ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 817/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 15
tháng 4 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC
2022 - 2023
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục
ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ thông chuyên;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Căn cứ Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo bổ sung
vào điểm a khoản 2 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh
trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT ngày 18
tháng 4 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ
sung Điều 23 và Điều 24 Quy chế tổ chức và hoạt động của trường trung học phổ
thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02
năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
05/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2018 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 2, khoản 2 Điều 4, điểm d khoản 1 và đoạn đầu khoản 2 Điều
7 của Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2014/TT- BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông báo số
612-TB/TU ngày 16 tháng 3 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc thi tuyển
sinh lớp 10 THPT năm học 2022-2023;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 364/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 4 năm 2022 về
việc phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông năm
học 2022 - 2023.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các trường THPT (do Sở GDĐT gửi);
- Lưu: VT, KGVX, H.(15).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
KẾ
HOẠCH
TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 - 2023
(Kèm theo Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 15 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hải Dương)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Công tác tổ chức tuyển
sinh trung học phổ thông năm học 2022 - 2023 thực hiện theo Quy chế tuyển sinh
trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành theo Văn bản hợp nhất
số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03 tháng 05 năm 2019, Quy chế tổ chức và hoạt động của
trường trung học phổ thông (THPT) chuyên ban hành kèm theo Văn bản hợp nhất số
20/VBHN-BGDĐT ngày 30 tháng 05 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đảm bảo công khai,
minh bạch, đáp ứng được quyền học tập của học sinh và đánh giá đúng chất lượng
giáo dục học sinh, nhà trường và địa phương. Tổ chức kỳ thi an toàn, khách
quan, công bằng, đúng quy chế và đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch
bệnh COVID-19.
- Tăng cường công tác
thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm khắc các hiện tượng tiêu cực trong tuyển
sinh.
II. TUYỂN SINH LỚP 10
THPT CÔNG LẬP
1.
Chỉ tiêu tuyển sinh (Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo UBND tỉnh trước khi phê duyệt
chỉ tiêu tuyển sinh của các trường).
2.
Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
3.
Bài thi
3.1. Bài thi, hệ số điểm
- Thí sinh phải làm các
bài thi: Toán (hệ số 2), Ngữ văn (hệ số 2) và bài thi Tiếng Anh (hệ
số 1).
- Nội dung kiến thức
thuộc chương trình trung học cơ sở (THCS), chủ yếu là chương trình lớp 9 (đã giảm
tải theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
3.2. Hình thức bài thi
và thời gian làm bài
- Bài thi Toán, Ngữ
văn: Hình thức tự luận; thời gian 120 phút/bài thi.
- Bài thi Tiếng Anh:
Hình thức trắc nghiệm; thời gian 60 phút.
Điểm xét tuyển là tổng
số điểm của cả ba bài thi đã tính hệ số (không có bài thi nào bị điểm từ 1,0
trở xuống) và điểm ưu tiên (nếu có).
4. Lịch thi và lịch
công tác của kỳ thi
4.1. Lịch thi: Từ ngày 06 đến hết
ngày 07 tháng 6 năm 2022.
Thời
gian
|
Buổi
|
Môn
|
Thời
gian làm bài
|
Thời
gian phát đề cho thí sinh
|
Giờ
bắt đầu làm bài
|
06/6/2022
|
Sáng
|
08 giờ 00: Họp Hội đồng
coi thi, học quy chế, kiểm tra cơ sở vật chất, điều kiện phục vụ thi, nhận đề
thi
|
Chiều
|
14 giờ 00: Làm thủ tục
dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến quy chế
thi
|
07/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 25
|
07 giờ 30
|
Tiếng Anh
|
60 phút
|
10 giờ 10
|
10 giờ 15
|
Chiều
|
Toán
|
120 phút
|
14 giờ 25
|
14 giờ 30
|
4.2. Lịch công tác của
kỳ thi (Sở
Giáo dục và Đào tạo có thông báo sau)
5. Đối tượng dự thi
Học sinh tốt nghiệp
THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên có hộ khẩu thường
trú tại tỉnh Hải Dương hoặc có cha mẹ đăng ký hộ khẩu thường trú tại tỉnh Hải
Dương (những trường hợp đặc biệt, đơn vị tiếp nhận hồ sơ dự thi phải xin ý
kiến Sở Giáo dục và Đào tạo); độ tuổi quy định từ 15 đến 17 tuổi (sinh
năm 2005, 2006, 2007); đối với những học sinh được học vượt lớp ở cấp học
trước thì tuổi được giảm theo quy định.
