ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
849/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 01 tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN, LỚP 10 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, LỚP 10 GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Thông tư số 03/VBHN-BGDĐT
ngày 03/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số 20/VBHN-BGDĐT
ngày 30/5/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Thông tư số
10/2021/TT-BGDĐT ngày 05/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy
chế tổ chức và hoạt động của trung tâm giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 499/TTr-SGDĐT ngày 28/3/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10
phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình năm học 2022 - 2023 (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo, tổ
chức thực hiện Kế hoạch và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi kết thúc tuyển
sinh vào lớp 10 trung học phổ thông, lớp 10 trung học phổ thông chuyên, lớp 10
phổ thông dân tộc nội trú, lớp 10 giáo dục thường xuyên năm học 2022 - 2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này. /.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Đài PH-TH Quảng Bình;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NCVX.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ An Phong
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG, LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
CHUYÊN, LỚP 10 PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ, LỚP 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2022 - 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 849/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đáp ứng nhu cầu học tập của học
sinh trên địa bàn, từng bước nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Nhằm cung cấp thông tin để đánh giá
chất lượng giáo dục ở các trường tiểu học và trung học cơ sở (TH và THCS),
trung học cơ sở (THCS), trung học cơ sở và trung học phổ thông (THCS và THPT),
các phòng Giáo dục và Đào tạo. Qua đó, các cơ quan quản lý nhà nước (Sở Giáo dục
và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo), các trường phổ thông có cơ sở, căn cứ
đánh giá thực chất chất lượng học tập của học sinh và chất lượng giảng dạy của
giáo viên; từ đó, để có chỉ đạo, đưa ra các giải pháp thực hiện, điều chỉnh quá
trình dạy học, nâng cao chất lượng dạy và học trong các trường phổ thông.
- Thực hiện phân luồng, phát triển
năng lực của học sinh sau khi được công nhận tốt nghiệp THCS.
2. Yêu cầu
- Công tác tuyển sinh phải đảm bảo an
toàn, nghiêm túc, chính xác, khách quan, công bằng và đúng thời gian quy định.
- Hướng dẫn tuyển sinh đầy đủ, rõ
ràng, công khai, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho học sinh và phụ huynh học
sinh; tuyệt đối không được vận động, quyên góp và thu các khoản ngoài quy định
khi tuyển sinh.
II. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 THPT
1. Địa bàn tuyển sinh: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là học sinh có đủ các điều kiện sau:
a) Đã tốt nghiệp THCS chương trình
giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời
gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham
gia dự tuyển.
c) Có độ tuổi theo quy định tại Điều
lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm
theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo:
- Tuổi của học sinh vào học lớp 10 là
15 tuổi. Đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học trước hoặc học sinh
vào cấp học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định thì tuổi vào lớp 10 được giảm hoặc
tăng căn cứ vào tuổi của năm tốt nghiệp cấp học trước.
- Học sinh là người dân tộc thiểu số,
học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, học sinh ở nước
ngoài về nước có thể vào cấp học ở tuổi cao hơn 03 tuổi so với tuổi quy định.
- Học sinh không được lưu ban quá 03
lần trong một cấp học.
Lưu ý: Học sinh tốt nghiệp THCS ở các
trường ngoại tỉnh đồng thời có hộ khẩu thường trú ngoại tỉnh có nguyện vọng
tham gia dự tuyển phải được Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo đồng ý.
4. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
4.1. Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào trường THPT các đối
tượng sau đây:
a) Học sinh trường phổ thông dân tộc
nội trú (PT DTNT) cấp huyện.
b) Học sinh là người dân tộc thiểu số
rất ít người.
c) Học sinh khuyết tật: Là những học
sinh được cơ quan có thẩm quyền xác nhận mức độ khuyết tật theo Luật người khuyết
tật, được hưởng chế độ chính sách của người khuyết tật theo quy định và có hồ
sơ theo dõi hoạt động học tập trong nhà trường.
d) Học sinh đạt giải cấp quốc gia và
quốc tế về văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; Cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp
quốc gia dành cho học sinh THCS và THPT.
