BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2022/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 6 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH DANH MỤC THỐNG KÊ NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống
kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 99/2019/NĐ-CP
ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số
01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
quy định danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học, bao gồm: xây dựng,
ban hành, sử dụng và cập nhật Danh mục thống kê ngành đào tạo ở trình độ đại học,
thạc sĩ và tiến sĩ.
2. Thông tư này áp
dụng đối với các cơ sở giáo dục đại học; các cơ sở giáo dục khác được phép đào
tạo đại học, thạc sĩ, tiến sĩ; viện hàn lâm và viện do Thủ tướng Chính phủ
thành lập theo quy định của Luật Khoa học và công nghệ được phép đào tạo trình
độ tiến sĩ (sau đây gọi chung là cơ sở đào tạo) và các tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Danh mục thống
kê ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Danh mục) là danh mục giáo dục, đào tạo được
phát triển thêm cấp IV đối với các trình độ của giáo dục đại học theo Quyết định
số 01/2017/QĐ-TTg ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân, bao gồm Danh mục
ngành chính thức và Danh mục ngành thí điểm.
2. Danh mục ngành
chính thức là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các
ngành đã có mã ngành chính thức và được ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục ngành
thí điểm là Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học với các ngành
được triển khai đào tạo thí điểm tại các cơ sở đào tạo, chưa có mã ngành trong
Danh mục ngành chính thức và do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định ban
hành, cập nhật theo quy định tại Thông tư này.
4. Ngành đào tạo
là tập hợp kiến thức và kỹ năng chuyên môn trong phạm vi hoạt động nghề nghiệp,
khoa học và công nghệ, được thống kê, phân loại theo quy định tại Thông tư này.
5. Nhóm ngành đào
tạo là tập hợp một số ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn theo phân
loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp III thuộc Danh mục giáo dục, đào tạo
của hệ thống giáo dục quốc dân.
6. Lĩnh vực đào tạo
là tập hợp một số nhóm ngành đào tạo có những đặc điểm chung về chuyên môn hoặc
nghề nghiệp theo phân loại trong Danh mục giáo dục, đào tạo cấp II thuộc Danh mục
giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.
7. Cập nhật Danh mục
là việc quyết định những nội dung sửa đổi, bổ sung trong Danh mục để đáp ứng
yêu cầu phát triển các ngành đào tạo trong thực tiễn và phù hợp với những quy định
tại Thông tư này, bao gồm: bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí hoặc loại
bỏ ngành trong Danh mục ngành chính thức; hoặc bổ sung ngành thí điểm, loại bỏ
ngành trong Danh mục ngành thí điểm.
Điều 3. Mục đích ban hành, sử dụng Danh mục
1. Phân loại, thống
kê, phát triển các ngành và chương trình đào tạo của giáo dục đại học.
2. Xây dựng và thực
hiện các quy định về mở ngành, tuyển sinh, đào tạo, kiểm định chất lượng, cấp
và quản lý văn bằng trong giáo dục đại học.
Điều 4. Ban hành và cập nhật Danh mục
1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Danh mục ngành chính thức (tại Phụ lục I), bao gồm:
a) Danh mục ngành
đào tạo trình độ đại học;
b) Danh mục ngành
đào tạo trình độ thạc sĩ;
c) Danh mục ngành
đào tạo trình độ tiến sĩ.
2. Các thông tin trong
Danh mục được quy định như sau:
a) Mã ngành: Mã
duy nhất trong Danh mục gồm 7 chữ số, trong đó chữ số đầu tiên thể hiện mã
trình độ đào tạo (mã cấp I), hai cặp chữ số tiếp theo thể hiện mã lĩnh vực đào
tạo (mã cấp II) và mã nhóm ngành đào tạo (mã cấp III), hai chữ số cuối thể hiện
mã ngành đào tạo trong nhóm ngành (mã cấp IV);
b) Tên ngành: Thể
hiện đặc điểm chuyên môn, nghề nghiệp của ngành và phù hợp với những đặc điểm
chung của nhóm ngành, lĩnh vực đào tạo;
c) Hiệu lực: Thể
hiện hiệu lực áp dụng của một ngành khi có sự bổ sung mới, đổi tên, chuyển vị
trí, loại bỏ ngành trong Danh mục, kèm theo thời gian có hiệu lực hoặc hết hiệu
lực áp dụng;
d) Ghi chú: Thể
hiện các thông tin khác (nếu có).
3. Căn cứ đề xuất
của các cơ sở đào tạo và thực tiễn đào tạo, sử dụng nguồn nhân lực đối với các
ngành, Bộ Giáo dục và Đào tạo định kỳ tổ chức rà soát, cập nhật Danh mục theo
quy định tại Thông tư này. Mọi sự thay đổi so với Danh mục hiện hành phải được
lưu lại trong Danh mục mới được ban hành. Danh mục cập nhật được công bố trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 5. Phân loại, sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục
1. Việc phân loại,
sắp xếp chương trình và ngành đào tạo theo Danh mục phải dựa trên việc xác định
nguồn gốc phát triển, đối sánh khối lượng và nội dung kiến thức và kỹ năng
chuyên môn, căn cứ:
a) Quy định trong
chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành ở trình độ tương ứng (nếu có);
b) Đặc điểm
chung, phổ quát của các chương trình đào tạo đang được thực hiện tại các cơ sở
đào tạo khác (nếu chưa có chuẩn chương trình đào tạo của ngành, nhóm ngành
tương ứng).
2. Phân loại, sắp
xếp chương trình đào tạo vào ngành đào tạo
a) Một chương
trình đào tạo được phân loại và sắp xếp vào một ngành trong Danh mục khi chứa đựng
kiến thức và kỹ năng chuyên môn cốt lõi của ngành đó;
b) Trong trường hợp
đặc biệt, một chương trình đào tạo mang tính liên ngành có thể được phân loại,
sắp xếp đồng thời vào một số ngành trong Danh mục khi chứa đựng phần lớn kiến
thức và kỹ năng chuyên môn của mỗi ngành đó.
3. Phân loại, sắp
xếp ngành đào tạo vào lĩnh vực, nhóm ngành đào tạo
a) Một ngành đào
tạo được phân loại và sắp xếp vào một lĩnh vực cụ thể trong Danh mục (không phải
lĩnh vực “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong lĩnh vực đó, đồng thời
có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành thuộc lĩnh vực lớn
hơn so với các ngành thuộc lĩnh vực khác.
b) Một ngành đào
tạo được phân loại và sắp xếp vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục (không
phải nhóm ngành “Khác”) khi có cùng nguồn gốc với các ngành trong nhóm ngành
đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với các ngành
trong nhóm ngành lớn hơn so với các ngành thuộc nhóm ngành khác.
c) Trong trường hợp
đặc biệt, một ngành đào tạo mang tính liên ngành có thể được sắp xếp đồng thời
vào một số nhóm ngành khi có nguồn gốc phát triển từ lai ghép một số ngành thuộc
các nhóm ngành đó, đồng thời có phần chung về kiến thức và kỹ năng chuyên môn với
các ngành đó tương đương nhau.
d) Các ngành
không đáp ứng yêu cầu tại điểm a khoản này được xếp vào lĩnh vực “Khác” trong
Danh mục; các ngành không đáp ứng yêu cầu tại điểm b, c khoản này được xếp vào
nhóm ngành “Khác” của lĩnh vực phù hợp.