6. Đăng ký dự thi, nguyện
vọng (NV)
6.1. Đăng ký dự thi
- Nơi đăng ký dự thi:
Thí sinh tốt nghiệp THCS năm 2022 đăng ký dự thi tại trường THCS, nơi học lớp
9. Thí sinh tự do đăng ký dự thi tại trường THCS thuộc địa bàn thí sinh hoặc
cha mẹ thí sinh có hộ khẩu thường trú.
- Sau khi đăng ký dự
thi, thí sinh được trường THCS (nơi đăng ký dự thi) cấp mã số thí sinh.
Thí sinh dùng mã số đăng nhập vào Phần mềm Quản lý thi để tự kiểm tra thông tin
cá nhân, thông tin đăng ký dự thi, NV xét tuyển, địa điểm thi, kết quả trúng
tuyển…
6.2. Đăng ký NV: Mỗi thí sinh được đăng
ký tối đa 02 NV vào 02 trường THPT công lập xếp theo thứ tự ưu tiên NV1 và NV2.
6.3. Hồ sơ đăng ký dự
thi
- Phiếu đăng ký dự thi (01
bản; dán ảnh 4x6; thí sinh photocopy và giữ lại bản photocopy). Trường THCS
in Phiếu đăng ký dự thi từ Phần mềm Quản lý thi và hướng dẫn học sinh đăng ký dự
thi.
- Học bạ chính THCS và
bản sao giấy khai sinh hợp lệ.
- Bằng tốt nghiệp THCS
nếu tốt nghiệp các năm trước (bản gốc hoặc bản sao công chứng) hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp THCS tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2022.
- Thẻ dự thi: Trường
THCS, nơi thí sinh đăng ký dự thi cấp thẻ dự thi. Thẻ dự thi dùng cho thí sinh
xuất trình khi vào phòng thi (Thẻ dán ảnh 4x6 theo mẫu do Sở Giáo dục và Đào
tạo quy định).
- Giấy xác nhận chế độ
ưu tiên.
- Giấy xác nhận không
vi phạm pháp luật do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (đối với thí
sinh đã tốt nghiệp THCS từ những năm học trước).
6.4. Hướng dẫn đăng ký
dự thi và đăng ký NV xét tuyển
- Phòng Giáo dục và Đào
tạo (GDĐT) các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo các trường THCS thành lập Tổ hướng
dẫn đăng ký dự thi trong đó Hiệu trưởng làm Tổ trưởng, 01 cán bộ công nghệ
thông tin và các thành viên khác cùng tham gia. Tổ có nhiệm vụ hướng dẫn thí
sinh đăng ký dự thi, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thí sinh, nhập dữ liệu vào Phần
mềm quản lý thi; kiểm tra, rà soát thông tin thí sinh nhiều lần, đảm bảo chính
xác đặc biệt là nguyện vọng xét tuyển, điểm ưu tiên (điểm khuyến khích đối với
thí sinh dự thi THPT chuyên).
- Hiệu trưởng trường
THCS, nơi thí sinh đăng ký dự thi chịu trách nhiệm về những sai sót hoặc không
thống nhất về thông tin thí sinh giữa Danh sách đăng ký dự thi và các loại giấy
tờ trong hồ sơ.