4.2. Chế độ ưu tiên
a) Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con liệt sĩ.
- Con thương binh mất sức lao động
81% trở lên.
- Con bệnh binh mất sức lao động 81%
trở lên.
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở
lên”.
- Con của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hoá học.
- Con của người hoạt động cách mạng
trước ngày 01 tháng 01 năm 1945.
- Con của người hoạt động cách mạng từ
ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
b) Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Con của Anh hùng lực lượng vũ
trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Con thương binh mất sức lao động dưới
81%.
- Con bệnh binh mất sức lao động dưới
81%.
- Con của người được cấp “Giấy chứng
nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy chứng nhận
người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
c) Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối
tượng:
- Người có cha hoặc mẹ là người dân tộc
thiểu số.
- Người dân tộc thiểu số.
- Người học đang sinh sống, học tập ở
các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó
khăn.
5. Đăng ký tuyển sinh
Mỗi học sinh được đăng ký nguyện vọng
(NV) dự tuyển vào hai trường THPT trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2.
Học sinh không được thay đổi NV dự tuyển sau khi đã đăng ký.
6. Môn thi, thời gian làm bài thi,
điểm bài thi, hệ số điểm bài thi
- Môn thi: Ngữ văn và Toán.
- Thời gian làm bài thi: 120
phút/môn.
- Điểm bài thi: Điểm bài thi là tổng
điểm thành phần của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được chấm theo
thang điểm 10, điểm lẻ đến 0,25.
- Hệ số điểm bài thi: Hệ số 1.
7. Lịch thi
Ngày
thi
|
Buổi
thi
|
Môn
thi
|
Thời
gian làm bài
|
Giờ
phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ
bắt đầu làm bài
|
06/6/2022
|
Sáng
|
08h00: Họp Trưởng điểm, Phó Trưởng
điểm và Thư ký Điểm thi
08h30: Họp toàn thể cán bộ làm công
tác coi thi tại Điểm thi
|
Chiều
|
14h00: Thí sinh đến phòng thi, làm
thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin ĐKDT (nếu có) và nghe phổ biến Quy
chế thi, Lịch thi
|
07/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ
văn
|
120
phút
|
08
giờ 00 phút
|
8 giờ
05 phút
|
Chiều
|
Toán
|
120
phút
|
14
giờ 00 phút
|
14
giờ 05 phút
|
8. Đề thi
- Hình thức, cấu trúc đề thi: Thực hiện
theo hướng dẫn đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 - 2023 của Sở Giáo dục
và Đào tạo.
- Nội dung đề thi: Nằm trong phạm vi
chương trình THCS do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, chủ yếu ở lớp 9 (chương
trình đã giảm tải và tỉnh giản theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Đề thi phải đảm bảo chính xác, rõ
ràng, không sai sót, phân hóa được trình độ của học sinh, phù hợp với thời gian
quy định cho từng môn thi. Mỗi môn có đề thi chính thức và đề thi dự bị với mức
độ tương đương về yêu cầu nội dung, thời gian làm bài. Mỗi đề thi phải có hướng
dẫn chấm và biểu điểm kèm theo.
9. Điểm tính theo kết quả rèn luyện
và học tập
- Điểm rèn luyện và học tập mỗi năm học
được tính dựa trên kết quả rèn luyện và học tập của học sinh ở cấp THCS, cụ thể
như sau:
+ Hạnh kiểm tốt, học lực giỏi: 5,0 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực giỏi hoặc hạnh
kiểm tốt, học lực khá: 4,5 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực khá: 4,0 điểm.
+ Hạnh kiểm trung bình, học lực giỏi
hoặc hạnh kiểm tốt, học lực trung bình: 3,5 điểm.
+ Hạnh kiểm khá, học lực trung bình
hoặc hạnh kiểm trung bình, học lực khá: 3,0 điểm.