Điều 6. Bổ sung ngành mới vào Danh mục
1. Một ngành đào
tạo mới được xem xét bổ sung vào một nhóm ngành cụ thể trong Danh mục ngành
chính thức khi đáp ứng các điều kiện như sau:
a) Có căn cứ khoa
học và thực tiễn về nguồn gốc hình thành ngành đào tạo mới (trên cơ sở tách ra
từ một ngành hoặc lai ghép một số ngành theo yêu cầu phát triển của khoa học,
công nghệ và thực tiễn nghề nghiệp);
b) Có sự khác biệt
tối thiểu là 30% về kiến thức và kỹ năng chuyên môn so với các ngành hiện có
thuộc nhóm ngành dự kiến sắp xếp trong Danh mục;
c) Có số liệu
phân tích, dự báo tin cậy về nhu cầu nguồn nhân lực mà các ngành đào tạo hiện tại
không đáp ứng được; đối với các ngành đã có sinh viên tốt nghiệp phải có số liệu
phân tích, đánh giá tin cậy về khả năng đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực mà các
ngành đào tạo khác không đáp ứng được;
d) Đã được đào tạo
tại nhiều cơ sở đào tạo có uy tín trên thế giới hoặc đã được liệt kê ở ít nhất
hai bảng phân loại các chương trình và ngành đào tạo thông dụng trên thế giới
(trừ một số ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành liên quan đến an ninh,
quốc phòng);
đ) Đã được phát
triển chương trình, tổ chức đào tạo, đánh giá và công nhận đạt tiêu chuẩn chất
lượng kiểm định chương trình tại ít nhất hai cơ sở đào tạo trong nước và được
các cơ sở đào tạo đó cùng đề xuất bổ sung vào Danh mục;
e) Đối với các
ngành thuộc lĩnh vực đào tạo giáo viên, nghệ thuật, thể thao, pháp luật, sức khỏe,
an ninh, quốc phòng phải có ý kiến đồng thuận của cơ quan quản lý nhà nước về
lĩnh vực ngành tương ứng.
2. Một ngành đào
tạo mới được xem xét bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm khi đáp ứng điều kiện
quy định tại các điểm a, b, c, d, e khoản 1 Điều này.
3. Một ngành mới
khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này được xem xét cấp mã
ngành chính thức và chuyển ra khỏi Danh mục ngành thí điểm. Một ngành mới bổ
sung vào Danh mục phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng.
Điều 7. Đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ ngành trong Danh mục
1. Một ngành
trong Danh mục được xem xét đổi tên hoặc chuyển vị trí khi đáp ứng các điều kiện
sau:
a) Tên mới, vị
trí mới được thuyết minh phải có lý do phù hợp hơn so với tên, vị trí hiện tại
theo quy định về phân loại, sắp xếp tại Điều 5 của Thông tư này;
b) Có sự không
phù hợp giữa tên gọi hoặc vị trí của ngành trong Danh mục hiện tại khi đối sánh
với ít nhất hai bảng phân loại các chương trình, ngành đào tạo thông dụng trên
thế giới (trừ các ngành chỉ đào tạo ở Việt Nam hoặc các ngành đặc thù liên quan
đến an ninh, quốc phòng);
c) Việc đổi tên,
chuyển vị trí phù hợp với xu thế phát triển của ngành đào tạo, được ít nhất 2/3
số cơ sở đang đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất.
2. Một ngành khi
đổi tên được giữ nguyên mã ngành và hiệu lực áp dụng. Một ngành được chuyển vị
trí trong Danh mục sẽ được cấp một mã ngành mới phù hợp với lĩnh vực, nhóm
ngành mới và phải được ghi rõ thời gian có hiệu lực áp dụng; mã ngành cũ không
được xóa khỏi Danh mục nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.
3. Một ngành
trong Danh mục ngành chính thức được xem xét loại bỏ khi không còn nhu cầu đào
tạo và được tất cả các cơ sở đào tạo ngành này ở Việt Nam đồng thuận đề xuất và
không còn đào tạo. Một ngành đã có mã ngành chính thức (không thuộc Danh mục
ngành thí điểm) khi loại bỏ khỏi Danh mục phải được giữ nguyên mã ngành, tên
ngành nhưng sẽ hết hiệu lực áp dụng.
4. Một ngành
trong Danh mục ngành thí điểm được xem xét loại bỏ nếu trong 10 năm tính từ
ngày được bổ sung vào Danh mục ngành thí điểm nhưng không được chuyển sang Danh
mục ngành chính thức.
Điều 8. Hội đồng tư vấn danh mục ngành đào tạo
1. Căn cứ đề xuất
của cơ sở đào tạo, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập Hội đồng tư vấn
danh mục ngành đào tạo (sau đây gọi tắt là Hội đồng) theo quy định tại Điều 8
Thông tư này để tư vấn, giúp Bộ trưởng xem xét, quyết định việc cập nhật Danh mục,
bao gồm cập nhật Danh mục ngành chính thức và cập nhật Danh mục ngành thí điểm
(theo mẫu tại Phụ lục II).
2. Cơ cấu và tiêu
chuẩn thành viên Hội đồng
a) Hội đồng gồm
có Chủ tịch, Phó Chủ tịch, các Ủy viên và Thư ký là các chuyên gia có uy tín,
có kinh nghiệm quản lý hoặc có trình độ chuyên môn phù hợp trong lĩnh vực,
ngành liên quan;
b) Hội đồng có tối
thiểu 09 thành viên, trong đó có: đại diện của Bộ Giáo dục và Đào tạo; đại diện
cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực ngành liên quan chính yếu tới ngành đào tạo;
đại diện một số cơ sở đào tạo; đại diện doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức nghề
nghiệp và chuyên gia khác.
3. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội đồng
a) Xác định các
ngành cần bổ sung, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ trong Danh mục theo quy định
tại Thông tư này;
b) Xem xét việc
đáp ứng các điều kiện về bổ sung ngành mới, đổi tên, chuyển vị trí, loại bỏ
ngành trong Danh mục theo quy định tại Thông tư này; yêu cầu đại diện các cơ sở
đào tạo cung cấp bổ sung minh chứng, báo cáo giải trình nếu cần thiết;
c) Thảo luận, biểu
quyết, báo cáo, đề nghị Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định về những nội
dung cập nhật Danh mục;
d) Thực hiện
trách nhiệm giải trình về những nội dung báo cáo, đề nghị với Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Các cơ sở đào
tạo thống kê, phân loại các chương trình đào tạo, cập nhật và công khai danh mục
chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo; cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
giáo dục đại học, đồng thời báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Các cơ sở đào
tạo thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống kê, phân loại các chương trình đào tạo,
báo cáo Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, quyết định, đồng thời báo cáo Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
3. Vụ Giáo dục Đại
học hướng dẫn các cơ sở đào tạo triển khai thực hiện các quy định của Thông tư
này; hằng năm xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch rà soát, cập nhật Danh mục
theo quy định tại Thông tư này.
Điều 10. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2022.
2. Thông tư này
thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ
đại học và Thông tư số 25/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình
độ thạc sĩ, tiến sĩ. Đối với những ngành có thay đổi trong Danh mục mà đang được
hưởng các chính sách ưu tiên, hỗ trợ của nhà nước thì tiếp tục thực hiện các
chính sách hỗ trợ đối với các khóa đã tuyển sinh trước thời điểm thông tư này
có hiệu lực.
