý giới thiệu: .... phiếu/....phiếu (….%).

- Số phiếu không đồng ý giới thiệu: .... phiếu/....phiếu (….%).

(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)

Biên bản này được lập thành ........ bản và được các thành viên tham dự Hội nghị liên tịch nhất trí thông qua.

Hội nghị kết thúc vào giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ……… ./.

THƯ KÝ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(ký, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.

(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.

PHỤ LỤC V

MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
………..(2)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………….., ngày .... tháng .... năm 20....

BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM
(của tập thể lãnh đạo trường)

I. Sơ lược về lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng

1. Họ và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:.... ; Ngày vào Đảng:....; Ngày chính thức:...

3. Trình độ: Chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.

4. Quá trình công tác: Nhiệm vụ được phân công, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.

II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng phát triển

1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

a) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

d) Tính trung thực, khách quan trong công tác

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần thái độ phục vụ nhân dân

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở trường; năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ trong đơn vị

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III. Kết luận chung

1. Về bảo đảm tiêu chuẩn hiệu trưởng

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Khả năng hoàn thành nhiệm vụ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(3)

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan chủ quản trường cao đẳng.

(2) Tên trường cao đẳng đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.

(3) Đại diện lãnh đạo trường đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng.

PHỤ LỤC VI

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
………..(2)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: ....../TTr-…….
V/v bổ nhiệm hiệu trưởng

……….., ngày .... tháng .... năm 20....

Kính gửi: ...[Người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]...

I. Nêu nhu cầu bổ nhiệm hiệu trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình nhân sự và căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng để đề xuất giới thiệu nhân sự cụ thể.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. Căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng và kết quả thực hiện quy trình bổ nhiệm hiệu trưởng trường ................................. đề nghị …..[người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]…… xem xét, bổ nhiệm ông/bà ............................................ giữ chức vụ hiệu trưởng trường ......................................................

Tóm tắt về nhân sự đề nghị bổ nhiệm:

- Họ và tên: .........................................................................................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: .....................................................................................................

- Quê quán: ...................................................... Dân tộc: ....................................................

- Chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể: .............................................................................

- Đơn vị hiện đang công tác: ...............................................................................................

- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ............................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

- Tóm tắt quá trình công tác:

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...

- Tóm tắt nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm của nhân sự đề nghị bổ nhiệm:

+ Phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong, lối sống:

+ Năng lực công tác:

+ Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu:

- Kết quả lấy ý kiến cấp ủy cơ quan về việc bổ nhiệm hiệu trưởng:

(Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm kèm theo)

Cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đề nghị ……. [người có thẩm quyền bổ nhiệm hiệu trưởng]…… xem xét, quyết định bổ nhiệm ông/bà ………… giữ chức hiệu trưởng trường ...................................................... ./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- Lưu VT, ....

(3)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp của cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(2) Tên cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

(3) Chức danh người đại diện lãnh đạo cơ quan tổ chức cán bộ thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

PHỤ LỤC VII

MẪU BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
………..(2)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………….., ngày .... tháng .... năm 20....

BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA TẬP THỂ CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
NƠI CÁN BỘ ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM ĐANG CÔNG TÁC

I. Sơ lược về lý lịch của người được đề nghị bổ nhiệm hiệu trưởng

1. Họ và tên:

2. Ngày, tháng, năm sinh:.... ; Ngày vào Đảng:....; Ngày chính thức:...

3. Trình độ: Chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học.

4. Quá trình công tác: Nhiệm vụ được phân công, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh qua và chức vụ hiện nay.

II. Nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm; mặt mạnh, mặt yếu; triển vọng phát triển

1. Thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao

a) Kết quả về khối lượng, chất lượng, hiệu quả công việc của bản thân trong lĩnh vực được phân công, phụ trách

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Công tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống

a) Nhận thức, tư tưởng chính trị; việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và ý thức tổ chức kỷ luật

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

b) Tinh thần học tập nâng cao trình độ

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

c) Việc giữ gìn đạo đức và lối sống lành mạnh; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

d) Tính trung thực, khách quan trong công tác

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

đ) Tác phong, quan hệ phối hợp công tác; tinh thần thái độ phục vụ nhân dân

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

e) Tín nhiệm trong đảng, trong quần chúng ở cơ quan, đơn vị đang công tác; năng lực tập hợp, đoàn kết cán bộ trong đơn vị

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Tóm tắt ưu điểm, khuyết điểm

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
(3)

Hướng dẫn:

(1) Tên cơ quan quản lý trực tiếp của cơ quan nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.

(2) Tên cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.

(3) Đại diện lãnh đạo cơ quan, đơn vị nơi cán bộ được đề nghị bổ nhiệm đang công tác.

PHỤ LỤC VIII

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HIỆU TRƯỞNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

Số: ……../………
V/v công nhận hiệu trưởng

……….., ngày .... tháng .... năm 20....

Kính gửi: ...[Người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]...

I. Nêu lý do đề nghị công nhận hiệu trưởng; tóm tắt về việc thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng.

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

II. Căn cứ vào tiêu chuẩn bổ nhiệm hiệu trưởng và kết quả thực hiện quy trình lựa chọn công nhận hiệu trưởng trường ...................................................... đề nghị …..[người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]…… xem xét, công nhận ông/bà ...................................................... giữ chức vụ hiệu trưởng trường ......................................................

Tóm tắt về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng:

- Họ và tên: ..........................................................................................................................

- Ngày, tháng, năm sinh: ......................................................................................................

- Quê quán: ...................................................... Dân tộc: .....................................................

- Trình độ văn hóa, trình độ học vấn, học hàm, học vị, trình độ lý luận chính trị, ngoại ngữ, tin học: ......................................................................................................................

- Tóm tắt quá trình công tác:

Từ tháng năm

Đến tháng năm

Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác (đảng, chính quyền, đoàn thể, tổ chức xã hội), kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ,...

(Hồ sơ đề nghị công nhận kèm theo)

Hội đồng quản trị hoặc cá nhân sở hữu trường ............................ đề nghị ...[người có thẩm quyền công nhận hiệu trưởng]... xem xét, quyết định công nhận ông/bà ............................... giữ chức hiệu trưởng trường ...................................................... ./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- ……..;
- Lưu VT, ....

(2)
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn:

(1) Tên trường cao đẳng tư thục.

(2) Chủ tịch Hội đồng quản trị trường hoặc cá nhân sở hữu trường đề nghị công nhận hiệu trưởng.

PHỤ LỤC IX

MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
(Kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

………..(1)………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------

………….., ngày .... tháng ... năm 20....

BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TRƯỜNG...(2)...
V/v đề nghị công nhận hiệu trưởng

I. Thời gian, địa điểm

1. Thời gian: Bắt đầu từ …….. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ………

2. Địa điểm: Tại ..................................................................................................................

II. Thành phần

1. Thành phần: (ghi đầy đủ thành phần được triệu tập theo quy định):

2. Số lượng được triệu tập: …….. người

a) Có mặt: ………/....

b) Vắng mặt: ………/.... (lý do):……………. (ghi rõ họ và tên, lý do vắng mặt của từng người)

3. Chủ trì cuộc họp: Đ/c ...................................................... chức danh ............................

4. Thư ký cuộc họp: Đ/c ...................................................... chức danh ............................

III. Nội dung

1. Nêu lý do công nhận hiệu trưởng; tóm tắt quy trình lựa chọn hiệu trưởng; tiêu chuẩn hiệu trưởng.

2. Tóm tắt ý kiến nhận xét, đánh giá của các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị về người được giới thiệu để đề nghị công nhận hiệu trưởng.

3. Cuộc họp hội đồng quản trị tiến hành biểu quyết về nhân sự đề nghị công nhận hiệu trưởng.

Kết quả:

- Số phiếu phát ra: …….. phiếu.

- Số phiếu thu về: ……… phiếu.

- Số phiếu hợp lệ: …………phiếu.

- Số phiếu không hợp lệ: …….phiếu.

- Số phiếu đồng ý đề nghị công nhận: .... phiếu/....phiếu (….%).

- Số phiếu không đồng ý đề nghị công nhận: .... phiếu/....phiếu (….%).

(Có biên bản kiểm phiếu kèm theo)

Biên bản này được lập thành ... bản và được các thành viên tham dự cuộc họp hội đồng quản trị nhất trí thông qua.

Cuộc họp kết thúc vào …….. giờ.... ngày ……… tháng ……… năm ……… ./.