+ Các trường hợp còn lại: 2,5 điểm.
- Nếu học sinh lưu ban lớp nào thì lấy
kết quả của năm học lại lớp đó; nếu phải kiểm tra lên lớp hoặc phải rèn luyện hạnh
kiểm trong hè thì lấy kết quả xếp loại sau khi kiểm tra trên lớp hoặc rèn luyện.
- Việc tính điểm rèn luyện và học tập
các năm cấp THCS của học sinh học mô hình, trường học mới được thực hiện theo
hướng dẫn tại Công văn số 1461/BGDĐT-GDTrH ngày 08/4/2019 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo về việc xét tốt nghiệp học sinh mô hình trường học mới.
10. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Điểm thi môn Ngữ văn
+ Điểm thi môn Toán + Tổng điểm rèn luyện và học tập của 04 năm học cấp THCS +
Điểm ưu tiên (nếu có).
11. Nguyên tắc tuyển sinh
Trình tự xét tuyển được thực hiện
theo 2 bước:
- Bước 1: Tuyển thẳng những học sinh
đủ điều kiện tại Mục II.4.1.
- Bước 2: Xét tuyển các thí sinh còn
lại. Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu. Chỉ xét
tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tham gia thi đủ các bài thi quy định;
+ Không có bài thi nào bị điểm 0
(không).
Học sinh đã trúng tuyển NV1 thì không
được xét tuyển NV2. Học sinh không trúng tuyển NV1 được xét tuyển NV2 đồng thời
cùng với việc xét tuyển NV1 của các học sinh đăng ký tại trường này, nhưng phải
có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển NV1 của trường ít nhất là 2,0
điểm.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu
có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên như sau: có tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng điểm trung
bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9
của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
Đối với học sinh không trúng tuyển
vào Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú (PT
DTNT) tỉnh, nếu có đăng ký NV1, NV2 về các trường THPT không chuyên thì được dự
xét tuyển bình đẳng như những học sinh khác và theo nguyên tắc xét tuyển đã quy
định tại khoản này.
12. Tuyển sinh bổ sung
- Trường được tuyển sinh bổ sung: Các
trường còn thiếu chỉ tiêu so với chỉ tiêu được giao sau khi đã hoàn thành tuyển
sinh NV1, NV2.
- Đối tượng tuyển sinh bổ sung: Học
sinh đã thi đủ các bài thi theo quy định tại kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT
năm học 2022 - 2023, không có bài thi nào bị điểm 0 (không), không trúng tuyển
NV1, NV2 vào lớp 10 THPT trên địa bàn tỉnh.
- Đăng ký tuyển sinh bổ sung: Học
sinh có thể nộp hồ sơ tuyển sinh vào bất kỳ trường nào trên địa bàn tỉnh còn chỉ
tiêu tuyển sinh.
- Nguyên tắc tuyển sinh bổ sung: Căn
cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu
có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên như sau: có tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng điểm trung
bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9
của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm bằng nhau thì
do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
13. Thời gian hoàn thành công tác
tuyển sinh: Trước ngày 31/7/2022.
III. TUYỂN SINH
VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÕ NGUYÊN GIÁP
1. Địa bàn tuyển sinh: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là học sinh có đủ các điều kiện sau:
- Các điều kiện quy định tại Khoản 3,
Mục II của Kế hoạch này.
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm
học của các lớp cấp THCS từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở
lên.
4. Đăng ký tuyển sinh
- Mỗi học sinh được đăng ký dự thi
vào 01 lớp chuyên của trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp; đồng thời, được đăng
ký NV xét tuyển vào trường PT DTNT tỉnh (nếu đủ điều kiện) và đăng ký NV dự tuyển
vào hai trường THPT không chuyên trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2.
- Đối với những học sinh đăng ký vào
các lớp chuyên, được đăng ký NV dự tuyển vào lớp không chuyên của trường THPT
Chuyên Võ Nguyên Giáp.
