|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 592/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở Đắk Nông
Số hiệu:
|
592/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
Ngày ban hành:
|
23/03/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
592/QĐ-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 23 tháng 3 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TUYỂN SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2022-2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
32/2020/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học;
Căn cứ Quy chế tổ chức và hoạt động
của trường trung học phổ thông chuyên ban hành kèm theo Thông tư số
06/2012/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 02 năm 2012, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư
số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số
24/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư số
01/2016/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Quy chế tuyển sinh trung học
cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số
11/2014/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 4 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
18/2014/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT ngày
28 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo
dục và Đào tạo tại Tờ trình số 29/TTr-SGDĐT ngày 16 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và
trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, với các nội
dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá trình độ người học theo mục
tiêu giáo dục sau khi học hết chương trình các cấp học; đánh giá được chất lượng
giáo dục trong toàn tỉnh.
- Bảo đảm chỉ tiêu tuyển sinh phù hợp
với điều kiện cơ sở vật chất và nhu cầu học tập của học sinh trên toàn tỉnh, đặc
biệt là học sinh thuộc hộ gia đình chính sách, gia đình nghèo, đồng bào dân tộc
thiểu số.
- Thực hiện tốt phổ cập giáo dục
trung học cơ sở và công tác hướng nghiệp, phân luồng học sinh sau trung học cơ
sở.
- Thực hiện đúng quy chế tuyển sinh ở
mỗi bậc học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm nghiêm túc, công bằng, khách
quan, chính xác.
- Nghiêm cấm các trường hợp vận động,
quyên góp và thu các khoản ngoài quy định khi tuyển sinh.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH
1. Tuyển sinh vào lớp 6
a) Đối với trường trung học cơ sở
- Đối tượng tuyển sinh: Là người đã
hoàn thành chương trình tiểu học. Độ tuổi thực hiện theo Điều lệ trường trung học
cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
- Phương thức tuyển sinh: Theo phương
thức xét tuyển. Công tác tuyển sinh thực hiện theo Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT
và Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT .
b) Đối với trường phổ thông dân tộc
bán trú, học sinh bán trú
Công tác tuyển sinh thực hiện như đối
với trường trung học cơ sở. Ngoài ra, thực hiện việc xét duyệt kết quả theo
đúng quy định tại Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy
định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó
khăn và Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT .
c) Các trường Phổ thông dân tộc nội
trú
Thực hiện theo phương thức xét tuyển
và cử tuyển trên cơ sở chỉ tiêu phân bổ về các xã, phường, thị trấn và theo Điều
18, Điều 19, Điều 20 Thông tư số 01/2016/TT-BGDĐT .
2. Tuyển sinh trung học phổ thông
a) Đối tượng tuyển sinh: Là người học
đã tốt nghiệp trung học cơ sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình
giáo dục thường xuyên, có độ tuổi quy định theo Điều lệ trường trung học cơ sở,
trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học.
b) Phương thức tuyển sinh:
- Đối với trường trung học phổ thông
và trường phổ thông dân tộc nội trú có cấp trung học phổ thông thực hiện theo
phương thức xét tuyển.
- Đối với Trường Trung học phổ thông
chuyên Nguyễn Chí Thanh: Thực hiện theo phương thức thi tuyển (thi bắt buộc 4
môn gồm Toán, Ngữ văn, Anh văn và môn chuyên); tuyển sinh các lớp chuyên: Tiếng
Anh, Toán, Vật lí, Hóa học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn và lớp theo lĩnh vực
chuyên Lịch sử - Địa lí.
- Đối với Trường Trung học phổ thông
Dân tộc nội trú N’Trang Lơng: Thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi kết hợp
với xét tuyển; thi viết môn Toán và môn Ngữ văn.
III. THỜI GIAN TUYỂN
SINH
1. Đối với các đơn vị tổ chức xét tuyển:
Hoàn thành trong tháng 7/2022.
2. Đối với các đơn vị tổ chức thi tuyển:
Từ ngày 09-11/6/2022 (Lịch chi tiết do Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo).
3. Việc tổ chức tuyển sinh hoàn thành
trước ngày 31/7/2022.
IV. CHẾ ĐỘ TUYỂN
THẲNG, ƯU TIÊN, KHUYẾN KHÍCH
1. Tuyển thẳng vào trung học phổ
thông: Thực hiện theo khoản 1 Điều 7 Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT và khoản 3 Điều
1 Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT .
2. Cộng điểm ưu tiên: Giao Sở Giáo dục
và Đào tạo căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BGDĐT , Thông tư số 18/2014/TT-BGDĐT và
Thông tư số 05/2018/TT-BGDĐT để quy định cụ thể chế độ ưu tiên đối với tuyển
sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh.
V. ĐỊA BÀN VÀ CHỈ
TIÊU TUYỂN SINH
1. Địa bàn tuyển sinh cấp trung học
phổ thông
a) Tuyển sinh toàn tỉnh: Trường Trung
học phổ thông chuyên Nguyễn Chí Thanh và Trường Trung học phổ thông Dân tộc nội
trú N’Trang Lơng.
b) Tuyển sinh toàn huyện: Các Trường
phổ thông dân tộc nội trú trung học cơ sở và trung học phổ thông huyện.
c) Tuyển sinh theo địa bàn: (Chi
tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Trung học cơ sở: 48.240 chỉ tiêu,
trong đó lớp 6 là 12.901 chỉ tiêu.
b) Trung học phổ thông: 22.484 chỉ
tiêu, trong đó lớp 10 là 8.024 chỉ tiêu.
c) Dân tộc nội trú:
- Cấp trung học cơ sở: 875 chỉ tiêu,
trong đó lớp 6 là 245 chỉ tiêu.
- Cấp trung học phổ thông: 1.140 chỉ
tiêu, trong đó lớp 10 là 420 chỉ tiêu.
(Chi
tiết theo Phụ lục II, III, IV, V đính kèm)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị, địa phương tổ chức triển khai kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và
trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo đúng Quy
chế tuyển sinh do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Hướng dẫn chi tiết công tác tuyển
sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông trên toàn tỉnh. Tổ chức thanh tra, kiểm
tra công tác tuyển sinh trung học cơ sở, trung học phổ thông.
- Theo dõi, tổng hợp và báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo về tình hình, kết quả tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Các cơ quan, đơn vị liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo thực hiện kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Ban VHXH-HĐND tỉnh;
- Các Sở: Tài chính, Y tế, TT&TT;
- Công an tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH Đắk Nông;
- Công ty Điện lực Đắk Nông;
- Lưu: VT, CTTĐT, KGVX(Vn).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
PHỤ LỤC I
PHÂN VÙNG TUYỂN SINH THPT THEO ĐỊA BÀN
NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đơn
vị
|
Vùng
tuyển sinh (xã/phường/thị trấn)
|
I
|
Huyện Tuy Đức
|
1
|
THPT Lê Quý Đôn
|
Quảng
Tâm, Đắk Ngo, Đắk R’Tih, Quảng Tân, Đắk Buk So, Quảng Trực
|
II
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
1
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
Quảng
Tín, Kiến Đức, Kiến Thành, Đắk Wer, Đắk R’Tih, Quảng Tân
|
2
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
Đạo
Nghĩa, Đắk Sin, Hung Bình, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng
|
3
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
Đắk
Ru, Quảng Tín, Hưng Bình, Đắk Ngo
|
4
|
THPT Trường Chinh
|
Đắk
Wer, Kiến Thành, Nhân Cơ, Nhân Đạo, Nghĩa Thắng, Quảng Tân, Đắk R’Moan
|
III
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
1
|
THPT Chu Văn An
|
Nghĩa
Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành,
Đắk Nia, Đắk Ha
|
2
|
THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
|
Các
xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh
|
3
|
THPT Gia Nghĩa
|
Nghĩa
Thành, Nghĩa Phú, Nghĩa Tân, Nghĩa Đức, Nghĩa Trung, Đắk R’Moan, Quảng Thành,
Đắk Nia, Nhân Cơ, Trường Xuân
|
4
|
Trường Trung học phổ thông Dân tộc
nội trú N’Trang Lơng
|
Các
xã, phường, thị trấn trên toàn tỉnh
|
IV
|
Huyện Đắk Glong
|
1
|
THPT Đắk Glong
|
Đắk Ha,
Quảng Khê, Đắk Plao, Đắk Som
|
2
|
THPT Lê Duẩn
|
Quảng
Hòa, Quảng Sơn, Đắk R’Mang, Đắk Ha
|
V
|
Huyện Đắk Song
|
1
|
THPT Đắk Song
|
Nam
Bình, Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Đắk Hòa, Thuận Hạnh, Đắk Mol, Nâm N’Jang
|
2
|
THPT Phan Đình Phùng
|
Đắk N’Drung,
Trường Xuân, Đức An, Thuận Hà, Nâm N’Jang
|
3
|
THPT Lương Thế vinh
|
Thuận
Hà, Nam Bình, Đắk N’Drung, Đắk Hòa, Thuận Hạnh
|
VI
|
Huyện Đắk Mil
|
1
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
TT.
