BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2021/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG NHẬN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số
15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định tiêu chí và quy trình đánh
giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chí
và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với
trường cao đẳng thuộc các loại hình công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước
ngoài (sau đây gọi chung là trường).
2. Thông tư này không áp dụng đối
với trường cao đẳng sư phạm.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà giáo: Giáo viên, giảng
viên giảng dạy môn học, mô đun chuyên môn của ngành, nghề trình độ trung cấp,
cao đẳng; không bao gồm nhà giáo dạy các môn học chung và các môn văn hóa trung
học phổ thông.
2. Doanh nghiệp: Doanh nghiệp,
cơ quan, tổ chức, hợp tác xã có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho
mình theo thỏa thuận.
Chương II
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN TRƯỜNG
CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 4. Các
tiêu chí, điểm đánh giá
1. Các tiêu chí trường cao đẳng
chất lượng cao
a) Tiêu chí 1 - Quy mô đào tạo;
b) Tiêu chí 2 - Trình độ nhà
giáo;
c) Tiêu chí 3 - Gắn kết với
doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo;
d) Tiêu chí 4 - Quản trị nhà
trường;
đ) Tiêu chí 5 - Trình độ học
sinh, sinh viên sau đào tạo.
2. Mỗi tiêu chí có nhiều tiêu
chuẩn. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chuẩn đạt yêu cầu là 4 điểm, tiêu chuẩn không
đạt yêu cầu là 0 điểm. Tổng số điểm đánh giá của 5 tiêu chí tối đa là 100 điểm.
3. Tiêu chuẩn đạt yêu cầu được
xác định như sau:
a) Đối với các tiêu chuẩn quy định
tại khoản 3 Điều 6; các khoản 1, 2, 3, 4 Điều
7; khoản 4 Điều 8; các khoản 3, 4, 6 Điều
9 và khoản 1 Điều 10, trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn
tại thời điểm đánh giá;
b) Đối với các tiêu chuẩn còn lại
khác, trường đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn trong thời gian 3 năm, bao gồm năm
đánh giá và 2 năm liền kề trước năm đánh giá.
Điều 5.
Công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
Trường cao đẳng được công nhận
là trường cao đẳng chất lượng cao khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Đạt tiêu chuẩn kiểm định chất
lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
2. Tổng số điểm đánh giá của
các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao đạt từ 80 điểm trở lên. Điểm đánh
giá của từng tiêu chí đạt ít nhất 60% điểm tối đa của tiêu chí đó.
Điều 6.
Tiêu chí 1 - Quy mô đào tạo
1. Tiêu chuẩn 1: Quy mô đào tạo
tối thiểu 2.000 học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng (tính theo số học
sinh, sinh viên quy đổi), trong đó tối thiểu 1.000 sinh viên hệ cao đẳng. Đối với
trường đào tạo lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật là 500 học sinh, sinh viên.
2. Tiêu chuẩn 2: Kết thúc khóa
đào tạo, tỷ lệ bỏ học của học sinh, sinh viên hệ trung cấp, cao đẳng của toàn
trường không vượt quá 20% tổng số tuyển sinh.
3. Tiêu chuẩn 3: Có chương
trình đào tạo là chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc được công nhận tương
đương với chuẩn quốc tế, khu vực ASEAN.
Điều 7.
Tiêu chí 2 - Trình độ nhà giáo
1. Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo
có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản hoặc
tương đương trở lên theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11
tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
2. Tiêu chuẩn 2: Ít nhất 50%
nhà giáo có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên.
3. Tiêu chuẩn 3: 100% nhà giáo
có bằng cử nhân hoặc tương đương trở lên, phù hợp với ngành, nghề giảng dạy.
4. Tiêu chuẩn 4: Ít nhất 70% đội
ngũ nhà giáo có chứng chỉ kỹ năng nghề để giảng dạy thực hành trình độ cao đẳng
hoặc văn bằng, chứng chỉ tương đương trở lên.