- Đối với những học sinh đăng ký lớp
chuyên Toán được đăng ký thêm NV vào lớp chuyên Tin.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Vòng 1: Sơ tuyển.
a) Tổ chức sơ tuyển đối với những học
sinh có hồ sơ dự tuyển hợp lệ và đủ điều kiện di tuyển theo quy định tại Khoản
3, Mục III của Kế hoạch này.
b) Điểm sơ tuyển dựa vào các tiêu chí
sau:
Tiêu chí 1:
Kết quả học lực 04 năm học ở cấp
THCS, quy định như sau:
- Mỗi năm đạt loại giỏi: 1,0 điểm.
- Mỗi năm đạt loại khá: 0,5 điểm.
- Điểm của tiêu chí này là tổng điểm
của 04 năm học ở cấp THCS.
Tiêu chí 2:
Kết quả tốt nghiệp THCS:
- Loại giỏi: 2,0 điểm.
- Loại khá: 1,0 điểm.
Điểm sơ tuyển là tổng điểm của Tiêu
chí 1 và Tiêu chí 2.
5.2. Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển.
a) Môn thi: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
và môn chuyên. Nếu môn chuyên là một trong các môn Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh thì
mỗi môn này học sinh phải thi 2 bài gồm một bài thi không chuyên và một bài thi
chuyên với mức độ yêu cầu cao hơn.
b) Thời gian làm bài thi
- Môn Ngữ văn, Toán: 120 phút/môn.
- Môn Tiếng Anh: 60 phút.
- Các môn chuyên: 150 phút/môn.
c) Điểm bài thi, hệ số điểm bài thi
- Điểm bài thi là tổng điểm thành phần
của từng câu hỏi trong đề thi, điểm bài thi được chấm theo thang điểm 10, điểm
lẻ đến 0,25 (riêng bài thi môn chuyên Tiếng Anh điểm lẻ đến 0,1).
- Hệ số điểm bài thi: Điểm các bài
thi không chuyên tính hệ số 1, điểm các bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
d) Lịch thi
Ngày
thi
|
Buổi
thi
|
Môn
thi
|
Thời
gian làm bài
|
Giờ
phát đề thi cho thí sinh
|
Giờ
bắt đầu làm bài
|
06/6/2022
|
Sáng
|
8h00: Họp Trường điểm, Phó Trưởng
điểm và Thư ký Điểm thi
8h30: Họp toàn thể cán bộ làm công
tác coi thi tại Điểm thi
|
Chiều
|
14h00: Thí sinh đến phòng thi, làm
thủ tục dự thi, đính chính sai sót thông tin ĐKDT (nếu có) và nghe phổ biến
Quy chế thi, Lịch thi
|
07/6/2022
(thi môn chung)
|
Sáng
|
Ngữ
văn
|
120
phút
|
08
giờ 00 phút
|
8 giờ
05 phút
|
Chiều
|
Toán
|
120
phút
|
14
giờ 00 phút
|
14
giờ 05 phút
|
08/6/2022
(thi môn chung)
|
Sáng
|
Tiếng
Anh
|
60
phút
|
08
giờ 00 phút
|
08
giờ 05 phút
|
08/6/2022
(thi môn chuyên)
|
Chiều
|
Toán,
Ngữ văn, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tin học
|
150
phút/môn
|
14
giờ 00 phút
|
14
giờ 05 phút
|
e) Đề thi: Theo quy định tại khoản 8,
mục II của Kế hoạch này.
f) Điểm xét tuyển
- Điểm xét tuyển vào lớp chuyên là tổng
điểm các bài thi không chuyên và điểm bài thi môn chuyên tương ứng với lớp
chuyên (đã tính hệ số).