THƯ KÝ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)

CHỦ TRÌ CUỘC HỌP
(ký, ghi rõ họ và tên)

Hướng dẫn:

(1), (2): Tên trường cao đẳng tư thục.

THE MINISTRY OF LABOR, WAR INVALIDS AND SOCIAL AFFAIRS
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------

No. 46/2016/TT-BLDTBXH

Hanoi, December 28, 2016

 

CIRCULAR

ON CHARTER OF JUNIOR COLLEGES

Pursuant to Law on vocational education dated November 27, 2014;

Pursuant to the Government's Decree No. 106/2012/ND-CP dated December 20, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

At the request of Director of General Department of Vocational Training;

The Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs promulgates a Circular on charter of junior colleges.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Scope

This Circular deals with charter of public junior colleges and private junior colleges (hereinafter referred to as charter of junior colleges), including: Tasks and entitlement; organization and management of junior colleges; training provision; lecturers, administrative officers, public employees, workers and learners in junior colleges; finance and assets of junior colleges; relationship of schools and enterprises, families and society; implementation of charter of junior colleges.

2. Regulated entities

a) This Circular applies to junior colleges and entities engaging in activities in junior colleges;

b) Any junior college that is a member of a regional senior college or a national university shall apply this Circular and Regulation on organization and operation of regional senior colleges and national universities;

c) Foreign-invested junior colleges shall comply with regulations on operation of private junior colleges and rights of learners prescribed in this Circular and other regulations of law on cooperation and foreign investment in the field of vocational education, provided that standards for lecturers and administrative officers are not lower than respective standards prescribed hereof;

d) This Circular does not apply to pedagogical junior colleges.

Article 2. Interpretation of terms

1. Founding member refers to a person who participates, actively propose, or prepare for establishment of a junior college, and have his/her name included in the list of founding members in the dossier of junior college establishment.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Legal capacity of junior colleges

1. junior colleges are vocational education institutions which enjoy autonomy as prescribed by law.

2. Each junior college shall have legal status and have its own seal and account.

Article 4. Rules for naming junior colleges

1. Vietnamese name of a junior college shall be formulated as follows:

a) Name of school type: Junior colleges, community colleges;

b) Modes of study, branch of knowledge, or primary academic disciplines/fields of study (if available);

c) Proper name: Name of region, culturally famous person, historically famous person, individual or organization;

d) Quality or level (if necessary).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The school’s international name must represent correct meaning of its Vietnamese name and not misled about other schools' names.

4. Vietnamese name of a junior college shall be written on its establishment decision or establishment permit, its seal, and its transaction documents and papers and shall be displayed at headquarters and branches of such junior college.

Article 5. Modes of junior colleges

1. For the purposes of this Circular, junior colleges shall operate in one of the following modes:

a) Public junior colleges;

b) Private junior colleges.

2. Governing bodies of public junior colleges are agencies or organizations that have authorized to administer junior colleges as per the law, including:

a) Junior colleges affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, central bodies of socio-political organizations;

b) Junior colleges affiliated to unit affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, central bodies of socio-political organizations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. State management applicable to junior colleges

1. Junior colleges are under the supervision in vocational education of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and under the territorial supervision of the People’s Committees of provinces where such junior colleges are headquartered.

2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, central bodies of socio-political organizations, and People's Committees of provinces shall cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in state management of junior colleges which are under their management as prescribed in this Circular and relevant law provisions.

Article 7. Regulation on the organization and operation of junior colleges

1. Regulation on organization and operation of a junior college (hereinafter referred to as Regulation) shall be issued by its Principal according to the school council's resolution in case of a public junior college or the Board of Directors in case of private junior college in consideration of detailing this Circular, in accordance with particular conditions of the school and in accordance with relevant law provisions and be made public.

2. The Regulation shall at least contain:

a) Name, abbreviated name (if any);

b) Objectives and mission;

c) Tasks and powers of school;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Tasks and right of lecturers, administrative officers, public employees, workers;

e) Tasks and rights of learners;

g) Organization and management of school;

h) Finance and assets;

i) Relationship between schools and enterprises, families and society;

k) Inspection, reward and actions against violations.

3. The Regulation, upon issuance, shall be published in the school and on its website (if any).

4. Within 10 working days from the day on which the Regulation is issued, the principal shall send it to the following authorities:

a) Its governing body in case of public junior college;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Service of Labor, War Invalids and Social Affairs of province where it is headquartered.

5. Issuance of modified Regulation of junior college

The principal shall issue any modified Regulation of junior college as prescribed in Clauses 1, 2, 3, and 4 hereof.

Article 8. Tasks, entitlement, autonomy of junior colleges

1. A junior college shall exercise autonomy as prescribed in Article 23 of Law on Vocational Education and the following regulations:

a) Provide training for personnel directly engaging in business at college level, intermediate level, elementary level and continuing form of training as prescribed;

b) Develop and choose, approve and apply curricula and textbooks in conformity with every permitted academic discipline/field of study as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

c) Formulate enrollment plan and initiation of enrollment and training as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

d) Provide training activities; administer tests, examinations, graduation assessment and print degree templates; manage, issue, revoke, or cancel three-year junior college diplomas, post-secondary diplomas, elementary certificates, or training certificates as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Cooperate with enterprises, organizations, individuals and families of learners in vocational training activities;

g) Exercise democracy and transparency in performing tasks of training, investigation, and application of research findings and technology transfers in practical production, business, services and financial activities; enable learners to evaluate training activities and enable lecturers to evaluate administrative officers, public employees and workers of schools;

h) Manage and use land, facilities, equipment and finance of the schools as per the law;

i) Make decisions on establishment of units affiliated to the schools according to the organizational structures that have been approved in the Regulation of junior college; make decisions on the appointment and dismissal of positions ranging from chiefs of departments/faculties or lower levels as prescribed;

k) Cooperate with enterprises, training business operators in making training plans, developing curricula, textbooks; providing teaching, instructing practices, probation and assess learners’ performance;

l) Incorporate joint venture or associate with Vietnamese and foreign economic, education and scientific research organizations as per the law to improve vocational training quality, match training with requirements of employment and labor market;

m) Use revenue sources earned from training, science and technology, production, business and services to invest in the school’s facilities and spend on training activities and provide funding for the school’s finance as per the law;

n) Receive land and facilities that are allocated or leased out by the State; to receive funding from budget when performing tasks assigned by the State according to commissioning; to be eligible for preferential treatment on taxation and credit as per the law.

2. A junior college shall exercise autonomy as prescribed in Article 25 of Law on Vocational Education and the following regulations:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Decide establishment of organizational structure, development of lecturers, administrative officers, public employees, and workers according to the school development strategy and plan;

c) Collect revenues and pay expenses, invest in development of training quality assurance as per the law; decide training fees corresponding to training quality assurance in case of high quality training program and regulations on exercising financial autonomy applicable to junior colleges as prescribed;

d) Enroll and manage learners; develop training program; develop and choose textbooks in conformity with training objectives of each training program as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs;

dd) Initiate scientific and technological research and international cooperation according to the school's development strategy and plan; guarantee training quality; choose vocational education quality assessment organization to register assessment;

e) Issue Regulation of junior college; stipulate functions and tasks of affiliates;

g) With regard to a public junior college entitled to exercise autonomy (it has freedom to make decisions on both recurrent expenditures and capital expenditure; or recurrent expenditures solely), it has right to decide positions, proportion of public employees according to professional titles and number of employees in accordance with their assigned tasks, provided that it is capable of ensuring stable jobs and income for a certain number of additional employees in accordance with regulations of law.

With regard to a public junior college not entitled to exercise autonomy (it has its recurrent expenditures wholly or partly funded by the state), the Minister, Head of ministerial-level agency, Head of Governmental agency, or the President of People’s Committee of province shall decide positions, proportion of public employees according to professional titles and number of employees in accordance with their assigned tasks as per the law.

Chapter II

ORGANIZATION AND MANAGEMENT OF JUNIOR COLLEGES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Organizational structure of a junior college is composed of:

a) The school council in case of public junior college, and the board of directors in case of private junior college;

b) Principal, vice-principals;

c) Divisions and other specialized and professional departments;

d) Faculties and subject groups;

dd) Advisory councils;

e) Branches; science and technology research units; units serving training, scientific research, and application initiation; business operators (if any);

2. The establishment and termination of branches of junior colleges shall be carried out as prescribed in the Government's Decree No. 143/2016/ND-CP dated October 14, 2016 on conditions for investment and operation in the vocational education sector.