3. Chánh Văn
phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học, thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc
Bộ Giáo dục và Đào tạo; giám đốc đại học, học viện; hiệu trưởng trường đại học,
các tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Ủy ban VHGD của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Hội đồng Quốc gia GD&PTNNL;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Như khoản 3 Điều 10 (để thực hiện);
- Lưu: VT, Vụ GDĐH, Vụ PC.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Minh Sơn
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC THỐNG KÊ
NGÀNH ĐÀO TẠO CÁC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN I. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Hiệu lực
|
Ghi chú
|
714
|
Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên
|
|
|
71401
|
Khoa học
giáo dục
|
|
|
7140101
|
Giáo dục học
|
|
|
7140103
|
Công nghệ giáo
dục
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
7140114
|
Quản lý giáo dục
|
|
|
71402
|
Đào tạo giáo
viên
|
|
|
7140201
|
Giáo dục Mầm
non
|
|
|
7140202
|
Giáo dục Tiểu học
|
|
|
7140203
|
Giáo dục Đặc biệt
|
|
|
7140204
|
Giáo dục Công
dân
|
|
|
7140205
|
Giáo dục Chính
trị
|
|
|
7140206
|
Giáo dục Thể chất
|
|
|
7140207
|
Huấn luyện thể
thao
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Chuyển đến nhóm ngành 78103
|
7140208
|
Giáo dục Quốc
phòng - An ninh
|
|
|
7140209
|
Sư phạm Toán học
|
|
|
7140210
|
Sư phạm Tin học
|
|
|
7140211
|
Sư phạm Vật lý
|
|
|
7140212
|
Sư phạm Hóa học
|
|
|
7140213
|
Sư phạm Sinh học
|
|
|
7140214
|
Sư phạm Kỹ thuật
công nghiệp
|
|
|
7140215
|
Sư phạm Kỹ thuật
nông nghiệp
|
|
|
7140217
|
Sư phạm Ngữ văn
|
|
|
7140218
|
Sư phạm Lịch sử
|
|
|
7140219
|
Sư phạm Địa lý
|
|
|
7140221
|
Sư phạm Âm nhạc
|
|
|
7140222
|
Sư phạm Mỹ thuật
|
|
|
7140223
|
Sư phạm Tiếng
Bana
|
|
|
7140224
|
Sư phạm Tiếng
Êđê
|
|
|
7140225
|
Sư phạm Tiếng
Jrai
|
|
|
7140226
|
Sư phạm Tiếng Khmer
|
|
|
7140227
|
Sư phạm Tiếng H'mong
|
|
|
7140228
|
Sư phạm Tiếng
Chăm
|
|
|
7140229
|
Sư phạm Tiếng
M'nông
|
|
|
7140230
|
Sư phạm Tiếng
Xêđăng
|
|
|
7140231
|
Sư phạm Tiếng
Anh
|
|
|
7140232
|
Sư phạm Tiếng
Nga
|
|
|
7140233
|
Sư phạm Tiếng
Pháp
|
|
|
7140234
|
Sư phạm Tiếng
Trung Quốc
|
|
|
7140235
|
Sư phạm Tiếng Đức
|
|
|
7140236
|
Sư phạm Tiếng Nhật
|
|
|
7140237
|
Sư phạm Tiếng
Hàn Quốc
|
|
|
7140245
|
Sư phạm nghệ
thuật
|
|
|
7140246
|
Sư phạm công
nghệ
|
|
|
7140247
|
Sư phạm Khoa học
tự nhiên
|
|
|
7140248
|
Giáo dục pháp
luật
|
|
|
7140249
|
Sư phạm Lịch sử
- Địa lý
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
71490
|
Khác
|
|
|
721
|
Nghệ thuật
|
|
|
72101
|
Mỹ thuật
|
|
|
7210101
|
Lý luận, lịch sử
và phê bình mỹ thuật
|
|
|
7210103
|
Hội họa
|
|
|
7210104
|
Đồ họa
|
|
|
7210105
|
Điêu khắc
|
|
|
7210107
|
Gốm
|
|
|
7210110
|
Mỹ thuật đô thị
|
|
|
72102
|
Nghệ thuật trình
diễn
|
|
|
7210201
|
Âm nhạc học
|
|
|
7210203
|
Sáng tác âm nhạc
|
|
|
7210204
|
Chỉ huy âm nhạc
|
|
|
7210205
|
Thanh nhạc
|
|
|
7210207
|
Biểu diễn nhạc
cụ phương tây
|
|
|
7210208
|
Piano
|
|
|
7210209
|
Nhạc Jazz
|
|
|
7210210
|
Biểu diễn nhạc
cụ truyền thống
|
|
|
7210221
|
Lý luận, lịch sử
và phê bình sân khấu
|
|
|
7210225
|
Biên kịch sân
khấu
|
|
|
7210226
|
Diễn viên sân
khấu kịch hát
|
|
|
7210227
|
Đạo diễn sân khấu
|
|
|
7210231
|
Lý luận, lịch sử
và phê bình điện ảnh, truyền hình
|
|
|
7210233
|
Biên kịch điện ảnh,
truyền hình
|
|
|
7210234
|
Diễn viên kịch,
điện ảnh - truyền hình
|
|
|
7210235
|
Đạo diễn điện ảnh,
truyền hình
|
|
|
7210236
|
Quay phim
|
|
|
7210241
|
Lý luận, lịch sử
và phê bình múa
|
|
|
7210242
|
Diễn viên múa
|
|
|
7210243
|
Biên đạo múa
|
|
|
7210244
|
Huấn luyện múa
|
|
|
72103
|
Nghệ thuật
nghe nhìn
|
|
|
7210301
|
Nhiếp ảnh
|
|
|
7210302
|
Công nghệ điện ảnh,
truyền hình
|
|
|
7210303
|
Thiết kế âm
thanh, ánh sáng
|
|
|
72104
|
Mỹ thuật ứng
dụng
|
|
|
7210402
|
Thiết kế công
nghiệp
|
|
|
7210403
|
Thiết kế đồ họa
|
|
|
7210404
|
Thiết kế thời
trang
|
|
|
7210406
|
Thiết kế mỹ thuật
sân khấu, điện ảnh
|
|
|
72190
|
Khác
|
|
|
722
|
Nhân văn
|
|
|
72201
|
Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa Việt Nam
|
|
|
7220101
|
Tiếng Việt và
văn hóa Việt Nam
|
|
|
7220104
|
Hán Nôm
|
|
|
7220105
|
Ngôn ngữ Jrai
|
|
|
7220106
|
Ngôn ngữ Khmer
|
|
|
7220107
|
Ngôn ngữ H'mong
|
|
|
7220108
|
Ngôn ngữ Chăm
|
|
|
7220110
|
Sáng tác văn học
|
|
|
7220112
|
Văn hóa các dân
tộc thiểu số Việt Nam
|
|
|
72202
|
Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa nước ngoài
|
|
|
7220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
|
|
7220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
|
|
7220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
|
|
7220204
|
Ngôn ngữ Trung
Quốc
|
|
|
7220205
|
Ngôn ngữ Đức
|
|
|
7220206
|
Ngôn ngữ Tây
Ban Nha
|
|
|
7220207
|
Ngôn ngữ Bồ Đào
Nha
|
|
|
7220208
|
Ngôn ngữ Italia
|
|
|
7220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
|
7220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
|
|
7220211
|
Ngôn ngữ Ảrập
|
|
|
72290
|
Khác
|
|
|
7229001
|
Triết học
|
|
|
7229008
|
Chủ nghĩa xã hội
khoa học
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 729008)
|
7229009
|
Tôn giáo học
|
|
|
7229010
|
Lịch sử
|
|
|
7229020
|
Ngôn ngữ học
|
|
|
7229030
|
Văn học
|
|
|
7229040
|
