|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 628/QĐ-UBND 2022 Đề án bảo đảm cơ sở vật chất giáo dục mầm non Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
628/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Đặng Văn Minh
|
Ngày ban hành:
|
15/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
628/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 15 tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC
MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 51/2017/QH14
của Quốc hội khóa XIV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 21/11/2017 Điều chỉnh lộ
trình thực hiện chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình,
sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 577/TTr-SGDĐT ngày 24/5/2022 về việc ban hành
Quyết định phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm
non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án bảo đảm
cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn
2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Đề án theo
đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo
dục và Đào tạo, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng
Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- BTT Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh
và các Tổ chức chính trị-xã hội;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Ngãi,
Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, KTTH, CBTH;
- Lưu: VT, KGVX.n
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
ĐỀ ÁN
BẢO ĐẢM CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ
THÔNG GIAI ĐOẠN 2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Thực hiện Kết luận số 51-KL/TW ngày
30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8
khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội
chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình
giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, thời gian qua, Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh và UBND tỉnh đã ban hành các chủ trương, chính sách, kế hoạch và
các văn bản chỉ đạo công tác đảm bảo Cơ sở vật chất, trang thiết bị trường học
từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Kết quả, mạng lưới
trường, lớp học được quan tâm đầu tư cơ bản khang trang; trang thiết bị trường
học được tổ chức mua sắm theo quy định. Học sinh dân tộc thiểu số được học tập
trong các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú và
được hưởng các chế độ, chính sách hỗ trợ học tập theo quy định. Công tác xây dựng
trường đạt chuẩn quốc gia đã được tập trung chỉ đạo. Số lượng, tỷ lệ trường đạt
chuẩn quốc gia thực hiện qua các năm cơ bản đạt và vượt chỉ tiêu đề ra. Chất lượng
giáo dục toàn diện cho học sinh được đẩy mạnh, tạo tiền đề quan trọng trong việc
tăng cường nguồn nhân lực có chất lượng cho địa phương.
Bên cạnh các kết quả đạt được, cơ sở
vật chất ngành giáo dục tỉnh Quảng Ngãi hiện nay vẫn chưa đảm bảo đáp ứng đầy đủ
để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, cụ thể: Nhiều cơ sở vật
chất trường, lớp học xuống cấp, thiếu các loại phòng học, phòng bộ môn, phòng
hiệu bộ, phòng hỗ trợ, sân chơi, bãi tập...; trang thiết bị dạy học còn thiếu,
chưa phù hợp với nội dung Chương trình mới; chủ yếu sử dụng các trang thiết bị
thí nghiệm thực hành hiện có tại các nhà trường, hầu hết các phòng thí nghiệm đều
được cải tạo từ các phòng học hoặc các khu nhà làm việc nên chưa đáp ứng được
các yêu cầu quy định tại Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, theo chương trình giáo dục phổ thông mới ban
hành tại Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo, nhiều môn học mới được bổ sung bắt buộc trong các cấp học như: Tin
học và công nghệ lớp 3, 4, 5 ở cấp tiểu học, lớp 6, 7, 8, 9 ở cấp THCS; hoạt động
trải nghiệm; giáo dục địa phương; môn Âm nhạc, Mỹ thuật cấp THPT. Do đó, cần phải
bổ sung thiết bị dạy cho các môn học mới theo yêu cầu đổi mới chương trình và
sách giáo khoa giáo dục phổ thông trong giai đoạn tới.
Để tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án bảo
đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai
đoạn 2017 - 2025 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018, nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo trên địa bàn
tỉnh, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong giai đoạn
2023-2025, việc ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục
mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi là cần thiết, phù hợp tình hình thực tiễn và đúng quy định.
II. CƠ SỞ XÂY DỰNG
ĐỀ ÁN
- Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27
tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng
6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh thực hiện đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
- Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29
tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất
cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025;
- Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03
tháng 12 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển giáo dục mầm
non giai đoạn 2018 - 2025;
- Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) ban hành
Chương trình giáo dục phổ thông;
- Công văn số 344/BGDĐT-GDTrH ngày 24
tháng 01 năm 2019 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn triển khai Chương trình giáo dục
phổ thông;
Phần II
THỰC TRẠNG CỌNG TÁC ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT
CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2022
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
I. CÔNG TÁC CHỈ
ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VÀ BỐ TRÍ KINH PHÍ THỰC HIỆN CÔNG TÁC ĐẢM BẢO CƠ SỞ VẬT CHẤT CHO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN 2019-2022
1. Công tác chỉ đạo, điều hành
Ngày 29/10/2018, Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định số 1436/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017 - 2025, nhằm
mục tiêu bảo đảm điều kiện về cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục phổ
thông giai đoạn 2017-2025. Đây là cơ sở quan trọng để tỉnh Quảng Ngãi rà soát,
nghiên cứu xây dựng Đề án, chính sách, kế hoạch đảm bảo cơ sở vật chất, trang
thiết bị trường học từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh.
Theo đó, UBND tỉnh có Công văn số 6804/UBND-KGVX ngày 06/11/2018 chỉ đạo Sở
Giáo dục và Đào tạo và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
Quyết định số 1436/QĐ-TTg ngày 29/10/2018 của Thủ tướng Chính phủ theo chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo triển khai thực hiện đối
với những nội dung thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh.
Ngày 04/5/2019, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch số 70/KH-UBND về việc Chống xuống cấp cơ sở vật chất trường học và mua
trang thiết bị dạy và học giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Theo đó, tổng kinh phí thực hiện Kế hoạch là 1.001.134 triệu đồng.
Trên cơ sở kế hoạch tài chính 5 năm
giai đoạn 2021-2025 được HĐND tỉnh thông qua tại kỳ họp thứ 6 HĐND tỉnh khóa
XIII, UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND
tỉnh ban hành Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và
giáo dục phổ thông giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi phù hợp,
đúng quy định.
2. Công tác bố trí kinh phí thực
hiện
Năm 2019, ngân sách tỉnh bố trí
420.000 triệu đồng từ nguồn chi thường xuyên của ngân sách tỉnh tại Quyết định
số 1166/QĐ-UBND ngày 17/12/2018 để thực hiện Kế hoạch số 70/KH-UBND ngày
04/5/2019 của UBND tỉnh về việc Chống xuống cấp cơ sở vật chất trường học và
mua trang thiết bị dạy và học giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Năm 2020, ngân sách tỉnh bố trí
15.000 triệu đồng1 từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 1 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm 2018, với
danh mục mua sắm theo quy định tại Thông tư số 05/2019/TT-BGDĐT ngày 05/4/2019
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm 2021, ngân sách tỉnh bố trí
43.110 triệu đồng2 từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 2, lớp 6 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông năm
2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo: Số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 và số 44/2020/TT-BGDĐT ngày
03/11/2020.
Năm 2022, ngân sách tỉnh bố trí
80.000 triệu đồng3 từ nguồn kinh phí chi thường
xuyên cho sự nghiệp giáo dục để thực hiện mua sắm trang thiết bị dạy học tối
thiểu lớp 3, lớp 7 và lớp 10 theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ
thông năm 2018, với danh mục mua sắm theo quy định tại các Thông tư số 37, số
38 và số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trên cơ sở nhu cầu mua sắm của các cơ
sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh và nguồn kinh phí được bố trí trong năm
2020, 2021, 2022, việc tổ chức mua sắm được Ban Quản lý Đầu tư xây dựng các
công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh thực hiện theo hình thức tổ chức đấu thầu
mua sắm tập trung theo quy định.
II. HIỆN TRẠNG
CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ DẠY HỌC GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG
1. Quy mô mạng
lưới trường lớp
Toàn tỉnh có 585 cơ sở giáo dục mầm
non và phổ thông bao gồm 209 trường mầm non, 154 trường tiểu học, 131 trường
THCS, 54 trường TH và THCS, 39 trường THPT (03 trường THCS và THPT); cấp học mầm
non và phổ thông có 267.170 em học sinh học tại các cơ sở giáo dục công lập (Mầm
non: 47.260 cháu, Tiểu học: 107.495 em, THCS: 74.125 em, THPT: 38.290 em).
(Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm)
2. Hiện trạng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục mầm non
a) Về cơ sở vật chất trường học:
- Khối phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ
và giáo dục trẻ: Hiện có 1.905 phòng, trong đó 1.561 phòng học kiên cố, đạt tỷ
lệ kiên cố 81,94%; 316 phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,58%; 28 phòng học tạm/nhờ,
chiếm tỷ lệ 14,6%.
- Khối phòng tổ chức ăn: Hiện có 398
phòng, trong đó 252 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 63,3%; 122 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 30,6%; 24 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 1,2%.
- Khối phòng phụ trợ: Hiện có 253
phòng, trong đó 221 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 87,35%; 18 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 7,1%; 14 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 5,5%.
- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 919 phòng, trong đó 688 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 74,8%; 153
phòng bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,6%; 78 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 8,4%.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 1.327
bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 415 bộ đồ chơi ngoài trời, 1201 bộ thiết bị dùng
chung. Nhìn chung, cơ sở vật chất, thiết bị dạy học và đồ chơi ngoài trời phục
vụ giáo dục mầm non còn thiếu, trang bị đã lâu, hư hỏng và xuống cấp, chưa đáp ứng
nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học, các thiết bị chuyên dụng khác như máy vi
tính phục vụ công tác quản lý, máy chiếu, tivi, thiết bị âm thanh ở các trường,
các điểm trường khu vực miền núi, các khu vực kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn
còn thiếu nhiều.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
3. Hiện trạng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục tiểu học
a) Về cơ sở vật chất trường học:
- Khối phòng học tập: Hiện có 3.803
phòng học; trong đó 3.127 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 82,2%; 596 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 15,6%; 80 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 2,1%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Hiện có
463 phòng; trong đó 372 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 80,3%; 61 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 13,1%; 30 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 6,4%.
- Khu phụ trợ: Hiện có 1032 phòng;
trong đó 559 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 54,1%; 358 phòng bán kiên cố, chiếm
tỷ lệ 34,6%; 115 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 11,1%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Hiện
có 8 phòng; trong đó 4 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 50%; 4 phòng bán kiên cố,
chiếm tỷ lệ 50%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Hiện có 123
phòng/nhà; trong đó 88 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 71,5%; 20 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 16,2%; 15 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 12,1%.
- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 923 phòng; trong đó 623 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 67,4%; 228 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 24,7%; 72 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 7,8%.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có
12.172 bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 52.641 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối
thiểu đã cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018; thiết bị
phòng học bộ môn cấp tiểu học chủ yếu là thiết bị dạy học ngoại ngữ, giáo dục
thể chất, âm nhạc và thiết bị dạy học Tin học. Hiện tại thiết bị dạy học bộ
môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng
nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
4. Thực trạng
cơ sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục trung học cơ sở
a) Về cơ sở vật chất trường học:
- Khối phòng học tập: Hiện có 2.880
phòng học; trong đó 2.524 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 87,6%; 280 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 9,7%; 76 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 2,6%.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Hiện có
533 phòng; trong đó 401 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 75,2%; 60 phòng
bán kiên cố, chiếm tỷ lệ 11,2%; 72 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 13,5%.
- Khu phụ trợ: Hiện có 964 phòng;
trong đó 651 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 67,5%; 228 phòng bán kiên cố, chiếm
tỷ lệ 23,6%; 85 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 8,8%.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Hiện
có 31 nhà; trong đó 23 nhà kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 74,1%; 3 nhà bán kiên cố,
chiếm tỷ lệ 9,6%; 5 nhà tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 16,1%.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Hiện có 498
phòng/nhà; trong đó 307 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 61,6%; 176 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 35,3%; 15 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 3%.
- Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 999 phòng; trong đó 730 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 73%; 176 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 17,6%; 93 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 9,3%.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 4.141
bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 1.065 phòng học bộ môn; 39.332 bộ bàn ghế. Hầu hết
thiết bị tối thiểu thuộc chương trình cũ không phù hợp với Chương trình giáo dục
phổ thông 2018. Hiện tại thiết bị dạy học bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và
thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy
và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Chi tiết tại Phụ lục 4 đính kèm)
5. Thực trạng cơ
sở vật chất và thiết bị dạy học giáo dục trung học phổ thông
a) Về cơ sở vật chất trường học:
+ Khối phòng học tập: Hiện có 921
phòng học; trong đó 866 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 94%; 55 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 6%.
+ Khối phòng bộ môn: Hiện có 108
phòng; trong đó 106 phòng học kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 98,1%; 2 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 1,9%.
+ Khối phòng phục vụ học tập: Hiện có
121 phòng; trong đó 96 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 79,3%; 5 phòng bán kiên
cố, chiếm tỷ lệ 4,1%; 20 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 16,5%.
+ Khối phòng hành chính quản trị: Hiện
có 467 phòng; trong đó 396 phòng kiên cố, đạt tỷ lệ kiên cố 84,8%; 12 phòng bán
kiên cố, chiếm tỷ lệ 2,5%; 59 phòng học tạm/nhờ, chiếm tỷ lệ 12,6%.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 đính kèm)
b) Về thiết bị dạy học: Hiện có 4.104
bộ thiết bị dạy học tối thiểu, 3.244 bô học bộ môn; 2.112 bộ thiết bị dùng
chung, 21.400 bộ bàn ghế. Hầu hết thiết bị tối thiểu thuộc chương trình cũ
không phù hợp với Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Hiện tại thiết bị dạy học
bộ môn, bàn ghế rời hai chỗ ngồi và thiết bị dạy học tối thiểu các lớp chưa đáp
ứng nhu cầu tối thiểu phục vụ dạy và học Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
(Chi tiết tại Phụ lục 5 đính kèm)
Phần III
MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CƠ
SỞ VẬT CHẤT CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG GIAI ĐOẠN
2023-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học để thực hiện có hiệu quả
chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông theo lộ trình đổi mới
chương trình sách giáo khoa của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
- Đầu tư xây dựng để các trường mầm
non và phổ thông phổ thông đảm bảo đủ 01 phòng học/01 lớp; xóa toàn bộ phòng học
tạm, mượn và một số phòng bán kiên cố đã xuống cấp; có đủ phòng học bộ môn, các
phòng chức năng, phòng vệ sinh và các phòng khác theo Điều lệ trường học.
- Đảm bảo đủ thiết bị dạy học tối thiểu
cho các khối lớp theo đúng lộ trình của Chương trình giáo dục phổ thông.
- Đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định
trường đạt chuẩn quốc gia và đảm bảo các điều kiện giáo dục đặc thù; nâng cao
chất lượng giáo dục đào tạo.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đối với giáo
dục mầm non
- Khối phòng học: Xây dựng 303 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp, cần xây dựng lại).
- Khối phòng giáo dục thể chất, phòng
giáo dục nghệ thuật: Xây dựng 119 phòng, gồm: phòng giáo dục thể chất, giáo dục
nghệ thuật, đa năng.
- Phòng tin học: Xây dựng 35 phòng.
- Khối phòng tổ chức ăn: Xây dựng 97
phòng, gồm: Nhà kho, nhà bếp.
- Khối phụ trợ: Xây dựng 118 hạng mục,
gồm: phòng họp, phòng y tế, nhà kho.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 336 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành
cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo
viên, nhân viên.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
1.335 bộ thiết bị dạy học tối thiểu các nhóm trẻ; 295 bộ đồ chơi ngoài trời;
997 bộ thiết bị dùng chung, gồm: máy vi tính, phần mềm tin học.
2. Đối với giáo
dục tiểu học
- Khối phòng học: Xây dựng 321 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp, cần xây dựng lại; phòng học nhờ, mượn, thuê tại các xã đặc biệt
khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo theo
quy định của Thủ tướng Chính phủ).
- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 343
phòng, gồm: Phòng học bộ môn Âm nhạc, phòng học bộ môn Mỹ thuật, phòng học bộ
môn Khoa học - công nghệ, phòng học bộ môn Tin học, phòng học bộ môn ngoại ngữ,
phòng đa chức năng.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Xây dựng
236 phòng, gồm: Thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng Đội Thiếu niên, phòng truyền
thống.
- Khối phụ trợ: Xây dựng 331 phòng, gồm:
Phòng họp, phòng y tế trường học, Nhà kho, khu để xe học sinh, khu vệ sinh học
sinh, phòng nghỉ giáo viên, phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Xây
dựng 32 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Xây dựng
138 phòng, gồm: nhà bếp, kho bếp, nhà ăn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học
sinh, phòng sinh hoạt chung.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 306 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành
cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo
viên, nhân viên.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
10.125 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 1 đến lớp 5; 17.093 bộ bàn ghế học
sinh.
3. Đối với giáo
dục trung học cơ sở
- Khối phòng học: Xây dựng 248 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp).
- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 448
phòng, gồm: Phòng học bộ môn Âm nhạc, phòng học bộ môn Mỹ thuật, phòng học bộ
môn Công nghệ, phòng học bộ môn Khoa học tự nhiên, phòng học bộ môn Tin học,
phòng học bộ môn Ngoại ngữ, phòng đa chức năng, phòng học bộ môn Khoa học xã hội.
- Khối phòng hỗ trợ học tập: Xây dựng
214 phòng, gồm: Thư viện, phòng thiết bị giáo dục, phòng tư vấn học đường và hỗ
trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập, phòng Đoàn, Đội, phòng truyền thống.
- Khối phụ trợ: Xây dựng 353 phòng, gồm:
Phòng họp, phòng các tổ chuyên môn, phòng y tế trường học, Nhà kho, khu để xe học
sinh, khu vệ sinh học sinh, phòng nghỉ giáo viên, phòng giáo viên.
- Khu sân chơi, thể dục thể thao: Xây
dựng 32 nhà đa năng.
- Khối phục vụ sinh hoạt: Xây dựng
138 phòng, gồm: Nhà bếp, kho bếp, nhà ăn, nhà ở nội trú, phòng quản lý học
sinh, phòng sinh hoạt chung.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 287 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng dành
cho nhân viên, phòng bảo vệ, khu vệ sinh giáo viên, nhân viên, khu để xe giáo
viên, nhân viên.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
4.791 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 6 đến lớp 9; 2.484 thiết bị dùng trong
phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh và các môn khác; 15.538 bộ bàn ghế học sinh.
4. Đối với giáo
dục trung học phổ thông
- Khối phòng học: Xây dựng 253 phòng
học thay thế các phòng học tạm thời (bao gồm: phòng học đã hết niên hạn sử dụng,
đang xuống cấp).
- Khối phòng học bộ môn: Xây dựng 65
phòng, gồm: Phòng vật lý, hóa học, sinh học, công nghệ, môn khác và phòng chuẩn
bị.
- Khối phòng phục vụ học tập: Xây dựng
67 phòng, gồm: Nhà tập đa năng, thư viện, phòng hoạt động Đoàn - Đội, phòng
truyền thống.
- Khối phòng hành chính quản trị: Xây
dựng 241 phòng, gồm: Phòng Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, văn phòng, phòng họp,
phòng tổ chuyên môn, phòng y tế, phòng kho, phòng bảo vệ, phòng tổ chức Đảng -
đoàn thể.
- Công trình khác: Xây dựng 166 hạng
mục, gồm: Nhà vệ sinh, tường rào, hệ thống nước sạch, sân chơi, công trình thể
thao.
- Mua sắm thiết bị: Mua sắm bổ sung:
2.076 bộ thiết bị dạy học tối thiểu lớp 10 đến lớp 12; 1.273 thiết bị dùng
trong phòng học bộ môn Lý, Hóa, Sinh và các môn khác; 1.113 bộ máy vi tính;
6.643 bộ bàn ghế học sinh.
(Chi tiết tại Phụ lục 2, 3, 4, 5
kèm theo)
5. Giải pháp
huy động nguồn vốn xã hội hóa
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện hệ thống
các văn bản của tỉnh về chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo
dục và đào tạo. Đẩy mạnh xúc tiến đầu tư đối với lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm bảo đảm thông tin thông suốt, minh bạch; giải quyết kịp thời những thắc
mắc của nhà đầu tư trong quá trình thành lập, xây dựng và hoạt động của các cơ
sở giáo dục ngoài công lập.
- Tăng cường công tác kiểm tra giám
sát, kiểm tra định kỳ, kiểm tra chuyên đề xã hội hóa đối với các cơ sở giáo dục
công lập cũng như ngoài công lập nhằm sớm phát hiện các bất cập, khó khăn, vướng
mắc để kịp thời có biện pháp hỗ trợ, hướng dẫn hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền
tháo gỡ, xử lý; có chế tài với các cơ sở giáo dục không tuân thủ theo quy định.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện Đề án
giai đoạn 2023 - 2025: 2.753.037 triệu đồng. Trong đó:
- Xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất:
2.044.742 triệu đồng, cụ thể:
+ Mầm non: 378.057 triệu đồng;
+ Tiểu học: 698.430 triệu đồng;
+ THCS: 731.605 triệu đồng;
+ THPT: 236.650 triệu đồng.
