ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3719/TB-SGDĐT
|
Thành phố Hồ
Chí Minh, ngày 18 tháng 06 năm 2024
|
THÔNG BÁO
VỀ TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CÔNG TÁC Ở CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ĐỢT 1, NĂM
HỌC 2024 - 2025
Căn cứ Luật Giáo dục số
43/2019/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên chức số
58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Quốc hội; căn cứ Luật số
52/2019/QH14 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Căn cứ Nghị định số
106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức; căn cứ Nghị định số 85/2024/NĐ- CP ngày 07 tháng 12
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên
chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng
Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học
dự phòng, y sĩ; Căn cứ Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26 tháng 4 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành y tế;
Căn cứ Thông tư số
6/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế
tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét
tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số
04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức
giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập; căn cứ Thông tư số
08/2024/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ,
02/2021/TT-BGDĐT , 03/2021/TT-BGDĐT , 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 02 năm 2021
của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và
bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ
thông công lập;
Căn cứ Thông tư số
02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số,
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; căn cứ Thông tư số
06/2022/TT-BNV ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 quy định
mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số
92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự
thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số
29/2022/TT-BTC ngày 03 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mã
số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức
chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ;
Căn cứ Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch về quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương
viên chức chuyên ngành thư viện;
Căn cứ Thông tư số
21/2022/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức thiết bị,
thí nghiệm trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trường chuyên biệt công lập;
Căn cứ Thông tư số
22/2022/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, bổ nhiệm và xếp lương viên chức
giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông
chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập;
Căn cứ Thông tư số
21/2024/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ
trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
14/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân Thành phố quy định
nội dung, mức chi tổ chức tuyển dụng công chức, viên chức; thi (xét) nâng ngạch
công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trên địa bàn Thành phố Hồ
Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
42/2021/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh ban hành quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc
thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kế hoạch số
3709/KH-SGDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ
Chí Minh về tuyển dụng viên chức công tác ở các đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Đợt 1, Năm học 2024 - 2025,
Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố
Hồ Chí Minh (viết tắt là Sở Giáo dục và Đào tạo) thông báo tuyển dụng viên chức
Đợt 1, Năm học 2024 - 2025 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc như
sau:
1. Tình
hình nhu cầu tuyển dụng
Hiện nay, Sở Giáo dục và Đào tạo
quản lý 125 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc. Tính đến năm 2024, có 05 đơn
vị sự nghiệp công lập bảo đảm chi thường xuyên tổ chức tuyển dụng viên chức
theo thẩm quyền quy định và 29 đơn vị sự nghiệp công được Sở Giáo dục và Đào tạo
phân cấp tổ chức tuyển dụng viên chức cho (tại các Quyết định: số 1765/QĐ-SGDĐT
ngày 16 tháng 8 năm 2021; số 1791/QĐ-SGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2021; số
1511/QĐ-SGDĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022; số 2266/QĐ-SGDĐT ngày 12 tháng 9 năm
2022; số 1553/QĐ-SGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2024).
Sau khi tổng hợp nhu cầu tuyển
dụng Đợt 1, Năm học 2024 - 2025 của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
chưa được phân cấp tổ chức tuyển dụng, Sở Giáo dục và Đào tạo tuyển dụng 30 vị
trí với số lượng 337 viên chức, trong đó: 263 viên chức vị trí giáo viên
các bộ môn và 74 viên chức vị trí nhân viên (số liệu nhu cầu cụ thể theo vị
trí việc làm thể hiện tại Phụ lục I đính kèm Thông báo này); đồng thời,
người dự tuyển đối với 30 vị trí việc làm này đều được đăng ký 02 nguyện vọng.
2. Nguyên tắc
tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được
thực hiện theo Nghị định số 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP và Thông tư số 6/2020/TT-BNV.
Việc tuyển dụng viên chức phải
căn cứ vào nhu cầu công việc, vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
và quỹ tiền lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Bảo đảm công khai, minh bạch,
khách quan và đúng pháp luật.
Bảo đảm tính cạnh tranh.
Những trường hợp được tuyển chọn
phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn về phẩm chất, chuyên môn nghiệp vụ năng lực theo yêu
cầu của vị trí việc làm và chức danh nghề nghiệp cần tuyển.
Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần
sau.