- Điểm xét tuyển vào lớp không chuyên
là tổng điểm các bài thi môn không chuyên và bài thi môn chuyên (điểm các bài
thi đều tính hệ số 1).
g) Nguyên tắc tuyển sinh
- Xét tuyển vào lớp chuyên, chỉ xét
tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tham gia thi tuyển, đã thi đủ các
bài thi quy định;
+ Các bài thi không chuyên đạt điểm lớn
hơn 2,0 điểm;
+ Điểm bài thi môn chuyên đạt từ 4,0
điểm trở lên.
Trường hợp không đủ chỉ tiêu, căn cứ
tình hình thực tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định hạ thấp điểm môn
chuyên, lần lượt từng mức 0,25 điểm nhưng không dưới 3,0 điểm.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên, chỉ
xét tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tham gia thi tuyển, đã thi đủ các
bài thi quy định;
+ Các bài thi đạt điểm lớn hơn 1,0 điểm.
- Đối với những học sinh không trúng
tuyển vào lớp chuyên Toán, nếu có đăng ký NV thì được dự tuyển vào lớp chuyên
Tin (chỉ áp dụng khi điểm thi môn chuyên Toán phải từ 4,0 điểm trở lên và lớp
chuyên Tin còn chỉ tiêu tuyển sinh).
- Đối với những học sinh không trúng
tuyển vào các lớp chuyên, nếu có đăng ký NV thi được dự tuyển vào lớp không
chuyên của trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp.
- Học sinh đã trúng tuyển vào trường
THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp không được tham gia dự tuyển vào trường PT DTNT tỉnh,
trường THPT không chuyên đã đăng ký NV.
h) Cách xét tuyển
- Xét tuyển vào lớp chuyên: Căn cứ điểm
xét tuyển vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao
cho từng lớp chuyên.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu
có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên như sau: Có điểm thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm
sơ tuyển cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi của năm học lớp
9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; nếu vẫn còn
trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
- Xét tuyển vào lớp không chuyên: Căn
cứ điểm xét tuyển vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ
tiêu các lớp không chuyên.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu
có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên như sau: có điểm thi môn chuyên cao hơn; có điểm sơ tuyển cao
hơn; có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp
điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
6. Thời gian hoàn thành công tác
tuyển sinh: Trước ngày 31/7/2022.
IV. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TỈNH
1. Địa bàn tuyển sinh
- Địa bàn tuyển sinh trên phạm vi
toàn tỉnh.
- Giao Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ
vào chỉ tiêu tuyển sinh được giao của Trường PT DTNT tỉnh, số lượng học sinh lớp
9 là người dân tộc thiểu số ở các huyện, tình hình thực hiện phổ cập giáo dục
THCS để phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 cho Trường PT DTNT tỉnh theo địa bàn
huyện (không bao gồm chỉ tiêu tuyển sinh dân tộc Kinh theo quy định).
2. Phương thức tuyển sinh: Kết hợp thi tuyển với xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh, điều kiện
dự tuyển
- Đối tượng tuyển sinh: Thực hiện
theo Điều 18 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo
Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo và khoản
3, mục II của Kế hoạch này.
- Điều kiện dự tuyển: Thực hiện theo
Khoản 1, Điều 19 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Tuyển thẳng
Thực hiện theo Điểm a, Khoản 3, Điều
20 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PT DTNT ban hành kèm theo Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15/01/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo Điểm 4.2, Khoản 4, Mục
II của Kế hoạch này.
6. Đăng ký tuyển sinh
Mỗi học sinh được đăng ký dự tuyển
vào trường PT DTNT tỉnh (nếu có đủ điều kiện), đồng thời được đăng ký NV dự tuyển
vào hai trường THPT không chuyên trên địa bàn tỉnh, xếp theo thứ tự NV1, NV2.
7. Môn thi, thời gian làm bài thi,
điểm bài thi
Theo quy định tại Khoản 6, Mục II của
Kế hoạch này.
8. Lịch thi
Theo quy định tại Khoản 7, Mục II của
Kế hoạch này.
9. Đề thi
Theo quy định tại Khoản 8, Mục II của
Kế hoạch này.