Văn hóa học
|
|
|
7229042
|
Quản lý văn hóa
|
|
|
7229045
|
Gia đình học
|
|
|
731
|
Khoa học xã
hội và hành vi
|
|
|
73101
|
Kinh tế học
|
|
|
7310101
|
Kinh tế
|
|
|
7310102
|
Kinh tế chính
trị
|
|
|
7310104
|
Kinh tế đầu tư
|
|
|
7310105
|
Kinh tế phát triển
|
|
|
7310106
|
Kinh tế quốc tế
|
|
|
7310107
|
Thống kê kinh tế
|
|
|
7310108
|
Toán kinh tế
|
|
|
7310109
|
Kinh tế số
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
73102
|
Khoa học
chính trị
|
|
|
7310201
|
Chính trị học
|
|
|
7310202
|
Xây dựng Đảng và
chính quyền nhà nước
|
|
|
7310205
|
Quản lý nhà nước
|
|
|
7310206
|
Quan hệ quốc tế
|
|
|
73103
|
Xã hội học
và Nhân học
|
|
|
7310301
|
Xã hội học
|
|
|
7310302
|
Nhân học
|
|
|
73104
|
Tâm lý học
|
|
|
7310401
|
Tâm lý học
|
|
|
7310403
|
Tâm lý học giáo
dục
|
|
|
73105
|
Địa lý học
|
|
|
7310501
|
Địa lý học
|
|
|
73106
|
Khu vực học
|
|
|
7310601
|
Quốc tế học
|
|
|
7310602
|
Châu Á học
|
|
|
7310607
|
Thái Bình Dương
học
|
|
|
7310608
|
Đông phương học
|
|
|
7310612
|
Trung Quốc học
|
|
|
7310613
|
Nhật Bản học
|
|
|
7310614
|
Hàn Quốc học
|
|
|
7310620
|
Đông Nam Á học
|
|
|
7310630
|
Việt Nam học
|
|
|
73190
|
Khác
|
|
|
732
|
Báo chí và
thông tin
|
|
|
73201
|
Báo chí và
truyền thông
|
|
|
7320101
|
Báo chí
|
|
|
7320104
|
Truyền thông đa
phương tiện
|
|
|
7320105
|
Truyền thông đại
chúng
|
|
|
7320106
|
Công nghệ truyền
thông
|
|
|
7320107
|
Truyền thông quốc
tế
|
|
|
7320108
|
Quan hệ công
chúng
|
|
|
73202
|
Thông tin -
Thư viện
|
|
|
7320201
|
Thông tin - Thư
viện
|
|
|
7320205
|
Quản lý thông
tin
|
|
|
73203
|
Văn thư -
Lưu trữ - Bảo tàng
|
|
|
7320303
|
Lưu trữ học
|
|
|
7320305
|
Bảo tàng học
|
|
|
73204
|
Xuất bản -
Phát hành
|
|
|
7320401
|
Xuất bản
|
|
|
7320402
|
Kinh doanh xuất
bản phẩm
|
|
|
73290
|
Khác
|
|
|
734
|
Kinh doanh
và quản lý
|
|
|
73401
|
Kinh doanh
|
|
|
7340101
|
Quản trị kinh
doanh
|
|
|
7340115
|
Marketing
|
|
|
7340116
|
Bất động sản
|
|
|
7340120
|
Kinh doanh quốc
tế
|
|
|
7340121
|
Kinh doanh
thương mại
|
|
|
7340122
|
Thương mại điện
tử
|
|
|
7340123
|
Kinh doanh thời
trang và dệt may
|
|
|
73402
|
Tài chính -
Ngân hàng - Bảo hiểm
|
|
|
7340201
|
Tài chính -
Ngân hàng
|
|
|
7340204
|
Bảo hiểm
|
|
|
7340205
|
Công nghệ tài
chính
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
73403
|
Kế toán - Kiểm
toán
|
|
|
7340301
|
Kế toán
|
|
|
7340302
|
Kiểm toán
|
|
|
73404
|
Quản trị -
Quản lý
|
|
|
7340401
|
Khoa học quản
lý
|
|
|
7340403
|
Quản lý công
|
|
|
7340404
|
Quản trị nhân lực
|
|
|
7340405
|
Hệ thống thông
tin quản lý
|
|
|
7340406
|
Quản trị văn
phòng
|
|
|
7340408
|
Quan hệ lao động
|
|
|
7340409
|
Quản lý dự án
|
|
|
73490
|
Khác
|
|
|
738
|
Pháp luật
|
|
|
73801
|
Luật
|
|
|
7380101
|
Luật
|
|
|
7380102
|
Luật hiến pháp và
luật hành chính
|
|
|
7380103
|
Luật dân sự và
tố tụng dân sự
|
|
|
7380104
|
Luật hình sự và
tố tụng hình sự
|
|
|
7380107
|
Luật kinh tế
|
|
|
7380108
|
Luật quốc tế
|
|
|
73890
|
Khác
|
|
|
742
|
Khoa học sự
sống
|
|
|
74201
|
Sinh học
|
|
|
7420101
|
Sinh học
|
|
|
74202
|
Sinh học ứng
dụng
|
|
|
7420201
|
Công nghệ sinh
học
|
|
|
7420202
|
Kỹ thuật sinh học
|
|
|
7420203
|
Sinh học ứng dụng
|
|
|
74290
|
Khác
|
|
|
744
|
Khoa học tự
nhiên
|
|
|
74401
|
Khoa học vật
chất
|
|
|
7440101
|
Thiên văn học
|
|
|
7440102
|
Vật lý học
|
|
|
7440106
|
Vật lý nguyên tử
và hạt nhân
|
|
|
7440110
|
Cơ học
|
|
|
7440112
|
Hóa học
|
|
|
7440122
|
Khoa học vật liệu
|
|
|
74402
|
Khoa học
trái đất
|
|
|
7440201
|
Địa chất học
|
|
|
7440212
|
Bản đồ học
|
|
|
7440217
|
Địa lý tự nhiên
|
|
|
7440222
|
Khí tượng và
khí hậu học
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 7440221)
|
7440224
|
Thủy văn học
|
|
|
7440228
|
Hải dương học
|
|
|
74403
|
Khoa học môi
trường
|
|
|
7440301
|
Khoa học môi
trường
|
|
|
74490
|
Khác
|
|
|
746
|
Toán và thống
kê
|
|
|
74601
|
Toán học
|
|
|
7460101
|
Toán học
|
|
|
7460107
|
Khoa học tính
toán
|
|
|
7460108
|
Khoa học dữ liệu
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
7460112
|
Toán ứng dụng
|
|
|
7460115
|
Toán cơ
|
|
|
7460117
|
Toán tin
|
|
|
74602
|
Thống kê
|
|
|
7460201
|
Thống kê
|
|
|
74690
|
Khác
|
|
|
748
|
Máy tính và
công nghệ thông tin
|
|
|
74801
|
Máy tính
|
|
|
7480101
|
Khoa học máy
tính
|
|
|
7480102
|
Mạng máy tính
và truyền thông dữ liệu
|
|
|
7480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
|
|
7480104
|
Hệ thống thông
tin
|
|
|
7480106
|
Kỹ thuật máy
tính
|
|
|
7480107
|
Trí tuệ nhân tạo
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
7480108
|
Công nghệ kỹ
thuật máy tính
|
|
|
74802
|
Công nghệ
thông tin
|
|
|
7480201
|
Công nghệ thông
tin
|
|
|
7480202
|
An toàn thông
tin
|
|
|
74890
|
Khác
|
|
|
751
|
Công nghệ kỹ
thuật
|
|
|
75101
|
Công nghệ kỹ
thuật kiến trúc và công trình xây dựng
|
|
|
7510101
|
Công nghệ kỹ
thuật kiến trúc
|
|
|
7510102
|
Công nghệ kỹ
thuật công trình xây dựng
|
|
|
7510103
|
Công nghệ kỹ
thuật xây dựng
|
|
|
7510104
|
Công nghệ kỹ
thuật giao thông
|
|
|
7510105
|
Công nghệ kỹ
thuật vật liệu xây dựng
|
|
|
75102
|
Công nghệ kỹ
thuật cơ khí
|
|
|
7510201
|
Công nghệ kỹ
thuật cơ khí
|
|
|
7510202
|
Công nghệ chế tạo
máy
|
|
|
7510203
|
Công nghệ kỹ
thuật cơ điện tử
|
|
|
7510205
|
Công nghệ kỹ
thuật ô tô
|
|
|
7510206
|
Công nghệ kỹ thuật
nhiệt
|
|
|
7510207
|
Công nghệ kỹ
