BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
07/2017/TT-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
Căn cứ Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp số
74/2014/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19
tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24
tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước
về giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP ngày 24
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật giáo dục đại học;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư ban hành Quy định về liên kết đào tạo trình độ đại học:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy định về liên kết đào tạo trình độ đại
học.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2017 và thay thế các
nội dung về liên kết đào tạo trình độ đại học tại Quyết định số
42/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành quy định liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Giáo dục Đại học,
Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ
sở giáo dục đại học; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Tuyên giáo TW;
- UBVHGDTNTNNĐ của QH;
- Hội đồng QG Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cục KTrVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở GDĐT;
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, PC, GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Văn Ga
|
QUY ĐỊNH
VỀ LIÊN KẾT ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07 /2017/TT-BGDĐT ngày
15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản
này quy định về hoạt động liên kết đào tạo trình độ đại học theo hình thức vừa
làm vừa học (sau đây gọi là liên kết đào tạo) bao gồm: điều kiện, hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền quyết định thực hiện liên kết đào tạo; quyền hạn và
trách nhiệm của các bên tham gia liên kết đào tạo; chế độ báo cáo, quản lý hoạt
động liên kết đào tạo, chế độ lưu trữ; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm.
2. Quy định này áp dụng đối với:
a) Đại
học, học viện, trường đại học, kể cả các trường đại học thành viên của đại học
quốc gia, đại học vùng (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục đại học);
b) Trường
cao đẳng, trường trung cấp (sau đây gọi chung là cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
c) Trường
của cơ quan nhà nước; trường của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
trường của lực lượng vũ trang nhân dân; trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh.
3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Liên kết
đào tạo có yếu tố nước ngoài;
b) Liên kết
đào tạo theo hình thức đào tạo từ xa.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong văn bản
này các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo là các cơ sở giáo dục đại học chịu trách nhiệm tổ chức
quá trình đào tạo, bao gồm: tuyển sinh; tổ chức đào tạo; đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện; công nhận kết quả học tập, rèn luyện và cấp bằng tốt nghiệp.
2. Cơ sở
giáo dục phối hợp đào tạo là cơ sở giáo dục đại học trực tiếp tham gia liên kết
đào tạo với vai trò phối hợp với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trong quản lý,
giảng dạy một số học phần của chương trình đào tạo và đảm bảo các điều kiện cơ
sở vật chất phục vụ đào tạo.
3. Cơ sở
giáo dục đặt lớp đào tạo là cơ sở giáo dục trực tiếp tham gia phối hợp với cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo trong việc quản lý và đảm bảo các điều kiện cơ sở vật
chất phục vụ đào tạo.
4. Liên kết
đào tạo là sự phối hợp giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo với cơ sở giáo dục
phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo để tổ chức thực hiện
chương trình đào tạo và cấp bằng tốt nghiệp theo hình thức vừa làm vừa học.
Điều 3. Mục đích, hình thức của liên kết đào tạo
1. Liên kết
đào tạo nhằm thực hiện chủ trương đào tạo theo nhu cầu xã hội; huy động tiềm
năng của các cơ sở giáo dục đại học và các nguồn lực khác để đào tạo nguồn nhân
lực phục vụ trực tiếp cho nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của các địa phương
và vùng miền.
2. Liên kết
đào tạo được tổ chức theo 2 hình thức sau:
a) Liên kết
phối hợp đào tạo: Cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo tham gia giảng dạy một phần
chương trình đào tạo, phối hợp quản lý quá trình đào tạo và đảm bảo điều kiện
cơ sở vật chất để thực hiện liên kết đào tạo.
b) Liên kết
đặt lớp đào tạo: Cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo không tham gia giảng dạy, chỉ
phối hợp quản lý và đảm bảo điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện liên kết đào
tạo.
Điều 4. Đối tượng tham gia liên kết đào tạo
1. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo là cơ sở giáo dục đại
học;
2. Cơ sở
giáo dục đặt lớp đào tạo gồm: cơ sở giáo dục đại học; cơ sở giáo dục nghề nghiệp;
trường của cơ quan nhà nước; trường của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã
hội; trường của lực lượng vũ trang nhân dân; trung tâm giáo dục thường xuyên cấp
tỉnh.