3. Điều kiện
đăng ký dự tuyển viên chức, tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển ở từng vị
trí việc làm và đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
3.1. Điều kiện đăng ký dự
tuyển viên chức
Người có đủ các điều kiện sau
đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được
đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư
trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có phiếu đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo
phù hợp với vị trí vị trí việc làm dự tuyển;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công
việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác
theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng
không được trái với quy định của pháp luật.
3.2. Tiêu chuẩn, điều kiện
đăng ký dự tuyển ở từng vị trí việc làm
3.2.1. Người dự tuyển vào
vị trí việc làm Giáo viên các môn (Chức danh nghề nghiệp: Giáo viên Trung học
phổ thông hạng III - Mã số V07.05.15):
Phải đạt tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng theo qui định: có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo
giáo viên đối với giáo viên trung học phổ thông. Trường hợp có bằng cử nhân
chuyên ngành phù hợp nhưng không thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông
theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
3.2.2. Người dự tuyển các
vị trí việc làm nhân viên:
Phải đạt tiêu chuẩn về trình độ
đào tạo, bồi dưỡng theo qui định hiện hành tương ứng với chức danh nghề nghiệp
nhân viên đăng ký dự tuyển, cụ thể:
a) Đối với vị trí Văn
thư:
► Chức danh nghề nghiệp: Văn
thư viên - Mã số 02.007:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư - lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và
quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải
có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc
có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành
chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ.
► Chức danh nghề nghiệp: Văn
thư trung cấp - Mã số 02. 008:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên với ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư - lưu trữ, lưu trữ,
lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo
có thẩm quyền cấp.
b) Đối với vị trí Thư viện:
► Chức danh nghề nghiệp: Thư
viện viên hạng III - Mã số V.10.02.06 :
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
► Chức danh nghề nghiệp: Thư
viện viên hạng IV - Mã số V.10.02.07:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên chuyên ngành thông tin - thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên
chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
chuyên ngành thông tin - thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
c) Đối với vị trí Thiết bị,
thí nghiệm (Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên thiết bị, thí nghiệm - Mã số
V.07.07.20):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm ở
trường trung học.
d) Đối với vị trí Công
nghệ thông tin:
► Chức danh nghề nghiệp:
Công nghệ thông tin hạng III - Mã số V.11.06.14:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công
nghệ thông tin.
► Chức danh nghề nghiệp:
Công nghệ thông tin hạng IV - Mã số V.11.06.15:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công
nghệ thông tin.
đ) Đối với vị trí Hỗ trợ
giáo dục người khuyết tật (Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên hỗ trợ giáo dục người
khuyết tật - Mã số V.07.06.16):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên chuyên ngành hỗ trợ giáo dục người khuyết tật hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng
trở lên một trong các ngành, nghề thuộc lĩnh vực, nhóm ngành, nghề: Đào tạo
giáo viên, Tâm lý học, Công tác xã hội, Sức khỏe (theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội);
e) Đối với vị trí Kế
toán:
► Chức danh nghề nghiệp: Kế
toán viên, mã số 06.031
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên
thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
► Chức danh nghề nghiệp: Kế
toán viên trung cấp, mã số 06.032
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở
lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
g) Đối với vị trí Thủ quỹ
(Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên - Mã số 01.005):
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở
lên thuộc ngành đào tạo kế toán, kiểm toán, tài chính phù hợp với yêu cầu vị
trí việc làm thủ quỹ.
h) Đối với vị trí Y tế
(Chức danh nghề nghiệp: Y sĩ hạng IV - Mã số V.08.03.07):
Có bằng tốt nghiệp y sĩ trình độ
trung cấp.
i) Đối với vị trí Giáo vụ
(Chức danh nghề nghiệp: Nhân viên giáo vụ - Mã số V.07.07.21):
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư
phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác
phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ).
3.3. Ưu tiên trong tuyển
dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương
binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ
quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm
công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt
nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được
phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con
thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con
của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc
hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5
điểm vào kết quả điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ
quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được
cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng
thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả
vòng 2.
Lưu ý:
Trường hợp người tuyển dụng viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên thì chỉ được
cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm tại vòng 2.
4. Trường hợp
không được đăng ký dự tuyển viên chức
Mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
Đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng
biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục, trường giáo
dưỡng.
5. Hồ sơ
đăng ký dự tuyển viên chức
5.1. Hồ sơ nộp khi đăng ký dự
tuyển:
Phiếu đăng ký dự tuyển do người
dự tuyển in ra 02 phiếu sau khi nhập đủ thông tin từ phần mềm tuyển dụng viên
chức trực tuyến.