Đắk Mil, Đức Mạnh, Đắk Lao, Thuận An, Đức Minh
|
2
|
THPT Đắk Mil
|
Đức Minh,
Thuận An, Đắk Lao, Đức Mạnh, TT. Đắk Mil
|
3
|
THPT Quang Trung
|
Đắk
Gằn, Đắk N’Drót, Đức Mạnh, Long Sơn, Đắk R’La,Trúc Sơn
|
4
|
THPT Nguyễn Du
|
Đắk
N’Drót, Đắk sắk, Long Sơn, Đức Minh, Đức Mạnh, Đắk Hòa, Đắk Mol
|
VII
|
Huyện Cư Jút
|
1
|
THPT Phan Chu Trinh
|
TT.
Ea T’Ling, Tâm Thắng, Trúc Sơn, Nam Dong
|
2
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Đắk
Wil, Trúc Sơn, Đắk Drông, Cư Knia
|
3
|
THPT Phan Bội Châu
|
Ea
Pô, Đắk Wil, Nam Dong, Đắk Drông
|
VIII
|
Huyện Krông Nô
|
1
|
THPT Krông Nô
|
Nam Đà,
TT. Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Dir, Buôn Choáh
|
2
|
THPT Hùng Vương
|
Nâm
N’Đir, Đức Xuyên, Đắk Nang, Quảng Phú
|
3
|
THPT Trần Phú
|
Nam
Đà, TT. Đắk Mâm, Tân Thành, Đắk D’Rô, Nâm Nung, Nâm N’Đir, Buôn Choáh, Đắk sắk,
Long Sơn
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TUYỂN VÀO LỚP 6
NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số học sinh lớp 5 năm 2021 - 2022
|
Tổng
số học sinh lớp 9 năm học 2021 - 2022
|
Số
học sinh THCS năm học 2021-2022
|
Giao
chỉ tiêu tuyển sinh năm học 2022 - 2023
|
Lớp
6
|
Lớp
7
|
Lớp
8
|
Lớp
9
|
Tổng
số
|
Lớp
6
|
1
|
Huyện Tuy Đức
|
1.308
|
834
|
1.013
|
978
|
946
|
834
|
3.974
|
1.037
|
2
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
1.721
|
1.735
|
1.550
|
1.833
|
1.821
|
1.735
|
6.952
|
1.748
|
3
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
1.429
|
1.137
|
1.087
|
1.364
|
1.288
|
1.137
|
5.189
|
1.450
|
4
|
Huyện Đắk Glong
|
1.705
|
1.199
|
1.478
|
1.500
|
1.248
|
1.199
|
5.876
|
1.650
|
5
|
Huyện Đắk Song
|
1.675
|
1.409
|
1.420
|
1.672
|
1.493
|
1.409
|
6.039
|
1.454
|
6
|
Huyện Đắk Mil
|
2.177
|
1.742
|
1.731
|
1.989
|
1.806
|
1.742
|
8.074
|
2.177
|
7
|
Huyện Cư Jút
|
1.736
|
1.438
|
1.496
|
1.642
|
1.419
|
1.438
|
6.287
|
1.730
|
8
|
Huyện Krông Nô
|
1.553
|
1.155
|
1.359
|
1.490
|
1.345
|
1.155
|
5.849
|
1.655
|
Tổng
cộng
|
13.304
|
10.649
|
11.134
|
12.468
|
11.366
|
10.649
|
48.240
|
12.901
|
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU TRƯỜNG THPT NĂM HỌC
2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đơn
vị
|
Tổng
số học sinh lớp 9 năm học 2021 - 2022
|
Tổng
số học sinh lớp 12 năm học 2021 - 2022
|
Số
học sinh, số lớp năm học 2021 2022
|
Giao
chỉ tiêu tuyển năm học 2022 - 2023
|
Lớp
10
|
Lớp
11
|
Lớp
12
|
Tổng
số
|
Lớp
10
|
Lớp
|
HS
|
Lớp
|
HS
|
Lớp
|
HS
|
|
|
I
|
Huyện Tuy Đức
|
834
|
203
|
7
|
307
|
5
|
231
|
5
|
203
|
943
|
405