Điều 5. Địa điểm đặt lớp
Các lớp
liên kết đào tạo phải đặt tại cơ sở chính của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo,
cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo, hoặc cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo (trường hợp
cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo không đáp ứng
được yêu cầu về thực hành, thí nghiệm theo quy định tại điểm c, khoản
1, Điều 10 của Quy định này).
Chương II
ĐIỀU KIỆN,
HỒ SƠ VÀ THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THỰC HIỆN LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Điều 6. Điều kiện thực hiện liên kết đào tạo
1. Điều
kiện chung:
a) Ngành đào tạo
dự kiến liên kết phải phù hợp với nhu cầu nhân lực của địa phương;
b) Các cơ sở
giáo dục đại học đóng trên địa bàn chưa đáp ứng được nhu cầu đào tạo nhân lực của
địa phương đối với ngành đào tạo dự kiến liên kết.
2. Đối
với cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo:
a) Có văn bản
đề nghị thực hiện liên kết đào tạo của Uỷ ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh), trong đó nêu rõ ngành đề
nghị liên kết đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, trình độ đào tạo; hoặc có văn bản đề
nghị thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng, trong đó nêu rõ các điều kiện đảm bảo chất lượng của cơ sở giáo dục
phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo theo quy định tại khoản 3, Điều
này đối với việc liên kết đào tạo của các cơ sở giáo dục trực thuộc;
b) Đã có quyết
định cho phép mở ngành đào tạo hệ chính quy trình độ đại học và đã tuyển sinh tối
thiểu 02 khoá đối với ngành dự kiến liên kết đào tạo;
c) Đã công bố
công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp
tìm được việc làm sau 12 tháng đối với ngành dự kiến liên kết đào tạo của khoá
tốt nghiệp gần nhất;
d) Đối
với hình thức liên kết phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo phải có
đội ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy tối thiểu 70% nội dung, khối lượng chương
trình đào tạo;
Đối với
hình thức liên kết đặt lớp đào tạo, cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo phải có đội
ngũ giảng viên cơ hữu giảng dạy 100% nội dung, khối lượng chương trình đào tạo;
đ) Chỉ
tiêu tuyển sinh dành cho các chương trình liên kết đào tạo nằm trong tổng chỉ tiêu
tuyển sinh vừa làm vừa học hằng năm của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo;
e) Không vi phạm
các quy định hiện hành về xác định chỉ tiêu, tuyển sinh, tổ chức quản lý đào tạo
và các quy định khác có liên quan đến hoạt động đào tạo trong thời hạn 03 năm
tính đến ngày thực hiện liên kết đào tạo;
g) Đã thực
hiện thẩm định các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo tại cơ sở giáo dục phối
hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo.
3. Đối
với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo và cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo:
a) Đảm
bảo các yêu cầu về môi trường sư phạm để thực hiện hoạt động đào tạo, an toàn
cho người học, người dạy;
b) Có bộ
phận chuyên trách quản lý đào tạo, nhân viên thư viện, nhân viên hướng dẫn thực
hành; có quy định cụ thể về quản lý hoạt động giảng dạy, học tập;
c) Có thư viện,
phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, trang thiết bị và cơ sở vật chất phục vụ đào
tạo; có phòng nghỉ giữa giờ cho giảng viên và phòng sinh hoạt chung cho sinh
viên;
d) Có diện
tích sàn xây dựng tối thiểu 2m2/sinh viên trực tiếp phục vụ đào tạo
thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo;
đ) Cơ sở
giáo dục phối hợp đào tạo chỉ được tham gia giảng dạy tối đa 30% nội dung
chương trình đào tạo nếu cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo có yêu cầu, đồng thời
phải bố trí cho giảng viên tham gia giảng dạy sinh hoạt chuyên môn với cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo
Hồ sơ
đăng ký mở lớp liên kết đào tạo do cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo trình cơ quan
có thẩm quyền quyết định cần nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện thực hiện liên kết
đào tạo theo quy định tại Điều 6 của Quy định này, kèm theo
các tài liệu minh chứng:
1. Tờ
trình về việc mở lớp liên kết đào tạo của cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo (mô tả
các nội dung quy định tại Điều 6 của quy định này);
2. Văn bản
đề nghị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hoặc văn bản đề nghị thực hiện liên kết
đào tạo của cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng (đối với liên
kết đào tạo của các cơ sở giáo dục thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng);
3. Danh sách
giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy và cán bộ quản lý (Phụ lục 1); cơ sở
vật chất (Phụ lục 2);
4. Minh chứng
về chỉ tiêu đào tạo, quyết định mở ngành đào tạo hệ chính quy, tỷ lệ việc làm của
sinh viên tốt nghiệp sau 12 tháng của khoá tốt nghiệp gần nhất đối với ngành dự
kiến liên kết đào tạo, biên bản thẩm định các điều kiện đảm bảo chất lượng đào
tạo tại cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo và các
văn bản khác có liên quan đến hoạt động liên kết đào tạo.