thuật tàu thủy
|
|
|
7510211
|
Bảo dưỡng công
nghiệp
|
|
|
75103
|
Công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử và viễn thông
|
|
|
7510301
|
Công nghệ kỹ
thuật điện, điện tử
|
|
|
7510302
|
Công nghệ kỹ
thuật điện tử - viễn thông
|
|
|
7510303
|
Công nghệ kỹ
thuật điều khiển và tự động hóa
|
|
|
75104
|
Công nghệ
hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường
|
|
|
7510401
|
Công nghệ kỹ
thuật hóa học
|
|
|
7510402
|
Công nghệ vật
liệu
|
|
|
7510406
|
Công nghệ kỹ
thuật môi trường
|
|
|
7510407
|
Công nghệ kỹ
thuật hạt nhân
|
|
|
75106
|
Quản lý công
nghiệp
|
|
|
7510601
|
Quản lý công
nghiệp
|
|
|
7510604
|
Kinh tế công
nghiệp
|
|
|
7510605
|
Logistics và Quản
lý chuỗi cung ứng
|
|
|
75107
|
Công nghệ dầu
khí và khai thác
|
|
|
7510701
|
Công nghệ dầu khí
và khai thác dầu
|
|
|
75108
|
Công nghệ kỹ
thuật in
|
|
|
7510801
|
Công nghệ kỹ
thuật in
|
|
|
75190
|
Khác
|
|
|
752
|
Kỹ thuật
|
|
|
75201
|
Kỹ thuật cơ
khí và cơ kỹ thuật
|
|
|
7520101
|
Cơ kỹ thuật
|
|
|
7520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
|
7520114
|
Kỹ thuật cơ điện
tử
|
|
|
7520115
|
Kỹ thuật nhiệt
|
|
|
7520116
|
Kỹ thuật cơ khí
động lực
|
|
|
7520117
|
Kỹ thuật công
nghiệp
|
|
|
7520118
|
Kỹ thuật hệ thống
công nghiệp
|
|
|
7520120
|
Kỹ thuật hàng
không
|
|
|
7520121
|
Kỹ thuật không
gian
|
|
|
7520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
|
|
7520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
|
|
7520137
|
Kỹ thuật in
|
|
|
7520138
|
Kỹ thuật hàng hải
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
75202
|
Kỹ thuật điện,
điện tử và viễn thông
|
|
|
7520201
|
Kỹ thuật điện
|
|
|
7520204
|
Kỹ thuật rađa -
dẫn đường
|
|
|
7520205
|
Kỹ thuật thủy
âm
|
|
|
7520206
|
Kỹ thuật biển
|
|
|
7520207
|
Kỹ thuật điện tử
- viễn thông
|
|
|
7520212
|
Kỹ thuật y sinh
|
|
|
7520216
|
Kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa
|
|
|
75203
|
Kỹ thuật hóa
học, vật liệu, luyện kim và môi trường
|
|
|
7520301
|
Kỹ thuật hóa học
|
|
|
7520309
|
Kỹ thuật vật liệu
|
|
|
7520310
|
Kỹ thuật vật liệu
kim loại
|
|
|
7520312
|
Kỹ thuật dệt
|
|
|
7520320
|
Kỹ thuật môi
trường
|
|
|
75204
|
Vật lý kỹ
thuật
|
|
|
7520401
|
Vật lý kỹ thuật
|
|
|
7520402
|
Kỹ thuật hạt
nhân
|
|
|
75205
|
Kỹ thuật địa
chất, địa vật lý và trắc địa
|
|
|
7520501
|
Kỹ thuật địa chất
|
|
|
7520502
|
Kỹ thuật địa vật
lý
|
|
|
7520503
|
Kỹ thuật trắc địa
- bản đồ
|
|
|
75206
|
Kỹ thuật mỏ
|
|
|
7520601
|
Kỹ thuật mỏ
|
|
|
7520602
|
Kỹ thuật thăm
dò và khảo sát
|
|
|
7520604
|
Kỹ thuật dầu
khí
|
|
|
7520607
|
Kỹ thuật tuyển
khoáng
|
|
|
75290
|
Khác
|
|
|
754
|
Sản xuất và
chế biến
|
|
|
75401
|
Chế biến
lương thực, thực phẩm và đồ uống
|
|
|
7540101
|
Công nghệ thực
phẩm
|
|
|
7540102
|
Kỹ thuật thực
phẩm
|
|
|
7540104
|
Công nghệ sau
thu hoạch
|
|
|
7540105
|
Công nghệ chế
biến thủy sản
|
|
|
7540106
|
Đảm bảo chất lượng
và an toàn thực phẩm
|
|
|
75402
|
Sản xuất, chế
biến sợi, vải, giày, da
|
|
|
7540202
|
Công nghệ sợi,
dệt
|
|
|
7540203
|
Công nghệ vật
liệu dệt, may
|
|
|
7540204
|
Công nghệ dệt,
may
|
|
|
7540206
|
Công nghệ da
giày
|
|
|
75490
|
Khác
|
|
|
7549001
|
Công nghệ chế
biến lâm sản
|
|
|
758
|
Kiến trúc và
xây dựng
|
|
|
75801
|
Kiến trúc và
quy hoạch
|
|
|
7580101
|
Kiến trúc
|
|
|
7580102
|
Kiến trúc cảnh
quan
|
|
|
7580103
|
Kiến trúc nội
thất
|
|
|
7580104
|
Kiến trúc đô thị
|
|
|
7580105
|
Quy hoạch vùng
và đô thị
|
|
|
7580106
|
Quản lý đô thị
và công trình
|
|
|
7580108
|
Thiết kế nội thất
|
|
|
7580111
|
Bảo tồn di sản
kiến trúc - Đô thị
|
|
|
7580112
|
Đô thị học
|
|
|
75802
|
Xây dựng
|
|
|
7580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
|
|
7580202
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình thủy
|
|
|
7580203
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình biển
|
|
|
7580205
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình giao thông
|
|
|
7580210
|
Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng
|
|
|
7580211
|
Địa kỹ thuật
xây dựng
|
|
|
7580212
|
Kỹ thuật tài
nguyên nước
|
|
|
7580213
|
Kỹ thuật cấp
thoát nước
|
|
|
75803
|
Quản lý xây
dựng
|
|
|
7580301
|
Kinh tế xây dựng
|
|
|
7580302
|
Quản lý xây dựng
|
|
|
75890
|
Khác
|
|
|
762
|
Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
|
|
|
76201
|
Nông nghiệp
|
|
|
7620101
|
Nông nghiệp
|
|
|
7620102
|
Khuyến nông
|
|
|
7620103
|
Khoa học đất
|
|
|
7620105
|
Chăn nuôi
|
|
|
7620109
|
Nông học
|
|
|
7620110
|
Khoa học cây trồng
|
|
|
7620112
|
Bảo vệ thực vật
|
|
|
7620113
|
Công nghệ rau
hoa quả và cảnh quan
|
|
|
7620114
|
Kinh doanh nông
nghiệp
|
|
|
7620115
|
Kinh tế nông
nghiệp
|
|
|
7620116
|
Phát triển nông
thôn
|
|
|
76202
|
Lâm nghiệp
|
|
|
7620201
|
Lâm học
|
|
|
7620202
|
Lâm nghiệp đô
thị
|
|
|
7620205
|
Lâm sinh
|
|
|
7620211
|
Quản lý tài
nguyên rừng
|
|
|
76203
|
Thủy sản
|
|
|
7620301
|
Nuôi trồng thủy
sản
|
|
|
7620302
|
Bệnh học thủy sản
|
|
|
7620303
|
Khoa học thủy sản
|
|
|
7620304
|
Khai thác thủy
sản
|
|
|
7620305
|
Quản lý thủy sản
|
|
|
76290
|
Khác
|
|
|
764
|
Thú y
|
|
|
76401
|
Thú y
|
|
|
7640101
|
Thú y
|
|
|
76490
|
Khác
|
|
|
772
|
Sức khỏe
|
|
|
77201
|
Y học
|
|
|
7720101
|
Y khoa
|
|
|
7720110
|
Y học dự phòng
|
|
|
7720115
|
Y học cổ truyền
|
|
|
77202
|
Dược học
|
|
|
7720201
|
Dược học
|
|
