BỘ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/TT-BGDĐT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2018.
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU TUYỂN SINH TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN; TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC, THẠC SĨ, TIẾN SĨ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng
6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng
11 năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày
18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP
ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 141/2013/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số
70/2014/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Điều lệ trường đại học,
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Giáo
dục Đại học,
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Thông tư quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung
cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về việc xác
định chỉ tiêu tuyển sinh trình độ trung cấp, cao đẳng các ngành đào tạo giáo
viên; trình độ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
2. Thông tư này áp dụng đối với các đại
học, học viện, trường đại học; các viện nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình
độ tiến sĩ; các trường cao đẳng, trung cấp được phép đào tạo
các ngành đào tạo giáo viên (sau đây gọi chung là các cơ sở
giáo dục); các tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 2. Mục tiêu
1. Tạo điều kiện cho các cơ sở giáo dục
căn cứ vào các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo và nhu cầu phát triển kinh
tế - xã hội của thị trường lao động được quyền tự chủ và chịu trách nhiệm giải
trình trong việc xác định thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm.
2. Thực hiện công
khai, minh bạch các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo cơ sở xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau khi tốt nghiệp của cơ sở giáo
dục để các cơ quan quản lý nhà nước thanh tra, kiểm tra, xã hội giám sát và người
học lựa chọn cơ sở giáo dục dự tuyển.
Điều 3. Ngành, khối
ngành đào tạo
1. Ngành đào tạo
trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh được xác định bằng ngành quy định trong Danh
mục giáo dục, đào tạo cấp IV theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Khối ngành được
xác định bằng tập hợp một hoặc một số lĩnh vực giáo dục,
đào tạo cấp II trong Danh mục giáo dục, đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân
do Thủ tướng Chính phủ ban hành. Việc phân chia khối ngành theo quy định tại Phụ lục số II của Thông tư này.
Điều 4. Giảng
viên cơ hữu, giảng viên thỉnh giảng
1. Giảng viên cơ hữu trong xác định
chỉ tiêu tuyển sinh được quy định như sau:
a) Giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục
công lập là viên chức được tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo quy định của
pháp luật về viên chức;
b) Giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục
tư thục là người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn
3 năm hoặc hợp đồng không xác định thời hạn theo Bộ luật lao động, không là
công chức hoặc viên chức nhà nước, không đang làm việc theo hợp đồng lao động
có thời hạn từ 3 tháng trở lên với đơn vị sử dụng lao động khác; do nhà trường
trả lương và chi trả các khoản khác thuộc chế độ chính sách đối với người lao động
theo các quy định hiện hành.
2. Giảng viên thỉnh giảng trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh phải có trình độ từ thạc sĩ trở lên, có ký hợp đồng thỉnh giảng theo quy định về chế độ giảng viên thỉnh
giảng trong các cơ sở giáo dục và các quy định hiện hành liên quan khác được cơ
sở giáo dục trả lương, thù lao theo hợp đồng thỉnh giảng.
3. Giảng viên cơ hữu, thỉnh giảng quy
đổi trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh là giảng viên có chức danh hoặc trình độ
khác nhau của cơ sở giáo dục được quy đổi theo hệ số như sau:
Trình
độ
|
Hệ
số giảng viên cơ hữu
|
Hệ
số GV thỉnh giảng
|
Cơ
sở Giáo dục Đại học
|
Trường
trung cấp, cao đẳng
|
- Giảng viên có trình độ đại học
|
0,3
|
1,0
|
0,0
|
- Giảng viên có trình độ thạc sĩ
|
1,0
|
1,5
|
0,2
|
- Giảng viên có trình độ tiến sĩ
|
2,0
|
2,0
|
0,4
|
- Giảng viên có chức danh phó giáo
sư
|
3,0
|
3,0
|
0,6
|
- Giảng viên có chức danh giáo sư
|
5,0
|
5,0
|
1,0
|
Đối với khối ngành nghệ thuật, giảng
viên là nghệ sĩ nhân dân có bằng đại học cùng ngành với ngành tham gia đào tạo
được tính tương đương như giảng viên có trình độ tiến sĩ; giảng viên là nghệ sĩ
ưu tú có bằng đại học cùng ngành với ngành tham gia đào tạo được tính tương
đương như giảng viên có trình độ thạc sĩ.
Điều 5. Số lượng
giảng viên quy đổi theo khối ngành
1. Số lượng giảng
viên quy đổi theo khối ngành bao gồm: giảng viên cơ hữu quy đổi và giảng viên
thỉnh giảng quy đổi của khối ngành đó.