|
1
|
THPT Lê Quý Đôn
|
|
203
|
7
|
307
|
5
|
231
|
5
|
203
|
853
|
315
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90
|
II
|
Huyện Đắk R’Lấp
|
1.735
|
1.194
|
36
|
1.517
|
32
|
1.368
|
29
|
1.194
|
4.435
|
1.550
|
1
|
THPT Phạm Văn Đồng
|
|
364
|
12
|
488
|
10
|
419
|
9
|
364
|
1.407
|
500
|
2
|
THPT Nguyễn Tất Thành
|
|
285
|
8
|
307
|
7
|
301
|
7
|
285
|
958
|
350
|
3
|
THPT Nguyễn Đình Chiểu
|
|
244
|
8
|
345
|
7
|
305
|
6
|
244
|
970
|
320
|
4
|
THPT Trường Chinh
|
|
301
|
8
|
377
|
8
|
343
|
7
|
301
|
1.100
|
380
|
III
|
Thành phố Gia Nghĩa
|
1137
|
1632
|
26
|
1.110
|
26
|
1.026
|
23
|
929
|
3.161
|
1.025
|
1
|
THPT Chu Văn An
|
|
1.116
|
8
|
370
|
9
|
406
|
8
|
367
|
1.146
|
370
|
2
|
THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh
|
|
249
|
9
|
312
|
9
|
310
|
9
|
295
|
937
|
315
|
3
|
THPT Gia Nghĩa
|
|
267
|
9
|
428
|
8
|
310
|
6
|
267
|
1.078
|
340
|
IV
|
Huyện Đắk Glong
|
1.199
|
285
|
10
|
469
|
9
|
391
|
7
|
285
|
1.335
|
475
|
1
|
THPT Đắk Glong
|
|
157
|
5
|
239
|
5
|
209
|
4
|
157
|
673
|
225
|
2
|
THPT Lê Duẩn
|
|
128
|
5
|
230
|
4
|
182
|
3
|
128
|
662
|
250
|
V
|
Huyện Đắk Song
|
1.409
|
600
|
17
|
761
|
16
|
668
|
15
|
600
|
2.169
|
740
|
1
|
THPT Đắk Song
|
|
299
|
8
|
352
|
8
|
339
|
7
|
299
|
1.051
|
360
|
2
|
THPT Phan Đình Phùng
|
|
166
|
5
|
240
|
5
|
203
|
4
|
166
|
623
|
180
|
3
|
THPT Lương Thế Vinh
|
|
135
|
4
|
169
|
3
|
126
|
4
|
135
|
495
|
200
|
VI
|
Huyện Đắk Mil
|
1.742
|
1.300
|
35
|
1.504
|
33
|
1.378
|
32
|
1.300
|
4.526
|
1.644
|
1
|
THPT Trần Hưng Đạo
|
|
410
|
11
|
448
|
9
|
385
|
10
|
410
|
1.253
|
420
|
2
|
THPT Đắk Mil
|
|
374
|
9
|
396
|
10
|
398
|
9
|
374
|
1.224
|
430
|
3
|
THPT Quang Trung
|
|
230
|
7
|
286
|
6
|
249
|
6
|
230
|
835
|
300
|
4
|
THPT Nguyễn Du
|
|
286
|
8
|
374
|
8
|
346
|
7
|
286
|
1.070
|
350
|
5
|
THCS&THPT Trương Vĩnh Ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
144
|
144
|
VII
|
Huyện Cư Jút
|
1.438
|
853
|
31
|
1.123
|
27
|
989
|
24
|
853
|
3.317
|
1.205
|
1
|
THPT Phan Chu Trinh
|
|
330
|
12
|
462
|
11
|
395
|
9
|
330
|
1.307
|
450
|
2
|
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
210
|
7
|
229
|
6
|
234
|
6
|
210
|
743
|
280
|
3
|
THPT Phan Bội Châu
|
|
313
|
12
|
432
|
10
|
360
|
9
|
313
|
1.267
|
475
|
VIII
|
Huyện Krông Nô
|
1.155
|
697
|
22
|
897
|
20
|
799
|
17
|
697
|
2.598
|
980
|
1
|
THPT Krông Nô
|
|
452
|
13
|
517
|
12
|
501
|
11
|
452
|
1.470
|
530
|
2
|
THPT Hùng Vương
|
|
94
|
4
|
164
|
4
|
145
|
2
|
94
|
534
|