3. The establishment, dissolution of affiliates of junior colleges; organizational structure, tasks and rights thereof shall be specified in regulations of law, this Circular, and be detailed in the school’s Regulation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The school council shall be founded at public junior colleges. The school council is an organization that administer and represent the school’s ownership rights.

2. The school council shall have tasks and entitlement as prescribed in Clause 2 Article 11 of Law on Vocational Education and the following regulations:

a) Send annual or irregular reports and/or representation to the school’s governing body, vocational education authorities on conditions for quality assurance, performance and undertakings that have been carried out and the school’s finance;

b) Propose competent authorities to approve plans for employment, dismissal, or replacement of school council’s members;

c) Ratify regulations on quantity, proportion, positions; employment, management, development of lecturers, administrative officers, public employees and workers;

d) Recommend staff for the posts of principal, vice principal; carry out annual evaluation of tasks that have been performed by principal and/or vice principal; propose competent authority to dismiss principal and/or vice principal from office; conduct vote of confidence procedure for the posts of principal and/or vice principal in the middle of their term or on an ad-hoc basis in necessary cases;

dd) Require the principal to provide explanation for matters that he/she has failed to carry out, has carried out improperly or inadequately based on the school council’s resolution. If the school council fails to reach a unanimous agreement on the principal's explanation, the matter shall be reported to the school's governing body.

3. Operation of school council

a) The school council members shall be convened for regular meeting at least every 3 months or irregular meetings upon written request submitted by greater than 30% of total number of school council members or upon written request submitted by the principal or the chairperson.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The term of office of the school council shall be 5 years and last for the same period with the principal. The school council may use the organizational structure and seal of its school to initiate activities within the functions and tasks of a school council;

c) Authorization of administration of the school council

When the chairperson of school council cannot work in a certain period of time prescribed in the Regulation, he/she is obligated to authorize one of other remaining school council members to assume his/her tasks. The written authorization shall be notified to school council members and the school's governing body and announced publicly in the school. The period of authorization shall not last for greater than 6 months.

4. The number of school council members is an odd number, including 1 chairperson, 1 secretary, and members. Composition of the school council is specified in Clause 3 Article 11 of Law on Vocational Education.

If a representative of relevant business operator wishes to participate in the school council, he/she must satisfy the following requirements:

a) He/she has worked in the sector of training, science and technology, business in connection with the functions and tasks of the school;

b) He/she has not been a parent-child, spousal or sibling relationship with any of other members in the school council.

5. Number, composition of school council members, procedures for appointment of members, election of chairperson and secretary shall be specified in the Regulation with consent of the principal.

6. The chairperson shall be elected among school council members under the majority rule and chosen by secret ballot; he will win when he/she is voted for by more than 50% of total number of school council members. The school council chairperson shall have the following tasks and powers:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Decide agendas and preside over meetings and hold the ballots at meetings;

c) Administer the school council to perform tasks and exercise entitlement as prescribed in Clause 2 Article 11 of Law on Vocational Education and Clause 2 of this Article.

7. The chairperson shall meet standards applicable to principal of junior colleges as prescribed in Clause 2 Article 14 of Law on Vocational Education.

8. The secretary shall be recommended by the chairperson among school council members and ratified by more than 50% of total number of school council members. The secretary may not concurrently hold the position of principal or vice principal and will assist the chairperson to perform tasks and exercise entitlement below:

a) Make and submit final report on operation of the school to the chairperson; prepare meeting agenda, contents, material and send invitation letters, and play as secretary at meetings of the school council; formulate, complete, and store documents of the school council;

b) Prepare and submit reports and explanation to regulatory bodies and relevant agencies according to functions and tasks and the school council;

c) Perform other tasks assigned by the chairperson.

9. School council members shall perform tasks assigned by the school council and other tasks as prescribed in the Regulation with consent of the principal.

Article 11. Procedures for establishment of school council; appointment, dismissal of principal and school council members

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Determine number and composition of school council members

The principal shall chair meetings attended by vice principals, secretary of grassroots Party organization, chairperson of trade union, secretary of Communist Youth Union of Ho Chi Minh City, representatives of lecturers and certain divisions, faculties, business operators (if any) to determine number and composition of school council members.

b) Request the school's governing body or relevant business operators to appoint representatives to participate in the school council;

c) Organizations prescribed in Point a Clause 3 Article 11 of Law on Vocational Education shall hold their meetings to elect representatives to participate in the school council;

d) Elect chairperson and secretary of school council;

dd) Decide establishment of school council.

According to the resolutions which have been ratified at the meeting to determine number and composition of school council members, the meeting to elect chairperson and secretary of school council, the principal shall prepare an application for establishment of school council as prescribed in Clause 3 of this Article and send it to the school's governing body.

Within 15 working days from the date on which the satisfactory application is received, the school's governing body shall consider approval for the establishment of school council in case of the public junior college. The decision on establishment of school council must clarify positions and tasks of school council members. If the application is rejected, the school’s governing body must provide explanation in writing.

2. Procedures for establishment of school council and appointment of chairperson in subsequent terms of office

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. A set of application for establishment of school council shall include:

a) An application form for establishment of junior college council, which specifies procedures for selection of school council members;

b) Written documents stating appointment of representatives to participate in the school council as prescribed in Point a Clause 3 Article 11 of Law on Vocational Education;

c) Written documents stating appointment of representatives of the school's governing body or relevant business operators;

d) A list of brief resume or full resume of the chairperson and school council members;

dd) Meeting minutes, vote-counting record, votes of chairperson and secretary of school council.

4. Third-degree dismissal of chairperson and school council members

a) The chairperson and school council members shall be faced with third-degree dismissal if they fall into any of the following cases: He/she has submitted a letter of resignation from his post in the school council; he/she has limited legal capacity; his/her health is not good enough to take charge of the assigned tasks although he/she had to leave work for treatment for more than 6 months but the working capacity has not recovered; he/she has faced with a request for third-degree dismissal ratified by at least 50% of total number of school council members; he/she has committed violations subject to third-degree dismissal as prescribed in the Regulation;

b) The school council shall consider issuing a resolution on third-degree dismissal of chairperson or school council member, and send a request to the school's governing body for decision.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Within 15 working days from the date on which the satisfactory request is received, the school's governing body shall consider whether to impose the third-degree dismissal on the chairperson or school council member. If the request is rejected, the school’s governing body shall provide explanation in writing.

5. First-degree dismissal imposed on chairperson and school council members

a) The chairperson and school council members shall be faced with first-degree dismissal if they fall into any of the following cases: He/she has used illegal documents for the purpose of being appointed; he/she has failed to fulfill the assigned tasks in terms of administration without justifiable reasons resulting in occurrence of serious consequences; he/she has served suspended sentence or non-custodial sanctions; he/she has committed serious violations against law on corruption prevention and control, thrift practice, anti-dissipation, gender equality, anti prostitution and other regulations of law in respect of officials and public employees; he/she has committed violations subject to first-degree dismissal as prescribed in the Regulation;

b) The school council shall consider issuing a resolution on first-degree dismissal of chairperson or school council member, and send a request to the school's governing body for decision.

A set of request for first-degree dismissal of chairperson and school council members shall include: Supporting particulars for first-degree dismissal and relevant documentary evidence.

c) Within 15 working days from the date on which the satisfactory request is received, the school's governing body shall consider whether to impose the first-degree dismissal on the chairperson or school council member. If the request is rejected, the school’s governing body shall provide explanation in writing.

Article 12. Board of directors

1. Board of directors shall be established at private junior colleges which have at least capital contributors. The school council is a single organization which administers and represents the school’s ownership rights.

If a private junior college is invested by an individual, such individual (the owner of the school) shall be responsible for performing tasks and exercise entitlement as specified in clause 2 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Prepare program and materials for General meeting of shareholders; convene General meeting of shareholders on regular or ad-hoc basis as prescribed in the Regulation of school;

b) Ratify regulations on quantity, proportion, positions; employment, management, development of lecturers, administrative officers, and workers;

c) Formulate and submit investment strategy, facilities development plan, and internal finance regulations to General meeting of shareholders for ratification;

d) Ratify development strategy and plan in terms of training, scientific research, international cooperation proposed by the principal;

dd) Resolve the formulation and amendments to the Regulation; ratify the Regulation after General meeting of shareholders has ratified financial regulations;

e) Elect principal and submit the election result to the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs for recognition; decide appointment or second-degree dismissal of vice-principals;

g) Make and submit annual performance report and financial statement to General meeting of shareholders and ratification;

h) Send annual or irregular reports and/or representation in terms of undertakings that have been carried out to the regulatory bodies and related parties upon their requests.