2. Số lượng giảng
viên cơ hữu quy đổi theo khối ngành gồm: giảng viên cơ hữu chuyên ngành quy đổi
và giảng viên cơ hữu môn chung quy đổi của khối ngành đó. Trong đó, số lượng giảng
viên cơ hữu môn chung quy đổi của khối ngành được xác định như sau:
Số
lượng giảng viên cơ hữu quy đổi của khối ngành i
|
=
|
Tổng số giảng viên cơ hữu môn chung quy đổi của trường
|
X
|
Số lượng giảng
viên cơ hữu quy đổi của khối ngành i
|
Tổng số giảng viên
cơ hữu quy đổi của trường
|
3. Số lượng giảng
viên thỉnh giảng quy đổi tối đa được xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo khối
ngành như sau:
a) Khối ngành I:
- Đối với các ngành đào tạo giáo
viên: không tính để xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
- Đối với các ngành khác: tính tối đa
bằng 5% tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi;
b) Khối ngành II: tính tối đa bằng
30% tổng giảng viên cơ hữu quy đổi;
c) Các khối
ngành khác: tính tối đa bằng 5% tổng số giảng viên cơ hữu quy đổi.
4. Trường hợp số lượng giảng viên thỉnh
giảng quy đổi thấp hơn tỷ lệ tối đa cho phép tại khoản 3 Điều này thì xác định
chỉ tiêu theo số giảng viên thỉnh giảng thực tế đã quy đổi.
5. Đối với giảng viên tham gia giảng
dạy nhiều khối ngành, thì chỉ tính vào 01 (một) khối ngành để xác định chỉ tiêu
tuyển sinh.
6. Mỗi giảng viên chỉ được tính quy đổi
một lần ở mức quy đổi cao nhất.
Điều 6. Tiêu chí
và cách tính tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh chính quy của cơ sở giáo dục
1. Tiêu chí số
sinh viên chính quy tính trên một giảng viên quy đổi theo từng khối ngành của
cơ sở giáo dục.
a) Sinh viên chính
quy trong xác định chỉ tiêu tuyển sinh gồm: sinh viên đại học theo hình thức
chính quy, sinh viên cao đẳng và học sinh trung cấp các ngành đào tạo giáo viên
theo hình thức chính quy, sinh viên liên thông, văn bằng hai đào tạo theo hình
thức chính quy;
b) Số sinh viên đại học chính quy
trên một giảng viên quy đổi theo khối ngành được xác định không vượt quá các định
mức sau:
TT
|
Khối
ngành
|
Số
sinh viên chính quy/01 giảng viên quy đổi
|
1
|
Khối ngành I
|
20
|
2
|
Khối ngành II
|
10
|
3
|
Khối ngành III
|
25
|
4
|
Khối ngành IV
|
20
|
5
|
Khối ngành V
|
20
|
6
|
Khối ngành VI
|
15
|
7
|
Khối ngành VII
|
25
|
Số sinh viên cao đẳng, trung cấp sư
phạm chính quy trên một giảng viên/ giáo viên quy đổi không vượt
quá 25 sinh viên chính quy;
c) Cách tính:
Lấy tổng quy mô sinh viên chính quy
theo khối ngành chia cho tổng số giảng viên quy đổi của khối ngành đó.
2. Tiêu chí diện tích sàn xây dựng trực
tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở giáo dục tính trên một sinh viên
chính quy của các hạng mục công trình và yêu cầu về chủng loại, số lượng học liệu,
trang thiết bị tối thiểu theo yêu cầu của chương trình đào tạo và nghiên cứu
khoa học.
a) Diện tích sàn xây dựng trực tiếp
phục vụ đào tạo thuộc sở hữu tính trên một sinh viên chính quy không thấp hơn
2,8 m2;
b) Các hạng mục được tính diện tích
sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo và yêu cầu về chủng loại và số lượng tài
liệu/ trang thiết bị tối thiểu của từng hạng mục như sau:
- Hội trường, giảng đường, phòng học
các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ
hữu: đảm bảo có các trang thiết bị đủ để phục vụ cho các hoạt động tập thể (đối
với phòng học) và đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo, nghiên cứu khoa học
(bàn, ghế, thiết bị âm thanh, trình chiếu, ánh sáng và các thiết bị cần thiết
khác).