5.2. Hồ sơ nộp sau khi có thông
báo kết quả trúng tuyển viên chức:
a) Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao đã đối chiếu với bản chính tất cả các loại văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu
của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có);
b) Phiếu lý lịch tư pháp số 1 do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
5.3. Lưu ý:
Trường hợp người đăng ký dự
tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng
văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Sở
Giáo dục và Đào tạo thông báo công khai trên trang thông tin điện tử của Sở
Giáo dục và Đào tạo và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ
tuyển dụng tiếp theo.
6. Hình thức
và nội dung tuyển dụng
Việc tuyển dụng viên chức được
thực hiện thông qua hình thức thi tuyển theo 2 vòng (chi tiết thời hạn,
địa chỉ và địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại bộ phận
được phân công tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển; thời gian và địa điểm tổ chức
thi cụ thể nêu tại tại khoản 9.2 Mục 9 Thông báo này):
6.1. Vòng 1: Thi kiểm
tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: trắc nghiệm
trên máy vi tính.
b) Nội dung Kiến thức chung: 60
câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực giáo dục. Thời gian thi 60 phút.
c) Kết quả thi vòng 1: được xác
định theo số câu trả lời đúng được thông báo cho thí sinh biết ngay sau khi kết
thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính và nếu trả lời đúng từ 50% số
câu hỏi trở lên thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Lưu ý: Không
thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
6.2. Vòng 2: Thi môn
nghiệp vụ chuyên ngành để kiểm tra năng lực về chuyên môn và nghiệp vụ giảng dạy
của người dự tuyển
a) Hình thức thi: Thực hành.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến
thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc
làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút/thí
sinh (bao gồm không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm: 100 điểm.
Lưu ý: Không
thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2.
7. Xác định
người trúng tuyển
7.1. Người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng
2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b) Có số điểm vòng 2 cộng với
điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu
được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
7.2. Trường hợp có từ 02
người trở lên có kết quả điểm thực hành cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng
nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần tuyển dụng thì người trúng tuyển là người đạt kết
quả thi phần thi kiến thức chung tại vòng 1 cao hơn; nếu vẫn không xác định được
thì Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định người trúng tuyển.
7.3. Trường hợp đăng ký
02 nguyện vọng nhưng không trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì được xét ở nguyện vọng
2 nếu vị trí việc làm đăng ký ở nguyện vọng 2 vẫn còn chỉ tiêu tuyển dụng sau
khi đã xét hết nguyện vọng 1 (bao gồm cả việc xét nguyện vọng của người có kết
quả trúng tuyển thấp hơn liền kề theo quy định).
Trường hợp có 02 người trở lên
bằng điểm nhau ở nguyện vọng 2 thì người trúng tuyển được xác định theo quy định
tại khoản 7.2 Mục 7 Thông báo này.
Trường hợp vị trí việc làm vẫn
còn chỉ tiêu tuyển dụng sau khi đã xét đủ 02 nguyện vọng thì căn cứ vào kết quả
thi, Hội đồng thi báo cáo Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định tuyển dụng
đối với người có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng
của người trúng tuyển ở vị trí việc làm tại đơn vị khác nhưng có cùng tiêu chuẩn,
điều kiện với tiêu chuẩn, điều kiện của vị trí việc làm tại đơn vị còn chỉ tiêu
tuyển dụng, cùng Hội đồng thi, cùng áp dụng hình thức thi vòng 2 và chung đề
thi. Người được tuyển dụng trong trường hợp này phải đáp ứng quy định nêu tại
điểm a khoản 7.1 Mục 7 thông báo này.
Đối với các vị trí việc làm
không có người đăng ký dự tuyển, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định việc
tuyển dụng theo quy định này.
7.4. Người không trúng
tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các
kỳ thi tuyển lần sau.
8. Lệ phí dự
thi tuyển dụng
Thực hiện Thông tư số
92/2021/TT-BTC , Sở Giáo dục và Đào tạo thu phí tuyển dụng đối với kỳ tuyển dụng
viên chức Đợt 1, Năm học 2024 - 2025 với mức thu 300.000đ/thí sinh khi đến nộp
Phiếu đăng ký dự tuyển.