5. Tiêu chuẩn 5: Hằng năm, ít
nhất 50% đội ngũ nhà giáo được bồi dưỡng để cập nhật công nghệ mới thuộc lĩnh vực
ngành, nghề giảng dạy với thời gian bồi dưỡng tối thiểu 80 giờ.
Điều 8.
Tiêu chí 3 - Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo
1. Tiêu chuẩn 1: Hằng năm, trường
cung cấp ít nhất 4 (bốn) khóa hoặc lớp đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của
doanh nghiệp được doanh nghiệp và người lao động đánh giá có chất lượng và hiệu
quả.
2. Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, trường
có hoạt động hợp tác với trường nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế góp phần nâng
cao chất lượng đào tạo.
3. Tiêu chuẩn 3: Thời gian đào
tạo thực hành, thực tập tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 20% tổng thời gian khóa
học; có hoạt động gắn kết với doanh nghiệp để sản xuất, cung cấp các sản phẩm,
dịch vụ.
4. Tiêu chuẩn 4: Các thiết bị
đào tạo đạt mức tương đương công nghệ tiên tiến áp dụng tại doanh nghiệp, đáp ứng
yêu cầu triển khai chương trình đào tạo.
5. Tiêu chuẩn 5: Hằng năm trường
hợp tác với doanh nghiệp để thực hiện ít nhất 1 (một) đề tài nghiên cứu khoa học
ứng dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ.
6. Tiêu chuẩn 6: Trong vòng 12
tháng kể từ khi tốt nghiệp, ít nhất 80% tổng số học sinh, sinh viên hệ trung cấp,
cao đẳng tốt nghiệp có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo.
Điều 9.
Tiêu chí 4 - Quản trị nhà trường
1. Tiêu chuẩn 1: Trường học có
môi trường giáo dục hiện đại, đồng bộ theo tiêu chí xanh, bao gồm các điều kiện
thiết yếu cho người khuyết tật; an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo
lực học đường.
2. Tiêu chuẩn 2: Trường xây dựng
và vận hành hệ thống bảo đảm chất lượng được người học, nhà giáo, nhân viên, đội
ngũ lãnh đạo và quản lý đánh giá hoạt động hiệu quả. Hiệu trưởng được cộng đồng
và doanh nghiệp công nhận đã lãnh đạo nhà trường gắn bó chặt chẽ với các chương
trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương (quận/huyện), bảo đảm
cung cấp lao động có kỹ năng chất lượng cao; chỉ đạo tầm chiến lược nhà trường
gắn với tiến trình quốc tế hóa và đổi mới các quan hệ đối tác trong thế giới việc
làm.
3. Tiêu chuẩn 3: Các hoạt động
của trường được số hoá, kết nối, chia sẻ và tương tác; thực hiện quản trị, điều
hành trường dựa trên dữ liệu và các công nghệ số. Trang thông tin điện tử của
trường được thể hiện ít nhất bằng 2 (hai) ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có
đầy đủ các nội dung gồm: cam kết chất lượng đào tạo và chất lượng đào tạo thực
tế; điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo; thu chi tài chính.
4. Tiêu chuẩn 4: Trường có hệ
thống quản lý đào tạo trực tuyến và bảo đảm các điều kiện cho đào tạo trực tuyến
đối với ít nhất 30% môn học, mô đun của ngành, nghề đào tạo.
5. Tiêu chuẩn 5: Trường triển
khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển các năng lực cá
nhân và bảo đảm quyền lợi của học sinh, sinh viên, nhà giáo, nhân viên, cán bộ quản
lý. Trường có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người khuyết tật hoặc phục vụ cộng
đồng.
6. Tiêu chuẩn 6: Khu vực thực
hành bảo đảm đủ điều kiện theo quy định hiện hành về cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học để đào tạo; được sắp xếp theo 3 cấp độ: bảo đảm đào tạo các kỹ năng cơ bản,
đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học vào điều kiện làm
việc thực tế.