- Mua sắm trang thiết bị: 708.295 triệu
đồng; cụ thể:
+ Mầm non: 98.901 triệu đồng;
+ Tiểu học: 224.551 triệu đồng;
+ THCS: 158.768 triệu đồng;
+ THPT: 226.075 triệu đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
- Ngân sách Trung ương (nguồn
Trung ương bổ sung có mục tiêu dự kiến giai đoạn 2023-2025): 715.660 triệu
đồng. Trong đó:
+ Chi đầu tư là 514.861 triệu đồng để
thực hiện chi xây dựng cơ sở vật chất.
+ Chi sự nghiệp là 200.799 triệu đồng
để thực hiện mua sắm trang thiết bị.
- Ngân sách tỉnh: 782.130 triệu đồng.
Trong đó:
+ Chi đầu tư là 413.405 triệu đồng để
thực hiện chi xây dựng cơ sở vật chất.
+ Chi sự nghiệp là 368.725 triệu đồng,
trong đó: 306.075 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị và 62.650 triệu
đồng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để chi cải tạo cơ sở vật chất.
- Ngân sách địa phương (huyện, thị
xã, thành phố): 1.180.560 triệu đồng, trong đó:
+ Chi đầu tư: 510.000 triệu đồng để
thực hiện chi xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất.
+ Chi sự nghiệp: 670.560 triệu đồng,
trong đó: 171.546 triệu đồng để thực hiện mua sắm trang thiết bị và 499.014 triệu
đồng vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư để chi cải tạo cơ sở vật chất.
- Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn
vốn hợp pháp khác: 74.687 triệu đồng. Trong đó:
+ Chi xây dựng, cải tạo cơ sở vật chất:
44.812 triệu đồng;
+ Chi mua sắm trang thiết bị: 29.875
triệu đồng.
(Chi tiết cụ thể nêu tại Phụ lục số
6 kèm theo)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Giáo dục
và Đào tạo
- Làm cơ quan thường trực, chịu trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành và địa phương tổ chức triển khai
thực hiện Đề án.
- Hàng năm, chủ trì, phối hợp với Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, tham mưu UBND tỉnh báo cáo kịp thời cho Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính xem xét hỗ trợ kinh
phí thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện,
thị xã, thành phố chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo triển khai thực
hiện các nội dung theo Đề án được duyệt.
- Chủ trì tổng hợp kết quả thực hiện;
định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai thực hiện Đề án và báo
cáo kịp thời cho UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
- Căn cứ Đề án được duyệt và nhiệm vụ
được giao; hàng năm, Sở Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, địa phương tổng hợp
chung vào dự toán chi ngân sách của đơn vị mình gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham
mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh phí thực hiện
theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo và các đơn vị có liên quan tổng hợp nhu cầu đầu tư công trung hạn và
hàng năm; tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí vốn đầu tư công trong khả
năng cân đối kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm của tỉnh để thực hiện Đề
án.
3. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán do các
cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ lập, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp,
thẩm tra và tham mưu UBND tỉnh, trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định bố trí kinh
phí thực hiện theo khả năng cân đối ngân sách và theo phân cấp ngân sách.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp với các sở, ngành liên quan
hướng dẫn các địa phương lựa chọn thiết kế xây dựng phù hợp với từng loại hình
công trình; thực hiện cấp phép xây dựng công trình theo phân cấp và quy định.
Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, đồng thời cập nhật, điều chỉnh các tập thiết
kế mẫu đã ban hành cho phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế hiện hành.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan kiểm tra, giám sát các chủ đầu tư triển khai thực hiện các công
trình, hạng mục công trình trong Đề án theo đúng trình tự thủ tục quy định.
5. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương liên quan bố trí lồng
ghép các nguồn vốn của các Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới;
Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025; Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi để thực hiện các nội dung của Đề án. Thực hiện
kiểm tra, giám sát sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
6. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Chịu trách nhiệm bố trí kinh phí theo
phân cấp ngân sách để thực hiện nhiệm vụ được giao tại Đề án.
Chỉ đạo các cơ quan chức năng bố trí
đất phù hợp theo quy hoạch mạng lưới trường học trên địa bàn để triển khai đầu
tư theo Đề án được phê duyệt.
Cùng với thời điểm xây dựng dự toán
hàng năm có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối
với kinh phí xây dựng cơ bản), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự
nghiệp) vào dự toán chung của tỉnh. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương tổng
hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để xem xét, chỉ
đạo thực hiện./.
PHỤ LỤC 1
QUI MÔ MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP, GIÁO VIÊN
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm 2022 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT
|
Nội dung
|
Tổng số
|
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số Giáo viên
|
2022-2023
|
2023-2024
|
2024-2025
|
2025-2026
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số Giáo viên
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số Giáo viên
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số Giáo viên
|
Số HS
|
Số lớp
|
Số Giáo viên
|
I
|
Mầm non
|
235,658
|
8,418
|
17,745
|
56,251
|
2,012
|
4,206
|
57,555
|
2,053
|
4,313
|
60,015
|
2,145
|
4,538
|
61,837
|
2,208
|
4,688
|
1
|
Phòng GDĐT
Thành phố
|
39,836
|
1,397
|
3,200
|
9,010
|
311
|
712
|
9,391
|
325
|
745
|
10,323
|
366
|
839
|
11,112
|
395
|
904
|
2
|
Phòng GDĐT
Bình Sơn
|
28,493
|
974
|
2,155
|
6,898
|
238
|
527
|
6,980
|
239
|
530
|
7,175
|
246
|
547
|
7,440
|
251
|
551
|
3
|
Phòng GDĐT Sơn Tịnh
|
12,254
|
417
|
881
|
2,885
|
101
|
212
|
2,928
|
102
|
216
|
3,197
|
107
|
224
|
3,244
|
107
|
229
|
4
|
Phòng GDĐT
Tư Nghĩa
|
24,578
|
862
|
1,914
|
5,804
|
202
|
446
|
6,033
|
208
|
462
|
6,284
|
223
|
496
|
6,457
|
229
|
510
|
5
|
Phòng GDĐT
Nghĩa Hành
|
14,374
|
517
|
1,186
|
3,407
|
123
|
282
|
3,516
|
127
|
291
|
3,647
|
132
|
303
|
3,804
|
135
|
310
|
6
|
Phòng GDĐT
Mộ Đức
|
16,418
|
577
|
1,154
|
4,124
|
143
|
286
|
4,144
|
144
|
288
|
4,154
|
144
|
288
|
3,996
|
146
|
292
|
7
|
Phòng GDĐT
Đức Phổ
|
29,742
|
1,039
|
2,218
|
7,305
|
250
|
534
|
7,315
|
255
|
544
|
7,441