|
7720203
|
Hóa dược
|
|
|
77203
|
Điều dưỡng -
hộ sinh
|
|
|
7720301
|
Điều dưỡng
|
|
|
7720302
|
Hộ sinh
|
|
|
77204
|
Dinh dưỡng
|
|
|
7720401
|
Dinh dưỡng
|
|
|
77205
|
Răng - Hàm -
Mặt (Nha khoa)
|
|
|
7720501
|
Răng - Hàm - Mặt
|
|
|
7720502
|
Kỹ thuật phục
hình răng
|
|
|
77206
|
Kỹ thuật Y học
|
|
|
7720601
|
Kỹ thuật xét
nghiệm y học
|
|
|
7720602
|
Kỹ thuật hình ảnh
y học
|
|
|
7720603
|
Kỹ thuật Phục hồi
chức năng
|
|
|
77207
|
Y tế công cộng
|
|
|
7720701
|
Y tế công cộng
|
|
|
77208
|
Quản lý Y tế
|
|
|
7720801
|
Tổ chức và Quản
lý y tế
|
|
|
7720802
|
Quản lý bệnh viện
|
|
|
77290
|
Khác
|
|
|
7729001
|
Y sinh học thể
dục thể thao
|
|
|
776
|
Dịch vụ xã hội
|
|
|
77601
|
Công tác xã
hội
|
|
|
7760101
|
Công tác xã hội
|
|
|
7760102
|
Công tác thanh
thiếu niên
|
|
|
7760103
|
Hỗ trợ giáo dục
người khuyết tật
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 8760103)
|
77690
|
Khác
|
|
|
781
|
Du lịch,
khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
|
|
|
78101
|
Du lịch
|
|
|
7810101
|
Du lịch
|
|
|
7810103
|
Quản trị dịch vụ
du lịch và lữ hành
|
|
|
78102
|
Khách sạn,
nhà hàng
|
|
|
7810201
|
Quản trị khách
sạn
|
|
|
7810202
|
Quản trị nhà
hàng và dịch vụ ăn uống
|
|
|
78103
|
Thể dục, thể
thao
|
|
|
7810301
|
Quản lý thể dục
thể thao
|
|
|
7810302
|
Huấn luyện thể thao
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Ngành chuyển đến từ nhóm ngành 71402 (mã cũ là 7140207)
|
78105
|
Kinh tế gia
đình
|
|
|
7810501
|
Kinh tế gia
đình
|
|
|
78190
|
Khác
|
|
|
784
|
Dịch vụ vận
tải
|
|
|
78401
|
Khai thác vận
tải
|
|
|
7840101
|
Khai thác vận tải
|
|
|
7840102
|
Quản lý hoạt động
bay
|
|
|
7840104
|
Kinh tế vận tải
|
|
|
7840106
|
Khoa học hàng hải
|
|
|
78490
|
Khác
|
|
|
785
|
Môi trường
và bảo vệ môi trường
|
|
|
78501
|
Quản lý tài
nguyên và môi trường
|
|
|
7850101
|
Quản lý tài
nguyên và môi trường
|
|
|
7850102
|
Kinh tế tài
nguyên thiên nhiên
|
|
|
7850103
|
Quản lý đất đai
|
|
|
78502
|
Dịch vụ an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp
|
|
|
7850201
|
Bảo hộ lao động
|
|
|
78590
|
Khác
|
|
|
786
|
An ninh, Quốc
phòng
|
|
|
78601
|
An ninh và
trật tự xã hội
|
|
|
7860101
|
Trinh sát an ninh
|
|
|
7860102
|
Trinh sát cảnh
sát
|
|
|
7860103
|
Trinh sát kỹ
thuật
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
7860104
|
Điều tra hình sự
|
|
|
7860107
|
Kỹ thuật Công
an nhân dân
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
7860108
|
Kỹ thuật hình sự
|
|
|
7860109
|
Quản lý nhà nước
về an ninh trật tự
|
|
|
7860110
|
Quản lý trật tự
an toàn giao thông
|
|
|
7860111
|
Thi hành án
hình sự và hỗ trợ tư pháp
|
|
|
7860112
|
Tham mưu, chỉ
huy công an nhân dân
|
|
|
7860113
|
Phòng cháy chữa
cháy và cứu nạn cứu hộ
|
|
|
7860116
|
Hậu cần công an
nhân dân
|
|
|
7860117
|
Tình báo an
ninh
|
|
|
78602
|
Quân sự
|
|
|
7860201
|
Chỉ huy tham
mưu Lục quân
|
|
|
7860202
|
Chỉ huy tham
mưu Hải quân
|
|
|
7860203
|
Chỉ huy tham
mưu Không quân
|
|
|
7860204
|
Chỉ huy tham mưu
Phòng không
|
|
|
7860205
|
Chỉ huy tham
mưu Pháo binh
|
|
|
7860206
|
Chỉ huy tham
mưu Tăng - thiết giáp
|
|
|
7860207
|
Chỉ huy tham
mưu Đặc công
|
|
|
7860214
|
Biên phòng
|
|
|
7860217
|
Tình báo quân sự
|
|
|
7860218
|
Hậu cần quân sự
|
|
|
7860219
|
Chỉ huy, tham mưu
thông tin
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 7860220)
|
7860220
|
Chỉ huy, quản
lý kỹ thuật
|
|
|
7860222
|
Quân sự cơ sở
|
|
|
7860226
|
Chỉ huy kỹ thuật
Phòng không
|
|
|
7860227
|
Chỉ huy kỹ thuật
Tăng - thiết giáp
|
|
|
7860228
|
Chỉ huy kỹ thuật
công binh
|
|
|
7860229
|
Chỉ huy kỹ thuật
hóa học
|
|
|
7860231
|
Trinh sát kỹ
thuật
|
|
|
7860232
|
Chỉ huy kỹ thuật
hải quân
|
|
|
7860233
|
Chỉ huy kỹ thuật
tác chiến điện tử
|
|
|
78690
|
Khác
|
|
|
790
|
Khác
|
|
|
PHẦN II. DANH MỤC THỐNG KÊ CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC
SĨ
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Hiệu lực
|
Ghi chú
|
814
|
Khoa học
giáo dục và đào tạo giáo viên
|
|
|
81401
|
Khoa học
giáo dục
|
|
|
8140101
|
Giáo dục học
|
|
|
8140110
|
Lý luận và
phương pháp dạy học
|
|
|
8140111
|
Lý luận và
phương pháp dạy học bộ môn
|
|
|
8140113
|
Giáo dục và
phát triển cộng đồng
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
8140114
|
Quản lý giáo dục
|
|
|
8140115
|
Đo lường và
đánh giá trong giáo dục
|
|
|
8140116
|
Thiết kế phương
tiện giáo dục, giảng dạy
|
|
|
8140117
|
Giáo dục quốc tế
và so sánh
|
|
|
8140118
|
Giáo dục đặc biệt
|
|
|
81490
|
Khác
|
|
|
821
|
Nghệ thuật
|
|
|
82101
|
Mỹ thuật
|
|
|
8210101
|
Lý luận và lịch
sử mỹ thuật
|
|
|
8210102
|
Mỹ thuật tạo
hình
|
|
|
82102
|
Nghệ thuật trình
diễn
|
|
|
8210201
|
Âm nhạc học
|
|
|
8210202
|
Nghệ thuật âm
nhạc
|
|
|
8210221
|
Lý luận và lịch
sử sân khấu
|
|
|
8210222
|
Nghệ thuật sân
khấu
|
|
|
8210231
|
Lý luận và lịch
sử điện ảnh, truyền hình
|
|
|
8210232
|
Nghệ thuật điện
ảnh, truyền hình
|
|
|
82104
|
Mỹ thuật ứng
dụng
|
|
|
8210401
|
Lý luận và lịch
sử mỹ thuật ứng dụng
|
|
|
8210402
|
Thiết kế công
nghiệp
|
|
|
8210403
|
Thiết kế đồ họa
|
|
|
8210404
|
Thiết kế thời
trang
|
|
|
8210406
|
Thiết kế mỹ thuật
sân khấu, điện ảnh
|
|
|
8210410
|
Mỹ thuật ứng dụng
|
|
|
82190
|
Khác
|
|
|
822
|
Nhân văn
|
|
|
82201
|
Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa Việt Nam
|
|
|
8220102