3. Operation of board of directors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The school council shall work on the principle of collectives and under the majority rule;

c) A meeting of board of directors shall be considered valid when it is attended by at least 70% of total number of members of the board of directors;

d) Invitation letters of board of directors meeting shall be enclosed with agenda, contents, and materials for the meeting and sent to members of the board of directors by registered mail or express mail bearing signatures of recipients at least 5 days before the date of meeting;

dd) A resolution of board of directors shall be ratified by votes at the meeting according the rule that each member of the board of directors shall be considered as a vote; the resolution shall be deemed valid if it is voted for by more than 50% of members of the board of directors. In the event of equal votes, the President of the board of directors shall have the casting vote.

Within 10 working days from the date on which the resolution of board of directors is ratified, it must be sent to members of the board of directors.

e) Within 90 days from the date on which the resolution of board of directors is ratified, capital contributors and members of the board of directors are entitled to propose competent authority to consider canceling the resolution of board of directors upon occurrence of any of the following cases:

The meeting of board of directors has not been held as prescribed in Points a, b, c, d and dd of this Clause.

The contents of resolution of board of directors have committed violations against law or Regulation of school.

g) The term of office of board of directors shall be 5 year. President of the board of directors is entitled to use organizational structure and seal of school to perform tasks of board of directors and sign documents, resolutions, and decisions of board of directors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

When the President of the board of directors cannot work in a certain period of time prescribed in the Regulation, he/she is obligated to authorize one of other members of the board of directors to assume his/her tasks during his/her period of absence. The written authorization shall be notified to members of the board of directors, General Department of Vocational Training and announced publicly in the school. The period of authorization shall not last for greater than 6 months.

4. The number of members of board of directors is an odd number, including 1 chairperson, 1 secretary, and members. Composition of the board of directors is specified in Clause 3 Article 12 of Law on Vocational Education.

5. Number, composition of members of board of directors, procedures for appointment of members, election of chairperson and secretary shall be specified in the Regulation with consent of the principal.

6. The chairperson of board of directors shall be elected among members of board of directors under the majority rule and chosen by secret ballot; he will win when he/she is voted for by more than 50% of total number of members of board of directors.

The chairperson of board of directors shall have the following tasks and powers:

a) Act as account holder, and take legal responsibility for management of finance and assets of the school. Chairperson of board of directors may authorize the principal to act as a representative of account holder, exercise entitlement and fulfill obligations similarly to an account holder within the scope of authorization;

b) Formulate program and action plan for board of directors; prepare agenda, contents and materials for meetings of board of directors; convene and preside over meetings of board of directors; chair the ratification and take primary responsibility for resolutions of board of directors; oversee the establishment of resolutions of board of directors; and preside over General meeting of shareholders;

c) Administer board of directors to perform tasks and exercise entitlement as prescribed in Clause 2 of this Article;

d) Elect principal and submit the election result to the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs for recognition; decide appointment or second-degree dismissal of vice-principals;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7. The secretary shall be recommended by the chairperson among members of board of directors and ratified by more than 50% of total number of members of board of directors. The secretary of board of directors shall directly assist the chairperson of board of directors to perform certain tasks and exercise certain entitlement as follows:

a) Make and submit final report on operation of the school to the chairperson; prepare meeting agenda, contents, material and send invitation letters, and play as secretary at meetings of the board of directors; formulate, complete, and store documents of the board of directors;

b) Prepare and submit reports and explanation to regulatory bodies, General meeting of shareholders and relevant agencies according to functions and tasks and the board of directors;

c) Perform other tasks assigned by the chairperson.

8. Members of board of directors shall perform tasks assigned by board of directors and other tasks as prescribed in the Regulation; and be entitled to receive allowances (if any) as prescribed in the Regulation.

Article 13. Procedures for establishment of board of directors

1. Procedures for establishment of board of directors in the first term of office

a) Determine number and composition of members of board of directors

Representative of organization or individual in the name of establishment of the school shall convene and preside over a meeting which is composed of: founding members, capital contributors for the purpose of determining number and composition of members of board of directors.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Party organizations, unions, lecturer staff shall hold their meetings to elect representatives to participate in the board of directors;

d) Elect chairperson and secretary of board of directors;

dd) Establish board of directors of private junior college

Legal representative of organization or individual in the name of establishment of the school shall prepare and send an application for establishment the school board of directors as prescribed in Clause 3 of this Article to Director of General Department of Vocational Training.

Within 15 working days from the date on which the satisfactory application is received, Director of General Department of Vocational Training shall consider whether to issue a decision on establishment of school board of directors. The decision on establishment of board of directors must clarify positions and tasks of members of board of directors. If the request is rejected, Director of General Department of Vocational Training shall provide explanation in writing.

2. Procedures for establishment of board of directors in the subsequent term of office

At least 3 month before the first term of office expires, the chairperson on duty shall follow procedures prescribed in Clause 1 hereof to apply for establishment of board of directors in the subsequent term of office.

3. A set of application for establishment of board of directors shall include:

a) An application form for establishment of board of directors, which specifies procedures for selection of members of board of directors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) A list of brief resume or full resume of the chairperson and members of board of directors;

d) Meeting minutes, vote-counting record, votes of chairperson and secretary of board of directors.

4. Replacement of chairperson and members of board of directors

The replacement of chairperson and members of board of directors shall be considered and resolved by board of directors; the request for replacement shall be sent to Director of General Department of Vocational Training and specified in the Regulation.

Article 14. General meeting of shareholders

1. General meeting of shareholders include all capital contributors of private junior college. If a junior college has one single shareholder, general meeting of shareholders shall cease to exist.

2. general meeting of shareholders has the following rights and tasks:

a) Elect capital contributors to participate in board of directors; deal with requests for addition or change of members of board of directors being capital contributors; request board of directors to refuse certain representatives of capital contributors to participate in board of directors;

b) Ratify the school’s development orientations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Ratify annual financial statement, regulations in respect of financial matter specified in the Regulation;

dd) Ratify internal finance regulations of school (if any);

e) Ratify resolutions on increase and decrease in charter capital, plans for capital mobilization in any manner;

g) Exercise rights and perform tasks as prescribed in the Regulation.

3. general meeting of shareholders shall convene annually. Apart from the annual meeting, general meeting of shareholders may convene on ad-hoc basis. Expenses associated with convening and organizing of general meeting of shareholders shall be covered by the school’s operational funding.

The annual meeting of general meeting of shareholders shall be compulsorily convened once a year within the first 3 months of the fiscal year. An ad-hoc meeting of general meeting of shareholders shall be convened upon occurrence of any of the following cases:

a) Chairperson of the board of directors has issued a decision or at least 70% of total members of board of directors request to convene the meeting;

b) Certain capital contributors of board of directors will be added or replaced;

c) An individual or a group of members holding more than 30% of shares requests in writing to convene a meeting on grounds that board of directors has been found committing certain serious violations against rights of shareholders or issuing certain decisions ultra vires and in contrary to the Regulation, internal finance regulations of the school and relevant law provisions;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Other cases as prescribed in the Regulation.

4. Organizing general meeting of shareholders

a) A meeting of general meeting of shareholders shall be considered valid when it is attended by at least 70% of total number of capital contributors;

b) If the first meeting of general meeting of shareholders fails to satisfy the requirements prescribed in Point a of this Clause, within 30 working days from the date of first meeting, general meeting of shareholders shall be convened secondly and the second meeting of general meeting of shareholders shall be considered valid when it is attended by at least 51% of total number of capital contributors; if the second meeting is still invalid, within 20 working days from the date of second meeting, general meeting of shareholders shall be convened regardless of number and rate of shares held by capital contributors attending the third meeting;

c) The meeting of general meeting of shareholders (on annual or ad-hoc basis) shall be convened in the form of written letters of invitation; letters of invitation which are enclosed with meeting agenda, contents and relevant materials shall be sent to all of capital contributors by registered mails or express mails, bearing signatures of recipients at least 5 days before the date of meeting;

d) The meeting of general meeting of shareholders (on annual or ad-hoc basis) shall be convened by chairperson of board of directors; if the chairperson of board of directors fails to convene a meeting according to the plan of board of directors or as prescribed in Clause 3 of this Article, after 30 working days from the date on which the scheduled date of meeting defined by board of directors or after 60 working days from the date on which a request for an ad-hoc meeting is received, capital contributors that request the meeting prescribed in Point c Clause 3 of this Article shall choose a member of board of directors to convene a meeting of general meeting of shareholders and such meeting shall be deemed valid.