10. Điểm xét tuyển
Thực hiện theo Khoản 9, Khoản 10, Khoản
11, Mục II của Kế hoạch này.
11. Nguyên tắc tuyển sinh
Thực hiện theo 2 bước:
- Bước 1: Tuyển thẳng những học sinh
đủ điều kiện tại Mục IV.4.
Nếu số lượng đối tượng thuộc diện tuyển
thẳng vượt quá chỉ tiêu được giao thì phải xét tuyển đối tượng tuyển thẳng theo
thứ tự từ cao xuống thấp của tổng điểm kết quả xếp loại hạnh kiểm và học tập của
04 năm học cấp THCS (theo Khoản 9, Mục II của Kế hoạch này và theo chỉ tiêu tuyển
sinh được phân bổ của mỗi huyện).
- Bước 2: Xét tuyển các thí sinh còn
lại. Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống thấp theo từng huyện để tuyển đủ
chỉ tiêu. Chỉ xét tuyển đối với thí sinh có đủ các điều kiện sau đây:
+ Tham gia thi đủ các bài thi quy định;
+ Không có bài thi nào bị điểm 0
(không).
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu
có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên như sau theo từng huyện: có tổng điểm các môn thi cao hơn; có tổng
điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình môn cả
năm học lớp 9 của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn còn trường hợp điểm
bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
- Học sinh không trúng tuyển vào trường
THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp nếu có đủ điều kiện và có đăng ký NV thì được dự xét
tuyển vào trường PT DTNT tỉnh bình đẳng như những học sinh khác và theo nguyên
tắc tuyển sinh được quy định tại khoản này.
- Học sinh đã trúng tuyển vào trường
PT DTNT tỉnh thì không được tham gia dự tuyển vào các trường THPT không chuyên
đã đăng ký NV.
12. Thời gian hoàn thành công tác
tuyển sinh: Trước ngày 31/7/2022.
V. TUYỂN SINH VÀO
LỚP 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN (Trung tâm Giáo dục - Thường xuyên tỉnh, Trung tâm
Giáo dục - Dạy nghề các huyện, thị xã, thành phố)
1. Địa bàn tuyển sinh: Trên phạm vi toàn tỉnh.
2. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.
3. Đối tượng tuyển sinh
Là người học có đủ các điều kiện sau:
a) Đã tốt nghiệp THCS chương trình
giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên.
b) Có đủ hồ sơ hợp lệ; không trong thời
gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự; không trong thời gian bị kỷ luật cấm tham
gia dự tuyển.
4. Chế độ ưu tiên
Thực hiện theo Điểm 4.2, Khoản 4, Mục
II của Kế hoạch này.
5. Điểm xét tuyển
5.1. Điểm rèn luyện và học tập
Điểm rèn luyện và học tập mỗi năm học
được tính dựa trên kết quả rèn luyện và học tập của người học ở cấp THCS, cụ thể
như sau:
- Đối với người học được đánh giá, xếp
loại hạnh kiểm: thực hiện theo quy định tại Khoản 9, Mục II của Kế hoạch này.
- Đối với người học không thuộc đối
tượng đánh giá, xếp loại hạnh kiểm:
+ Học lực giỏi: 5,0 điểm.
+ Học lực khá: 4,5 điểm.
+ Học lực trung bình: 4,0 điểm.
- Điểm rèn luyện và học tập là tổng
điểm của 4 năm học ở cấp THCS của người học.
5.2. Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm rèn luyện
và học tập của 04 năm học cấp THCS + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, tổng điểm rèn luyện và học
tập của 04 năm học cấp THCS được tính theo quy định tại điểm 5.1 khoản này; điểm
ưu tiên được quy định tại khoản 4, mục V của Kế hoạch này.
6. Nguyên tắc xét tuyển
Căn cứ điểm xét tuyển, xét từ cao xuống
thấp để tuyển đủ chỉ tiêu.