7. Tiêu chuẩn 7: Hằng năm có ít
nhất 1 (một) bài báo hoặc công trình khoa học của nhà giáo, nhân viên, cán bộ
quản lý được công bố trên các tạp chí khoa học được tính điểm hoặc ấn phẩm
tương đương.
Điều 10.
Tiêu chí 5 - Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo
1. Tiêu chuẩn 1: Trong thời
gian 3 năm, bao gồm năm đánh giá, trường có học sinh, sinh viên đạt giải tại
các cuộc thi cấp quốc tế, khu vực hoặc quốc gia do ngành giáo dục nghề nghiệp
phát động, tổ chức hoặc đ ược tuyên dương xuất sắc, tiêu biểu cấp tỉnh, bộ,
ngành, quốc gia hoặc có đề tài nghiên cứu ứng dụng được công nhận cấp tỉnh, bộ,
ngành, quốc gia.
2. Tiêu chuẩn 2: Hằng năm, đối
với mỗi ngành, nghề đào tạo trường tổ chức khảo sát ít nhất 2 (hai) doanh nghiệp
có học sinh, sinh viên vừa tốt nghiệp trong vòng 12 tháng đang làm việc; ít nhất
80% các doanh nghiệp được khảo sát khẳng định năng lực của học sinh, sinh viên
tốt nghiệp hệ trung cấp, cao đẳng đáp ứng yêu cầu công việc.
3. Tiêu chuẩn 3: Học sinh, sinh
viên tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản sử dụng hiệu quả năng lượng và tài
nguyên, bảo vệ môi trường.
4. Tiêu chuẩn 4: Hằng năm, có
ít nhất 1 (một) ý tưởng, dự án khởi nghiệp của học sinh, sinh viên được hỗ trợ
đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp hoặc kết nối với các doanh nghiệp, các quỹ đầu
tư mạo hiểm.
Chương
III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, CÔNG
NHẬN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO
Điều 11.
Quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
1. Thành lập đoàn đánh giá và
thực hiện việc đánh giá thực tế tại trường.
2. Thẩm định kết quả đánh giá,
công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
Điều 12.
Thành lập đoàn đánh giá
1. Căn cứ kế hoạch đánh giá trường
cao đẳng chất lượng cao hằng năm, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
quyết định thành lập đoàn đánh giá để thực hiện đánh giá thực tế tại trường.
2. Đoàn đánh giá gồm trưởng
đoàn, thư ký đoàn và các thành viên khác, trong đó có từ 3 (ba) đến 5 (năm)
thành viên là kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp hoặc cán bộ quản
lý, chuyên gia về giáo dục nghề nghiệp, chuyên gia liên quan tới ngành, nghề
đào tạo.
3. Một trong những trường hợp
sau đây không được tham gia đoàn đánh giá
a) Trước đây và hiện nay làm việc,
học tập tại trường được đánh giá;
b) Góp vốn, mua cổ phần hoặc thực
hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng tư vấn với trường được đánh giá;
c) Có bố, mẹ đẻ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột; bố mẹ chồng, bố mẹ vợ, bố mẹ nuôi, con nuôi, con dâu,
con rể đang làm việc, học tập tại trường được đánh giá;
d) Có hành vi vi phạm pháp luật
liên quan đến việc đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
4. Những hành vi nghiêm cấm đối
với thành viên đoàn đánh giá
a) Thông đồng, móc nối với trường
được đánh giá để làm sai lệch nội dung kết quả đánh giá;
b) Mua hoặc nhận biếu, tặng các
loại cổ phiếu, tiền hoặc tài sản khác của trường được đánh giá;
c) Tiết lộ thông tin về trường
được đánh giá mà mình biết được khi đánh giá thực tế tại trường, trừ trường hợp
được sự đồng ý bằng văn bản của trường hoặc pháp luật có quy định khác.
Điều 13.
Nhiệm vụ của đoàn đánh giá
1. Xây dựng kế hoạch hoạt động
của đoàn, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên trong đoàn đánh
giá.
2. Nghiên cứu thông tin, tài liệu
của trường cao đẳng được đánh giá.