5. Contents of meetings of general meeting of shareholders shall be recorded in meeting minutes and ratified at the meeting bearing signatures of presiding person and secretary for archives. Each decision of general meeting of shareholders shall be ratified in form of votes or ballot at the meeting and sent to each of capital contributors and members of board of directors within 15 working days from the date on which the decision is ratified.

6. The decision of general meeting of shareholders shall be ratified and considered valid if it is voted for by capital contributors holding at least 70% of shares held by all participating members, otherwise a higher rate is prescribed or specified in the Regulation of school.

7. Within 90 days from the date on which the decision of board of directors is ratified, capital contributors and members of the board of directors are entitled to propose competent authority to consider canceling the decision of general meeting of shareholders upon occurrence of any of the following cases: A meeting of general meeting of shareholders is convened not in accordance with this Article or contents of decision ratified by general meeting of shareholders is in violations of law or Regulation of school.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Roles and position of a principal of junior college

a) Principal of junior college refers to the head of the junior college who acts as a legal representative of school and takes responsibility for administration of the school operation;

b) Principal of junior college shall administer the organizational structure of junior college;

c) The tenure of a principal shall be 5 years;

d) Principal of public junior college may be re-appointed for another 5-year term of office, but not exceeding 2 consecutive terms of office;

dd) Principal of public junior college shall act as account holder, and take legal responsibility for management of finance and assets of the school.

2. Principal of junior college must have adequate standards as prescribed in Clause 2 Article 14 of Law on Vocational Education.

3. Principal of junior college shall have tasks and entitlement as prescribed in Clause 3 Article 14 of Law on Vocational Education and the following regulations:

a) Formulate strategies and plans for development of training, scientific research and international cooperation of school and submit them to school council in case of public junior college or to board of directors in case of private junior college for ratification;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Employ and manage lecturers, administrative officers, public employees and workers as prescribed by law;

d) Conduct annual evaluation and classification of lecturers, administrative officers, public employees and workers;

dd) Consider reference of advisory board before making decision. If the principal disagrees with the reference of advisory board, he/she is entitled to make a decision at his own responsibility and report it to school council in case of public junior college or to board of directors in case of private junior college at the latest meeting of school council or the board of directors;

e) Adopt resolution of school council, board of directors; hold discussions with chairman of council or board of directors to reach a consensus on actions against a resolution that is in violation of regulations of law and affects ordinary course of the school as per the law. If they have any critical opinion, the principal shall report it to the school's governing body in case of the public junior college or Service of Labor, War Invalids and Social Affairs of province in case of private junior college;

g) Take care of working conditions, teaching and learning conditions of lecturers, administrative officers, public employees, workers, and learners;

h) Direct the establishment of good pedagogic environment; ensure political security and safety and order or society in the school;

i) Conduct the implementation of democratic practice in the school; the implementation of policies of the State on lecturers, administrative officers, public employees, workers and learners in the school;

k) Conduct self-inspection and self assessment of vocational training quality according to regulations. Comply with requests and decisions related to the results of the inspection/assessment of vocational training quality of competent agencies/organizations;

l) Decide measures for adoption of policies, tasks and entitlement of school prescribed in Article 8 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

n) Make decisions on establishment or dissolution of consultation commissions of the school;

o) Issue three-year junior college diplomas, post-secondary diplomas, elementary certificates, training certificates to learners as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 16. Procedures for appointment of principals of public junior colleges

1. When a junior college wishes to appoint a principal, it shall request the competent authority to approve for the appointment of principal.

2. Propose personnel holding position of principal

a) Internal personnel

According to the source of personnel specified in the planning or recommendation from the meeting of key personnel, the school council shall discuss, choose, and propose potential personnel to hold the principal position. The school council may recommend from 1 to 3 persons.

The principal and vice principal of junior college shall hold a meeting of key personnel, including: Principal, vice principals, heads and vice heads of faculties and equivalent, group leaders, vice subject heads to discuss requirements and standards for appointment; inform the list of recommended candidates; summarize their education and working experience; make comments and evaluate their strength, weaknesses, expectation; and take vote of confidence. The meeting of key personnel shall be attended by representatives of the school's governing body (without right to vote).

The meeting of key personnel shall hold a ballot to choose potential candidates (vote of confidence using form in Appendix I enclosed with this Circular). The vote of confidence is used for reference only, other than basis for appointment. The meeting shall elect a counting group, composed of 3 persons other than people against whom vote of confidence is held. The counting group is composed of a chief and two members. The counting record shall bear adequate signatures of the chief and two members.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) External personnel

The school's governing body or the personnel managing body affiliated to the Ministry, ministerial agency, central body of socio-political organization, or People's Committee of province shall recommend personnel who satisfy standards for principal position.

The representative of personnel managing body affiliated to the school's governing body shall work with the executive committee of communist party and leaders of the agency/unit at which the candidate is working to find out and verify his/her curriculum vitae, and then discuss and reach a consensus on the need of appointment with such agency/unit.

According to the results of findings and verification, and comments of the agency/unit, the personnel managing body affiliated to the Ministry, ministerial agency, central body of socio-political organization, or People's Committee of province shall consult with the executive committee of communist party to reach a consensus on the appointment of principal of junior college; and then hold a discussion, evaluation and make a vote.

The personnel managing body affiliated to the Ministry, ministerial agency, central body of socio-political organization, or People's Committee of province shall request the competent person to consider deciding the appointment.

c) First principal of junior college

According to the standards for appointment of principal of post-secondary school prescribed in Clause 2 Article 14 of Law on Vocational Education, the school's governing body or personnel managing body affiliated to the Ministry, ministerial agency, central body of socio-political organization, or People's Committee of province shall choose a potential candidate and request the competent person prescribed in Clause 4 hereof to consider issuing a decision on appointment of such candidate.

3. Application for appointment of principal

A set of application for appointment of principal shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) A resume of the candidate using form No. 2c-BNV/2008 issued together with Decision No. 02/2008/QD-BNV dated October 6, 2008 of the Minister of Home Affairs on promulgation of forms to be used for management of dossiers of officials and public employees; the resume must be certified by the candidate's employer;

c) Income and asset declaration using form in Appendix II issued together with Circular No. 08/2013/TT-TTCP dated October 31, 2013 of Government Inspectorate on guidelines for disclosure of assets and income;

d) Degrees, training certificates of candidate;

dd) Comments of the executive committee of communist party or local government in administrative division where the candidate has resided;

e) In case of internal personnel, apart from documents prescribed in Points a, b, c, d, and dd of this Clause, the following documents are also required:

Meeting minutes of the meeting of key personnel (using form in Appendix III enclosed herewith).

Meeting minutes of joint meeting (using form in Appendix IV enclosed herewith).

Written evaluation of candidate made by leadership of junior college (using form in Appendix V issued herewith).

g) In case of external personnel or appointment of the first principal of junior college, apart from documents prescribed in Points a, b, c, d, and dd of this Clause, a written evaluation made by the staff members at the candidate’s workplace (using form in Appendix VII issued herewith).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 20 working days, from the date on which the satisfactory application for appointment of principal sent by an affiliated public junior college is received, Ministry, Head of ministerial-level agency, Head of Governmental agency, head of central authority of socio-political organization, President of People’s Committee of province shall consider whether to issue a decision on appointment of principal. If the application is rejected, it shall provide explanation in writing.

Article 17. Procedures for appointment of principals of public junior colleges

1. Propose personnel holding position of principal

The board of directors or owner of the school (individual) shall, according to the standards for principal prescribed in Clause 2 Article 14 of Law on Vocational Education, choose and propose a candidate to the competent person prescribed in Clause 3 of this Article for recognition.

2. A set of application for recognition of principal shall include:

a) An application form for recognition of principal made by board of directors or owner of the school (individual) (using form in Appendix VIII issued herewith);

b) Meeting minutes of board of directors in terms of request for recognition of principal (using form in Appendix IX issued herewith);

c) A resume of the candidate using form No. 2c-BNV/2008 issued together with Decision No. 02/2008/QD-BNV dated October 6, 2008 of the Minister of Home Affairs on promulgation of forms to be used for management of dossiers of officials and public employees; the resume must be certified by the People’s Committee of commune, ward and town where the candidate has resided;

d) Degrees, training certificates of candidate.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Within 20 working days from the date on which the satisfactory application for recognition of principal of private junior college is received, the President of People’s Committee of province where the school is headquartered shall consider whether to recognize the principal of private junior college. If the application is rejected, it shall provide explanation in writing.