Khi xét đến chỉ tiêu cuối cùng, nếu
có 02 thí sinh trở lên có điểm xét tuyển bằng nhau thì xét chọn thí sinh theo
thứ tự ưu tiên sau: có tổng điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng
điểm trung bình môn cả năm học lớp 9 của môn Ngữ văn và môn Toán cao hơn; nếu vẫn
còn trường hợp điểm bằng nhau thì do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định.
7. Thời gian hoàn thành công tác
tuyển sinh: Trước ngày 31/8/2022.
VI. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
Tổ chức công tác truyền thông rộng
rãi để học sinh, phụ huynh học sinh lựa chọn trường dự tuyển phù hợp với năng lực
của học sinh, tạo sự đồng thuận trong quá trình triển khai.
Tham mưu UBND tỉnh ban hành quyết định
thành lập Ban Chỉ đạo thi, tuyển sinh lớp 10 năm học 2022 - 2023.
Thực hiện hướng dẫn tuyển sinh, chủ động
triển khai, tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển sinh vào lớp vào lớp 10 năm học
2022 - 2023 đảm bảo an toàn, nghiêm túc, đúng thời gian quy định.
Căn cứ các quy định hiện hành và văn
bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, ban hành Quy chế thi tuyển sinh vào lớp
10 THPT năm học 2022 - 2023, bao gồm các quy định về: chuẩn bị tổ chức thi;
công tác đề thi; coi thi; chấm thi; phúc khảo và chấm thẩm định; chế độ báo cáo
và lưu trữ; thanh tra, kiểm tra, giám sát, xử lý vi phạm và khen thưởng.
Phối hợp với các cơ quan hữu quan
trong công tác tuyển sinh; thành lập các hội đồng tuyển sinh, phê duyệt kết quả
tuyển sinh của từng đơn vị.
Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo,
các trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục - thường xuyên, các trung
tâm giáo dục - dạy nghề: phổ biến, tuyên truyền Kế hoạch này đến cán bộ, giáo
viên, học sinh, phụ huynh và nhân dân trên địa bàn; chuẩn bị cơ sở vật chất, hồ
sơ thí sinh để phục vụ công tác thi, tuyển sinh đảm bảo an toàn, nghiêm túc,
đúng quy chế.
Tăng cường công tác chỉ đạo, tổ chức
thanh tra, kiểm tra; thực hiện chế độ thống kê, thông tin, báo cáo với UBND tỉnh
công tác tuyển sinh vào lớp 10 theo quy định.
Trong trường hợp đặc biệt, Sở Giáo dục
và Đào tạo trình UBND tỉnh điều chỉnh phương thức tổ chức tuyển sinh phù hợp với
tình hình thực tế.
2. Các sở, ban, ngành liên quan
Các sở, ban, ngành của tỉnh: Công an
tỉnh, Y tế, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Công ty Điện lực Quảng Bình,
Tỉnh đoàn Quảng Bình; các cơ quan báo chí, truyền hình của tỉnh; các ban, ngành
liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục
và Đào tạo thực hiện tốt công tác tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 - 2023
theo quy định.
Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và
Truyền hình Quảng Bình, Cổng thông tin điện tử tỉnh thông báo rộng rãi về Kế hoạch
tuyển sinh để học sinh, phụ huynh học sinh và nhân dân được biết.
3. UBND các huyện, thị xã, thành
phố
Căn cứ tình hình thực tế của địa
phương, ban hành Quyết định giao chỉ tiêu và kế hoạch tuyển sinh vào lớp 10
Giáo dục Thường xuyên tại các trung tâm giáo dục - dạy nghề trên địa bàn.
Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, các
phường, xã, thị trấn, các trường học trên địa bàn tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch
tuyển sinh đến cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và xã hội, tạo sự đồng
thuận trong quá trình triển khai; phối hợp chặt chẽ với Ngành Giáo dục và Đào tạo
để tổ chức công tác thi, tuyển sinh an toàn, nghiêm túc, khách quan./.