- Trường THCS in Danh
sách đăng ký dự thi, giao giáo viên chủ nhiệm cho thí sinh kiểm tra, đối chiếu
giữa Danh sách thí sinh với các loại giấy tờ khác trong hồ sơ thí sinh (lấy
giấy khai sinh là gốc để đối chiếu). Thí sinh ký xác nhận đã kiểm tra và chịu
trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trong Danh sách đăng ký dự thi.
7. Tuyển thẳng, chế độ
ưu tiên
7.1. Tuyển thẳng
- Học sinh trường phổ
thông dân tộc nội trú;
- Học sinh là người dân
tộc rất ít người;
- Học sinh khuyết tật (có
hồ sơ theo dõi từ lớp 6);
- Học sinh đạt giải cấp
quốc gia và quốc tế (cả giải cá nhân và đồng đội) về văn hóa, văn nghệ;
thể dục, thể thao; cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh
trung học cơ sở và trung học phổ thông.
7.2. Chế độ ưu tiên
- Cộng 3 điểm cho một
trong các đối tượng:
+ Con liệt sĩ;
+ Con thương binh mất sức
lao động 81% trở lên;
+ Con bệnh binh mất sức
lao động 81% trở lên;
+ Con của người được cấp
“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động
81% trở lên”.
+ Con của người hoạt động
kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
+ Con của người hoạt động
cách mạng trước ngày 01/01/1945;
+ Con của người hoạt động
cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Cộng 2,5 điểm cho một
trong các đối tượng:
+ Con của Anh hùng lực
lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
+ Con thương binh mất sức
lao động dưới 81%;
+ Con bệnh binh mất sức
lao động dưới 81%;
+ Con của người được cấp
“Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp Giấy
chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động
dưới 81%”.
- Cộng 2,0 điểm cho một
trong các đối tượng:
+ Người có cha hoặc mẹ
là người dân tộc thiểu số;
+ Người dân tộc thiểu số;
+ Người học đang sinh sống,
học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
8. Tổ chức coi thi, chấm
thi, xét tuyển
8.1. Coi thi
Mỗi trường THPT công lập
thành lập một hội đồng coi thi (HĐCT). Căn cứ danh sách thí sinh đăng ký dự
thi, Sở Giáo dục và Đào tạo lập danh sách thí sinh của hội đồng thi (sắp xếp
theo vần A, B, C…), danh sách thí sinh trong phòng thi; mỗi phòng thi không quá
28 thí sinh, riêng phòng cuối không quá 30 thí sinh.
Thành phần HĐCT gồm:
+ Chủ tịch là Hiệu trưởng
trường sở tại, chịu trách nhiệm điều hành toàn bộ công tác coi thi tại hội đồng
thi được giao phụ trách.
+ Hai Phó Chủ tịch (có
thể thêm Phó Chủ tịch tùy theo từng hội đồng): Một Phó Chủ tịch là Phó Hiệu
trưởng hoặc Tổ trưởng chuyên môn trường sở tại, một Phó Chủ tịch là Hiệu trưởng
hoặc Phó Hiệu trưởng trường khác đến.
+ Hai Thư ký: một Thư
ký là cán bộ giáo viên trường sở tại, một Thư ký là cán bộ giáo viên trường
khác cử đến.
+ Cán bộ coi thi là
giáo viên THPT, THCS điều từ các huyện (thành phố, thị xã) khác đến. Không
điều động giáo viên THCS, THPT có chuyên môn đào tạo là môn Toán. Đảm bảo ít nhất
2,5 giám thị cho một phòng thi.
+ Mỗi HĐCT có từ 01 đến
03 cán bộ thanh tra theo nguyên tắc không cùng trường với các thành viên của
HĐCT.
+ Cán bộ phục vụ, y tế,
bảo vệ của HĐCT: Căn cứ tình hình thực tế, các trường lập danh sách gửi Sở Giáo
dục và Đào tạo để quyết định bộ phận phục vụ, y tế, bảo vệ.