9. Quy
trình, thời gian, địa điểm tổ chức tuyển dụng viên chức
9.1. Đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc tuyển dụng theo thẩm quyền hoặc các đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc đã được Sở Giáo dục và Đào tạo phân cấp tổ chức tuyển
dụng viên chức:
Người dự tuyển theo dõi thực hiện
theo quy trình, thời gian và địa điểm theo thông báo tuyển dụng riêng của từng
đơn vị tại trang thông tin thể hiện trong Phụ lục II và Phụ lục III đính kèm
Thông báo này.
Ví dụ: Người dự tuyển đăng
ký tuyển dụng vào Trường Mầm non Thành phố thì vào trang thông tin https://mnthanhpho.hcm.edu.vn
để xem và thực hiện theo quy trình thông báo tuyển dụng đã được công bố.
9.2. Đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập trực thuộc chưa được Sở Giáo dục và Đào tạo phân cấp tuyển
dụng viên chức:
Sở Giáo dục và Đào tạo lập kế
hoạch tuyển dụng và đăng thông báo tuyển dụng.
Các thông tin liên quan đến tuyển
dụng viên chức Đợt 1, Năm học 2024 - 2025 thường xuyên được cập nhật trên trang
thông tin theo liên kết: http://tuyendung.hcm.edu.vn từ lúc bắt đầu cho
đến khi kết thúc tuyển dụng, quy trình thực hiện gồm các bước sau:
STT
|
BƯỚC
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN
|
NỘI DUNG
|
1
|
Bước 1.
- Tiếp nhận Phiếu đăng ký
dự tuyển
- Thu lệ phí dự thi tuyển
dụng viên chức
|
Từ ngày 18/6/2024 đến 17 giờ
00 phút ngày 17/7/2024
|
√ Người đăng ký dự tuyển vào
trang thông tin theo liên kết: http://tuyendung.hcm.edu.vn, nhập số Thẻ
căn cước công dân (CCCD) để vào nhập đầy đủ các thông tin cá nhân, sau
khi hoàn thành thông tin đăng ký thì nhấn nút “Xác nhận” sẽ được cấp “Mã
số đăng ký dự tuyển”.
√ Người đăng ký dự tuyển in
02 Phiếu đăng ký dự tuyển đã có Mã số đăng ký dự tuyển (01 Phiếu để nộp; 01
Phiếu để đến dự thi 02 vòng).
√ Người đăng ký dự tuyển nộp
trực tiếp: 01 Phiếu đăng ký dự tuyển và 300.000đ lệ phí dự thi
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ:
số 66- 68 Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh; số
điện thoại: 028.38229360)
Lưu ý: Đây
là bước quan trọng nên người đăng ký dự tuyển hoàn toàn chịu trách nhiệm về những
thông tin đăng ký dự tuyển và phải nhập đầy đủ tất cả các thông tin
theo yêu cầu để đảm bảo quyền lợi ở các vòng thi tuyển tiếp theo.
|
2
|
Bước 2. Thông báo đến người
có đủ điều kiện và không đủ điều kiện dự thi vòng 1
|
Dự kiến từ ngày 20/7/2024 đến
ngày 24/7/2024
|
√ Hội đồng tuyển dụng gửi
thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển không đáp ứng điều kiện,
tiêu chuẩn dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
√ Hội đồng tuyển dụng Thông
báo danh sách và triệu tập thí sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn dự thi vòng 1; đồng
thời, đăng tải thông báo trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào
tạo và Niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giáo dục
và Đào tạo.
|
3
|
Bước 3. Tổ chức thi Vòng
1 (Kiến thức chung)
|
Dự kiến từ ngày 27/7/2024 đến
ngày 28/7/2024
|
√ Thí sinh dự thi vòng 1 có mặt
theo thông báo triệu tập, khi đi đem theo:
● Bản chính CCCD.
● Phiếu đăng ký dự tuyển.
√ Hình thức thi: Thi trắc
nghiệm trên máy tính.
√ Nội dung và thời gian làm
bài thi: Kiến thức chung: 60 câu trong 60 phút.
√ Địa điểm dự kiến tổ chức:
Trường THCS và THPT Trần Đại Nghĩa (vào cổng tại địa chỉ Số 20 Lý Tự Trọng,
Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
4
|
Bước 4. Thông báo triệu tập
thí sinh đủ điều kiện dự thi Vòng 2
|
Dự kiến từ ngày 29/7/2024 đến
ngày 31/7/2024
|
√ Thông báo triệu tập những
thí sinh đủ điều kiện dự thi Vòng 2.