Điều 8. Thẩm quyền quyết định, trình tự và thủ tục thực hiện liên kết
đào tạo
1. Thẩm
quyền quyết định thực hiện liên kết đào tạo:
a) Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định cho phép các cơ sở giáo dục đại học thực
hiện liên kết đào tạo khi đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 của
Quy định này (trừ các cơ sở giáo dục đại học quy định tại điểm b, điểm c, khoản
này và điểm a, khoản 3, Điều này);
b) Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cho phép thực hiện liên kết
đào tạo giữa các cơ sở giáo dục trực thuộc đối với các ngành đào tạo nhân lực
cho Bộ Quốc phòng, Bộ Công an khi hồ sơ đảm bảo các điều kiện theo Quy định này;
c) Giám đốc
đại học quốc gia, giám đốc đại học vùng quyết định thực hiện liên kết đào tạo
trình độ đại học đối với các trường thành viên, phân hiệu, khoa trực thuộc khi
đảm bảo đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy định này;
2. Trình tự
và thủ tục đăng ký thực hiện liên kết đào tạo:
a) Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo xây dựng hồ sơ theo quy định tại Điều 7
của Quy định này và gửi 01 bộ về cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện
liên kết đào tạo quy định tại khoản 1, Điều này để đăng ký thực hiện liên kết
đào tạo;
b) Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền
quyết định thực hiện liên kết đào tạo ra quyết định cho phép thực hiện liên kết
đào tạo hoặc có văn bản không đồng ý cho thực hiện liên kết đào tạo.
3. Tự
chủ thực hiện liên kết đào tạo:
a) Thủ
trưởng các cơ sở giáo dục đại học đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Luật
giáo dục đại học hoặc Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học được phép thực hiện
tự chủ liên kết đào tạo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền được quyết định
thực hiện liên kết đào tạo trình độ đại học khi đảm bảo đủ các điều kiện tại Điều 6 của Quy định này;
b) Những
ngành tuyển sinh từ lần thứ hai trở đi với cùng một đơn vị liên kết đào tạo, cơ
sở giáo dục chủ trì đào tạo quyết định thực hiện liên kết đào tạo trên cơ sở
văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc văn bản đề nghị của cơ quan có thẩm
quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chương III
QUYỀN HẠN
VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN THAM GIA LIÊN KẾT ĐÀO TẠO
Điều 9. Quyền của các bên tham gia liên kết đào tạo
1. Thống
nhất mức thu lệ phí tuyển sinh và học phí theo quy định.
2. Chủ
động thoả thuận hợp đồng thực hiện liên kết đào tạo.
Điều 10. Trách nhiệm của các bên tham gia liên kết đào tạo
1. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo:
a) Lập hồ
sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 7 của
Quy định này và trình cơ quan có thẩm quyền quyết định cho phép thực hiện
liên kết đào tạo theo quy định tại Điều 8 của Quy định này;
b) Đảm
bảo thực hiện đúng nội dung và thời gian quy định của chương trình đào tạo;
cùng với cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo chuẩn bị đủ giáo trình, tài liệu tham
khảo, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành; bố trí đội ngũ giảng viên và lựa chọn
giảng viên đủ tiêu chuẩn của cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo tham gia giảng dạy,
tham gia sinh hoạt chuyên môn; xây dựng và triển khai kế hoạch đào tạo; tổ chức
tuyển sinh, ra đề, chấm thi, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện; xét
công nhận kết quả học tập và cấp bằng tốt nghiệp cho người học theo đúng các quy
định hiện hành;
c) Trong quá
trình đào tạo, nếu cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở đặt lớp đào tạo
không đáp ứng được yêu cầu về thực hành, thí nghiệm theo quy định của chương
trình đào tạo thì chuyển sinh viên về cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo để tổ chức
đào tạo các học phần thực hành, thí nghiệm nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo.