- Người có con, em ruột
(kể cả bên vợ hoặc bên chồng) dự thi phải báo cáo Hiệu trưởng nhà trường
và không bố trí tham gia làm nhiệm vụ thi.
- Chức năng, nhiệm vụ
và khen thưởng, kỷ luật các thành viên HĐCT, cán bộ phục vụ, y tế, bảo vệ kỳ
thi thực hiện theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
- Văn phòng làm việc của
Hội đồng thi và điện thoại trực thi được bố trí gần khu vực phòng thi để thuận
lợi cho việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
8.2. Chấm thi và phúc
khảo
Hội đồng chấm thi, Hội
đồng phúc khảo do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập; tổ chức chấm thi,
phúc khảo theo Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành đảm bảo nghiêm túc, an
toàn, khách quan, đúng quy chế.
Trong thời hạn 03 ngày
kể từ ngày công bố điểm thi, các trường THCS (nơi thí sinh đăng ký dự thi)
hoàn thành việc nhận đơn đề nghị phúc khảo, nhập dữ liệu phúc khảo vào Phần mềm
quản lý thi và quản lý đơn đề nghị phúc khảo tại đơn vị.
8.3. Xác định trúng tuyển
Nguyên tắc: Chỉ xét tuyển
những thí sinh đủ điều kiện dự thi, không vi phạm Quy chế thi và dự thi đủ các
bài thi theo quy định; không có bài thi nào từ 1,0 điểm trở xuống.
Sở Giáo dục và Đào tạo
tạo tổ chức xét tuyển như sau:
- Xét tuyển nguyện vọng
1
Căn cứ điểm thi và chỉ
tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo xác định điểm chuẩn nguyện vọng 1 đảm bảo
xét tuyển ít nhất 80% chỉ tiêu của trường.
Thí sinh đã trúng tuyển
nguyện vọng 1 (NV1) không được xét tuyển nguyện vọng 2 (NV2).
- Xét tuyển nguyện vọng
2
Căn cứ vào điểm thi và
chỉ tiêu được giao, Sở Giáo dục và Đào tạo xét tuyển NV2 tới đủ chỉ tiêu.
Điều kiện được xét NV2:
Thí sinh có tổng điểm thi đã nhân hệ số và điểm ưu tiên cao hơn điểm chuẩn NV1
của trường đăng ký NV2 ít nhất là 0,5 điểm.
Lưu ý: Thí sinh không được điều
chỉnh NV2.
Trong trường hợp xét
NV2 vẫn không đủ chỉ tiêu, căn cứ vào tình hình thực tế, Sở GDĐT có thể tổ chức
xét tuyển bổ sung.
9. Chế độ báo cáo
- HĐCT báo cáo đầy đủ
và kịp thời số liệu thi từng buổi về Sở Giáo dục và Đào tạo bằng văn bản (qua
Phòng Khảo thí và Kiểm định CLGD) và qua điện thoại. Chậm nhất 10 giờ 00
phút đối với buổi thi sáng và 15 giờ 30 phút đối với buổi thi chiều, HĐCT báo
cáo nhanh số liệu về Sở GDĐT. Trong các buổi thi nếu có sự việc đặc biệt, các
HĐCT phải báo cáo ngay về Sở GDĐT.
- Điện thoại trực thi:
02203.858.911 hoặc các số máy sau:
0912.294.017 (ông Nguyễn
Đình Huy - Phó Trưởng Phòng KT&KĐ CLGD),
0915.707.680 (ông Nguyễn
Văn Minh - Chuyên viên Phòng KT&KĐ CLGD),
0914.922.826 (ông Nguyễn
Bá Thiệp - Chuyên viên Phòng KT&KĐ CLGD),
0912.168.468 (ông Vũ
Xuân Trường - Phó Trưởng Phòng KHTC).
- Email: [email protected]
III. TUYỂN
SINH LỚP 10 TRƯỜNG THPT TƯ THỤC
- Chỉ tiêu
tuyển sinh: (Sở Giáo dục và Đào tạo báo cáo UBND tỉnh trước khi phê duyệt chỉ
tiêu tuyển sinh cụ thể cho các trường).