|
262
|
559
|
7,681
|
272
|
581
|
8
|
Phòng GDĐT
Minh Long
|
5,714
|
219
|
443
|
1,398
|
53
|
108
|
1,407
|
53
|
108
|
1,428
|
55
|
110
|
1,481
|
58
|
117
|
9
|
Phòng GDĐT
Ba Tơ
|
15,674
|
602
|
1,102
|
3,757
|
149
|
270
|
3,857
|
149
|
270
|
4,002
|
150
|
280
|
4,058
|
154
|
282
|
10
|
Phòng GDĐT Sơn Hà
|
18,210
|
630
|
1,174
|
4,437
|
156
|
276
|
4,500
|
156
|
287
|
4,593
|
157
|
299
|
4,680
|
161
|
312
|
11
|
Phòng GDĐT
Trà Bồng
|
18,838
|
721
|
1,446
|
4,416
|
171
|
338
|
4,655
|
179
|
356
|
4,895
|
187
|
375
|
4,872
|
184
|
377
|
12
|
Phòng GDĐT Sơn Tây
|
6,415
|
287
|
508
|
1,539
|
71
|
124
|
1,553
|
72
|
125
|
1,598
|
72
|
127
|
1,725
|
72
|
132
|
13
|
Phòng GDĐT
Lý Sơn
|
5,112
|
176
|
364
|
1,271
|
44
|
91
|
1,276
|
44
|
91
|
1,278
|
44
|
91
|
1,287
|
44
|
91
|
I
|
Tiểu học
|
371,620
|
12,832
|
19,175
|
94,194
|
3,229
|
4,820
|
92,920
|
3,205
|
4,805
|
92,713
|
3,210
|
4,766
|
91,793
|
3,188
|
4,784
|
1
|
Phòng GDĐT
Thành phố
|
84,830
|
2,291
|
3,289
|
21,466
|
572
|
816
|
21,134
|
571
|
821
|
21,175
|
572
|
824
|
21,055
|
576
|
828
|
2
|
Phòng GDĐT
Bình Sơn
|
48,263
|
1,674
|
2,563
|
12,414
|
426
|
650
|
12,108
|
418
|
640
|
12,017
|
416
|
637
|
11,724
|
414
|
636
|
3
|
Phòng GDĐT
Sơn Tịnh
|
29,062
|
952
|
1,470
|
7,319
|
239
|
369
|
7,241
|
237
|
367
|
7,263
|
238
|
368
|
7,239
|
238
|
366
|
4
|
Phòng GDĐT
Tư Nghĩa
|
36,000
|
1,104
|
1,608
|
9,002
|
276
|
402
|
9,003
|
276
|
402
|
8,988
|
276
|
402
|
9,007
|
276
|
402
|
5
|
Phòng GDĐT
Nghĩa Hành
|
25,800
|
918
|
1,394
|
6,321
|
227
|
346
|
6,397
|
227
|
346
|
6,493
|
230
|
349
|
6,589
|
234
|
353
|
6
|
Phòng GDĐT
Mộ Đức
|
29,859
|
1,127
|
1,902
|
7,483
|
283
|
477
|
7,433
|
282
|
476
|
7,484
|
281
|
474
|
7,459
|
281
|
475
|
7
|
Phòng GDĐT
Đức Phổ
|
38,457
|
1,429
|
2,142
|
9,620
|
358
|
533
|
9,547
|
356
|
533
|
9,614
|
357
|
537
|
9,676
|
358
|
539
|
8
|
Phòng GDĐT
Minh Long
|
7,362
|
324
|
455
|
1,856
|
79
|
115
|
1,871
|
79
|
116
|
1,811
|
87
|
108
|
1,824
|
79
|
116
|
9
|
Phòng GDĐT
Ba Tơ
|
15,303
|
589
|
843
|
4,122
|
156
|
224
|
3,997
|
154
|
221
|
3,868
|
150
|
215
|
3,316
|
129
|
183
|
10
|
Phòng GDĐT
Sơn Hà
|
22,555
|
883
|
1,134
|
5,631
|
221
|
285
|
5,606
|
219
|
289
|
5,639
|
221
|
263
|
5,679
|
222
|
297
|
11
|
Phòng GDĐT
Trà Bồng
|
19,418
|
882
|
1,308
|
5,098
|
225
|
333
|
4,891
|
222
|
329
|
4,758
|
218
|
323
|
4,671
|
217
|
323
|
12
|
Phòng GDĐT
Sơn Tây
|
7,529
|
386
|
619
|
2,021
|
99
|
158
|
1,927
|
97
|
155
|
1,820
|
95
|
153
|
1,761
|
95
|
153
|
13
|
Phòng GDĐT
Lý Sơn
|
7,182
|
273
|
448
|
1,841
|
68
|
112
|
1,765
|
67
|
110
|
1,783
|
69
|
113
|
1,793
|
69
|
113
|
II
|
THCS
|
368,631
|
11,256
|
22,408
|
89,825
|
2,763
|
5,437
|
92,161
|
2,809
|
5,534
|
92,978
|
2,835
|
5,588
|
93,667
|
2,849
|
5,849
|
1
|
Phòng GDĐT
Thành phố
|
85,418
|
2,175
|
4,182
|
20,157
|
515
|
992
|
21,071
|
535
|
1,029
|
21,591
|
551
|
1,062
|
22,599
|
574
|
1,099
|
2
|
Phòng GDĐT
Bình Sơn
|
50,296
|
1,516
|
2,992
|
12,348
|
371
|
733
|
12,831
|
382
|
753
|
12,748
|
380
|
750
|
12,369
|
383
|
756
|
3
|
Phòng GDĐT
Sơn Tịnh
|
21,306
|
644
|
1,323
|
5,082
|
155
|
322
|
5,277
|
160
|
328
|
5,336
|
162
|
332
|
5,611
|
167
|
341
|
4
|
Phòng GDĐT
Tư Nghĩa
|
29,351
|
860
|
1,757
|
7,147
|
212
|
432
|
7,326
|
215
|
440
|
7,430
|
216
|
441
|
7,448
|
217
|
444
|
5
|
Phòng GDĐT
Nghĩa Hành
|
18,792
|
577
|
1,280
|
4,729
|
143
|
317
|
4,683
|
143
|
320
|
4,677
|
145
|
320
|
4,703
|
146
|
323
|
6
|
Phòng GDĐT
Mộ Đức
|
25,836
|
918
|
2,043
|
6,475
|
231
|
511
|
6,460
|
229
|
511
|
6,455
|
230
|
511
|
6,446
|
228
|
510
|
7
|
Phòng GDĐT
Đức Phổ
|
32,950
|
1,048
|
2,032
|
8,080
|
261
|
506
|
8,232
|
263
|
510
|
8,255
|
262
|
508
|
8,383
|
262
|
508
|
8
|
Phòng GDĐT
Minh Long
|
5,734
|
197
|
435
|
1,372
|
47
|
105
|
1,411
|
48
|
106
|
1,459
|
51
|
112
|
1,492
|
51
|
112
|
9
|
Phòng GDĐT
Ba Tơ
|
27,534
|
922
|
1,588
|
6,878
|
232
|
397
|
7,063
|
236
|
404
|
7,014
|
236
|
405
|
6,579
|
218
|
382
|
10
|
Phòng GDĐT
Sơn Hà
|
33,381
|
1,095
|
1,970
|
8,244
|
274
|
488
|
8,294
|
273
|
490
|
8,409
|
274
|
494
|
8,434
|
274
|
498
|
11
|
Phòng GDĐT
Trà Bồng
|
23,514
|
847
|
1,871
|
5,737
|
209
|
407
|
5,879
|
211
|
411
|
5,956
|
213
|
415
|
5,942
|
214
|
638
|
12
|
Phòng GDĐT
Sơn Tây
|
8,866
|
304
|
641
|
2,161
|
76
|
156
|
2,243
|
76
|
159
|
2,225
|
76
|
163
|
2,237
|
76
|
163
|
13
|
Phòng GDĐT
Lý Sơn
|
5,653
|
153
|
294
|
1,415
|
37
|
71
|
1,391
|
38
|
73
|
1,423
|
39
|
75
|
1,424
|
39
|
75
|
III
|
THPT
|
#REF!
|
#REF!
|
#REF!
|
39,453
|
961
|
2,220
|
39,747
|
967
|
2,230
|
39,913
|
971
|
2,232
|
40,090
|
973
|
2,240
|
PHỤ LỤC 2
THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ THCS CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025 TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Bán kiên cố
|
Tạm
|
Nhờ, mượn, thuê
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo (1)
|
Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Cải tạo
|
a
|
b
|
c
|
1=2+3+4+ 5
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=7+8
|
7=11+14+17
|
8=12+15+18
|
9
|
10=11+12
|
11
|
12
|
13=14+15
|
14
|
15
|
16=17+18
|
17
|
18
|
A
|
MẦM
NON
|
|
3,475
|
2,722
|
609
|
135
|
9
|
1,008
|
785
|
223
|
378,057
|
155
|
141
|
14
|
478
|
347
|
131
|
375
|
297
|
78
|
1
|
Khối
phòng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ em
|
|
1,905
|
1,561
|
316
|
25
|
3
|
457
|
328
|
129
|
218,972
|
66
|
58
|
8
|
213
|
145
|
68
|
178
|
125
|
53
|
1.1
|
Phòng nuôi
dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em
|
phòng
|
1,724
|
1,410
|
307
|
6
|
1
|
303
|
194
|
109
|
139,840
|
53
|
47
|
6
|
133
|
77
|
56
|
117
|
70
|
47
|
1.2
|
Phòng giáo
dục thể chất, phòng giáo dục nghệ thuật
|
phòng
|
173
|
143
|
9
|
19
|
2
|
119
|
101
|
18
|
60,632
|
10
|
8
|
2
|
64
|
54
|
10
|
45
|
39
|
6
|
|
Phòng giáo
dục thể chất
|
phòng
|
55
|
38
|
2
|
14
|
1
|
52
|
43
|
9
|
24,732
|
6
|
5
|
1
|
24
|
20
|
4
|
22
|
18
|
4
|
|
Phòng giáo
dục nghệ thuật
|
phòng
|
108
|
95
|
7
|
5
|
1
|
38
|
31
|
7
|
19,300
|
3
|
2
|
1
|
20
|
16
|
4
|
15
|
13
|
2
|
|
Phòng đa năng
|
phòng
|
10
|
10
|
0
|
0
|
0
|
29
|
27
|
2
|
16,600
|
1
|
1
|
0
|
20
|
18
|
2
|
8
|
8
|
0
|
1.3
|
Phòng tin học
|
phòng
|
8
|
8
|
0
|
0
|
0
|
35
|
33
|
2
|
18,500
|
3
|
3
|
0
|
16
|
14
|
2
|
16
|
16
|
0
|
2
|
Khối phòng
tổ chức ăn
|
phòng
|
398
|
252
|
122
|
24
|
0
|
97
|
70
|
27
|
32,520
|
15
|
15
|
0
|
46
|
28
|
18
|
36
|
27
|
9
|
2.1
|
Nhà bếp
|
phòng
|
249
|
147
|
84
|
18
|
0
|
50
|
34
|
16
|
19,500
|
6
|
6
|
0
|
25
|
14
|
11
|
19
|
14
|
5
|
2.2
|
Kho bếp
|
phòng
|
149
|
105
|
38
|
6
|
0
|
47
|
36
|
11
|
13,020
|
9
|
9
|
0
|
21
|
14
|
7
|
17
|
13
|
4
|
3
|
Khối phụ
trợ
|
phòng
|