Article 18. Dismissal, withdrawal of recognition of junior college principals

1. Principal of public junior college shall be faced with second-degree dismissal upon occurrence of any of the following cases:

a) A written request for resignation is submitted by principal of public junior college;

b) The principal has limited legal capacity;

c) The principal has been in poor health to undertake his/her assigned tasks and has left work to receive treatment for longer than 6 months but has not recovered his/her working capacity;

d) A written request for second-degree dismissal made be more than 70% of total number of lecturers, administrative officers, public employees is submitted;

dd) The principal has committed serious violations against the Regulation that it is likely to lead to second-degree dismissal.

2. Principal of public junior college shall be faced with first-degree dismissal upon occurrence of any of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The principal has failed to fulfill administration tasks as assigned without justifiable reasons resulting in severe consequences;

c) The principal has served a suspended sentence or non-custodial sanction;

d) The principal has committed major violation against law on prevention and combating of corruption; thrift practice and anti-dissipation; gender equality; prevention and combating of prostitution and other relevant law provisions;

dd) The principal has committed serious violations against the Regulation that it is likely to lead to first-degree dismissal.

3. A set of request for dismissal of principal of public junior college shall include:

a) Comments about principal of junior college made by the school board and executive committee of communist party in school, clarifying reasons for request; a written self-assessment made by the principal;

b) A written request for dismissal of principal of public junior college made by school board and executive committee of communist party;

c) Documents on the principal’s health, principal’s failure to fulfill tasks or principal’s violations against discipline of communist party and law, or any document justifying violations prescribed in Clause 1 and Clause 2 hereof.

4. Decision on dismissal of principal of public junior college

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Decision on withdrawal of recognition of principal of private junior college

Board of directors shall consider whether to withdraw recognition of principal of private junior college and send a request for withdrawal to the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs. The withdrawal of recognition shall be stipulated in the Regulation.

Article 19. Vice principals of junior colleges

1. Vice principal of junior college refers to a person who assists the principal in administration of school operation.

2. Vice principal of junior college must have good political credentials; have at least 3-year experience in teaching or managing vocational education; have obtained at least a bachelor's degree; have participated in training courses in vocational education management practices; have good health; reputation and managerial capability.

Standards for appointment or recognition of a vice principal in charge of training shall be similar to those applicable to the principal.

3. The vice principal of junior college shall take charge of certain tasks as assigned by the principal; settle issues on behalf of the principal and subsequently be held accountable to the principal and take legal responsibility for settled issues; and report the principal his/her performance of assigned tasks.

4. The tenure of a vice principal shall be 5 years.

Article 20. Advisory board

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The advisory board may be composed of internal and external members who have worked in branches of knowledge relating to the activities that need advice.

3. The establishment, organization, operation, tasks and entitlement of advisory board shall be decided by the principal and specified in the Regulation.

Article 21. Faculties and subject managements of the school

1. Depending on training scope and specialities, the Principal shall make decisions on establishment of faculties and subject managements of the school according to the organizational structure of the school that has been approved in the Charter of school provided for in Article 9 of this Circular.

2. Faculties and subject groups of a school shall have the following tasks:

a) Manage lecturers, administrative officers, public employees and learners of faculties and subject groups as assigned by the principal;

b) To conduct teaching and learning plans and other extra-curricular activities according to annual teaching plans of the school as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, including:

Prepare training curricula of each academic discipline/field of study according to every training level of faculties and subject groups or as assigned by the principal.

Compile detailed outlines of related subjects, modules, credits to avoid discrepancy and overlapping between them or between training levels.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Study and innovate teaching and learning methods so as to improve the training quality.

Formulate and adopt methods of administering tests, examinations, evaluating learning performance, ensure the educational output according to commitment published and meet the need of labor market.

c) Plan and carry out science and technology activities, international cooperation; cooperation with science and technology organizations, business operators relating to academic discipline/field of study and mobilize the enterprises’ participation in the training process of faculties or subject groups;

d) Make plan for development of lecturer staff; academic discipline/field of study and training aid and scientific research; facilitate the training quality assurance; carry out experimental, scientific research, application of engineering and technology to the training process;

dd) Make plans and educate lecturers, administrative officers, public employees, workers, and learners in politics, ideology, and lifestyle; make plans and provide advanced training curricula for lecturers and employees in faculties and subject groups;

e) Evaluate lecturers, administrative officers, public employees and workers in faculties and subject groups and evaluate administrative officers in the school as stipulated by the school;

g) Manage and utilize effectively training facilities and equipment according to regulations prescribed by the Principal; to propose and formulate supplementary plans, maintain training equipment of faculties and subject groups;

h) To make and send reports according to regulations prescribed by the principal.

3. Dean of faculty/chief of subject, vice-dean of faculty/vice-chief of subject

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The dean of faculty/chief of subject shall be responsible for managing and directing activities of his/her faculty according to the tasks specified in clause 2 of this Article and according to the assignment of the principal;

c) Dean of faculty/chief of subject must obtain at least a bachelor's degree in line with academic discipline/field of study of the faculty or subject group;

d) The vice-dean of faculty/vice-chief of subject shall assist dean of faculty or chief of subject to manage and administer operation in the faculty or subject group. Number of vice-deans of faculty/vice-chiefs of subject shall be decided depending on their assigned tasks and training scope of the faculty or subject group and specified in the Regulation;

d) Dean of faculty/chief of subject, vice-dean of faculty/vice-chief of subject must satisfy standards applicable to lecturers at college level, have experience in training management, teaching, scientific research for at least 2 years and have managerial capability.

The age of dean of faculty/chief of subject, vice-dean of faculty/vice-chief of subject of public junior college, upon his/her first term of office, shall not exceed 55 in case of male and 50 in case of female until the month in which the appointment has been made.

4. Faculty council

a) The faculty council has been established to give dean of faculty advices on performance of tasks prescribed in Clause 2 hereof; on renovation of management, training and scientific research, technology transfer of the faculty;

b) The faculty council is composed of a chairman and members appointed by the principal upon request of the dean of faculty. Number of faculty council members is an odd number with at least 7 members, including: Dean of faculty, vice-deans of faculty, chiefs of subject groups, certain lecturers in the faculty, and certain external members that have qualifications relating to the branch of knowledge of the faculty (as deemed appropriate);

c) The chairman shall be elected among the members in the principle of ballot and voted for by more than half of total members of the list of faculty council members.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dd) Number of members and procedures for selecting members, organization and operation of faculty council shall be specified in the Regulation.

Article 22. Subject groups of faculty

1. The establishment of subject groups of a faculty shall be decided by the principal.

2. Organization and operation of subject groups of the faculty; appointment or dismissal of chief of subject or vice-chief of group shall be specified in the Regulation.

Article 23. Functional departments

1. Other functional departments shall be responsible for giving advices to the principal in the management, collection, proposal and conduct of main activities of the school namely: Training, administration, officials, general, international cooperation, scientific research, management of learners, financial management, management of equipment and capital construction, inspection and quality assurance according to the functions and tasks assigned by the principal.

The principal shall decide establishment of functional departments according to organizational structure that has been approved in the Regulation.

2. Each functional department may have heads and vice-heads. Heads and vice-heads of departments shall be appointed or dismissed by the principal as prescribed by law and specified in the Regulation.

a) The head of department shall obtain at least a bachelor's degree. The head of department of training management, science and technology must also have at least 2-year experience in management and teaching.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. The head of department or vice-head of department shall serve 5-year term of office and may be reappointed. The age of head of department or vice-head of department of public junior college, upon his/her first term of office, shall not exceed 55 in case of male and 50 in case of female until the month in which the appointment has been made.

Article 24. Science and technology research units; training-serving units; business operators

1. A junior college is entitled to establish its affiliates to serve the training activities, namely: libraries, scientific research centers, Centers for application of technique and technology; workshops; tradition preservation rooms; clubs; recreation and sport centers; dormitories and refectories.

2. The junior college is entitled to establish business operators, enabling learners and lecturers of the school to practice to enhance their knowledge and professional skills. The establishment of business operators and the conduct of business activities of school shall conform to law provisions.

3. The units prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall not have functions of training or educational association to issue degrees or certificates.

4. The establishment, dissolution, functions, tasks, and organizational structure of the units prescribed in Clause 1 and Clause 2 of this Article shall be decided by the principal as prescribed in applicable law and specified in the Regulation.

Article 25. Communist Party of Vietnam organizations, unions and social organizations

1. Communist Party of Vietnam organizations in junior colleges shall be operated according to Constitution and law provisions and regulations of Communist Party of Vietnam.