- Phương thức
tuyển sinh: Xét tuyển.
- Cơ sở xét
tuyển: Theo kết quả học tập và rèn luyện cấp THCS hoặc kết quả kỳ thi tuyển
sinh lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023 hoặc xét tuyển kết hợp cả hai kết quả
trên.
- Thí sinh
đăng ký xét tuyển trên hệ thống quản lý thi sau khi có kết quả thi tuyển sinh lớp
10 THPT công lập năm học 2022 - 2023.
- Sở Giáo dục
và Đào tạo tổ chức xét tuyển: Lịch cụ thể sẽ thông báo sau.
IV. TUYỂN
SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
1. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm học
2022 - 2023, trường THPT chuyên Nguyễn Trãi tuyển 12 lớp 10 gồm 372 học sinh.
Trong đó có:
- 11 lớp
chuyên, mỗi lớp 30 học sinh, gồm các lớp chuyên: Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học,
Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp.
- 01 lớp
không chuyên (42 học sinh).
2. Bài thi
- Thí sinh
phải làm các bài thi Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh (cùng đề và thời gian như thi
vào trường THPT công lập) và bài thi môn chuyên (theo đăng ký dự thi của
thí sinh).
- Hình thức
bài thi môn chuyên: Môn Tiếng Anh kết hợp tự luận và trắc nghiệm; các môn còn lại
thi tự luận.
3. Lịch thi: Từ ngày 06 đến hết ngày 08 tháng
6 năm 2022.
Thời
gian
|
Buổi
|
Môn
|
Thời
gian làm bài
|
Thời
gian phát đề cho thí sinh
|
Giờ
bắt đầu làm bài
|
06/6/2022
|
Sáng
|
08 giờ 00: Họp Hội đồng
coi thi, học quy chế, kiểm tra cơ sở vật chất, điều kiện phục vụ thi, nhận đề
thi
|
Chiều
|
14 giờ 00: Làm thủ tục
dự thi tại phòng thi, đính chính sai sót (nếu có) và nghe phổ biến quy chế
thi
|
07/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ văn
|
120 phút
|
07 giờ 25
|
07 giờ 30
|
Tiếng Anh
|
60 phút
|
10 giờ 10
|
10 giờ 15
|
Chiều
|
Toán
|
120 phút
|
14 giờ 25
|
14 giờ 30
|
08/6/2022
|
Sáng
|
Ngữ văn (chuyên)
|
150 phút
|
07 giờ 25
|
07 giờ 30
|
Toán (chuyên)
|
150 phút
|
Sinh học
|
150 phút
|
Chiều
|
Vật lý
|
150 phút
|
13 giờ 55
|
14 giờ 00
|
Hóa học
|
120 phút
|
Lịch sử
|
150 phút
|
Địa lí
|
150 phút
|
Tiếng Anh (chuyên)
|
120 phút
|
4.
Điều kiện dự thi
- Học sinh có hộ khẩu
thường trú hoặc tốt nghiệp THCS tại tỉnh Hải Dương.
- Tuổi của học sinh dự
tuyển: thực hiện theo quy định hiện hành của Điều lệ trường THCS, trường THPT
và trường THPT có nhiều cấp học.
- Xếp loại hạnh kiểm, học
lực cả năm học của các cấp THCS đạt từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp
THCS từ khá trở lên.
5.
Đăng ký dự thi, dự tuyển
- Thí sinh dự tuyển vào
trường THPT chuyên đăng ký dự thi đủ các bài thi như thí sinh dự thi vào trường
THPT công lập (cùng đề và thời gian như thi vào trường THPT công lập) và
môn chuyên (tối đa 02 môn chuyên, không cùng buổi thi).