3. Thực hiện khảo sát, đánh giá
thực tế tại trường và lập báo cáo kết quả đánh giá. Trường hợp trường được đánh
giá có các phân hiệu/cơ sở đào tạo, trong thời gian đánh giá thực tế phải bảo đảm
có ít nhất 2 (hai) thành viên của đoàn đánh giá đến đánh giá tại tất cả các
phân hiệu/cơ sở đào tạo.
4. Họp với trường về dự thảo
báo cáo kết quả đánh giá.
5. Báo cáo kết quả đánh giá trường
và giải trình các nội dung liên quan theo yêu cầu của Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp.
Điều 14.
Nhiệm vụ của trưởng đoàn, thư ký đoàn và các thành viên khác trong đoàn đánh
giá
1. Tuân thủ các quy định của
pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
2. Trưởng đoàn điều hành các hoạt
động của đoàn; chịu trách nhiệm báo cáo kết quả đánh giá. Trưởng đoàn ký các
văn bản, kế hoạch, biên bản và các báo cáo của đoàn.
3. Thư ký đoàn giúp trưởng đoàn
triển khai các hoạt động và chuẩn bị các báo cáo của đoàn; thực hiện các nhiệm
vụ khác do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các
nhiệm vụ được phân công.
4. Các thành viên khác trong
đoàn thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết
quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
5. Trưởng đoàn, thư ký đoàn và
các thành viên khác trong đoàn có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên
quan đến nội dung công việc, các kết quả đánh giá trước khi thông báo với trường.
Điều 15.
Đoàn thực hiện việc đánh giá thực tế tại trường
1. Họp với đại diện trường để
thông báo chương trình làm việc của đoàn tại trường.
2. Làm việc với các đơn vị
trong trường để thu thập, kiểm tra, xác nhận thông tin, minh chứng của trường.
3. Gặp gỡ, phỏng vấn, trao đổi
với đại diện cán bộ quản lý, nhà giáo, học sinh, sinh viên và doanh nghiệp theo
phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để thu thập, kiểm tra thông tin, minh chứng của
trường.
4. Tổng hợp thông tin, minh chứng
đã thu được trong quá trình đánh giá thực tế theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí và
đánh giá, xác định mức độ trường đạt được theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí trường
cao đẳng chất lượng cao.
5. Lập dự thảo báo cáo kết quả
đánh giá trường. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường phải được ít nhất 2/3
số thành viên của đoàn nhất trí thông qua.
6. Họp với trường về dự thảo
báo cáo kết quả đánh giá.
Điều 16.
Đoàn đánh giá họp với trường về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá
1. Đoàn đánh giá họp với trường
để trao đổi về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá vào ngày cuối cùng của đợt đánh
giá thực tế. Thành phần tham dự cuộc họp gồm: Đoàn đánh giá, hiệu trưởng và các
đại biểu khác của trường.
2. Nội dung cuộc họp về dự thảo
báo cáo kết quả đánh giá
a) Đoàn đánh giá trình bày toàn
văn dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường;
b) Đoàn đánh giá và trường trao
đổi về các nội dung của dự thảo báo cáo kết quả đánh giá.
3. Lập biên bản cuộc họp giữa
đoàn đánh giá và trường xác nhận quá trình làm việc tại trường; xác nhận toàn bộ
thông tin, minh chứng của trường đã cung cấp cho đoàn; các ý kiến của trường và
của đoàn trao đổi tại cuộc họp.
Điều 17.
Thẩm định kết quả đánh giá trường
1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
tổ chức thẩm định trước khi xem xét, quyết định công nhận trường cao đẳng chất
lượng cao.
2. Việc thẩm định kết quả đánh
giá trường do Hội đồng thẩm định quy định tại Điều 18 của Thông
tư này thực hiện.