|
Ngôn ngữ Việt
Nam
|
|
|
8220104
|
Hán Nôm
|
|
|
8220109
|
Ngôn ngữ các
dân tộc thiểu số Việt Nam
|
|
|
8220120
|
Lý luận văn học
|
|
|
8220121
|
Văn học Việt
Nam
|
|
|
8220125
|
Văn học dân
gian
|
|
|
82202
|
Ngôn ngữ,
văn học và văn hóa nước ngoài
|
|
|
8220201
|
Ngôn ngữ Anh
|
|
|
8220202
|
Ngôn ngữ Nga
|
|
|
8220203
|
Ngôn ngữ Pháp
|
|
|
8220204
|
Ngôn ngữ Trung
Quốc
|
|
|
8220205
|
Ngôn ngữ Đức
|
|
|
8220209
|
Ngôn ngữ Nhật
|
|
|
8220210
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
|
|
8220241
|
Ngôn ngữ học so
sánh, đối chiếu
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 6022024)
|
8220242
|
Văn học nước
ngoài
|
|
|
82290
|
Khác
|
|
|
8229001
|
Triết học
|
|
|
8229008
|
Chủ nghĩa xã hội
khoa học
|
|
|
8229009
|
Tôn giáo học
|
|
|
8229011
|
Lịch sử thế giới
|
|
|
8229012
|
Lịch sử phong
trào cộng sản, công nhân quốc tế và giải phóng dân tộc
|
|
|
8229013
|
Lịch sử Việt
Nam
|
|
|
8229015
|
Lịch sử Đảng Cộng
sản Việt Nam
|
|
|
8229017
|
Khảo cổ học
|
|
|
8229020
|
Ngôn ngữ học
|
|
|
8229030
|
Văn học
|
|
|
8229031
|
Văn học so sánh
|
|
|
8229040
|
Văn hóa học
|
|
|
8229041
|
Văn hóa dân
gian
|
|
|
8229042
|
Quản lý văn hóa
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 8319042)
|
8229043
|
Văn hóa so sánh
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 8319043)
|
831
|
Khoa học xã
hội và hành vi
|
|
|
83101
|
Kinh tế học
|
|
|
8310101
|
Kinh tế học
|
|
|
8310102
|
Kinh tế chính
trị
|
|
|
8310104
|
Kinh tế đầu tư
|
|
|
8310105
|
Kinh tế phát
triển
|
|
|
8310106
|
Kinh tế quốc tế
|
|
|
8310107
|
Thống kê kinh tế
|
|
|
8310108
|
Toán kinh tế
|
|
|
8310110
|
Quản lý kinh tế
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Sửa mã ngành (mã cũ là 8340410)
|
83102
|
Khoa học
chính trị
|
|
|
8310201
|
Chính trị học
|
|
|
8310202
|
Xây dựng Đảng
và Chính quyền nhà nước
|
|
|
8310204
|
Hồ Chí Minh học
|
|
|
8310206
|
Quan hệ quốc tế
|
|
|
83103
|
Xã hội học
và Nhân học
|
|
|
8310301
|
Xã hội học
|
|
|
8310302
|
Nhân học
|
|
|
8310310
|
Dân tộc học
|
|
|
8310313
|
Phát triển bền
vững
|
|
|
8310315
|
Phát triển con
người
|
|
|
8310317
|
Quyền con người
|
|
|
83104
|
Tâm lý học
|
|
|
8310401
|
Tâm lý học
|
|
|
8310402
|
Tâm lý học lâm
sàng
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
83105
|
Địa lý học
|
|
|
8310501
|
Địa lý học
|
|
|
83106
|
Khu vực học
|
|
|
8310601
|
Quốc tế học
|
|
|
8310602
|
Châu Á học
|
|
|
8310608
|
Đông phương học
|
|
|
8310612
|
Trung Quốc học
|
|
|
8310613
|
Nhật Bản học
|
|
|
8310620
|
Đông Nam Á học
|
|
|
8310630
|
Việt Nam học
|
|
|
83190
|
Khác
|
|
|
832
|
Báo chí và
thông tin
|
|
|
83201
|
Báo chí và
truyền thông
|
|
|
8320101
|
Báo chí học
|
|
|
8320105
|
Truyền thông đại
chúng
|
|
|
8320108
|
Quan hệ công
chúng
|
|
|
83202
|
Thông tin -
Thư viện
|
|
|
8320202
|
Thông tin học
|
|
|
8320203
|
Khoa học thư viện
|
|
|
83203
|
Văn thư -
Lưu trữ - Bảo tàng
|
|
|
8320303
|
Lưu trữ học
|
|
|
8320305
|
Bảo tàng học
|
|
|
83204
|
Xuất bản -
Phát hành
|
|
|
8320401
|
Xuất bản
|
|
|
83290
|
Khác
|
|
|
834
|
Kinh doanh
và quản lý
|
|
|
83401
|
Kinh doanh
|
|
|
8340101
|
Quản trị kinh
doanh
|
|
|
8340121
|
Kinh doanh
thương mại
|
|
|
83402
|
Tài chính -
Ngân hàng - Bảo hiểm
|
|
|
8340201
|
Tài chính -
Ngân hàng
|
|
|
8340204
|
Bảo hiểm
|
|
|
83403
|
Kế toán - Kiểm
toán
|
|
|
8340301
|
Kế toán
|
|
|
83404
|
Quản trị -
Quản lý
|
|
|
8340401
|
Khoa học quản
lý
|
|
|
8340402
|
Chính sách công
|
|
|
8340403
|
Quản lý công
|
|
|
8340404
|
Quản trị nhân lực
|
|
|
8340405
|
Hệ thống thông
tin quản lý
|
|
|
8340406
|
Quản trị văn
phòng
|
|
|
8340412
|
Quản lý khoa học
và công nghệ
|
|
|
8340417
|
Quản lý an toàn
và sức khỏe nghề nghiệp
|
|
|
83490
|
Khác
|
|
|
838
|
Pháp luật
|
|
|
83801
|
Luật
|
|
|
8380101
|
Luật
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
8380102
|
Luật hiến pháp
và luật hành chính
|
|
|
8380103
|
Luật dân sự và
tố tụng dân sự
|
|
|
8380104
|
Luật hình sự và
tố tụng hình sự
|
|
|
8380105
|
Tội phạm học và
phòng ngừa tội phạm
|
|
|
8380106
|
Lý luận và lịch
sử nhà nước và pháp luật
|
|
|
8380107
|
Luật kinh tế
|
|
|
8380108
|
Luật quốc tế
|
|
|
83890
|
Khác
|
|
|
842
|
Khoa học sự
sống
|
|
|
84201
|
Sinh học
|
|
|
8420101
|
Sinh học
|
|
|
8420102
|
Nhân chủng học
|
|
|
8420103
|
Động vật học
|
|
|
8420107
|
Vi sinh vật học
|
|
|
8420108
|
Thủy sinh vật học
|
|
|
8420111
|
Thực vật học
|
|
|
8420114
|
Sinh học thực
nghiệm
|
|
|
8420116
|
Hóa sinh học
|
|
|
8420120
|
Sinh thái học
|
|
|
8420121
|
Di truyền học
|
|
|
84202
|
Sinh học ứng
dụng
|
|
|
8420201
|
Công nghệ sinh
học
|
|
|
84290
|
Khác
|
|
|
844
|
Khoa học tự
nhiên
|
|
|
84401
|
Khoa học vật
chất
|
|
|
8440101
|
Thiên văn học
|
|
|
8440103
|
Vật lý lý thuyết
và vật lý toán
|
|
|
8440104
|
Vật lý chất rắn
|
|
|
8440105
|
Vật lý vô tuyến
và điện tử
|
|
|
8440106
|
Vật lý nguyên tử
và hạt nhân
|
|
|
8440107
|
Cơ học vật rắn
|
|
|
8440108
|
Cơ học chất lỏng
và chất khí
|
|
|
8440109
|
Cơ học
|
|
|
8440110
|
Quang học
|
|
|
8440111
|
Vật lý địa cầu
|
|
|
8440112
|
Hóa học
|
|
|
8440113
|
Hóa vô cơ
|
|
|
8440114
|
Hóa hữu cơ
|
|
|
8440118
|
Hóa phân tích
|
|
|
8440119
|
Hóa lý thuyết
và hóa lý
|
|
|
8440120
|
Hóa môi trường
|
|
|
8440122
|
Khoa học vật liệu
|
|
|
84402
|
Khoa học
trái đất
|
|
|
8440201
|
Địa chất học
|
|
|
8440205
|