- Thí sinh dự thi môn
chuyên nào được đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên đó. Riêng thí sinh dự thi môn
Toán được đăng ký thêm NV vào lớp chuyên Tin. Thí sinh dự thi môn chuyên Tiếng
Anh được đăng ký thêm NV vào lớp Tiếng Pháp và Tiếng Nga (tổng số NV vào lớp
chuyên không quá 03 NV).
- Ngoài ra thí sinh được
đăng ký 01 NV xét tuyển vào lớp không chuyên của trường THPT chuyên (NVLKC), 02
nguyện vọng xét tuyển vào 02 trường THPT công lập không chuyên theo thứ tự ưu
tiên NV1, NV2.
- Trên cơ sở các NV ghi
trên Phiếu đăng ký dự thi và kết quả thi, việc xét học sinh trúng tuyển vào lớp
10 năm học 2022 - 2023 theo thứ tự: Lớp chuyên, lớp không chuyên của trường
THPT chuyên, trường THPT công lập (NV1), trường THPT công lập (NV2), trường
THPT tư thục.
Thí sinh đã trúng tuyển
NV trước thì không được xét NV kế tiếp.
6.
Hồ sơ dự thi
(Như quy định đối với
thi tuyển sinh THPT công lập).
Lưu ý: Phiếu đăng ký dự
thi vào THPT chuyên có mẫu riêng tải từ Phần mềm Quản lý thi; trường THCS hướng
dẫn học sinh đăng ký dự thi.
Học sinh nộp Giấy chứng
nhận học sinh giỏi cấp tỉnh môn văn hóa lớp 9 THCS (nếu có).
7.
Chế độ ưu tiên, cộng điểm khuyến khích
7.1. Chế độ ưu tiên đối
với học sinh dự thi vào lớp không chuyên: Như quy định đối với học
sinh dự thi vào trường THPT công lập.
7.2. Cộng điểm khuyến
khích và đối với học sinh dự thi vào lớp chuyên
- Cộng điểm khuyến
khích để xét vào lớp chuyên đối với thí sinh đạt giải cá nhân trong kỳ thi chọn
học sinh giỏi cấp tỉnh các bộ môn văn hóa lớp 9:
+ Giải Nhất: Cộng 3,0
điểm;
+ Giải Nhì: Cộng 2,0 điểm;
+ Giải Ba: Cộng 1,0 điểm;
+ Giải Khuyến khích: Cộng
0,5 điểm.
Lưu ý: Cộng điểm khuyến khích
để xét vào lớp chuyên đối với thí sinh dự thi môn chuyên là môn đạt giải học
sinh giỏi.
8.
Coi thi
Thực hiện như coi thi
tuyển sinh THPT công lập. Sở Giáo dục và Đào tạo điều động bổ sung cán bộ làm
Phó Chủ tịch HĐCT và thanh tra thi.
9.
Xác định trúng tuyển
Nguyên tắc: Như quy định
xét tuyển vào trường THPT công lập.
- Xác định trúng tuyển
vào lớp chuyên:
Điểm xét tuyển là tổng
điểm của các bài thi Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh (đều hệ số 1), bài thi môn
chuyên (hệ số 3) và điểm khuyến khích (nếu có).
Căn cứ điểm xét tuyển
vào lớp chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp
chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển
bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm thi
môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; có điểm trung bình môn chuyên đăng ký dự thi
năm học lớp 9 cao hơn; có điểm trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao
hơn.
- Xác định trúng tuyển
vào lớp không chuyên của trường THPT chuyên.
Điểm xét tuyển là tổng
điểm của các bài thi Toán, Ngữ văn (đều hệ số 2), Tiếng Anh (hệ số 1) và điểm
ưu tiên (nếu có); bài thi môn chuyên đạt điểm sàn theo quy định của Sở
Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ điểm xét tuyển
vào lớp không chuyên, xét từ cao xuống thấp để tuyển đủ chỉ tiêu các lớp không
chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có điểm xét tuyển
bằng nhau thì tiếp tục xét chọn thí sinh theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm trung
bình các môn Toán, Ngữ văn, môn thi thứ ba cuối năm lớp 9 cao hơn; có điểm
trung bình các môn học cuối năm học lớp 9 cao hơn.