253
|
221
|
18
|
13
|
1
|
118
|
106
|
12
|
38,845
|
17
|
17
|
0
|
61
|
52
|
9
|
40
|
37
|
3
|
3.1
|
Phòng họp
|
phòng
|
87
|
75
|
5
|
6
|
1
|
42
|
37
|
5
|
15,020
|
6
|
6
|
0
|
23
|
20
|
3
|
13
|
11
|
2
|
3.2
|
Phòng Y tế
|
phòng
|
106
|
94
|
6
|
6
|
0
|
40
|
33
|
7
|
11,925
|
7
|
7
|
0
|
21
|
15
|
6
|
12
|
11
|
1
|
3.3
|
Nhà kho
|
Phòng
|
60
|
52
|
7
|
1
|
0
|
36
|
36
|
0
|
11,900
|
4
|
4
|
0
|
17
|
17
|
0
|
15
|
15
|
0
|
4
|
Khối
phòng hành chính quản trị
|
|
919
|
688
|
153
|
73
|
5
|
336
|
281
|
55
|
87,720
|
57
|
51
|
6
|
158
|
122
|
36
|
121
|
108
|
13
|
4.1
|
Phòng Hiệu trưởng
|
phòng
|
136
|
113
|
14
|
7
|
2
|
43
|
31
|
12
|
10,650
|
10
|
8
|
2
|
21
|
15
|
6
|
12
|
8
|
4
|
4.2
|
Phòng Phó Hiệu trưởng
|
phòng
|
153
|
130
|
12
|
9
|
2
|
40
|
32
|
8
|
9,350
|
10
|
8
|
2
|
18
|
12
|
6
|
12
|
12
|
0
|
4.3
|
Văn phòng
|
phòng
|
115
|
90
|
11
|
13
|
1
|
44
|
35
|
9
|
12,320
|
8
|
8
|
0
|
18
|
13
|
5
|
18
|
14
|
4
|
4.4
|
Phòng dành
cho nhân viên
|
phòng
|
72
|
54
|
6
|
12
|
0
|
43
|
41
|
2
|
13,650
|
10
|
10
|
0
|
16
|
14
|
2
|
17
|
17
|
0
|
4.5
|
Phòng bảo vệ
|
phòng
|
73
|
53
|
9
|
11
|
0
|
53
|
51
|
2
|
13,750
|
8
|
8
|
0
|
20
|
18
|
2
|
25
|
25
|
0
|
4.6
|
Khu vệ sinh
giáo viên, nhân viên
|
Khu
|
179
|
155
|
20
|
4
|
0
|
70
|
57
|
13
|
18,050
|
3
|
3
|
0
|
48
|
37
|
11
|
19
|
17
|
2
|
4.7
|
Khu để xe,
giáo viên nhân viên
|
Khu
|
191
|
93
|
81
|
17
|
0
|
43
|
34
|
9
|
9,950
|
8
|
6
|
2
|
17
|
13
|
4
|
18
|
15
|
3
|
B
|
TIỂU HỌC
|
|
6,352
|
4,773
|
1,267
|
269
|
43
|
1,707
|
1,190
|
517
|
698,430
|
339
|
214
|
125
|
748
|
535
|
215
|
618
|
441
|
177
|
1
|
Khối
phòng học tập
|
|
3,803
|
3,127
|
596
|
57
|
23
|
664
|
437
|
227
|
285,975
|
133
|
78
|
55
|
296
|
197
|
99
|
235
|
162
|
73
|
1.1
|
Phòng học
|
phòng
|
3,412
|
2,786
|
567
|
37
|
22
|
321
|
150
|
171
|
119,300
|
65
|
26
|
39
|
149
|
66
|
83
|
107
|
58
|
49
|
1.2
|
Phòng học bộ
môn Âm nhạc
|
phòng
|
52
|
46
|
5
|
1
|
0
|
66
|
57
|
9
|
33,000
|
15
|
12
|
3
|
30
|
28
|
2
|
21
|
17
|
4
|
1.3
|
Phòng học bộ
môn Mỹ thuật
|
phòng
|
49
|
43
|
6
|
0
|
0
|
66
|
58
|
8
|
34,550
|
15
|
14
|
1
|
27
|
25
|
2
|
24
|
19
|
5
|
1.4
|
Phòng học bộ
môn Khoa học - công nghệ
|
phòng
|
5
|
4
|
1
|
0
|
0
|
45
|
42
|
3
|
23,375
|
9
|
8
|
1
|
17
|
16
|
1
|
19
|
18
|
1
|
1.5
|
Phòng học bộ
môn Tin học
|
phòng
|
170
|
145
|
13
|
11
|
1
|
55
|
40
|
15
|
23,750
|
9
|
5
|
4
|
25
|
21
|
4
|
21
|
14
|
7
|
1.6
|
Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ
|
phòng
|
110
|
98
|
4
|
8
|
0
|
57
|
40
|
17
|
23,825
|
11
|
5
|
6
|
22
|
16
|
6
|
24
|
19
|
5
|
1.7
|
Phòng đa chức
năng
|
phòng
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
54
|
50
|
4
|
28,175
|
9
|
8
|
1
|
26
|
25
|
1
|
19
|
17
|
2
|
2
|
Khối phòng
hỗ trợ học tập
|
phòng
|
463
|
372
|
61
|
26
|
4
|
236
|
173
|
63
|
95,380
|
43
|
29
|
14
|
106
|
79
|
27
|
87
|
65
|
22
|
2.1
|
Thư viện
|
phòng
|
162
|
131
|
21
|
9
|
1
|
55
|
36
|
19
|
23,350
|
12
|
8
|
4
|
23
|
16
|
7
|
20
|
12
|
8
|
2.2
|
Phòng thiết
bị giáo dục
|
phòng
|
121
|
95
|
17
|
7
|
2
|
52
|
37
|
15
|
21,610
|
9
|
5
|
4
|
28
|
20
|
8
|
15
|
12
|
3
|
2.3
|
Phòng tư vấn
học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
phòng
|
15
|
12
|
2
|
1
|
0
|
45
|
43
|
2
|
19,830
|
5
|
5
|
0
|
18
|
17
|
1
|
22
|
21
|
1
|
2.4
|
Phòng Đội
Thiếu niên
|
phòng
|
120
|
95
|
16
|
8
|
1
|
41
|
26
|
15
|
14,460
|
8
|
5
|
3
|
18
|
11
|
7
|
15
|
10
|
5
|
2.5
|
Phòng truyền thống
|
phòng
|
45
|
39
|
5
|
1
|
0
|
43
|
31
|
12
|
16,130
|
9
|
6
|
3
|
19
|
15
|
4
|
15
|
10
|
5
|
3
|
Khối phụ
trợ
|
phòng
|
1,032
|
559
|
358
|
107
|
8
|
331
|
223
|
108
|
90,243
|
80
|
49
|
31
|
122
|
85
|
39
|
127
|
89
|
38
|
3.1
|
Phòng họp
|
phòng
|
130
|
115
|
13
|
1
|
1
|
35
|
20
|
15
|
9,860
|
4
|
2
|
2
|
17
|
9
|
8
|
14
|
9
|
5
|
3.2
|
Phòng Y tế
trường học
|
phòng
|
121
|
102
|
13
|
5
|
1
|
45
|
31
|
14
|
11,265
|
7
|
4
|
3
|
13
|
9
|
4
|
25
|
18
|
7
|
3.3
|
Nhà kho
|
phòng
|
29
|
14
|
9
|
6
|
0
|
44
|
39
|
5
|
12,930
|
7
|
5
|
2
|
17
|
19
|
0
|
18
|
15
|
3
|
3.4
|
Khu để xe học
sinh
|
Khu
|
228
|
69
|
126
|
30
|
3
|
38
|
24
|
14
|
9,280
|
8
|
6
|
2
|
14
|
10
|
4
|
16
|
8
|
8
|
3.5
|
Khu vệ sinh
học sinh
|
Khu
|
381
|
187
|
131
|
61
|
2
|
71
|
38
|
33
|
16,338
|
22
|
10
|
12
|
27
|
16
|
11
|
22
|
12
|
10
|
3.6
|
Phòng nghỉ
giáo viên
|
Phong
|
87
|
37
|
48
|
2
|
0
|
54
|
40
|
14
|
16,170
|
16
|
12
|
4
|
18
|
12
|
6
|
20
|
16
|
4
|
3.7
|
Phòng giáo
viên
|
phòng
|
56
|
35
|
18
|
2
|
1
|
44
|
31
|
13
|
14,400
|
16
|
10
|
6
|
16
|
10
|
6
|
12
|
11
|
1
|
4
|
Khu sân
chơi, thể dục thể thao
|
Nhà
|
8
|
4
|
4
|
0
|
0
|
32
|
31
|
1
|
71,600
|
3
|
3
|
0
|
19
|
19
|
0
|
10
|
9
|
1
|
|
Nhà đa năng
|
Nhà
|
8
|
4
|
4
|
0
|
0
|
32
|
31
|
1
|
71,600
|
3
|
3
|
0
|
19
|
19
|
0
|
10
|
9
|
1
|
5
|
Khối phục
vụ sinh hoạt
|
Phòng
|
123
|
88
|
20
|
12
|
3
|
138
|
125
|
13
|
61,048
|
20
|
20
|
0
|
74
|
69
|
5
|
44
|
36
|
8
|
5.1
|
Nhà bếp
|
Nhà
|
29
|
20
|
4
|
4
|
1
|
24
|
20
|
4
|
11,750
|
3
|
3
|
0
|
14
|
12
|
2
|
7
|
5
|
2
|
5.2
|
Kho bếp
|
Nhà
|
19
|
13
|
2
|
3
|
1
|
18
|
15
|
3
|
6,780
|
2
|
2
|
0
|
13
|
12
|
1
|
3
|
1
|
2
|
5.3
|
Nhà ăn
|
phòng
|
30
|
24
|
5
|
0
|
1
|
19
|
15
|
4
|
9,150
|
3
|
3
|
0
|
11
|
9
|
2
|
5
|
3
|
2
|
5.4
|
Nhà ở nội
trú
|
phòng
|
44
|
30
|
9
|
5
|
0
|
30
|
28
|
2
|
14,600
|
5
|
5
|
0
|
12
|
12
|
0
|
13
|
11
|
2
|
5.5
|
Phòng quản
lý học sinh
|
phòng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
26
|
26
|
0
|
9,818
|
4
|
4
|
0
|
12
|
12
|
0
|
10
|
10
|
0
|
5.6
|
Phòng sinh
hoạt chung
|
phòng
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
21
|
21
|
0
|
8,950
|
3
|
3
|
0
|
12
|
12
|
0
|
6
|
6
|
0
|
6
|
Khối
phòng hành chính quản trị
|
|
923
|
623
|
228
|
67
|
5
|
306
|
201
|
105
|
94,185
|
60
|
35
|
25
|
131
|
86
|
45
|
115
|
80
|
35
|
6.1
|
Phòng Hiệu trưởng
|
phòng
|
145
|
119
|
20
|
5
|
1
|
30
|
15
|
15
|
7,165
|
6
|
3
|
3
|
15
|
7
|
8
|
9
|
5
|
4
|
6.2
|
Phòng Phó
Hiệu trưởng
|
phòng
|
172
|
144
|
17
|
10
|
1
|
48
|
26
|
22
|
13,513
|
8
|
3
|
5
|
23
|
12
|
11
|
17
|
11
|
6
|
6.3
|
Văn phòng
|
phòng
|
92
|
79
|
11
|
2
|
0
|
38
|
25
|
13
|
12,225
|
8
|
. 5
|
3
|
15
|
11
|
4
|
15
|
9
|
6
|
6.4
|
Phòng dành
cho nhân viên
|
phòng
|
47
|
41
|
4
|
2
|
0
|
38
|
26
|
12
|
12,840
|
8
|
4
|
4
|
17
|
12
|
5
|
13
|
10
|
3
|
6.5
|
Phòng bảo vệ
|
phòng
|
36
|
21
|
10
|
4
|
1
|
45
|
43
|
2
|
17,283
|
8
|
8
|
0
|
18
|
18
|
0
|
19
|
17
|
2
|
6.6
|
Khu vệ sinh
giáo viên, nhân viên
|
Khu
|
236
|
149
|
79
|
7
|
1
|
58
|
36
|
22
|
16,050
|
13
|
7
|
6
|
21
|
15
|
6
|
24
|
14
|
10
|
6.7
|
Khu để xe,
giáo viên nhân viên
|
Khu
|
195
|
70
|
87
|
37
|
1
|
49
|
30
|
19
|
15,110
|
9
|
5
|
4
|
22
|
11
|
11
|
18
|
14
|
4
|
C
|