2. Cơ sở
giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo có trách nhiệm cùng
cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo đảm bảo đủ điều kiện cơ sở vật chất thực hiện
liên kết đào tạo, đề xuất cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo bổ sung vào chương
trình đào tạo những nội dung phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động, nguồn
nhân lực của địa phương; cử người đủ tiêu chuẩn tham gia quản lý, giảng dạy, hướng
dẫn sinh viên thực hành, thực tập, thảo luận theo thoả thuận.
3. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp
đào tạo chịu trách nhiệm thoả thuận và thực hiện nội dung đã thoả thuận theo Quy
định này, theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học và theo các quy
định khác có liên quan của pháp luật hiện hành.
4. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp
đào tạo chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thực hiện các cam kết theo thoả
thuận đã ký kết; phối hợp, theo dõi, kiểm tra thực hiện các quy chế về tuyển
sinh, đào tạo; quản lý quá trình dạy học đảm bảo chất lượng đào tạo; đảm bảo
quyền lợi cho người dạy, người học trong suốt quá trình thực hiện liên kết đào
tạo.
5. Các trách
nhiệm và quyền hạn cụ thể khác của các bên tham gia liên kết đào tạo được
ghi rõ trong hợp đồng liên kết đào tạo.
Chương IV
CHẾ ĐỘ
BÁO CÁO, PHỐI HỢP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG LIÊN KẾT ĐÀO TẠO VÀ LƯU TRỮ HỒ SƠ
Điều 11. Chế độ báo cáo
1. Trong thời
gian 30 ngày, sau khi ký quyết định công nhận thí sinh trúng tuyển, cơ sở giáo
dục chủ trì đào tạo gửi báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, cơ quan quản lý trực tiếp
và Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình tuyển sinh (số lượng thí sinh dự tuyển,
số lượng thí sinh trúng tuyển, ngành đào tạo, địa điểm đào tạo).
2. Trước
ngày 31 tháng 12 hằng năm:
a) Các cơ quan
liên quan quy định tại điểm b, điểm c, khoản 1, Điều 8 và
điểm a, khoản 3, Điều 8 báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình hoạt động
liên kết đào tạo của các cơ sở giáo dục trực thuộc;
b) Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình hoạt động
liên kết đào tạo tại địa phương.
Điều 12. Phối hợp quản lý hoạt động liên kết đào tạo
1. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, đại học quốc gia, đại học vùng có
trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện liên kết đào tạo của các cơ sở
giáo dục trực thuộc theo quy định.
2. Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý hoạt động liên kết đào tạo tại địa phương theo
phân cấp của Chính phủ, báo cáo kịp thời về Bộ Giáo dục và Đào tạo những trường
hợp vi phạm các quy định về liên kết đào tạo tại địa phương.
Điều 13. Chế độ lưu trữ
1. Cơ sở
giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo cùng cơ sở giáo dục
chủ trì đào tạo lập hồ sơ liên kết đào tạo, thực hiện công tác lưu trữ theo các
quy định về lưu trữ và theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học hiện
hành.
2. Hồ
sơ lưu trữ thực hiện liên kết đào tạo gồm các văn bản sau:
a) Các văn bản
trong hồ sơ đăng ký thực hiện liên kết đào tạo;
b) Quyết
định cho phép thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan có thẩm quyền theo quy định
tại Điều 8 của Quy định này;
c) Văn bản
thoả thuận liên kết đào tạo giữa cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo và cơ sở giáo dục
phối hợp đào tạo hoặc cơ sở giáo dục đặt lớp đào tạo;
d) Hồ sơ
quản lý khoá đào tạo theo Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình độ đại học hiện
hành.
Chương V
THANH
TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Thanh tra, kiểm tra
1. Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức kiểm tra, rà soát hoạt động liên kết đào
tạo trên địa bàn; tổ chức thanh tra hoặc tham gia thanh tra các hoạt động liên
kết đào tạo trên địa bàn; xử lý những sai phạm trong hoạt động liên kết đào tạo
theo quy định của pháp luật.
2. Các Bộ,
cơ quan ngang Bộ chỉ đạo tổ chức kiểm tra, thanh tra, rà soát hoạt động liên kết
đào tạo và xử lý những sai phạm trong hoạt động liên kết đào tạo theo quy định
của pháp luật đối với các cơ sở giáo dục thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Bộ
Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức kiểm tra, thanh tra toàn diện hoạt động
liên kết đào tạo và xử lý những sai phạm trong hoạt động liên kết đào tạo theo quy
định của pháp luật.