225
|
3
|
THPT Trần Phú
|
|
151
|
5
|
216
|
4
|
153
|
4
|
151
|
594
|
225
|
Tổng
cộng
|
10.649
|
6.764
|
184
|
7.688
|
168
|
6.850
|
152
|
6.061
|
22.484
|
8.024
|
PHỤ LỤC IV
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU HỌC SINH DTNT CẤP
THCS NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
học sinh năm học 2021-2022
|
Giao
chỉ tiêu tuyển năm học 2022-2023
|
Ghi
chú
|
Lớp
6
|
Lớp
7
|
Lớp
8
|
Lớp
9
|
Tổng
số
|
Lớp
6
|
Hưởng
học bổng
|
1
|
DTNT
Đắk R’Lấp
|
29
|
31
|
27
|
19
|
125
|
35
|
125
|
Tuyển
bổ sung lớp 9: 03 HS
|
2
|
DTNT
Đắk Song
|
30
|
30
|
30
|
30
|
125
|
35
|
125
|
|
3
|
DTNT
Đắk Mil
|
29
|
28
|
29
|
30
|
125
|
35
|
125
|
Tuyển
bổ sung lớp 7: 1 HS; lớp 8: 2 HS; Lớp 9: 01 HS
|
4
|
DTNT
Cư Jút
|
30
|
30
|
28
|
29
|
125
|
35
|
125
|
Tuyển
sinh bổ sung lớp 9: 02 HS
|
5
|
DTNT
Krông Nô
|
30
|
29
|
30
|
30
|
125
|
35
|
125
|
Tuyển
sinh bổ sung: Lớp 8: 01 HS
|
6
|
DTNT
Đắk Glong
|
30
|
28
|
30
|
29
|
125
|
35
|
125
|
Tuyển
sinh bổ sung lớp 8: 02 HS
|
7
|
DTNT
Tuy Đức
|
30
|
25
|
27
|
24
|
125
|
35
|
125
|
Tuyển
sinh bổ sung lớp 8: 05 HS; lớp 9: 03 HS
|
Tổng
cộng
|
208
|
201
|
201
|
191
|
875
|
245
|
875
|
|
PHỤ LỤC V
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU HỌC SINH DTNT CẤP
THPT NĂM HỌC 2022-2023
(Kèm theo Quyết định số 586/QĐ-UBND ngày 23/3/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông)
STT
|
Đơn
vị
|
Số
học sinh năm học 2021-2022
|
Dự
kiến giao chỉ tiêu tuyển năm học 2022-2023
|
Ghi
chú
|
Lớp
10
|
Lớp
11
|
Lớp
12
|
Tổng
số
|
Lớp
10
|
Hưởng
HB
|
1
|
DTNT Nơ Trang Lơng
|
147
|
142
|
143
|
475
|
175
|
475
|
Tuyển
sinh bổ sung: lớp 11: 03 HS; lớp 12: 08HS
|
2
|
DTNT Đắk R’lấp
|
29
|
27
|
26
|
95
|
35
|
95
|
Tuyển
sinh bổ sung: lớp 11: 01 HS; lớp 12: 03 HS
|
3
|
DTNT Krông Nô
|
29
|
25
|
24
|
95
|
35
|
95
|
Tuyển
sinh bổ sung Lớp 11: 01 HS
|
4
|
DTNT Đắk Glong
|
29
|
29
|
29
|
95
|
35
|
95
|
Tuyển
sinh bổ sung: lớp 11: 01 HS, lớp 12: 01 HS
|
5
|
DTNT Đắk Song
|
30
|
27
|
30
|
95
|
35
|
95
|
Tuyển
bổ sung lớp 12: 03 HS
|
6
|
DTNT Đắk Mil
|
30
|
30
|
29
|
95
|
35
|
95
|
|
7
|
DTNT Cư Jút
|
30
|
29
|
30
|
95
|
35
|
95
|
Tuyển
bổ sung lớp 12: 01 HS
|
8
|
DTNT Tuy Đức
|
29
|
30
|
24
|
95
|
35
|
95
|
Tuyển
bổ sung lớp 11: 01 HS
|
Tổng
cộng
|
353
|
339
|
335
|
1.140
|
420
|
1.140
|
|
Quyết định 592/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 592/QĐ-UBND ngày 23/03/2022 phê duyệt Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
3.893
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|