THCS
|
|
5,905
|
4,636
|
923
|
274
|
72
|
1,720
|
1,317
|
403
|
731,605
|
276
|
229
|
47
|
834
|
640
|
194
|
610
|
448
|
162
|
1
|
Khối
phòng học tập
|
|
2,880
|
2,524
|
280
|
52
|
24
|
696
|
534
|
162
|
324,275
|
139
|
103
|
36
|
317
|
248
|
69
|
240
|
183
|
57
|
1.1
|
Phòng học
|
phòng
|
2,271
|
2,044
|
213
|
7
|
7
|
248
|
144
|
104
|
98,525
|
56
|
34
|
22
|
117
|
68
|
49
|
75
|
42
|
33
|
1.2
|
Phòng học bộ
môn Ẩm nhạc
|
phòng
|
63
|
49
|
4
|
8
|
2
|
53
|
48
|
5
|
27,800
|
8
|
7
|
1
|
28
|
27
|
1
|
17
|
14
|
3
|
1.3
|
Phòng học bộ
môn Mỹ thuật
|
phòng
|
24
|
18
|
1
|
3
|
2
|
50
|
45
|
5
|
25,300
|
12
|
11
|
1
|
19
|
15
|
4
|
19
|
19
|
0
|
1.4
|
Phòng học bộ
môn Công nghệ
|
phòng
|
78
|
61
|
13
|
2
|
2
|
53
|
47
|
6
|
27,550
|
13
|
10
|
3
|
21
|
20
|
1
|
19
|
17
|
2
|
1.5
|
Phòng học bộ
môn Khoa học tự nhiên
|
phòng
|
147
|
113
|
23
|
9
|
1
|
72
|
56
|
16
|
33,600
|
14
|
10
|
4
|
31
|
28
|
3
|
27
|
18
|
9
|
1.6
|
Phòng học bộ
môn Tin học
|
phòng
|
167
|
145
|
5
|
14
|
3
|
60
|
48
|
12
|
28,150
|
11
|
9
|
2
|
26
|
22
|
4
|
23
|
17
|
6
|
1.7
|
Phòng học bộ
môn Ngoại ngữ
|
phòng
|
93
|
75
|
9
|
7
|
2
|
59
|
54
|
5
|
31,150
|
11
|
10
|
1
|
25
|
23
|
2
|
23
|
21
|
2
|
1.8
|
Phòng đa chức
năng
|
phòng
|
22
|
15
|
3
|
2
|
2
|
52
|
47
|
5
|
27,100
|
6
|
6
|
0
|
21
|
18
|
3
|
25
|
23
|
0
|
1.9
|
Phòng học bộ
môn Khoa học xã hội
|
phòng
|
15
|
4
|
9
|
0
|
2
|
49
|
45
|
4
|
25,100
|
8
|
6
|
2
|
29
|
27
|
2
|
12
|
12
|
0
|
2
|
Khối phòng
hỗ trợ học tập
|
|
533
|
401
|
60
|
61
|
11
|
214
|
155
|
59
|
90,255
|
23
|
21
|
2
|
107
|
76
|
31
|
84
|
58
|
26
|
2.1
|
Thư viện
|
phòng
|
139
|
115
|
13
|
10
|
|
42
|
32
|
10
|
19,270
|
3
|
3
|
0
|
26
|
19
|
7
|
13
|
10
|
3
|
2.2
|
Phòng thiết
bị giáo dục
|
phòng
|
118
|
79
|
18
|
18
|
3
|
50
|
40
|
10
|
23,480
|
5
|
5
|
0
|
21
|
17
|
4
|
24
|
18
|
6
|
2.3
|
Phòng tư vấn
học đường và hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập
|
phòng
|
28
|
19
|
1
|
4
|
4
|
43
|
39
|
4
|
19,690
|
9
|
8
|
1
|
18
|
17
|
1
|
16
|
14
|
2
|
2.4
|
Phòng Đoàn,
Đội
|
phòng
|
129
|
93
|
15
|
20
|
1
|
45
|
26
|
19
|
16,020
|
2
|
0
|
0
|
22
|
12
|
10
|
21
|
12
|
9
|
2.5
|
Phòng truyền
thống
|
phòng
|
119
|
95
|
13
|
9
|
2
|
34
|
18
|
16
|
11,795
|
4
|
3
|
1
|
20
|
11
|
9
|
10
|
4
|
6
|
3
|
Khối phụ
trợ
|
|
964
|
651
|
228
|
68
|
17
|
353
|
266
|
87
|
106,080
|
46
|
41
|
5
|
181
|
129
|
52
|
126
|
96
|
30
|
3.1
|
Phòng họp
|
phòng
|
129
|
107
|
13
|
8
|
1
|
43
|
29
|
14
|
11,990
|
7
|
5
|
0
|
18
|
12
|
6
|
18
|
12
|
6
|
3.2
|
Phòng các tổ
chuyên môn
|
phòng
|
131
|
109
|
15
|
5
|
2
|
54
|
46
|
8
|
18,840
|
9
|
8
|
1
|
23
|
19
|
4
|
22
|
19
|
3
|
3.3
|
Phòng y tế
trường học
|
phòng
|
113
|
89
|
11
|
10
|
3
|
38
|
29
|
9
|
11,520
|
7
|
6
|
1
|
19
|
15
|
4
|
12
|
8
|
4
|
3.4
|
Nhà kho
|
Phong
|
51
|
31
|
10
|
7
|
3
|
37
|
34
|
3
|
13,050
|
4
|
3
|
1
|
19
|
17
|
2
|
14
|
14
|
0
|
3.5
|
Khu để xe học
sinh
|
phòng
|
183
|
96
|
63
|
22
|
2
|
42
|
26
|
16
|
11,450
|
5
|
5
|
0
|
20
|
10
|
10
|
17
|
11
|
6
|
3.6
|
Khu vệ sinh
học sinh
|
Khu
|
232
|
158
|
62
|
10
|
2
|
56
|
40
|
16
|
13,620
|
5
|
5
|
0
|
29
|
20
|
9
|
22
|
15
|
7
|
3.7
|
Phòng nghỉ
giáo viên
|
Nhà
|
81
|
43
|
32
|
4
|
2
|
45
|
34
|
11
|
13,160
|
6
|
6
|
0
|
28
|
19
|
9
|
11
|
9
|
2
|
3.8
|
Phòng giáo
viên
|
|
44
|
18
|
22
|
2
|
2
|
38
|
28
|
10
|
12,450
|
3
|
3
|
0
|
25
|
17
|
8
|
10
|
8
|
2
|
4
|
Khu sân
chơi, thể dục thể thao
|
|
31
|
23
|
3
|
3
|
2
|
32
|
26
|
6
|
72,450
|
6
|
6
|
0
|
17
|
11
|
6
|
9
|
9
|
0
|
|
Nhà đa năng
|
Nhà
|
31
|
23
|
3
|
3
|
2
|
32
|
26
|
6
|
72,450
|
6
|
6
|
0
|
17
|
11
|
6
|
9
|
9
|
0
|
5
|
Khối phục
vụ sinh hoạt
|
|
498
|
307
|
176
|
8
|
7
|
138
|
114
|
24
|
53,445
|
14
|
14
|
0
|
77
|
73
|
4
|
47
|
27
|
20
|
5.1
|
Nhà bếp
|
Nhà
|
35
|
14
|
17
|
2
|
2
|
14
|
9
|
5
|
4,650
|
2
|
2
|
0
|
7
|
5
|
2
|
5
|
2
|
3
|
5.2
|
Kho bếp
|
phòng
|
24
|
14
|
7
|
1
|
2
|
10
|
8
|
2
|
3,000
|
1
|
1
|
0
|
5
|
5
|
0
|
4
|
2
|
2
|
5.3
|
Nhà ăn
|
Nhà
|
33
|
15
|
17
|
0
|
1
|
17
|
12
|
5
|
4,150
|
2
|
2
|
0
|
10
|
8
|
2
|
5
|
2
|
3
|
5.4
|
Nhà ở nội
trú
|
Phòng
|
397
|
258
|
134
|
5
|
0
|
49
|
41
|
8
|
20,700
|
4
|
4
|
0
|
25
|
25
|
0
|
20
|
12
|
8
|
5.5
|
Phòng quản lý
học sinh
|
phòng
|
5
|
3
|
1
|
0
|
1
|
25
|
23
|
2
|
10,755
|
3
|
3
|
0
|
17
|
17
|
0
|
5
|
3
|
2
|
5.6
|
Phòng sinh
hoạt chung
|
phòng
|
4
|
3
|
0
|
0
|
1
|
23
|
21
|
2
|
10,190
|
2
|
2
|
0
|
13
|
13
|
0
|
8
|
6
|
2
|
6
|
Khối
phòng hành chính quản trị
|
phòng
|
999
|
730
|
176
|
82
|
11
|
287
|
222
|
65
|
85.100
|
48
|
44
|
4
|
135
|
103
|
32
|
104
|
75
|
29
|
6.1
|
Phòng Hiệu trưởng
|
phòng
|
156
|
133
|
16
|
6
|
1
|
41
|
29
|
12
|
11,300
|
5
|
5
|
0
|
19
|
13
|
6
|
17
|
11
|
6
|
6.2
|
Phòng Phó
Hiệu trưởng
|
Khu
|
182
|
157
|
16
|
8
|
1
|
34
|
23
|
11
|
8,650
|
3
|
3
|
0
|
12
|
7
|
5
|
19
|
13
|
6
|
6.3
|
Văn phòng
|
Khu
|
136
|
108
|
16
|
10
|
1
|
44
|
32
|
12
|
12,650
|
6
|
5
|
1
|
20
|
15
|
5
|
18
|
12
|
6
|
6.4
|
Phòng dành cho
nhân viên
|
phòng
|
89
|
82
|
3
|
3
|
1
|
47
|
36
|
11
|
14,525
|
8
|
7
|
1
|
22
|
15
|
7
|
17
|
14
|
3
|
6.5
|
Phòng bảo vệ
|
phòng
|
43
|
29
|
7
|
6
|
1
|
45
|
42
|
3
|
14,750
|
9
|
9
|
0
|
27
|
25
|
2
|
9
|
8
|
1
|
6.6
|
Khu vệ sinh
giáo viên, nhân viên
|
Khu
|
215
|
155
|
49
|
9
|
2
|
47
|
38
|
9
|
14,950
|
9
|
9
|
0
|
23
|
19
|
4
|
15
|
10
|
5
|
6.7
|
Khu để xe, giáo
viên nhân viên
|
Khu
|
178
|
66
|
69
|
40
|
3
|
29
|
22
|
7
|
8.275
|
8
|
6
|
2
|
12
|
9
|
3
|
9
|
7
|
2
|
|
Tổng cộng
|
|
15,732
|
12,131
|
2,799
|
678
|
124
|
4,435
|
3,292
|
1,143
|
1,808,092
|
770
|
584
|
186
|
2,060
|
1,522
|
540
|
1,603
|
1,186
|
417
|
Ghi chú:
(1) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư
65/2021/TT-BTC ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
PHỤ LỤC 3
THỰC TRANG VÀ NHU CẦU CƠ SỞ VẬT CHẤT CÁC
CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025 TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Hiện trạng và nhu cầu đầu tư xây dựng cơ sở vật chất
|
Đơn vị
|
Hiện trạng
|
Nhu cầu giai đoạn 2023-2025
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
Kiên cố
|
Bán
kiên cố
|
Tạm
|
Nhờ, mượn, thuê
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa, cải tạo (1)
|
Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa, cải tạo
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa, cải tạo
|
Tổng số
|
Xây dựng mới
|
Sửa chữa, cải tạo
|
|
Tổng cộng
|
|
1,952
|
1,733
|
111
|
89
|
19
|
1,105
|
331
|
774
|
236,650
|
743
|
208
|
535
|
207
|
78
|
129
|
155
|
45
|
110
|
1
|
Khối
phòng học
|
phòng
|
927
|
866
|
55
|
3
|
3
|
253
|
58
|
195
|
73,800
|
98
|
20
|
78
|
82
|
18
|
64
|
73
|
20
|
53
|
2
|
Phòng học
bộ môn
|
phòng
|
111
|
106
|
0
|
2
|
3
|
65
|
20