- Thư viện, trung tâm học liệu: có đủ
chủng loại (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo) và số lượng phòng
(phòng đọc, phòng mượn, phòng tra cứu) đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo,
nghiên cứu khoa học. Các loại giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo được
lưu giữ dưới dạng ấn phẩm, điện tử và được kết nối mạng và liên kết khai thác,
sử dụng tài liệu với các cơ sở giáo dục khác; đồng thời thường xuyên được cập
nhật các tài liệu mới.
- Trung tâm nghiên cứu, phòng thí
nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập: có đủ về chủng loại
và số lượng các trang thiết bị thực hành, thực tập, luyện tập cần thiết đáp ứng
yêu cầu của chương trình đào tạo và nghiên cứu khoa học;
c) Cách tính:
Lấy tổng diện
tích sàn xây dựng các hạng mục công trình được xác định tại điểm b khoản này chia cho tổng quy mô sinh viên chính quy của cơ sở giáo dục.
3. Tiêu chí nhu cầu lao động của thị
trường, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội: Cơ sở đào tạo
xác định chỉ tiêu tuyển sinh phải căn cứ nhu cầu lao động của thị trường, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và
của ngành.
Điều 7. Xác định
chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy
1. Cơ sở giáo dục xác định chỉ tiêu tuyển
sinh đại học chính quy theo quy định của Thông tư này, công bố công khai và chịu
trách nhiệm giải trình về chỉ tiêu tuyển sinh đã xác định, các tiêu chí xác định
chỉ tiêu, chất lượng đào tạo và cam kết chuẩn đầu ra đáp ứng nhu cầu xã hội.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính
quy hàng năm được xác định bằng tổng quy mô đào tạo chính
quy xác định theo năng lực, đáp ứng đồng thời các tiêu chí quy định tại Điều 6
của Thông tư này trừ đi tổng quy mô sinh viên chính quy đang đào tạo tại trường
và cộng thêm số sinh viên dự kiến sẽ tốt nghiệp trong năm tuyển sinh.
3. Đối với ngành đào tạo đã được công
nhận đạt chuẩn kiểm định chất lượng của các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
theo quy định tại Điều 52, Luật Giáo dục đại học, có nghị
quyết thông qua chủ trương xác định chỉ tiêu tuyển sinh của hội đồng trường, hội
đồng quản trị thì được tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo cam kết về chất
lượng của chương trình đào tạo và nhu cầu xã hội đối với ngành đó nhưng không
vượt quá 120% chỉ tiêu đào tạo của năm trước liền kề; phải công bố công khai
trong đề án tuyển sinh và chịu trách nhiệm giải trình trước xã hội và cơ quan
có thẩm quyền.
4. Cơ sở giáo dục chưa được công nhận
đạt chuẩn kiểm định chất lượng của các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục
thì không tăng chỉ tiêu tuyển sinh so với năm trước liền kề (trừ ngành đào tạo
mới được mở ngành trong năm tuyển sinh).
5. Chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo liên
thông đại học chính quy được xác định theo quy định tại Điều 5
Quyết định số 18/2017/QĐ-TTg ngày 31 ngày 5 tháng 2017 của Thủ tướng Chính
phủ về liên thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học.
Điều 8. Xác định
chỉ tiêu tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp các ngành đào tạo giáo viên
hình thức đào tạo chính quy và giáo dục thường xuyên
1. Các căn cứ xác định chỉ tiêu tuyển
sinh hình thức đào tạo chính quy:
a) Nhu cầu tuyển dụng giáo viên theo
trình độ, ngành đào tạo và địa chỉ sử dụng nhân lực sau khi đào tạo của địa
phương, của các tổ chức giáo dục.
b) Điều kiện đảm bảo chất lượng và
năng lực các ngành đào tạo giáo viên của cơ sở giáo dục theo quy định tại Điều
6 của Thông tư này.
2. Căn cứ xác định chỉ tiêu tuyển
sinh hình thức giáo dục thường xuyên:
Chỉ tiêu tuyển sinh hình thức giáo dục
thường xuyên của mỗi trình độ đào tạo được xác định không vượt quá 30% chỉ tiêu
tuyển sinh hình thức đào tạo chính quy của trình độ tương ứng.
3. Căn cứ quy định tại Thông tư này,
các cơ sở giáo dục có ngành đào tạo giáo viên tự xác định và đăng ký chỉ tiêu
tuyển sinh hàng năm với Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo thông
báo chỉ tiêu tuyển sinh theo ngành, hình thức và trình độ đào tạo cho cơ sở
giáo dục có ngành đào tạo giáo viên.
4. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
xem xét, quyết định giao nhiệm vụ đào tạo đối với một số trường hợp đặc biệt.
Điều 9. Xác định
chỉ tiêu tuyển sinh đại học hình thức giáo dục thường xuyên
1. Xác định chỉ
tiêu tuyển sinh đại học hình thức vừa làm vừa học được quy định như sau.
a) Tổng chỉ tiêu
tuyển sinh đại học vừa làm vừa học bao gồm đào tạo đại học vừa làm vừa học, đào
tạo đại học liên thông vừa làm vừa học, đào tạo đại học văn bằng hai vừa làm vừa
học và được xác định không quá 30% tổng chỉ tiêu tuyển sinh chính quy của cơ sở
giáo dục;
b) Chỉ tiêu tuyển
sinh đào tạo đại học liên thông vừa làm vừa học được xác định theo quy định tại Điều 5 Quyết định 18/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về liên
thông giữa trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng với trình độ đại học;
2. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh theo
hình thức đào tạo từ xa căn cứ theo đề án của cơ sở giáo dục. Không thực hiện
hình thức đào tạo từ xa để đào tạo cấp văn bằng đối với các ngành đào tạo giáo
viên.
Điều 10. Xác định
chỉ tiêu tuyển sinh tiến sĩ, thạc sĩ
1. Chỉ tiêu tuyển sinh tiến sĩ, thạc
sĩ được xác định theo ngành đào tạo đối với các đại học, học viện, các trường đại
học, các viện nghiên cứu khoa học có đào tạo trình độ tiến sĩ (sau đây gọi
chung là cơ sở giáo dục đại học).
2. Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến
sĩ tối đa theo ngành của cơ sở giáo dục đại học được tính bằng quy mô đào tạo
tiến sĩ tối đa theo năng lực, đáp ứng đồng thời các tiêu chí quy định tại khoản
4 Điều 10 của Thông tư này trừ đi quy mô đào tạo tiến sĩ hiện tại cộng thêm với
số nghiên cứu sinh dự kiến sẽ tốt nghiệp trong năm tuyển sinh.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh thạc sĩ tối đa
theo ngành của cơ sở giáo dục đại học được tính bằng quy mô đào tạo tối đa theo
năng lực, đáp ứng đồng thời các tiêu chí quy định tại khoản 4 Điều 10 của Thông
tư này.
4. Tiêu chí xác định chỉ tiêu nghiên
cứu sinh, học viên cao học tối đa trên được tính như sau:
a) Tiêu chí số lượng nghiên cứu sinh,
học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên cơ hữu.
- Đối với các đại học, học viện, các
trường đại học:
Chỉ
tiêu
|
Giảng
viên cơ hữu ngành phù hợp
|
GS
|
PGS
|
TS
|
Chỉ
tiêu nghiên cứu sinh tối đa trên 01 giảng viên
|
5
|
4
|
3
|
Chỉ
tiêu học viên cao học tối đa trên 01 giảng viên
|
7
|
5
|
3
|
- Đối với viện
nghiên cứu khoa học được phép đào tạo trình độ tiến sĩ:
Chỉ
tiêu
|
Giảng
viên cơ hữu ngành phù hợp
|
GS
|
PGS
|
TS
|
Chỉ tiêu
nghiên cứu sinh tối đa trên 01 giảng viên
|
3
|
2
|
1
|
b) Tiêu chí cơ sở vật chất và thiết bị:
Cơ sở giáo dục đại học xác định chỉ tiêu tuyển sinh phải đảm bảo đủ cơ sở vật
chất, phòng thí nghiệm, trang thiết bị thực hành, thư viện, giảng đường, phòng
làm việc giảng viên, người hướng dẫn, nghiên cứu sinh và học viên phù hợp với
yêu cầu của ngành, chuyên ngành và loại chương trình đào tạo.
c) Tiêu chí nhu cầu lao động của thị
trường, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội: Cơ sở giáo dục đại học xác định chỉ
tiêu tuyển sinh phải căn cứ nhu cầu lao động của thị trường, yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của quốc gia, địa phương và của ngành.