2. Unions and social organizations in junior colleges shall be operated according to provisions of Constitutions, laws and Charters of such organizations and shall be responsible to contributing in the fulfillment of vocation training target.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TRAINING ACTIVITIES

Section 1. TRAINING ACTIVITIES

Article 26. Academic discipline/field of study

1. Junior colleges may provide training in academic disciplines/fields of study at college level, intermediate level or vocations at elementary level as prescribed in the Government's Decree No. 143/2016/ND-CP dated October 14, 2016 on investment conditions and operation in the sector of vocational education and continuing training curricula as prescribed in Points a, b, c, and d Clause 1 Article 40 of Law on Vocational Education at the request of labor market.

2. The training in academic disciplines/fields of study which have not been included in the list of academic disciplines/fields of study at intermediate level, college level shall be provided as prescribed in Decree No. 143/2016/ND-CP dated October 14, 2016 on investment conditions and operation in the sector of vocational education.

Article 27. Program and course books

1. According to requirements pertaining to minimum body of knowledge and graduates’ competence and educational output of each training level; procedures for formulation, assessment, and issuance of training curriculum at college level, intermediate level or elementary level as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs, each junior college shall compile or choose and approve training curriculum at intermediate level by each academic discipline/field of study; training curriculum at elementary level by each academic discipline/field of study, and continuing training curriculum for its school.

2. The junior college shall make regular review, update of training curriculum and course books in conformity with engineering and technology in business.

3. The junior college shall compile or choose course books; approve course books to be used as teaching and learning materials. Each course book must specialize requirements for knowledge and skills in each module, credit, subject in the training curriculum and facilitate the active teaching methods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Each junior college shall autonomously determine enrollment targets, make annual enrolment plans on the basis of the demand for human resources directly engaging in business of different branches and local areas and the training capacity of the school as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2. The junior college is entitled to enroll and provide training at college level, intermediate level or at elementary level only when it has obtained a certificate of registration for vocational training issued by General Department of Vocational Training.

3. The junior college shall provide and manage training as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs; provide training in academic disciplines/fields of study at certified places and has obtained a certificate of registration for vocational training issued by General Department of Vocational Training; provide teaching in line with objectives, training curriculum, training methods; enable learners to study, practice, and join as apprentices at enterprises according to contracts concluded with enterprises; evaluate the training progress and learners’ performance as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 29. Tests, exams and graduation assessment

Junior colleges shall evaluate the learners’ performance, practice, self-improvement and participation in social activities; administer learners’ tests, exams and graduation assessment as prescribed by the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 30. Grant and management of three-year junior college diplomas, post-secondary diplomas, elementary certificates, training certificates

Junior colleges shall manage and grant three-year junior college diplomas, post-secondary diplomas, elementary certificates to learners who have graduate from certain vocational education levels or grant training certificate to learners who have completed continuing training curriculum (other than training curriculum for three-year junior college diplomas, post-secondary diplomas and elementary certificates in the form of continuing training) as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

Article 31. Vocational education quality assessment and training quality assurance

1. Junior colleges shall perform tasks and exercise rights in terms of education quality assessment as prescribed in Article 67 and Article 69 of Law on Vocational Education.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 2. INTERNATIONAL COOPERATION

Article 32. Duties and entitlement of junior colleges in international cooperation

1. Conduct forms of international cooperation in vocational education as prescribed in Article 47 of Law on Vocational Education.

2. Make and adopt short-term, mid-term, and long-term strategies, plans, programs of international cooperation in conformity with objectives of international cooperation prescribed in Article 46 of Law on Vocational Education and policies of the state on international integration in vocational education.

3. Manage and initiate effectively programs and projects of international cooperation within their competence.

4. Negotiate and sign cooperation agreements with foreign partners as prescribed in regulations of law.

5. Formulate database and information system in terms of international cooperation.

Article 33. Management of international cooperation

1. Assign tasks of international cooperation management to affiliates of school.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Initiate international cooperation activities in a practical and effective manner; inspect and evaluate international cooperation activities of the school.

4. Cooperate with relevant bodies in ensuring security, social safety and order in international cooperation activities.

Chapter IV

LECTURERS, ADMINISTRATIVE OFFICERS, PUBLIC EMPLOYEES, WORKERS AND LEARNERS IN JUNIOR COLLEGES

Section 1. LECTURERS, ADMINISTRATIVE OFFICERS, PUBLIC EMPLOYEES AND WORKERS

Article 34. Lecturers in junior colleges

1. Educators in junior colleges shall be called lecturers. Titles of lecturers in junior colleges are prescribed in Article 53 of Law on Vocational Education.

2. Standards for professional knowledge and practices; modes of employment; standardized training program, advanced training program applicable to lecturers in junior colleges are prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

3. Junior colleges shall employ, follow modes of employment, training, advanced training in professional knowledge and practices and other policies applicable to lecturers are prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs and by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A lecturer of junior college shall perform tasks and exercise rights as prescribed in Article 55 of Law on Vocational Education and the following regulations:

1. Lecturers are obligated to comply with internal regulations of school.

2. Lecturers are obligated to comply with modes of employment as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

3. Lecturers are entitled to provide teaching in line with their area of specialization; have freedom of choice in teaching methods and aids to promote their own competence and improve training quality and effectiveness; be provided with equipment, facilities, working conditions to perform their tasks as prescribed by law; be provided with information about their assigned tasks and rights.

4. Lecturers are entitled to receive wages, allowances, benefits, and other beneficial policies as per the law; in addition, lecturers of public junior colleges working at severely disadvantaged areas shall receive allowances and incentives as per the law.

5. Lecturers are entitled to acquire training, advanced training in professional knowledge and practices, teaching methods according to the plan and conditions of the school; participate in management and supervision of the school; participate in communist party, union, and social activities as per the law.

6. Lecturers are entitled to have their honor and dignity protected; discuss and suggest matters in conjunction with lecturers’ rights; have summer holidays, semester breaks, public holidays, weekly break and other days off as per the law.

7. Lecturers are entitled to sign contracts to become visiting lecturers in vocational training facilities or other educational institutions, provided that duties specified in Article 55 and Article 57 of Law on Vocational Education are satisfied.

8. Lecturers are entitled to enjoy beneficial policies as prescribed in Article 58 of Law on Vocational Education and other rights as per the law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Lecturers are entitled to manage learners; evaluate administrative officers, public employees, workers and fulfill duties to the community.

11. Lecturers are obligated to receive the supervision of school managements about contents and quality of teaching methods and scientific research methods.

12. Lecturers are obligated to fulfill other tasks assigned by school/faculty/subject managements.

Article 36. Tasks and right of lecturers, administrative officers, public employees, workers

Administrative officers, public employees, workers who conduct the management and logistic works in junior colleges shall strictly implement duties and responsibilities that are assigned and shall be eligible for interests prescribed by law and the labor contracts.

Article 37. Employment and utilization of lecturers, administrative officers, public employees and workers

1. lecturers, administrative officers, public employees and workers in public junior colleges shall be employed as prescribed in law on public employees and labor.

2. lecturers, administrative officers, public employees and workers in private junior colleges shall be employed as prescribed in law on labor.

3. Lecturers shall be employed and utilized as the basis of their competence, professional ethics, working efficiency and in accordance with relevant law provisions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. lecturers shall be evaluated and classified as prescribed in the Government's Decree No. 56/2015/ND-CP dated June 9, 2015 on evaluation and classification of officials and civil servants and guidance of the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

2. Evaluation and classification of lecturers must objectively reflect lecturer's proficiency, pedagogic skills, scientific research competence, and ethics and conduct.

Section 2. LEARNERS

Article 39. Learners in junior colleges

Learners in junior colleges are prescribed in Article 59 of Law on Vocational Education, including: Students of training curriculum at intermediate level and elementary level; learners of continuing training are prescribed in Points a, b, c, and d Clause 1 Article 40 of Law on Vocational Education.

Article 40. Duties and rights of learners

Learners shall have duties and exercise rights as prescribed in Article 60 of Law on Vocational Education and the following duties and rights:

1. Have polite and healthy lifestyle; to participate in the formulation, protection and development of schools’ tradition.

2. Pay service prices and fees as prescribed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Participate in unions, student union and other social organizations as per the law.

5. Shorten or lengthen their curriculum, to repeat classes, and reserve his/her learning performance as per the law.

6. Obtain three-year junior college diplomas, post-secondary diplomas, elementary certificates, training certificates equivalent to their training curricula and levels as prescribed by the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs.