|
45
|
23,250
|
33
|
13
|
20
|
23
|
6
|
17
|
9
|
1
|
8
|
|
Trong đó: -
Phòng học bộ môn
|
phòng
|
111
|
106
|
0
|
2
|
3
|
65
|
20
|
45
|
23,250
|
33
|
13
|
20
|
23
|
6
|
17
|
9
|
1
|
8
|
|
+ Vật lý,
Hóa học, Sinh học
|
phòng
|
66
|
66
|
0
|
0
|
0
|
41
|
11
|
30
|
14,100
|
21
|
6
|
15
|
13
|
4
|
9
|
7
|
1
|
6
|
|
+ Công nghệ
|
phòng
|
10
|
8
|
0
|
0
|
2
|
6
|
1
|
5
|
1,850
|
4
|
1
|
3
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
|
+ Môn khác
(nếu có)
|
phòng
|
35
|
32
|
0
|
2
|
1
|
18
|
8
|
10
|
7,300
|
8
|
6
|
2
|
8
|
2
|
6
|
2
|
0
|
2
|
3
|
Khối
phòng phục vụ học tập
|
|
121
|
96
|
5
|
20
|
0
|
67
|
3
|
33
|
24,700
|
38
|
16
|
22
|
10
|
9
|
1
|
19
|
9
|
10
|
|
- Nhà tập
đa năng
|
phòng
|
28
|
27
|
1
|
0
|
0
|
8
|
4
|
4
|
12,000
|
4
|
2
|
2
|
0
|
0
|
0
|
4
|
2
|
2
|
|
- Thư viện
|
phòng
|
38
|
31
|
2
|
5
|
0
|
14
|
7
|
7
|
3,850
|
4
|
2
|
2
|
2
|
1
|
1
|
8
|
4
|
4
|
|
- Phòng hoạt
động Đoàn-Đội
|
phòng
|
28
|
21
|
1
|
6
|
0
|
15
|
10
|
5
|
4,750
|
8
|
4
|
4
|
5
|
5
|
0
|
2
|
1
|
1
|
|
- Phòng
truyền thống
|
phòng
|
27
|
17
|
1
|
9
|
0
|
14
|
8
|
6
|
4,100
|
6
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
5
|
2
|
3
|
4
|
Khối hành
chính quản trị
|
|
467
|
396
|
12
|
47
|
12
|
241
|
123
|
118
|
47,500
|
189
|
103
|
86
|
36
|
20
|
16
|
16
|
0
|
16
|
|
- Phòng Hiệu
trưởng
|
phòng
|
36
|
31
|
1
|
3
|
1
|
15
|
6
|
9
|
5,850
|
12
|
6
|
6
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
|
- Phòng Phó
Hiệu trưởng
|
phòng
|
78
|
70
|
2
|
4
|
2
|
11
|
4
|
7
|
4,150
|
9
|
4
|
5
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
|
- Văn phòng
|
phòng
|
52
|
47
|
1
|
3
|
1
|
7
|
2
|
5
|
2,450
|
2
|
2
|
0
|
3
|
0
|
3
|
2
|
0
|
2
|
|
- Phòng họp
|
phòng
|
35
|
29
|
1
|
4
|
1
|
5
|
1
|
4
|
1,600
|
3
|
1
|
2
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
|
- Phòng tổ
chuyên môn
|
phòng
|
129
|
116
|
1
|
9
|
3
|
36
|
22
|
14
|
16,700
|
14
|
10
|
4
|
20
|
12
|
8
|
2
|
0
|
2
|
|
- Phòng Y tế
|
phòng
|
32
|
24
|
1
|
6
|
1
|
10
|
6
|
4
|
4,600
|
7
|
5
|
2
|
1
|
1
|
0
|
2
|
0
|
2
|
|
- Kho
|
phòng
|
32
|
22
|
1
|
9
|
0
|
12
|
5
|
7
|
4,750
|
8
|
4
|
4
|
2
|
1
|
1
|
2
|
0
|
2
|
|
- Phòng bảo
vệ
|
phòng
|
32
|
26
|
3
|
3
|
0
|
7
|
1
|
6
|
2,100
|
2
|
0
|
2
|
3
|
1
|
2
|
2
|
0
|
2
|
|
- Phòng tổ
chức Đàng, đoàn thể
|
phòng
|
41
|
31
|
1
|
6
|
3
|
10
|
8
|
2
|
5,300
|
4
|
3
|
1
|
6
|
5
|
1
|
0
|
0
|
0
|
5
|
Công
trình khác
|
|
326
|
269
|
39
|
17
|
1
|
166
|
74
|
92
|
67,400
|
72
|
34
|
38
|
56
|
25
|
31
|
38
|
15
|
23
|
|
- Nhà vệ
sinh dành cho giáo viên
|
Nhà
|
79
|
74
|
2
|
3
|
0
|
29
|
12
|
17
|
11,450
|
11
|
5
|
6
|
10
|
3
|
7
|
8
|
4
|
4
|
|
- Nhà vệ
sinh dành cho học sinh
|
Nhà
|
117
|
106
|
11
|
0
|
0
|
34
|
7
|
27
|
10,950
|
11
|
4
|
7
|
11
|
3
|
8
|
12
|
0
|
12
|
|
- Tường rào
|
hạng mục
|
48
|
34
|
9
|
5
|
0
|
24
|
5
|
19
|
7,750
|
11
|
3
|
8
|
8
|
1
|
7
|
5
|
1
|
4
|
|
- Hệ thống
nước sạch
|
hạng mục
|
31
|
19
|
7
|
4
|
1
|
21
|
11
|
10
|
9,100
|
12
|
6
|
6
|
6
|
4
|
2
|
3
|
1
|
2
|
|
- Sân chơi
|
hạng mục
|
34
|
24
|
6
|
4
|
0
|
20
|
11
|
9
|
8,850
|
8
|
4
|
4
|
9
|
4
|
5
|
3
|
3
|
0
|
|
- Công trình thể
thao:
|
|
17
|
12
|
4
|
1
|
0
|
38
|
28
|
10
|
19,300
|
19
|
12
|
7
|
12
|
10
|
2
|
7
|
6
|
1
|
|
+ Bể bơi
|
hạng mục
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
17
|
16
|
1
|
9,850
|
9
|
8
|
1
|
5
|
5
|
0
|
3
|
3
|
0
|
|
+ Sân thể
thao
|
hạng mục
|
14
|
9
|
4
|
1
|
0
|
21
|
12
|
9
|
9,450
|
10
|
4
|
6
|
7
|
5
|
2
|
4
|
3
|
1
|
Ghi chú:
(1) Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp cơ sở vật chất theo quy định tại Thông tư 65/2021/TT-BTC
ngày 29/7/2021 Quy định về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
PHỤ LỤC 4
TỔNG HỢP NHU CẦU THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ
DÙNG, ĐỒ CHƠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM NON, TIỂU HỌC VÀ THCS CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị tính
|
Thiết
bị dạy học hiện có
|
Nhu
cầu giai đoạn 2023-2025
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó,
|
Còn
sử dụng tốt
|
Hư hỏng
nhưng khắc phục, sửa chữa được
|
Hư hỏng
không khắc phục, sửa chữa được
|
Tổng
số
|
Tổng
nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)
|
Năm
học 2023-2024
|
Năm
học 2024-2025
|
Năm
học 2025-2026
|
a
|
b
|
c
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
5=7+8+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
MẦM
NON
|
|
2,943
|
1,231
|
899
|
813
|
2,627
|
98,901
|
983
|
988
|
656
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
1,327
|
608
|
418
|
301
|
1,335
|
66,300
|
491
|
498
|
346
|
1
|
Nhóm trẻ 3 - 12 tháng tuổi
|
Bộ
|
5
|
4
|
1
|
0
|
9
|
0
|
7
|
1
|
1
|
2
|
Nhóm trẻ 12 - 24 tháng tuổi
|
Bộ
|
12
|
5
|
2
|
5
|
44
|
2,200
|
18
|
11
|
15
|
3
|
Nhóm trẻ 24 - 36 tháng tuổi
|
Bộ
|
151
|
76
|
47
|
28
|
196
|
9,800
|
83
|
65
|
48
|
4
|
Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi
|
Bộ
|
209
|
105
|
72
|
32
|
289
|
14,450
|
103
|
114
|
72
|
5
|
Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi
|
Bộ
|
247
|
126
|
72
|
49
|
325
|
16,250
|
122
|
111
|
92
|
6
|
Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi
|
Bộ
|
703
|
292
|
224
|
187
|
472
|
23,600
|
158
|
196
|
118
|
II
|
Thiết bị, đồ chơi ngoài trời
|
Bộ
|
415
|
168
|
128
|
119
|
295
|
23,600
|
101
|
109
|
85
|
III
|
Thiết bị dùng chung
|
Bộ
|
1,201
|
455
|
353
|
393
|
997
|
9,001
|
391
|
381
|
225
|
1
|
Máy tính
|
Bộ
|
707
|
289
|
231
|
187
|
539
|
8,085
|
219
|
194
|
126
|
2
|
Phần mềm tin học
|
Bộ
|
494
|
166
|
122
|
206
|
458
|
916
|
172
|
187
|
99
|
B
|
TIỂU
HỌC
|
|
64,813
|
46,902
|
11,958
|
5,953
|
27,218
|
224,551
|
10,286
|
9,246
|
7,686
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
12,172
|
7,910
|
1,603
|
2,659
|
10,125
|
190,596
|
3,184
|
3,391
|
3,550
|
1
|
Thiết bị dạy học lớp 1
|
Bộ
|
5,559
|
4,746
|
384
|
429
|
1,779
|
32,022
|
587
|
583
|
609
|
2
|
Thiết bị dạy học lớp 2
|
Bộ
|
1,390
|
664
|
177
|
549
|
2,139
|
40,641
|
868
|
530
|
741
|
3
|
Thiết bị dạy học lớp 3
|
Bộ
|
1,593
|
743
|
315
|
535
|
2,343
|
44,517
|
619
|
1,081
|
643
|
4
|
Thiết bị dạy học lớp 4
|
Bộ
|
1,913
|
854
|
428
|
631
|
2,231
|
42,389
|
626
|
550
|
1,055
|
5
|
Thiết bị dạy học lớp 5
|
Bộ
|
1,717
|
903
|
299
|
515
|
1,633
|
31,027
|
484
|
647
|
502
|
II
|
Hệ thống bàn ghế học sinh
|
|
52,641
|
38,992
|
10355
|
3,294
|
17,093
|
33,955
|
7,102
|
5,855
|
4,136
|
1
|
Loại 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
49,754
|
37,691
|
9,091
|
2,972
|
15,938
|
31,876
|
6,511
|
5,518
|
3,909
|
2
|
Loại khác
|
Bộ
|
2,887
|
1,301
|
1,264
|
322
|
1,155
|
2,079
|
591
|
337
|
227
|
C
|
THCS
|
|
44,588
|
29,097
|
10,150
|
5,341
|
22,813
|