√ Nội dung Thông báo được
đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo và niêm yết
công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
5
|
Bước 5. Tổ chức thi Vòng 2
|
Dự kiến từ ngày 02/8/2024 đến
ngày 04/8/2024
|
√ Thí sinh dự thi Vòng 2 có mặt
theo thông báo triệu tập, khi đi đem theo:
● Bản chính CCCD;
● Phiếu đăng ký dự tuyển;
● Các tài liệu, vật dụng khác
sẽ được nêu trong thông báo các nội dung người dự tuyển cần chuẩn bị.
√ Hình thức thi: Thực hành.
√ Nội dung: Kiểm tra kiến thức,
kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm
cần tuyển;
√ Thời gian thi: 30 phút/thí
sinh (bao gồm không quá 15 phút chuẩn bị);
√ Địa điểm dự kiến: Trường
THCS và THPT Trần Đại Nghĩa (vào cổng tại địa chỉ Số 20 Lý Tự Trọng, Phường
Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
|
6
|
Bước 6. Thông báo kết
quả tuyển dụng
|
Dự kiến từ ngày 05/8/2024 đến
ngày 10/8/2024
|
√ Thông báo kết quả tuyển dụng
trên trang thông tin điện tử của Sở Giáo dục và Đào tạo.
√ Gửi thông báo công nhận kết
quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển
đã đăng ký (dự kiến ngày 10/8/2024)
|
7
|
Bước 7. Người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
|
Dự kiến từ ngày 10/8/2024 đến
ngày 09/9/2024
|
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ
ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Giáo dục và Đào tạo (địa chỉ: số
66- 68, Lê Thánh Tôn, phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh) để
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng (nộp bộ hồ sơ gồm các thành phần nêu tại khoản
5.2 Mục 5 Thông báo này).
Lưu ý: Trường
hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo thời gian
quy định hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng
quy định để tham gia dự tuyển thì Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ ra quyết định hủy
kết quả trúng tuyển.
|
8
|
Bước 8. Người trúng tuyển
nhận Quyết định tuyển dụng và đến đơn vị được phân công để nhận nhiệm vụ
|
Dự kiến từ ngày 11/8/2024 đến
ngày 23/10/2024
|
√ Sau khi tiếp nhận hồ sơ của
người trúng tuyển viên chức, Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ ra Quyết định tuyển dụng
và gửi quyết định tới người trúng tuyển viên chức theo địa chỉ đã đăng ký và
tới đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc mà người trúng tuyển viên chức được
phân công đến nhận nhiệm vụ.
√ Trong thời hạn 30 ngày kể từ
ngày nhận được Quyết định tuyển dụng, người trúng tuyển viên chức phải đến
đơn vị sự nghiệp công lập được phân công để ký hợp đồng làm việc xác định thời
hạn và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác
hoặc được Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý gia hạn.
√ Trường hợp người trúng tuyển
viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong 30 ngày kể từ
ngày nhận được Quyết định tuyển dụng thì Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ hủy bỏ quyết
định tuyển dụng và xem xét quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển
có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người
trúng tuyển viên chức đã bị hủy bỏ.
|
Trên đây là thông báo tuyển dụng
viên chức công tác tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và
Đào tạo Đợt 1, Năm học 2024 - 2025, căn cứ tình hình thực tế Sở Giáo dục và Đào
tạo có thể điều chỉnh bằng văn bản một số nội dung để phù hợp với tình hình
công tác tuyển dụng và đúng theo các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Sở (để niêm yết);
- Lưu: VT, TCCB (VC).