7. Use facilities and equipment of schools for the learning, practicing and cultural and sport activities. Learners' occupational safety and hygiene in the course of study and practice shall be ensured as per the law.

8. Learners are entitled to, in person or through their legal representatives, make a request for solutions to contribute to the development of the school and protect their legitimate rights and interests; and participate in training quality evaluation;

9. Maintain and preserve the assets of the schools and of business operators where the practice occurs.

10. Comply with regulations on labor safety and labor hygiene.

Chapter V

FINANCE AND ASSETS OF JUNIOR COLLEGES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Junior colleges shall comply with regulations on finance resources; service prices, enrollment fees; training facilities and equipment; management and use of finance and assets as prescribed in Articles 28, 29, 30, and 31 of Law on Vocational Education and the following regulations:

1. Public junior colleges shall manage and use according to law provisions land, houses, construction works, production and business operators, equipment, assets allocated by the state and assets purchased, built, given by the schools to ensure the provision of vocational training of the schools.

2. Private junior colleges shall manage and use according to law provisions land and assets allocated or leased out by the state and assets within the ownership of the investors to ensure the provision of vocational training of the schools.

3. Every member in the school must preserve and protect assets of the school;

4. Annually, the schools must make an inventory and conduct assessment and re-assessment of the value of the assets and make and submit reports according to law provisions. Comply with regulations on finance, accounting, auditing, taxes, release statistics and periodical reports; and make financial disclosure as per the law.

Article 42. Finance resources

1. Finance resources of a public junior college include: shall be prescribed by the Government in terms of autonomy exercised by public non-business units, public non-business unit in the sector of vocational education.

2. Finance resources of a private junior college include:

a) Proceeds from training services as prescribed by the state;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Interests from joint-venture or association activities; bank and bond interests;

d) Fund from the state budget (if any);

dd) Other sources: funds, subsidies, gifts of Vietnamese and foreign organizations and individuals.

Article 43. Expenditures

1. Expenditures incurred by public junior colleges: shall be prescribed by the Government in terms of autonomy exercised by public non-business units, public non-business unit in the sector of vocational education.

2. Expenditures incurred by public junior colleges:

a) Recurrent expenditures: Spending on training activities according to assigned functions and tasks; spending on business of the schools including other amounts payable to state budget, fixed asset depreciation, payment of loan principals and interests according to law provisions;

b) Non-recurrent expenditures, including:

Spending on the fulfillment of vocational training tasks ordered by the State.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Spending on the conduct of irregular tasks assigned by competent authorities.

Spending as investment in the construction of facilities, the purchase of properties and equipment; spending on other investment projects according to regulations of the State.

Spending on joint-venture and association activities.

Other expenses as prescribed in law.

Article 44. Assignment of right to own stakes, disinvestment in private junior colleges

1. The assignment of right to own stakes of capital contributors in private junior colleges is prescribed in Regulation and internal finance regulations of the schools, in accordance with relevant law provisions and in conformity with the following principles of assignment:

a) The person who wishes to give assignment shall notify the board of directors of price and assignment requirements;

b) Board of directors shall notify the price and assignment requirements to remaining capital contributors and publish them to lecturers, administrative officers, public employees and workers in the school with the same requirements (if any); the notice must remain valid for at least 45 days;

c) The assignment shall be given in the order of precedence as follows: to capital contributors according to their capital holding proportion; to lecturers, administrative officers, and workers if capital contributors fail to buy stakes in full or only buy stakes partly; to other people who are not capital contributors and lecturers, administrative officers, and workers if they fail to buy stakes in full or only buy stakes partly.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. If the school is subject to dissolution, its finance and assets shall be dealt with as prescribed by law.

Chapter VI

RELATIONSHIP BETWEEN SCHOOLS AND ENTERPRISES, FAMILIES AND SOCIETY

Article 45. Relationship between schools and enterprises

Junior colleges shall initiatively cooperate with enterprises in provision of training activities, including:

1. Formulating and implementing vocational training plans satisfying human resources directly engaging in business of the enterprises and labor resources.

2. Inviting representative of relevant enterprises to participate in the formulation of vocational training program and course books of the schools; participating in providing lecture and training, providing guidance on practice and conducting assessment of learners’ performance.

3. Cooperating with enterprises in enabling learners to visit and practice at the enterprises, associating theory with practical activities.

4. Cooperate with enterprises in enabling lecturers to improve their pedagogic skills, associating vocational training with practical activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. Cooperating with enterprises in the conduct of researches, the production and the application and transfer of technology.

7. Inviting representatives of enterprises to act as school council members or members of board of directors.

8. Enterprises are enabled to participate in training activities of the school.

Article 46. Relationship between schools and families of learners

1. Each school shall publish objectives, training curricula; academic discipline/field of study as indicated in its certificate of registration for vocational education issued by General Department of Vocational Training; educational output of each academic discipline/field of study according to each training level; issue post-secondary diplomas, elementary certificates, training certificates to learners; publish service prices and remission of service prices; results of vocational education quality assessment; system of diplomas and certificates; graduates’ jobs after graduation and measures for inspection and supervision of training quality; plan, targets, standards, regulations of enrollment in training and annual policies applicable to learners.

2. The schools shall initiatively cooperate with families of learners to carry out education works to develop comprehensively the dignity of learners.

Article 47. Relationship between schools and society

1. The schools shall cooperate with business operators, scientific, technical and technological research establishments and other training institutions to enable lecturers and learners to visit and practice in production and technology application to associate the teaching and learning with the actual production.

2. The schools shall regularly cooperate with agencies of ministries and regulatory bodies and production and business operators in the determination of vocational training demand, associating vocational training with employment and labor market.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The schools shall cooperate with local governments, socio-political organizations, social organizations, socio-professional organizations to formulate a healthy education environment.

5. The society is enabled to evaluate the school’s training quality.

Chapter VII

IMPLEMENTATION

Article 48. Junior colleges shall:

1. Comply with this Circular.

2. Improve organizational structure, review activities, regulations on lecturers, administrative officers, public employees, workers, and learners to comply with regulations in this Circular.

3. Amend, formulate, or promulgate the Regulation in accordance with this Circular.

4. Be accountable to regulatory bodies, learners and society as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Undertake to carry out activities and be accountable to regulatory agencies for those activities; prevent any individual or organization from misusing the school’s name and facilities to commit illegal acts against regulations of law and this Circular;

c) Enable learners, lecturers, and society to evaluate the training quality; enable lecturers to evaluate administrative officers; enable employers to evaluate the training quality;

d) Report and provide explanation upon requests for inspection of competent authorities.

Article 49. General Department of Vocational Training shall:

1. Provide guidelines for this Circular; release annual statistics and build database of junior colleges.

2. Inspect the implementation of this Circular, take actions against violations as per the law; cancel or propose to cancel regulations in contrary to this Circular.

Article 50. Governing body of junior college shall:

1. Direct or cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in directing the implementation of this Circular by affiliated public junior colleges.

2. Cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in managing affiliated public junior colleges; resolve difficulties as per the law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 51. People's Committee of province shall:

1. Direct or cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in directing the implementation of this Circular by affiliated public junior colleges.

2. Cooperate with the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs in managing affiliated public junior colleges; resolve difficulties as per the law.

3. Inspect the implementation of this Circular within its competence and take actions against violations committed by affiliated public junior colleges and private junior colleges as per the law.

Article 52. Service of Labor, War Invalids and Social Affairs shall:

1. Send biannual and annual reports on implementation of this Circular by junior colleges in the province to General Department of Vocational Training.

2. Inspect the implementation of this Circular, take actions against violations as per the law; cancel or propose to cancel regulations in contrary to this Circular.

Chapter VIII

IMPLEMENTATION PROVISION

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular comes into force as of February 15, 2017.

2. Decision No. 51/2008/QD-BLDTBXH dated May 5, 2008 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on promulgation of model charter of vocational colleges shall be annulled.

3. Regulations on conditions, procedures, documents and power to appoint, recognize, re-appoint, re-recognize principals of junior colleges prescribed in Chapter III of Circular No. 42/2010/TT-BLDTBXH dated December 31, 2010 of the Minister of Labor, War Invalids and Social Affairs on appointment, reorganization, re-appointment, re-reorganization of principals of junior colleges, junior colleges and directors of vocational training centers shall expire from the effective date of this Circular.

4. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Labor, War Invalids and Social Affairs for consideration./.

 

 

 

MINISTER




Dao Ngoc Dung

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 46/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2016 quy định về Điều lệ trường cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


50.700

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.63.131
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!