Khoáng vật học
và địa hóa học
|
|
|
8440210
|
Địa vật lý
|
|
|
8440212
|
Bản đồ học
|
|
|
8440214
|
Bản đồ, viễn thám
và hệ thông tin địa lý
|
|
|
8440217
|
Địa lý tự nhiên
|
|
|
8440218
|
Địa mạo và cổ địa
lý
|
|
|
8440220
|
Địa lý tài
nguyên và môi trường
|
|
|
8440222
|
Khí tượng và
khí hậu học
|
|
|
8440224
|
Thủy văn học
|
|
|
8440228
|
Hải dương học
|
|
|
84403
|
Khoa học môi
trường
|
|
|
8440301
|
Khoa học môi
trường
|
|
|
84490
|
Khác
|
|
|
846
|
Toán và thống
kê
|
|
|
84601
|
Toán học
|
|
|
8460101
|
Toán học
|
|
|
8460102
|
Toán giải tích
|
|
|
8460103
|
Phương trình vi
phân và tích phân
|
|
|
8460104
|
Đại số và lý
thuyết số
|
|
|
8460105
|
Hình học và
tôpô
|
|
|
8460106
|
Lý thuyết xác
suất và thống kê toán học
|
|
|
8460107
|
Khoa học tính
toán
|
|
|
8460108
|
Khoa học dữ liệu
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
8460110
|
Cơ sở toán học
cho tin học
|
|
|
8460112
|
Toán ứng dụng
|
|
|
8460113
|
Phương pháp
toán sơ cấp
|
|
|
8460117
|
Toán tin
|
|
|
84602
|
Thống kê
|
|
|
8460201
|
Thống kê
|
|
|
84690
|
Khác
|
|
|
848
|
Máy tính và
công nghệ thông tin
|
|
|
84801
|
Máy tính
|
|
|
8480101
|
Khoa học máy
tính
|
|
|
8480102
|
Mạng máy tính
và truyền thông dữ liệu
|
|
|
8480103
|
Kỹ thuật phần mềm
|
|
|
8480104
|
Hệ thống thông
tin
|
|
|
8480106
|
Kỹ thuật máy
tính
|
|
|
8480107
|
Trí tuệ nhân tạo
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
84802
|
Công nghệ
thông tin
|
|
|
8480201
|
Công nghệ thông
tin
|
|
|
8480202
|
An toàn thông
tin
|
|
|
8480204
|
Quản lý công
nghệ thông tin
|
|
|
8480205
|
Quản lý Hệ thống
thông tin
|
|
|
84890
|
Khác
|
|
|
851
|
Công nghệ kỹ
thuật
|
|
|
85106
|
Quản lý công
nghiệp
|
|
|
8510601
|
Quản lý công
nghiệp
|
|
|
8510602
|
Quản lý năng lượng
|
|
|
8510605
|
Logistics và quản
lý chuỗi cung ứng
|
|
|
85190
|
Khác
|
|
|
852
|
Kỹ thuật
|
|
|
85201
|
Kỹ thuật cơ
khí và cơ kỹ thuật
|
|
|
8520101
|
Cơ kỹ thuật
|
|
|
8520103
|
Kỹ thuật cơ khí
|
|
|
8520114
|
Kỹ thuật cơ điện
tử
|
|
|
8520115
|
Kỹ thuật nhiệt
|
|
|
8520116
|
Kỹ thuật cơ khí
động lực
|
|
|
8520117
|
Kỹ thuật công
nghiệp
|
|
|
8520118
|
Kỹ thuật hệ thống
công nghiệp
|
|
|
8520120
|
Kỹ thuật hàng
không
|
|
|
8520121
|
Kỹ thuật không
gian
|
|
|
8520122
|
Kỹ thuật tàu thủy
|
|
|
8520130
|
Kỹ thuật ô tô
|
|
|
8520135
|
Kỹ thuật năng
lượng
|
|
|
8520137
|
Kỹ thuật in
|
|
|
8520138
|
Kỹ thuật hàng hải
|
Có hiệu lực áp dụng từ ngày 22/7/2022
|
Bổ sung ngành mới
|
85202
|
Kỹ thuật điện,
điện tử và viễn thông
|
|
|
8520201
|
Kỹ thuật điện
|
|
|
8520203
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
|
8520204
|
Kỹ thuật rađa -
dẫn đường
|
|
|
8520208
|
Kỹ thuật viễn
thông
|
|
|
8520209
|
Kỹ thuật mật mã
|
|
|
8520212
|
Kỹ thuật y sinh
|
|
|
8520216
|
Kỹ thuật điều
khiển và tự động hóa
|
|
|
85203
|
Kỹ thuật hóa
học, vật liệu, luyện kim và môi trường
|
|
|
8520301
|
Kỹ thuật hóa học
|
|
|
8520305
|
Kỹ thuật hóa dầu
và lọc dầu
|
|
|
8520309
|
Kỹ thuật vật liệu
|
|
|
8520320
|
Kỹ thuật môi
trường
|
|
|
85204
|
Vật lý kỹ
thuật
|
|
|
8520401
|
Vật lý kỹ thuật
|
|
|
8520402
|
Kỹ thuật hạt
nhân
|
|
|
85205
|
Kỹ thuật địa
chất, địa vật lý và trắc địa
|
|
|
8520501
|
Kỹ thuật địa chất
|
|
|
8520502
|
Kỹ thuật địa vật
lý
|
|
|
8520503
|
Kỹ thuật trắc địa
- bản đồ
|
|
|
85206
|
Kỹ thuật mỏ
|
|
|
8520602
|
Kỹ thuật thăm
dò và khảo sát
|
|
|
8520603
|
Khai thác mỏ
|
|
|
8520604
|
Kỹ thuật dầu
khí
|
|
|
8520607
|
Kỹ thuật tuyển
khoáng
|
|
|
85290
|
Khác
|
|
|
854
|
Sản xuất và
chế biến
|
|
|
85401
|
Chế biến
lương thực, thực phẩm và đồ uống
|
|
|
8540101
|
Công nghệ thực
phẩm
|
|
|
8540104
|
Công nghệ sau
thu hoạch
|
|
|
8540105
|
Công nghệ chế
biến thủy sản
|
|
|
8540106
|
Đảm bảo chất lượng
và an toàn thực phẩm
|
|
|
85402
|
Sản xuất, chế
biến sợi, vải, giày, da
|
|
|
8540203
|
Công nghệ vật
liệu dệt, may
|
|
|
8540204
|
Công nghệ dệt,
may
|
|
|
85490
|
Khác
|
|
|
8549001
|
Kỹ thuật chế biến
lâm sản
|
|
|
858
|
Kiến trúc và
xây dựng
|
|
|
85801
|
Kiến trúc và
quy hoạch
|
|
|
8580101
|
Kiến trúc
|
|
|
8580103
|
Kiến trúc nội
thất
|
|
|
8580105
|
Quy hoạch vùng
và đô thị
|
|
|
8580106
|
Quản lý đô thị
và công trình
|
|
|
8580408
|
Thiết kế nội thất
|
|
|
8580112
|
Đô thị học
|
|
|
85802
|
Xây dựng
|
|
|
8580201
|
Kỹ thuật xây dựng
|
|
|
8580202
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình thủy
|
|
|
8580203
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình biển
|
|
|
8580204
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình ngầm
|
|
|
8580205
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình giao thông
|
|
|
8580206
|
Kỹ thuật xây dựng
công trình đặc biệt
|
|
|
8580210
|
Kỹ thuật cơ sở
hạ tầng
|
|
|
8580211
|
Địa kỹ thuật
xây dựng
|
|
|
8580212
|
Kỹ thuật tài
nguyên nước
|
|
|
8580213
|
Kỹ thuật cấp
thoát nước
|
|
|
85803
|
Quản lý xây
dựng
|
|
|
8580301
|
Kinh tế xây dựng
|
|
|
8580302
|
Quản lý xây dựng
|
|
|
85890
|
Khác
|
|
|
862
|
Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
|
|
|
86201
|
Nông nghiệp
|
|
|
8620103
|
Khoa học đất
|
|
|
8620105
|
Chăn nuôi
|
|
|
8620110
|
Khoa học cây trồng
|
|
|
8620111
|
Di truyền và chọn
giống cây trồng
|
|
|
8620112
|
Bảo vệ thực vật
|
|
|
8620115
|
Kinh tế nông
nghiệp
|
|
|
8620116
|
Phát triển nông
thôn
|
|
|
8620118
|
Hệ thống nông
nghiệp
|
|
|
86202
|
Lâm nghiệp
|
|
|