5. Xác định chỉ tiêu tuyển sinh cho
các ngành đào tạo giáo viên trình độ tiến sĩ, thạc sĩ được thực hiện theo
nguyên tắc quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Điều 11. Quy
trình xác định và công bố chỉ tiêu tuyển sinh
1. Quy trình xác định và công bố chỉ
tiêu tuyển sinh được thực hiện như sau:
a) Cơ sở giáo dục tự chủ xác định chỉ
tiêu tuyển sinh theo các quy định tại Thông tư này.
b) Cập nhật đầy đủ và thường xuyên
thông tin, số liệu chi tiết về các tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh, chỉ
tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh vào phần mềm
quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Công bố công khai, minh bạch các
điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, cơ sở dữ liệu và tiêu chí xác định chỉ
tiêu tuyển sinh, chỉ tiêu tuyển sinh, đề án tuyển sinh, tỷ lệ sinh viên có việc
làm sau khi tốt nghiệp và các thông tin cần thiết khác của cơ sở giáo dục trên
trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo và vào phần mềm quản lý của Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
d) Xây dựng báo cáo xác định chỉ tiêu
tuyển sinh (theo mẫu tại các Phụ lục 1 của Thông tư
này) và gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 30/01 hàng năm.
2. Đối với các ngành đào tạo giáo
viên, cơ sở giáo dục thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 12. Trách
nhiệm của cơ sở giáo dục
1. Thực hiện đúng quy trình xác định
và công bố chỉ tiêu.
2. Đảm bảo tính trung thực, chính xác
của số liệu báo cáo và căn cứ xác định chỉ tiêu tuyển sinh, kết quả thực hiện
chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm và chịu trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản
lý nhà nước và xã hội.
3. Cung cấp đầy đủ thông tin về xác định,
thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh khi có yêu cầu xác thực thông tin, thanh tra, kiểm
tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 13. Thanh
tra, kiểm tra và xử phạt vi phạm
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức
kiểm tra, thanh tra định kỳ và đột xuất việc xác định chỉ tiêu và thực hiện chỉ
tiêu tuyển sinh của các cơ sở giáo dục.
2. Cơ sở giáo dục vi phạm quy định về
việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh, về thực hiện tuyển sinh thì tùy theo mức độ
vi phạm sẽ bị áp dụng xử phạt vi phạm hành chính, đình chỉ tuyển sinh; công bố
công khai cơ sở vi phạm và bị mất quyền tự chủ xác định chỉ tiêu tuyển sinh.
Cá nhân thực hiện hành vi vi phạm quy
định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh bị xử lý kỷ luật, xử
lý hành chính theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2018;
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
57/2011/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2011 về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh
trình độ tiến sĩ, thạc sĩ, đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp, Thông
tư số 20/2012/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 6 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung Điều 6 của
Thông tư số 57/2011/TT-BGDĐT và Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12
năm 2015 quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục
đại học./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- UBVHGD TNTN&NĐ của Quốc hội;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ GDĐH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Phúc
|
PHỤ LỤC 1: CÁC MẪU
BÁO CÁO
(Kèm theo Thông tư số: 06/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Mẫu số 01: Báo cáo các điều
kiện xác định chỉ tiêu.
Mẫu số 02: Báo cáo đăng ký chỉ
tiêu tuyển sinh.
Mẫu số 01: Báo cáo các điều kiện xác định chỉ tiêu.
Cơ quan chủ quản (nếu có)
Trường………………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
CÁC ĐIỀU KIỆN
XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU
1.1. Quy mô đào tạo hệ chính quy đến ngày 31/12/... (Người học)
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Khối ngành
đào tạo
|
Khối ngành I
|
Khối ngành II
|
Khối ngành III
|
Khối ngành IV
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VI
|
Khối ngành VII
|
1
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Liên thông CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Bằng 2 CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sư phạm chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Sư phạm liên thông CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung cấp sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sư phạm chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ngành…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Dự kiến người học tốt
nghiệp/ hoặc không tiếp tục theo học tại trường năm
…(Người)
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Khối ngành
đào tạo
|
Khối ngành I
|
Khối ngành II
|
Khối ngành III
|
Khối ngành IV
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VI
|
Khối ngành VII
|
1
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ngành (Ngành)…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Ngành (Ngành)…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Ngành (Ngành)…
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Ngành (Ngành)…
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Liên thông CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Bằng 2 CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sư phạm chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Sư phạm liên thông CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Trung cấp sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sư phạm chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Ngành………….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3. Giảng viên cơ hữu theo khối ngành đến ngày
31/12/... (Người)
STT
|
Khối ngành
|
Giáo sư. Tiến
sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Tiến sĩ/ Tiến
sĩ khoa học
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Tổng cộng
|
1
|
Khối ngành I
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
1.4. Giảng viên thỉnh giảng theo khối ngành đến ngày
31/12/….. (Người)
STT
|
Khối ngành
|
Giáo sư. Tiến
sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Tiến sĩ/ Tiến
sĩ khoa học
|
Thạc sĩ
|
Tổng cộng
|
1
|
Khối ngành I
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
|
Ngành….