Điều 18. Hội
đồng thẩm định kết quả đánh giá trường
1. Hội đồng thẩm định kết quả
đánh giá trường (sau đây viết tắt là Hội đồng) do Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo
dục nghề nghiệp quyết định thành lập. Hội đồng có 9 (chín) thành viên, gồm: Chủ
tịch Hội đồng là lãnh đạo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; Thư ký Hội đồng là đại
diện đơn vị thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ về đánh
giá và công nhận trường cao đẳng chất lượng cao; các ủy viên Hội đồng là đại diện
một số đơn vị thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; cán bộ quản lý, chuyên gia về
kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp hoặc đại diện các đơn vị khác có liên
quan.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng
a) Thẩm định kết quả đánh giá
trường;
b) Báo cáo kết quả thẩm định với
Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
3. Hội đồng làm việc theo
nguyên tắc tập trung, dân chủ, thảo luận tập thể những vấn đề thuộc nhiệm vụ của
Hội đồng. Các quyết định của Hội đồng phải được ít nhất 2/3 số thành viên của Hội
đồng nhất trí thông qua.
Điều 19.
Công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
1. Căn cứ báo cáo kết quả thẩm
định của Hội đồng, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét, quyết
định công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
2. Quyết định công nhận trường
cao đẳng chất lượng cao được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 20. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm:
a) Phê duyệt kế hoạch đánh giá,
công nhận trường cao đẳng chất lượng cao;
b) Bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách nhà nước hoặc từ nguồn kinh phí hợp pháp khác cho việc đánh giá, công
nhận trường cao đẳng chất lượng cao theo kế hoạch.
2. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
có trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện, hướng dẫn
triển khai Thông tư này;
b) Lập kế hoạch đánh giá, công
nhận trường cao đẳng chất lượng cao hằng năm trình Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội phê duyệt và thông báo đến các trường cao đẳng, các cơ quan có liên quan
để phối hợp chỉ đạo, triển khai;
c) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
cho các trường cao đẳng, người tham gia đoàn đánh giá về đánh giá, công nhận
trường cao đẳng chất lượng cao; bồi dưỡng nâng cao cho các hiệu trưởng trường
cao đẳng về kỹ năng quản trị nhà trường đáp ứng yêu cầu đối với người đứng đầu
trường cao đẳng chất lượng cao;
d) Tổ chức đánh giá, công nhận
trường cao đẳng chất lượng cao; kiểm tra, xử lý các kiến nghị của trường về kết
quả đánh giá;
đ) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền
hỗ trợ đầu tư, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học; hỗ trợ quảng
bá, nâng cao hình ảnh các trường cao đẳng chất lượng cao;
e) Đề xuất cơ quan có thẩm quyền
hỗ trợ kinh phí để đầu tư, tăng cường năng lực đào tạo đối với các trường cao đẳng
đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp để phấn đấu được
công nhận là trường cao đẳng chất lượng cao;
g) Kiểm tra, thanh tra việc thực
hiện quy định về đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao;
h) Xem xét, thu hồi quyết định
công nhận trường cao đẳng chất lượng cao đối với một trong hai trường hợp: Trường
cao đẳng không đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
trường cao đẳng tự đánh giá không đạt yêu cầu quy định tại khoản
2 Điều 5 của Thông tư này;
i) Hằng năm tổng hợp, báo cáo Bộ
trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đánh giá, công nhận trường
cao đẳng chất lượng cao.
3. Trường cao đẳng được đánh
giá theo tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao có trách nhiệm:
a) Cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông
tin, tài liệu phục vụ cho đoàn đánh giá thực hiện khảo sát thực tế tại trường;
b) Phân công một lãnh đạo và
cán bộ chuyên trách làm đầu mối làm việc với đoàn đánh giá. Bố trí các đơn vị
làm việc với đoàn đánh giá;
c) Trao đổi, thảo luận công
khai với đoàn đánh giá về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường theo tiêu chí
trường cao đẳng chất lượng cao;
d) Xây dựng và tổ chức thực hiện
kế hoạch hành động để khắc phục những điểm tồn tại nhằm duy trì và nâng cao chất
lượng giáo dục nghề nghiệp.
Điều 21.
Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 02 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ LĐTBXH, Cổng thông tin điện tử của Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, TCGDNN (20).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Tấn Dũng
|