|
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC I
NHU CẦU TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP TRỰC THUỘC SỞ ĐỢT 1 NĂM HỌC 2024 - 2025
(Kèm theo Thông báo số 3719/TB-SGDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Sở Giáo dục
và Đào tạo)
STT
|
Tên đơn vị
|
NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
|
NHÓM VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG
CHUNG
|
Tổng nhu cầu tuyển dụng Giáo viên
|
Tổng nhu cầu tuyển dụng Nhân viên
|
Tổng cộng nhu cầu tuyển dụng
|
Ghi chú
|
GIÁO VIÊN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG HẠNG III
(V.07.05.15)
|
GIÁO VỤ
|
HỖ TRỢ GIÁO DỤC NGƯỜI KHUYẾT TẬT
|
THIẾT BỊ, THÍ NGHIỆ M
|
THỦ QUỸ
|
KẾ TOÁN
|
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
|
THƯ VIỆN
|
VĂN THƯ
|
Y TẾ
|
Âm nhạc
|
Địa lý
|
GDCD (GD Kinh tế và pháp luật)
|
Hóa học
|
KTCN
|
Lịch sử
|
Mỹ thuật
|
Ngữ văn
|
Quốc phòng
|
Sinh học
|
Thể dục
|
Tiếng Anh
|
Tiếng Nhật
|
Tiếng Pháp
|
Tiếng Trung
|
Tin học
|
Toán học
|
Vật lý
|
Nhân viên giáo vụ (V.07.0 7.21)
|
Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết
tật (hạng IV) (V.07.06.16)
|
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm (V.07.07. 20)
|
Nhân viên (01.005)
|
Kế toán viên (06.031)
|
Công nghệ thông tin hạng III (V11.06 .14)
|
Công nghệ thông tin hạng IV (V11.06 .15)
|
Thư viện viên hạng III (V.10.02 .06)
|
Thư viện viên hạng IV (V.10.0 2.07)
|
Văn thư viên (02.007)
|
Văn thư viên trung cấp (02.008)
|
Y sĩ hạng IV (V.08.03 .07)
|
1
|
THCS-THPT
Sương Nguyệt Anh
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2
|
6
|
|
2
|
THCS-THPT
Diên Hồng
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
1
|
3
|
|
3
|
THCS
và THPT Trần Đại Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
2
|
|
4
|
THPT
An Lạc
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
5
|
3
|
8
|
|
5
|
THPT
Bà Điểm
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
3
|
2
|
5
|
|
6
|
THPT
Bình Chánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
7
|
THPT
Bình Chiểu
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
3
|
3
|
6
|
|
8
|
THPT
Bình Hưng Hòa
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
0
|
5
|
|
9
|
THPT
Bình Phú
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
6
|
2
|
8
|
|
10
|
THPT
Bình Tân
|
|
|
2
|
|
1
|
2
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
11
|
1
|
12
|
|
11
|
THPT
Bùi Thị Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
12
|
THPT
chuyên Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
13
|
THPT
Đa Phước
|
|
1
|
2
|
|
1
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
7
|
2
|
9
|
|
14
|
THPT
Đào Sơn Tây
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
3
|
5
|
|
15
|
THPT
Dương Văn Dương
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4
|
1
|
5
|
|
16
|
THPT
Dương Văn Thì
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
17
|
THPT
Gia Định
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
3
|
|
18
|
THPT
Giồng Ông Tố
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
19
|
THPT
Gò Vấp
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
4
|
|
20
|
THPT
Hiệp Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
2
|
2
|
|
21
|
THPT
Hồ Thị Bi
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
1
|
3
|
|
22
|
THPT
Hoàng Hoa Thám
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
3
|
|
23
|
THPT
Hùng Vương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
2
|
2
|
|
24
|
THPT
Lê Minh Xuân
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
0
|
6
|
|
25
|
THPT
Lê Thánh Tôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
1
|
|
26
|
THPT
Linh Trung
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
2
|
6
|
|
27
|
THPT
Long Thới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
28
|
THPT
Long Trường
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
0
|
7
|
|
29
|
THPT
Lương Thế Vinh
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
30
|
THPT
Lương Văn Can
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
3
|
|
31
|
THPT
Lý Thường Kiệt
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
32
|
THPT
Mạc Đĩnh Chi
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
1
|
6
|
|
33
|
THPT
Marie Curie
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1
|
5
|
|
34
|
THPT
Nam Kỳ Khởi Nghĩa
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
4
|
|
35
|
THPT
Năng khiếu Thể dục thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
36
|
THPT
Ngô Gia Tự
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
2
|
|
37
|
THPT
Ngô Quyền
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
7
|
1
|
8
|
|
38
|
THPT
Nguyễn An Ninh
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
0
|
7
|
|
39
|
THPT
Nguyễn Chí Thanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