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2
|
Khối ngành II
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
3
|
Khối ngành III
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
4
|
Khối ngành IV
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
5
|
Khối ngành V
|
|
|
|
|
|
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
6
|
Khối ngành VI
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
7
|
Khối ngành VII
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không điền vào ô có
dấu X
1.5. Giảng viên cơ hữu các môn học chung đến ngày
31/12/.... (Người)
Giáo sư. Tiến
sĩ/ Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Phó Giáo sư. Tiến sĩ/ Phó Giáo sư. Tiến sĩ khoa học
|
Tiến sĩ/ Tiến
sĩ khoa học
|
Thạc sĩ
|
Đại học
|
Tổng giảng
viên quy đổi
|
|
|
|
|
|
|
1.6. Cơ sở vật chất đến ngày
31/12/....
Hạng mục
|
Diện tích
sàn xây dựng (m2)
|
1. Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên
cơ hữu
|
|
2. Thư viện, trung tâm học
liệu
|
|
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện
tập
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02: Báo cáo đăng ký chỉ tiêu tuyển sinh.
Cơ quan chủ quản (nếu có)
Trường…………….
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐĂNG KÝ CHỈ
TIÊU TUYỂN SINH NĂM…………
STT
|
Loại chỉ tiêu
|
Khối ngành
đào tạo
|
Khối ngành I
|
Khối ngành II
|
Khối ngành III
|
Khối ngành IV
|
Khối ngành V
|
Khối ngành VI
|
Khối ngành VII
|
1
|
Sau đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiến sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Ngành ….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thạc sĩ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Ngành….
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đại học
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Chính quy
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngành………….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.1.2
|
Ngành………….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.2
|
Liên thông CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Ngành………….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.2.2
|
Ngành………….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.3
|
Bằng 2 CQ
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Ngành………….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.3.2
|
Ngành………….
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
2.4
|
Liên thông VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Bằng 2 VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
2.7
|
Từ xa
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cao đẳng sư phạm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Sư phạm chính quy
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.1.1
|
Ngành…
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.1.2
|
Ngành…
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.2
|
Sư phạm liên thông CQ
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.2.1
|
Ngành…
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.2.2
|
Ngành…
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
3.3
|
Sư phạm Liên thông VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Sư phạm VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Trung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sư phạm chính quy
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
4.2
|
Sư phạm VLVH
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Không điền vào ô có dấu X
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2: BẢNG KHỐI
NGÀNH ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông tư số: 06 /2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Khối ngành
|
Mã lĩnh vực
cấp 2
|
Tên lĩnh vực
|
I
|
514
|
Khoa học giáo
dục và đào tạo giáo
viên
|
714
|
814
|
914
|
II
|
721
|
Nghệ thuật
|
821
|
921
|
III
|
734
|
Kinh doanh và quản lý
|
834
|
934
|
738
|
Pháp luật
|
838
|
938
|
IV
|
742
|
Khoa học sự
sống
|
842
|
942
|
744
|
Khoa học tự
nhiên
|
844
|
944
|
V
|
746
|
Toán và thống
kê
|
846
|
946
|
748
|
Máy tính và công nghệ thông tin
|
848
|
948
|
751
|
Công nghệ kỹ thuật
|
851
|
951
|
752
|
Kỹ
thuật
|
852
|
952
|
754
|
Sản
xuất và chế biến
|
854
|
954
|
V
|
758
|
Kiến trúc và xây dựng
|
858
|
958
|
762
|
Nông lâm nghiệp và thủy sản
|
862
|
962
|
764
|
Thú y
|
864
|
964
|
VI
|
772
|
Sức
khỏe
|
872
|
972
|
VII
|
722
|
Nhân văn
|
822
|
922
|
731
|
Khoa học xã hội và hành vi
|
831
|
931
|
732
|
Báo chí và thông tin
|
832
|
932
|
776
|
Dịch
vụ xã hội
|
876
|
976
|
781
|
Du lịch, khách sạn, thể thao và
dịch vụ cá nhân
|
881
|
981
|
784
|
Dịch
vụ vận tải
|
884
|
984
|
785
|
Môi trường và bảo vệ môi trường
|
885
|
985
|
786
|
An ninh, quốc phòng
|
886
|
986
|