158,768
|
8,768
|
7,787
|
6,258
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
4,191
|
2,092
|
1,169
|
930
|
4,791
|
81,452
|
1,289
|
1,736
|
1,766
|
1
|
Thiết bị dạy học lớp 6
|
Bộ
|
831
|
393
|
233
|
205
|
1,176
|
17,640
|
426
|
400
|
350
|
2
|
Thiết bị dạy học lớp 7
|
Bộ
|
984
|
439
|
318
|
227
|
1,258
|
21,386
|
305
|
585
|
368
|
3
|
Thiết bị dạy học lớp 8
|
Bộ
|
1,364
|
759
|
338
|
267
|
1,337
|
24,066
|
337
|
390
|
610
|
4
|
Thiết bị dạy học lớp 9
|
Bộ
|
1,012
|
501
|
280
|
231
|
1,020
|
18,360
|
221
|
361
|
438
|
II
|
Phòng học bộ môn
|
|
1,065
|
436
|
311
|
318
|
2,484
|
39,039
|
903
|
899
|
682
|
1
|
Phòng học bộ môn Vật Lý
|
Bộ
|
280
|
122
|
78
|
81
|
613
|
9,195
|
210
|
225
|
178
|
2
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
Bộ
|
226
|
90
|
61
|
75
|
575
|
9,200
|
284
|
185
|
106
|
3
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
Bộ
|
290
|
134
|
70
|
86
|
694
|
10,410
|
174
|
306
|
214
|
4
|
Phòng học bộ môn khác
|
Bộ
|
270
|
92
|
102
|
76
|
602
|
10,234
|
235
|
183
|
184
|
III
|
Hệ thống bàn ghế học sinh
|
|
39,332
|
26,569
|
8,670
|
4,093
|
15,538
|
38,277
|
6,576
|
5,152
|
3,810
|
1
|
Loại 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
34,998
|
23,869
|
7,610
|
3,519
|
14,118
|
35,295
|
6,024
|
4,663
|
3,431
|
2
|
Loại khác
|
Bộ
|
4,334
|
2,700
|
1,060
|
574
|
1,420
|
2,982
|
552
|
489
|
379
|
|
Tổng cộng
|
|
112,344
|
77,230
|
23,007
|
12,107
|
52,658
|
482,220
|
20,037
|
18,021
|
14,600
|
PHỤ LỤC 5
TỔNG HỢP NHU CẦU THIẾT BỊ DẠY HỌC, ĐỒ
DÙNG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Ngãi)
STT
|
Thiết
bị
|
Đơn
vị tính
|
Thiết
bị dạy học hiện có
|
Nhu
cầu giai đoạn 2023-2025
|
Trong
đó
|
Tổng
số
|
Trong
đó
|
Còn
sử dụng tốt
|
Hư hỏng
nhưng khắc phục, sửa chữa được
|
Hư hỏng
không khắc phục, sửa chữa được
|
Tổng
số
|
Tổng
nhu cầu kinh phí dự kiến (triệu đồng)
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
a
|
b
|
c
|
1=2+3+4
|
2
|
3
|
4
|
5=7+8+9
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
Tổng cộng
|
|
30,860
|
21,387
|
4,907
|
4,566
|
11,105
|
226,075
|
3,523
|
3,734
|
3,848
|
I
|
Thiết bị dạy học tối thiểu
|
|
4,104
|
2,618
|
472
|
1,014
|
2,076
|
134,610
|
556
|
775
|
745
|
1
|
Thiết bị dạy học lớp 10
|
Bộ
|
1,337
|
802
|
166
|
369
|
731
|
52,632
|
223
|
280
|
228
|
2
|
Thiết bị dạy học lớp 11
|
Bộ
|
1,325
|
857
|
139
|
329
|
707
|
26,676
|
198
|
237
|
272
|
3
|
Thiết bị dạy học lớp 12
|
Bộ
|
1,442
|
959
|
167
|
316
|
638
|
55,302
|
135
|
258
|
245
|
II
|
Phòng học bộ môn
|
|
3,244
|
2,210
|
294
|
740
|
1,273
|
60,375
|
342
|
340
|
591
|
1
|
Phòng học bộ môn Vật Lý
|
Bộ
|
1,642
|
1,150
|
107
|
385
|
366
|
28,255
|
121
|
40
|
205
|
2
|
Phòng học bộ môn Hóa học
|
Bộ
|
685
|
405
|
72
|
208
|
300
|
3,000
|
80
|
90
|
130
|
3
|
Phòng học bộ môn Sinh học
|
Bộ
|
540
|
374
|
58
|
108
|
335
|
5,695
|
94
|
109
|
132
|
4
|
Phòng học bộ môn khác
|
Bộ
|
377
|
281
|
57
|
39
|
272
|
23,425
|
47
|
101
|
124
|
III
|
Thiết bị dùng chung
|
|
2,112
|
1,278
|
400
|
434
|
1,113
|
13,356
|
376
|
450
|
287
|
1
|
Máy tính
|
Bộ
|
2,112
|
1,278
|
400
|
434
|
1,113
|
13,356
|
376
|
450
|
287
|
VI
|
Hệ thống bàn ghế học sinh
|
|
21,400
|
15,281
|
3,741
|
2,378
|
6,643
|
17,735
|
2,249
|
2,169
|
2,225
|
1
|
Loại 2 chỗ ngồi
|
Bộ
|
17,361
|
12,758
|
2,670
|
1,933
|
6,104
|
16,603
|
2,095
|
2,019
|
1,990
|
2
|
Loại khác
|
Bộ
|
4,039
|
2,523
|
1,071
|
445
|
539
|
1,132
|
154
|
150
|
235
|
PHỤ LỤC 6
CÂN ĐỐI NGUỒN TÀI CHÍNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
GIAI ĐOẠN 2023-2025
(Kèm theo Quyết định số 628/QĐ-UBND ngày 15 tháng 6 năm
2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Giai
đoạn 2023-2025
|
Chia
theo từng năm
|
Chiếm
tỷ lệ(%)
|
2023
|
2024
|
2025
|
A
|
TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ
|
Triệu
đồng
|
2,753,037
|
777,060
|
1,092,539
|
883,438
|
|
I
|
Kinh phí xây mới, sửa chữa cải tạo
cơ sở vật chất
|
Triệu
đồng
|
2,044,742
|
522,451
|
848,853
|
673,438
|
|
1
|
Mầm non
|
Triệu
đồng
|
378,057
|
100,883
|
147,030
|
130,144
|
|
2
|
Tiểu học
|
Triệu
đồng
|
698,430
|
158,439
|
305,946
|
234,045
|
|
3
|
THCS
|
Triệu
đồng
|
731,605
|
153,852
|
324,270
|
253,483
|
|
4
|
THPT
|
Triệu
đồng
|
236,650
|
109,277
|
71,607
|
55,766
|
|
II
|
Mua sắm trang thiết bị
|
Triệu
đồng
|
708,295
|
254,609
|
243,686
|
210,000
|
|
1
|
Mầm non
|
Triệu
đồng
|
98,901
|
37,007
|
37,196
|
24,698
|
|
2
|
Tiểu học
|
Triệu
đồng
|
224,551
|
84,860
|
76,280
|
63,411
|
|
3
|
THCS
|
Triệu đồng
|
158,768
|
61,021
|
54,194
|
43,553
|
|
4
|
THPT
|
Triệu đồng
|
226,075
|
71,721
|
76,016
|
78,338
|
|
B
|
NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
|
Triệu
đồng
|
2,753,037
|
777,060
|
1,092,539
|
883,438
|
100%
|
|
Trong đó: + Chi đầu tư
|
Triệu đồng
|
1,483,078
|
418,607
|
588,557
|
475,914
|
|
|
+ Chi sự nghiệp
|
Triệu đồng
|
1,269,959
|
358,453
|
503,982
|
407,524
|
|
1
|
Ngân sách Trung ương (Chương trình
mục tiêu từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu dự kiến giai đoạn 2021-2025)
|
Triệu
đồng
|
715,660
|
201,999
|
284,009
|
229,652
|
26%
|
|
Trong đó: + Chi đầu tư
|
Triệu
đồng
|
514,861
|
145,322
|
204,322
|
165,217
|
|
|
+ Chi sự nghiệp
|
Triệu
đồng
|
200,799
|
56,677
|
79,687
|
64,435
|
|
2
|
Ngân sách tỉnh
|
Triệu đồng
|
782,130
|
220,760
|
310,387
|
250,983
|
28%
|
|
Trong đó: + Chi đầu tư
|
Triệu
đồng
|
413,405
|
116,686
|
164,059
|
132,660
|
|
|
+ Chi sự nghiệp
|
Triệu
đồng
|
368,725
|
104,074
|
146,328
|
118,323
|
|
3
|
Ngân sách địa phương (huyện, thị
xã, thành phố)
|
Triệu
đồng
|
1,180,560
|
333,220
|
468,504
|
378,836
|
43%
|
|
Trong đó: + Chi đầu tư
|
Triệu
đồng
|
510,000
|
143,950
|
202,393
|
163,657
|
|
|
+ Chi sự nghiệp
|
Triệu
đồng
|
670,560
|
189,270
|
266,111
|
215,179
|
|
4
|
Vốn huy động xã hội hóa và các nguồn
vốn hợp pháp khác
|
Triệu
đồng
|
74,687
|
21,081
|
29,639
|
23,967
|
3%
|
|
Trong đó: + Chi đầu tư
|
Triệu
đồng
|
44,812
|
12,649
|
17,783
|
14,380
|
|
|
+ Chi sự nghiệp
|
Triệu
đồng
|
29,875
|
8,432
|
11,856
|
9,587
|
|
1
Quyết định số 990/QĐ-UBND ngày 13/12/2019 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm
2020
2
Quyết định số 856/QĐ-UBND ngày 14/12/2020 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm
2021
3
Quyết định số 1216/QĐ-UBND ngày 14/12/2021 của UBND tỉnh về việc
giao dự toán ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm
2022
Quyết định 628/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 628/QĐ-UBND ngày 15/06/2022 phê duyệt Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2023-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
3.037
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|