40
|
THPT
Nguyễn Công Trứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
1
|
3
|
|
41
|
THPT
Nguyễn Huệ
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
5
|
3
|
8
|
|
42
|
THPT
Nguyễn Hữu Cảnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
43
|
THPT
Nguyễn Hữu Huân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
44
|
THPT
Nguyễn Hữu Tiến
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
0
|
11
|
|
45
|
THPT
Nguyễn Khuyến
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
4
|
1
|
5
|
|
46
|
THPT
Nguyễn Tất Thành
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
47
|
THPT
Nguyễn Thái Bình
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
48
|
THPT
Nguyễn Thị Diệu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
49
|
THPT
Nguyễn Thị Minh Khai
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
0
|
5
|
|
50
|
THPT
Nguyễn Trãi
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
4
|
|
51
|
THPT
Nguyễn Trung Trực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
52
|
THPT
Nguyễn Văn Cừ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
53
|
THPT
Nguyễn Văn Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
|
54
|
THPT
Phạm Phú Thứ
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
0
|
6
|
|
55
|
THPT
Phạm Văn Sáng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
56
|
THPT
Phan Đăng Lưu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
57
|
THPT
Phong Phú
|
|
1
|
1
|
1
|
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
0
|
7
|
|
58
|
THPT
Phước Kiển
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
0
|
4
|
|
59
|
THPT
Tạ Quang Bửu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
3
|
|
60
|
THPT
Tam Phú
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
3
|
|
61
|
THPT
Tân Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
62
|
THPT
Tân Phong
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
0
|
5
|
|
63
|
THPT
Tân Túc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
64
|
THPT
Tây Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
65
|
THPT
Ten Lơ Man
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
2
|
4
|
|
66
|
THPT
Thanh Đa
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
2
|
14
|
|
67
|
THPT
Thạnh Lộc
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
1
|
1
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
0
|
7
|
|
68
|
THPT
Thủ Đức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
69
|
THPT
Thủ Thiêm
|
|
1
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
0
|
3
|
|
70
|
THPT
Trần Hưng Đạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
71
|
THPT
Trần Hữu Trang
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
3
|
2
|
5
|
|
72
|
THPT
Trần Khai Nguyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
73
|
THPT
Trần Quang Khải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
74
|
THPT
Trần Văn Giàu
|
|
|
|
|
|
3
|
1
|
2
|
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
1
|
11
|
|
75
|
THPT
Trưng Vương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
76
|
THPT
Trường Chinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
1
|
2
|
|
77
|
THPT
Vĩnh Lộc
|
|
2
|
|
1
|
|
2
|
|
4
|
1
|
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
0
|
16
|
|
78
|
THPT
Vĩnh Lộc B
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
12
|
1
|
13
|
|
79
|
THPT
Võ Trường Toản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
0
|
1
|
1
|
|
80
|
THPT
Võ Văn Kiệt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
0
|
1
|
|
81
|
Trung
tâm GDTX Chu Văn An
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
0
|
2
|
|
82
|
Trung
tâm GDTX Lê Quý Đôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
0
|
3
|
3
|
|
83
|
Trung
tâm GDTX Tiếng Hoa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
2
|
1
|
3
|
|
Tổng
|
9
|
18
|
18
|
6
|
2
|
45
|
7
|
34
|
22
|
5
|
15
|
31
|
1
|
1
|
2
|
12
|
33
|
2
|
12
|
5
|
12
|
1
|
6
|
9
|
5
|
1
|
6
|
2
|
2
|
13
|
263
|
74
|
337
|
|
Lưu ý: Tổng số vị trí việc làm
30 vị trí; trong đó tất cả vị trí được đăng ký 02 nguyện vọng./.
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM CHI
THƯỜNG XUYÊN TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Kèm theo Thông báo số 3719/TB-SGDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Sở
Giáo dục và Đào tạo)
STT
|
Tên đơn vị
|
Trang thông tin
|
1
|
Trường Trung học phổ thông
Nam Sài Gòn
|
https://thptnamsaigon.hcm.edu.vn
|
2
|
Trường Trung học phổ thông Quốc
tế Việt-Úc
|
http://sic.edu.vn
|
3
|
Trung tâm thông tin và Chương
trình giáo dục
|
https://ttthongtin.hcm.edu.vn
|
4
|
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học
TP.HCM
|
https://ttngoaingutinhoc.hcm.edu.vn
|
5
|
Trường Mầm non Nam Sài Gòn
|
https://mnnamsaigon.hcm.edu.vn
|
Danh sách có 05 đơn vị./.