- Xác định trúng tuyển
vào trường công lập: Như quy định tuyển sinh THPT công lập.
10.
Chấm thi và phúc khảo:
Như quy định thi tuyển
sinh THPT công lập.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Triển khai tổ chức thực
hiện Kế hoạch tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023 đảm bảo an toàn,
nghiêm túc, đúng quy chế, hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch. Tăng cường chỉ đạo, kiểm
tra việc thực hiện các quy định tuyển sinh của các địa phương, các nhà trường.
- Phối hợp chặt chẽ với
ngành Y tế, Công an và chính quyền các địa phương xây dựng phương án đảm bảo an
toàn trật tự, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm và các biện pháp
phòng chống dịch bệnh COVID-19 cho kỳ thi.
2. Các sở, ban, ngành
liên quan
Các sở, ban, ngành của
tỉnh: Công an, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch Đầu tư, Sở Tài chính,
Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch, Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Dương; các cơ quan báo chí, truyền
hình của tỉnh; các ban, ngành liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối
hợp chặt chẽ với Sở Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố, thị xã thực
hiện tốt công tác tuyển sinh lớp 10 THPT năm học 2022 - 2023 theo quy định.
3. UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Chỉ đạo Phòng GDĐT,
các phường, xã, thị trấn và các trường tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch tuyển
sinh đến giáo viên, học sinh, phụ huynh và xã hội, tạo sự đồng thuận trong quá
trình triển khai.
- Phối hợp với Sở Giáo
dục và Đào tạo chỉ đạo Phòng GDĐT, các nhà trường và các cơ quan chức năng trên
địa bàn phối hợp tổ chức công tác tuyển sinh theo đúng yêu cầu.
- Trong quá trình tổ chức
thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp
thời (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo,
giải quyết.
4. Phòng Giáo dục và
Đào tạo huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các trường
hoàn thành chương trình năm học, tổ chức tốt việc ôn tập cho học sinh, tư vấn
hướng dẫn học sinh đăng ký dự thi theo năng lực, nguyện vọng.
- Thông báo rộng rãi kế
hoạch tuyển sinh năm học 2022 - 2023 trên các phương tiện thông tin của địa
phương và nhà trường.
- Chỉ đạo các trường
THCS, nơi thí sinh đăng ký dự thi có trách nhiệm hướng dẫn thí sinh làm thủ tục
đăng ký dự thi, tiếp nhận, kiểm tra và quản lý hồ sơ đăng ký dự thi của thí
sinh.
- Chỉ đạo trường THCS
nhập đầy đủ thông tin trên Phiếu đăng ký dự thi vào Phần mềm quản lý thi. Thực
hiện đồng bộ dữ liệu (thông tin về thí sinh) giữa Phần mềm quản lý thi và Hệ thống
quản lý trường học trực tuyến, đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; làm Thẻ dự
thi cho thí sinh (mẫu Phiếu có trên Phần mềm quản lý thi); trả hồ sơ cho
thí sinh sau khi đã có kết quả thi để nhập học (trường THCS lưu Phiếu đăng
ký dự thi).
- Cử cán bộ, giáo viên
có đủ tiêu chuẩn tham gia kỳ thi theo điều động của Sở Giáo dục và Đào tạo.
5. Các trường THPT
Trường THPT trực tiếp
tham gia công tác tổ chức kỳ thi; cử cán bộ, giáo viên có đủ tiêu chuẩn tham
gia kỳ thi theo điều động của Sở Giáo dục và Đào tạo. Chủ động chuẩn bị các điều
kiện phục vụ công tác tổ chức kỳ thi đảm bảo cho kỳ thi diễn ra an toàn. Tiếp
nhận, kiểm tra hồ sơ học sinh nhập học. Lập danh sách học sinh không nhập học
và xóa tên trong Phần mềm quản lý thi.