4. Đại
học quốc gia, đại học vùng, các cơ sở giáo dục chủ trì đào tạo thực hiện tự kiểm
tra, thanh tra các hoạt động liên kết đào tạo theo quy định.
Điều 15. Xử lý vi phạm
1. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp
đào tạo bị xử lý khi vi phạm một trong những quy định sau về liên kết đào tạo:
a) Thực
hiện liên kết đào tạo khi chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 6 của Quy định này;
b) Tuyển
sinh vượt quá chỉ tiêu theo quy định;
c) Đặt
lớp đào tạo không đúng địa điểm quy định;
d) Chưa có Quyết
định cho phép thực hiện liên kết đào tạo của cơ quan có thẩm
quyền.
2. Cơ sở
giáo dục chủ trì đào tạo, cơ sở giáo dục phối hợp đào tạo, cơ sở giáo dục đặt lớp
đào tạo vi phạm quy định tại khoản 1, Điều này sẽ bị xử lý theo quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục và các quy định khác của pháp
luật có liên quan; những cá nhân có trách nhiệm liên quan sẽ bị xử lý theo quy
định hiện hành.
3. Việc
xử lý các vi phạm về tuyển sinh, đào tạo trong hoạt động liên kết đào tạo được
thực hiện theo các quy định hiện hành của Quy chế đào tạo vừa làm vừa học trình
độ đại học.
Điều 16. Quy định chuyển tiếp
1. Đối
với các khoá tuyển sinh liên kết đào tạo trình độ đại học trước thời điểm Thông
tư này có hiệu lực, các cơ sở giáo dục thực hiện liên kết đào tạo theo Quyết định
số 42/2008/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành quy định liên kết đào tạo trình độ trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng,
đại học.
2. Các khoá
tuyển sinh liên kết đào tạo trình độ đại học sau khi Thông tư này có hiệu
lực thì áp dụng các quy định của Thông tư này./.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN CƠ HỮU GIẢNG DẠY
VÀ CÁN BỘ QUẢN LÝ
Ngành/chuyên ngành: .....................................................................................
Thời gian đào tạo:
...........................................................................................
Địa điểm đặt lớp: ............................................................................................
1. Giảng viên cơ hữu của cơ
sở chủ trì đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Chuyên ngành
|
Giảng dạy môn/học phần
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
2. Giảng viên cơ hữu của cơ
sở phối hợp đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Chuyên ngành
|
Giảng dạy môn/học phần
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
3. Cán bộ quản lý tại cơ sở
phối hợp hoặc đặt lớp đào tạo (theo thứ tự từng môn)
TT
|
Họ tên
|
Năm sinh
|
Trình độ chuyên môn
|
Chức vụ / chức danh
|
Công việc quản lý
|
Đơn vị công tác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.............,
ngày tháng năm 20.....
Thủ trưởng cơ sở chủ trì đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 07/2017/TT-BGDĐT ngày 15/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
CƠ SỞ VẬT CHẤT
(Tại địa điểm đặt lớp)
Ngành/chuyên ngành:
.......................................................................................
Thời gian đào tạo:
...........................................................................................
Địa điểm đặt lớp:
............................................................................................
1. Phòng học, thực hành và
các loại thiết bị, máy móc hiện có:
TT
|
Tên loại
|
Đơn vị tính
|
Số lượng/ diện tích
|
Ghi chú
|
1
|
Phòng học lý thuyết
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
2
|
Phòng máy vi tính
|
|
|
|
|
Số lượng máy tính/phòng.........
|
|
|
|
3
|
Phòng học đa năng
|
|
|
|
|
- Máy ..............
|
|
|
|
4
|
Phòng thực hành
|
|
|
|
|
- Máy..............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cơ sở thực hành, thực tập
(Đơn vị tính là: xưởng, vườn, trạm, trại, sân bãi..)
TT
|
Cơ sở thực hành, thực tập
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
..
|
|
|
|
|
3. Thư viện và học liệu (giáo
trình, sách, tài liệu tham khảo, phần mềm máy tính..)
...........................................................................................................................................
4. Phòng nghỉ giảng viên:
…………………………………………………………………
5. Phòng sinh hoạt chung của
sinh viên: …………….……………………………………
6. Các điều kiện khác:
……………………….……………………………………………
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
.............,
ngày tháng năm 20.....
Thủ trưởng cơ sở chủ trì đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
|