PHỤ LỤC III
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO ĐẢM MỘT
PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG
XUYÊN TRỰC THUỘC SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐƯỢC PHÂN CẤP TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VIÊN
CHỨC
(Kèm theo Thông báo số 3719/TB-SGDĐT ngày 18 tháng 6 năm 2024 của Sở Giáo dục
và Đào tạo)
STT
|
Tên Đơn vị
|
Quyết định phân cấp tuyển dụng
|
Trang thông tin
|
1
|
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật Nguyễn Hữu Cảnh
|
Quyết định số 1765/QĐ-SGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2021
|
https://www.nhct.edu.vn
|
2
|
Trường Trung cấp Kinh tế - Kỹ
thuật Quận 12
|
https://dttec.edu.vn
|
3
|
Trường Trung cấp Bách Nghệ
Thành phố Hồ Chí Minh
|
https://trungcapbachnghe.edu.vn
|
4
|
Trường Mầm non 19/5 Thành phố
|
http://mamnon195tp.edu.vn
|
5
|
Trường Mầm non Thành phố
|
https://mnthanhpho.hcm.edu.vn
|
6
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên Lê Hồng Phong
|
https://www.thpt-lehongphong-
tphcm.edu.vn
|
7
|
Trường Trung học phổ thông
chuyên Trần Đại Nghĩa
|
http://trandainghia.edu.vn
|
8
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Thượng Hiền
|
Quyết định số 2266/QĐ-SGDĐT ngày 12 tháng 9 năm 2022
|
https://thptnguyenthuonghien.hcm.ed
u.vn
|
9
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Du
|
Quyết định số 1511/QĐ-SGDĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
https://thptnguyendu.hcm.edu.vn
|
10
|
Trường Trung học phổ thông Lê
Quý Đôn
|
https://www.thpt-lequydon-
hcm.edu.vn
|
11
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Hiền
|
https://thptnguyenhien.hcm.edu.vn
|
12
|
Trường Trung học cơ sở -
Trung học phổ thông Thạnh An
|
https://thcs-thptthanhan.hcm.edu.vn
|
13
|
Trường Trung học phổ thông Cần
Thạnh
|
https://thptcanthanh.hcm.edu.vn
|
14
|
Trường Trung học phổ thông An
Nghĩa
|
Quyết định số 1511/QĐ-SGDĐT ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
https://thptannghia.hcm.edu.vn
|
15
|
Trường Trung học phổ thông
Bình Khánh
|
https://thptbinhkhanh.hcm.edu.vn
|
16
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập cho người khuyết tật
|
Quyết định số 1765/QĐ-SGDĐT ngày 16 tháng 8 năm 2021
|
http://ttgiaoduchoanhap.hcm.edu.vn
|
17
|
Trường Phổ thông đặc biệt
Nguyễn Đình Chiểu
|
https://ptdbnguyendinhchieu.hcm.ed
u.vn
|
18
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập Bình Chánh
|
https://gdhnbinhchanh.hcm.edu.vn
|
19
|
Trung tâm hỗ trợ phát triển
giáo dục hòa nhập quận Tân Bình
|
https://gdhntanbinh.hcm.edu.vn
|
20
|
Trung tâm kỹ thuật tổng hợp
hướng nghiệp Lê Thị Hồng Gấm
|
Quyết định số 1791/QĐ-SGDĐT ngày 26 tháng 8 năm 2021
|
https://thptlethihonggam.hcm.edu.vn
|
21
|
Trường Trung học phổ thông An
Nhơn Tây
|
Quyết định số 1553/QĐ-SGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2024
|
https://thptannhontay.hcm.edu.vn/
|
22
|
Trường Trung học phổ thông Củ
Chi
|
https://thptcuchi.hcm.edu.vn/
|
23
|
Trường Trung học phổ thông
Phú Hòa
|
https://thptphuhoa.hcm.edu.vn/
|
24
|
Trường Trung học phổ thông
Trung Lập
|
https://thpttrunglap.hcm.edu.vn/
|
25
|
Trường Trung học phổ thông
Quang Trung
|
https://thptquangtrung.hcm.edu.vn
|
26
|
Trường Trung học phổ thông
Tân Thông Hội
|
https://thpttanthonghoi.hcm.edu.vn
|
27
|
Trường Trung học phổ thông
Trung Phú
|
https://thpttrungphu.hcm.edu.vn/
|
28
|
Trường Trung học phổ thông
Nguyễn Văn Tăng
|
https://thptnguyenvantang.edu.vn/
|
29
|
Trường phổ thông năng khiếu
Thể dục, Thể thao Bình Chánh
|
https://thptnangkhieutdttbinhchanh.h
cm.edu.vn/
|
Danh sách có 29 đơn vị./.